Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

DỰ ÁN NGHIÊN CỨU NHU CẦU VÀ SỰ THÕA MÃN CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ NHÀ TRỌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.53 KB, 55 trang )

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
DỰ ÁN NGHIÊN CỨU NHU CẦU VÀ SỰ THÕA MÃN CỦA SINH
VIÊN ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ NHÀ TRỌ.
I. Tổng quan dự án
1. Giới thiệu dự án
Phạm vi nghiên cứu Nhóm sẽ tiến hành điều tra nghiên cứu trong một bộ phận
sinh viên của trường đại học kinh tế Đà Nẵng về chất lượng cũng như sự thõa mãn
của họ về nhà trọ hiện nay, mẫu đại diện là 120 sinh viên.
Thời gian nghiên cứu trong vòng 8 tuần kể từ tuần 35 đến tuần 42
Không gian : Thành phố Đà Nẵng
2. Bối cảnh doanh nghiệp
- Là một doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đã tiến hành đầu tư xây dựng
rất nhiều dự án khu chung cư.
- Doanh nghiệp vừa thu hồi vốn đầu tư từ một vài dự án và đang tìm kiếm
thông tin để sử dụng nguồn vốn này một cách hiệu quả.
3. Cơ sở lý thuyết
3.1 Hành vi người tiêu dùng :
a. Định nghĩa:
Hành vi người tiêu dùng phản ánh tổng thể các quyết định của người tiêu dùng đối
với việc thu nhận, tiêu dùng, loại bỏ hàng hóa, bao gồm sản phẩm, dịch vụ, hoạt động
và ý tưởng, bởi các đơn vị ra quyết định (con người) theo thời gian.
Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng :
b. Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng :
b1. Nhân tố tâm lý cốt lõi : tiến trình diễn biến tâm lý nội tại của người tiêu dùng
- Động cơ, khả năng, cơ hội( MAO) .
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-1-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
- Nhận thức (tiếp xúc, chú ý và diễn giải)
- Phân loại thông tin (hiểu)
- Ghi nhớ và nhớ lại.


- Thiết lập và thay đổi thái độ.
b2. Tiến trình ra quyết định :
- Nhận biết vấn đề và tìm kiếm thông tin.
- Đánh giá và ra quyết định.
- Thực hiện các đánh giá sau quyết định.
b3. Những nhân tố bên ngoài :
- Những ảnh hưởng của văn hóa vùng, dân tộc và tôn giáo.
- Ảnh hưởng của giai cấp xã hội.
- Ảnh hưởng của truyền thống xã hội.
- Ảnh hưởng của tâm lý (giá trị, cá tính, lối sống).
3.2 Nhu cầu :
Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người; là đòi hỏi, mong muốn, nguyện
vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển. Tùy theo trình độ
nhận thức, môi trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người có những nhu
cầu khác nhau.
Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được.
Nhu cầu là yếu tố thúc đẩy con người hoạt động. Nhu cầu càng cấp bách thì khả năng
chi phối con người càng cao. Về mặt quản lý, kiểm soát được nhu cầu đồng nghĩa với
việc có thể kiểm soát được cá nhân (trong trường hợp này, nhận thức có sự chi phối
nhất định: nhận thức cao sẽ có khả năng kiềm chế sự thoả mãn nhu cầu).
Nhu cầu của một cá nhân, đa dạng và vô tận. Về mặt quản lý, người quản lý chỉ kiểm
soát những nhu cầu có liên quan đến hiệu quả làm việc của cá nhân. Việc thoả mãn
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-2-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
nhu cầu nào đó của cá nhân đồng thời tạo ra một nhu cầu khác theo định hướng của
nhà quản lý, do đó người quản lý luôn có thể điều khiển được các cá nhân.
Nhu cầu là tính chất của cơ thể sống, biểu hiện trạng thái thiếu hụt của chính cá thể
đó và do đó phân biệt nó với môi trường sống. Nhu cầu tối thiểu hay còn gọi là nhu
yếu đã được lập trình qua quá trình rất lâu dài tồn tại, phát triển và tiến hóa.

Nhu cầu chi phối mạnh mẽ đến đời sống tâm lý nói chung, đến hành vi của con người
nói riêng. Nhu cầu được nhiều ngành khoa học quan tâm nghiên cứu và sử dụng ở
nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống, xã hội.
Đặc trưng của nhu cầu:
• Không ổn định, biến đổi;
• Năng động;
• Biến đổi theo quy luật;
• Không bao giờ thỏa mãn cùng một lúc mọi nhu cầu;
• Ham muốn không có giới hạn.
Các loại nhu cầu :
• Vật chất: nhu cầu bẩm sinh (thở, đói, tình dục), nhu cầu thông thường (ăn,
uống, không khí, bài tiết,...).
• Cảm xúc: tình thương yêu, tán thành, kính trọng, thừa nhận...
• Xã hội: giáo dục, tôn giáo, giải trí...
Mức độ nhu cầu :
1. Mức thứ nhất - Lòng mong muốn;
2. Mức thứ hai - Tham;
3. Mức thứ ba - Đam mê.
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-3-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
Biểu hiện nhu cầu :
• Hứng thú;
• Ước mơ;
• Lý tưởng.
3.3 Sự thỏa mãn ( sự hài lòng )
Sự thỏa mãn đã được định nghĩa và đo lường theo nhiều cách khác nhau qua thời
gian. Trong khi những nghiên cứu sớm định nghĩa sự thỏa mãn gắn liền với một giai
đoạn của một giao dịch sản phẩm cụ thể, các nghiên cứu gần đây định nghĩa sự thỏa
mãn là các trải nghiệm chung của người tiêu dùng theo thời gian có tính tích luỹ,

giống như thái độ. Khái niệm sự thỏa mãn có tính tích luỹ có khả năng dự báo tốt hơn
các hành vi tiếp theo và sự thực hiện về kinh tế. Để đo lường sự thỏa mãn, thông
thường những người trả lời được yêu cầu chọn một điểm trên một thang đo trải dài từ
một điểm âm đến một điểm dương. Cách tiếp cận này là phù hợp với quan điểm
chung trong nghiên cứu thái độ với tư cách là một sự đánh giá có tính tích luỹ về các
đối tượng theo thước đo lưỡng cực, thuận lợi - không thuận lợi. Cũng có các nghiên
cứu liên quan đến cách tiếp cận đa bộ phận về sự thỏa mãn, chẳng hạn, sự đánh giá,
các cảm xúc tích cực, hoặc tiêu cực, phản ứng mang tính tâm trạng thì đề nghị rằng sự
thỏa mãn là một quá trình động, tích cực, chứa đựng các khía cạnh xã hội, và nó kết
hợp ý nghĩa và các cảm xúc vào trong các bộ phận có tính tích hợp. Nghiên cứu này
định nghĩa sự thỏa mãn của người tiêu dùng với tư cách là đánh giá chung mang tính
cá nhân của người tiêu dùng về sự thỏa mãn và hài lòng với một nhóm sản phẩm đã
cho, cụ thể là cá, và là một khái niệm mang tính tích lũy hơn là liên quan đến một
giao dịch cụ thể.
Một số nghiên cứu đã kiểm định quan hệ giữa sự thỏa mãn và trung thành dựa vào ý
định hành vi và giả thuyết quan hệ này là dương nhưng thay đổi giữa các sản phẩm.
Tuy nhiên, một nghiên cứu của Mittal và Kamakura (2001) đã thất bại trong việc
chứng minh mối quan hệ giữa sự thỏa mãn và sự trung thành hành vi mua hàng lặp lại
tồn tại do sự sai lệch về phản ứng. Tuy nhiên, quan điểm chính đứng sau các nghiên
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-4-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
cứu về sự thỏa mãn – trung thành là những người tiêu dùng được thỏa mãn thì trung
thành hơn những người tiêu dùng không được thỏa mãn. Các nghiên cứu về mối quan
hệ giữa sự thỏa mãn-sự quan tâm đã báo cáo rằng những người tiêu dùng có sự quan
tâm cao hơn sẽ có mức độ thỏa mãn lớn hơn. Sự quan tâm cũng có thể giữ vai trò
trung gian hoàn toàn giữa sự thỏa mãn và hành vi theo cách thức tương tự như ý định
hành vi và sự khát vọng trong các lý thuyết về hành vi hướng đến mục đích, cũng như
trung gian giữa sự thỏa mãn và trung thành.
4. Lý do chọn đề tài nghiên cứu

Nhà trọ sinh viên luôn là một vấn đề muôn thuở. Mỗi năm có hàng trăm ngàn
SVHS (đa số SV từ các tỉnh) theo học tại các trường ĐH, CĐ và TCCN. Những năm
gần đây, nhiều trường liên tục tăng chỉ tiêu tuyển sinh, nhưng chuyện xây dựng ký túc
xá lại bị bỏ ngỏ. Vấn đề chỗ trọ luôn là nỗi bức xúc, ám ảnh của hầu hết SV…
Đối với trường đại học kinh tế Đại Học Đà Nẵng Khả năng đáp ứng nhu cầu ở
của kí túc xá của Trường đại học kinh tế chỉ đáp ứng được 20% sinh viên hệ chính
quy trong khi hàng năm trường tuyển khoảng 2.000 sinh viên hệ chính quy và hơn
2.500 sinh viên các hệ khác. Hiện có hơn 15.000 sinh viên đang theo học các chuyên
ngành đào tạo tại trường và các trung tâm giáo dục thường xuyên, các cơ sở liên kết
đào tạo trong cả nước (thông tin từ trường đại học Kinh tế_ Đại học Đà Nẵng).
Với lượng sinh viên theo học tại trường như vậy và khả năng đáp ứng của kí túc
xá là hạn chế thì nhu cầu về nhà trọ là một nhu cầu rất cấp thiết.
Đứng trước nhu cầu về nhà trọ rất lớn đó, công ty xây dựng và phát triển nhà ở
Nam Hải Vân đã quyết định đầu tư xây dựng khu chung cư liên hợp dành cho sinh
viên trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Tuy nhiên, khi đầu tư vào lĩnh vực này thì sự
hiểu biết của công ty về mong muốn của sinh viên về nhà trọ là khá ít. Mặt khác, công
ty cũng muốn đáp ứng tối đa sự thỏa mãn cho sinh viên.
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-5-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
Vì thế trước thực tiễn đó nhóm “Lucky Star ” quyết định sẽ nghiên cứu về “nhu
cầu và sự hài lòng của sinh viên về nhà trọ”. Với mong muốn góp một phần nhỏ vào
sự hiểu biết của công ty Nam Hải Vân về sự thỏa mãn của sinh viên với nhà trọ.
5. Nhóm thực hiện dự án
Nhóm Lucky Stars bao gồm các thành viên
Võ Thị Diệu Thanh 33k12
Lê Thị Quý 33k12
Nguyễn Thị Hằng 33k12
Trịnh Thị Ngọc Lệ 33k12
Võ Văn Chiêm 34k12

Nguyễn Quốc Anh 32k12
II. Hoạch định dự án
1. Bối cảnh tiến hành nghiên cứu:
- Thành phô Đà Nẵng đang nổi lên như một trung tâm thương mại và dịch vụ
của miền Trung và tây Nguyên. Rất nhiều công ty, xí nghiệp, tập đoàn trong và
ngoài nước đã và đang đầu tư kinh doanh tại đây. Bên cạnh đó ngày càng có
nhiều trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp được thành lập.
- Theo nhịp điệu phát triển, đất đai cho nhà ở ngày càng thu hẹp trong khi số
lượng sinh viên đổ về đây ngày càng nhiều. Chính vì vậy việc nghiên cứu tìm
hiểu sự thõa mãn trong bộ phận sinh viên về vấn đề nhà trọ là rất cần thiết.
- Nhu cầu cuộc sống tăng cao nhịp độ phát triển kinh tế tăng đều, nhiều nhà đầu
tư sẵn sàng đầu tư vào việc xây nhà trọ đảm bảo những tiện nghi cần thiết cho
sinh viên với giá rẻ và chấp nhận được.
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-6-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
2. Vấn đề nghiên cứu
Dự án đặt ra nhằm xác định nhu cầu và sự hài lòng của sinh viên tại Đà Nẵng
về vấn đề nhà trọ hiện nay.
3. Mục tiêu cần đạt được
- Thông tin về đối tượng nghiên cứu: Giới tính, độ tuổi, thu nhập…
- Thông tin về ý kiến của sinh viên đối với chất lượng và dịch vụ nhà trọ hiện
nay: tình trạng nhà trọ hiện tại tốt hay xấu, điện nước …
- Thông tin về mong muốn của sinh viên đối với chất lượng nhà trọ trong tương
lai.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Sau khi xem xét các vấn đề nghiên cứu, chúng tôi đã đưa ra các mục tiêu
nghiên cứu. Từ đó phát triển lên các giả thuyết sau:
1. Giả thuyết 1: Chi tiêu trung bình hàng tháng của sinh viên là 1,5 triệu đồng
2. Giả thuyết 2: Chi tiêu trung bình của nam và nữ bằng nhau trên tổng thể.

3. Giả thuyết 3: Độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về nhà trọ.
4. Giả thuyết 4: Chi tiêu ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về nhà trọ.
5. Giả thuyết 5: Độ tuổi chọn mức giá nhà trọ giống nhau trên tổng thể.
6. Giả thuyết 6: Năm học ảnh hưởng đến chi tiêu.
5. Phương thức tiến hành :
5.1 Yêu cầu dữ liệu :
Dữ liệu thứ cấp: thu thập từ Internet
+ Tổng số sinh viên theo học tại Đà Nẵng.
+ Đặc điểm của các dãy trọ.
Dữ liệu sơ cấp: Nguồn thu thập chủ yếu và quan trọng cho dự án là sinh viên tại thành
phố Đà Nẵng.
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-7-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
+ Đánh giá chung của sinh viên về nhà trọ.
+ Nhu cầu của sinh viên về nhà trọ.
+ Nhu cầu về nhà trọ trong tương lai.
+ Các mức giá mà sinh viên có thể chấp nhận được.
+ Mong muốn của sinh viên về nhà trọ của mình.
5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu :
Các phương pháp thu thập dữ liệu như: phỏng vấn, điều tra, quan sát và thử
nghiệm. Đánh giá các trọng số nhóm chúng tôi đã lựa chọn phương pháp phỏng vấn.
Dựa vào “chi phí, nguồn lực và tính dễ tiếp cận” chúng tôi lựa chọn phương
pháp phỏng vấn bằng bản câu hỏi.
Với công cụ thu thập là bản câu hỏi với các dạnh câu hỏi đóng , câu hỏi
mở…..Bản câu hỏi được thiết kế theo yêu cầu ngắn gọn, lịch sự và dễ trả lời.
Cấu trúc bản câu hỏi: gồm 3 phần chính
Phần mở đầu: Đây là phần lời ngỏ, gồm những phần giới thiệu về nhân viên
điều tra, về đơn vị nghiên cứu, về mục đích của cuộc nghiên cứu, lời kêu gọi giúp đỡ.
Phần nội dung: Phần các câu hỏi được sắp xếp theo trình tự có logic:

+ Phần câu hỏi mở đầu: Gồm những câu hỏi có nội dung về đặc điểm nhân
khẩu học của đối tượng được hỏi( tên, tuổi, giới tính)
+ Phần câu hỏi phân hóa: Gồm các câu hỏi về mức chi tiêu hàng tháng, có sử
dụng nhà trọ hay là ở kí túc xá...
+ Phần câu hỏi khêu gợi sự hồi tưởng : Các câu hỏi có nội dung về việc đối
tượng đã ở nhà trọ chưa,
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-8-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
+ Phần câu hỏi trọng tâm: Bao gồm các câu hỏi nhằm thu thập sự hài lòng của
đối tượng đối với nhà trọ, yếu tố quyết định đến việc lựa chọn nhà trọ, quan điểm của
họ về nhà trọ, xu hướng sử dụng nhà trọ của họ trong tương lai khi thu nhập tăng…
+ Phần cuối: Là lời cảm ơn, chữ kí của người được phỏng vấn.
Với mục đích nghiên cứu đã chỉ ra, nhóm cần chú ý đến hai biến chủ yếu, đó
là : nhu cầu và sự thỏa mãn.
Về thang đo cho biến số “sự thỏa mãn” : sử dụng thang đo thứ bậc.
Về thang đo cho biến số “nhu cầu” : sử dụng thang đo định danh.
5.3 Phương pháp chọn mẫu :
Xác định phương pháp chọn mẫu: Lựa chọn mẫu ngẫu nhiên.
+ Xác định quy mô mẫu: Là sinh viên đang học tập tại TP Đà Nẵng, trong số đó
sẽ được chọn ra ngẫu nhiên 120 người để trả lời bản câu hỏi.
+ Quy trình chọn mẫu: Để tránh sự trùng lắp khi thu thập dữ liệu, nhóm chúng tôi
sẽ phân vùng theo các khu vực cho các thành viên trong nhóm để kết quả đem lại có
độ chính xác cao.
5.4 Phương pháp phân tích:
Dựa vào tính dễ tiếp cận của môn học cũng như những kiến thức đã học ở môn
Kinh tế lượng và có sự hỗ trợ của tin học (phần mềm SPSS) nên phương pháp phân
tích được áp dụng là phương pháp phân tích mối liên hệ giữa các cặp tiêu thức bằng
phương pháp hồi qui hay kiểm định khả năng
III. Kết quả nghiên cứu

A. Mô tả mẫu:
Trong nghiên cứu này, với sự hạn chế về thời gian, kĩ năng nghiên cứu và các
yếu tố khác, nhóm đã lựa chọn phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên. Trong đó, các phần
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-9-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
tử của mẫu được lựa chọn một cách ngẫu nhiên là những sinh viên đang học tập tại
trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
B. Thống kê mô tả.
1. Thống kê về số lượng người sử dụng phòng trọ :

su dung
N Valid 120
Missing 0
su dung
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 110 91.7 91.7 91.7
khong 10 8.3 8.3 100.0
Total 120 100.0 100.0
Trong 120 mẫu khảo sát có 110 người sử dụng nhà trọ, chiếm 91,7 %. Đây là
một con số khá lớn, chứng tỏ rằng phần lớn các sinh viên đều có nhu cầu sử dụng nhà
trọ cho việc học tập và sinh hoạt. Đây là một thị trường tiềm năng, là một cơ hội lớn
cho các doanh nghiệp nếu muốn tham gia vào việc kinh doanh nhà trọ.
2. Chi tiêu hàng tháng :
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-10-

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
Statistics
chi tieu
Valid 110
Missing 10
chi tieu
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 1.000.000 19 15.8 17.3 17.3
tu 1.000.000 den
1.500.000
66 55.0 60.0 77.3
tu 1.500.000 den
2.000.000
22 18.3 20.0 97.3
tren 2.000.000 3 2.5 2.7 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0
Theo mẫu dữ liệu thu thập chi tiêu dưới 1 triệu chiếm 15,8 %; từ 1 đến 1,5
triệu chiếm 55 %; từ 1,5 đến 2 triệu 18,3% ; trên hai triệu chiếm 2,5% . trong 110
người sử dụng nhà trọ 60% số người có chi tiêu từ 1 dến 2 triệu. Theo đó các doanh
nghiệp nếu muốn kinh doanh vào lĩnh vực này phải tính toán xây dựng nhà trọ với giá
phù hợp với mức chi tiêu này. Đây là đối tượng mục tiêu mà doanh nghiệp nên nhắm
đến .
3. Mức giá có thể chấp nhận được đối với nhàtrọ trong tương lai:
Statistics

muc gia
N Valid 110
Missing 10
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-11-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
muc gia
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 200,000 22 18.3 20.0 20.0
200,000 den
250,000
39 32.5 35.5 55.5
250,000 den
300,000
28 23.3 25.5 80.9
tren 300,000 21 17.5 19.1 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0
Trong 110 người sử dụng nhà trọ thì 35,5% người chấp nhận chi tiêu từ 200
đến 250 ngàn đồng cho nhà trọ mỗi tháng, vì vậy muốn đầu tư vào kinh doanh nhà trọ
các doanh nghiệp phải tính toán để người thuê trọ có thể chấp nhận mức giá này. Bên
cạnh đó vẫn có vẫn có 19,1% người chấp nhận mức giá 300 ngàn đồng/tháng. Điều
này cũng có lợi cho các doanh nghiệp khai thác đoạn thị trường này.
4. Số người ở cùng phòng trọ :
GVHD: Phạm Thị Lan Hương

-12-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
Table 1
Nammay
nam 1 nam 2 nam 3 nam 4
Count Count Count Count
mot minh 3 7 9 5
2 nguoi 0 0 0 0
3 nguoi 0 0 0 0
tren 3 nguoi 0 0 0 0
mot minh 0 0 0 0
2 nguoi 10 14 29 5
3 nguoi 0 0 0 0
tren 3 nguoi 0 0 0 0
3 nguoi so
nguoi
mot minh 0 0 0 0
2 nguoi 0 0 0 0
3 nguoi 7 4 8 1
tren 3 nguoi 0 0 0 0
tren 3
nguoi
so
nguoi
mot minh 0 0 0 0
2 nguoi 0 0 0 0
3 nguoi 0 0 0 0
tren 3 nguoi 0 0 6 2
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
1 Người 3 7 9 5

2 Người 10 14 29 5
3 Người 7 4 8 1
Trên 3 Người 0 0 6 2
Nhận thấy phần lớn sinh viên có nhu cầu ở hai người với nhau, việc ở trên ba
người chiếm con số rất nhỏ so với tổng số, doanh nghiệp nên cân nhắc trong đầu tư
xây nhà với diện tích phù hợp.
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-13-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
Statistics
so nguoi o cung
N Valid 110
Missing 10
so nguoi o cung
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 den 4 95 79.2 86.4 86.4
4 den 8 15 12.5 13.6 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0
Ở trên ta thấy hiện tại sinh viên đa số ở là hai người vì thế mong muốn của các
sinh viên trong tương lai là ở phòng có từ 1 dến 4 người. Điều này khi xây dựng nhà
trọ, các doanh nghiệp cần chú ý đến việc xây dựng phòng ở có diện tích và trang bị
các tiện nghi cho phù hợp với số lượng người trong một phòng.
5. Nhu cầu thay đổi phòng trọ trong tương lai :
Statistics
nhu cau tuong lai
N Valid 110
Missing 10
nhu cau tuong lai

Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 75 62.5 68.2 68.2
khong 35 29.2 31.8 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-14-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
Trong số những sinh viên sử dụng nhà trọ có 68,2% sinh viên có nhu cầu tìm
nhà trọ trong tương lai, điều này thể hiện một lượng cầu trong tương lai là rất lớn, sự
thay đổi thường xuyên này là một cơ hội cho các doanh nghiệp mới gia nhập ngành.
6. Sự hài lòng của sinh viên đối với nhà trọ hiện tại :
Statistics
dien tich
gia ca dien
nuoc
gia ca nha
tro tien nghi
ve sinh
chung
N Valid 110 110 110 110 110
Missing 10 10 10 10 10
dien tich
Frequency Percent
Valid

Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong hai
long
3 2.5 2.7 2.7
khong hai long 20 16.7 18.2 20.9
binh thuong 39 32.5 35.5 56.4
hai long 30 25.0 27.3 83.6
rat hai long 18 15.0 16.4 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-15-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
gia ca dien nuoc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
rat khong hai long 9 7.5 8.2 8.2
khong hai long 41 34.2 37.3 45.5
binh thuong 35 29.2 31.8 77.3
hai long 19 15.8 17.3 94.5
rat hai long 6 5.0 5.5 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0

gia ca nha tro
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong hai
long
3 2.5 2.7 2.7
khong hai long 26 21.7 23.6 26.4
binh thuong 47 39.2 42.7 69.1
hai long 29 24.2 26.4 95.5
rat hai long 5 4.2 4.5 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-16-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
tien nghi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
rat khong hai long 11 9.2 10.0 10.0
khong hai long 28 23.3 25.5 35.5
binh thuong 45 37.5 40.9 76.4
hai long 23 19.2 20.9 97.3
rat hai long 3 2.5 2.7 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3

Total 120 100.0
ve sinh chung
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong hai
long
5 4.2 4.5 4.5
khong hai long 14 11.7 12.7 17.3
binh thuong 46 38.3 41.8 59.1
hai long 30 25.0 27.3 86.4
rat hai long 15 12.5 13.6 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0
Bảng đánh giá chung:
Không hài lòng(%) Bình thường(%) Hài lòng(%)
Diện tích 20.9 35.5 43.6
Giá cả điện nước 45.5 31.8 22.5
Giá cả phòng trọ 26.4 42.7 30.9
Tiện nghi 35.5 40.9 23.6
Vệ sinh chung 17.3 41.8 40.9
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-17-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
Đối với diện tích phòng trọ đa số sinh viên hài lòng, tuy nhiên 20.9% sinh viên
không hài lòng cũng là con số khá lớn, đây có thể xem như là kẽ hở của thị trường để
doanh nghiệp có thể thâm nhập, xây dựng nhà trọ cho phù hợp với diện tích mong

muốn của sinh viên.
Đối với giá cả điện nước, hầu hết các sinh viên đều không hài lòng, con số này
chiếm đến 45,5% . điều này cho thấy khi doanh nghiệp muốn thâm nhập vào thị
trường có thể đánh vào yêu tố này, người ta có thể chấp nhận bỏ khoản tiền khá lớn
để chi cho việc thuê trọ hằng tháng, nhưng với chi phí biến đổi lại là một chi phí
khác, do đó doanh nghiệp cần chú trọng đầu tư và đưa ra mức giá hợp lí để đồng thời
thõa mãn cho cả nhu cầu của doanh nghiệp cũng như khách hàng
40.9 % cảm thấy bình thường với tiện nghi phòng trọ, tuy nhiên 35,5% không
hài lòng, cho thấy chưa có sự đầu tư nhiều đối với tiện nghi phòng trọ của các chủ
cho thuê trọ.
7. Yếu tố quan tâm của sinh viên khi thuê phòng trọ :
Statistics
an toan gia ca noi quy dien nuoc cong trinh ve sinh thuan tien su yen tinh khac
N Valid
110 110 110 110 109 110 110 110
Missing 10 10 10 10 11 10 10 10
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-18-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
an toan
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid thu 1 45 37.5 40.9 40.9
thu 2 25 20.8 22.7 63.6
thu 3 10 8.3 9.1 72.7
thu 4 17 14.2 15.5 88.2
thu 5 8 6.7 7.3 95.5

thu 6 1 .8 .9 96.4
thu 7 2 1.7 1.8 98.2
thu 8 2 1.7 1.8 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0
gia ca
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid thu1 29 24.2 26.4 26.4
thu 2 27 22.5 24.5 50.9
thu 3 13 10.8 11.8 62.7
thu 4 20 16.7 18.2 80.9
thu 5 8 6.7 7.3 88.2
thu 6 7 5.8 6.4 94.5
thu 7 6 5.0 5.5 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-19-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
noi quy
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative

Percent
Valid thu 1 5 4.2 4.5 4.5
thu 2 6 5.0 5.5 10.0
thu 3 8 6.7 7.3 17.3
thu 4 14 11.7 12.7 30.0
thu 5 18 15.0 16.4 46.4
thu 6 20 16.7 18.2 64.5
thu 7 35 29.2 31.8 96.4
thu 8 4 3.3 3.6 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0
dien nuoc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid thu 1 4 3.3 3.6 3.6
thu 2 14 11.7 12.7 16.4
thu3 30 25.0 27.3 43.6
thu 4 14 11.7 12.7 56.4
thu 5 26 21.7 23.6 80.0
thu 6 15 12.5 13.6 93.6
thu 7 6 5.0 5.5 99.1
thu 8 1 .8 .9 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0
GVHD: Phạm Thị Lan Hương

-20-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
cong trinh ve sinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid thu 1 6 5.0 5.5 5.5
thu 2 12 10.0 11.0 16.5
thu 3 12 10.0 11.0 27.5
thu 4 16 13.3 14.7 42.2
thu 5 21 17.5 19.3 61.5
thu 6 21 17.5 19.3 80.7
thu 7 20 16.7 18.3 99.1
thu 8 1 .8 .9 100.0
Total 109 90.8 100.0
Missing System 11 9.2
Total 120 100.0
thuan tien
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid thu 1 5 4.2 4.5 4.5
thu 2 15 12.5 13.6 18.2
thu 3 18 15.0 16.4 34.5
thu 4 16 13.3 14.5 49.1
thu 5 19 15.8 17.3 66.4

thu 6 24 20.0 21.8 88.2
thu 7 11 9.2 10.0 98.2
thu 8 2 1.7 1.8 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-21-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
Su yen tinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid thu 1 14 11.7 12.7 12.7
thu 2 8 6.7 7.3 20.0
thu 3 16 13.3 14.5 34.5
thu 4 12 10.0 10.9 45.5
thu 5 11 9.2 10.0 55.5
thu 6 18 15.0 16.4 71.8
thu 7 27 22.5 24.5 96.4
thu 8 4 3.3 3.6 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 11 9.2
Total 120 100.0
khac
Frequency Percent
Valid
Percent

Cumulative
Percent
Valid thu 1 1 .8 .9 .9
thu 2 3 2.5 2.7 3.6
thu 3 1 .8 .9 4.5
thu 4 4 3.3 3.6 8.2
thu 5 4 3.3 3.6 11.8
thu 6 97 80.8 88.2 100.0
thu 7 110 91.7 100.0
thu 8 10 8.3
Total 120 100.0
Missing System 11 9.2
Total 120 100.0
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-22-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
Ưu tiên 1(%) 2(%) 3(%) 4(%) 5(%) 6(%) 7(%) 8(%)
An toàn 40.9 22.7 9.1 15.5 7.3 0.9 1.8 1.8
Giá cả 26.4 24.5 11.8 18.2 7.3 6.4 5.5 0
Nội quy 4.5 5.5 7.3 12.7 16.4 18.2 31.8 3.6
Điện nước 3.6 12.7 27.3 12.7 23.6 13.6 5.5 0.9
Vệ sinh 5.5 11 11 14.7 19.3 19.3 18.3 0.9
Thuận tiện 4.5 13.6 16.4 14.5 17.3 21.8 10 1.8
Yên tĩnh 12.7 7.3 14.5 10.9 10 16.4 24.5 3.6
Khác 0.9 0 2.7 0 0.9 3.6 3.6 88.2
An toàn và giá cả được sinh viên xem đó là tiêu chí quan trọng hơn hết, an
toàn được 40.9 % sinh viên đánh giá là yếu tố quan trọng nhất, giá cả được 26,4 %
sinh viên đánh giá là tiêu chí quan trọng nhất.
Các yếu tố điện nước, vệ sinh và sự thuận tiện thì đa số là bình thường và
được sắp xếp vào các vị trí thứ 5, 6 với % tương ứng là: 23.6%, 19.3% và 21.8%

Nội quy phòng trọ và yên tĩnh thì ít được sinh viên chọn làm tiêu chí quan tâm
khi tìm phòng trọ vì có đến 31.8% sinh viên được phỏng vấn xếp nội quy và 24.5%
xếp yên tĩnh vào ưu tiên thứ 7. Có 88.2% sinh viên xếp yếu tố khác vào vị trí ưu tiên
thứ 8 cho nên có thể thấy các yếu tố nêu trên là những tiêu chí được sinh viên quan
tâm khi lựa chọn phòng trọ.
8. Địa điểm quan tâm khi thuê trọ :
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
Statistics
cho, sieu thi,trung
tam thuong mai truong hoc cong vien khac
N Valid 110 110 110 110
Missing 10 10 10 10
-23-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
cho, sieu thi,trung tam thuong mai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid thu 1 25 20.8 22.7 22.7
thu 2 67 55.8 60.9 83.6
thu 3 14 11.7 12.7 96.4
thu 4 4 3.3 3.6 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0
truong hoc
Frequency Percent
Valid

Percent
Cumulative
Percent
Valid thu 1 75 62.5 68.2 68.2
thu 2 27 22.5 24.5 92.7
thu 3 4 3.3 3.6 96.4
thu 4 4 3.3 3.6 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
cong vien
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid thu 1 4 3.3 3.6 3.6
thu 2 10 8.3 9.1 12.7
thu 3 82 68.3 74.5 87.3
thu 4 14 11.7 12.7 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0
-24-
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars
khac
Frequency Percent
Valid
Percent

Cumulative
Percent
Valid thu 1 5 4.2 4.5 4.5
thu 2 5 4.2 4.5 9.1
thu 3 11 9.2 10.0 19.1
thu 4 89 74.2 80.9 100.0
Total 110 91.7 100.0
Missing System 10 8.3
Total 120 100.0
Chợ, siêu thị,
TTTM
Trường học Công viên Khác
1(%) 22.7 68.2 3.6 4.5
2(%) 60.9 24.5 9.1 4.5
3(%) 12.7 3.6 74.5 10.0
4(%) 3.6 3.6 12.7 80.9
Trường học là địa điểm được ưu tiên nhất với 68.2%, tiếp đến là chợ, siêu thị,
TTTM với 60.9%, công viên được xếp thứ 3 với 74.5% và các yếu tố khác là 80.9%
với vị trí thứ 4.
9. Yếu tố kỳ vọng trong tương lai :
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
-25-

×