Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

BÀI TẬP MÔN HỌC TÀI CHÍNH CÔNG CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.59 KB, 13 trang )


1. Giả sử công dân A và công dân B của một đất nước có cùng hàm hữu dụng khi
thụ hưởng chương trình chăm sóc sức khỏe do chính phủ cung cấp như trong
bảng cho dưới đây:
Số lượng chương trình Độ hữu dụng Độ hữu dụng biên
1 11
2 21
3 30
4 38
5 45
6 48
7 50
8 51
:
a. Vẽ hàm (tổng) hữu dụng
b. Xác định độ hữu dụng biên và vẽ hàm độ hữu dụng biên.
2. Bảng dưới đây cho thấy những tập hợp hàng hóa công và hàng hóa tư nhân tạo ra
một độ thỏa dụng như nhau cho một công dân X của đất nước Y nào đó.
Tập hợp Hàng hóa công Hàng hóa tư nhân
A 1 16
B 2 11
C 3 7
D 4 4
E 5 3
F 6 2
:
a. Vẽ đường bàng quan của cá nhân đó.
b. Giả sử nền kinh tế có thể sản xuất 1 đơn vị hàng hóa công và 10 đơn vị hàng hóa
tư nhân, nhưng đồng thời có thể sản xuất thêm 1 đơn vị hàng hóa công bằng cách
cắt giảm sản xuất 2 đơn vị hàng hóa tư nhân. Hãy xác định hàm khả năng sản
xuất và vẽ đồ thị hàm số đó.


c. Liệu nền kinh tế có khả năng sản xuất 5 đơn vị hàng hóa công và 1 đơn vị hàng
hóa tư nhân hay không?
d. Hãy xác định tọa độ tối ưu hóa độ thỏa dụng cho công dân X.
3. Trong những chương trình/chính sách dưới đây của chính phủ/chính quyền địa
phương, hãy giải thích những thay thế nào có thể là một sự hoàn thiện Pareto.
3.1. Xây dựng một nhà thiếu nhi bằng một khoản thuế nhà, đất tăng thêm trên địa
bàn.
3.2. Xây dựng một nhà thiếu nhi bằng tiền do một nhà hảo tâm tặng.
3.3. Thay chế độ trợ giá nông nghiệp bằng chế độ trợ cấp cho những nông dân có thu
nhập dưới một ngưỡng nào đó.
3.4. Tăng cường thiết bị và dược phẩm cho điều trị bệnh phổi bằng nguồn tiền lấy từ
việc tăng thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào thuốc lá.
3.5. Bảo hộ ngành công nghiệp ô-tô trong nước bằng cách hủy bỏ cấp hạn ngạch
nhập khẩu ô-tô.
3.6. Tăng mức trợ cấp bảo hiểm xã hội bằng tăng tỉ lệ trích bảo hiểm xã hội trên tiền
lương.
4. Giả sử ông Hân sẽ cảm thấy như nhau khi đổi hai cái bánh chưng để lấy 6 lon bia.
Cùng lúc đó, cô Oanh sẽ hài lòng khi đổi 12 lon bia lấy 6 cái bánh chưng. Hãy
cho biết phân bổ bánh và bia có đạt hiệu quả Pareto không? (Gợi ý: sử dụng Hộp
Edgeworth để minh họa).

5. Giả sử một nền kinh tế đơn giản chỉ có hai cá nhân, Linh và An. Gọi U
L
và U
A
lần
lượt là độ hữu dụng của Linh và An.
4.1 Giả sử hàm phúc lợi xã hội là W = U
L
+ U

A
. Vẽ đường bàng quan xã hội và mô
tả độ hạnh phúc của mỗi người.
4.2 Giả sử hàm phúc lợi xã hội là W = U
L
+ 2U
A
và đường giới hạn khả dụng như
nhau. Hãy giải thích bằng đồ thị những giải pháp tối ưu hóa giữa các hàm phúc
lợi đã cho tại hai câu trên.

6. Giả sử tổng giá trị mọi nguồn lực của một quốc gia được quy thành 2500 đơn vị
tiền và toàn thể hàng hóa được phân thành hai loại: hàng hóa tư nhân và hàng hóa
công. Gọi  là lượng hàng hóa tư nhân Y và  là lượng hàng hóa công cộng X.
Đường giới hạn khả năng sản xuất được biểu diễn qua phương trình sau.
250025
2
=+ 
:
a. Vẽ và mô tả đặc điểm đường giới hạn khả năng sản xuất.
b. Giả sử tiếp rằng đất nước có hai công dân (B và A) và họ có hàm thỏa
dụng giống nhau như sau:
U = 
Cụ thể:
U
B
= 

U
A

= 

Hãy xây dựng công thức và vẽ đường thỏa dụng {U
B
, U
A
}. Minh họa thông
qua ví dụ cụ thể với U
A
= (25)(25) và U
A
= (25)(50)
c. Giả sử hàm thỏa dụng của hai công dân khác nhau. Hàm thỏa dụng của B
là 





 và hàm thỏa dụng của A là



.
Hãy xây dựng công thức và vẽ đường thỏa dụng {U
B
, U
A
} trong trường
hợp này. Ngoài ra hãy minh họa thông qua ví dụ cụ thể với U

A
= (25)(25)
và U
A
= (25)(50)
7. Giả sử đường giới hạn khả năng sản xuất của một quốc-gia-hai-người là một
đường thẳng biểu diễn qua phương trình sau:

Trong đó:  là ký hiệu lượng hàng hóa tư nhân Y và  là ký hiệu lượng hàng hóa
công cộng X.
Giả thiết khác:
- P
y
= 1
- Tổng thu nhập của công dân A là I
A
= 150. Tổng thu nhập của công dân B
là I
B
= 50.
- Hàm thỏa dụng của A là 

 và hàm thỏa dụng của B là 



.
:
a. Tìm lượng hàng hóa công X đạt hiệu quả Pareto.
b. Công dân A sẽ tiêu dùng bao nhiêu hàng Y và công dân B sẽ tiêu dùng bao nhiêu

hàng Y?
c. Tính mức đóng góp của A và B cho chính phủ.

a. Vẽ đường bàng quang
Sử dụng Excel/Chart Wizard/Scatter/Add Trendline ta xác định được đường bàng
quang có dạng: y =

2,3428 ln(x) + 7,5196 với R
2
= 0,9943, trong đó y là hàng hóa
công và  là hàng hóa tư.
b. Xác định hàm khả năng sản xuất và vẽ đồ thị hàm này
Theo đề bài “…nền kinh tế có thể sản xuất 1 đơn vị hàng hóa công và 10 đơn vị hàng
hóa tư nhân, nhưng đồng thời có thể sản xuất thêm 1 đơn vị hàng hóa công bằng cách
cắt giảm sản xuất 2 đơn vị hàng hóa tư nhân”, ta xác định được hai thành tố chính
của hàm khả năng sản xuất qua phương trình đường thẳng.
Một là, tọa độ M
0
(x
0
;y
0
) = M
0
(10;1)
Hai là, độ dốc hay đạo hàm tại M
0
bằng (−1/2)
Hàm khả năng sản xuất có dạng :








Thay số vào ta được : 

với R
2
= 1 .
Chuyển vế và rút gọn :
6
2
1
+−= 
c. Tọa độ đạt hiệu quả Pareto:
Độ dốc đường bàng quan = Độ dốc đường khả năng sản xuất
→ Lấy đạo hàm đường bàng quan và cho bằng hệ số góc đường khả năng sx
2
11
3428,2 −=−

Suy ra, 
Khi đó:  !!
Như vậy, tổ hợp gồm 4,6456 đv hàng tư và 3,92 đv hàng công, tức là một điểm
trên đường bàng quan có tọa độ (4,6456;3,92) sẽ là điểm tiếp xúc với đường giới hạn
khả năng sản xuất. Đó là điểm đạt hiệu quả Pareto.

"# $%&'()*+,,-

.# /012+%+&345657()*+(8+19+
Ta có 



hay 



(1)
Trong đó 

là lượng hàng hóa tư nhân do cá nhân A tiêu dùng


là lượng hàng hóa tư nhân do cá nhân B tiêu dùng
( là hàng hóa công, nên 



)
Từ đề bài suy ra
25
100
2

 −=
(2)
Theo đề bài: 




 (3)
Thay (1) và (2) vào (3)
U
B
= 

















−=




25

100
2















−=




25
100
3



 −−=
25

100
3
(4)
Phương trình (4) cho thấy U
B
là một hàm theo  và U
A
. Ta viết:
),(

 =
Để xác định quan hệ giữa U
B
và U
A
ta lấy đạo hàm của U
B
theo U
A
.
1−=






Như vậy, 

và 


thay đổi cùng nhịp độ nhưng ngược chiều.
Điều này là hợp lý, vì:
cho dù 



 (hàng hóa công) nhưng 




đồng thời 



và 





$:33;"&3%+<"5=199&3>5?:

56


Trước hết, lấy đạo hàm U
B
theo :

25
3
100
2




−=



Hàm U
B
sẽ đạt cực trị khi
0
25
3
100
2
=−=






Suy ra:  
@?:



U
B
đạt giá trị cực đại:

5,1299
625
25
)8675,28(
)8675,28)(100(
3
=
−−=




@?:


U
B
đạt giá trị cực đại:

5,674
1250
25
)8675,28(
)8675,28)(100(
3

=
−−=




# Hàm thỏa dụng của B là 





 và hàm thỏa dụng của A là



.
Xây dựng công thức và vẽ đường thỏa dụng {U
B
, U
A
} trong trường hợp này.
Minh họa thông qua ví dụ cụ thể với U
A
= (25)(25) và U
A
= (25)(50)
Theo đề bài: 






 và 



(5)
Tương tự:























−=




25
100
2
2















−=





2
4
2
25
100



 −−=
25
100
4
2
(6)
Phương trình (6) cho thấy U
B
cũng là một hàm theo  và U
A
. Ta viết:
),(

 =
Để xác định quan hệ giữa U
B
và U
A
ta lấy đạo hàm của U
B
theo U
A

.





−=


Hàm U
B
sẽ đạt cực trị khi
0
25
4
200
3
=−−=









Như vậy,




,

/A :
0
,
*
=



/



(với mọi U
A
luôn tồn tại một  khiến U
B
đạt cực đại).

$:33;"&3%+<"5=199&3>5?:

56


Sử dụng Excel:
/ 

5?:


 

5?:


1 -525.04 0
2 -850.64 -2100.64
3 -978.24 -2853.24
4 -910.24 -3410.24
5 -650 -3775
6 -201.84 -3951.84
7 428.96 -3946.04
8 1236.16 -3763.84
9 2212.56 -3412.44
10 3350 -2900
11 4639.36 -2235.64
12 6070.56 -1429.44
13 7632.56 -492.44
14 9313.36 563.36
15 11100 1725
16 12978.56 2978.56
17 14934.16 4309.16
18 16950.96 5700.96
19 19012.16 7137.16
20 21100 8600
21 23195.76 10070.76
22 25279.76 11529.76
23 27331.36 12956.36
24 29328.96 14328.96

25 31250 15625
26 33070.96 16820.96
27 34767.36 17892.36
28 36313.76 18813.76
29 37683.76 19558.76
30 38850 20100
31 39784.16 20409.16
32 40456.96 20456.96
33 40838.16 20213.16
34 40896.56 19646.56
35 40600 18725
36 39915.36 17415.36
37 38808.56 15683.56
38 37244.56 13494.56
39 35187.36 10812.36
40 32600 7600
41 29444.56 3819.56
42 25682.16 -567.84
43 21272.96 -5602.04
44 16176.16 -11323.8
45 10350 -17775
46 3751.76 -24998.2
47 -3662.24 -33037.2
48 -11936.6 -41936.6
49 -21117 -51742
50 -31250 -62500

8. X„t một nền kinh tế đóng, có mức tiêu dùng dự kiến chiếm 70% thu nhập khả
dụng. Chính phủ thu 20% thuế (ròng) tính trên tổng thu nhập. Đầu tư tư nhân dự
kiến cả năm 60 đvt. Chi tiêu của chính phủ dự kiến cả năm 50 đvt.

a. Hãy hoàn thiện bảng sau đây
b. Mức thu nhập cân bằng là bao nhiêu? Xác định trạng thái ngân sách tại
mức thu nhập cân bằng.
c. Nếu thu nhập trong năm là 350 đvt thì các nhà sx sẽ phản ứng thế nào?
d. Giả sử nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng, bây giờ chính phủ tăng chi
thêm 22 đvt thì mức thu nhập cân bằng mới là bao nhiêu và trạng thái
ngân sách như thế nào? (Gợi ý: xác định số nhân)
Thu nhập
(Sản lượng)
Thu nhập
khả dụng
Tiêu dùng
dự kiến
Đầu tư
dự kiến
Chi tiêu của
chính phủ
Tiết
kiệm Thuế
Tổng
cầu
50
100
150
200
250
300
350
400
Khi chi thêm 22 đvt: Số nhân = 2,27, ∆Y = 50 → GDP = 300 đvt → Tax =

300*20% = 60; Thâm hụt 12 đvt

Thu
nhập/Sản
lượng
Thu
nhập
khả
dụng
Tiêu
dùng dự
kiến
Đầu tư
dự kiến
Chi tiêu
của
chính
phủ
Tiết
kiệm Thuế
Tổng
cầu
50 40 28 60 50 12 10 138
100 80 56 60 50 24 20 166
150 120 84 60 50 36 30 194
200 160 112 60 50 48 40 222
250 200 140 60 50 60 50 250
300 240 168 60 50 72 60 278
350 280 196 60 50 84 70 306
400 320 224 60 50 96 80 334

9. Chưa x„t đến ngoại thương. Một nền kinh tế có chi đầu tư tư nhân dự kiến: 450
đvt. Tiêu dùng bằng 80% thu nhập khả dụng. Ban đầu, chính phủ chi 250 đvt và
thu thuế bằng 10% thu nhập.
a. Xác định thu nhập cân bằng
b. Tính mức chi tiêu dùng và trạng thái ngân sách
c. Bây giờ chính phủ chi thêm 50 đvt và nâng t‡ lệ thuế lên đến 25% thu
nhập.
c1. Trước khi sản lượng có thời gian điều chỉnh, thu nhập khả dụng đã
giảm bao nhiêu?
c2. Tính sự thay đổi của mức tiêu dùng và ảnh hưởng ròng đến tổng cầu.
c3. Xác định thu nhập cân bằng và trạng thái ngân sách
ĐS:
a. Y = (I+G)/[1-c(1-t)] = 700/0,28 = 2500
b. C = 0,8 * 2500 *0,9 = 1800
Thuế = 250
NS cân bằng
B0C
Thu nhập sau thuế trước thay đổi = 2500 * 0,9 = 2250
Thu nhập sau thuế sau thay đổi = 2500 * 0,75 = 1830
Thu nhập giảm = 2250 – 1830 = 420
Tiêu dùng giảm = 420 *0,8 = 336
Nhưng tổng cầu tăng = 500 – 336 = 164
Thu nhập: Y = 1200/0,4 = 3000
NS cân bằng
Số nhân = 1
ĐỀ THI MÔN TÀI CHÍNH CÔNG
 !"#$%&
'%(")*

+,&-

1. Anh chị hiểu như thế nào về vai trò của nợ công trong phát triển kinh tế-xã hội của
đất nước.
2. Anh chị hãy cho biết thế nào là một hệ thống thuế tốt?
.(
Giả sử tổng giá trị mọi nguồn lực của một quốc gia được quy thành 300 đơn vị tiền.
Thế giới hàng hóa được phân thành hai loại: hàng hóa tư nhân và hàng hóa công. Gọi
 là lượng hàng hóa tư nhân Y và  là lượng hàng hóa công cộng X. Để sản xuất 1
đơn vị hàng Y nền kinh tế tốn 6 đơn vị tiền. Để sản xuất 1 đơn vị hàng X nền kinh tế
tốn một lượng tiền đúng bằng ." lượng hàng X tạo ra.
:
d. Hãy viết công thức xác định đường giới hạn khả năng sản xuất của quốc
gia đó.
e. Mô tả đặc điểm và vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
f. Tiếp tục giả thiết rằng đất nước có hai công dân. Hai công dân này được
giả định có hàm thỏa dụng giống nhau như sau:
U = 2
Xây dựng công thức và vẽ đường thỏa dụng [U
A
, U
B
]. Hãy minh họa thông
qua ví dụ cụ thể với U
B
= (6)(40) và U
B
= (6)(50). Xác định U
A
.
g. Giả sử hàm thỏa dụng của hai công dân khác nhau. Hàm thỏa dụng của A
là 


 và hàm thỏa dụng của B là 



.
Hãy xây dựng công thức và vẽ đường thỏa dụng [U
A
, U
B
] trường hợp này.
Ngoài ra hãy minh họa thông qua ví dụ cụ thể với U
B
= (6)(40) và U
B
=
(6)(50)
ĐỀ THI MÔN TÀI CHÍNH CÔNG
Lớp CH TC-TT tổ chức tại Đà Lạt
Thời gian làm bài: 60 phút; Được tham khảo tài liệu.
1. Trong những chương trình/chính sách sau của chính phủ, hãy bình luận
trường hợp nào đạt hiệu quả Pareto hoặc là một sự hoàn thiện Pareto.
Bảo hộ công nghiệp ô-tô nội địa thông qua việc áp dụng thuế nhập khẩu bằng số
tuyệt đối ở mức cao đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng (lấy ví dụ về chính
sách thuế nhập khẩu của Việt Nam đối với xe ô-tô đã sử dụng, kể từ ngày 1
tháng 5 năm 2006).
Tăng cường trang thiết bị điều trị cho bệnh gan bằng kinh phí lấy từ việc tăng
thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào rượu.
Tăng chi phúc lợi công cộng bằng kinh phí từ việc tăng cường quản lý cá nhân
thuộc diện chịu thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao mà không nâng

thuế suất.
Sử dụng nguồn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) để đầu tư cho ngành công
nghiệp đóng tàu.
2. Giả sử một nền kinh tế đơn giản chỉ có hai công dân là Minh và Oanh.
Gọi U
M
và U
O
lần lượt là độ hữu dụng của Minh và Oanh.
Giả sử hàm phúc lợi xã hội là: W = U
M
+ U
O
, hãy vẽ đường bàng quan xã hội và
mô tả độ hạnh phúc của mỗi người.
Giả sử hàm phúc lợi xã hội bây giờ là: W = U
M
+ 2U
O
và đường giới hạn khả
dụng như nhau, hãy giải thích bằng đồ thị những giải pháp tối ưu hóa giữa các
hàm phúc lợi đã cho ở câu 2.1 và 2.2.
Bài kiểm tra môn TÀI CHÍNH CÔNG
1. Năm 2004, lạm phát ở Việt Nam cao hơn các năm khác gây áp lực mạnh
đến tỉ lệ bội chi ngân sách nhà nước so với GDP đã bị Quốc hội khống chế
không quá 5% GDP hàng năm. Một trong các giải pháp tài chính được Chính
phủ sử dụng là giảm thuế nhập khẩu đánh vào xăng, dầu nhập khẩu. Sau
đó, lạm phát đã được kềm chế.
Anh, chị hãy cho biết quan điểm chống lạm phát của Trường phái Keynes (đồ thị và
luận giải) và đối chiếu với giải pháp chống lạm phát tại Việt Nam năm 2004.

Anh, chị hãy cho biết quan điểm của mình về sử dụng công cụ thuế nhập khẩu như
năm 2004 để chống lạm phát trong dài hạn tại Việt Nam.
(Hãy dùng mọi thông tin hiện tại và tương lai để trả lời)
2. Bài này nói về hiện tượng “bỏ phiếu bằng chân” và “người thụ hưởng không
đóng góp”. Bằng thực tiễn tại Việt Nam, anh hay chị hãy:
Cho ví dụ minh họa hai hiện tượng trên
Phác thảo giải pháp hạn chế chúng.
3. Trong những chương trình/chính sách sau của chính phủ, hãy bình luận
trường hợp nào đạt hiệu quả Pareto hoặc là một sự hoàn thiện Pareto.
Bảo hộ công nghiệp ô-tô nội địa thông qua việc áp dụng thuế nhập khẩu bằng số
tuyệt đối ở mức cao đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng (lấy ví dụ về chính sách
thuế nhập khẩu của Việt Nam đối với xe ô-tô đã sử dụng, kể từ ngày 1 tháng 5 năm
2006).
Tăng cường trang thiết bị điều trị cho bệnh gan bằng kinh phí lấy từ việc tăng thuế
suất thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào rượu.
Tăng chi phúc lợi công cộng bằng kinh phí từ việc tăng cường quản lý cá nhân
thuộc diện chịu thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao mà không nâng thuế
suất.
Sử dụng nguồn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) để đầu tư cho ngành công
nghiệp đóng tàu.
/012(!3(!2(%
D?EBFG
H3*:+:"C!E3I&JH3=K:3()LKM19+&6::N
1. Tại sao tuân thủ k‡ luật tài khóa tổng thể là một trong các nền tảng cho khuôn
khổ chi tiêu trung hạn?
2. Năm 2012, Chính phủ của đất nước A dự kiến chi 100 đơn vị tiền (đvt) mua hàng
hóa, dịch vụ và chuyển giao. T‡ lệ chi của chính phủ cho chuyển giao bằng 10%
GDP. Thuế bằng 30% GDP.
a. Vẽ đồ thị mô tả mức chi dự kiến của Chính phủ và thu rng. (Thống
nhất: trục hoành là GDP, trục tung là chi dự kiến và thuế ròng)

b. Tại mức GDP nào thì ngân sách cân bằng? Khoảng GDP nào thì ngân
sách thiếu hụt và ngân sách thặng dư?
c. Hãy cho biết tình trạng ngân sách khi GDP đạt 400 đvt.
3. Giả sử tổng giá trị mọi nguồn lực của quốc gia B được quy thành 3000 đvt và
toàn thể hàng hóa được phân thành hai loại: hàng hóa tư và hàng hóa công. Gọi 
là lượng hàng hóa tư Y và  là lượng hàng hóa công X. Đường giới hạn khả năng
sản xuất của đất nước được biểu diễn qua phương trình sau.
300025
2
=+ 
:
a. Vẽ và mô tả đặc điểm đường giới hạn khả năng sản xuất.
b. Giả sử tiếp rằng đất nước có hai công dân (B và A) và họ có hàm thỏa
dụng giống nhau như sau:
U = 
Cụ thể:
U
B
= 

U
A
= 

Hãy xây dựng công thức và vẽ đường thỏa dụng {U
B
, U
A
}. (Gợi ý: tìm x để
tối đa U

B
với bất kŒ mức cho s•n nào của U
A
rồi tìm mức tối đa của U
B
)
Nếu chính phủ của đất nước này muốn đạt trạng thái U
B
= U
A
thì lượng tiêu
thụ hàng hóa tư của mỗi công dân là bao nhiêu và lượng tiêu thụ hàng hóa
công của toàn xã hội là bao nhiêu?
c. Giả sử hàm thỏa dụng của hai công dân khác nhau. Hàm thỏa dụng của B
là 





 và hàm thỏa dụng của A là



.
Hãy xây dựng công thức và vẽ đường thỏa dụng {U
B
, U
A
} trong trường

hợp này.
Nếu chính phủ của đất nước này muốn đạt trạng thái U
B
= U
A
thì lượng tiêu
thụ hàng hóa tư của mỗi công dân là bao nhiêu và lượng tiêu thụ hàng hóa
công của toàn xã hội là bao nhiêu?

×