BS NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
ĐIỆN TÂM ĐỒ CƠ BẢN
Mục tiêu:
Nhận biết được nhịp bình thường - “Normal
Sinus Rhythm.”
Nhận biết được 13 rối loạn nhịp thường gặp.
Nhận biết được hình ảnh nhồi máu cơ tim cấp
trên điện tâm đồ
Ga
Nội dung
ECG căn bản
Cách phân tích nhịp tim
Nhịp xoang bình thường
Những rối loạn nhịp tim thường gặp
Chẩn đoán nhồi máu cơ tim / ECG
Phân tích ECG 12 chuyển đạo
DẪN TRUYỀN BÌNH THƯỜNG
Nút xoang nhĩ
Nút AV
Bó His
Phân nhánh
Mạng Purkinje
Impulse Conduction & the ECG
Sinoatrial node
AV node
Bundle of His
Bundle Branches
Purkinje fibers
The “PQRST”
Sóng P - khử cực tâm nhĩ
• T wave – Tái cực tâm
thất
• QRS - khử cực tâm
thất
The PR Interval
Khử cực nhĩ
+
Châm trễ dẫn truyền trong
bộ nối nhĩ - thất
(AV node/Bundle of His)
(sự chậm dẫn truyền giúp
cho sự đồng bộ trong co
bóp của nhĩ và thất)
Những ổ phát nhịp của tim
Nút SA - Là ổ phát nhịp chính và ưu thế, tần
số khoảng 60 - 100 nhịp /phút.
Nút AV - ổ phát nhịp dự phòng với tần số 40 –
60 nhịp / phút .
Tế bào cơ thất - ổ phát nhịp dự phòng với tần
số 20 – 45 nhịp / phút
Giấy ghi ECG
Ngang
1 ô nhỏ - 0.04 s
1 ô lớn - 0.20 s
dọc
1 ô lớn - 0.5 mV
Giấy ghi ECG
Mỗi 3 seconds (15 ô lớn) được đánh dấu bằng
1 vạch thẳng đứng
Giúp tính tần số tim
.
3 sec 3 sec
ECG căn bản
Cách phân tích nhịp tim
Nhịp xoang bình thường
Những rối loạn nhịp tim thường gặp
Chẩn đoán nhồi máu cơ tim / ECG
Phân tích ECG 12 chuyển đạo
Cách phân tích nhịp tim
Step 1: Tính tần số tim.
Step 2: Xác định xem có đều hay không.
Step 3: đánh giá sóng P .
Step 4: Xác định PR interval.
Step 5: Xác định QRS duration.
Step 1: Tính tần số tim
Cách 1
Đếm số đỉnh R trong một khoảng 6 second rồi
nhân với 10.
Áp dụng cho cả nhịp đều hay không đều
Interpretation?
9 x 10 = 90 bpm
3 sec
3 sec
Step 1: Tính tần số tim
Cách 2
Tìm đỉnh của 1 sóng R nằm trên đường vạch đậm.
Đếm số ô lớn giữa hai đỉnh R-R kế tiếp nhau. Nếu
khoảng cách là 1 ô- tần số 300, 2 ô - 150, 3 ô- 100,4
ô - 75, etc. (cont)
R wave
Step 1: Tính tần số tim
Khoảng nhịp:
300 - 150 - 100 - 75 - 60 – 50
300/ số ô lớn
1500/ số ô nhỏ (chính xác hơn)
Interpretation?
3
0
0
1
5
0
1
0
0
7
5
6
0
5
0
> 3 ô lớn100 = 95 bpm
Step 2:Xác định xem có đều hay
không
Xem khoảng cách R-R ( băng vạch nhịp).
Xem có đều không ? Thỉnh thoảng không đều?
Không đều có chu kỳ? Hoàn toàn không đều?
Interpretation?
đều
R R
Step 3: đánh giá sóng P
Có sóng P không?
Các sóng P có đồng dạng không ?
Sóng P có đều không ?
Có sóng P đi trước mỗi QRS không ?
Interpretation?
Sóng P bình thường với
mỗi P dẫn 1 QRS
Step 4:Xác định PR interval
Bình thường: 0.12 - 0.20 seconds.
(3 - 5 boxes)
Interpretation?
0.12 seconds
Step 5: QRS duration
Bình thường: 0.04 - 0.12 seconds.
(1 - 3 boxes)
Interpretation?
0.08 seconds
Rhythm Summary
Rate 90-95 bpm
Regularity regular
P waves normal
PR interval 0.12 s
QRS duration 0.08 s
Interpretation?
Normal Sinus Rhythm
Learning Modules
ECG căn bản
Cách phân tích nhịp tim
Nhịp xoang bình thường
Những rối loạn nhịp tim thường gặp
Chẩn đoán nhồi máu cơ tim / ECG
Phân tích ECG 12 chuyển đạo
Normal Sinus Rhythm (NSR)
Etiology: Xung điện được hình thành ở nút
xoang và được dẫn truyền bình thường .
Là nhịp bình thường của tim, những nhịp
khác không theo cách dẫn truyền trên được
gọi là rối loạn nhịp.
NSR Parameters
Rate 60 - 100 bpm
Regularity regular
P waves normal
PR interval 0.12 - 0.20 s
QRS duration 0.04 - 0.12 s
Những thay đổi khác gọi là: nhanh xoang,
chậm xoang hay rối loạn nhịp khác
Sự hình thành rối loạn nhịp
Rối loạn nhịp có thể hình thành từ những bất
thường của:
• Nút xoang
• Tế bào tâm nhĩ
• Bộ nối AV (junction)
• Tế bào tâm thất
Nút SA
Quá chậm
Quá nhanh
Nhịp chậm xoang
Nhịp nhanh xoang