Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
117
SỐ HÓA DI SẢ VĂ HÓA VÀ TÀI LIỆU ĐNA PHƯƠG:
MỘT MÔ HÌH HƯỚG ĐẾ GƯỜI DÙG
GS.TS Huỳnh Đình Chiến
Huỳnh Thị Xuân Phương
Hoàng Thị Trung Thu
Tóm tắt: Với xu hướng phát triển mang tính chất mở rộng và nâng cao, bên cạnh các
vấn đề liên quan đến công nghệ và nội dung, công tác số hóa di sản văn hóa và tài liệu
địa phương đang đối mặt với các thách thức mới trong việc tăng cường khả năng tiếp
cận và sử dụng hiệu quả các sản phm số hóa. Vai trò của cộng đồng người sử dụng
cần được đặt ở một vị thế cao hơn xuyên suốt quá trình xây dựng bộ sưu tập số.
Trong phạm vi giới hạn, báo cáo này tập trung trình bày các vấn đề liên quan đến
yếu tố ‘người sử dụng’ trong công tác số hóa di sản văn hóa và tài liệu địa phương
gồm mối liên quan giữa các yếu tố của quá trình số hóa; các công nghệ hỗ trợ trình
bày và cung cấp tài liệu số; mô hình và chính sách sử dụng; vai trò thúc đy và hỗ trợ
của nhà nước. goài ra, thông qua việc tổng kết đánh giá Dự án số hóa tài liệu văn
hóa – lịch sử Huế đang được thực hiện tại Trung tâm Học liệu – Đại học Huế, báo cáo
đề đạt một số khuyến nghị nhằm hướng đến việc tăng cường và cải thiện khả năng truy
cập tài liệu số hóa.
1. Số hóa di sản văn hóa và tài liệu địa phương: bảo tồn một cách bền vững
Số hóa di sản văn hóa được nhắc đến ở Việt Nam từ năm 2004 (Anh, 2010). Do
còn rất manh nha, hầu hết số hóa trong lĩnh vực văn hóa khi đó chủ yếu xuất phát từ
nhu cầu nhỏ lẻ của các đơn vị hay sở thích của một số người. Tuy nhiên, chỉ trong
vòng vài năm, vấn đề này đã có những bước tiến rõ rệt khi có sự tham gia của nhà
nước. Hai dự án “Hệ thống thông tin điện tử văn hoá - xã hội” và “Xây dựng ngân
hàng dữ liệu số về di tích và công tác bảo tồn di tích ở Việt am” lần lượt được Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt cùng với các hội thảo liên quan được tổ chức
sau đó thực sự đã khuấy động vấn đề này. Đây là bước đi đúng đắn và đầy khích lệ đối
với các thành phố di sản, các địa phương giàu truyền thống văn hóa và giới học giả,
người dân trong cả nước.
Giờ đây chúng ta không cần thiết phải hỏi vì sao số hóa di sản văn hóa hay tài liệu
địa phương, mà phải đặt vấn đề là số hóa cái gì và phải số hóa như thế nào. Rõ ràng
bảo tồn di sản và lưu giữ tài liệu địa phương một cách hiệu quả và bền vững cần dựa
vào công nghệ số hóa, nhất là những tài liệu trên giấy, di sản vật thể và phi vật thể
luôn chịu tác động bởi thời gian, điều kiện khí hậu, nguy cơ mai một qua nhiều thế hệ.
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
118
Số hoá di sản và tài liệu địa phương hoàn toàn không phải là vấn đề đơn giản, đặc
biệt là khi các di sản, tài liệu phân bố rải rác, đa dạng (trên giấy, hiện vật, di tích không
gian, phi vật thể v.v.) và đa ngôn ngữ (tiếng Việt, Hán – Nôm, tiếng Pháp, ngôn ngữ
các dân tộc thiểu số v.v.). Việc phân loại, chọn lọc và thNm nh tài liu và di tích òi
hi có s tham gia ca nhiu bên liên quan. Vn quy tp tài liu văn hóa, lch s,
hành chính ca a phương có th gp nhng tr lc như vn bn quyn, cht lưng
và bo qun tài liu. Cho du ã có các tín hiu tích cc t cơ quan u ngành, chúng
ta vn ang dng chân bưc rt sơ khai trong hành trình s hóa di sn.
B qua vn các gii pháp s hóa, báo cáo ch tp trung bàn v vn ưa sn
phNm s hóa hưng n cng ng, bi ngun tài nguyên cn s hóa không n t nơi
nào khác ngoài cng ng và sn phNm s hóa s quay tr li phc v cho cng ng.
2. Số hóa hướng đến người dùng
N gưi dùng là nhng ngưi s s dng sn phNm cui cùng, bao hàm nhiu i
tưng như các nhà nghiên cu văn hóa, ngưi dân a phương, du khách và nhng th
h mai sau. S hóa di sn là bo tn, nhưng trưc khi di sn ưc s hóa thì ã
ưc bo tn lâu nay bi chính nhng ngưi này. Khi sn phNm s hóa ưc hoàn
thành thì li quay tr li phc v cho h và không ai khác hơn chính h là nhng
ngưi tip tc phát huy nhng giá tr vn có ca di sn.
N u t ngưi dùng làm trng tâm, mô hình “chân vc” do Chen và Bimbo (2004)
xut cho thy bt kỳ d án s hóa nào cũng cn cân nhc ba yu t (xem Hình 1) :
ni dung (Content), công ngh (Technologies) và con ngưi (People).
Hình 1: Mô hình số hóa đặt người dùng làm trọng tâm
• ội dung: ngưi thc hin s hóa cn xem xét, chn lc nhng ni dung
nào s ưc s hóa. N i dung ó phc v ưc gì cho ngưi dùng? Chính
sách s dng ni dung s như th nào: truy cp t do hay tr phí? i vi s
hóa di sn, yu t bo tn ưc t lên hàng u. Vì vy, tính trung thc,
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
119
vic tái hin úng lch s ưc yêu cu nghiêm ngt, nên phn chuNn b, la
chn ni dung (lp h sơ di tích, các tài liu lch s liên quan, s thNm nh
ca nhng nhà chuyên môn v.v) là mt giai on rt quan trng trong tin
trình s hóa.
• Công nghệ: s hóa luôn i cùng công ngh, tin hành s hóa thì không th
b qua vic chn công ngh s hóa. D án cn chn gii pháp công ngh
nào s hóa? Khi ã có sn phNm ri thì dùng công ngh nào trình bày
cho ngưi dùng và bo m truy cp thưng xuyên?
• Con người: ây là vn năng lc ca i ngũ tin hành s hóa và ngưi
cung cp dch v n ngưi dùng. D án s hóa cn có ngưi năng lc
chuyên môn, riêng trong lĩnh vc s hóa di sn và tài liu lch s, nhân lc
cn am hiu v văn hóa, lch s, ngôn ng và con ngưi gn lin vi di tích,
tài liu cn s hóa.
Mối quan hệ giữa ba yếu tố trên: “con ngưi” s to lp và bo qun ni dung s
hóa (Creation and Preservation) nhm bo m ni dung úng vi nhu cu ngưi dùng
và luôn sn có. Cũng chính “con ngưi” la chn công ngh trình bày kt qu s
hóa sao cho thân thin, d s dng, và hưng dn ngưi dùng mt cách hiu qu
(Presentation and Usability). Trong khi ó, công ngh s giúp truy xut ni dung
nhanh chóng, hiu qu và t kt qu ti a cho mi yêu cu tìm kim (Retrieval). Cân
nhc ng thi ba yu t trên chính là nhm m bo ngưi dùng truy cp và s dng
tài nguyên s mt cách hiu qu (Applications and Use).
Vi xu hưng cung cp dch v thông tin s tích hp (integrated digital
information services), Tonta ([không rõ năm]) ã khng nh rng các nhà cung cp
thông tin s cn chuyn t xu hưng “ngun tài liu là trng tâm” (resouces-centric)
sang “mi quan h là trng tâm” (relationship-centric). N ói mt cách khác, mi quan
h này th hin không ch s liên h gia biu ghi thư mc vi ngun thông tin nó i
din mà còn mi quan h gia ngun thông tin vi ngưi dùng tin. Vì vy, yu t
ngưi dùng trong môi trưng s chưa bao gi ưc xem là kém quan trng i vi
nhng ngưi xây dng d án s cũng như cung cp dch v.
3. Làm thế nào để sản phm số hóa hướng đến rộng rãi người dùng
sn phNm s hóa phc v rng rãi cng ng, cn có s tham gia ca ngưi to
thông tin s, ngưi dùng tin và vai trò ca nhà nưc.
a. gười tạo thông tin số và cung cấp dịch vụ số
N gưi to thông tin s và cung cp dch v s cn xem xét nhng yu t sau trong
quá trình thit k án s hóa và cung cp dch v:
• Công nghệ
S hóa là công vic phc tp, t m, ng vi mi công on s hóa u có các ng
dng công ngh h tr. Trong phm vi báo cáo này, chúng tôi ch cp n các ng
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
120
dng công ngh h tr, tăng cưng kh năng truy cp và s dng tài nguyên s. Công
ngh có th giúp ngưi dùng truy cp ti a ngun tài liu khi ngưi xây dng tài
nguyên s cân nhc nhng yu t sau:
Tổ chức thông tin
- Phương pháp áp dng FRBR (Functional Requirements for Bibliographic
Records) trong công tác biên mc tài liu s: ây là cách giúp xác nh nhng
mi liên quan d liu trong biu ghi thư mc và nm rõ tính năng ca mi
biu ghi thc hin yêu cu tìm kim ca ngưi dùng bng cách tìm, xác
nh, chn lc và truy cp n ngun tài nguyên ưc xây dng (Weng, & Mi,
2006). Vi s h tr ca FRBR, kt qu truy vn v ưc sp xp dưi dng
cây thư mc theo th t phân cp giúp ngưi dùng d dàng tìm ưc nhng tài
liu liên quan, thm chí có th ưc nhóm theo nh dng, ngôn ng hay phiên
bn.
- Biên mc a ngôn ng, c bit là s dng tiêu ch ưc dch theo
khung chuNn (standardized translation for subject headings)
(Koutsomotropoulos, Solomou, và Fragouli, 2006): mt s di sn có giá tr
mang tm quc t nu ch ưc mô t bng ting Vit s không phát huy ht
giá tr, ngoi tr khi ưc biên mc a ngôn ng. Hãy th vào trang World
Heritage Memory et ca UN ESCO (
), chn Asia >
Vietnam > Complex of Hué Monuments, chúng ta s thy thông tin biên mc
v qun th di tích lăng tNm ca Hu ưc mô t bng 6 ngôn ng chính thc
ca UN ESCO: ting Anh, Pháp, Trung, Tây Ban N ha, N ga và Rp, ngoài ra
còn có nhiu ngôn ng khác, trong ó có ting Vit. To mt môi trưng s a
ngôn ng không my d dàng, nhưng vi mc tiêu ti ưu hóa b sưu tp
hưng n rng rãi công chúng thì vn này cũng cn cân nhc. Bưc u
có th ngưi biên mc chn mt s di sn tiêu biu, nhng tài liu c sc có
giá tr văn hóa và lch s th nghim.
Tìm kiếm thông tin
- Tìm kim theo v trí a lý và thi gian: di sn và tài liu văn hóa ca a
phương c bit hơn nhng tài liu s hóa khác do mang c tính a lý và
lch s. Vì vy, d án cn áp dng công ngh giúp ngưi dùng có th tìm kim
mt cách d dàng và thun tin như: th hin di tích thông qua bn 3D,
hoc biu din di sn, tài liu theo tin trình thi gian (timeline). trang
World Heritage Memory N et, c hai cách tìm kim trên u ưc h tr.
- Tích hp công c tìm kim vào trang web hoc trang thư mc trc tuyn ca
thư vin hay t chc giúp ngưi dùng tip cn n b sưu tp d dàng và
hiu qu hơn.
- S dng công ngh cho phép ngưi dùng có th tìm kim thông qua các công
c tìm tin trên internet, hoc các mng xã hi như Flickr, Facebook, Google
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
121
Maps v.v. c bit, Google Maps s là phương tin tip th rt hiu qu b
sưu tp n rng rãi ngưi dùng vi các di sn ưc xác nh v trí và quan sát
qua hình nh 3D.
Công nghệ trưng bày và cung cấp đến người dùng
- S dng giao din a phương tin hoc giao din ha thân thin vi ngưi
dùng, d s dng, có hưng dn i kèm.
- Quy nh chuNn cho tài liu ưc s hóa, ví d dung lưng, nh dng, kích
thưc.
- Quyt nh phương tin cung cp tài liu s: qua trang web, mng ni b hay
CD-ROM, cung cp ti ch hay t xa.
Bảo quản tài liệu số
N u bo qun tài liu trên giy là m bo lâu bn mang tính vt lý ca tài
liu, thì bo qun tài liu s là “nhng hot ng ưc qun lý nhm m bo vic
duy trì và kh năng truy cp liên tc vào tài liu s theo thi gian, chng nào nó
còn cn thit…” (Dorner, Liew, & Crookston; ưc trích dn bi Gorman, 2009, tr.
21). nh nghĩa trên ch ra rng công tác bo qun chính là duy trì vic truy cp và
s dng, nên làm tt công tác bo qun thì ngưi dùng s ưc truy cp và s dng
ngun tri thc lâu dài cùng vi thi gian.
• Chính sách truy cập và sử dụng tài liệu số
Bt kỳ d án s hóa nào cũng da trên mt mô hình kinh doanh (business model)
nht nh. Mô hình kinh doanh cp n khía cnh tài chính ca d án, t giai on
xây dng b sưu tp n khi ưa vào s dng và quá trình duy trì d án (Zorich,
2003). Kinh phí d án ưc tài tr hay do cơ quan ch qun t chi tr? D án s thu
phí ngưi dùng hay cho phép truy cp t cho? Chính mô hình mang tính kinh t này
tác ng n vic hoch nh các chính sách s dng sn phNm s hóa.
Có nhiu mô hình kinh doanh mà các d án s hóa hoc mt ơn v có th áp dng,
ví d:
- ưc tài tr ca nhà nưc
- ưc chi tr bi ca cơ quan ch qun, hip hi
- ưc tài tr t các t chc phi chính ph, thin nguyn
- Huy ng óng góp t cng ng, doanh nghip
- Bao gm trong phí thành viên (membership fee) hoc phí ăng ký s dng tài
liu (subscription)
- Kt hp nhiu hơn mt mô hình trên.
Hu ht mt ơn v hoc d án s hóa u da vào nhiu mô hình kinh doanh cùng
lúc, như vy mi có th huy ng ưc ngun tài chính cho s hóa và bo m tính
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
122
bn vng. T mô hình kinh doanh ó, chính sách s dng tài liu s s ưc quyt
nh. Ví d, i vi mt d án ưc nhà nưc bao cp hoàn toàn, nu không gp phi
nhng ràng buc v bn quyn, ngun tài liu s hóa có th min phí cho ngưi dùng.
Sơ dưi ây mô t mt s chính sách s dng và lưu thông tài liu s mà mt s d
án ã và ang áp dng.
Các chính sách càng v cui càng “m” i vi ngưi dùng, ngưi dùng có th tip
cn ngun tài liu s qua mng máy tính hoc xem trên ĩa CD-ROM tùy theo dch v
ưc cung cp. N h ó, vic truy cp và s dng tài liu ưc khuyn khích. Tuy vy,
yu t bn vng có nguy cơ b lung lay vì có th không ngân sách chi tr khi có ri
ro. N u i ngưc lên t sơ trên, chúng ta d dàng nhn thy rng tính bn vng tăng
trong khi tn sut s dng gim, nghĩa là mun d án có kinh phí vn hành lâu
dài và n nh thì cn thu phí s dng, vì th li hn ch quyn ca ngưi dùng.
Sơ mang tính lý thuyt này s giúp cho ngưi xây dng và vn hành d án s
hóa ưa ra mt quyt sách úng n và phù hp cho c d án ln i tưng mà d án
ó hưng n. N u mc tiêu ca d án là phc v rng rãi công chúng thì nên chn
các mô hình v cui, nhưng phi trên cơ s là d án ã có mt nn tng tài chính
vng vàng.
• Cung cấp dịch vụ
Sn phNm s hóa ã hoàn thành nhưng không có các hot ng như hưng dn,
qung bá, ánh giá nhu cu thì i tưng ca d án cũng chưa ưc quan tâm úng
mc. Vì vy, bo m tip cn ưc ông o công chúng, ngưi cung cp dch v
s cn lưu ý n các hot ng tip ni sau:
Tăng tính
bền vững
Tăng tần
suất sử
dụng
Hình 2: Mô hình chính sách sử dụng và lưu thông tài liệu số hóa
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
123
- Hưng dn ngưi dùng: phát tài liu, t chc khóa hưng dn, t chc hi tho,
hưng dn qua dch v tham kho (Cotte, & Koehler, 2002).
- Qung bá sn phNm: phát t rơi, t chc s kin, thông tin qua các phương tin
truyn thông và web.
- ánh giá nhu cu sau mt thi gian ưa vào s dng.
b. gười dùng
Giã s rng mt d án s hóa ưc xây dng vi giao din thân thin, d s dng
i vi ngưi dùng, các công c truy xut thông tin ưc ti ưu hóa, hoàn toàn min
phí cho công chúng, nhưng mt b phn ngưi dùng “không bit s dng” và “không
th s dng”. Lý do là, hoc h có ít hiu bit v môi trưng s, hoc không
phương tin truy cp. ó là tình hung hoàn toàn có th xy ra trên thc t vì xã hi
nào cũng tn ti phân cách s. Khong cách ó càng ln i vi xã hi chúng ta khi h
tng công ngh thông tin còn yu và s chênh lch s hu công ngh gia nhng i
tưng ngưi dùng còn rt ln.
ngưi dùng tip cn ng u d liu s, khong cách s cn ưc rút ngn.
Hơn ai ht, ngưi dùng cn hi nhp và sm thích nghi vi môi trưng s bng cách t
hc, tìm tòi khám phá các ng dng s, tham gia các khóa hc k năng thông tin
bo m tip cn tri thc ngang hàng vi nhng ngưi khác. Không có tri thc là mt
thit thòi ln, tri thc sn có mà không bit cách tip cn là mt thit thòi ln hơn, như
Fantin và Girardello (2008, ưc trích dn bi Gorman, 2009, tr. 24) ã khng nh
“b loi khi cuc sng s… là tip tc không có kh năng tư duy hoc không th to
ra nhng dng thc năng ng mi ca sn xut…”.
c. Vai trò của nhà nước
N hà nưc cn có nhng ng thái tích cc trong vn bo tn và phát huy giá tr
di sn văn hóa và tài liu a phương:
- u tư tài chính s hóa trưc ht vì mc ích bo tn, sau ó là giúp ngưi
dùng tip cn ti a (min phí) ngun tài nguyên s.
- Khuyn khích, u tư các mô hình s hóa hưng n cng ng, t ó cng
ng s phát huy nhng giá tr ca di sn văn hóa, tài liu a phương.
- Có trách nhim xã hi trong vic gim thiu s chênh lch s và phân phi s
thnh vưng u và rng khp tm vĩ mô.
4. Dự án số hóa tài liệu văn hóa – lịch sử Huế của Trung tâm Học liệu
(TTHL): một mô hình thí điểm
ây là d án s hóa có quy mô nh ưc TTHL thc hin t năm 2006 vi s tài
tr ca t chc Atlantic Philanthropies. Mc tiêu ca d án là sưu tm, s hóa và bo
qun tài liu v văn hóa và lch s Hu còn tn mác trong các gia ình, cơ quan có
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
124
th lưu gi vn tài sn tri thc vô giá, ng thi, góp phn cung cp thông tin cho
ngưi dùng khi có nhu cu. n nay, d án ã thu thp và s hóa ưc:
- Sách và bn tho: 530 nhan (93.128 trang)
- Tp chí: 161 nhan (30.298 trang)
- nh: 697 nh
- Tài liu nghe nhìn: 18 ĩa
- Sc phong, chiu ch: 25 sc phong dưi các triu: Gia Long, Thành
Thái, Khi nh và T c
- Mt s sách do Trung tâm Hc liu b sung.
Hình 3: Phiên bản số của một số ảnh quý
Quy trình s hóa ưc thc hin như sau:
- Liên h vi các nhà nghiên cu Hu, các cá nhân và ơn v lưu gi tài
liu quý him v văn hóa – lch s Hu trong và ngoài nưc
- Sưu tm và chn lc tài liu s hóa
- X lý k thut tài liu trưc khi s hóa
- Sao chp/scan
- X lý hình nh ã ưc scan
- Ghép các file nh thành sách hoc tp chí và ánh vào ĩa CD-ROM
- To siêu d liu, dùng phn mm Greenstone qun lý và cung cp n
ngưi dùng
- Thc hin bo qun s tài liu
- Gii thiu và qung bá tài liu n bn c.
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
125
Sau khi hoàn thành giai on u, TTHL ã t chc hi tho gii thiu b sưu tp
n các nhà nghiên cu, các hc gi ti a phương. n nay, chúng tôi ã hoàn tt
và ưa b sưu tp vào s dng. Chính sách s dng b sưu tp là không lưu thông,
ch cho phép sao chép mt phn ca tài liu và có thu phí. Vì d án ch ưc tài tr
giai on xây dng, giai on bo qun và duy trì bn vng do TTHL t qun, nên
thu phí s dng ca bn c là quyt sách cui cùng. Bn c là nhng ngưi có th
thành viên hoc nhng ngưi dùng không có th thành viên nhưng ưc s ng ý
ca Giám c TTHL.
Hin nay chúng tôi ang dng bưc cung cp tài liu s qua ĩa CD-ROM và
gii thiu qua thư mc trc tuyn. Các tài liu lưu tr dưi dng tp tin pdf. vn
dng thô, trong ó ngưi dùng không ưc h tr tìm theo t khóa. Vic cung cp toàn
văn tài liu qua Greenstone hoc qung bá n bn c s ưc tin hành giai on
k tip. Trong giai on tip theo, TTHL d kin m rng thêm phm vi b sưu tp
bng tìm kim và s hóa thêm các tài liu còn lưu gi các nhà th, Trung tâm Bo
tn Di tích c ô Hu và mt s cá nhân khác.
N u so vi mt mô hình s hóa tài liu văn hóa a phương hoàn chnh thì d án
này vn còn nhiu iu chưa làm ưc:
- Thông tin s vn dng thô, chưa có các nhng chc năng tìm kim nâng cao
- Toàn văn, hình nh chưa ưc ăng ti lên trang web, chưa th tip cn mt
lưng ln khách hàng tim năng
- Các yu t hưng n ngưi dùng chưa ưc chú trng, như công ngh, tp
hun s dng, trang b k năng thông tin, qung bá sn phNm, ánh giá b sưu
tp v.v.
- Chính sách s dng còn “khép kín” i vi ngưi dùng.
5. Đề xuất
Hưng n ngưi dùng ch tht s hiu qu khi có s tham gia ca h vào quá trình
hoàn thin thông tin v b sưu tp, cao xu hưng “m” cho ngưi dùng. Trên
phương châm ó, báo cáo xin xut mt s gii pháp sau (Hart, 2006):
- ưa b sưu tp s lên mng có th ưc tìm thy thông qua các công c tìm
tin ph thông như Google, Bing.
- Áp dng các ng dng cho phép ngưi dùng có th b sung, chnh sa biu ghi
biên mc nâng cao cht lưng thông tin biên mc. Ví d: các nhà nghiên cu
có th cung cp thêm nhng tiêu ch bng các ngôn ng khác hoc b
sung các chi tit vào phn mô t.
- N m bt nhng công ngh mi như công ngh di ng (in thoi di ng, máy
tính bng), RSS, Mashup, tham kho o, trin lãm o m rng các dch v
cung cp tin, hưng dn và qung bá.
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
126
- Xây dng và áp dng mô hình kinh doanh mang tính bn vng hưng n chính
sách “m” i vi ngưi dùng.
- Kêu gi s tham gia ca cng ng thông qua óng góp, hin tng, cho mưn
tài liu, vt liu quý him, hoc tài tr cho d án s hóa. Thông qua ó, chúng
ta có th va nâng cao ý thc trách nhim ca cng ng, va thu hút s quan
tâm ca h, ng thi bo tn ưc tài nguyên văn hóa ca a phương.
- M rng liên kt, hp tác vi các t chc văn hóa, cơ quan nghiên cu, lưu tr
trong và ngoài nưc.
6. Kết luận
S hóa di sn là mt hành trình dài trong khi chúng ta ang mc manh nha.
Sn phNm s hóa không phi là kt qu cui cùng và duy nht chúng ta mun thu
ưc. Kt qu lâu dài hơn là sn phNm ó phc v và phát huy như th nào trong cng
ng, trong khi vn này không d dàng gì ánh giá hoc o lưng ưc. N hưng mt
khích l ln là chúng ta ang tnh tin t im xut phát ban u. Mô hình s hóa di
sn văn hóa và tài liu a phương da vào cng ng, phát huy sc mnh cng ng,
qung bá n bn bè quc t nh cng ng ha hn s mang li kt qu như chúng ta
mong i.