Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Dịch tễ học mô tả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.55 MB, 47 trang )

DỊCH TỄ HỌC MÔ TẢ
DỊCH TỄ HỌC MÔ TẢ
Bài giảng đại học
TTĐ. Bộ môn Dòch tễ
DỊCH TỄ HỌC MÔ TẢ
Quan điểm của DTH :
Bệnh không xuất hiện ngẫu nhiên mà luôn luôn là
hậu quả từ nguyên nhân nào đó
Nghiên cứu mô tả ?
- Nghiên cứu hình thái xuất hiện bệnh và mô tả sự
liên quan của bệnh với người, nơi chốn, thời gian
- Trình bày có hệ thống các số liệu về:
đặc điểm sức khoẻ và bệnh tật của một dân số
nguyên nhân gây bệnh, tử vong
MỤC ĐÍCH
1. Mô tả
Tình trạng sức khoẻ của một dân số
Xu thế bệnh trong cộng đồng
2. Cung cấp dữ kiện để :
Lập kế hoạch y tế
Đánh giá hiệu quả
3. Hình thành giả thuyết về sự xuất hiện,
nguyên nhân của một bệnh
CÁC THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU MÔ TẢ
NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN (NC SINH THÁI)

Mô tả mối liên quan giữa bệnh và yếu tố quan
tâm

Sử dụng dữ kiện của toàn bộ dân số để mô tả
mối liên quan


Đơn vò quan sát là dân số
Biến số đo lường: trò số trung bình của toàn
dân số

Lập giả thuyết về mối liên hệ dựa vào hệ số
tương quan (-1< r <+1)
Nghiên cứu tương quan:
Tỷ suất chết bệnh ĐMV/1.000/10 năm so với % calo từ mỡ bảo hòa
trong khẩu phần của dân số trong 7 nước
Nguồn: Seven countries: A multivariate Analysis of Death and Coronary Heart Disease.A
Keys.Cambridge.1980
CÁC THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU MÔ TẢ
NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN (NC SINH THÁI)
Ưu điểm:
Bước đầu xây dựng mối liên quan
Nhanh, ít tốn kém , thông tin sẳn có
Hạn chế:

Không có khả năng suy diễn, liên kết bệnh với từng
cá thể, khó kết luận dù hệ số r cho thấy liên quan

Không kiểm soát được yếu tố gây nhiễu

Số liệu chỉ biểu thò cho cả dân số, không mô tả
được mức tiếp xúc của từng cá nhân
BÁO CÁO TỪNG CA, HÀNG LOẠT CA

Đơn vò nghiên cứu là cá thể

Mô tả:

Bệnh trạng, đặc điểm của một bệnh mới
Các yếu tố liên quan hoặc hậu quả của một tiếp xúc
- Mô tả một trường hợp bệnh đặc biệt: báo cáo từng ca,
bước đầu tiên giúp nhận diện đặc điểm một bệnh mới
hay hậu quả có hại
- Mô tả một nhóm bệnh có cùng chẩn đóan xảy ra trong
một thời khoảng ngắn: báo cáo hàng loạt ca
SƠ ĐỒ THIẾT KẾ BÁO CÁO MỘT CA
MỘT
CA
BỆNH
Ai ?
đâu ?
Khi nào?
GIẢ
THUYẾT
NGHIÊN
CỨU
SƠ ĐỒ THIẾT KẾ BÁO CÁO HÀNG LOẠT CA
NHIỀU CA
BỆNH
ĐẶC ĐIỂM A 1
ĐẶC ĐIỂM B1
ĐẶC ĐIỂM C1
ĐẶC ĐIỂM A 2
ĐẶC ĐIỂM B2
ĐẶC ĐIỂM C2

ĐẶC ĐIỂM A 3
ĐẶC ĐIỂM B3

ĐẶC ĐIỂM C3

MÔ TẢ
CHUNG VÀ
ĐẶT GIẢ
THUYẾT
NGHIÊN CỨU
BÁO CÁO TỪNG CA, HÀNG LOẠT CA
Ưu điểm:

Nhận biết bệnh mới

Hình thành giả thuyết liên quan đến các yếu tố
nguy cơ.

Xác đònh bùng phát dòch
Hạn chế:

Không kiểm đònh giả thuyết được vì thiếu nhóm
chứng để so sánh
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG

Loại nghiên cứu mô tả thường dùng (khảo sát, điều
tra) thực hiện trên một dân số

Số đo để mô tả là tỷ lệ

Hai yếu tố “bệnh" và “tiếp xúc” (phơi nhiễm) cùng
được ghi nhận cùng một lúc


Mô tả sự phân bố bệnh tật và các yếu tố quyết đònh
sức khoẻ trong dân số

Có thể khảo sát mối liên quan giữa hiện tượng sức
khoẻ và yếu tố tiếp xúc
SƠ ĐỒ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
SƠ ĐỒ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
MẪU NGHIÊN CỨU
PN +
B +
PN -
B -
Chọn dân sồ
Chọn mẫu
Thu thập dữ kiện
Phân tích dữ kiện
PN +
B -
PN -
B +
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
Ưu điểm:

Mô tả tình hình sức khoẻ trong cộng đồng

Hình thành giả thuyết

Ít tốn thời gian, chi phí


Nếu yếu tố phơi nhiễm bất biến hay xác đònh xuất hiện
trước, có thể kết luận về quan hệ nhân quả
Hạn chế:

Không xác đònh được trình tự thời gian giữa phơi
nhiễm và hậu quả nên không thể kết luận về quan hệ
nhân quả
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
Các bước tiến hành
1. Xác đònh mục tiêu :
Mô tả yếu tố gì ?
Tìm hiểu mối liên quan nào ?
2. Xác đònh dân số nghiên cứu:
đặc điểm về người, thời gian, đòa điểm
3. Ước lượng cỡ mẫu và chọn mẫu:
đủ cỡ mẫu, mẫu cần có tính đại diện
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
Các bước tiến hành
4. Quyết đònh thông tin cần thu thập:
Đònh nghóa các biến số
Phương pháp đo lường
Công cụ thu thập số liệu
5. Nghiên cứu thử
6. Nghiên cứu chính thức (cần có tỷ lệ tham
gia cao)
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
7.Trình bày số liệu
BỆNH (+) BỆNH (-) TỔNG
TIẾP XÚC (+)
a b a+b

TIẾP XÚC (-)
c d c+d
TỔNG
a+c b+d N
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
7.Trình bày số liệu
TĂNG H/A
(+)
TĂNG H/A
(-)
TỔNG
BÉO PHÌ (+)
50 150 200
BÉO PHÌ (-)
100 700 800
TỔNG
150 850 1.000
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
Sơ lược phương pháp phân tích
Tính và mô tả các tỷ lệ
1. Tỷ lệ bệnh trong dân số khảo sát : a+c/N
2. Tính tỷ lệ phơi nhiễm trong dân số: a+b/N
3. Tính tỷ lệ và mô tả sự phân bố của các nhóm:
Tỷ lệ bệnh ở nhóm phơi nhiễm (+): a/(a+b)
Tỷ lệ bệnh ở nhóm phơi nhiễm (-) : c/(c+d)
Tỷ lệ phơi nhiễm ở nhóm bệnh (+): a/(a+c)
Tỷ lệ phơi nhiễm ở nhóm bệnh (-) : b/(b+d)
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
Sơ lược phương pháp phân tích
So sánh

Tỷ lệ bệnh ở nhóm phơi nhiễm(+)/ phơi nhiễm(-)
a/(a+b) so với c/(c+d)
Tỷ lệ phơi nhiễm ở nhóm bệnh (+) và bệnh (-)
a/(a+c) so với b/(b+d)
Các số đo mối liên quan giữa bệnh và phơi nhiễm :
Tỷ số tỷ lệ hiện mắc (prevalence ratio – PR):
PR = a/(a+b) : c/(c+d)
Tỷ số số chênh (prevalence odd ratio – POR):
POR = ad/bc
Phân bố tình trạng nghiện rượu ở những người có tiền
sử bò đối xử bạo lực lúc còn nhỏ
Nguồn : Mac Millan và CS 1999
TÍNH:

Tỷ lệ người nghiện rượu trong dân số khảo sát ?
Tỷ lệ người thường xuyên bò đối xử bạo lực lúc còn nhỏ trong
dân số?
Tỷ lệ của các nhóm trong dân số, tỷ số số chênh ?
BỊ ĐỐI XỬ BẠO LỰC
LÚC NHỎ
NGHIỆN RƯU
(+)
NGHIỆN RƯU
(-)
TỔNG
KHÔNG CÓ/ HIẾM
309 3140 3449
THƯỜNG XUYÊN
190 1247 1437
TỔNG 499 4387 4886

CÁC ĐẶC TRƯNG CẦN MÔ TẢ
MÔ TẢ VỀ NGƯỜI:
ai mắc bệnh?, họ có đặc điểm gì?
Các yếu tố cần mô tả về người
1.TUỔI : ảnh hưởng mạnh, tùy vào

Khả năng miễn dòch

Tính nhạy cảm với tác nhân gây bệnh

Thời gian tiếp xúc tích luỹ

Thay đổi tình trạng sinh lý theo tuổi

Đặc điểm về lối sống, hành vi sức khỏe
MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM VỀ NGƯỜI
Tỷ suất mắc hội chứng Down theo tuổi của mẹ
ở Thụy Điển.1968-1970 và Jerusalem.1964-1970
Nguồn:Hook and Linksjo(1979), Harlap (1974)
Mô tả đặc điểm về người:
Tỷ suất gảy xương do loãng xương ở phụ nữ, phân bố theo tuổi
Nguồn:Cooper & Melton.1992
MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM VỀ NGƯỜI
Tỷ lệ Tăng huyết áp theo tuổi và giới
Nguồn: Trần Thiện Thuần, Tăng HA ở người dân TPHCM năm 2005: tỷ lệ hiện mắc và yếu tố nguy cơ
Các yếu tố cần mô tả về người
2. PHÁI TÍNH: do sự khác biệt về
sinh học
hoạt động xã hội, nghề nghiệp
đặc điểm tâm lý

3. TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
vai trò tích cực của hôn nhân
ảnh hưởng của tiếp xúc giới tính.
có thai, cho con bú

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×