Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Triệu chứng học Xquang phổi qui ước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.11 MB, 10 trang )





TRIEU CHệNG HOẽC X QUANG PHOI QUI ệễC
*******************
*******************


Việc nắm vững triệu chứng học x quang phổi giúp
Việc nắm vững triệu chứng học x quang phổi giúp
xác đònh vò trí
xác đònh vò trí
tổn thương và tiến đến chẩn đoán nguyên nhân.
tổn thương và tiến đến chẩn đoán nguyên nhân.
TCH này chủ yếu dựa vào
TCH này chủ yếu dựa vào sự
thay đổi về các đường bờ
thay đổi về các đường bờ
của
của
trung thất và của các đường của lồng ngực.
trung thất và của các đường của lồng ngực.
Phân biệt 4 loại mật độ theo hướng giảm dần:


+
+ Mật độ kim loại
: kim loại, xương, thuốc tương phản iode,
: kim loại, xương, thuốc tương phản iode,



baryte…
baryte…


+
+ Mật độ dòch
: nước, cơ, mạch máu, các tạng đặc…
: nước, cơ, mạch máu, các tạng đặc…


+
+
Mật độ mỡ
Mật độ mỡ
: mỡ, sụn không vôi hoá.
: mỡ, sụn không vôi hoá.


+
+ Mật độ khí
: khí trong phổi, ống tiêu hoá…
: khí trong phổi, ống tiêu hoá…


1/ Dấu hiệu bóng:


Khi 2 hình mờ có
Khi 2 hình mờ có

cùng mật độ dòch
cùng mật độ dòch
ở tiếp cận nhau và khi tia X
ở tiếp cận nhau và khi tia X


có hướng tiếp tuyến với mặt giao tiếp của chúng. Nếu
có hướng tiếp tuyến với mặt giao tiếp của chúng. Nếu
bờ của
bờ của


2 hình mờ này ở nơi giao tiếp bò xoá thì:
2 hình mờ này ở nơi giao tiếp bò xoá thì:






Có dấu hiệu bóng.
Có dấu hiệu bóng.






2 hình mờ có vò trí
2 hình mờ có vò trí

cùng ngăn
cùng ngăn
.
.


Daáu hieäu boùng


2/ Dấu hiệu cổ - ngực:


1 khối tổn thương ở vùng
1 khối tổn thương ở vùng
đỉnh phổi hoặc ở trung thất trên
đỉnh phổi hoặc ở trung thất trên
nếu
nếu


có bờ ngoài khi qua khỏi bờ trên của xương đòn:
có bờ ngoài khi qua khỏi bờ trên của xương đòn:


+
+
Bò mất
Bò mất
:
:



Tổn thương ở
Tổn thương ở
ngăn trước
ngăn trước
.
.


+
+
Còn giữ
Còn giữ
bờ giới hạn
bờ giới hạn


Tổn thương ở
Tổn thương ở
ngăn sau.
ngăn sau.


3/ Dấu hiệu ngực - bụng

(d/h tảng băng):


1 khối tổn thương ở trung thất dưới, ở bên trung thất nếu có

1 khối tổn thương ở trung thất dưới, ở bên trung thất nếu có


bờ ngoài khi qua khỏi cơ hoành:
bờ ngoài khi qua khỏi cơ hoành:


+
+
Xa khỏi cột sống
Xa khỏi cột sống
: có d/h ngực - bụng
: có d/h ngực - bụng


Tổn thương ở tầng
Tổn thương ở tầng
ngực +
ngực +
bụng
bụng
.
.


+
+
Hướng vào cột sống
Hướng vào cột sống
:

:


Tổn thương ở trên cơ hoành, thuộc tầng
Tổn thương ở trên cơ hoành, thuộc tầng
ngực
ngực
.
.


4/ Dấu hiệu hội tụ về rốn phổi:


-
-
Để phân biệt 1 bóng mờ ở vùng rốn phổi là động mạch phổi phì đại hoặc là 1
Để phân biệt 1 bóng mờ ở vùng rốn phổi là động mạch phổi phì đại hoặc là 1
khối khác (hạch phì đại, u phế quản, u trung thất).
khối khác (hạch phì đại, u phế quản, u trung thất).


- Khi các
- Khi các
nhánh động mạch phổi ngoại biên hội tụ về rốn phổi
nhánh động mạch phổi ngoại biên hội tụ về rốn phổi
có bờ của
có bờ của
mạch máu bò
mạch máu bò

xóa bờ
xóa bờ
ở bờ ngoài của bóng mờ hoặc ở
ở bờ ngoài của bóng mờ hoặc ở
< 1cm
< 1cm
tính từ bờ ngoài
tính từ bờ ngoài
của bóng mờ:
của bóng mờ:


Có d/h hội tụ về rốn phổi
Có d/h hội tụ về rốn phổi


Bóng mờ là động mạch phổi phì
Bóng mờ là động mạch phổi phì
đại.
đại.


- Nếu bóng các mạch máu còn được nhìn thấy ở
- Nếu bóng các mạch máu còn được nhìn thấy ở
> 1cm
> 1cm


tính từ bờ ngoài của
tính từ bờ ngoài của

bóng mờ:
bóng mờ:


d/h hội tụ rốn phổi (-)
d/h hội tụ rốn phổi (-)


Bóng mờ là 1 khối tổn thương không phải
Bóng mờ là 1 khối tổn thương không phải
là mạch máu.
là mạch máu.


5/ Dấu hiệu bao phủ rốn phổi:


Để phân biệt u của trung thất trước hoặc trung thất giữa với bóng tim lớn
Để phân biệt u của trung thất trước hoặc trung thất giữa với bóng tim lớn
hoặc tràn dòch màng ngoài tim:
hoặc tràn dòch màng ngoài tim:






Nếu bóng các mạch máu còn được nhìn thấy ở
Nếu bóng các mạch máu còn được nhìn thấy ở
> 1cm

> 1cm
tính từ bờ của
tính từ bờ của
trung thất: rất có thể là
trung thất: rất có thể là
u trung thất.
u trung thất.






Nếu bóng các mạch máu ở
Nếu bóng các mạch máu ở ngoài trung thất
: có thể là
: có thể là tim


lớn
lớn


hoặc do
hoặc do
tràn dòch màng ngoài tim
.
.



+ Yêu cầu: phim phổi phải chuẩn, thẳng.
+ Yêu cầu: phim phổi phải chuẩn, thẳng.


6/
6/ Dấu hiệu S ngược
:
:


Thông thường thùy phổi bò xẹp gây co kéo rãnh liên thùy về phía phổi xẹp.
Thông thường thùy phổi bò xẹp gây co kéo rãnh liên thùy về phía phổi xẹp.


Nếu tổn thương nguyên nhân của xẹp phổi là
Nếu tổn thương nguyên nhân của xẹp phổi là
u phế quản
u phế quản


trung tâm
trung tâm
hoặc
hoặc
hạch phì
hạch phì
đại
đại
thì bờ ngoài của đám phổi xẹp (rãnh liên thùy) vẽ nên hình chữ S ngược với:
thì bờ ngoài của đám phổi xẹp (rãnh liên thùy) vẽ nên hình chữ S ngược với:







Phần ngoài ngoại biên tương ứng với phần phổi lành bò xẹp.
Phần ngoài ngoại biên tương ứng với phần phổi lành bò xẹp.






Phần trong trung tâm tương ứng với khối u.
Phần trong trung tâm tương ứng với khối u.






Ý nghóa: có d/h S ngược, tổn thương nguyên nhân của xẹp phổi là
Ý nghóa: có d/h S ngược, tổn thương nguyên nhân của xẹp phổi là
U
U
.
.



7/ nh khí phế quản:


Hiện diện ảnh của khí dạng nhánh phế quản trong cấu trúc 1 đám mờ:
Hiện diện ảnh của khí dạng nhánh phế quản trong cấu trúc 1 đám mờ:





Đám mờ thuộc về phổi
mà không là màng phổi, trung thất
mà không là màng phổi, trung thất


hay thành ngực ./.
hay thành ngực ./.

×