I. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ĐẮP NỀN ĐƯỜNG:
Bài 1.Để thi công một đoạn đê dài 20m có tiết diện hình thang bề rộng đỉnh 5m, bề
rộng đáy 11m, chiều cao 4m, người ta sử dụng đất nguyên thổ có trọng lượng riêng tự nhiên
γ
w
= 18.5kN/m³, trọng lượng riêng hạt γ
h
= 27kN/m³, độ ẩm W= 11%. Đất đào lên có thể
tích tăng 20% so với đất nguyên thổ. Tưới nước để đạt độ ẩm chặt tốt nhất W= 15%. Đất
sau đầm có γ
k
= 15kN/m³, bỏ qua trọng lượng nước bay hơi trong quá trình thi công, hãy
xác định:
a. Thể tích đất nguyên thổ cần đào để thi công đê?
b. Trọng lượng riêng, độ ẩm và hệ số rỗng của đất đào lên trước và sau khi tưới?
c. Lượng nước cần tưới để đạt độ ẩm đàm chặt tốt nhất?
Bài 2. Người ta khai thác một mỏ đất tự nhiên để phục vụ thi công trong quá trình
đắp đất. Cho biết đất tự nhiên có khối lượng riêng γ
o
=1.8T/m³, tỷ trọng hạt =2.72, độ ẩm
W= 20%. Đất khai thác có γ
1
=1.4T/m³, độ ẩm W
1
= 13%, độ ẩm đầm nén tốt nhất W
tn
=
18% và khối lượng riêng khô cực đại γ
max
=1.72T/m³. Giả sử đất đắp được dầm chặt với hệ
số đầm chặt k =0.9, độ ẩm Wtn được duy trì không đổi trong suốt quá trình đầm chặt. Hãy
xác định:
a. Lượng nước tưới thêm cho đất đã khai thác trước khi đầm ( tính cho 1 m³)?
b. Lượng đất tự nhiên cần khai thác ( tính cho 1 m³ đất đã được đầm chặt).
II. BÀI TOÁN TƯỜNG CỪ+ HỐ MÓNG
Bài 1 (97) tường cừ và ƯS hữu hiệu
Câu 1: Nền đất cát bị ngập nước
(hình 1). Để thi công, người ta làm
tường cừ và bơm hút nước đến lộ
mặt đất.với
γ
bh
= 20kN/m³
a, Tính ứng suất trung hòa và ứng
suất hữu hiệu tại các điểm a, b ở
trạng thái
ban đầu. Sau khi có cừ và
bơm hút, các ứng suất đó thay đổi
như thế nào?
b, Kiểm tra xem có hiện tượng xói
(cát chảy) khi bơm hút không?
4
3
4
a b
Mùc n íc tr íc
khi cõ vµ b¬m
Mùc n íc sau
khi cõ vµ b¬m
Câu 1: Hình 1 là mặt cắt ngang hố móng đào sâu, dài trong nền cát có trọng lượng
riêng γ = 17 kN/m³ và γ
bh
= 19 kN/m³. Hố móng được bảo vệ bằng tường cừ cách nước hoàn
toàn. Nước trong hố ổn định ở mức đáy do bơm hút liên tục.
0.0
MÆt ®Êt
tù nhiªn
-2.0
-10.0
Mùc n íc
ngÇm
Møc n¹o
vÐt
A
B
C
D
H
a) Xác định chiều sâu H (so với mặt đất) để tường cừ đảm bảo cho đáy hố ổn định
(không bị đẩy bùng) với hệ số an toàn F
S
= 1.5;
b) Xác định ứng suất hữu hiệu tại các điểm B và D với chiều sâu H ở trên (lấy gần đúng
γ
0
= 10 kN/m³).
Câu 4 (2004) : Hố móng trong đất á cát có trọng lượng riêng đẩy nổi γ
đn
= 11.2
kN/m³, hệ số
thấm k = 2.3x10
-6
m/s. Đáy hố móng ở cao trình -3.0. Dưới lớp á cát là cát
thô chứa nước có áp với cột nước áp lực cao đến -1.2. Hố móng có diện tích mặt bằng 7.5
x 35
(m) vây kín bằng cọc bản cừ (hình 3).
0.0
-1.2
-6.4
-3.0
Yêu cầu:
a) Xác định cong suất tối thiểu của máy bơm để nếu bơm hút liên tục có thể giữ mực
nước luôn ngang mức đáy hố.
b) Kiểm tra sự ổn định của đáy hố móng (trong điều kiện bơm hút nói trên) với hệ số an
toàn K = 2 (dùng γ
0
= 9.81 kN/m³).
c) Dự tính sau bao lâu kể từ khi ngừng bơm mức nước sẽ dâng cao hơn đáy hố móng
0.5m.
Cho phép tính toán với hai giả thiết sau:
- cột nước áp của tầng chứa nước có áp luôn không đổi
- ở thời điểm T bất kì, giá trị tổn thất cột nước là hằng số đối với mọi điểm trên đáy hố
móng.
Câu 1(2005) : Một hố móng băng được thi công trong nền đất như hình vẽ. Lớp
đất cát dưới lớp sét nặng có chứa nước có áp với chiều cao cột nước áp h = 8m. Lớp sét xem
như
không thấm nước có hệ số rỗng e = 0.55, tí trọng hạt Δ = 2.78, độ ẩm tự nhiên W =
15%. Hỏi:
8
Líp 1: SÐt
Líp 2: C¸t
§¸ kh«ng thÊm n íc
3
6
4
a) Chiều sâu hố đào h có thể lớn nhất là bao nhiêu để đáy móng ổn định?
b) Xác định áp lực nước lỗ rỗng tại điểm N (nằm trên trục trọng tâm của móng) sau khi
gia tải ở mức đáy móng p = 100 kN/m
2
với chiều sâu đặt móng h
m
= 1.5m.
Câu 3 (2006) : Hình 3 là mặt cắt một hố móng đào gần bờ sông được bảo vệ bằng
tường cừ. Diện tích hố móng F = 500m
2
được đào trong nền cát bụi có γ
bh
= 20 kN/m³, hệ số
thấm k = 3.6 x 10
-3
m/h. Nước thấm từ sông qua tầng cuội sỏi coi như không tổn thất.
a. Xác định hệ số an toàn chảy đất khi mực nước trong hố luôn cao hơn đáy hố 2m;
b. Trước khi thi công móng người ta dùng máy bơm công suất 20m³/h để bơm hút. Hãy
xác định thời gian cần thiết để bơm hạ nước trong hố tới đáy.
9
Møc n íc s«ng
Møc n íc trong hè
Møc n¹o vÐt
2
5
Câu 4 ( Năm 2007) : Tường cừ chắn đất được dùng trong thi công hố đào chiều
dài lớn có mặt cắt ngang như hình vẽ. Đất trước và sau tường là cát có γ = 18 kN/m³, γ
bh
= 21
kN/m³, góc ma sát trong φ = 35
0
. Nước trong hố được giữ ở mức đáy móng còn nước ngầm
ở độ sâu 2m kể từ mặt đất.
a) Tính và vẽ biểu đồ áp lực đất lên tường cừ
b) Tính hệ số an toàn chống lật (quanh điểm D) nếu sức kháng bị động được huy động ở
mức 70%.
6
3
2
Møc ®¸y hè
A
B
D
C
MNN
Câu 2 ( Năm 2011) :
Địa tầng gồm lớp đât cát thô dày 4m nằm trên lớp đất sét dày 8m, cuối cùng là tầng đá
phong hóa chức nước có. Mực nước ngầm trong lớp cát dưới mặt đất tự nhiên là 2m, cột nước
áp trong Tầng đá phong hóa cao hơn mặt đất 6m. Cho rằng nước trong lớp đất cát có nguồn
cấp từ nước có áp bên dưới. Trọng lượng riêng của cát trên mực nước ngầm 16kN/ dưới mực
nước ngầm , trọng lượng riêng của đất sét 22kN/
a. Hãy tính và vẽ biểu đồ ứng suất tổng, ứng suất hữu hiệu và áp lực nước lỗ rỗng theo độ sâu kể
từ mặt đất đến đáy lớp sét trong các trường hợp sau:
A1. Trong điều kiện ban đầu
A2.Trong điều kiện bơm hút làm áp lực nước trong tầng đá phong hóa giảm ứng với cột
nước xuống dưới mặt đất 2m trong khi mực nước trong đất cát vẫn giữ không đổi.
b. Hệ thống ván cừ chắn đất – nước được cắm xuống đến tận đáylớp sét thành hai hàng song
song. Hố đào sâu được thực hiện giữa hai hàng cừ. Xác định độ sâu đào tối đa không gây ra
hiện tượng bùng đáy hố trong điều kiện đã hạ mực nước ngầm có áp ở câu a2. Với hệ số an
toàn bằng 1,25 thì chiều sâu đào sẽ là bao nhiêu. Bỏ qua ma sát giữa đất với tường cừ.
III. BÀI TOÁN TƯỜNG CHẮN VÀ ĐẬP
Câu 4 (2000) : Một tường chắn có lưng tường nhẵn, thẳng đứng, chắn giữ khối đất
tới độ sâu 10m. Các đặc trưng của đất sau tường như sau:
c’ = 0; φ’ = 28
0
; γ = 18 kN/m³; γ
bh
= 19.5 kN/m³
a, Xác định độ lớn và vị trí của tổng áp lực chủ động lên tường trong các điều kiện sau:
- Mực nước ngầm ở dưới chân tường
- Mực nước ngầm ngang mặt đất
- Mực nước ngầm nằm giữa mặt đất với chân tường
b, Giả sử tường có bề rộng đáy dưới B, bề rộng đỉnh b, dung trọng vật liệu tường γ. Viết
điều kiện ổn định chống lật của tường.
Câu 4 ( Năm 2001):
Tường chắn kiểu bản đáy rộng có mặt cắt như hình 4. Đất đắp sau tường là cát có c = 0;
φ = 40
0
; γ = 17 kN/m³. Đất đắp trước tường là cát có c = 0; φ = 36
0
; γ = 17 kN/m³. Bỏ
qua ma sát giữa đất với tường. Góc ma sát giữa nền và bản đáy là δ = 30
0
. Yêu cầu:
1. Xác định áp lực đáy móng.
2. Xác định hệ số ổn định chống trượt phẳng theo mặt nền
Cho biết trọng lượng đơn vị của vật liệu tường γ = 25 kN/m³.
3
0.4
0.3
5.4
1.75
1
q = 40 kN/m2
Câu 1( Năm 2004) : Tường chắn cao 9m, lưng tường nghiêng 80
0
so với
phương ngang. Đất sau
tường là đất cát có φ = 24
0
, γ = 20 kN/m³ đắp nghiêng 20
0
(hình 1).
Góc ma sát giữa đất đắp với tường δ = 20
0
.
a) Yêu cầu xác định trị số tổng áp lực đất lên tường chắn với mặt nghiêng giả định BC
làm với phương ngang góc 60
0
.
b) Theo lí thuyết của Coulomb thì áp lực đó thuộc loại áp lực đất gì? có phải áp lực đất
chủ động không? Hãy giải thích?
9
20
80
60
A
B
C
Câu 4(2006) : Tường chắn đất trọng lực bằng bê tông cốt thép có γ
bt
= 25 kN/m³.
Đáy móng
trên nền sét pha có γ = 18 kN/m³, φ = 22
0
, c = 5 kN/m
2
(hình 4). Đất đắp là cát có γ = 20
kN/m³, φ = 30
0
. Bỏ qua ma sát lưng tường, góc ma sát giữa đáy móng với đất là δ = 22
0
.
a. Xác định chiều cao H lớn nhất để tường không bị trượt phẳng theo đáy móng;
b. Để làm tăng hệ số an toàn chống trượt phẳng theo đáy móng người ta mở rộng đáy
móng về phía đất đắp. Hóy xỏc định bề rộng đáy móng tối thiểu để có Fs = 1.5 với
chiều
cao H xác định theo câu a.
MÆt ®Êt nÒn
MÆt ®Êt ®¾p
3
1
1
H
11
Câu 2 (2008) : Tường chắn được thiết kế như hình vẽ. Đất sau tường là đất dính
có độ bền
kháng cắt không thoát nước c
u
= 26 kPa, trọng lượng riêng γ = 19.6 kN/m³.
a) Xác định chiều dày lớp đất (DH) ứng với đoạn tường có thể cắt bỏ tường chắn giữ.
b) Xác định áp lực đất lên tường chắn sau khi cắt bỏ đoạn tường chắn nói trên và tạo
mái đất có độ dốc 1/1 kể từ vị trí không có tường chắn như hình vẽ.
0.4
0.8
1.2
1
9
1
D
H
45
Câu 3 ( Năm 2008) : Đập dâng nước trên nền cát có mặt cắt như hình vẽ. Đập
bằng BTCT có γ = 25 kN/m³, cao trình đỉnh đập ngang mực nước thượng lưu (0.00). Phía hạ
lưu, đáy đập có lớp sét phủ dày 1m, chiều dài khá lớn coi như không thấm nước có γ
bh
= 20
kN/m³ và φ’ = 300.
a) Tìm hệ số an toàn ổn định trượt theo mặt phẳng đáy đập với bề rộng đáy b = 2m,
chiều rộng đỉnh b’ = 1m. Khi tính lấy 70% áp lực bị động phía hạ lưu.
b) Tìm chiều rộng đáy b để có hệ số an toàn Fs = 1.5, khi tính lấy áp lực bị động phía hạ
lưu bằng 70%.
c) Với chiều rộng b tính trong câu trên (b), cho chiều dài lớp sét phủ bằng 10m, mực
nước hạ lưu bằng mặt đất sau lớp phủ (-5.00). Tìm hệ số an toàn chống trượt nếu đập và lớp
phủ cùng bị trượt theo mặt phẳng đáy.
0.0 MNTL
-4.0
-5.0
Líp sÐt phñ
b'
b
Câu 5( Năm 2010): Tường chắn có cấu tạo như hình vẽ. Đất trước và sau tường là
cát có . Mực nước sau tường nằm thấp hơn mặt đất 2m, mực nước trước tường ở mức mặt
đất. Vẽ biểu đồ áp lực đất chủ động, bị động và áp lực nước lên tường:
a. Không xét đến dòng thấm
b. Có xét đến dòng thấm
3
2
6
MÆt ®Êt
Mùc n íc ngÇm
MÆt ®Êt
2
Câu 4( Năm 2011) :
Một tường chắn cao 10m, mực nước ngầm sau tường ở độ sâu 3m so với đỉnh tường.
Trên đỉnh tường có tải trọng phân bố đều liên tục với cường độ . Đất đắp sau tường trên
mực nước ngầm có trọng lượng riêng tự nhiên góc ma sát và lực dính đơn vị Đất đắp sau
tường dưới mực nước ngầm có trọng lượng riêng bão hòa
20kN/ góc ma sát và lực dính đơn vị Hãy vẽ biểu đồ đường cường độ áp lực đất
chủ động Rankine lên tường, tính tổng áp lực trên một đơn vị chiều dài tường và xác định
phương, chiều, điểm đặt của trị số áp lực đất.
Câu 4 ( Năm 2012):
Tường chắn có đáy hạ vào nền sét 0,3m, trước và sau lưng tường là cát đắp lần lượt
dày 2m và 5m
Trên mặt đất có tải trọng như hình vẽ. Sét có =18,5kN/=. Vật liệu làm tường có
=25kN/. Các kích thước của tường: AB=0,5m, BC=1,5m, CD=4,8m, DE=0,3m, FG=0,6m.
Kiểm tra ổn định chống trượt phẳng với hệ số an toàn 1,4 biết góc ma sát giữa nền
sét và đáy tường là .
3 m
(2)
(1)
4 m
2 m
MNN
8 m
C¸t
C¸t
6 m
A
B C
D
E
F
G
H
200 kN/m
1
IV. ỨNG SUẤT HỮU HIỆU VÀ ÁP LỰC NƯỚC LỖ RỖNG
Câu 1( Năm 2000) : Lớp sét dày 8m nằm giữa hai lớp cát: lớp cát trên dày 4m,
mực nước ngầm ở độ
sâu 2m (hình 1). Lớp cát dưới chứa nước có áp, cột nước áp trên mặt đất 6m. Do bơm
hút nước ở lớp này, cột nước áp hạ xuống 3m sau thời gian hút 6 tháng. Cho biết hệ số
nén thể tích của lớp sét m
v
= 0.94*10
-3
m
2
/kN, hệ số cố kết C
v
= 1.4 m
2
/năm, γ
0
= 9.81
kN/m³.
a, Tính độ lún của lớp sét sau 3 năm kể từ khi bắt đầu bơm hút (xem như thời điểm bắt
đầu cố kết giữa thời gian hút nước)
b, Nếu có một lớp cát mỏng thoát nước tự do nằm trên, cách đáy lớp sét 2m, thì độ lún
tính theo câu a, sẽ là bao nhiêu?
`
Câu 2 ( Năm 2001) :
Dùng biện pháp phủ đều khắp lướp cát dày 3 m có
3
/66.16 mkN=
γ
để nén trước
một lớp sét bão hòa nước dày 6m nằm trên tầng đá cứng nứt nẻ thoát nước tốt (hình 2).
Đất
sét có hệ số rỗng e
0
= 1.4, hệ số nén lún a = 12
cm
2
/kN, hệ số thấm k = 10
-7
cm/s
Sau khi phủ cát một thời gian t công trình được
khởi công xây dựng và khi đó trị số
áp lực
nước
lỗ rỗng do trọng lượng lớp cát phủ gây ra xác
định được như ở bảng sau:
§iÓm
A B C D E F G
§é s©u z(m) 0 1 2 3 4 5 6
u
z,t
(kN/m
3
) 0 13,4 23,22 26,82 23,22 13,4 0
Tầng cứng
không thấm
Tầng sét
bão hoà n ớc
6m
30N/m2
12 N/cm
30N/m2
6m
Sét
12 N/cm
Mặt thoát n ớc
Cát thoát n ớc tốt
Sét
3,2m
Nền A
Nền B
1.2m
Yờu cu:
1. Xỏc nh lỳn ca tng sột ti thi im t v c kt Q
t
tng ng.
2. Nu cn i tng sột lỳn xong mi khi cụng thỡ thi gian ch i l bao lõu? Cho
bit trng lng n v ca nc
0
= 10 kN/m.
Cõu 3 (Nm 2001) :
Hai nn cụng trỡnh A v B u c kt thm mt chiu (hỡnh 3). Yờu cu:
1. Xỏc nh lỳn cui cựng ca mi nn
2. Xỏc nh thi gian cn thit lỳn ca mi nn t 7cm. Cho bit:
- ch tiờu c - lớ ca hai nn ging nhau: e
0
= 0.8; a = 0.0025 cm
2
/N; C
v
= 144*10
3
cm
2
/nm.
- b qua lỳn ca lp cỏt nn B (vỡ quỏ nh)
- c kt ca hai trng hp c kt TH-3 v TH-4 tớnh theo cụng thc
Cõu 2 ( Nm 2002) : Mt lp cỏt dy 8.9m (hỡnh
2) cú h s rng e = 0.5, t trng
= 2.67. Mc nc ngm sõu
3.9m. Trờn mc nc ngm l i bóo hũa mao dn
vi mc bóo hũa
G = 1. Trờn i bóo hũa mao dn
t trng thỏi khụ.
Hóy tớnh v v biu phõn b
ng sut tng, ng sut trung hũa
v ng sut
hu hiu theo chiu sõu qua cỏc im ABCD. Cho phộp dựng
n
= 10 kN/m
Cõu 4 (Nm 2002) : Mt cụng trỡnh xõy dng trờn nn cỏt ht trung trng thỏi
cht cú kp mt lp sột do mm bóo hũa nc dy 2m. Lp sột cú cỏc ch tiờu W = 30%, =
2.70, a =
0.002 cm
2
/N, k = 2.10
-9
cm/s. Biu ng sut do ti trng cụng trỡnh gõy ra nh hỡnh
C¸t chÆt
2m
SÐt dÎo mÒm
C¸t chÆt
18 N/cm2
10N/cm2
Yêu cầu:
1. Xác định thời gian cần thiết để lớp sét lún gần xong (tương đương với Q
t
= 0.96)
2. Nếu giả sử dưới đáy lớp sét là lớp cứng không thấm thì thời gian để lớp sét lún gần
xong là bao nhiêu? Giả thiết biểu đồ ứng suất không thay đổi.
3. Nhận xét các kết quả tính toán.
Khi tính toán cho phép bỏ qua độ lún của cát chặt vì quá nhỏ không đáng kể. Cho biết
giá trị Q
t
-N theo bảng dưới đây:
TH 0 TH 1 TH 2 TH 0-1 TH 0-2
6,0=
α
8,0=
α
0,1=
α
0,2=
α
2 0,89 0,86 0,92 0,88 0,89 0,90 0,90
3 0,96 0,95 0,97 0,96 0,96 0,96 0,96
5 0,99 0,99 0,99 0,99 0,99 0,99 0,99
Câu 2 (Năm 2003) : Có hai lớp sét mềm bão hòa nước trên nền đá cứng như trên
hình 2. Tải trọng đắp trên mặt có bề rộng rất lớn so với chiều dày lớp đất. Người ta quan trắc
lún và luôn thấy 2S
A
= S
B
.
a) Hệ số thấm của lớp B, k
B
, phải bằng bao nhiêu để có kết quả quan trắc trên (2S
A
=
SB);
TH
N
Q
t
b) Nếu lớp đất B nằm trên tầng cuội sỏi thì k
B
bằng bao nhiêu để vẫn có kết quả S
B
=
2S
A
? Giá trị C
vA
và C
vB
khi ấy bằng bao nhiêu?
8m
(S¬ ®å B)
4 m
(S¬ ®å A)
§¸
§¸
sec/10.1
/045,0)(
8
2
0
mk
kgcmma
A
v
−
=
==
?
/045,0)(
2
0
=
==
B
v
k
kgcmma
1 kG/cm2
1 kG/cm2
Câu
3
(Năm 2004) : Người ta đổ cát và cũng là tải trọng nén trước p = 100 kPa trên lớp sét dày
5m, phía dưới là tầng cát khá dày (hình 2). Đo độ lún của tầng sét sau 1 tháng là 100mm;
sau 2 tháng là 139.4mm. Yêu cầu:
a) Xác định độ lún ổn định của lớp sét;
b) Xác định hệ số thấm k của lớp sét.
Câu 2 (Năm 2005) : Cho nền đất như hình vẽ. Tải trọng ngoài p = 120 kN/m
2
tác
dụng kín khắp bề mặt. Biết lớp đất sét bão hòa nước có hệ số nén thể tích trung bình a
01
=
0.045 cm
2
/kg; của lớp cỏt là a
02
= 0.0085 cm
2
/kg. Yêu cầu:
a) Tính áp lực nước lỗ rỗng tại các điểm ở các độ sâu 0; -2; -4 và -6 (m) kể từ mặt đất
tại thời điểm độ cố kết của lớp sét đạt 50%;
b) Tính độ lún của nền tại thời điểm đó.
SÐt b·o hßa n íc
C¸t trung
6
4
p = 120 kN/m2
Líp kh«ng thÊm
Câu 3 (Năm 2005) : Người ta thi công con đường vào khu công nghiệp có bề rộng
mặt đường 10m, trọng lượng riêng vật liệu làm đường γ = 21 kN/m³. Giả sử mặt cắt ngang
con đường như hình vẽ, đất nền đường có các chỉ tiêu cơ - lí như sau: trọng lượng riêng γ
tn
=
20 kN/m³; góc ma sát φ = 10
0
; lực dính c = 15 kN/m
2
. Yêu cầu:
a) Có thể đắp với chiều cao bao nhiêu để nền đường ổn định với hệ số an toàn Fs = 2
b) Với chiều cao đắp ở trên, xác định cường độ chống cắt τ
0
trên mặt phẳng nghiêng 50
0
so với phương ngang tại điểm M nằm ở trung tâm đường và cách mặt đáy móng đường
một đoạn z = 2.5m. Biết ứng suất pháp trên mặt nghiêng xác định theo công thức:
( ) )( )
ασσσσσ
α
2cos(
2
1
2121
−++=
Các hệ số sức chịu tải tính theo công thức sau :
( )
( )
ϕϕϕ
γ
ϕ
tgNNgNNtgeN
qqc
tg
q
)1(8.1;cot)1(;2/45
2
−=−=+°=
Π
Câu 5 (Năm 2006) : Người ta đắp lớp đất san nền dày 5m có γ = 18.5 kN/m³ lên
nền đất sét yếu bão hòa dày 3m, mực nước ngầm tại đỉnh lớp như hình vẽ.
a. Gia tải nhanh như trên có đảm bảo điều kiện ổn định của nền với hệ số an toàn Fs =
1.2 hay không? Biết rằng sét yếu có lực dính không thoát nước c
u
= 23 kN/m
2
và φ
u
= 0;
b. Nếu cho thời gian đắp san nền kéo dần 3 tháng thì sau khi đắp xong bao lâu lớp đất
sét đạt độ cố kết U = 55%, biết rằng hệ số cố kết của đất sét C
v
= 1.4 m
2
/năm.
Câu 5 (Năm 2007) : Người ta gia tải nén trước để xử lí nền với áp lực p
0
= 150 kPa.
Sau 1 năm thì dỡ tải và xây dựng công trình có diện tích đáy móng lớn, áp lực đáy móng p
=100 kPa. Nền đất sét dày 6m nằm trên tầng đá thấm nước tốt (hệ số nén tương đối a
0
=
0.001 m
2
/kN; hệ số thấm k = 5x10
-10
m/s).
a) Tính chiều dày vùng quá nén sau khi dỡ tải
b) Tính độ lún ổn định sau khi xây dựng công trình
Cho rằng thời gian dỡ tải và xây dựng công trình là tức thời và bỏ qua biến dạng nở của
đất.
Chú ý: Khi tính toán lấy trọng lượng riêng của nước γ
0
= 10 kN/m³.
Câu 1(Năm 2008) : Nền đất gồm: lớp 1 cát hạt nhỏ dày 3m có trọng lượng riêng
tự nhiên γ = 18.2 kN/m³, độ ẩm W = 18%, tỉ trọng hạt Δ = 2.62; hệ số nén lún tương đối a
0
=
8.10
-5
kPa
-1
; lớp 2 là sét pha dày 1m có hệ số cố kết C
v
= 30m
2
/năm, a
0
= 1.10
-4
kPa
-1
; lớp 3 lá
sét dày 4m có hệ số cố kết C
v
= 5 m
2
/năm, a
0
= 2.10
-4
kPa
-1
. Dưới cùng là lớp đá gốc không
thấm nước. Mực nước ngầm ban đầu ngang mặt đất. Vì nhiều lý do, nước ngầm hạ thấp
cách mặt đất 1.5m và ổn định ở đó cùng với mực nước mao dẫn dâng cao 0.8m trên
mức nước ngầm.
a) Tính và vẽ biểu đồ ứng suất hiệu quả sau khi nền đó cố kết hoàn toàn do hạ nước
ngầm.
b) Tính độ lún ổn định của nền đất.
c) Tính độ lún ổn định của nền đất sau 6 tháng cho rằng nước ngầm hạ thấp tức thời.
Câu 4 ( Năm 2010)
Trên một mặt bằng rộng đắp đất tôn nền bằng cát dày 5m, cát tôn nền có 18,5kN/.
Nền tực nhiên nằm trên lớp đá gốc là sét bão hòa dày 4m có 18,2kN/,2,64; W=38%, hệ số
nén a=0,0032kP. Mực nước ngầm ở ngang mặt đất tự nhiên. Tại 6 tháng sau khi đắp đất
( thời gian đắp đất không đáng kể) lấy một mẫu đất ở giữa lớp sét xác định được
a. Tính đọ lún ổn đỉnh của nền
b. Xác định hệ số thấm của đất sét
c. Tính độ lún của nền sau 6 tháng và sau 1 năm sau khi đắp đất.
Câu 3 ( Năm 2011)
Nền là lớp sét dày 4m trên nền đá cứng không thấm, mực nước ngầm nằm thấp hơn
mặt đất 1m. Sét có trọng lượng riêng tự nhiên 26,9kN/, độ ẩm W=38%, hệ số cố kết 1,6., hệ
số nén lún tương đối ()=3,88 San nền nhanh bằng cát dày 3m có =18,5kN/. Quan trắc thấy
rằng 7 ngày đầu chỉ đất trên mực nước ngầm nén lún và làm cho lớp đất bão hòa.
a. Tính độ lún của nền sau 180 ngày sau khi san nền.
b. Cần bao nhiêu thời gian để nền đạt 90% độ lún.
Câu 1 ( Năm 2012)
Lớp sét bão hòa có hệ số cố kết =2. chịu ứng suất tăng thêm như hình vẽ.
a. Cần bao nhiêu thời gian để nền sét đạt 90% độ lún ổn định.
b. Như câu a nhưng khi trong lớp sét có lớp cát thoát nước tốt chiều dày không đáng kể ở độ
sâu 4m.
Cho biể thức tính độ cố kết theo sơ trên
Câu 2 ( Năm 2012)
Địa tầng như hình vẽ chịu tải trọng phân bố đều p=100kPa trên diện rộng. Lớp cát
bụi thoát nước
Tôt, lớp sét có hệ số cố kết , hệ số thấm k=0,018m/năm.
Tại thời điểm 6 tháng kể từ khi gia tải p ( thời gian tải không đáng kể):
a. Vẽ biểu đồ áp lực nước lỗ rỗng thay đổi theo độ sâu trong phạm vi lớp sét;
b. Xác định vận tốc dòng thấm tại độ sâu 8m.
c. Xác định vận tốc dòng thấm tại độ sâu đó.
Cho biểu thức tính áp lực nước lỗ rỗng dư của bài toán cố kết môt chiều:
U(z,t)=
Câu 2 ( Năm 2013)
Móng băng có chiều rộng móng b=2m, chiều sâu chôn móng h=1,5m, áp lực tiêu
chuẩn trung bình dưới đáy móng 110kPa. Từ mặt đất đến độ sâu 2m là lớp cát hạt nhỏ
(=18kN/); =2,72; W=30%, a= 0,0005kP, tiếp theo là lớp sét ( =0,65, k=1.m/s) dày 2,2m.
Dưới lớp sét là cát hạt trung (=21kN/;a=0,0004kP=0,55), có chiều dày lớn. Mực nước ngầm
nằm thấp hơn mặt đất tự nhiên 1m. Cần bao nhiêu thời gian để nền hoàn thành 90% độ lún.
Giả thiết thời gian xây dựng không đáng kể.
Câu 1:
Từ mặt đất trở xuống nền gồm 2 lướp đất. Lớp 1 là sét bão hòa dày 5m có =19,5 kN/;
=26,8kN/; a=0,0009kP, k=4.m/s. Lớp 2 là cát trung bão hòa dày 4m có = 20,6kN/;
=27,4kN/. Mực nước ngầm ở ngang mặt đất. Gia tải lên mặt nền bằng 2m vật liệu rời có =
22kN/. Vẽ biểu đồ ứng suất tổng, ứng suất hữu hiệu và asol ực nước lỗ rỗng trong nền khi:
a. Trước khi gia tải
b. Vừa mới gia tải
c. 2 tháng sau khi gia tải
d. Sau một thời gian dài
V MÓNG BĂNG VÀ NỀN ĐƯỜNG ĐẮP
Câu 4 (Năm 97): Biểu thức xác định sức chịu tải dưới hạn của đất dưới móng băng có
dạng:
p
gh= +
- Với cùng một tải trọng công trình lên nền đất cho trước, giữ nguyên độ sâu đặt
móng, làm thế nào tăng được sức chịu tải của nền lên 1.5 lần?
- Có một móng băng rộng 2m, chôn sâu 1m trong cát có trọng lượng thể tích đất là 17
kN/m³; trọng lượng thể tích đất bão hòa γ
bh
= 20 kN/m³. Chỉ tiêu kháng cắt của cát là
φ = 40
0
, hệ số sức chịu tải tương ứng N
γ
= 100, N
q
= 81. Hãy xác định sức chịu tải giới hạn của
nền khi:
+ mực nước ngầm ở độ sâu 1m
+ mực nước ngầm ở độ sâu 5m
Câu 2 (Năm 99) : Một móng băng rộng 3.0m truyền tải trọng phân bố đều ở
mức đáy móng 200 kPa. Nền đất tự nhiên từ mặt đất xuống gồm ba lớp như sau: cát hạt trung
dày 6m có γ = 19 kN/m³; sét dẻo dày 3m có γ = 20 kN/m³; cát sạch. Hãy xác định độ sâu đặt
móng để không gây lún tầng đất sét với giả thiết ứng suất tiếp xúc ở đáy móng giữ giá trị
thay đổi. Biết rằng thí nghiệm nén mẫu đất nguyên dạng lấy từ độ sâu giữa lớp sét cho áp lực
tiền cố kết σ
c
= 200 kPa.
Câu 3( Năm 2000) : Một móng băng đặt sâu 3m trong nền đất có mực nước ngầm
ngang mặt đất
. Móng chịu tải trọng đúng tâm P =
1400 kN/m. Đất nền có các chỉ tiêu
như sau:
γ
bh
= 21 kN/m³; c = 25 kPa; hệ số sức chịu tải
N
c
= 20; N
q
= 10; N
γ
= 7.5.
Yêu cầu xác định bề rộng móng hợp lí và sức chịu tải của nền tương ứng hệ số an toàn
Fs = 2.5 trong trường hợp thi công bơm hút hạ nước ngầm ngang đáy hố móng đã tạo ra dòng
thấm ngược lên với Gradient thủy lực i = 0.2
Cho phép sử dụng công thức Terzaghi để tính tải trọng giới hạn của nền. Trọng lượng
riêng đất nền hai bên móng có thể dùng γ
bh
hoặc γ
đn
.
Câu 5 (Năm 2002): Một móng băng chiều rộng b = 2m đặt trên nền đất đồng nhất
có các chỉ tiêu: γ = 20 kN/m³, φ = 30
0
, c = 10 kN/m
2
. Móng chịu tải trọng thẳng đứng phân
bố đều p và tải trọng bên q = 30 kN/m
2
(hình 5).
Yêu cầu:
1. Lập công thức xác định tải trọng p theo chiều sâu lớn nhất Z
max
của vùng dẻo Cho
biết phương trình đường ranh giới phạm vi vùng dẻo như sau:
2. Xác định tải trọng p khi vùng dẻo có điểm sâu nhất Z
max
ở trên trục đứng đi qua mép
móng A.
3. Xác định độ sâu lớn nhất Z
max
cực đại (maxZ
max
) của vùng dẻo có thể đạt được và
giá trị tải trọng tương ứng.
Câu 3 (Năm 2003) : Một móng băng rộng 5m chôn sâu 1m, tải trọng đáy móng p =
280 kN/m
2
. Nền đất có γ = 20 kN/m³, φ = 20
0
, c = 25.5 kN/m
2
.
Chấp nhận lời giải đàn hồi của Michelle:
a) Khảo sát sự ổn định của các điểm M
1
(x = 0; z = 1.25m); M
2
(x = 0.28; z = 1.25m);
b) Phân tích để xác định vị trí tương đối của M
1
, M
2
so với vùng biến dạng dẻo phát
triển trong nền;
c) Nhận xét phân tích về tính hợp lí, xác thực của việc xác định vùng biến dạng dẻo
theo cách làm trên.
Câu 2 ( Năm 2004) : Nền đường đắp cao 6m với bề rộng tính toán 20m. Trọng
lượng riêng đất đắp γ
đ
= 18 kN/m³. Đất ngay dưới khối đắp là sét dẻo mềm bão hòa nước dày
25m có γ = 19 kN/m³. Kết quả thí nghiệm cắt theo hai chế độ UU và CD cho trong bảng
sau.
Hãy đánh giá mức độ ổn định tổng thể của nền dưới tải trọng đắp với hệ số an toàn Fs =
1.5 đối với hai phương án thi công đắp đất
như sau:
a) Đắp rất nhanh (tải trọng đắp được xem là gia tức thời lên nền, nước trong đất nền
không thoát ra được). Nếu hệ số an toàn Fs = 1.5 không đảm bảo thì chiều cao bệ phản áp tối
thiểu bằng bao nhiêu?
b) Đắp rất chậm (tải trọng đắp tăng dần, nước trong nền thoát ra được phần lớn).
Cho phép xác định hệ số sức chịu tải giới hạn của nền theo công thức sau đây:
tg
20
N
q
= e tg (45
' / 2) ; N
c
= (N
q
-1 ) ctgφ’; N
γ
= 1.8(N
q
-1)tgφ’;
Trường hợp φ’ = 0, N
c
= (π + 2).
V. SỨC CHỐNG CẮT
Câu 1 (Năm 2001) :
1. Tại sao khi mẫu đất bị phá hoại (hình 1) mặt trượt
lại không trùng với mặt phẳng có ứng suất cắt cực
đại? Hãy chứng minh.
2. Trong trường hợp nào hai mặt đó trùng nhau? Hãy
giải thích.
Câu 5 (Năm 2003). Xác định đặc trưng kháng cắt của một lớp đất sét bão hòa
bằng cách thí nghiệm nén ba trục cho hai mẫu đất lấy từ lớp đó. Các mẫu được cho cố kết
dưới áp lực buồng 200 và 400 kPa sau đó chịu tải trọng dọc trục gia tăng cho tới khi phá
hoại trong điều kiện thể tích không đổi có đo áp lực nước lỗ rỗng. Kết quả thí nghiệm như
sau:
Tìm đặc trưng kháng cắt của đất và nhận xét đất này thuộc loại quá cố kết hay cố kết
bình thường.
Câu 4 (Năm 2005) : Một mẫu đất sét cố kết bình thường được thí nghiệm nén ba
trục thoát nước với áp lực buồng là 100 kN/m
2
và độ lệch ứng suất cực hạn Δб = 200 kN/m
2
.
a) Xác định các thông số độ bền cắt của đất;
b) Nếu trong thí nghiệm mẫu được cố kết dưới áp lực đẳng hướng 200 kN/m
2
và giai
đoạn gia tải dọc trục không thoát nước. Hãy xác định độ lệch ứng suất cực hạn nếu áp lực
nước lỗ rỗng cuối cùng đo được là u = 50 kN/m
2
.
Câu 1 (Năm 2007) :
Lấy 3 mẫu đất sét bão hòa ở cùng một độ sâu. Thí nghiệm nén ba trục cố kết - thoát
nước cho một mẫu được kết quả sau: ở thời điểm xảy ra phá hoại áp lực buồng bằng
100 kPa, độ lệch ứng suất bằng 145 kPa, mặt phẳng phá hoại tạo thành góc 54
0
so với
phương ngang. Thí nghiệm nén một trục cho mẫu 2 xác định được độ bền nén một trục
bằng 320 kPa. Thí nghiệm nén ba trục không cố kết- không thoát nước mẫu 3 với áp lực
buồng 320 kPa.
a) Xác định các chỉ tiêu kháng cắt của đất
b) Xác định áp lực nước lỗ rỗng trong mẫu 2 và mẫu 3 ở thời điểm phá hoại
Câu 2 (Năm 2010) . a) Hãy xác định vận tốc thực của dòng thấm ổn định qua đất trong thí
nghiệm có sơ đồ bố trí như hình dưới đây. Biết rằng phần I có diện tích A
I
= 0.38m
2
, hệ số thấm của
đất k
I
= 1 cm/s và hệ số rỗng của đất e
I
= 0.8; phần II có A
II
= 0.19m
2
; k
II
= 0.5 cm/s và e
II
= 0.6.
b) Cho rằng đất có trọng lượng riêng bão hòa bằng 20 kN/m³. Hãy xác định ứng suất tổng và
ứng suất hữu hiệu tại mặt A - A.
VI. ỔN ĐỊNH BỜ DỐC
Câu 3 (Năm 97) : Người ta dỡ cát hạt thô sạch từ xe xuống một bãi vuông 20
x 20 (m). Thí
nghiệm cho thấy ở áp lực p = 1 kG/cm
2
sức kháng cắt của cát s = 0.68
kG/cm
2
. Khi đổ cát tạo thành hình tháp nhọn.
Hãy xác định thể tích khối cát.
Câu1 (Năm 2002) : Sau một trận mưa, trong mái
dốc hình thành dòng thấm như hình
vẽ. Tại R, đường dòng đi ra và men
theo mặt mái dốc.
1. Hãy xác định góc dốc giới hạn của R
mái trong trường hợp đó
2. Nếu yêu cầu hệ số an toàn Fs = 1.5
thì góc mái dốc phải là bao nhiêu?
Cho biết cát bão hòa có trọng lượng riêng γ = 18 kN/m³, φ = 30
0
Cho phép dùng γ
n
= 10
kN/m³
Câu 3 ( Năm 2010):
Mái dốc đất sét dài vô hạn có mặt cắt ngang như hình 2, có =18,4kN/,21kN/,
C =12kPa. Mực nước trong và ngoài mái dốc bằng nhau. Kiểm tra ổn định của mái
dốc theo mặt trượt AB với FS=1, 2.
VII. THÍ NGHIỆM THẤM
Câu 1 (Năm 2006) : Cho lớp đất có chiều dày H với hệ số thấm tăng
tuyến tính theo độ sâu từ giá trị k
1
(ở đỉnh) đến k
2
(ở
đáy lớp), k
2
> k
1
.
Hãy tính hệ số thấm tương đương của đất khi: - thầm ngang;
- thấm đứng.
Câu 4 ( Năm 2009):
Cho móng băng bề rộng b=3m đặt ở độ sâu h=2,5m trên nền đất có trọng lượng riêng
=18kN/.
Độ ẩm W=20%, tỷ trọng =2,7 và góc ma sát trong =, lực dính c=20kN/. Hãy xác định
tải trọng giới hạn của nền theo công thức Terzaghi trong các trường hợp sau:
a. Mực nước ngầm ở rất sâu so với mặt đáy móng
b. Mưa rào làm cho đất bão hòa nước và làm thay đổi chỉ tiêu cơ lý của đất nền với góc ma sát
trong
c. =, lực dính đơn vị c = 15kN/, độ ẩm W=28%, giả thiết trọng lượng riêng khô của đất không
đổi. V=const e = const.
Cho biết các hệ số tính theo công thức sau:
; = ; = 1,8
Câu 1 (Năm 2010): Một lớp sét bão hòa, tính thấm thấp dày 12m nằm dưới lớp cát thô dày
4m và trên tầng cuội sỏi chứa nước có áp. Ống đo áp đặt tải đỉnh tầng cuội sỏi chứng tỏ độ cao 3m
trên mặt đất tự nhiên.
Mực nước ngầm trong lớp cát cách mặt đất 2m. Các đặc trưng cơ -lý trung bình của các lớp đất như
sau:
Lớp đất cát: trên mực nước ngầm: γ = 16 kN/m³; dưới mực nước ngầm, γ
bh
= 19 kN/m³
Lớp
đất sét: e = 1.1; Δ = 2.7.
a) Xác định ứng suất hữu hiệu tại điểm A ở độ sâu 10m (kể từ mặt đất);
b) Xác định ứng suất hữu hiệu tại A khi áp lực nước trong tầng cuội sỏi giảm xuống ứng với cột
nước ở dưới mặt đất 7m;
c) Trong điều kiện b) có thể thực hiện một hố đào rộng đến độ sâu nào dưới mặt đất mà vẫn giữ
được ổn định đáy hố với hệ số an toàn Fs = 1.2 ( thành hố đào được chắn giữ, đáy hố luôn giữ
không có nước và bỏ qua ảnh hưởng của lực dính của đất).
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Câu 1:
Xác định trọng lượng nước cần thiết thêm vào 1 đất để đạt được 95% đọ bão hòa nếu
trọng lượng thể tích khô là 17,5 kN/ và độ ẩm là 4%. Với điều kiện tỉ trọng hạt đất = 2,65 và
đất được tạo hoàn toàn từ cát sạch.
Cho W= 2,28kN.
Câu 2:
Một nền đường rộng 30m, dày 1,5m được xây dựng từ đất cát lấy từ một hố đào. Độ ẩm
của cát trong hố đào là 15% và hệ số rỗng là 0,69. Yêu cầu đầm chặt nền đường đến trọng
lượng thể tích khô là 18kN/. Xác định cho 1km chiều dài nền đường với các điều kiện sau:
a) Trọng lượng thể tích khô của cát từ hố đào cần thiết để xây dựng nền đường, giả thiết tỉ trọng
=2,7.
b) Số lượng xe cần thiết cho việc xây dựng nền đường biết 1 xe có thể chở được 10 cát.
c) Trọng lượng nước cho 1 xe tải chở cát
d) Đỗ bão hòa của cát ở ngoài hiện trường
Câu 3:
Một loại đất gồm các lớp như hình vẽ bên dưới có diện tích mặt cắt ngang 100 mmx100
mm. Hệ số thấm của mỗi lớp đất là =; =3xcm/s; =4,9xcm/s. Hãy tìm lượng nước cần cung cấp
theo .
Câu 4:
Một mẫu cát sạch được lấy từ độ sâu dưới 7m so với mặt đất. Mẫu đất này chịu một
ứng suất theo phương thẳng đứng là 150kN/, ứng suất theo phương ngang là 250kN/ và ứng
suất cắt là 86,6kN/. Nếu góc nghiêng giữa ứng suất theo phương thẳng đứng và ứng suất chính
là , hãy tìm góc ma sát trong của mẫu này.
Câu 5:
Xác định mực nước mao dẫn dâng lên trên mực nước ngầm trong một loại cát mịn
d=0,1mm. Nếu lực căng bề mặt là =0,0064N/m với góc =.
= 4 cos</(d.); =
Câu 6:
Thí nghiệm nén 3 trục không thoát nước được thực hiện cho mẫu sét lấy từ địa tầng như
hình vẽ dưới. Mẫu thí nghiệm với đo áp lực nước lỗ rỗng thu được =20kN/ và =.
a) Tìm sức chống cắt tại giữa lớp sét.
b) Tìm ứng suất có hiệu và ứng suất tổng tại cùng cao độ tác dụng trên một mặt phẳng của phân
tố đất.
Câu 7:
Một lớp cát dày 4m có khối lượng thể tích =2Mg/ được đặt trên một lớp cát dày 4m có
=1,9Mg/ và =1,65Mg/, đỉnh của lớp sét là mặt đất. Mực nước ngầm thấp hơn mặt đất 2m. Lớp
sét được nằm trên lớp cát có chứa nước có áp với mực nước trong ống đo áp cao hơn mắt đất
4m. Hãy tính toán ứng suất có hiệu tại đỉnh và đáy lớp sét. Nếu cát được đào đi thì tại độ sâu
nào ứng suất có hiệu của lớp sét bằng 0.
Câu 8:
Một lớp sét dày 10m cso trọng lường thể tích 1,75Mg/ nằm trên một lớp cát. Đỉnh của
lớp sét là mặt đất. Một hố móng đào vào lớp sét sẽ mất ổn định khi chiều dâu hố móng đạt
6,5m tính từ mặt đất. Hãy tính toán chiều sâu mực nước trong ống đo áp đặt vào lớp cát.
Câu 9:
Một hố đào dài được đào song song với 1 con sông như hình vẽ. Mặt cắt địa chất gồm
có 1 lớp đất thấm được với chiều dày D giữa 2 lớp không thấm. Mực nước ban đầu trong hố
đào bằng với mực nước ở sông. Hố đào được bơm hút nước ra với lưu lượng q.
A) Xác định q
B) Cho L ( khoảng cách trung bình theo phương ngang giữa hố đào vằ mặt nghiêng của sông) =
100m, D=5m, =7m; k=4.m/s. Xác định lưu lượng với =2m.
C) Xác định q nếu mực nước trong hố đào hạ thấp 2m so với bề mặt tầng thấm được.
Câu 10:
Xác định kết quả của 1 thí nghiệm cắt trực tiếp trên 1 mẫu cát cho dưới đây. Ứng suất
pháp 96,6 kPa; ứng suất cắt tại thời điểm phá hoại =67,7 kPa. Xử dụng móng tròn Mohr. Hãy
xác định độ lớn và hướng của ứng suất chính tác dụng lên phân tố đất trong vùng phá hoại.
Câu 11:
Kết quả nén 3 trục thoát nước và cố kết không thoát nước của 2 mẫu sét cố kết bình
thường thu được tại thời điểm phá hoại
Loại Thí Nghiệm (kPa) -
Thoát nước 300 650
Cố kết – không thoát
nước
200 250
Xác định:
A) từ TN thoát nước
B) từ TN CU
C) Áp lực nước lỗ rỗng tại thời điểm phá hoại
Câu 12:
Một hố móng rộng được xây dựng trên 1 lớp sét cùng với trọng lượng thể tích bão hòa
= 18,64kN/ Nếu chiều sâu hố móng đạt 8m thì hố móng bị phá hoại và lẫn vát với nước. Một
hố khoan chỉ ra lớp sét nằm trên 1 lớp cát và bề mặt lớp cát tại độ sâu 12,5m. Tại độ sâu nào
thì mực nước dâng cao trên lớp cát chảy vào hố đào trước khi đào móng xảy ra.
Câu 13: Một mẫu sét có đường kính 10cm được đặt vào 1 ống dài 1m. Một nguồn cung
cấp nước cố định được cho chảy vào từ điểm A và chảy ra từ điểm B. Sau đó được thu vào
bình nhở. Nếu lưu lượng nước là 1c trong 10s. Hãy xác định áp lực tổng tại A,B,C.
Câu 13:
Một thí nghiệm nén cố kết mẫu dày 2,54 cm, mẫu thoát nước 2 chiều từ lớp sét đạt
được 50% độ cố kết sau 6,5 phút. Tìm
A) Tổng độ lún của lớp sét sau khi đặt tải
B) Thời gian cần thiết để lún 75% độ cố kết ngoài hiện trường.
C) Chiều sâu hố móng để độ lún là nhỏ nhất.
Câu 14:
Một tòa nhà được xây dựng trên 1 lớp sét. Phân tích kết quả ban đầu chỉ ra độ lún
60mm trong 6 năm và độ lún tổng là 250mm. Độ tăng áp lực trung bình là 24kN/ trong lớp sét.