Tải bản đầy đủ (.ppt) (188 trang)

giải phẫu bệnh-bệnh dạ dày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.09 MB, 188 trang )



Mục tiêu
1. Mô tả tổn thương của viêm dạ dày cấp và mạn tính.
2. Mô tả và phân tích tổn thương loét dạ dày.
3. Kể tên 4 loại u lành dạ dày.
4. Kể tên 4 loại ung thư dạ dày.
5. Mô tả và phân tích tổn thương carcinom dạ dày.

Daï daøy bình thöôøng

Dạ dày
gồm 4
phần:
Tâm vò
Đáy vò
Thân vò
Hang

Môn vò

- Taâm vò: Caùc tuyeán cheá tieát nhaày.
TAÂM VÒ

- Ñaùy vò - Thaân vò: Teá baøo thaønh vaø teá baøo chính.

- Ñaùy vò - Thaân vò: Teá baøo thaønh vaø teá baøo chính.

TEÁ BAØO CHÍNH
TEÁ BAØO CHÍNH
TEÁ BAØO THAØNH


TEÁ BAØO THAØNH

- Hang vò: Là nơi chính tiết ra gastrin.
Các tế bào nội tiết phân bố rải rác trong các tuyến ở những
vùng khác nhau của dạ dày.
HANG VỊ

1. DÒ TAÄT BAÅM SINH

1.1 Thoát vò cơ hoành:
Cơ hoành mất một phần, các tạng trong ổ bụng chui
lên lồng ngực


Cơ hoành phát triển vào tu n đủ ầ 6-8.

Khiếm khuyết cơ hoành

thoát vò bẩm sinh

Có 5 loại khiếm khuyết bẩm sinh:
1. Không có m tộ phần cơ hoành.
2. Lồi ra của cơ hoành
3. Bám phía sau không hoàn toàn
4. Tồn tại khe BOCHDALEK.
5. Khiếm khuyết trước tạo lổ MORGANI

1.2 Hẹp môn vò
Do phì đại và tăng sản phần cơ vòng của môn vò.
Điều trò: xẻ một đường từ lớp niêm mạc tới lớp cơ


2. VIEÂM DAÏ DAØY

ĐỊNH NGHĨA
-
Là phản ứng viêm của dạ dày.
-Chẩn đoán bằng mô học.
-Chẩn đoán nội soi cũng rất có giá trò.
-Yếu tố ảnh hưởng đến chẩn đoán nội soi:
+ Không phù hợp giữa NS-LS-Mô học
+ Sự khác biệt về mô tả-đònh danh-phân loại

Chẩn đoán viêm dạ dày rất khó
Chẩn đoán viêm dạ dày rất khó

Liên quan nội soi-lâm sàng-mô học

Không thống nhất giữa các nhà nội soi

Không tác dụng chỉ điểm điều trò

Không giá trò theo dõi điều trò

Các tình huống khó
Các tình huống khó
khăn
khăn

Bệnh nhân đau thượng vò + VDD/NS



đúng là do viêm dạ dày không ?

Bệnh nhân không đau + VDD/NS

Có cần
phải điều trò ?

Bệnh nhân đau thượng vò + VDD/NS –Điều trò
không hết đau

Cần soi lại ?

Tóm lại, cần dè dặt khi chẩn đoán viêm DD

Nguyên tắc chẩn đoán
Nguyên tắc chẩn đoán

Dựa trên sự thay đổi bề mặt niêm mạc

Cần biết rõ niêm mạc bình thường

Cần mô tả chi tiết các tính chất niêm mạc

Chú ý các hệ thống phân loại

Niêm mạc bình thường
Niêm mạc bình thường

Độ trơn láng


-Phản quang đều, trơn láng

Độ dày

-Không thấy mạch máu

Độ tưới máu

-Hồng

Các nếp niêm mạc

-Nếp ở bờ cong lớn
Không thuộc về niêm mạc :
-Lòng, Nhu động, Lưu thông

Niêm mạc - Độ trơn láng
Niêm mạc - Độ trơn láng

Bất thường :

-Không phẳng , hạt , lổn nhổn

Biểu hiện của sự thay đổi độ dày

Mô tả : granular/Irregular

Ý nghóa : viêm mãn (Hyperplastic)


-Có chỗ mất liên tục : sướt , trợt ,trầy

Biểu hiện tổn thương ăn mòn lớp nông

Mô tả : erosive/ papulous

Chú ý phân biệt với loét

Biểu hiện chung : phản quang không đều

Niêm mạc –Độ dày
Niêm mạc –Độ dày

Nói chung rất khó đánh giá và rất chủ quan

Tùy thuộc vò trí khảo sát , mức độ bơm hơi

Mỏng : dễ xác đònh hơn khi thấy mạch máu ở hang
vò dù không bơm hơi căng

Ý nghóa : atrophic gastritis, atrophic mucosa

Dày :niêm mạc hay nếp niêm mạc

Ý nghóa : enlarged , hypertrophic

Niêm mạc – Độ tưới máu
Niêm mạc – Độ tưới máu

Bình thường có màu hồng (pink)


Chú ý điều chỉnh các thiết bò hiển thò

nh sáng Halogen có xu hướng ngả màu đỏ

Giảm : thường do thiếu máu

Mô tả : nhợt nhạt ( pale)

Tăng : xung huyết

Mô tả : đỏ (red , hyperemic)

Vấn đề viêm dạ dày cấp xuất huyết

Phân biệt : Loét xuất huyết , xuất huyết dưới niêm

*CÁC HÌNH ẢNH NỘI SOI
*CÁC HÌNH ẢNH NỘI SOI
Niêm mạc
bình thường:
Hồng,trơn láng ,
mềm mại,
phản quang đều ,
cấu trúc tuyến có
thể quan sát được


×