Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

báo cáo thực tập hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.17 KB, 69 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
MỤC LỤC
SV: Lê Thị Anh
1
1
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
HĐQT Hội đồng quản trị
CPSX Chi phí sản xuất
SXKD Sản xuất kinh doanh
CP Chi phí, Cổ phần
NVL Nguyên vật liệu
CPBH Chi phí bán hàng
TSCĐ Tài sản cố định
MMTB Máy móc thiết bị
NCTT Nhân công trực tiếp
SXC Sản xuất chung
BPTL Bảng phân bổ tiền lương
SV: Lê Thị Anh
2
2
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
Bảng:
Sơ đồ:
SV: Lê Thị Anh
3
3


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
LỜI MỞ ĐẦU
Khi nền kinh tế ta chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, bao cấp
sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự điều tiết
của Nhà nước thì ngành thương mại dịch vụ cũng phát triển không ngừng trong mọi
lĩnh vực của đời sống. Khác với sự phát triển dưới chế độ tập trung bao cấp là sự
điều phối của Nhà nước, trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp thương mại dịch
vụ phải hoạt động theo quy luật của thị trường - quy luật cạnh tranh.
Chính quy luật cạnh tranh là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp thương mại
dịch vụ không ngừng tìm cách để tồn tại và phát triển. Trong nền kinh tế thị trường
các hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhằm mục tiêu là thu được lợi nhuận- nghĩa
là việc kinh doanh phải có lãi. vì thế một doanh nghiệp hoạt động không có hiệu
quả, làm ăn không có lãi sẽ không thể đứng vững trên thị trường được. Chính điều
này đã bắt buộc các doanh nghiệp phải tự mình tổ chức hoạt động kinh doanh sao
cho việc sử dụng vốn có hiệu quả nhất và mang lại lợi nhuận cao nhất.
Các doanh nghiệp thương mại chính là cầu nối giữa những người sản xuất và
tiêu dùng, với doanh nghiệp thương mại thì quá trình kinh doanh là quá trình mua
vào- dự trữ- bán ra các hàng hoá dịch vụ. Trong đó hoạt động bán hàng là khâu cuối
cùng của hoạt động kinh doanh và có tính quyết định đến cả quá trình kinh doanh.
Có bán được hàng thì doanh nghiệp mới lập kế hoạch mua vào- dự trữ cho kỳ kinh
doanh đó, mới có thu nhập để bù đắp cho kỳ kinh doanh và có tích luỹ để tiếp tục
quá trình kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường phải xác định rằng việc tiêu thụ
sản phẩm là vấn đề quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Trong
quy luật cạnh tranh gay gắt của thị trường, doanh nghiệp phải bán cái thị trường cần
chứ không phải bán cái thị trường có.Xác định đúng vai trò của công tác kế toán
bán hàng cũng như kết quả bán hàng chính là điều kiện để doanh nghiệp đưa ra
chiến lược kinh doanh có hiệu quả.Đây chính là phần hành kế toán chủ yếu trong
doanh nghiệp đồng thời nó cũng là công cụ quản lý kinh doanh hữu hiệu của doanh
nghiệp.Để nâng cao hiệu quả bán hàng thì doanh nghiệp cần phải tổ chức công tác

SV: Lê Thị Anh
4
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
bán hàng một cách khoa học hợp lý, làm tốt điều này nhằm phục vụ đắc lực cho quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, qua nghiên cứu lý luận và tìm hiểu
tình hình thực tế tại Công ty Cổ Phần Vicem Vật Tư Vận Tải Xi măng, được sự
hướng dẫn tận tình của cô giáo Lê Thị Nhu và các cô chú, anh chị cán bộ phòng tài
chính kế toán của công ty em đã hoàn thành chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
hàng tại Công ty Cổ Phần Vicem Vật Tư Vận Tải Xi măng.
Chuyên đề của em gồm 3 chương:
Chương 1:Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty Cổ
phần Vicem Vật tư Vận tải Xi măng
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ Phần Vicem Vật tư
Vận tải Xi măng.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Vicem Vật tư
Vận tải Xi măng.
Do điều kiện về thời gian cũng như những hạn chế về trình độ và kinh
nghiệm mặc dù rất cố gắng nhưng chuyên đề không tránh khỏi những sai sót. Vì
vậy em rất mong nhận được sự góp ý kiến, nhận xét của thầy cô để chuyên đề của
em được hoàn thiện hơn.
SV: Lê Thị Anh
5
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẨN VICEM VẬT TƯ VẬN TẢI XI MĂNG
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Vicem Vật tư Vận
tải Xi măng.

Các hoạt động kinh doanh bán hàng chính của công ty như sau:
- Kinh doanh than:
Công ty tiến hàng thu mua than của tổng công ty than việt nam tại các mỏ
than thuộc tỉnh Quảng Ninh.Than được vận chuyển bằng đường biển và giao nhận
trực tiếp cho các nhà máy xi măng tại cảng như Xi măng Hải Phòng, Xi măng
Hoàng Thạch. Đối với các nhà máy xi măng khác công ty tiến hành kết hợp vận
chuyển bằng cả đường thủy, đường bộ bằng ô tô và đường sắt. Hiện nay khách hàng
của công ty là các nhà máy xi măng lớn trong cả nước, bao gồm: Công ty xi măng
Bỉm Sơn, Công ty xi măng Bút Sơn, Công ty xi măng Hải Phòng, Công ty xi măng
Hoàng Thạch, Công ty xi măng Hà Tiên. Công ty là đơn vị duy nhất cung cấp 100%
nhu cầu than cho tất cả các nhà máy xi măng nêu trên chủng loại than cung cấp của
công ty là loại 3b, 3c và 4a.
- Kinh doanh các loại phụ gia xi măng:
Ngoài than công ty còn tiến hành kinh doanh các loại vật liệu phụ gia xi
măng khác phục vụ cho việc sản xuất xi măng của các nhà máy như: đá boxit, đỏ
bazan, đá đen, đỏ silic, quặng sắt. Tương tự than các loại vật liệu phụ gia này được
tiến hành thu mua, tổ chức vận chuyển và bán lại cho các nhà máy sản xuất xi
măng.
- Kinh doanh xỉ:
Công ty có một Xí nghiệp Tuyển xỉ Phả Lại đặt tại Chí Linh, Hải Dương. Xí
nghiệp có nhiệm vụ thu mua xỉ phế liệu của nhà máy nhiệt điện Phả Lại, tiến hành
phân loại thành than phế liệu và xỉ, sấy và đóng bao. Các sản phẩm xỉ này được sử
dụng làm phụ gia chế tạo bê tông, chủ yếu cung cấp phục vụ cho việc xây dựng các
nhà máy thủy điện tại miền Trung.
SV: Lê Thị Anh
6
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
SV: Lê Thị Anh
7

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty Cổ phần Vật tư Vận tải Xi măng
Bảng 1: Bảng danh mục hàng bán.
SV: Lê Thị Anh
8
STT Mã hàng hóa
1 01
2 02
3 03
4 GTN06
5 GTN04
6 GTNĐ
7 KRCC
… …
21 GKR
… …
25 VNSN
26 YBXM
… …
27 BSXM
… …
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
Thị trường của công ty
Hiện nay khách hàng của công ty chia ra làm 2 đối tượng:
- Khách lẻ:
Là những khách hàng mua hàng với số lượng ít và không thường xuyên. Vì vậy
đối tượng này chiếm một tỷ trọng nhỏ trong các giao dịch của công ty
- Các đối tượng thường xuyên:

Là những đối tác quan trọng và thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn trong các giao
dịch của công ty như: Công ty xi măng Bỉm Sơn, Công ty xi măng Bút Sơn, Công
ty xi măng Hải Phòng, Công ty xi măng Hoàng Thạch, Công ty xi măng Hà Tiên…
1.1.2. Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần Vicem Vật tư Vận tải Xi
măng
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp đang phải cạnh tranh
với nhau rất gay gắt vì vậy mà công tác tiêu thụ hàng hoá có vị trí vô cùng quan
trọng.Chính lẽ đó, Công ty Cổ phần vật tư vận tải xi măng rất quan tâm đến các
phương thức bán hàng nhằm đẩy mạnh số lượng hàng hoá bán ra đem lại lợi nhuận
cao nhất cho Công ty.
Do công ty chủ yếu cung cấp vật tư, dịch vụ cho các nhà máy xi măng với khối
lượng lớn, nên công ty bán hàng theo hình thức bán buôn vàbán chuyển thẳng
không qua kho.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ phần Vicem Vật tư
Vận tải Xi măng.
Phòng Thị trường tiêu thụ là bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của công ty,
giúp Giám đốc công ty trong công tác quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, cụ thể là: điều tra, nghiên cứu thị trường phục vụ sản xuất kinh doanh, thực
hiện các hợp đồng mua bán xỉ tuyển, các sản phẩm gạch, thiết bị vệ sinh Karat, sơn
ngoại thất và đặc biệt là xi măng.; đề xuất các chính sách, biện pháp, các mức chi
phí và tiêu thụ các sản phẩm của xi măng
SV: Lê Thị Anh
9
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
Thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của công ty là các công ty xi măng
thành viên trực thuộc Tổng Công ty Xi măng Việt Nam như công ty xi măng Hoàng
Thạch, xi măng Bỉm Sơn, xi măng Bút Sơn, xi măng Phả Lại…ngoài ra còn có các
đơn vị lẻ trên thị trường.
Chức năng:

Phòng Kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về
công tác bán các sản phẩm & dịch vụ của Công ty (cho vay, bảo lãnh, các hình
thức cấp tín dụng khác, huy động vốn trên thị trường, dịch vụ tư vấn thanh toán
quốc tế, dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư góp vốn, liên doanh liên kết, chào bán sản
phẩm kinh doanh ngoại tệ trừ trên thị trường liên ngân hàng); công tác nghiên cứu
& phát triển sản phẩm, phát triển thị trường; công tác xây dựng & phát triển mối
quan hệ khách hàng. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó
trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
Nhiệm vụ:
Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch
công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành
ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời kỳ.
Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo
khác theo yêu cầu của Ban điều hành.
Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng; đánh
giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp nâng
cao hoạt động của Công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành phân công.
Lĩnh vực Quan hệ khách hàng
Tham mưu xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về giá, các
chương trình quảng bá, tiếp cận đến khách hàng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Đề xuất chính sách cho khách hàng, nhóm khách hàng, trình Tổng giám đốc
và thực hiện theo chính sách được phê duyệt.
SV: Lê Thị Anh
10
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
Lập mục tiêu, kế hoạch bán hàng trình Tổng giám đốc phê duyệt định kỳ và
thực hiện tổ chức triển khai bán các sản phẩm & dịch vụ thuộc chức năng nhằm đạt

mục tiêu đã được phê duyệt.Tuân thủ các quy định của Công ty trong công tác đề
xuất các chính sách cho khác hàng khi cung cấp các sản phẩm & dịch vụ thuộc chức
năng nhiệm vụ.
Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục tiêu
của Công ty.
Tìm kiếm khách hàng thực hiện đầu tư, góp vốn liên doanh, liên kết theo kế
hoạch và chiến lược phát triển của Công ty.
Tìm kiếm, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách
hàng theo chính sách của Công ty.
Thu thập và quản lý thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng theo quy
định. Đầu mối về việc thu nhập, quản lý thông tin khách hàng để phục vụ cho công
tác đánh giá xếp hạng khách hàng, thẩm định và tái thẩm định các hồ sơ khách
hàng.
Lĩnh vực Tư vấn Tài chính và Phát triển sản phẩm
Định kỳ thu thập và phân tích thông tin ngành, nhu cầu của thị trường nhằm
tham mưu cho Ban điều hành định hướng, định vị thị trường, định vị sản phẩm thỏa
mãn nhu cầu thị trường.
Định kỳ, đầu mối trong việc đánh giá hiệu quả của các sản phẩm & dịch vụ
hiện tại, từ đó phân tích, nghiên cứu để thực hiện việc cải tiến và nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ Công ty.
Thực hiện việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới:
Đầu mối xây dựng các quy trình, quy chế liên quan đến sản phẩm và bán sản
phẩm & dịch vụ của Công ty.
Tham gia là thành viên thường trực của Ban Nghiên cứu và Phát triển sản
phẩm của Công ty.Chịu trách nhiệm lên kế hoạch, tổ chức hoạt động và đánh giá
kết quả Ban đạt được mục tiêu đã được Tổng giám đốc phê duyệt.
SV: Lê Thị Anh
11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu

Thực hiện các dự án tư vấn tài chính cho khách hàng, bao gồm: Tư vấn dòng
tiền, cấu trúc tài chính, kiểm soát chi phí, công nghệ thông tin, quản trị và các dịch
vụ tư vấn tài chính khác.
Mối quan hệ:
Mối quan hệ chung với các phòng ban:
Phối hợp thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuộc chức năng,
nhiệm vụ nêu trên.
Mối quan hệ với phòng Nguồn vốn:
Cung cấp đầy đủ thông tin cho phòng Nguồn vốn về nhu cầu sử dụng vốn
liên quan đến hoạt động của Phòng, các thông tin về các khoản cấp tín dụng, đầu tư
góp vốn, liên doanh, liên kết, tư vấn, dịch vụ tài chính, làm cơ sở để phòng Nguồn
vốn cân đối, điều hòa vốn của toàn Công ty.
Phòng Nguồn vốn phối hợp cung cấp các thông tin về thị trường tiền tệ,
thông tin về tỷ giá ngoại tệ để phục vụ cho mục tiêu kinh doanh của Phòng.
Mối quan hệ với phòng Thẩm định & Giám sát:
Phối hợp với phòng Thẩm định & Giám sát thực hiện đánh giá, thẩm định
khách hàng theo các quy trình, quy chế về các hoạt động cấp tín dụng, thẩm định dự
án đầu tư, góp vốn, liên doanh liên kết.
Cung cấp các thông tin liên quan đến các hoạt động của Phòng để phòng
Thẩm định & Giám sát thực hiện chức năng giám sát kinh doanh.
Mối quan hệ với phòng Hành chính – Nhân sự:
Phối hợp xây dựng cơ cấu tổ chức, phát triển nguồn nhân lực của Phòng phù
hợp với chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Công ty.
Được yêu cầu phòng Hành chính – Nhân sự hỗ trợ về các hoạt động hành
chính, nhân sự, truyền thông để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của Phòng.
Mối quan hệ với phòng Kế toán – Tổng hợp:
Thực hiện các hướng dẫn của phòng Kế toán để đảm bảo đúng quy định về chế
độ kế toán trong hoạt động chi tiêu, hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của
Phòng.
SV: Lê Thị Anh

12







Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
Mối quan hệ với phòng Công nghệ thông tin:
Được yêu cầu phòng Công nghệ thông tin hỗ trợ việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào trong hoạt động nghiệp vụ của Phòng.
Mối quan hệ với Ban kiểm toán nội bộ:
Cung cấp thông tin cần thiết phục vụ công tác kiểm toán nội bộ.
Được hướng dẫn các quy trình kiểm toán nộ bộ phục vụ công tác kiểm toán
nội bộ của Công ty.
Mối quan hệ với các tổ chức Đảng, Đoàn thể:
Tham gia các hoạt động của các tổ chức Đảng, Đoàn thể theo quy định.
Mối quan hệ với Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban điều hành:
Chịu sự kiểm tra giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Ban điều hành theo các quy chế, quy định và Điều lệ của Công ty.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VICEM VẬT TƯ VẬN TẢI XI MĂNG.
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ sử dụng bao gồm:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho
- Hợp đồng mua bán

- Chứng từ thanh toán như: phiếu thu, giấy báo có
Quy trình luân chuyển chứng từ như sau:
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ
SV: Lê Thị Anh
13
 !"#
$% &"'()* !
$%)+, /.0./000.
1 !)2 34,5+"6, 
$%),78")+) /.0./000.
1 !"% !95),78"
+:)+:'8":+
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
Diễn giải sơ đồ:
Bước 1: hợp đồng bán hàng được chuyển cho phòng kinh doanh và phòng kế
toán công nợ
Bước 2: chuyển tiếp cho kế toán hàng hóa để theo dõi giá bán và phương
thức thanh toán
Bước 3: kế toán bán hàng căn cứ vào đó lập hóa đơn chuyển cho bộ phận kho
Bước 4: thủ kho căn cứ vào hóa đơn (kiêm phiếu xuất kho) tiến hành xuất
kho và ghi thẻ kho, chuyển hàng cho bộ phận vận chuyển hoặc cho khách hàng lẻ.
Bước 5: sau khi giao hàng xong bộ phận vận chuyển chuyển biên bản giao
nhận hoặc liên 3 hóa đơn cho kế toán hàng hóa ghi sổ chi tiết hàng hóa.
Bước 6: chuyển biên bản và hóa đơn cho kế toán công nợ, căn cứ vào hợp
đồng hoặc đã thu tiền, kế toán công nợ ghi sổ tiêu thụ và ghi sổ chi tiết công nợ.
quy trình hạch toán doanh thu.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình hạch toán doanh thu
SV: Lê Thị Anh
14

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT do chi nhánh chuyển lên, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ
của các chỉ tiêu trên Hoá đơn bán hàng kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy như sau:
Từ màn hình giao diện chọn: Bán hàng/ cập nhật số liệu/ hoá đơn bán hàng kiêm
phiếu xuất kho. Sau đó, căn cứ vào số liệu trên hoá đơn đã được kiểm tra đầy đủ,
hợp lý, kế toán bán hàng tiến hành nhập liệu vào máy.Kết thúc quá trình nhập liệu
nhấn phím F4 hoặc nút Ghi để ghi.
Qua xem xét thực tế tại công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng cho thấy công ty bán
hàng theo hình thức bán buôn và bán chuyển thẳng không qua kho do vậy công ty
không hạch toán chi tiết hàng hoá tại kho mà chỉ hạch toán chi tiết trên phòng kế toán.
SV: Lê Thị Anh
15
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
Quy trình cụ thể như sau:
Ví dụ 1: Ngày 02/12/2013 mua than cám C3c của Công Ty Cổ Phần Than
Việt Hà theo hoá đơn số 1368 ngày 02/12/2013, thuế suất giá trị gia tăng 5%, chưa
thanh toán tiền hàng.
Trong ngày 02/12/2013 số than cám mua của Công Ty Cổ Phần Than Việt Hà
được chuyển thẳng bán cho Công Ty Xi Măng Hoàng Thạch. Căn cứ vào hoá đơn số
1368 khi mua hàng kế toán viết hoá đơn GTGT cho số hàng bán ra và theo đơn giá
như trong hợp đồng với công ty xi măng Hoàng Thạch.được thể hiện trên hoá đơn số
98138.
Ví dụ 2: Ngày 03/12/2013 xuất kho hàng hóa bán cho công ty TNHH thương mại
Trung Nam theo hóa đơn số 98140 và phiếu xuất kho số 13.
Ví dụ 3: Ngày 31/12/2013 xuất kho hàng hóa bán cho công ty TNHH thương mại
VINADU theo hóa đơn số 98242 và phiếu xuất kho số 103
SV: Lê Thị Anh
16

; ; . < 0 - = . - <
; . ; ; . ; = 0 - <
Người mua hàng
>(/!,?@A"B C
Người bán hàng
>(/!,?@A"B C
Thủ trưởng đơn vị
>(/3D !EF*/!,?@A"B C
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
Bảng 2.1 Trích hóa đơn giá trị gia tăng 01
Đơn vị: Cty Cổ phần Than Việt Hà Mẫu số: 01GTKT3/001
Địa chỉ: TP Móng Cái – Quảng Ninh Kí hiệu : VH/11P
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (Khách hàng)
Ngày 02 tháng 12 năm 2013 Số: 1368
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Than Việt Hà
Địa chỉ: TP Móng Cái – Quảng Ninh
Số tài khoản:
Điện thoại: MST:
Họ và tên người mua hàng: Anh Lê Viết Thành
Đơn vị: Công ty Cổ phần Vicem Vật tư Vận tải Xi măng
Địa chỉ: 21B – Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MST:
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Than cám C3c Tấn 9.000 580.000 5.220.000.000
Cộng tiền hàng: 5.220.000.000đ
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 261.000.000đ

Tổng cộng thanh toán: 5.481.000.000đ
Số tiền bằng chữ: Năm tỷ, bốn trăm tám mươi mốt triệu đồng chẵn./.
SV: Lê Thị Anh
17
; . ; ; . ; = 0 - <
; G ; ; ; ; H I J I
Người mua hàng
>(/!,?@A"B C
Người bán hàng
>(/!,?@A"B C
Thủ trưởng đơn vị
>(/3D !EF*/!,?@A"B C
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
Bảng 2.2. Trích hóa đơn giá trị gia tăng 02
Đơn vị: Cty CP Vicem Vật tư Vận tải Xi măng Mẫu số: 01GTKT3/001
Địa chỉ: 21B – Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội Kí hiệu : XM/11P
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: (Lưu)
Ngày 02 tháng 12 năm 2013 Số: 98138
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Vicem Vật tư Vận tải Xi măng
Địa chỉ: 21B – Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MST:
Họ và tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty Xi măng Hoàng Thạch
Địa chỉ: Minh Tân – Kinh Môn – Hải Dương.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MST:
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x2
01 Than cám C3c Tấn 9.000 597.426 5.376.834.000
Cộng tiền hàng: 5.376.834.000đ
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 268.841.700đ
Tổng cộng thanh toán: 5.645.675.700đ
Số tiền bằng chữ: Năm tỷ, sáu trăm bốn mươi lăm triệu, sáu trăm bày mươi lăm
nghìn, bảy trăm đồng.
SV: Lê Thị Anh
18
; . ; ; . ; = 0 - <
; . ; < 0 < ; . . .
Người mua hàng
>(/!,?@A"B C
Người bán hàng
>(/!,?@A"B C
Thủ trưởng đơn vị
>(/3D !EF*/!,?@A"B C
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
Bảng 2.3.Trích hóa đơn giá trị gia tăng 03
Đơn vị: Cty CP Vicem Vật tư Vận tải Xi măng Mẫu số: 01GTKT3/001
Địa chỉ: 21B – Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội Kí hiệu : XM/11P
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: (Lưu)
Ngày 03 tháng 12 năm 2013 Số: 98140
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Vicem Vật tư Vận tải Xi măng
Địa chỉ: 21B – Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MST:
Họ và tên người mua hàng:

Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Trung Nam
Địa chỉ: 20A – Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội.
Số tài khoản: 329010500111
Hình thức thanh toán: CK MST:
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Gạch 6 lỗ Viên 5.000 9.000 45.000.000
02 Gạch 4 lỗ Viên 3.000 7.500 22.500.000
03 Gạch đặc Viên 4.500 6.800 30.600.000
04 Chậu Karat 531 Cái 100 572.000 57.200.000
Cộng tiền hàng: 155.300.000đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 15.530.000đ
Tổng cộng thanh toán: 170.830.000đ
Số tiền bằng chữ: Một trăm bảy mươi triệu, tám trăm ba mươi nghìn đồng chẵn./.
SV: Lê Thị Anh
19
; . ; ; . ; = 0 - <
; . ; . ; J = 0 < <
Người mua hàng
>(/!,?@A"B C
Người bán hàng
>(/!,?@A"B C
Thủ trưởng đơn vị
>(/3D !EF*/!,?@A"B C
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
Bảng 2.4.Trích hóa đơn giá trị gia tăng 05
Đơn vị: Cty CP Vicem Vật tư Vận tải Xi măng Mẫu số: 01GTKT3/001
Địa chỉ: 21B – Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội Kí hiệu: XM/11P
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 1: (Lưu)
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 98242
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Vicem Vật tư Vận tải Xi măng
Địa chỉ: 21B – Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MST:
Họ và tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty TNHH VINADU
Địa chỉ: 16 – Phan Chu Trinh – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Số tài khoản: 045100187266
Hình thức thanh toán: CK MST:
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Xi Măng 368 Tấn 70 1.300.000 91.000.000
02 Sơn ngoại thất Việt Nhật 5L Thùng 100 450.000 45.000.000
03 Gạch đặc
Viên 1000 6.800 6.800.000
04 Chậu Karat 531 Cái 235 572.000 134.420.000
Cộng tiền hàng: 277.220.000đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 27.722.000đ
Tổng cộng thanh toán: 304.942.000đ
Số tiền bằng chữ: Ba trăm linh tư triệu, chín trăm bốn mươi hai nghìn đồng./.
Bảng 2.5. Phiếu xuất kho 01
SV: Lê Thị Anh
20
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu

  n v :Cty CP Vicem V t t  V n t i Xi m ng
  a ch : 21B – Cát Linh –   ng  a – HN
M u s  02 – VT
(Ban hành theo Q  s : 15/2006/Q  -BTC
ngày 20/3/2006 c a B  tr   ng BTC)
PHI  U XU  T KHO
Ngày 03 tháng 12 n m 2013
S : 13
N  : TK 632
Có : TK 156

H  và tên ng   i nh n hàng :Công ty TNHH Thương Mại Trung Nam
  a ch (b  ph n) :20A – Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội.
Theo H  GTGT s  98140 ngày 03 tháng 12 n m 2013 c a công ty
Lý do xu t kho: xu t hàng hóa   bán .
Xuất tại kho Công ty: Hàng hóa Địa điểm : 21B Cát Linh
Số
TT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật tư
( sản phẩm, hàng hóa)

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT

Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Gạch 6 lỗ Viên 5.000 5.000 8.570 42.850.000
2 Gạch 4 lỗ Viên 3.000 3.000 7.000 21.000.000
3 Gạch đặc Viên 4.500 4.500 6.100 27.450.000
4 Chậu Karat 531 Cái 100 100 520.000 52.000.000
Cộng 143.300.000
T ng s  ti n (vi t b ng ch ): M t tr m b n m   i ba tri u, ba tr m nghìn   ng ch n.
S  ch ng t  g c kèm: 01 H  GTGT s  98140
Hà N i, ngày 03 tháng 12 n m 2013
SV: Lê Thị Anh
21
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
SV: Lê Thị Anh
22
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
Bảng 2.6. Phiếu xuất kho 02
  n v :Cty CP Vicem V t t  V n t i Xi m ng
  a ch :21B – Cát Linh –   ng  a – HN

M u s  02 – VT
(Ban hành theo Q  s : 15/2006/Q  -BTC
ngày 20/3/2006 c a B  tr   ng BTC)
PHI  U XU  T KHO
Ngày 31 tháng 12 n m 2013
S : 103 N  : TK 632
Có : TK 156

H  và tên ng   i nh n hàng :Công ty TNHH VINADU
  a ch (b  ph n) :16 – Phan Chu Trinh – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Theo H  GTGT s  98242 ngày 31 tháng 12 n m 2013 c a công ty
Lý do xu t kho: xu t hàng hóa   bán .
Xuất tại kho Công ty : Hàng hóa Địa điểm : 21B Cát Linh
Số
T
T
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật tư
( sản phẩm, hàng hóa)

số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4

1 Xi măng 368 Tấn 70 70 1.200.000 84.000.000
2
Sơn ngoại thất Việt Nhật
5L
Thùng 100 100 425.000 42.500.000
3 Gạch đặc Viên 1.000 1.000 6.100 6.100.000
4 Chậu Karat 531 Cái 235 235 520.000 134.420.000
Cộng 267.020.000
SV: Lê Thị Anh
23
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
T ng s  ti n (vi t b ng ch ): Hai tr m sáu m   i b y tri u, không tr m hai m   i
nghìn   ng ch n.
S  ch ng t  g c kèm : 01 H  GTGT s  98242
Hà N i, ngày 31 tháng 12 n m 2013
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Chứng từ sử dụng:
Chứng từ sử dụng để hạch toán doanhthu bao gồm: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất
kho, biên bản bàn giao…
Tài khoản sử dụng:
Công ty hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua tài khoản 511 –

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sổ sách kế toán:
Sổ sách kế toán theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm có:
Thẻ kho, Sổ chi tiết thanh toán với người mua, Sổ chi tiết hàng hoá, Sổ chi tiết tài
khoản 511,632,Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng, bảng tổng hợp doanh thu
bán hàng
Nguyên tắc ghi nhận:
- Đối với phương thức bán lẻ: Doanh thu được ghi nhận khi giao hàng cho
khách, xuất hóa đơn và nhận tiền của khách.
- Đối với phương thức bán hàng theo hợp đồng( bán buôn): Doanh thu được
ghi nhận khi kết thúc bàn giao hàng hóa và thanh lý hợp đồng mua bán
Sơ đồ quy trình kế toán chi tiết doanh thu:
Sơ đồ2.3: Sơ đồ kế toán chi tiết doanh thu
SV: Lê Thị Anh
24
Bảng tổng
hợp doanh
thu bán
hàng
Báo cáo bán
hàng chi tiết
theo mặt hàng
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.S. Lê Thị
Nhu
Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Thông thường các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
+Chiết khấu thương mại

+Giảm giá hàng bán
+Hàng bán bị trả lại
Thuế TTĐB, Thuế XNK( nếu có).
Các khoản chiết khấu thương mại doanh nghiệp không mở tài khoản theo dõi
vì doanh nghiệp đã xây dựng biểu giá riêng cho từng khách hàng mua buôn hay bán
lẻ. Khách hàng mua buôn sẽ được hưởng mức giá ưu đãi quy định trong biểu giá cụ
thể nên công ty không mở Tk521- chiết khấu thương mại.
Công ty không kinh doanh mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, không có
hoạt động xuất khẩu nên không có thuế TTĐB và thuế XK phát sinh.
Như vậy công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu.
Quy trình cụ thể như sau:
Từ các hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho. Kế toán tiến hàng tổng hợp số lượng,
doanh thu, thuế của cùng một loại mặt hàng và tiến hành ghi vào báo cáo bán hàng
chi tiết theo từng mặt hàng. Những loại vật tư, hàng hoá này được tổng hợp riêng
biệt theo từng loại và được ghi vào một dòng riêng trên báo cáo bán hàng chi tiết
theo mặt hàng và sổ tổng hợp doanh thu bán hàng.
SV: Lê Thị Anh
25

×