NGUYỄN THỊ THÚY LAN GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
Tiết 74:
NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
Ngày soạn : 20/02/2015
Ngày dạy : 26/02/2015
Lớp dạy : 10A10
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt ở các phương diện: phát âm, chữ
viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ.
- Vận dụng được những yêu cầu đó vào việc sử dụng tiếng Việt, phân tích được sự
đúng – sai, sửa chữa được những lỗi khi dùng tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng tiếng Việt theo đúng chuẩn mực ngôn ngữ
- Sử dụng sáng tạo linh hoạt theo các phương thức chuyển đổi, theo các phép tu từ
- Phát hiện và phân tích, sửa lỗi về phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn
bản, về phong cách ngôn ngữ
3. Thái độ:
- Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức gìn
giữ sự trong sáng của TViệt.
II CHUẨN BỊ
* GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
* HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. PHƯƠNG PHÁP
phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt.
Thời gian: 20 phút
Phương pháp Ví dụ Lỗi sai Cách chữa
Yêu cầu
sử dụng
* GV y/cầu hs
kẻ vào vở 1
bảng gồm 4 cột
?(a) Phát hiện
lỗi sai và sửa
lại cho đúng?
*VD: 1a,b (65)
a,-Không giặc
-Khi sân trường
khô dáo…
- Tôi không có
-> nói và viết
sai phụ âm
cuối
-> nói – viết
sai phụ âm đầu
- giặc -> giặt
- dáo-> ráo
- lẽ->lẻ
1. Về ngữ âm
và chữ viết
- Cần phát âm
theo âm thanh
chuẩn của tiếng
Việt, cần viết
1
NGUYỄN THỊ THÚY LAN GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
(b) Đọc đoạn
hội thoại và
phân tích sự
khác biệt của
những từ phát
âm địa
phương - ngôn
ngữ toàn dân?
? Rút ra nhận
xét về yêu cầu
sử dụng?
? Phát hiện và
chữa lỗi về từ
ngữ trong các
câu:
tiền lẽ, anh làm
ơn đỗi cho tôi.
*VD a (65)
- Khi ra pháp
trường…phút
chót lọt…
- Những học
sinh
thấy giáo
truyền tụng.
- Số người chết
các bệnh truyền
nhiễm.
- Những bệnh
nhân…tích cực
pha chế…
b, Sgk-66
-> nói sai thanh
điệu
->có nhiều từ
ngữ nói theo
âm địa phương
khác với âm
trong ngôn ngữ
chung
-> từ sai về cấu
tạo( TViệt chỉ
có trót lọt)
-> nhầm lẫn từ
Hán Việt gần
âm, gần nghĩa
-> sai về kết
hợp từ
-> sai về kết
hợp từ
Câu 1: yếu
điểm
Câu 2 :linh
động
- đỗi-> đổi
- dưng mờ->
nhưng mà
- bẩu-> bảo
- giời-> trời
-> chót
-> truyền thụ,
truyền đạt
-> Số người
mắc các bệnh
truyền nhiễm
và chết vì các
bệnh…
-> Những bệnh
nhân ko cần
phải mổ mắt
được điều trị
tích cực bằng
những thứ
thuốc tra mắt
đặc biệt mà
khoa dược đã
pha chế.
-> điểm yếu,
nhược điểm.
-> sinh động
đúng theo các
quy tắc hiện
hành về chính
tả và chữ viết
nói chung.
2. Về từ ngữ
- Cần dùng từ
ngữ đúng với
hình thức và
cấu tạo, với ý
nghĩa, với đặc
điểm ngữ pháp
của chúng
trong tiếng
Việt
3. Về ngữ
2
NGUYỄN THỊ THÚY LAN GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
? Lựa chọn
những câu
dùng từ đúng?
? Điểm cần
lưu ý khi
sdụng từ ngữ?
? Phát hiện và
chữa lỗi về
ngữ pháp?
? Lựa chọn
những câu
văn đúng?
? Câu sai? Vì
sao sai?
Hs đọc đoạn
3c, ptích lỗi và
chữa lại.
*Vd 3a,b,c(66)
- Qua tác phẩm
“ Tắt đèn” chế
độ cũ
- Lòng tin
tưởng… bước
mình
*3b
*3c
*4a (66)
- Hoàng hôn
ngày 25/10…
- “ TKiều” của
-> thiếu CN
(không phân
định TN-CN)
-> chỉ là 1 cụm
DT chưa đủ
các thành phần
chính.
- Câu 1: không
phân định rõ
thành phần phụ
đầu câu với
CN
->3c: các câu
lộn xộn thiếu
liên kết
- Hoàng hôn:
buổi chiều tà->
dùng trong
phong cách
ngôn ngữ NT.
-> Bỏ từ “qua”;
bỏ từ “của”thay
dấu phẩy; bỏ
các từ “đã cho”
và thay vào đó
dấu phẩy
-> Thêm CN:
Đó là lòng tin
tưởng…xung
kích, những lớp
người sẽ tiếp
bước họ.
-> Thêm VN:
Lòng tin
tưởng…xung
kích, những lớp
người sẽ tiếp
bước họ, đã
được biểu hiện
trong tác phẩm
-> Có được
ngôi nhà người
ta đã làm cho,
bà sống hạnh
phúc hơn
-> Cần sắp xếp
lại các câu, các
vế và thay đổi 1
số từ ngữ ->
mạch lạc
-> buổi chiều
-> rất, vô cùng
pháp
- Cần cấu tạo
câu theo đúng
quy tắc ngữ
pháp, diễn đạt
đúng các qhệ ý
nghĩa và sdụng
dấu câu thích
hợp
- Các câu trong
đoạn văn và
vbản cần được
liên kết chặt
chẽ tạo nên 1
văn bản mạch
lạc, thống nhất.
4. Về phong
cách ngôn
ngữ
3
NGUYỄN THỊ THÚY LAN GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
? Nxét chung?
? Phân tích và
chữa lại
những từ
dùng không
phù hợp với
phong cách
ngôn ngữ?
? Hãy nxét về
các từ ngữ
thuộc ngôn
ngữ nói?
? Những từ
ngữ và cách
nói trên có thể
sdụng trong 1
lá đơn đề nghị
được ko? Vì
sao?
? Cần lưu ý
điều gì?
Gọi hs đọc
ghi nhớ (67) ,
làm BT1 -68
Nguyễn Du…
*4b (67)
- Các từ xưng
hô : bẩm, cụ,
con…
- Thành ngữ :
trời tru ,
1 thước cắm
dùi
- Khẩu ngữ:
sinh ra, có dám
nói gian, về
làng về nước,
chả làm gì
- hết sức là->
phong cách
ngôn ngữ sinh
hoạt
-> không thể
dùng trong 1lá
đơn đề nghị dù
mđích lời nói
của Chí Phèo
cũng là khẩn
cầu giống mục
đích của 1 đơn
đề nghị, nhưng
đơn đề nghị là
văn bản thuộc
phong cách
ngôn ngữ hành
chính.
- Cần nói - viết
phù hợp với
các đặc trưng
và chuẩn mực
trong từng
phong cách
chức năng
ngôn ngữ.
II. Sử dụng hay , đạt hiệu quả giao tiếp cao
Thời gian: 20 phút
? Giải nghĩa từ: đứng – quỳ ?
- đứng: tư thế thân thẳng, chỉ có chân đặt
trên mặt nền chống đỡ toàn thân
- quỳ: tư thế gập đầu gối và đặt sát mặt
nền để đỡ toàn thân.
1. Xét ngữ liệu: 1.2.3(II) - 67
2. Phân tích ngữ liệu:
(1)- Chết đứng còn hơn sống quỳ.
4
NGUYỄN THỊ THÚY LAN GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
? Các từ đứng, quỳ trong câu tục ngữ có
nhằm biểu hiện tư thế của thân thể con
người hay ko?
? Vậy chúng được sdụng theo nghĩa
nào?
-> Dùng với nghĩa chuyển: biểu hiện nhân
cách, phẩm giá.
+ Chết đứng: chết hiên ngang, có khí
phách cao đẹp.
+ Sống quỳ: quỵ lụy, hèn nhát
? Việc dùng từ ngữ như thế đem lại hiệu
quả gì?
? So sánh 2 ví dụ và rút ra nxét?
-> 2a: sử dụng ẩn dụ, so sánh: Chiếc nôi
và máy điều hòa đều là những vật dụng
mang lại lợi ích cho con người. Dùng
chúng để biểu thị cây cối vừa có tính cụ
thể, vừa tạo được xúc cảm thẩm mĩ.
? Ptích hiệu quả biểu đạt của việc dùng
ẩn dụ và so sánh trong 2a
? Chỉ ra các BPTT có trong đoạn văn và
ptích giá trị của việc sdụng những biện
pháp đó?
-> phép điệp(điệp cấu trúc): Ai có…
-> phép đối: súng, gươm>< cuốc thuổng
hiện đại thô sơ
-> câu ngắn, nhịp điệu dứt khoát khỏe
khoắn -> tạo cho lời kêu gọi âm hưởng
hùng hồn, vang dội tác động mạnh mẽ
đến người đọc (nghe).
=> mang lại tính hình tượng và biểu cảm.
(2) - Chúng ta luôn nằm trong lòng chiếc
nôi xanh của cây cối, đó là cái máy điều
hòa khí hậu của chúng ta (a)
- Chúng ta luôn nằm trong lòng những
tán lá của cây cối, đó là nơi sản sinh
dưỡng khí cho csống của chúng ta (b).
(3)- Ai có súng dùng súng… cứu nước
3. Nhận xét:
* Ghi nhớ (68)
B. Luyện tập
5
NGUYỄN THỊ THÚY LAN GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
? Em học tập được gì về cách sử dụng
từ ngữ qua các VD?
? Lấy thêm VD minh họa
? PT tính chính xác và tính biểu cảm?
BT2(67)
- Từ “lớp”: phân biệt người theo tuổi tác,
thế hệ, ko có nét nghĩa xấu cho nên phù
hợp với câu văn.
- Từ “hạng” phân biệt người theo phẩm
chất tốt-xấu mang nét nghĩa xấu (khi dùng
với người) -> ko phù hợp.
- Từ “phải” mang nét nghĩa bắt buộc nặng
nề ko phù hợp với sắc thái nghĩa nhẹ
nhàng, vinh hạnh của việc đi gặp các vị
CM đàn anh. Còn từ “sẽ”-> phù hợp
BT3(67)
- Ý câu đầu( TY nam nữ) và những câu
sau ko nhất quán
- Quan hệ thay thế của đại từ “họ” ở câu
2-3 không rõ.
- Một số từ ngữ diễn đạt chưa rõ ràng
Chữa: Trong ca dao VN, những bài nói
về TY nam nữ là nhiều nhất,nhưng còn có
nhiều bài thể hiện những tình cảm khác.
Những con người trong ca dao yêu gia
đình, yêu cái tổ ấm cùng nhau sinh sống,
yêu nơi chôn nhau cắt rốn. Họ yêu người
làng, người nước, yêu từ cảnh ruộng đồng
đến công việc trong xóm, ngoài làng. TY
đó nồng nhiệt…
BT4(67)
- So sánh với cách diễn đạt: Chị Sứ rất
yêu cái chốn này, nơi chị đã sinh ra, nơi
chị đã lớn lên
Cách viết: Chị Sứ yêu biết bao nhiêu
> có tính cụ thể, biểu cảm ( có từ tình
thái: biết bao nhiêu; từ mtả âm thanh;
hình ảnh ẩn dụ: quả ngọt trái sai…)
4. Củng cố: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
5. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài:
- Học thuộc bài và tự giác luyện tập
- Giờ sau: Soạn bài Tóm tắt văn bản thuyết minh
6
NGUYỄN THỊ THÚY LAN GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ký duyệt
Nguyễn Thị Hồng Thắm
Hà nội, ngày 20 tháng 02 năm 2015
Giáo sinh
Nguyễn Thị Thúy Lan
7