I HC QUC GIA HÀ NI
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Trần Tuấn Ngọc
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG ẢNH VỆ TINH RADAR TRONG
XÁC ĐỊNH SINH KHỐI RỪNG TỈNH HÒA BÌNH
Chuyên ngành: B, Vin thám và H tha lý
Mã số: 62440214
(D THO) TÓM TT LUN ÁN TIN S
Hà Ni - 2014
c hoàn thành ti: B môn B Via
i hc Khoa hc T i hc Quc gia Hà Ni
ng dn khoa hc:
PGS.TS. PhC
PGS.TS. Nguyên Ngc Thch
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án s c bo v c hng khoa hc cc chm
lun án tin s hp t
Vào h
Có th tìm hiu lun án ti:
- n Quc gia Vit Nam
- Trung tâm Thông tin i hc Quc gia Hà Ni
1
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết
.
.
không
nêu trên
thông mà
2
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu
Nam.
Nhiệm vụ
- Tng quan v rng Vit Nam nói chung và rng tnh Hòa Bình
c thù cng cn nghiên cu;
- Tng quan v n thám trong nghiên cu v sinh
khi rng nhm làm rõ, k tha các kt qu nghiên c
c, làm sáng t khoa hc ca ving thnh
ng các nghiên cu cho lu
- Th nh sinh khi rng trên mt ti tnh Hòa
Bình s dng d liu ENVISAT ASAR và ALOS PALSAR;
3
- Kim chng kt qu tính sinh khi rng trên mt t d liu
vin thám siêu cao tn bng các d liu khác;
- t qu thc nghi
sinh khi rng.
Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Về không gian:
Về thời gian:
Về đối tƣợng nghiên cứu:
.
Những điểm mới của Luận án
- c s la chn t liu phân cc (HH và
i trên mt ca rng
khu vc nghiên cu;
- p d liu vi cu hình chp nh khác nhau
mt cách có la ch nân chính xác tính sinh khi
trên mt ca rng;
- Ch ng bão hòa ca tán x c trên i vi
sinh khi rng khu vc nghiên cu;
4
- Ch ng gii hn thp nht ca sinh khng mà tán
x c ca nng ln kt qu nh sinh
khi.
- Kt qu tính sinh khi rng trên mt bng d liu vin thám
siêu cao tc thù là rng tnh Hòa Bình.
Luận điểm bảo vệ
- S dng d liu vin thám siêu cao tn vc
phân ciá sinh khi trên mt cho
c rng trng và rng t nhiên ti khu vc nghiên cu.
- Phi hp d liu vi cu hình chp nh khác nhau s góp phn
chính xác trong tính sinh khi rng trên m t s
dng d liu vin thám siêu cao tn.
CHƢƠNG 1: SINH KHỐI RỪNG VÀ ỨNG DỤNG VIỄN THÁM
TRONG XÁC ĐỊNH SINH KHỐI RỪNG TRÊN MẶT ĐẤT
1.1. Sinh khối thực vật
Theo Brown, 1997,
- sinh
); sk
5
rác
Hình 1. 1 Các thành phần sinh khối trên mặt đất và dưới mặt đất
th
1.2. Tổng quan rừng Việt Nam
chia làm 5
nhócc
ccc
vùng cao.
phú
n
15.000 loài.
14,3 t9,18
6
13.258.843 ha
.
m
3
3
/ha.
1.3. Tổng quan về ứng dụng viễn thám trong xác định sinh khối
rừng
1.3.1.
Tổng quan về ứng dụng viễn thám trong xác định sinh
khối rừng trên thế giới
trong
ng pháp ch
:
cách khác
.
quan
7
1.3.2.
Tổng quan về ứng dụng viễn thám trong xác định sinh
khối rừng ở Việt Nam
1.4. Lựa chọn phƣơng pháp xác định sinh khối rừng ở Việt Nam
1 so sánh
8
Bảng 1. 1: So sánh công nghệ radar trong xác định sinh khối rừng
Các yếu tố ảnh
hưởng đến kết quả
Phương pháp
Giá trị tán
xạ
Hệ số tương
quan
Trị đo pha
ng bão hòa
(kênh L)
150 t/ha
200 t/ha
300 t/ha
Thu thp d liu
Lp theo chu
k
Lp theo chu
k
Yêu cu qu o
ng
Chính xác cao
Chính xác cao
Nhiu pha
Không ph
thuc
Ph thuc
Ph thuc
u kin cung cp
d liu
Không hn
ch
Hn ch
Hn ch
a hình
Ph thuc
Ph thuc
Ph thuc
S dch chuyn ca
a hình
Ít ph thc
Ph thuc
Ph thuc
u kin thi tit
Ít ph thuc
Ph thuc
Ph thuc
Khí quyn
Ít ph thuc
Ph thuc
Ph thuc
CHƢƠNG 2: SAR VÀ ỨNG DỤNG TRONG XÁC ĐỊNH SINH
KHỐI
2.1. Đặc tính vật lý ảnh radar
9
radar
radar
góc
âu vào trong vòm lá
.
.
2.2. Các vấn đề trong xử lý ảnh radar
2.2.1.
Định chuẩn ảnh (data calibration)
-
10
.
2. 1
- DN là giá tr s cm nh;
- k là hng s kim nh tuyi;
-
0
là giá tr tán x c (db);
-
0
là giá tr sáng;
- i.
2.2.2.
Hiệu chỉnh hình học
.
2.2.3.
Hiệu chỉnh ảnh hƣởng của địa hình đến giá trị tán xạ
trên ảnh (radiometric normalization)
thì giá
11
2.3. Cơ sở vật lý ứng dụng ảnh SAR trong xác định sinh khối rừng
2.3.1.
Cơ sở vật lý
2.3.2.
Cơ chế tán xạ của rừng đối với sóng radar
-
- -
-
- -
-
-
12
Hình 2. 1: Tán xạ radar của thực phủ rừng
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM TÍNH SINH KHỐI TRÊN MẶT
ĐẤT TỈNH HÒA BÌNH
3.1. Khái quát khu vực thực nghiệm
-
nhiên.
13
3.2. Dữ liệu sử dụng
3.2.1.
Dữ liệu ảnh
3.2.2.
Dữ liệu ô tiêu chuẩn
Trong t
.
3.2.3.
Dữ liệu bản đồ
14
3.3. Các bƣớc tính sinh khối
-
(calibration);
-
-
-
-
quan;
-
-
Hình 3. 1:
Ảnh ASAR
ngày 30
tháng 3 sau
khi hiệu
chỉnh ảnh
hưởng của
địa hình
15
3.4. Tính toán hồi quy
3.4.1.
Tính toán hồi quy đối với sinh khối rừng trên toàn tỉnh
Hòa Bình
3.4.1.1. Kết quả hồi quy đối với dữ liệu ENVISAT ASAR
a)
2
11/03/2009- HH
11/03/2009- HV
Hình 3. 2: Hồi quy đa thức bậc 2 giá trị sinh khối tại các ô tiêu
chuẩn có giá trị sinh khối nhỏ hơn 70 tấn và giá trị tán xạ của ảnh
b)
R² = 0.5404
-20
30
80
-22 -12
R² = 0.7834
-20
30
80
-17 -7
16
Bảng 3. 1: Hồi quy đa tuyến đối với dữ liệu ENVISAT ASAR
Trị đo sử dụng
R2
F
F tới
hạn
Sai số
chuẩn
0.678
19.983
0.000
9.255
0.826
21.621
0.000
6.986
0.840
13.158
0.000
7.332
0.868
10.724
0.000
7.150
0.871
7.445
0.001
7.688
0.926
9.402
0.001
6.439
0.967
14.700
0.001
4.872
0.639
35.370
0.000
9.551
0.093
2.042
0.168
15.137
0.741
31.621
0.000
4.633
0.557
2.519
0.067
12.636
3.4.1.2. Kết quả hồi quy đối với dữ liệu ALOS PALSAR
a)
b) Hình 3. 3: Quan h phi tuyn ca tán x c và sinh khi mt
R² = 0.8243
-50
50
150
250
-25 -15 -5 5
PHÂN CỰC HH
R² = 0.906
0
100
200
300
-15 -10 -5 0 5
PHÂN CỰC HV
17
c)
2
trên i các ô tiêu
.
2
Bảng 3. 2: Hồi quy đa tuyến đối với dữ liệu ALOS PALSAR
R2
F
0.918
151.739
0.000
17.339
HV
0.847
155.434
0.000
23.274
0.808
117.461
0.000
26.136
3.4.2.
So sánh kết quả hồi quy
2
18
2
- Sóng radar vi phân c i thc vt
i thc vt thì mt phn ca
c vi thc vt và quay tr lu thu và không
i phân cc, phn còn l c vt,
i các thành phn ca cây to hing tán x khi gây
i phân cc ca sóng radar so vi chùm tia ty, khi
s dng nh c s giúp thu thc nhiu thông tin v
sinh khi trên mt ca lp ph thc vt so vi s dng phân cc
- Bên cc kt hp hai qu
vi góc chp khác nhau giúp gim thiu ng ca hình
n giá tr tán x trên nh. Thc vy, vi vic s dng hai qu o
ng) và góc chp khác nhau giúp hn
ch ng ca vùng b ng ngn và
19
ch ng v p
c là thông tin phn hi t n ca mt dãy núi
3.5. Kết quả tính sinh khối
- B là giá tr sinh khi (tn/ha);
- X (HV) là tr tán x phân cc HV trên nh (Db);
Hình 3. 4:
Bản đồ
sinh khối
trên mặt
đất rừng
tỉnh Hòa
Bình
20
3.6. Đánh giá kết quả tính sinh khối
77%.
Bảng 3. 3: So sánh sinh khối tính từ ảnh với sinh khối ô tiêu chuẩn
Chênh GT
OTC_29
17.700
22.900
5.200
29.379
OTC_30
26.700
32.786
6.086
22.795
OTC_31
27.920
31.223
3.303
11.830
OTC_32
49.640
56.546
6.906
13.913
OTC_34
24.480
26.899
2.419
9.881
OTC_36
30.120
27.932
-2.188
-7.263
OTC_39
20.580
11.930
-8.650
-42.029
OTC_42
28.960
24.089
-4.871
-16.821
OTC_43
32.660
34.288
1.628
4.985
OTC_46
26.650
32.752
6.102
22.895
OTC_47
23.300
18.227
-5.073
-21.771
OTC_49
56.070
59.884
3.814
6.802
OTC_50
18.100
27.557
9.457
52.249
OTC_52
24.020
18.725
-5.295
-22.043
OTC_54
24.110
19.971
-4.139
-17.167
OTC_55
38.680
33.032
-5.648
-14.603
OTC_60
21.290
36.779
15.489
72.751
OTC_61
44.170
41.443
-2.727
-6.175
OTC_62
18.800
24.300
5.500
29.255
OTC_63
26.670
22.157
-4.513
-16.922
21
Chênh GT
OTC_64
55.900
61.528
5.628
10.067
OTC_65
17.000
11.854
-5.146
-30.271
OTC_71
45.080
56.654
11.574
25.674
OTC_72
18.100
24.300
6.200
34.254
OTC_73
65.110
79.013
13.903
21.353
OTC_74
36.140
44.108
7.968
22.048
OTC_75
45.720
46.845
1.125
2.461
OTC_76
34.420
41.246
6.826
19.832
OTC_77
20.430
27.363
6.933
33.934
OTC_82
21.830
26.254
4.424
20.268
OTC_83
27.840
35.280
7.440
26.726
OTC_84
24.850
31.755
6.905
27.789
OTC_86
23.940
29.655
5.715
23.873
PP_05_MT
80.000
78.635
-1.365
-1.706
PP_09_DR
61.000
67.168
6.168
10.111
PP_10_BS
58.000
62.410
4.410
7.604
PP_12_DL
48.330
45.135
-3.195
-6.612
PP_19_LV
128.000
135.242
7.242
5.658
PP_20_NL
34.000
24.938
-9.062
-26.653
PP_21_TD
160.000
143.285
-16.715
-10.447
DT_10
217.000
198.914
-18.086
-8.335
STDV
7.490
23.2536
RMSE
6.524
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
22
[57]) nên
h
23
26 nghìn ha.
.
Kiến nghị
[55]
HV b
.