Enterobius vermicularis(Linn, 1758)
Cánh
môi
Hình
thể
Hình
thể
9-12mm
2-5mm
Chu trình
phát
triển
2-4 tuần
Dịch
tễ
học
•
Bệnh
giun
kim
lây
lan
không
phụ
thuộc
vào
yếutố
khí
hậumàdo yếutố
vệ
sinh
cá
nhân
nên
bệnh
có
mặt
ở
khắpnơi, kể
cả
xứ
nóng
lẫnxứ
lạnh.
•
trẻ
em
có
tỷ
lệ
nhiễmcaohơnngườilớn.
•
Thành
thị
nhiễmcaohơn
ở
nông
thôn.
Dịch
tễ
học
•
Trứng
giun
kim
đề
kháng
rấtyếu
ở
ngoại
cảnh, trứng
dễ
chết
ở
nhiệt
độ
cao
hơn
36ºC và
nhiệt
độ
dưới
24ºC
Bệnh
học
•
Giun
kim
thường
không
gây
tổnthương
gì
đáng
kể
trong
suốtgđ
ký
sinh
trong
ruột.
Giun
kim
đilạcchỗ
gây
tổnthương
viêm
nơilạcchỗ.
•
Ngứahậu
môn
vào
ban đêm
là
triệu
chứng
quan
trọng
nhấtcủa
giun
kim.
•
Rốiloạn
tiêu
hoá
•
Rốiloạnthần
kinh:
Bệnh
học
•
Viêm
âm
đạo, vòi
trứng
do giun
kim
lạc
chỗ
gây
nên.
Chẩn
đoán
•
Lâm
sàng: ngứahậu
môn
ban đêm
•
Xét
nghiệm:phếthậumônbằng
băng
keo
trong
theo
pp Graham.
Trichinella spiralis(Owen, 1835)
•
Giun
trưởng
thành
có
kích
thướcnhỏ, khó
nhìn
thấybằng
mắtthường, giun
đực
dài
1,4-1,6x0,04mm, có
gai
sinh
dục
ở
phía
đuôi, giun
cái
dài
3-4x0,06mm
•
ấu
trùng
có
kích
thướckhoảng
80-160x5-
7µm lúc
mới
đẻ, ấu
trùng
giun
xoắncóthể
tạo
nang
Chu
trình
phát
triển
Dịch
tễ
học
•
Ngoài
người
ra, giun
xoắnlàloại
kst
có
thể
ký
sinh
trong
nhiều
loài
động
vật
khác
như
gấu, sóc, cáo, cừu, hảicẩu, heo,
chuột, chó, mèo. Các
động
vậtmáulạnh
có
thân
nhiệtdưới
37ºC có
miễndịch
tự
nhiên
vớig.xoắn
Dịch
tễ
học
•
Bệnh
có
thể
gây
thành
dịch
khi
tại
địa
phương
có
sẳnthúmắcbệnh
và
có
tập
quán
ănthịtsống.
•
ở
VN phát
hiện
ổ
dịch
năm
1967 ở
Tây
Bắc, 1970 ở
Mù
Căng
Chải, tỉnh
Nghĩalộ,
có
26 ngườibị
nhiễm
do ănthịt
heo
sống
chế
biến
thành
món
nem, 2/2002 tạixã
Hoài
Tở, huyệnTuần
Giáo, tỉnh
Lai Châu
Dịch
tễ
học
•
23 trong
số
200 khách
mờidựđám
cưới
bị
nhiễmkhiănmónlạp
làm
từ
thịt
heo
sống
bămnhỏ, ướp
gia
vị
và
nước
chua, 2
trường
hợptử
vong
IV. Bệnh
học
•
Tổnthương
do giun
trưởng
thành
gây
ra
ở
ruột
không
trầmtrọng, tổnthương
chủ
yếu
do at di
chuyển
và
hoá
nang
trong
cơ, phủ
tạng
cùng
với
phản
ứng
củakýchủ
vớicácchất
chuyển
hoá
và
độctố
của
at tiếtra. ở
cơ
tổnthương
thường
thấylàtìnhtrạng
viêm
cơ
cấp,
•
ở
cơ
thường
thấylàtìnhtrạng
viêm
cơ
cấp, phù
và
tẩm
nhuận BCĐN,BCTT, BC lympho
ở
cơ
và
phủ
tạng.
IV. Bệnh
học
•
Biểuhiện
lâm
sàng
tuỳ
thuộcvàosố
lượng
giun, nhiễmnhẹ
dưới10AT
giun/1gam cơ
bệnh
thường
không
có
triệu
chứng, nhiễm
trung
bình
50 –
500/ gam
cơ, nhiễmnặng
khi
số
lượng
lên
đến
1000
hoặchơn.
•
Biểuhiện
lâm
sàng
qua 3 thờikỳ:
–
Thờikỳ
giun
trưởng
thành
ký
sinh
trong
ruột:
biểuhiệnrốiloạn
tiêu
hoá, đau
bụng, tiêu
chảy
1-2 ngày.
IV. Bệnh
học
–
Thờikỳấu
trùng
di
chuyểntrongcơ: sốt
cao,
suy
nhược
nhanh, đau
ở
các
cơ, khớp. Nhai
khó, nuốt
khó, thở
khó, có
hiệntượng
phù
ở
mặt, mí
mắt.
–
Thờikỳấu
trùng
hoá
nang: ngườibệnh
suy
kiệt
nhiều, mặtbị
phù
nhiều, da
nổi
đớmxuất
huyết, ngứa.
•
Nếu
nhiễmnhẹ
bệnh
có
thể
giảmdần,
giảmsốt, hết
phù, nhưng
đau
có
thể
tồn
tại
lâu, nhiễmnặng
có
thể
tử
vong.
V. Chẩn
đoán
•
Chẩn
đoán
dựavàosốtcaokèmđau
cơ,
phù
mặt, tiêu
chảyvàbệnh
xảy
ra
hàng
loạt
cho
những
người
cùng
ăn
chung
1
bữa
ăncóthịtthúcònsống.
•
Xn
máu
BCTT tăng
cao
(50%) sau
20
ngày
bị
nhiễm. Sinh
thiếtcơ
thấyat g.xoắn
cuộn
thành
hình
lò
xo trong
nang. Có
thể
dùng
huyết
thanh
để
chẩn
đoán.
VII. Dự
phòng
•
Kiểm
soát
thịt
thú
nuôi
cũng
như
thịtthú
rừng
bởicơ
quan
thú
y, không
ănthịtkhi
chế
biếnchưachín.
Trichuris trichiura
Linnaeus, 1771; stiles, 1901
•
Hình
thể:
30-45mm
35-50mm
50-54 x 20-22mm
Chu trình
phát
triển
30-
45 ngày
Dịch
tễ
học
•
Bệnh
phổ
biếntrênkhắpthế
giới, đứng
thứ
3 sau
g. đũavàg. móc.
•
Trên
thế
giớicókhoảng
755 triệungườibị
nhiễm.
•
ở
một
vài
vùng
nhiệt
đớitỷ
lệ
nhiễm
lên
đến
80%.
•
ở
miềnbắctỷ
lệ
nhiễm
chung
là
52%,
miền
nam
3-5%
Bệnh
học
•
Nhiễm
ít: không
có
triệuchứng
•
Nhiễmkếthợp: tc
củalỵ
sẽ
xuấthiện
•
Nhiễmnặng:
–
Lỵ
do giun
tóc
–
Ngón
tay
dùi
trống
–
Tổnthương
thành
ruột
Chẩn
đoán
•
Chẩn
đoán
xác
định: xét
nghiệm
phân
tìm
trứng
giun
tóc, dùng
kỹ
thuậttập
trung
trứng.
•
Nếu
nhiễm
30.000 trứng/1gam phân
là
nhiễmnặng