Bài 7
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Khái niệm
đánh giá những
hoạt động, phương
thức làm việc và kết quả công việc
của một nhân viên
xảy ra trong một
giai đoạn nhất định
đánh giá này phải dựa trên những
tiêu
chí rõ ràng
đã định sẵn
Mối liên hệ giữa đánh giá thực hiện
công việc và các hoạt động QLNNL khác
•
Analyse des
postes
•
Phân tích
công việc
•
Đánh giá
công việc
•
Trả
thù lao
•
Tuyển
dụng
•
Chọn lựa
•
Đào tạo
•
Phát triển
nghề nghiệp
•
Đánh
giá THCV
Một ví dụ nhỏ
•Khách hàng phàn nàn
về phong cách giao tiếp,
nhưng được đánh giá tốt
về chuyên môn
•
Đào tạo
về kỹ năng giao tiếp
•Bình bầu loại B,
không được thưởng
cuối quý
•
Chỉ giao những
công tác phù hợp,
chưa đề bạt
trong năm nay
•Đánh giá sau
đào tạo tốt, kỹ năng đã
tăng cường
•
Bố trí công tác
mới hoặc đề bạt
•
Bình bầu loại A,
được thưởng cuối quý
và tăng lương
•Thay đổi cách làm việc,
cho kết quả công việc
tốt
Mục tiêu chính của
công tác đánh giá
Truyền đạt mục tiêu của tổ chức tới cá nhân và
ngược lại
Tăng năng suất lao động dẫn tới tăng hiệu quả
của tổ chức
Tăng động lực làm việc
Phát triển con người
Điều chỉnh những hành vi không phù hợp với
mục tiêu của tổ chức
Đặt nền tảng cho các hoạt động quản lý nhân sự
khác
Mục tiêu
Giúp cho nhân viên
thực hiện công việc được tốt hơn
xác định rõ hướng phát triển năng lực
điều chỉnh cho phù hợp với mục tiêu tổ chức
Giúp cho người quản lý:
ra được các quyết định nhân sự đúng đắn (đào tạo,
đãi ngộ, phát triển, thăng tiến, kỷ luật, …)
nhận những ý kiến phản hồi từ phía nhân viên
hiểu rõ hơn những kỳ vọng, dự định của nhân viên
Những kỹ năng cần thiết
Thiết lập và thực hiện hệ thống đánh giá
Kỹ năng giao tiếp:
cung cấp thông tin phản hồi, gợi ý,
phỏng vấn,
kèm cặp,
tham vấn, tư vấn,
thuyết phục
Tại sao chúng ta ngại việc đánh giá
Quan điểm của nhân viên
Quan điểm của người quản lý
Lợi ích của đánh giá
Liên quan đến nhân viên
Tổng kết điểm mạnh, điểm yếu
của nhân viên so với yêu cầu công
việc
Cho phép nhân viên tự điều chỉnh
mình thích ứng với công việc
Truyền đạt với nhân viên những
đánh giá về kết quả công việc
Nêu ra những nhu cầu trợ giúp để
hoàn thiện năng lực
Tạo điều kiện trao đổi thông tin
giữa nhân viên và lãnh đạo
Tăng cường tinh thần trách nhiệm
của nhân viên
Liên quan đến tổ chức
Xác định được những nhân
viên có năng lực để có chế độ
đãi ngộ hợp lý
Kiểm tra chất lượng của việc
tuyển dụng và phân tích công
việc
Thiết lập một cơ sở để xây
dựng chương trình QLNNL hiệu
quả hơn
Cơ sở để lý giải những quyết
định thuyên chuyển, giáng cấp
Nắm bắt nhu cầu đào tạo
Các yêu cầu đối với
một hoạt động đánh giá
Phục vụ được mục tiêu quản lý.
Khả năng phân biệt những người hoàn thành tốt
công việc và không hoàn thành tốt công việc.
Đảm bảo sự nhất quán của các kết quả đánh giá.
Nhân viên chấp nhận và ủng hộ.
Đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng.
Các yếu tố ảnh hưởng
đến việc đánh giá
Lịch sử và văn hoá của tổ chức.
Tầm vóc và lĩnh vực hoạt động của tổ chức.
Phong cách quản lý đang được áp dụng.
Hệ thống QLNNL hiện hành.
Các mối quan hệ giữa ban lãnh đạo với cán bộ
và công đoàn.
Các vấn đề thường nảy sinh khi
đánh giá
Các hạn chế về mặt hành vi: thiên vị, thành
kiến, chủ quan.
Xu hướng bình quân hoá.
Lỗi định kiến do tập quán văn hoá.
Lỗi do ảnh hưởng của sự kiện gần nhất.
Xác định tiêu chuẩn đánh giá không phù hợp.
Mẫu đánh giá không phù hợp với công việc.
Hạn chế về giá trị định tính.
Thiết lập quy trình đánh giá
1. Xác định mục tiêu đánh giá
2. Lựa chọn tiêu chí và phương pháp đánh giá
3. Lựa chọn người đánh giá
4. Lựa chọn chu kỳ đánh giá
5. Đào tạo người đánh giá
6. Thông báo nguyên tắc đánh giá vào đầu kỳ cho nhân
viên
7. Quan sát việc thực thi công việc và đưa ra kết quả
8. Trao đổi đánh giá với nhân viên - Định hướng nhân
viên
Tiêu chí đánh giá
Là căn cứ để so sánh yêu cầu đặt ra với kết
quả thực hiện công việc
Cần:
Liên quan đến kết quả của vị trí công việc
Được viết ra rõ ràng
Nhân viên cần nắm rõ
Xây dựng tiêu chí đánh giá
Cơ sở xây dựng tiêu chí
Dựa vào mô tả công việc
Dựa vào yêu cầu năng lực
Dựa vào yêu cầu kết quả do đối tượng phục vụ
("khách hàng") yêu cầu
Xây dựng hệ thống tiêu chí cho nhiều loại
công việc khác nhau
Balanced Scorecard
Các tiêu chí đánh giá
Tính cách
Hành vi
Năng lực
Kết quả đạt được
Tiềm năng phát triển
1. Tính cách
Những tính cách cụ thể của nhân viên liên quan
đến
thái độ, hình dáng biểu hiện bên
ngoài, và sự tích cực chủ động
được xem là
những tính cách cơ bản để đánh giá.
Trong một số trường hợp, có thể không nhận
thấy rõ mối quan hệ giữa tính cách và quá trình
thực hiện công việc
Nếu trong trường hợp nhận thấy rõ tính cách
có liên hệ với quá trình thực hiện công việc thì
cần sử dụng tích cách như là một tiêu chí áp
dụng.
2. Hành vi
Có thể đánh giá việc thực hiện công việc của
nhân viên theo hành vi họ biểu hiện
Ví dụ: phong cách lãnh đạo, mức độ hợp tác và
làm việc theo nhóm, hành vi quan hệ vói khách
hàng, giúp đỡ và phát triển cấp dưới/đồng
nghiệp
Nếu nhận thấy các hành vi này rõ ràng có liên
hệ với kết quả công việc thì cần phải đưa vào
tiêu chí đánh giá theo hành vi
3. Năng lực
Là tổng hòa các yếu tố
như kiến thức, kỹ năng,
kinh nghiệm, nhận thức,
và mối quan hệ phải có
được để thực hiện công
việc
Cách tiếp cận này có thể
chuyển mục tiêu và ưu
tiên chiến lược của tổ
chức thành mục tiêu đào
tạo và phát triển
•
K
i
ế
n
t
h
ứ
c
•
K
ỹ
n
ă
n
g
•
K
i
n
h
n
g
h
i
ệ
m
•
N
h
ậ
n
t
h
ứ
c
•
M
ố
i
q
u
a
n
h
ệ
•
NĂNG LỰC
4. Kết quả công việc
Được sử dụng khi tổ chức chi quan tâm đến kết
quả cuối cùng mà không quan tâm đến làm thế
nào để thực hiện nó
Kết quả được đặt ra làm thước đo phải nằm
trong khả năng hoàn thành của nhân viên
Kết quả bao gồm: số lượng, chất lượng, thời gian
thực hiện, chi phí.
5. Tiềm năng phát triển
Các tiêu chí đánh giá thông thường để đánh giá
những sự kiện/thành công trong quá khứ
Các tiêu chí đánh giá về tiềm năng phát triển
nhân viên có thể đưa ra sao cho phù hợp với
mong muốn phát triển và chiến lược lâu dài của
công ty
Các tiêu chí này có thể liên quan đến hành vi,
kết quả, khả năng học hỏi, khả năng quan hệ,
giao tiếp
Ai đánh giá?
Cấp trên trực tiếp;
Cấp dưới;
Đồng nghiệp;
Đánh giá nhóm;
Tự đánh giá;
Khác: khách hàng, đối tác,v.v. …
Tổng hợp (360
o
)
(Thông thường bộ phận tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm
thiết kế và kiểm tra chương trình đánh giá cán bộ, các cán
bộ quản lý trực tiếp phải thực hiện đánh giá).
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THỰC
HIỆN CÔNG VIỆC
Cho điểm
Bảng kiểm
Ghi chép các sự kiện quan trọng
Cho điểm dựa trên hành vi
Phân loại theo tỷ lệ cố định
Quản lý theo mục tiêu
PHNG PHP CHO IM
Xuất
sắc
Khá ạt
yêu
cầu
Dới
mức
yêu
cầu
Mức độ
tối
thiểu
Khối lợng công việc 5 4 3 2 1
Chất lợng công việc 5 4 3 2 1
Tính tin cậy 5 4 3 2 1
Khả n ng xét đoán 5 4 3 2 1
Kh n ng hiểu biết 5 4 3 2 1
Thái độ 5 4 3 2 1
Tinh thần hợp tác 5 4 3 2 1
Khả n ng và triển
vọng hợp tác
5 4 3 2 1
PHƯƠNG PHÁP BẢNG KIỂM
Tên nhân viên: Chức danh công việc:
Bộ phận: Tên người đánh giá:
Ngày đánh giá:
hợp tác với bạn cùng làm việc
giữ gìn nơi làm việc gọn gàng sạch sẽ
thường hoàn thành công việc đúng thời hạn
ghi chép sổ sách cẩn thận
có thái độ miễn cưỡng khi phải làm thêm giờ
không tiếp thu phê bình v. v