Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

Bài giảng QuẢN TRỊ đấu thầu, Đại học kinh tế quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 53 trang )

Qu¶n trÞ ®Êu thÇu
TS. NguyÔn Hång Minh
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
Tel. 0913565343
Email:
Chµo mõng c¸c b¹n
§· ®Õn cïng khãa häc
Giới thiệu chung
về đấu thầu

Đấu thầu?

đọ công khai, ai nhận làm, nhận bán với điều kiện tốt nhất
thì đ ợc giao cho làm hoặc đ ợc bán hàng

đấu thầu là ph ơng thức giao dịch đặc biệt, ng ời muốn xây
dựng công trình (ng ời gọi thầu) công bố tr ớc các yêu cầu
và điều kiện xây dựng công trình để ng ời nhận xây dựng
công trình (ng ời dự thầu) công bố giá mà mình muốn
nhận. Ng ời gọi thầu sẽ lựa chọn ng ời dự thầu nào phù
hợp với điều kiện của mình với giá thấp hơn. Ph ơng thức
đấu thầu đ ợc áp dụng t ơng đối phổ biến trong việc mua
sắm tài sản và xây dựng các công trình t nhân và nhà n ớc
Giới thiệu chung
về đấu thầu

Đấu thầu?
là quá trình lựa chọn nhà thầu
đáp ứng yêu cầu của bên mời
thầu


là hình thức mua sắm đặc biệt

Câu hỏi: Hãy phân biệt giữa
mua sắm thông th ờng và mua
sắm công?
Đấu thầu là hình thức
mua sắm đặc biệt
Mua sắm thông
th ờng
Mua sắm công
Nguồn
tiền


Tiền cá nhân,
th ờng là của bản
thân ng ời đi mua


Vốn Nhà n ớc, phục vụ các
mục tiêu Nhà n ớc


Vốn của các tổ chức tài trợ
Ph ơng
thức


Th ơng thảo: đắt,
rẻ.



Giá cả lên xuống
tùy theo thực tế


Cuộc thi


Giá cố định (mức giá không
đ ợc v ợt)
Định
l ợng


Tùy ý: 1 cân mấy
lạng, 1 chục mấy
quả
Rất chặt chẽ vì nhiều đơn vị
tham gia, không đ ợc gây nhầm
lẫn.
Quyết
định


Chủ quan


Theo quy trình, giá rẻ nhất
(giá đánh giá thấp nhất)

Số l ợng
bộ phận
tham gia


Chủ yếu bên mua
và bên bán
Có nhiều bên:


Bên mua (Bên mời thầu)


Bên bán (Nhà thầu)


Bên thứ ba: Cơ quan quản lý
Nhà n ớc, Thanh tra, Công
luận, Các nhà tài trợ, Chính
phủ các n ớc liên quan
Chu kỳ dự án đầu t và vai trò của
đấu thầu
Tiền đầu t Đầu t
Vận hành KQ
- ĐT
N g h i ê n c ứ u p h á t h i ệ n c á c
c ơ h ộ i đ ầ u t
N g h i ê n c ứ u t i ề n k h ả t h i s ơ
b ộ l ự a c h ọ n d ự á n
N g h i ê n c ứ u k h ả t h i ( l ậ p d ự

á n - L C K T K T )
Đ á n h g i á v à q u y ế t đ ị n h
( t h ẩ m đ ị n h d ự á n )
Đ à m p h á n v à k ý k ế t c á c
h ợ p đ ồ n g
T h i ế t k ế v à l ậ p d ự t o á n t h i
c ô n g x â y l ắ p c ô n g t r ì n h
T h i c ô n g x â y l ắ p c ô n g t r ì n h
v à đ à o t ạ o
C h ạ y t h ử v à n g h i ệ m t h u s ử
d ụ n g
S ử d ụ n g c h a h ế t c ô n g
s u â t
S ử d ụ n g c ô n g s u ấ t ở m ứ c
đ ộ c a o n h ấ t
C ô n g s u ấ t g i ả m d ầ n v à
t h a n h l ý
Xác định các hoạt động đấu thầu diễn ra trong từng giai đoạn?
Giai đoạn nào đấu thầu xảy ra nhiều nhất?
Vai trò của đấu thầu
Hạn chế:
Có thể mất nhà cung cấp quen thuộc
Có thể kéo dài, chịu sự tác động của các cơ quan quản lý, dễ tạo ra
tầng lớp tham nhũng
Bên mời thầu
(ng ời mua)
Nhà thầu
(ng ời bán)
- Xác định đ ợc rõ ràng và cụ
thể những yêu cầu của sản

phẩm cần mua.
- Có cơ hội tiếp cận với những
nhà cung cấp mới và những
sản phẩm thay thế mới.
- Có thể mua đ ợc sản phẩm
với giả rẻ hơn giá thành trung
bình
- Tiếp cận với các quy định
pháp luật liên quan đến gói
thầu
- Có cơ hội quảng cáo sản
phẩm với những ng ời
mua mới
- Mở rộng thị tr ờng tiêu
thụ sản phẩm, có thị
tr ờng ổn định
- Nâng cao trình độ chuyên
môn để đáp ứng với yêu
cầu của khách hàng
- Có cơ hội tìm hiểu những
nhà cung cấp sản phẩm
cùng chủng loại, tạo cơ
hội hợp tác trong t ơng lai
Kh¸i niÖm cuéc thi trong
®Êu thÇu

§Çu bµi thi

Thang ®iÓm


Bµi thi

TÝnh hîp lÖ cña thÝ sinh

TiÕng trèng

Thêi gian lµm bµi
Nguyên tắc của đấu thầu

Công bằng

Minh bạch

Cạnh tranh

Hiệu quả
??? Vì sao phải minh bạch?
??? Bên mời thầu có thể làm gì để hạn chế cạnh tranh?
??? Trong HSDT nhà thầu ghi: Giá dự thầu: thấp hơn giá dự thầu của
nhà thầu thấp nhất 20%. Điều này có đ ợc chấp nhận không? Tại sao?
Các loại hình đấu thầu

Đấu thầu tuyển chọn t vấn

Đấu thầu xây lắp

Đấu thầu mua sắm hàng hóa và các
dịch vụ khác

Gói thầu EPC


Đấu thầu lựa chọn đối tác thực hiện
dự án
Trình tự thực hiện đấu thầu

Sơ tuyển nhà thầu

Lập hồ sơ mời thầu

Mời thầu, phát hành HSMT, Làm rõ HSMT

Tiếp nhận và quản lý HSDT

Đánh giá HSDT

Xét duyệt trúng thầu

Trình duyệt và thẩm định kết quả đấu thầu

Thông báo kết quả đấu thầu

Th ơng thảo hoàn thiện hợp đồng và ký hợp đồng
Các hình thức
lựa chọn nhà thầu

Đấu thầu rộng rãi:

Là hình thức phổ biến, th ờng là bắt buộc áp dụng

Thông báo 3 kỳ, tối thiểu 10 ngày tr ớc khi phát hành HSMT; thời gian chuẩn bị HSDT tối thiểu 15 ngày; thời gian đánh giá HSDT tối đa

45 ngày (trong n ớc), 60 ngày (quốc tế)

Đấu thầu hạn chế:

Đ ợc áp dụng trong các tr ờng hợp (a) theo yêu cầu của nhà tài trơ n ớc ngoài; (b) Các yêu cầu kỹ thuật đặc thù mà chỉ một số nhà thầu có
khả năng thực hiện

Phải mời tối thiểu 5 nhà thầu
Các hình thức
lựa chọn nhà thầu

Chỉ định thầu:

Bất khả kháng, thiên tai địch họa đòi hỏi phải khắc phục ngay

Gói thầu do yêu cầu của nhà tài trợ n ớc ngoài

Gói thầu bí mật quốc gia; cấp bách; an ninh, an toàn năng l ợng.

Đảm bảo tính t ơng thích công nghệ, không thể mua từ các nhà thầu khác

Gói thầu t vấn < 500 triệu VND; Mua sắm hàng hóa, xây lắp < 1 tỷ VND (đầu t phát triển); < 100 triệu (mua sắm th ờng
xuyên)
Các hình thức
lựa chọn nhà thầu

Chào hàng cạnh tranh:

Mua sắm hàng hóa < 2 tỷ đồng


Là hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị tr ờng, đ ợc tiêu chuẩn hóa, t ơng đ ơng về chất l ợng

ít nhất phải có 3 báo giá của 3 nhà thầu khác nhau chào hàng.

Mua sắm trực tiếp

Hợp đồng gói thầu có nội dung t ơng đ ơng ký tr ớc đó không quá 6 tháng

Đ ợc mời nhà thầu đã đ ợc chọn thông qua đấu thầu

Đơn giá Đơn giá thuộc hợp đồng t ơng tự đã ký

Chủ đầu t tự thực hiện:

Chủ đầu t là nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện gói thầu của dự án mình quản lý.

Ngay cả khi dùng vốn không phải là tự có.

Chủ đầu t có thể tự thực hiện, nh ng phải đ ợc NCTQ đồng ý.

Đơn vị giám sát phải độc lập với chủ đầu t

Mua sắm đặc biệt:

Không thể thực hiện theo các hình thức trên.

Chủ đầu t lập ph ơng án chọn nhà thầu bảo đảm cạnh tranh, hiệu quả trình Thủ t ớng.
Các hình thức
lựa chọn nhà thầu
Các ph ơng thức đấu thầu


Một túi hồ sơ: áp dụng cho gói thầu MSHH và XL

Hai túi hồ sơ: Kỹ thuật - Giá (TC):

Mở túi kỹ thuật để đánh giá.

Hồ sơ kỹ thuật đạt 70% tổng số điểm đ ợc mở túi tài chính để đánh giá

Chỉ áp dụng cho đấu thầu t vấn

Hai giai đoạn: áp dụng trong tr ờng hợp:

gói thầu mua sắm, xây lắp, EPC 500 tỷ đồng

công nghệ, kỹ thuật phức tạp

hợp đồng chìa khóa trao tay

Giai đoạn 1: Nộp đề xuất kỹ thuật và ph ơng án tài chính (ch a có giá)

Giai đoạn 2: Nộp HSDT hoàn chỉnh (KT, giá)
Kế hoạch đấu thầu

Phân chia dự án thành phần việc không
đấu thầu và đấu thầu.

Phân chia mảng công việc thành các gói
thầu


Xác định hình thức lựa chọn nhà thầu,
ph ơng thức đấu thầu và loại hợp đồng

Xác định các mốc thời gian quan trọng
§Êu thÇu
Kh«ng ®Êu thÇu
Ph©n chia c«ng viÖc thµnh
c¸c gãi thÇu
C¸c gãi thÇu t vÊn
§Êu thÇu
C¸c gãi thÇu x©y l¾p
C¸c gãi thÇu hµng hãa
Nguyên tắc phân chia gói thầu

hợp lý về tính chất công nghệ, kỹ
thuật

hợp lý về quy mô

hợp lý về tiến độ

đảm bảo tính đồng bộ của dự án
Xác định giá gói thầu
Cơ sở chính để xác định giá gói thầu:
-

Dự án đ ợc duyệt
-

Tổng vốn đầu t K cho dự án

Các ph ơng pháp xác định giá gói thầu:
-


Định mức*Số l ợng t ơng ứng
-

Tổng giá trị các gói thầu và phần không đấu thầu

K,
(trong đó K


=
+
n
1i
i
i
r)(1
CF
)
-


giá ký hợp đồng của các gói thầu t ơng tự đã trúng thầu
có tính đến điều kiện thực tế của gói thầu.
Hình thức hợp đồng

Hợp đồng: Là văn bản ký kết giữa chủ đầu t và

nhà thầu đ ợc lựa chọn trên cơ sở thỏa thuận
giữa các bên nh ng phải phù hợp với quyết
định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

Các hình thức:

Hình thức trọn gói

Hình thức theo đơn giá

Hình thức theo thời gian

Hình thức theo tỷ lệ phần trăm
Luật xây dựng

Điều 107. Hợp đồng trong hoạt động xây dựng (Điều 92 dự thảo Luật
trình Quốc hội tại kỳ họp thứ 3)

1. Hợp đồng trong hoạt động xây dựng đ ợc xác lập cho các công việc lập
quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu t xây dựng công trình, khảo sát xây
dựng, thiết kế công trình, giám sát, thi công xây dựng công trình, quản lý
dự án xây dựng công trình và các công việc khác trong hoạt động xây
dựng.

2. Hợp đồng trong hoạt động xây dựng đ ợc xác lập bằng văn bản phù hợp
với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật khác có liên
quan.

3. Tuỳ theo quy mô, tính chất của công trình, loại công việc, các mối quan
hệ của các bên, hợp đồng trong hoạt động xây dựng có thể có nhiều loại

với nội dung khác nhau.
Các loại hợp đồng t vấn

Hợp đồng tính theo thời gian làm việc
- Công việc khó xác định quy mô và thời gian.
- Thanh toán theo thời gian làm việc

Hợp đồng trọn gói
- Công việc có nội dung, khối l ợng và thời gian rõ ràng.
- Thanh toán dựa trên kết quả công việc

Hợp đồng tính theo tỷ lệ phần trăm
- Công việc t vấn thông th ờng, đơn giản
- Thanh toán dựa trên giá trị của công trình hay hàng
hóa.
Hợp đồng XL và MSHH

Hợp đồng trọn gói
- Công việc rõ ràng về số l ợng, khối l ợng
- Giá cố định.
- Khối l ợng phát sinh phải thanh toán cho nhà thầu.

Hợp đồng điều chỉnh giá
- áp dụng trong tr ờng hợp giá cả biến động mạnh.
- Giá thanh toán = Hệ số điều chỉnh giá x Giá tại thời điểm ký hợp
đồng

Hợp đồng chìa khóa trao tay
- Toàn bộ thiết kế (Enginering), mua sắm (Procurement) và xây lắp
(Construction) thông qua một nhà thầu

×