Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
95
THÔG TI ĐNA PHƯƠG TROG DỰ Á “ÂG CAO KHẢ ĂG
SỬ DỤG MÁY TÍH VÀ TRUY HẬP ITERET TẠI VIỆT AM”
guyễn Thị Bắc, Phó Giám đốc, Dự án BMGF-V
Tóm tắt: Thông tin địa phương là một nội dung quan trọng trong Dự án “âng cao
năng lực sử dụng máy tính và truy nhập internet cộng cộng tại Việt nam”. Mục tiêu
của hợp phần nội dung web là có được các thông tin phù hợp và dễ truy nhập để phục
vụ người dân tại các địa bàn của dự án nói riêng và người dân nói chung trong cả
nước. hận thức được tầm quan trọng và mối liên quan của Hội thảo” Xây dựng và
chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương ở dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển
kinh tế-xã hội”, Ban Quản Lý Dự án BMGF-V xin chia sẻ một số vấn đề và mối quan
tâm trong cùng lĩnh vực. Bài này sẽ đề cập đến các vấn đề: 1) Thông tin chung về dự
án; 2) Thông tin địa phương trong ngữ cảnh của Dự án; và 3) Các hoạt động của Dự
án liên quan đến việc phát triển và sử dụng thông tin địa phương. Qua hội thảo này,
chúng tôi mong học hỏi được nhiều kinh nghiệm bổ ích cho việc xây dựng kế hoạch và
kết nối được với nhiều đối tác để triển khai hoạt động này.
THÔG TI CHUG VỀ DỰ Á
Trong 5 năm, 2012 – 2016, Dự án “Nâng cao năng lực sử dụng máy tính và truy nhập
internet công cộng tại Việt nam” sẽ được triển khai ở 40 tỉnh tại 1.500 điểm BĐVHX
và thư viện xã, 400 thư viện tỉnh và huyện. Tổng vốn của dự án là 50.568.362 USD,
trong đó 29.998.220 USD từ Bill & Melinda Gates Foundation và 3.639.000 USD từ
Microsoft.Vốn đối ứng của phía Việt Nam tương đương 16.931.142 USD.
Dự án này sẽ góp phần nâng cao năng lực phục vụ và cách thức cung cấp thông tin
thông qua máy tính và internet cho các thư viện công cộng và điểm BĐVHX với tầm
nhìn mới. Dự án tập trung hỗ trợ người dân nghèo, nhóm thiệt thòi và những người
sống ở vùng đặc biệt khó khăn có cơ hội được tiếp cận bình đẳng, hiệu quả và bền
vững công nghệ thông tin và được hưởng những lợi ích về kinh tế xã hội mà việc tiếp
cận với công nghệ thông tin mang lại, từ đó cải thiện được cuộc sống của cá nhân,
đồng thời đóng góp được cho gia đình, cho cộng đồng và xã hội.
Dự án có 5 hợp phần chính là:
Công nghệ thông tin – Lắp đặt trang thiết bị với cấu hình phù hợp cho các thư viện
công cộng, BĐ-VHX, trung tâm đào tạo của dự án.
Đào tạo – Mở các lớp đào tạo về sử dụng máy tính và internet, các kỹ năng về khai
thác thông tin, kinh doanh, phục vụ cộng đồng cho trên 2600 cán bộ thư viện, điểm
BĐ-VHX, cán bộ quản lý của 40 tỉnh tham gia dự án.
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
96
Truyền thông vận động – Thông qua việc tổ chức các hội nghị, hội thảo trao đổi kinh
nghiệm để truyền thông đến mọi đối tượng trong xã hội cũng như chính quyền các cấp
về lợi ích và hiệu quả của việc ứng dụng CNTT và internet, chính sách của Đảng, Nhà
nước, Chính phủ trong việc phát triển kinh tế xã hội, đồng thời vận động hỗ trợ cho
việc phát triển bền vững các hoạt động của dự án.
ội dung web – Xây dựng nội dung thông tin trang Web phục vụ cho việc triển khai
các hoạt động của dự án và nhất là cung cấp thông tin phù hợp đến các đối tượng trọng
điểm của dự án cũng như người dân nói chung trong cả nước.
Đánh giá tác động – Khảo sát và đánh giá hiện trạng ban đầu, xây dựng các tiêu chí
đánh giá tác động, thu thập dữ liệu và đánh giá tác động của dự án.
THÔG TI ĐNA PHƯƠG TROG GỮ CẢH CỦA DỰ Á
Có nhiều ý kiến khác nhau về thông tin địa phương từ các tài liệu liên quan như:
-
Thông tin địa phương là thông tin cho những người ở tại một địa phương cụ
thể, hoặc nội dung cho những người nói cùng một ngôn ngữ hoặc những người
từ cùng một nền văn hóa.
-
Thông tin được điều chỉnh phù hợp về mặt xã hội, văn hóa, kinh tế, và chính trị
đối với một xã hội hoặc một cộng đồng cụ thể và được họ sử dụng.
-
Thông tin địa phương là sự diễn đạt kiến thức do cộng đồng địa phương sở hữu
và điều chỉnh phù hợp. Cộng đồng địa phương đó được xác định bởi cùng cùng
vị trí, văn hóa, ngôn ngữ, hay lĩnh vực kiến thức.
Nhìn chung, thông tin địa phương có thể hiểu là Thông tin “Cho” cộng đồng địa
phương, và thông tin “Từ” cộng đồng địa phương. Thông tin “cho” cộng đồng địa
phương có khuynh hướng đưa thông tin bên ngoài đến với người dân địa phương hay
nói cách khác là cung cấp việc tiếp cận đến kiến thức của người khác. Thông tin “từ”
cộng đồng địa phương là sự diễn đạt kiến thức do cộng đồng địa phương sở hữu.
Trong ngữ cảnh của Dự án “Nâng cao năng lực sử dụng máy tính và truy nhập internet
công cộng tại Việt nam, thông tin địa phương có thể bao gồm các loại tài liệu là văn
bản, hình ảnh, video, bảng biểu, đồ họa, danh mục hoặc dữ liệu khác đã được tạo ra
cho đối tượng theo vùng địa lý cụ thể, điển hình là tài liệu theo khu vực địa lý được
xuất bản trên websites.
Mối quan tâm hàng đầu của Dự án về nội dung thông tin là việc sử dụng các thông tin
phù hợp, nhất là thông tin đóng góp cho việc xóa đói giảm nghèo bng cách thúc Ny
nhng cơ hi sinh k, to công ăn vic làm ti a phương, bng vic h tr ngưi dân
t ưa ra quyt nh tác ng tt n cuc sng ca h và bng vic Ny lùi bnh tt,
ói nghèo, gi gìn và phát huy di sn văn hóa a phương và quc gia.
Mi quan tâm khác ca D án v thông tin a phương:
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
97
-
S khác nhau gia “thông tin a phương” và “thông tin a phương dng s”.
-
CN TT-TT và Internet hin ang là phn khá nh trong nhiu bin pháp ưc
s dng to ra và giao tip thông tin a phương.
-
Có ít thông tin a phương trên internet: Ít thông tin a phương trên thc t? Ít
thông tin a phương dng s hay ã có thông tin này dng s nhưng chưa
ưc ni kt và sn sàng trên internet?
-
Vic x lý các loi thông tin khác nhau liên quan n nông nghip, sc khe
cng ng, giáo dc, truyn thông,
-
Cn hiu bit thu áo các vn này trưc khi hình thành bt kỳ hot ng
nào.
Các vn này ch có th gii quyt thông qua n lc chung ca các i tác liên quan.
Dưi ây là mt s hot ng ang ưc Ban qun lý D án BMGF-VN t ra lp
k hoch thc hin.
CÁC HOẠT ĐỘG CỦA DỰ Á LIÊ QUA ĐẾ PHÁT TRIỂ VÀ CHIA
SẺ THÔG TI ĐNA PHƯƠG
-
ánh giá nhu cu thông tin theo các khía cnh: 1) nhn thc và tình trng s
dung hin thi ca ngưi s dng (cơ quan, t chc, cá nhân); 2) nhu cu ca
h i vi vic truy nhp ni dung web; 3) vai trò ca các cơ quan, t chc, cá
nhân liên quan n Website ca d án. Kt qu ánh giá s giúp cho vic có
thêm hiu bit v các yêu cu t bên ngoài liên quan n kh năng truy cp web
và kh năng cung cp thông tin m rng.
-
ánh giá thông tin a phương, làm cho thông tin sn sàng trên mng, gii
quyt các vn v ngôn ng a phương, ni kt vi kin thc truyn thng,
xây dng các k năng iu chnh cho phù hp vi a phương, thu hút vào hot
ng hp tác, tăng cưng quyn s hu và s tham gia a phương, và bng
vic làm mnh thêm a phương và cng c nn tng kĩ năng ca a phương.
-
Lp t trên 12.000 máy tính và các phn mm ng dng cho các thư vin công
cng và im bưu in văn hóa xã to iu kin cho các hot ng xây dng,
chia s và s dng thông tin a phương.
-
Cng c h thng thông tin liên lc a phương, bao gm c vic tích hp công
ngh mi. Khuyn khích vic quy t các loi công ngh.
-
Tư vn và/hoc phát trin các h thng trao i và phân phi thông tin a
phương. iu chnh phù hp kin thc t nhiu ngun cho vic s dng ti a
phương.
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
98
-
Làm vic vi thông tin dng in t hin có, to mng lưi các nhà sn xut
và nhng ngưi trung gian gia ngun thông tin và cng ng cho vic trao i
và phân phi thông tin cho s phát trin.
-
Truyn thông cho các mc ích: qung bá nhng sáng kin a phương trong
vic to ra hay truyn thông ni dung a phương xác thc; thúc Ny mi hình
thc din t thông tin a phương cho vic áp dng và s dng ca a
phương; thúc Ny vic to và giao tip ni dung thông tin dng in t cho
vic s dng ti a phương và trong c nưc.
-
Vn ng mi hình thc cung cp tài chính khuyn khích cho vic phát trin
thông tin a phương.
-
ào to trên trên 2600 cán b thư vin và BVHX v các k năng làm vic vi
ni dung s.
-
N âng cao năng lc ca các cơ quan liên quan (ví d như V Thư vin, TVQG
và Hi Thư vin Vit nam) thông qua s phi hp v nhn thc và kh năng s
dng ca ni dung trc tuyn bng ting Vit hin hành và tin hành các hot
ng như: xác nh các ni dung bng ting Vit ã ưc xut bn dng s;
xác nh các công c ca mng xã hi có sn cho vic phát trin ni dung ca
a phương; xác nh các la chn cho vic ci thin truy nhp vào các ngun
lc s hin hành; xây dng k hoch phát trin ni dung do ngưi s dng to
ra, ví d bng vic qung bá và tp hun các phn mm phù hp; Chia s các
kinh nghim và bài hc hay v các sáng kin phát trin ni dung da phương t
các nưc khác.
KT LUN :
Xây dng và chia s ngun lc thông tin a phương dng s phc v bo tn di sn
và phát trin kinh t-xã hi là nhim v cp thit và ý nghĩa. Tm nhìn ca nó ã khá
rõ ràng rng xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương ở dạng số là phục
vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế-xã hội. Tuy nhiên, nhim v này không d dàng
chút nào.
N u chúng ta thc s mong mun thc hin ưc nhim v này, chúng ta cn rt nhiu
th. Chúng ta cn thông tin phù hp vi cách din t và liên lc ca tri thc bn a
nhu cu ca cng ng a phương có th h tr ngưi dân có ưc nhng quyt
nh làm thay i cuc sng, nm bt ưc các cơ hi phát trin kinh t xã hi, i
phó vi thiên tai. Chúng ta cn nhng ý tưng và gii pháp cung cp ưc các cơ
hi ngưi dân a phương có th tươg tác và giao tip vi nhau, th hin các ý
tưng riêng ca mình, kin thc và văn hóa bng ngôn ng ca mình. N hng ngưi
tham gia vào n lc này s cn n k năng v k thut sáng to và kin thc
chuyn các ý tưng sang mt cái gì ó có th phân phi và trao i ưc. Trong khi
ó, chúng ta li có ít ngưi có các năng lc cn thit to và trao i thông tin,
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
99
hin ti cũng rt ít nhũng hưng dn cho công tác này, vì vy s hp tác là vô cùng
cn thit có th làm ưc công vic này. Cn phi thúc Ny tt c các thành phn
cùng làm vic vi nhau ti nhng thi im và v trí thích hp.
Cám ơn V Thư vin v vic t chc hi tho này các ng nghip và các i tác
có iu kin trao i các vn cùng quan tâm và xây dng mi quan h hp tác cho
n lc chung này.
Tài liệu tham khảo:
1) Vietnam: Social, cultural background to public libraries and other service models,
Report for Global Initiatives, 2006.
2) Văn kin D án “N âng cao năng lc s dng máy tính và truy nhp internet công
cng ti Vit nam” financed by Bill & Melinda Gates Foundation, 2011.
3)
www.ipieca.org/ /social-and-economic-development
4) groups.itu.int/Default.aspx?tabid=766
5) www.npld.eu