Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Nâng cao hiệu quả giao nhận hàng xuất khẩu bằng container đường biển của Cty TNHH Giao nhận vận tải Á Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 71 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
1
PHẦN MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài .
Ngày nay, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực là một trong những xu thế mà
bất kì một quốc gia hay lãnh thổ nào cũng ñều hướng tới ñể góp phần phát triển ñất nước
của mình. Bởi vậy, một trong những con ñường ñưa ñất nước ñến với hội nhập kinh tế
quốc tế ñó chính là ngoại thương, một hoạt ñộng ñóng vai trò hết sức quan trọng trong
việc phát triển kinh tế, góp phần nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế. Nếu ví nền
kinh tế như một cỗ máy thì ngành giao nhận vận tải chính là chất dầu dùng ñể bôi trơn
các hoạt ñộng của nền kinh tế diễn ra trôi chảy và suôn sẻ hơn, góp phần thúc ñẩy sự tăng
trưởng và phát triển bền vững của quốc gia.
Kinh nghiệm cho thấy, những quốc gia có biển là những quốc gia luôn có lợi thế rất
lớn trong cuộc cạnh tranh ñể phát triển kinh tế và hội nhập thế giới. Nhờ có bờ biển dài
và nằm trong những tuyến vận tải lớn, quan trọng của thế giới nên Việt Nam có nhiều
tiềm năng về kinh tế biển, ñặc biệt là trong lĩnh vực giao nhận vận tải. Cùng với ñó, Việt
Nam ñang dần hòa nhập với nền kinh tế toàn cầu thông qua việc tăng cường hợp tác kinh
tế - xã hội với các quốc gia khác. ðiều ñó ñã mang ñến cho Việt Nam nhiều cơ hội tham
gia vào các tổ chức Quốc Tế như: WTO, APEC, ASEAN… nhằm khẳng ñịnh sự lớn
mạnh không ngừng của mình. Tất cả những yếu tố trên hứa hẹn Việt Nam trở thành một
quốc gia mạnh về thương mại, ñó cũng là cơ hội phát triển các hoạt ñộng thuộc lĩnh vực
giao nhận vận tải, logistics rất cần thiết ñối với các hoạt ñộng kinh tế.
Nhìn thấy ñược cơ hội cũng như tiềm năng ñầy triển vọng này, ngành giao nhận vận
tải ở Việt Nam ñã phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Nếu như trước ñây, các hãng tàu
giữ vị trí then chốt trong lĩnh vực giao nhận thì sự ra ñời của các công ty giao nhận ñã


mang ñến nhiều sự lựa chọn cũng như giá trị gia tăng cho khách hàng. Tuy nhiên, các
công ty giao nhận (Forwarder) còn gặp phải quá nhiều cản trở: sự cạnh tranh ngày càng
gay gắt giữa các Forwarder với nhau, cạnh tranh giữa hãng tàu với Forwarder và sự tin
tưởng của khách hàng ñối với các Forwarder còn thấp.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
2
Việc ra ñời trong bối cảnh nền kinh tế Thế Giới và Việt Nam ñang dần phục hồi sau
khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008 là cơ hội lớn cho công ty TNHH giao nhận vận tải
Á Châu (gọi tắt là ATL) khi mà nhu cầu ngoại thương và giao nhận vận tải Quốc Tế có
xu hướng gia tăng trở lại. Tuy nhiên, khó khăn lớn nhất mà công ty ATL gặp phải là
thương hiệu, kinh nghiệm còn quá non trẻ ñã khiến cho khả năng cạnh tranh của ATL
còn thấp. Trong ñó, yếu cạnh tranh chủ yếu mà bất kỳ một công ty Forwarder nào cũng
phải có ñó chính là quy trình nội bộ công ty gồm: con người, quy trình giao nhận hàng,
quy trình thực hiện thủ tục chứng từ. ðể có thể nâng cao khả năng cạnh tranh của công
ty, việc cấp thiết phải làm là nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cao giá trị quy trình nội
bộ. Trong ñó, công ty ATL phải ñảm bảo 3 yếu tố con người, quy trình giao nhận hàng
và quy trình xử lý chứng từ ñược thực hiện ñồng bộ và hiệu quả nhằm thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng trong lĩnh vực giao nhận vận tải theo tiêu chí: hiệu quả nhất, tiết kiệm
nhất và an toàn nhất. Vì vậy, em quyết ñịnh ñưa ra ñề tài: “NÂNG CAO HIỆU QUẢ
GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER ðƯỜNG BIỂN
CỦA CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI Á CHÂU – (ATL) TPHCM” Với
ñề tài này, em sẽ làm rõ ñược thực trạng, các ưu, nhược ñiểm, cơ hội, thách thức ñối với
của công ty ATL. Từ ñó, em sẽ ñề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
cho công ty ATL.
2. Tình hình nghiên cứu.

ðề tài
“NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG
CONTAINER ðƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI Á CHÂU –
(ATL) TPHCM

ñược xây dựng trên ý tưởng hoàn toàn mới. Tuy nhiên, trong quá trình
thực hiện ñề tài, tôi ñã tham khảo các sau:
 Báo cáo thực tập “ðánh giá quy trình thực hiện thủ tục chứng từ hàng xuất khẩu
nguyên container bằng ñường biển tại công ty TNHH giao nhận vận tải Á Châu
(ATL)” của bạn Trang Chí Trung, sinh viên chuyên ngành Kinh Tế ðối Ngoại, ðH
Kinh Tế - Luật, ðHQG TPHCM. Nội dung ñề tài viết về quy trình thực hiện thủ tục
chứng từ cho lô hàng Polysterene xuất khẩu sang Thái Lan theo hình thức FCL ñường
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
3
biển. Từ quy trình thực hiện chứng từ, ñề tài ñã ñánh giá quy trình dựa trên 3 tiêu chí:
thời gian, tính hiệu quà và tính hợp lý.
 ðề tài “Vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu ñường biển bằng container ở Việt
Nam”, mã ñề cương A0530 (nguồn: thuvienluanvan.com). ðề tài khái quát về giao
nhận hàng hóa ñường biển bằng container, thực trạng giao nhận hàng hóa bằng
container ở Việt Nam, từ ñó ñưa ra các giải pháp nhẳm nâng cao và phát triển dịch vụ
giao nhận hàng bằng container.
3. Mục ñích nghiên cứu .
• Phân tích thực trạng giao nhận hàng xuất bằng Container ñường biển tại công ty
ATL Logistics.
• Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giao nhận hàng xuất cũng như chất lượng dịch

vụ tại công ty giao nhận vận tải Á Châu ATL thông qua quy trình thủ tục chứng từ.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
• Nâng cao hiệu quả giao nhận hàng xuất bằng container ñường biển tại công ty
TNHH giao nhận vận tải Á Châu ATL.
• Phân tích, ñánh giá và ñưa ra giải pháp về thực trạng giao nhận và xử lý bộ chứng từ
hàng xuất tại công ty ATL và qua ñó ñưa ra mục tiêu, ñịnh hướng phát triển cho
ngành giao nhận của Việt Nam nói chung và tại công ty nói triêng.
5. Phương pháp nghiên cứu.
a. Phương pháp phân tích: trong ñề tài em sẽ phân tích thực trạng giao nhận với việc
xử lý bộ chứng từ hàng xuất bằng container ñường biển, ñồng thời là so sánh quy
trình giao nhận giữa công ty ATL với công ty khác thông qua lô hàng cụ thể. Hơn
thế nữa là ñưa ra những phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức của
công ty trong hoạt ñộng giao nhận.
b. Phương pháp logic: chỉ ra những tiêu chí khác nhau ñể ñánh giá hoạt ñộng giao
nhận và xử lý bộ chứng từ hàng xuất tại công ty ATL. Ngoài ra, trong ñề tài báo cáo
cũng phân tích ñược những thiếu sót còn tồn tại trong quy trình thực hiện thủ bộ
chứng từ của công ty thông qua một lô hàng cụ thể.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
4
c. Phương pháp thống kê số liệu thông qua các số liệu cụ thể từ công ty nhằm giúp cho
việc phân tích, nhận xét, ñánh giá dễ dàng hơn và chính xác hơn.
6. Các kết quả ñạt ñược của ñề tài.
 ðối với doanh nghiệp: ñề tài này chỉ ra ñược thực trạng mà doanh nghiệp ñang gặp
phải trong hoạt ñộng giao nhận và xử lý bộ chứng từ của mình. ðồng thời, ñề tài
giúp công ty ñưa ra những giải pháp thiết thực nhất, nhằm tạo mục tiêu, ñịnh hướng

phát triển trong thị trường giao nhận và hơn nữa là nâng tầm vị thế của công ty
không những trong và ngoài nước bằng chứng là công ty kí hợp ñồng với hãng tàu
của nước ngoài hay liên doanh với các công ty giao nhận quốc tế.
 ðối với xã hôi: nhiều công ty giao nhận ra ñời ñặc biệt là các công ty Forwarder
nhằm tạo thêm sự phong phú ña dạng hàng hóa ñến với các nước và khu vực, tạo
thêm sự lựa chọn dịch vụ gởi hàng của các khách hàng, giúp cho các hoạt ñộng trao
ñổi hàng hóa giữa các nước diễn ra sôi ñộng hơn. Giúp cho xã hội ngày càng phát
triển mang lại nhiều nguồn cung dồi dào, tăng thêm nguồn ngoại tệ cho quốc gia
góp phần phát triển ñất nước và tăng thêm ngân sách cho nhà nước và hơn thế nữa
tạo mối quan hệ, tăng cường giao lưu hợp tác với các quốc gia trên thế giới.
 ðối với bản thân: là một sinh viên sắp ra trường mang nhiều hoài bão cũng như là
những con người sẽ là tương lai cho ñất nước. Với hy vọng ñề tài giúp em ñịnh
hướng ñược con ñường phía trước của mình, ñóng góp một phần cho xã hội và tạo
ra những cơ hội phát huy năng lực của mình.
7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.
Nội dung ñề tài gồm ba chương:
Chương I : Khái quát về hoạt ñộng xuất khẩu và giao nhận vận tải hàng hóa bằng
Container ñường biển.
Chương II : Thực trạng giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng Container ñường biển
tại công ty ATL Logistics.
Chương III : Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa
xuất khẩu bằng Container ñường biển tại công ty ATL Logistics.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
5
PHẦN NỘI DUNG


CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ðỘNG XUẤT KHẨU VÀ GIAO NHẬN
VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER ðƯỜNG BIỂN
1.1 Khái niệm và vai trò xuất khẩu.
1.1.1 Khái niệm.
Xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho nước ngoài và nhập khẩu là việc mua
hàng hóa và dịch vụ của nước ngoài. Mục tiêu chính của ngoại thương trong xuất nhập
khẩu là nhập khẩu chứ không phải là xuất khẩu. Xuất khẩu là ñể nhập khẩu, nhập khẩu là
nguồn lợi chính từ ngoại thương.
1.1.2 Vai trò.
• Tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hóa ñất nước
• ðóng góp vào việc chuyển dịch cớ cấu kinh tế và thúc ñẩy sản xuất phát triển.
• Giúp giải quyết công ăn việc làm và cải thiện ñời sống của nhân dân.
• Là cơ sở ñể mở rộng và thúc ñẩy các quan hệ kinh tế ñối ngoại của nước ta.
1.1.3 Tình hình xuất khẩu hàng hóa quốc tế của Việt Nam trong thời gian qua.
1.1.3.1 Tình hình chung.
Từ năm 2006 ñến thời ñiểm này 6 tháng năm 2011 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của
nước ta diễn biến theo xu hướng tăng
Bảng 1.1: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ năm 2006 ñến 6 tháng
ñầu 2011.
ðVT: Tỷ USD
Năm 2006 2007 2008 2009 2010 6 tháng ñầu 2011
Xuất Khẩu
39,82 48,56 62,68 56,6 70,8 43,06
Nhập Khẩu
44,89 62,76 80,71 68,8 82,6 49,5
Cán cân thương mại
-5,06 -14,2 -18,02 -12,2 -11,8 -6,44
Nguồn: Tổng cục Thống Kê và báo cáo Bộ Công Thương
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn





SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
6
Nhìn vào bảng trên, tốc ñộ xuất khẩu của Việt Nam tăng qua từng năm cụ thể:
2007/2006 tăng 22%, 2008/2007 tăng 29%. Nhưng ñến năm 2009, tốc ñộ xuất khẩu lại
giảm (2009/2008) 9.7% ñiều này cho thấy, cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu thật sự
làm giảm rất lớn ñến nhu cầu tiêu thụ hàng hóa của các nước trên thế giới và làm ảnh
hưởng không nhỏ ñến nền kinh tế Việt Nam một quốc gia luôn có lợi thế xuất khẩu.
ðến năm 2010, xuất khẩu của Việt Nam có nhịp ñộ tăng trưởng ñáng khích lệ hơn
trong bối cảnh kinh tế của những nước vốn là thị trường xuất khẩu lớn của Việt Nam như
Mỹ, Nhật Bản, EU… ñang trên ñà hồi phục chậm. Tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2010
ước ñạt khoảng 70,8 tỷ USD, tăng 25% so với năm 2009.
Và ñến 6 tháng ñầu năm 2011, xuất khẩu thu về 43,06 tỷ USD ñiều này chưa thấy hết
ñược tốc ñộ xuất khẩu của Việt Nam. Tuy nhiên, cũng nói lên rằng, xuất khẩu tăng là nhờ
những mặt hàng công nghiệp chế biến cộng với sự phục hồi của kinh tế thế giới làm cho
xuất khẩu hàng nông, lâm, thủy sản ñược lợi về giá vì thế cần phải phát huy hơn nữa ñể
có thị phần xuất khẩu tốt hơn ở các quốc gia có kim ngạch nhập khẩu lớn.
1.1.3.2 Thị trường xuất khẩu.
1.1.3.2.1 Thị trường các nước.
Hình 1.1: Thị trường xuất siêu chính của Việt Nam 6 tháng/2011.

Nguồn: Tổng cục hải quan
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn





SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
7
Việt Nam xuất siêu mạnh sang Hoa Kỳ với 5,55 tỷ USD. Tiếp theo là thị trường
Campuchia và Anh với 857 triệu USD và 825 triệu USD. Thị trường Nam Phi trong 6
tháng cũng ñã ñạt ñược mức thặng dư lên tới 754 triệu USD, tăng 607 triệu USD do xuất
khẩu nhóm hàng ñá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng mạnh ñã ñưa thị trường này lên
vị trí thứ 4 trong các thị trường xuất siêu của Việt Nam, 6 tháng 2010 ñứng ở vị trí thứ 15
1.1.3.2.2 Thị trường châu lục.
Trong 2 quý ñầu của năm 2011, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt
Nam sang các châu lục ñều ñạt mức tăng trưởng dương nhưng không ñồng ñều. Xuất
nhập khẩu song phương với châu Á ñạt 61,7 tỷ USD, tăng 33% và chiếm 66,7% tổng trị
giá xuất nhập khẩu của cả nước. Tiếp ñó châu Âu, châu Mỹ và châu ðại dương lần lượt
tăng là 20%, 22% và 4% so với cùng kỳ năm trước.
Bảng 1.2: Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục trong 6 tháng/2011
ðVT: triệu USD
Xuất khẩu Nhập khẩu
Thị trường
Kim
ngạch
Tỷ trọng
(%)
So với cùng
kỳ 2010 (%)
Kim
ngạch
Tỷ trọng
(%)
So với cùng
kỳ 2010 (%)
Châu Á 21.944 51 40,4 39.827 80,5 29,4

- ASEAN 6.553 15,2 21,9 10.385 21,0 34,1
- Trung Quốc 4.588 10,7 59,8 11.111 22,4 21,3
Châu Âu 8.963 20,8 26,8 4.485 9,1 8,4
- EU(27) 7.415 17,2 49,4 3.498 7,1 16,5
Châu ðại Dương 1.184 2,8 -23,0 1.246 2,5 57,7
Châu Mỹ 9.281 21,6 24,4 3.397 6,9 16,1
- Hoa Kỳ 7.685 17,8 21,8 2.140 4,3 23,0
Châu Phi 1.690 3,9 115,1 545 1,1 75,5
Tổng 43.061 100,0 32,6 49.500 100,0 27,1
Ghi chú: Tỷ trọng là tỉ lệ kim ngạch xuất khẩu/nhập khẩu với châu lục, nước/khối nước
ñó so với tổng kim ngạch xuất khẩu/nhập khẩu của Việt Nam.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
8
 Hoa Kỳ: hàng hoá xuất khẩu sang Hoa Kỳ của Việt Nam trong 6 tháng ñầu 2011 chỉ
ñạt 21,8%. Các mặt hàng xuất khẩu chính sang Hoa Kỳ trong 2 quý ñầu năm 2011 là:
Sản phẩm dệt may, giày dép, sản phẩm gỗ, hàng thuỷ sản…
 EU: Xuất khẩu sang khối EU tăng trưởng cao ñặc biệt ở một số nhóm hàng sau: dệt
may, cà phê tăng, thuỷ sản tăng… nhóm hàng giày dép dẫn ñầu về kim ngạch xuất
khẩu sang thị trường này ñạt 1,22 tỷ USD và tăng 18,1% so với cùng kỳ 2010.
 Trung Quốc : tổng kim ngạch xuất nhập khẩu lên tới 15,7 tỷ USD, tăng 30,5% trong
6 tháng ñầu năm nay. Xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Trung Quốc tăng trưởng
mạnh (tăng gần 60%), ñạt 4,6 tỷ USD, chiếm 10,7% trị giá xuất khẩu của cả nước.
 ASEAN: trị giá xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang khu vực này trong 6 tháng/2011
ñạt 6,55 tỷ USD, tăng 21,9% và chiếm 30% trị giá hàng hoá Việt Nam xuất khẩu sang
Châu Á. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực sang ASEAN trong 2 quý ñầu 2011: gạo,

dầu thô, cà phê, sắt thép, máy móc thiết bị, dụng cụ và phụ tùng…
1.2 Giới thiệu chung về giao nhận hàng hóa.
1.2.1 Khái niệm về giao nhận, người giao nhận.
Giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan ñến quá trình vận tải nhằm
thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) ñến nơi nhận hàng
(người nhận hàng). Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc
thông qua ñại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác.
1.2.2 Phạm vi hoạt ñộng của người giao nhận.
 Căn cứ vào phạm vi hoạt ñộng:
 Giao nhận quốc tế: hoạt ñộng giao nhận phục vụ chuyên chở hàng hoá quốc tế.
 Giao nhận nội ñịa: hoạt ñộng giao nhận chuyên chở hàng hoá trong nước.
 Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh:
 Giao nhận thuần tuý: là hoạt ñộng giao nhận chỉ bao gồm thuần tuý việc gởi hàng ñi
hoặc nhận hàng ñến.
 Giao nhận tổng hợp: là hoạt ñộng giao nhận ngoài giao nhận thuần tuý còn bao gồm
cả xếp dỡ, bảo quản hàng hoá, vận chuyển ñường ngắn, hoạt ñộng kho tàng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
9
 Căn cứ vào phương thức vận tải: Giao nhận hàng chuyên chở bằng ñường biển, bằng
ñường sông, bằng ñường sắt, bằng ñường hàng không, bằng ô tô và kết hợp bằng
nhiều phương thức vận tải khác nhau.
 Căn cứ vào tính chất giao nhận:
 Giao nhận riêng: là hoạt ñộng giao nhận do người xuất nhập khẩu tự tổ chức không
sử dụng dịch vụ của người giao nhận.
 Giao nhận chuyên nghiệp: là hoạt ñộng giao nhận của các tổ chức, công ty chuyên

kinh doanh giao nhận theo sự uỷ thác của khách hàng.
1.2.3 Vai trò của người giao nhận.
1.2.3.1 Môi giới hải quan.
Thuở ban ñầu, người giao nhận chỉ hoạt ñộng trong nước. Nhiệm vụ của người giao
nhận lúc bấy giờ làm thủ tục hải quan ñối với hàng nhập khẩu như một môi giới hải
quan. Sau ñó người giao nhận mở rộng hoạt ñộng phục vụ cả hàng xuất khẩu và dành chở
hàng trong vận tải quốc tế hoặc lưu cước với các hãng tàu theo sự ủy thác của người xuất
khẩu hoặc người nhập khẩu tùy thuộc vào hợp ñồng mua bán. Trên cơ sở ñược nhà nước
cho phép, người giao nhận thay mặt người xuất khẩu, người nhập khẩu ñể khai báo và
làm thủ tục hải quan như một môi giới hải qua.
Theo tập quán xuất khẩu hàng hóa theo ñiều kiện FOB thì chức năng của người giao
nhận ñược gọi là “FOB người giao nhận” (FOB Freight Forwarding ). Ở các nước như
Pháp, Mỹ hoạt ñộng của người giao nhận yêu cầu phải có giấy phép làm môi giới hải
quan.
1.2.3.2 ðại lý.
Trước ñây, người giao nhận không ñảm nhận trách nhiệm của người chuyên chở.
Người giao nhận chỉ hoạt ñộng như một cấu nối giữa người gửi hàng và người chuyên
chở như là một ñại lý của người chuyên chở hoặc của người gửi hàng. Người giao nhận
nhận ủy thác từ chủ hàng hoặc từ người chuyên chở ñể thực hiện các công việc khác nhau
như giao nhận hàng, lập chứng từ, làm thủ tục hải quan…trên cơ sở của hợp ñồng ủy
thác.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
10
1.2.3.3 Người gom hàng.
Ở châu Âu, từ lâu người giao nhận ñã cung cấp dịch vụ gom hàng ñể phục vụ cho vận

tải ñường sắt. ðặc biệt trong vận tải hàng hóa bằng Container, dịch vụ gom hàng là
không thể thiếu ñược nhằm biến hàng lẻ (LCL) thành hàng nguyên (FCL) ñể tận dụng
sức chở, sức chứa của Conatiner và giảm cước phí vận chuyển. Khi là người gom hàng,
người giao nhận có thể ñóng vai trò là người vận tải hoặc chỉ là ñại lý.
1.2.3.4 Người chuyên chở
Ngày nay, trong nhiều trường hợp người giao nhận ñóng vai trò là người chuyên chở,
tức người giao nhận trực tiếp ký kết hợp ñồng vận chuyển với chủ hàng và chịu trách
nhiệm chuyên chở hàng hóa từ một nơi này ñến một nơi khác. Người giao nhận ñóng vai
trò là người thầu chuyên chở theo hơp ñồng (Contracting Carrier), nếu người giao nhận
ký kết hợp ñồng mà không trực tiếp chuyên chở. Nếu người giao nhận trực tiếp chuyên
chở thì anh ta là người chuyên chở thực tế (Performing Carrier).
1.2.3.5 Người kinh doanh vận tải ña phương thức (MTO).
Trong trường hợp người giao nhận cung cấp dịch vụ vận tải ñi suốt (hoặc còn gọi là
vận tải từ cửa ñến cửa) thì người giao nhận ñã ñóng vai trò là người kinh doanh vận tải ña
phương thức. MTO cũng là người chuyên chở và chịu trách nhiệm ñối với hàng hóa .
Người giao nhận còn ñược gọi là “Kiến trúc sư của vận tải” (Architect of Transport),
vì người giao nhận có khả năng tổ chức quá trình vận tải một cách tốt nhất và tiết kiệm
nhất.
1.2.4 Tác dụng của nghiệp vụ giao nhận.
- Giảm ñược ñội ngũ nhân sự, giảm thiểu rủi ro và tiết kiệm thời gian.
- ðảm bảo giao hàng ñúng thời gian quy ñịnh trong hợp ñồng và trong thư tín dụng.
- Nếu hàng phải chuyển tải qua một nước thứ 3, người giao nhận ñảm nhận việc gửi
hàng tiếp từ tàu thứ nhất lên tàu thứ 2 ñể ñi ñến cảng cuối cùng mà người XK không
cần có người ñại diện tại nước thứ 3 thu xếp việc trên nên ñỡ tốn chi phí.
- Giảm chi phí lưu Cont và lưu bãi cho nhà nhập khẩu.

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn





SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
11
1.2.5 Mối quan hệ của người giao nhận với các bên tham gia.
Trong quá trình giao nhận, người giao nhận (công ty giao nhận) cần phải liên hệ nhiều
cơ quan tổ chức khác nhau như: các cơ quan kiểm soát thuộc chính phủ như hải quan,
giám sát xuất nhập khẩu, các tổ chức y tế, lãnh sự…
- Các công ty xuất nhập khẩu thường là người thực hiện hay uỷ thác cho người khác
thực hiện công tác giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu.
- Các ga, cảng chịu trách nhiệm giao nhận hàng hoá, lưu kho bãi, xếp dỡ, cấp giấy ra
vào
- Các công ty vận tải vận chuyển hàng và sắp xếp thực hiện giao nhận cùng với chủ
hàng hay người giao nhận.
- Công ty ñại lý tàu biển là người thay mặt cho người vận chuyển thực hiện các thủ
tục chứng từ liên quan ñến giao nhận và vận tải hàng hoá.
- Công ty bảo hiểm cấp giấy chứng nhận bảo hiểm và chịu trách nhiệm bồi thường
cho hàng hoá nếu rủi ro xảy ra.
- Công ty giám ñịnh khi ñược uỷ thác và cấp giấy biên bản giám ñịnh.
- Ngân hàng là trung gian thanh toán tiền và thực hiện bảo lãnh.
1.2.6 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận.
1.2.6.1 Quyền hạn, nghĩa vụ.
• Nguời giao nhận ñược hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.
• Thực hiện ñầy ñủ nghiã vụ của mình theo hợp ñồng.
• Có thể thực hiện khác chỉ dẫn của khách hàng nếu có lý do chính dáng vì lợi ích cho
khác hàng, nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng nắm rõ và biết.
• Sau khi ký kết hợp ñồng, nếu thấy không thể thực hiện ñược chỉ dẫn của khách hàng
thì phải thông báo cho khách hàng ñể xin chỉ dẫn thêm.
• Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp ñồng không
thoả thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.



Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
12
1.2.6.2 Trách nhiệm.
1.2.6.2.1 Khi là ñại lý của chủ hàng.
Người giao nhận phải thực hiện ñầy ñủ các nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm về: giao
hàng không ñúng chỉ dẫn, thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hoá mặc dù ñã có
hướng dẫn, thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan, chở hàng ñến sai nơi quy ñịnh, giao
hàng cho người không phải là người nhận, không thu tiền từ người nhận hàng, tái xuất
không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế…
1.2.6.2.2 Khi là người chuyên chở (principal).
Khi là người chuyên chở, người giao nhận ñóng vai trò là một nhà thầu ñộc lập, chịu
trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu và phải chịu trách nhiệm của
mình về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở, của người giao nhận khác mà
thuê ñể thực hiện hợp ñồng vận tải như thể là hành vi và thiếu sót của mình.
Người giao nhận không chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng của hàng hoá từ
những trường hợp sau: lỗi do khách hàng hoặc của người ñược khách hàng uỷ thác;
khách hàng ñóng gói và ghi ký mã hiệu không phù hợp; do bản chất của hàng hoá, do
chiến tranh, ñình công và không chịu trách nhiệm về mất khoản lợi lẽ ra khách hàng ñược
hưởng về sự chậm chễ hoặc giao nhận sai ñịa chỉ do không phải lỗi của mình.
1.3 Giới thiệu chung về vận tải hàng hóa bằng container.
1.3.1 Khái niệm.
Theo ISO – Container là một dụng cụ vận tải có các ñặc ñiểm: có hình dáng cố ñịnh,
bền chắc, ñể ñược sử dựng nhiều lần; có cấu tạo ñặc biệt ñể thuận tiện cho việc chuyên
chở bằng một hoặc nhiều phương tiện vận tải, hàng hóa không phải xếp dỡ ở cảng dọc

ñường; có thiết bị riêng ñể thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay ñổi từ công cụ vận tải này
sang công cụ vận tải khác; có cấu tạo ñặc biệt ñể thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ
hàng ra và có dung tích không ít hơn 1m
3
.
1.3.2 Tiêu chuẩn hóa container
Nội dung tiêu chuẩn hóa container gồm: hình thức bên ngoài, trọng lượng container và
kết cấu móc, cửa, khoá container... Hiện tại nhiều tổ chức thế giới nghiên cứu tiêu chuẩn
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
13
hóa container, song tổ chức ISO vẫn ñóng vai trò quan trọng nhất. Sau ñây là tham số kỹ
thuật của 7 loại container thuộc xêri
1
theo tiêu chuẩn của ISO:
Bảng 1.3: Tham số kỹ thuật của 7 loại container thuộc xêri theo tiêu chuẩn của ISO

hiệu

Chiều cao

Chiều rộng

Chiều dài
foot mm foot mm foot mm


Trọng lượng
tối ña (Tàu)

Trọng lượng
tịnh (Tàu)

Dung tích
(m
3
)
1.A 8.0 2435 8.0 2435 40.0 12.19 30 27,0 61,0
1A.A 8.0 2435 8.0 2435 40.0 12.19 30 27,0 61,0
1.B 8.0 2435 8.0 2435 29,1 9.125 25 23,0 45,5
1.C 8.0 2435 8.0 2435 19,1 6.055 20 18,0 30,5
1.D 8.0 2435 8.0 2435 9,9 2.990 10 8,7 14,3
1.E 8.0 2435 8.0 2435 6,5 1.965 7 6,1 9,1
1.F 8.0 2435 8.0 2435 4,9 1.460 5 4,0 7,0
Theo quy ước, container loại 1C có chiều dài 19,1 feet, trọng lượng tối ña là 20 tấn,
dung tích chứa hàng 30,5 m
3
ñược lấy làm ñơn vị chuẩn ñể quy ñổi cho tất cả các loại
container khác. Loại container này ký hiệu là TEU (Tweenty feet Equivalent Unit).
1.3.3 Các loại container ñường biển.
+ Theo vật liệu ñóng container: container thép, container nhôm, container gỗ dán,
container nhựa tổng hợp …..
+ Theo kích thước: Container loại nhỏ trọng lượng dưới 5 tấn và dung tích <3m
3
,
container loại trung bình trọng lượng 5 – 8 tấn và dung tích < 10m
3

và container loại lớn
có trọng lượng > 10 tấn và dung tích <10m
3
.
+ Ttheo cấu trúc container: Container kín, Container mở, Container khung, Container
gấp, Container phẳng và Container có bánh lăn.
+ Theo công dụng của container: Container chở hàng bách hóa, Container chở hàng rời,
Container bảo ôn/nóng/lạnh, Container thùng chứa, container chở súc vật sống và các
container ñặc biệt.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
14
1.3.4 Nhiệm vụ và chức năng vận chuyển hàng hóa bằng container.
1.3.4.1 Chức năng khai thác tàu
1.3.4.1.1 Dịch vụ CY-CY (container yard) (cước CY to CY).
Nhiệm vụ của người vận tải container ñường biển bắt ñầu từ khi nhận container hàng
vào bãi container (CY) của cảng xếp cho ñến khi giao container hàng cho khách hàng tại
bãi container của cảng ñến. Các nhiệm vụ cơ bản của bộ phận khai thác tàu là: Cấp lệnh
container rỗng cho khách hàng ñể khách hàng ñến depot nhận container về ñóng hàng;
tiếp nhận và xếp container có hàng vào bãi xuất; lập kế hoạch xếp hàng xuống tàu; vận
chuyển container có hàng từ bãi CY ra cầu tàu; xếp hàng xuống tàu và vận chuyển hàng
ñến cảng ñích; lập kế hoạch tiếp nhận hàng; dỡ hàng và ñưa hàng về các depot và giao
cho chủ hàng nhập.
1.3.4.1.2 Dịch vụ door to door (cước door to door).
Người vận tải ñường biển chịu trách nhiệm tổ chức vận chuyển hàng hóa suốt từ kho
của người bán hàng cho ñến kho của người mua hàng. Trường hợp này người vận tải biển

là người thầu vận tải và trực tiếp tham gia vận chuyển chặng ñường biển. Vì vậy, ngoài
nhiệm vụ cơ bản như ở dịch vụ CY to CY ñã nêu ở trên, người khai thác vận chuyển
ñường biển còn có nhiệm vụ ký kết hợp ñồng thuê vận chuyển với các công ty vận tải
ñường bộ, ñường sắt, ñường sông, ñường hàng không và kiểm soát chặt chẽ quá trình vận
tải nhằm ñảm bảo cho hàng hóa ñược vận chuyển nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm.
1.3.4.1.3 Dịch vụ bán slot (cước slot).
Người vận chuyển container ñường biển có tàu khai thác trên tuyến nào ñó cho người
vận tải container ñường biển khác cho thuê một số chỗ (tính theo số TEU) trên con tàu
này trong một thời gian nhất ñịnh và người thuê trả cước theo số chỗ ñăng ký thuê cho dù
có container xếp xuống tàu hay không. Nếu người thuê slot có container xếp xuống tàu
thì trên các chứng từ có liên quan, người chủ tàu khí hiệu là SOC (Ship Owner
Container)
Theo phạm vi trách nhiệm của người khai thác tàu thì dịch vụ bán slot có hai hình thức
ñó là: FIO (Free in and out) người khai thác tàu chỉ chịu trách nhiệm ñối với các
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
15
container SOC từ khi các container này xếp lên tàu cho ñến khi bắt ñầu dỡ các container
này ở cảng ñích và CY to CY người khai thác tàu chịu chi phí và rủi ro liên quan ñến
container của người thuê slot từ khi container vào bãi xuất cho ñến khi bắt ñầu dỡ các
container này ở cảng ñích.
1.3.4.2 Chức năng logistics container
1.3.4.2.1 Quản lý container
Quản lý container (container có hàng hoặc không hàng; container chờ sửa chữa hoặc
ñang sửa chữa) là nhiệm vụ quan trọng của bộ phận logistics container. Mỗi container là
một ñối tượng quản lý, container với số lượng lớn và nhiều chủng loại khác nhau. Vì vậy,

việc quản lý container nhằm mục ñích khai thác, sử dụng các container một cách có hiệu
quả.
1.3.4.2.2 ðiều phối và cung ứng container.
Nhiệm vụ của logistics container là phải thiết lập và thực hiện phương án ñiều phối
container với chi phí ñiều ñộng thấp nhất có thể, và cung ứng kịp thời, ñúng và ñủ số
container cho khách hàng ñóng hàng.
1.3.4.2.3 Lập kế hoạch và kiểm soát việc sửa chữa container
Nhiệm vụ của nhà quản trị logistics container phải thiết lập kế hoạch sửa chữa và
kiểm soát tiến ñộ sửa chữa ñể có kế hoạch ñưa vào khai thác. Ngoài 3 nhiệm vụ cơ bản
nêu trên logistics contaienr còn có nhiệm vụ: tính phí lưu kho bãi, tính phí sử dụng
container, vệ sinh container, lập kế hoạch sửa chữa container, dự báo nhu cầu về
container, phối hợp tốt với các ñơn vị chức năng khác trong công ty...
Như vậy, quan hệ giữa hai bộ phận này là một bên sử dụng container (bộ phận khai
thác) và bên cung ứng (bộ phận logistics container).
1.3.5 Những thuận lợi của vận chuyển hàng hóa bằng container.
Việc sử dụng container trong hoạt ñộng xuất nhập khẩu mang ñến nhiều thuận lợi như:
 ðối với người có hàng.
- Bảo vệ tốt hàng hóa, giảm ñén mức thấp nhất tình trạng mất cắp, hư hỏng ẩm ướt
nhiễm bẩn và tiết kiệm chi phí bao bì.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
16
- Do thời gian xếp dỡ hàng ở các cảng giảm thấp, vòng quay tàu nhanh hơn, hàng luân
chuyển nhanh ñỡ tồn ñọng. Hàng hóa ñược ñưa từ cửa ñến cửa ( Door To Door) rất
thuận lợi, thúc ñẩy việc mua bán phát triển hơn.
 ðối với người chuyên chở.

- Giảm thời gian xếp dỡ, chờ ñội ở cảng khiến tàu quay vòng nhanh hơn.
- Người ta tính toán trên một tuyến tàu ñịnh tuyến nhờ sử dụng container chi phí xếp dỡ
ñã hạ từ 55% ñến 15% trong tổng chi phí kinh doanh.
- Tận dụng ñược dung tích tàu do giảm ñược những khoảng trống.
- Giảm trách nhiệm khiếu nại tổn thất hàng hóa.
 ðối với người giao nhận.
- Có ñiều khiện sử dụng container ñể làm công việc thu gom, chia lẻ hàng hóa và thực
hiện vận tải ña phương thức ñưa hàng từ cửa ñến cửa.
- ðỡ tranh chấp khiếu nại do tổn thất hàng hóa giảm bớt.
1.3.6 Nghiệp vụ vận chuyển hàng hóa bằng container.
1.3.6.1 Kỹ thuật ñóng hàng vào container.
Theo tập quán quốc tế, vận chuyển hàng hóa bằng container, người gửi hàng phải
chịu trách nhiệm ñóng hàng vào container cùng với việc niêm phong, kẹp chì container,
người gửi hàng phải chịu tất cả chi phí ñó cũng như các chi phí có liên quan, trừ trường
hợp hàng hóa gửi không ñóng ñủ nguyên container mà lại gửi theo phương thức hàng lẻ.
Chính vì vậy, khi nhận container của người gửi, người chuyên chở không thể nắm ñược
cụ thể về tình hình hàng hóa xếp bên trong container mà chỉ dựa vào lời khai của chủ
hàng. Bởi vậy, họ sẽ không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc ñóng xếp hàng bất hợp
lý, không ñúng kỹ thuật dẫn tới việc gây tổn thất cho hàng hóa, công cụ vận tải. Tình
hình ñặc ñiểm hàng hoá cần chuyên chở: Tình hình và ñặc ñiểm của loại kiểu container
sẽ dùng ñể chuyên chở; Kỹ thuật xếp, chèn lót hàng hóa trong container như: Ðặc ñiểm
của hàng hóa chuyên chở, xác dịnh và kiểm tra các loại, kiểu container khi sử dụng và kỹ
thuật chất xếp, chèn lót hàng hóa trong container.

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh

17
1.3.6.2 Phương pháp gửi hàng bằng container.
1.3.6.2.1 Gửi hàng nguyên container (FCL – Full container load).
Theo cách gửi FCL/FCL trách nhiệm về giao nhận, bốc dỡ và các chi phí khác ñược phân
chia như sau:
a. Trách nhiệm của người gửi hàng (Shipper)
Người gửi hàng FCL sẽ có trách nhiệm: Thuê và vận chuyển container rỗng về kho
hoặc nơi chứa hàng của mình ñể ñóng hàng; Ðóng hàng vào container kể cả việc chất
xếp, chèn lót hàng trong container; Ðánh mã ký hiệu hàng và ký hiệu chuyên chở; Làm
thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì theo quy chế xuất khẩu; Vận chuyển và giao
container cho người chuyên chở tại bãi container (CY), ñồng thời nhận vận ñơn do người
chuyên chở cấp; Chịu các chi phí liên quan ñến các thao tác nói trên.
b. Trách nhiệm của người chuyên chở ( Carrier).
Người chuyên chở có những trách nhiệm sau: phát hành vận ñơn cho người gửi hàng;
quản lý, chăm sóc, gửi hàng hóa chất xếp trong container từ khi nhận container tại bãi
container cảng gửi cho ñến khi giao hàng cho người nhận tại bãi container cảng ñích; bốc
container từ bãi container cảng gửi xuống tàu ñể chuyên chở, chất xếp container lên tàu;
dỡ container khỏi tàu lên bãi container cảng ñích; giao container cho người nhận có vận
ñơn hợp lệ tại bãi container; chịu mọi chi phí về thao tác nói trên.
c. Trách nhiệm của người nhận chở hàng.
Người nhận chở hàng ở cảng ñích có trách nhiệm: thu xếp giấy tờ nhập khẩu và làm
thủ tục hải quan cho lô hàng; xuất trình vận ñơn (Bill of lading - B/L) hợp lệ với người
chuyên chở ñể nhận hàng tại bãi container; vận chuyển container về kho bãi mình, rút
hàng và trả container rỗng cho người chuyên chở; chịu mọi chi phí liên quan ñến thao tác
kể trên kể cả chi phí chuyên chở container ñi về bãi chứa container.
1.3.6.2.2 Gửi hàng lẻ (Less than container load)
a. Trách nhiệm của người gửi hàng.
Vận chuyển hàng hóa từ nơi chứa hàng của mình trong nội ñịa ñến giao cho người nhận
hàng tại trạm ñóng container (CFS – Container Freight Station) của người gom hàng và
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn





SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
18
chịu chi phí này; chuyển cho người gom hàng những chứng từ cần thiết, vận tải, thủ tục
hải quan và nhận vận ñơn của người gom hàng và trả cước hàng lẻ.
b. Trách nhiệm người chuyên chở.
+ Người chuyên chở thực: có trách nhiệm tiến hành nghiệp vụ chuyên chở hàng lẻ, ký
phát vận ñơn thực (LCL/LCL) cho người gửi hàng, bốc container xuống tàu, vận chuyển
ñến cảng ñích, dỡ container ra khỏi tàu, vận chuyển ñến bãi trả hàng và giao hàng lẻ cho
người nhận hàng theo vận ñơn mà mình ñã ký phát ở cảng ñi.
+ Người tổ chức chuyên chở hàng lẻ: chịu trách nhiệm suốt quá trình vận chuyển hàng từ
khi nhận hàng lẻ tại cảng gửi cho ñến khi giao hàng xong tại cảng ñích.
c. Trách nhiệm của người nhận hàng lẻ.
Thu xếp giấy phép nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng, xuất trình vận ñơn
hợp lệ với người gom hàng hoặc ñại diện của người gom hàng ñể nhận hàng tại bãi trả
hàng ở cảng ñích và nhanh chóng nhận hàng tại trạm trả hàng (CFS).
1.3.6.2.3 Gửi hàng kết hợp (FCL/LCL – LCL/FCL).
Phương pháp gửi hàng kết hợp có thể là: gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL) và gửi lẻ, giao
nguyên (LCL/FCL). Khi giao hàng bằng phương pháp kết hợp, trách nhiệm của chủ hàng
và người chuyên chở cũng có sự thay ñổi phù hợp. Ví dụ: gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL)
thì trách nhiệm của chủ gửi và người chuyên chở khi gửi như là phương pháp gửi nguyên
nhưng khi nhận, trách nhiệm của chủ nhận và người chuyên chở giống gửi hàng lẻ.
1.3.6.3 Chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng container
1.3.6.3.1 Vận ñơn container theo cách gửi FCL/FCL
Chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng container gọi là vận ñơn container (Container Bill
of Lading), do người chuyên chở hoặc ñại diện của họ ký phát cho người gửi hàng sau
khi nhận container chứa hàng ñã ñược niêm phong kẹp chì ñể chuyên chở.

1.3.6.3.2 Vận ñơn container theo cách gửi LCL/LCL.
 Vận ñơn của người gom hàng (House Bill of Lading).
- Người gom hàng trên danh nghĩa là người chuyên chở sẽ ký phát cho người chủ
hàng lẻ của mình. Trong vận ñơn này cũng có ñầy ñủ các thông tin chi tiết cần
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
19
thiết về người gửi hàng, người nhận hàng. Người nhận hàng lẻ sẽ xuất trình vận
ñơn của người gom hàng lẻ cho ñại diện hoặc ñại lý của người gom hàng tại cảng
ñích ñể ñược nhận hàng.
- Vận ñơn người gom hàng có thể dùng trong thanh toán, mua bán và giao dịch.
Song ñể tránh trường hợp ngân hàng không chấp nhận vận ñơn của người gom
hàng là chứng từ thanh toán, nên người xuất yêu cầu người nhập ghi trong tín
dụng chứng từ “vận ñơn người gom hàng ñược chấp nhận” (House Bill of Lading
Acceptable).
 Vận ñơn thực của người chuyên chở: Người chuyên chở thực sau khi nhận container
hàng hóa của người gom hàng sẽ ký phát vận ñơn cho người gom hàng theo cách
gửi hàng nguyên container (FCL/FCL). Trên vận ñơn, người gửi hàng là người gom
hàng, người nhận hàng là ñại diện hoặc ñại lý của ngưòi gom hàng ở cảng ñích.
1.3.6.4 Trách nhiệm của người chuyên chở container ñối với hàng hóa.
1.3.6.4.1 Phạm vi trách nhiệm của người chuyên chở.
Người chuyên chở container có trách nhiệm “từ bãi container ñến bãi container”, ñiều
này có thể phù hợp với trách nhiệm của người chuyên chở trong quy tắc Hamburg năm
1978. Ðối với Hague, trách nhiệm của người chuyên chở bắt ñầu từ khi cẩu móc hàng ở
cảng ñi và kết thúc khi cẩu rời hàng ở cảng ñến”.
1.3.6.4.2 Ðiều khoản “không biết tình trạng hàng xếp trong container”.

Người gửi hàng tự lo việc ñóng hàng vào, chất xếp, chèn lót sau ñó giao nguyên
container ñã ñược niêm phong, kẹp chì cho người chuyên chở ñể chở ñi. Vì vậy, người
chuyên chở thường ghi chú trên vận ñơn “việc ñóng hàng, chất xếp, chèn lót, kiểm ñếm
và niêm phong container do người gửi hàng”.
1.3.6.4.3 Xếp hàng trên boong.
Người chuyên chở tự cho mình quyền xếp hàng chứa trong container trên boong mà
không bị coi là vi phạm hợp ñồng vận tải.


Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
20
1.3.6.4.4 Giới hạn trách nhiệm bồi thường.
 Quy tắc Hague – 1924 ( Hague Rulls – 1924): hàng có kê khai giá trị trên vận
ñơn, bồi thường theo giá trị kê khai, hàng không kê khai giá trị thì mức bồi thường
không quá 100 F cho một ñơn vị hàng hóa hoặc một kiện hàng.
 Quy tắc Visby ( Visby Rulls – 1968): Hàng hóa có kê khai giá trị mức bồi thường
theo giá trị kê khai; Hàng hóa không kê khai giá trị, mức bồi thương (10.000 fr
cho một ñơn vị hàng hóa hay một kiện hàng và 30 fr cho một kg hàng hóa cả bì).
 Nghị ñịnh thư SDR 1979 (SDR protocol 1979):Hàng có kê khai giá trị bồi thường
theo giá trị kê khai và hàng không kê khai giá trị thì mức bồi thường là: 666,67
SDR cho một ñơn vị hàng hóa hoặc một kiện hàng và 2 SDR cho 1kg hàng hóa cả
bì.
 Quy tắc Hambuge 1978 ( Hambuge Rulls 1978): Hàng hóa có kê khai giá trị, bồi
thương theo giá trị kê khai; Hàng không kê khai giá trị thì mức bồi thuờng (835
SDR cho một ñơn vị hàng hóa hoặc một kiện hàng và 2,5 SDR cho một kg hàng

hóa cả bì); chậm giao hàng bồi thường tương ñương với 2,5 lần tiền cước số hàng
giao chậm nhưng không vượt quá tổng tiền cước chủ hợp ñồng chuyên chở.
 Bộ luật hàng hải Việt Nam – 1990: Giới hạn bồi thường quy ñịnh giống như
Visby Rulls và hàng vận chuyển bằng container chưa ñề cập.
1.3.6.5 Cước phí trong chuyên chở hàng hóa bằng container.
+ Cước vận chuyển container tính theo mặt hàng (CBR: Commodity Box Rate): Ðây là
mức cước khoán gộp cho việc chuyên chở một container chứa một mặt hàng riêng biệt.
Người chuyên chở căn cứ vào khả năng sử dụng trung bình của container mà tính toán
ñể ấn ñịnh mức cước (ví dụ: 14 tấn container loại 20 feet). Với cách tính này nếu chủ
hàng ñóng thêm ñược hàng sẽ có lợi thường chủ hàng lớn thích loại cước này còn chủ
hàng nhỏ lại không thích. Ðối với người chuyên chở, cách tính cước tròn container ñơn
giản hơn và giảm ñược những chi phí hành chính.
+ Cước phí container tính chung cho mọi loại hàng (FAK: Freight all kinds Rate): mọi
mặt hàng ñều phải ñóng một giá cước cho cùng một chuyến container mà không cần
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
21
tính ñến giá trị của hàng hóa trong container. Người chuyên chở về cơ bản căn cứ vào
tổng chi phí dự tính của chuyến ñi chia cho số container dự tính chở. Nhưng ở loại cước
này thì hàng hóa giá trị cao hơn thì lợi, còn chủ hàng có giá trị thấp lại bất lợi.
+ Cước phí hàng chở lẻ: tính theo trọng lượng, thể tích hoặc giá trị của hàng hóa ñó cộng
với các loại dịch vụ làm hàng lẻ như phí bên bãi container (container freight station
charges), phí nhồi, rút hàng ra khỏi container (Less than container load charges). Vì thế,
thường mức cước hàng lẻ cao hơn các loại cước khác.






















Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
22

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG
CONTAINER ðƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY ATL LOGISTICS.
2.1. Giới thiệu Công Ty.

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
 Tên công ty: Công ty TNHH Một Thành Viên Giao Nhận Vận Tải Á Châu.
 Tên ñối ngoại: Asia Transport Logistics Company Limited.
 Tên viết tắt: ATL.Co.,Ltd.
 Vốn kinh doanh: 1.800.000.000 ñồng. Mã số thuế: 0307768899.
 Mã số doanh nghiệp: 0307768899. Ngày cấp GPKD: 17/03/2009.
 Người ñại diện pháp lý: Nguyễn Diên Hồng Ngọc.
 ðịa chỉ: 215/26 Nguyễn Xí, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
 VPðD: Lầu 1, tòa nhà Green House – 62A Phạm Ngọc Thạch, Quận 3, TPHCM.
 Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ ñại lý tàu biển và vận tải biển, dịch vụ vận tải ña
phương thức, môi giới thương mại…
Công ty ATL ñược thành lập 17/ 03/ 2009. Mặc dù công ty ATL chỉ mới thành lập
ñược 2 năm, nhưng với một ñội ngũ với hơn 10 năm kinh nghiệm tập thể trong ngành
giao nhận vận tải và logistics, công ty ATL không ngừng phát triển và nâng cao chất
lượng các dịch vụ vận tải quốc tế bán cước vận tải, hỗ trợ trucking, làm thủ tục hải
quan… cho hàng hóa XNK. ATL ñã nhanh chóng trở thành sự lựa chọn ñáng tin cậy cho
nhiều khách hàng, ñối tác là các công ty XNK trong và ngoài nước. Có thể kể ñến các
khách hàng lớn của ATL như: An Khang Phát, Wolsung Vina, ðông Nam,….
2.1.2 Chức năng.
Hiện nay, hầu hết tất cả các công ty Forwarder ñều hoạt ñộng 1 trong 6 loại hình giao
nhận với những chức năng khác nhau.
 Air Forwarder: chuyên về dịch vụ giao nhận quốc tế bằng ñường hàng không.
 Air và Sea Forwarder: chuyên về dịch vụ giao nhận quốc tế bằng ñường hàng không
và ñường biển.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh

23
 Consolidator: chuyên thực hiện, tích hợp các giải pháp cho các lô hàng lẻ ( LCL) cả
ñường hàng không và ñường biển.
 Trucking Forwarder: chuyên thực hiện giải pháp giao nhận vận tải nội ñịa, door to
door, giao nhận tận nhà, tận xưởng.
 Broker: là công ty Forwarder chuyên thực hiện nghiệp vụ khai hải quan (customs).
 General: là mô hình của các công ty Forwarder ñã tích hợp vai trò, chức năng của 5
loại hình kể trên (có thể là thế mạnh hoặc thuê ngoài) và hoạt ñộng một cách ñộc lập.
Trong 5 loại hình hoạt ñộng kể trên, thì riêng ñối với công ty ATL ñang hoạt ñộng
theo mô hình General Forwarder, thực hiện tất cả các nghiệp vụ của 5 mô hình kể trên.
2.1.3 Hệ thống tổ chức của công ty.
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty.
Hình 2.1: Sơ ñồ tổ chức của công ty ATL
Phòng Sales
(Mr. Kato)
Giám ñốc
(Mrs. Ruby)
Bộ Phận Chứng Từ Và Dịch
Vụ Khách Hàng
(Mrs. Thanh)
P. Kế Toán
(Mrs. Hanh)
Sales
Hàng Xuất
Sales
Hàng Nhập
Nhân Viên
Kế Toán
Chứng từ
Hàng Xuất

Sales Bán
Thời Gian
Chứng từ
Hàng Nhập
Giao Nhận
Nguồn: operation department_bộ phận chứng từ và dịch vụ khách hàng.
2.1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban.
 Giám ñốc ( Mrs. Ruby):

ðại diện cho công ty, quyết ñịnh tất cả các vấn ñề liên quan
ñến hoạt ñộng hằng ngày của công ty, tổ chức và ñiều hành mọi hoạt ñộng kinh doanh,
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
24
quyết ñịnh bổ nhiệm hay miễn nhiệm hoặc cách chức các chức năng quản lý trong công
ty, chỉ ñạo phát triển nguồn nhân lực của công ty.
 Bộ phận Sales ( Mr. Kato và MS. Vanny): Tìm kiếm và phát triển khách hàng, thỏa
thuận cước phí với các hãng vận tải, làm việc với các Agent ở nước ngoài, nghiên cứu và
khai thác thị trường dịch vụ Logistics, xây dựng kế hoạch kinh doanh.
 Phòng sales – phòng ban thực tập: Nhận lời ñược thực tập tại công ty TNHH giao
nhận vận tải Á Châu (ATL), em ñược bố trí vào vị trí sales do anh Trần Ngọc Khánh trực
tiếp chỉ dẫn và training. Vào bộ phận sales mỗi nhân viên ñều có một hộp mail ñể liên
lạc với khách hàng, Agent ở nước ngoài. Và ñối với em cũng vậy, vào vị trí thực tập tại
phòng sales và trong quá trình thực tập 2 tháng em ñã ñược công ty tạo một hộp mail
ñể theo dõi tiến trình nghiệp vụ của các phòng ban trong công ty và
thực hiện chào giá, liên hệ và tim kiếm khách hàng bằng hộp mail trên. Hơn nữa, công

việc thực tập của em giống nhân viên sales là vẫn theo dõi quy trình thực hiện thủ tục
chứng từ ñồng thời hỗ trợ phòng Operation - phòng chứng từ khi thực hiện nghiệp vụ.
 Bộ phận chứng từ và dịch vụ khách hàng (Mrs.Thanh, Ms.Kelly, Ms.Alex,
Ms.Miki): Phối hợp khách hàng và ñồng nghiệp ñể hoàn thành công việc, phối hợp hoạt
ñộng với Agent ở nước ngoài ñể vận chuyển lô hàng, phối hợp với các hãng vận chuyển
và làm các chứng từ liên quan ñến lô hàng.
 Phòng kế toán (Mrs. Hanh): Theo dõi những chi phí phát sinh hàng ngày như: chi
phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, làm ủy nhiệm chi ñể thanh toán tiền hàng cho các
công ty trong nước và lệnh chuyển tiền cho các công ty nước ngoài, tiến hành xác ñịnh
các khoản thuế nộp cho nhà nước vào cuối tháng và lập báo cáo KQHðKD cho năm.
2.1.4 Tổng quan về tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty.
2.1.4.1 Số lượng ñơn hàng xuất nhập khẩu.
Mới thành lập ñược hơn 2 năm (17/03/2009 – 09/06/2011) dù chưa có nhiều kinh
nghiệm cũng như tìm kiếm khách hàng cho dịch vụ của mình nhiều công ty ATL lại có
số ñơn ñặt hàng ñáng kể. Và dưới ñây là số lượng ñơn hàng xuất nhập khẩu từ năm 2009
ñến quý 1 năm 2011 mà công ty ký ñược hợp ñồng trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Trịnh ðặng Khánh Toàn




SVTT: Nguyễn Ngọc Thanh
25
Hình 2.2: Số lượng các ñơn ñặt hàng xuất nhập khẩu từ quý 1 năm 2010 – Q1,2011

ðVT: ñơn hàng Nguồn: Operation Department_Bộ phận khách hàng
Nhìn vào hình 2.2 trên ta thấy rõ ñược số lượng ñơn ñặt hàng tăng từ 158 ñơn ñặt
hàng (2010) tăng lên 177 ñơn ñặt hàng (2011) tăng hơn 19 ñơn ñặt hàng. ðiều này nói
lên rằng, công ty ñã dần tạo ñược mối quan hệ tốt về dịch vụ cũng như chất lượng phục
vụ của công ty và mục tiêu trong tương lai hơn nữa là mở rộng phạm vi kinh doanh của

mình với khách hàng.
Hình 2.3: Số lượng ñơn ñặt hàng XNK trong 3 quý cuối năm 2009 và 2010.

ðVT: ñơn hàng Nguồn: Operation Department_Bộ phận khách hàng

×