Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Phác đồ điều trị khoa khám bệnh bệnh viện AP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 148 trang )

1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ Y TẾ AG
BVĐK AN PHÚ Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
KHOA KHÁM BỆNH
NĂM 2014
2
MỤC LỤC
Trang
1. Đái tháo đường 4
2. Cường giáp 8
3. Thiếu máu cơ tim 13
4. Tăng huyết áp 16
5. Suy tim mạn 20
6. Nhiễm trùng tiết niệu 24
7. Hội chứng thận hư 27
8. Viêm cầu thận mạn 31
9. Viêm loét dạ dày tá tràng và Diệt Helicobacter Pylori 35
10. Viêm đại tràng mạn 39
11. Viêm gan siêu vi 41
12. Xơ gan 58
13. Loãng xương 62
14. Thoái hoá khớp và thoái hoá cột sống 64
15. Viêm khớp dạng thấp 68
16. Gout 72
17. Điều trị giảm đau ………………………………………………………… 77
18. Đau thần kinh toạ 79
19. Đau đầu 83
20. Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính ……………………………………… 91
21. Mất ngủ ……………………………………………………………………. 92
22. Động kinh …………………………………………………………………. 94


23. Parkinson ………………………………………………………………… 98
24. Nhược cơ ………………………………………………………………… 101
25. Liệt VII ngoại biên …………………………………………………………105
26. Cơn thiếu máu não thoáng qua …………………………………………… 107
27. Tai biến mạch máu não …………………………………………………… 109
28. Viêm phổi cộng đồng người lớn ……………………………………………115
3
29. Hen phế quản ……………………………………………………………….118
30. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)…………………………………… 122
31. Viêm phế quản cấp ………………………………………………………….129
32. Danh mục thuốc…………………………………………………………… 131
4
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
CHƯA CÓ BIẾN CHỨNG
I. ĐẠI CƯƠNG:
- Tỉ lệ mắc bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) trong cả nước ước tính trên 5%, tức
khoảng 4,5 triệu người bị ĐTĐ.
- Bệnh ĐTĐ gây nhiều biến chứng nặng nề lên các cơ quan nếu không được chẩn
đoán và điều trị thích hợp.
II. CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG:
A. Tiêu chí chẩn đoán ĐTĐ theo ADA 2013: CĐ ĐTĐ dựa vào 1 trong 4 tiêu chí:
1. Glucose huyết tương lúc đói > 126mg% (7,0mmol/l) với điều kiện bệnh nhân
phải nhịn ăn (chỉ được dùng nước lọc ít nhất 8 giờ).
2. Glucose huyết tương sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucose > 200mg/dl
(11,1 mmol/l).
3. Bệnh nhân có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết tương bất kỳ
200mg% (11,1mol/l)
4. HbA
1
C 6,5% (xét nghiệm này phải được thực hiện tại phòng thí nghiệm được

chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế).
Tiêu chí 1,2,4 cần được thực hiện lập lại lần 2 nếu không có triệu chứng kinh
điển, (ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân).
* Các tình trạng rối loạn glucose huyết được xếp vào nhóm tiền ĐTĐ
- Rối loạn glucose huyết đói: Glucose huyết 100 - 125 mg/dl (5,6-6,9 mol/l)
- Rối loạn dung nạp glucose: 140 -199 mg/dl (7,8-11,0 mol/l)
- HbA
1
C từ 5,7%- 6,4%
Những tình trạng rối loạn glucose huyết chưa đủ để chẩn đoán ĐTĐ nhưng không
hoàn toàn là bình thường vì có nguy cơ xuất hiện các biên chứng mạch máu lớn của
ĐTĐ và trong tương lai có nhiều khả năng diễn tiến thành ĐTĐ thật sự.
III. ĐIỀU TRỊ- THEO DÕI:
1. Điều trị không dùng thuốc:
a. Luyện tập thề lực thông dụng và dễ áp dụng nhất là đi bộ tổng cộng 150 phút/
tuần. Ở người lớn tuổi có thể chia đi bộ 2 lần ngày, mỗi lần 10-15 phút.
5
b. Dinh dưỡng:
- Nên dùng thức ăn có lượng carbohydrat hấp thu chậm nhiều chất xơ.
- Đạm 1gam/kg/ngày ở người không có suy thận, ăn cá ít nhất 3 lần tuần.
- Mỡ - dầu: nên dùng dầu lạt, mỡ cá, dầu mè, dầu oliu tốt hơn bơ mỡ ĐV.
- Hạn chế rượu bia.
- Ngưng hút thuốc lá.
2. Điều trị bằng thuốc:
Khởi đầu
Tối đa
Số lần dùng / ngày
Sulfunylure
Gliclazide
30

80mg
120mg
320mg
1 lần
2 lần
Biguanid
Metformin
500mg
500mg
2550
2000
1- 3 lần
1 – 2 lần
Ức chế α glucosidase
Acarboz (glucarbose…)
50mg
300mg
1 – 3 lần
TZD (Pioglitazol)
15 – 30mg
45mg
1 lần
Ức chế DPP4
Sitaglitin
100mg
100mg
1 lần
Saxaglitin
5mg
5mg

1 lần
Vidagliptin
50mg
50 – 100mg
1 – 2 lần
Linagliptin
5mg
5mg
1 lần
3. Insulin (Tiêm dưới da):
Loại Insulin TDD
Màu
sắc
TG bắt đầu
tác dụng
TG tác dụng
đỉnh
TG tác dụng
kéo dài
Insulin phóng (Bolus) tác dụng
rất nhanh Lispro aspart glulisin
Trong
15 – 30 phút
0,5 – 1,5 giờ
3 – 5 giờ
Tác dụng nhanh Actrapid
humulin
Trong
30 phút
2 – 4 giờ

6 – 8 giờ
Insulin nền (Basal)
Tác dụng trung bình
Đục
1 – 2 giờ
6 – 12 giờ
18 – 24 giờ
Tác dụng dài
Đục
3- 8 giờ
14 – 24 giờ
24 – 40 giờ
Glarglin (Lantus)
(Detemin)
Trong
4- 6 giờ
3 – 4 giờ
24 giờ
24 giờ
Insulin
Mitard 30/70, Humudin 30/70,
Scillin 30/70, Insulin analog
trộn sẳn, Insulin aspard pha
(Novomix)
Đục
Một lọ hay bút có chứa sẳn 2 loại insulin theo tỉ lệ
nhất định tác dụng nhanh so với chậm. Ở Việt Nam
tỉ lệ là 30/70.
6
Các phác đồ phối hợp với Insulin:

- Kết hợp thuốc uống 1 – 2 hoặc 3 thuốc + insulin nền 1 lần/ngày dùng vào
buổi chiều hoặc buổi ăn tối.
- Kết hợp thuốc uống với insulin pha hỗn hợp nhanh và chậm chia 2
lần/ngày hoặc phối hợp insulin nền và insulin tiêm bolus nếu HbA1C cao
> 9%.
Kiểm soát và phòng ngừa tim mạch:
- Tăng huyết áp: Thuốc đầu tay - ức chế men chuyển, ức chế angiotentin II
- Kế tiếp chẹn kênh canxi và lợi tiểu.
- Cần phối hợp nhiều thuốc hạ áp để đạt được mục tiêu hạ huyết áp.
Điều trị rối loạn lipid máu:
- Kiểm tra bilan lipid máu ít nhất mỗi năm 1 lần gồm LDL-cholesterol,
HDL-cholesterol, cholesterol toàn phần, triglycerid.
- Thay đổi lối sống, tăng hoạt động thể lực.
- Thuốc đầu tay là statin
- Nếu có triglycerid tăng có thể dùng nhóm fibrate.
Ngưng thuốc lá
Thuốc chống kết tập tiểu cầu:
- Điều trị Aspirin liều thấp 75 – 165mg phòng ngừa thứ phát ở bệnh nhân
có bệnh tim mạch kèm theo.
- Có thể dùng Clopidogrel 75mg/ngày ở bệnh nhân có bệnh tim mạch và dị
ứng với Aspirin.
Thăm khám bàn chân: Chú ý các bất thường về cấu trúc, bệnh lý thần kinh,
mạch máu, vết loét nhiễm trùng ở bàn chân. Tùy theo bệnh lý mà kết hợp thuốc
kèm theo.
Thăm khám mắt mỗi năm 1 lần, sau đó tùy tổn thương ở mắt có thể kết hợp
với thuốc chuyên khoa.
Bệnh lý khớp và bệnh lý đường tiêu hóa: ĐTĐ đặc biệt là bệnh nhân lớn tuổi
có thể kết hợp khám và điều trị loãng xương và điều trị rối loạn ở đường tiêu hóa
kèm theo.
7

Mục tiêu điều trị:
HbA1C
< 7,0%
Glucose máu (lúc đói)
70 – 130 mg/dl (3,8 – 7,2)
Glucose máu (2h sau ăn)
< 180 mg% (10mmol/l)
Huyết áp
< 140/90 mmHg
HDL-C
< 100 mg/dl (< 2,6 mmol/l)
Mục tiêu điều trị ở mỗi cá thể có thể khác nhau:
- Bệnh nhân trẻ, mới chẩn đoán, không có bệnh lý tim mạch, nguy cơ hạ
đường huyết thấp (HbA1C < 6,5%)
- HbA1C từ 7,5 – 8% ở bệnh nhân lớn tuổi, đái tháo đường đã lâu, có nhiều
bệnh lý đi kèm, có tiền sử hạ glucose huyết trước đó.
Đánh giá cần thiết cho bệnh nhân đái tháo đường:
Huyết áp, cân nặng, vòng eo
Mỗi lần khám
HbA1C
Mỗi 3 tháng
Nếu đường huyết ổn định 6 tháng / 1 lần
Bilan lipid máu
Nếu không điều trị mỗi 6 tháng – 1 năm/ 1 lần
nếu có điều trị mở máu tùy theo quyết định của
BS
Chức năng thận, đo creatinin
và ước tính độ lọc cầu thận
Lúc mới chẩn đoán, mỗi năm kiểm lại 1 lần nếu
có suy thận tùy theo quyết định của BS.

ECG
Mỗi năm nếu > 40 tuổi
Nếu có bệnh lý tim mạch tùy theo quyết định của
bác sĩ chuyên khoa.

Tài liệu tham khảo:
- Albecti KG Zimmet PN Definition, Diagnosis and classification of diabetes
melitus and its complication. Diabet. Med 2010 Jul, 157 (539-53).
- Hướng dẫn, chẩn đoán và điều trị đái tháo đường typ2 chưa có biến chứng.
Hội Nội tiết – ĐTĐ Việt Nam 2012 – 2013.






8
CƯỜNG GIÁP
I. ĐẠI CƯƠNG:
Cường giáp được xem đồng nghĩa với nhiễm độc giáp là một hội chứng bao gồm
các bệnh cảnh lâm sàng gây nên do hormone giáp tăng nhiều và thường xuyên
trong máu.
II. CHẨN ĐOÁN:
1. Lâm sàng:
a. Triệu chứng cơ năng: Hồi hộp, mệt khi gắng sức, nóng nảy, dễ giận, dễ cáu
gắt, mất ngủ, run rẩy, sụt cân dù ăn uống bình thường, không chịu được nóng,
đổ mồ hôi nhiều, yếu cơ, đi tiêu nhiều lần.
b. Triệu chứng thực thể:
- Tim: Nhịp tim nhanh thường >100 lần/phút. Tim đập mạnh, T1 đanh, có thể
nghe được âm thổi tâm thu ở tim.

- Có thể có rối loạn nhịp tim thường gặp rung nhỉ.
- Da mịn, ấm, ẩm, ướt mồ hôi.
- Run chủ yếu ở đầu chi, biên độ nhỏ đều, đôi khi run toàn thân.
- Cơ yếu, cơ teo rõ rệt ở thái dương, ở cơ tứ đầu đùi. Đôi khi có tình trạng liệt
chu kỳ.
- Tóc dễ rụng, móng tay dễ gãy.
- Ánh mắt sáng, có thể có triệu chứng co kéo cơ nâng mi trên.
- Trông bệnh nhân Basedow có bướu giáp lan tỏa.
2. Cận lâm sàng:
- FT4, FT3, T4, T3 toàn phần đều tăng; TSH giảm
- Trị số bình thường: TSH: 0.270 – 4.20 UIU/ml; FT4: 12.00 – 22.00 pmol/l
- Xét nghiệm TSH siêu nhạy với mức gới hạn 0.01µUI/ml cho phép phân biệt
TSH giảm do bệnh lý tuyến giáp và bệnh lý ngoài tuyến giáp.
- Đa số bệnh nhân cường giáp lâm sàng có mức TSH giảm dưới 0.01µUI/ ml.
- Bệnh lý ngoài tuyến giáp: TSH có giảm nhưng không đạt được mức trên.

9
3. Nguyên nhân:
3.1. Nguyên nhân thường gặp:
3.1.1. Bệnh Basedow:
- Là bệnh tự miễn liên hệ đến hệ thống HLA.
- Có sự hiện diện của tự kháng thể kháng thụ thể TSH thuộc nhóm globulin
miễn dịch kích thích tuyến giáp và tự kháng thể kháng microsom.
- Bệnh có thể kết hợp với các bệnh tự miễn khác như: nhược cơ, suy thượng
thận, bạch biến.
- Lâm sàng:
 Hội chứng cường giáp.
 Bướu giáp lan tỏa.
 Lồi mắt.
 Phù niêm trước xương chày.

Ở người lớn tuổi có thể bệnh vô cảm, hoặc biểu hiện tim mạch nổi bật
- Cận lâm sàng:
 Echo tuyến giáp: tăng sinh mạch máu ở tuyến giáp.
 Kích thước tuyến giáp lớn hơn bình thường.
 TSH giảm, FT4, T3, T4 toàn phần tăng cao.
3.1.2. Bướu giáp đa nhân độc:
- Thường gặp ở phụ nữ lớn tuổi, có bướu giáp từ lâu, gần đây mới xuất hiện
cường giáp.
- CLS: TSH giảm, T3, T4, FT4 tăng. Củng có khi chỉ có FT3 tăng
- Siêu âm tuyến giáp: bướu giáp đa nhân.
3.3. Nguyên nhân không thường gặp:
- Nhân độc giáp
- Cường giáp thoáng qua trong các trường hợp viêm tuyến giáp
- Cường giáp giả
- Cường giáp do quá tải Iod
10

III. ĐIỀU TRỊ:
A. Điều trị nội khoa:
1. Thuốc có tác dụng nhanh:
1.1. Thuốc ức chế ß(beta):
- Thuốc có tác dụng rất tốt để điều trị các triệu chứng như hồi hộp, lo lắng,
run tay, đổ mồ hôi, tim nhanh… Ngoài ra Propanolol còn có tác dụng
giảm sự chuyển T4 thành T3 ở ngoại vi. Cho đến nay thuốc Propanolol
được sử dụng nhiều nhất, sau đó là Atenolol liều thông thường 40 –
120mg chia làm 4 – 6 lần/uống vì tác dụng của Propanolol nhanh nhưng
ngắn.
- Chống chỉ định: hen suyển, loét dạ dày – tá tràng, Block nhỉ thất.
- Đối với suy tim, ý kiến chưa thống nhất vì nó làm giảm tác dụng co bóp
của tim. Cũng có ý kiến cho là vẫn có thể dùng nhưng cần dè dặt.

- Thuốc ức chế ß thường được chỉ định trong các trường hợp:
+ Phối hợp thuốc kháng giáp tổng hợp để làm giảm các triệu chứng khó chịu cho
BN.
+ Sửa soạn tiền phẫu, trước khi điều trị Iod 131.
+ Cơn bảo giáp trạng.
1.2. Corticoid:
- Corticoid được xem có thể ngăn chặn sự tiết hormone bởi tuyến giáp và
ức chế sự chuyển T4 thành T3 ở ngoại vi.
- Corticoid được chỉ định trong các trường hợp: cơn bảo giáp, cường giáp
nặng, lồi mắt nặng.
2. Thuốc có tác dụng kéo dài:
Thuốc kháng giáp tổng hợp. đó là những dẫn xuất của Thionamid gồm 2 phân
nhóm là:
- Nhóm Thiouracid: MTU, PTU, BTU.
- Nhóm Imidazol: Methimazol và Carbimazol
Tác dụng chủ yếu là ngăn cản sự tổng hợp hormone giáp ở nhiều khâu:
11
- Ngăn sự Iod hữu cơ hóa
- Ngăn sự hình thành và kết hợp của DIT
- Ngăn sự chuyển T4 thành T3 ở ngoại vi
 Liều lượng – cách sử dụng:
Nhóm
Hàm lượng
mg/ viên
Liều tấn công
mg/ ngày
Liều duy trì
mg/ ngày
Thiouracil
PTU (PTU,proracil…)



50mg


200 - 400 mg


50 - 100 mg

Imidazol
Carbimazol(Neomercazole,
carbimazol…)

5mg

15 - 30mg
30 - 45mg

5 - 10mg
5 - 10 mg

Khi đã chẩn đoán chắc chắn cường giáp thì nên sử dụng ngay liều cao có hiệu
quả.
Thuốc kháng giáp tổng hợp thường dùng với các liều lượng khác nhau ở các giai
đoạn điều trị:
- Giai đoạn tấn công: 6 – 8 tuần.
- Giai đoạn duy trì: có khi kéo dài 18 – 24 tháng, ở giai đoạn này liều lượng
giảm dần dần mổi 1 – 2 tháng dựa theo sự cải thiện các triệu chứng.
 Tai biến của thuốc kháng giáp tổng hợp:

- Giảm bạch cầu: thường gặp.
- Rối loạn tiêu hóa: ít gặp
- Hội chứng vàng da do tắc mật hoặc viêm gan. Nếu có, thay bằng liệu pháp
Iod, dung dịch Lugol tạm thời hoặc vĩnh viễn.
B. Điều trị khác:
12
Không có chỉ định nào là lý tưởng cho mọi trường hợp. Cần phải cân nhắc cho
mỗi trường hợp cụ thể: tùy theo tuổi, tình trạng cơ thể, điều kiện kinh tế, tình trạng
bệnh tật … mà quyết định.
1. Bệnh Basedow:
Bướu giáp nhỏ và vừa:
Bệnh nhân dưới 50 tuổi: Điều trị nội khoa trong 18 tháng – theo dõi:
- Nếu tái phát sau ngưng thuốc cho điều trị nội khoa lại đến đạt được bình giáp
điều trị ngoại khoa.
Bệnh nhân trên 50 tuổi; điều trị bằng Iod đồng vị phóng xạ.
2. Bướu giáp nhân hoặc bướu giáp lan tỏa:
Điều trị nội khoa về bình giáp sau đó phẫu thuật tuyến giáp.
3. Biểu hiện mắt nặng (lồi mắt ác tính):
- Không nên điều trị bằng Iod phóng xạ.
- Điều trị nội khoa bằng kháng giáp tổng hợp.
- Có thể phẫu thuật khi bình giáp.
- Điều trị lồi mắt bằng corticoid.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS Mai Thế Trạch –PGS Nguyễn Thy Khê – Nội tiết học đại cương 2007 (trang
160 – 161)
2. Catherins Deneux – Tharaux Patrick Darmou- Endocrinologie 2000 (p146 – 160)
3. Wayne Bardin MD Current Therapy in Endocrinology and Metabolish -2000 (p73
– 77)
4. GS Mai Thế Trạch- Nội tiết học – Bệnh bướu cổ-2002 (trang 62 – 69)

5. GS. PTS Thái Hồng Quang - Bệnh nội tiết – Học viện Quân Y (trang 117 –125)





13






THIẾU MÁU CƠ TIM
I. ĐẠI CƯƠNG:
Khi cơ tim bị thiếu máu biểu hiện trên lâm sàng bằng những cơn đau thắt ngực
(ĐTN), đôi khi chỉ biểu hiện trên ECG.
II. CHẨN ĐOÁN: ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH (ĐTNOĐ) (Bệnh cơ tim thiếu
máu cục bộ mạn tính hay suy vành)
Chẩn đoán cơn đau thắt ngực điển hình gồm 3 yếu tố:
Đau thắt ngực sau xương ức, lan lên cổ, vai tay trái có thể xuống tới ngón 4-5,
hàm dưới, thượng vị, sau lưng với tính chất (thắt lại, nghẹt, rát, đè nặng, cảm
giác buốt. Đôi khi khó thở, mệt, nhức đầu buồn nôn và vả mồ hôi …) và thời
gian điển hình là vài phút nhưng không quá 20 phút.
Xuất hiện khi gắn sức hoặc cảm xúc
Giảm đau khi nghỉ hoặc dùng nitrate
ĐTN không điển hình chỉ gồm 2 yếu tố trên.
Không phải ĐTN chỉ có một yếu tố hoặc không có yếu tố nào nói trên.
- ECG: thay đổi của ST và T: ST , T âm hoặc dẹt. Đôi khi ST , T cao nhọn đối
xứng. Tuy nhiên khoảng 60% ĐTNOĐ ECG bình thường.

- Siêu âm tim : có hình ảnh rối lọan vận động vùng.
- Có thể chuyển tuyến trên để làm điện tâm đồ gắng sức, xạ hình tim, chụp mạch
vành nếu chưa xác định rõ.
* Chẩn đoán phân biệt:
- Viêm sụn ức sườn.
- Viêm thần kinh liên sườn.
- Zona.
14
- Viêm loét dạ dày –tá tràng.
- Viêm thực quản trào ngược hay co thắt thực quản.
- Đau khớp bả vai cánh tay.
- Viêm màng ngoài tim.


Khi chẩn đoán ĐTNOĐ cần đánh giá yếu tố nguy cơ bệnh ĐMV:
- Tăng huyết áp
- Tuổi cao
- Hút thuốc lá
- Phái nam, phụ nữ mãn kinh
- Rối loạn lipid máu
- Tiền sử gia đình có bệnh ĐMV sớm, nam 55 tuổi, nữ 65 tuổi.
- Đái tháo đường.
III. XỬ TRÍ:
- Nghỉ ngơi yên tỉnh, tránh gắng sức, tránh những kích thích không cần thiết
- Aspirin 75- 325 mg/ ngày. Nếu không dung nạp aspirin thì dùng clopidogrel
75mg/ngày.
- Chẹn : Bisoprolol 5-10mg 1 lần/ngày
Metoprolol 50- 200mg 1 lần/ngày
Carvedilol 12.5- 25mg chia 2 lần/ngày
Nebividol 2,5- 10mg 1 lần/ngày.

* Có thể phối hợp thêm ivabradine( procoralan) nếu vẫn còn đau thắt ngực và
nhịp tim >70 lần /phút với liều: 2,5 – 7,5mg 2 lần/ ngày
- Hạ lipid máu: khi LDL-C > 100mg%, triglycerid tăng
 Atorvastatin 10mg – 20 mg/ ngày
 Rosuvastatin 10mg – 20 mg/ ngày
 Fenofibrat 200 – 300 mg/ ngày
- Dãn mạch vành: nitrate có tác dụng kéo dài như Isosorbid mononitrat 60mg
(ISMN 60mg) /ngày, nitroglycerin : 2,5-6,5mg ×2-3 lần/ ngày.
15
- Có thể dùng ức chế canxi có tác dụng kéo dài (nifedipin retard, amlodipin,
diltiazem) nếu có kèm THA hoặc có chống chỉ định ức chế .
- Dùng thêm ức chế men chuyển nếu có đái tháo đường (ĐTĐ), sau nhồi máu cơ
tim, rối loạn chức năng thất trái hoặc tăng huyết áp (THA).
- Điều chỉnh yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được: THA (đưa HA dưới
130/80mmHg, nếu có ĐTĐ thì HA duới 125/80 mmHg), ĐTĐ, rối loạn lipid
máu, hút thuốc lá.
Nếu điều trị nội khoa thất bại, chuyển tuyến để chụp và can thiệp mạch vành
THIẾU MÁU CƠ TIM IM LẶNG
I. Định nghĩa: Là biểu hiện dấu thiếu máu cơ tim cục bộ trên ECG, mà không biểu hiện
cơn đau thắt ngực trên lâm sàng.
II. Chẩn đoán:
 Thường được phát hiện qua thăm khám sức khỏe (đo ECG) hoặc trên lâm sàng
có biểu hiện của rối loạn nhịp tim (cơn nhịp nhanh hay ngọai tâm thu) mà người
bệnh không có biểu hiện ĐTN
 Theo dõi ECG thấy ST hoặc thay đổi của sóng T thường xảy ra vào buổi sáng.
III. Xử trí: Tương tự như ĐTNOĐ.
Ti liệu tham khảo:
1. PGS-TS Trương Quang Bình - Bệnh Học Nội Khoa - Đại Học Y Dược TPHCM-
2009 (trang 62-87)
2. Gs. Nguyễn Huy Dung- Bệnh mạch vành - Đại Học Y Dược TPHCM – 2002.

3. PGS TS Võ Thành Nhân - Điều Trị Học Nội Khoa - Đại Học Y Dược TPHCM -
2009 (Trang 87-99)
4. GS TS Phạm Gia Khải và cộng sự. Khuyến cáo về các bệnh lý tim mạch và
chuyển hóa, giai đọan 2006-2010 của HỘI TIM MACH HỌC VIỆT NAM
(Trang 329-348).




16




TĂNG HUYẾT ÁP

I. ĐẠI CƯƠNG:
 THA khi HA >= 140/90 mmHg được đo ít nhất 2 lần tại phòng khám.
 Hoặc khi HA >= 135/85 mmHg ( đo tại nhà vài lần)
 Hoặc khi HA >= 125/80 mmHg được đo bằng Holter.
II. PHÂN ĐỘ VÀ CHẨN ĐOÁN: theo JNC VI
Chú ý: - Khi trị số HATT và HATTr không tương xứng, chọn huyết áp cao hơn
để phân loại.
- HA được đo tại phòng khám.
III.ĐIỀU TRỊ:
90% là THA tiên phát, cần điều trị suốt đời.
Phân loại
HA tâm thu (mmHg)
(HATT)
HA tâm trương (mmHg)

(HATTr)
HA tối ưu
< 120
< 80
HA bình thường
< 130
< 85
HA bình thường cao
130 – 139
85– 89
THA độ 1(nhẹ)
140- 159
90 – 99
THA độ 2(trung bình)
160 -179
100-109
THA độ 3(nặng)
≥180
≥110
THA tâm thu đơn độc
≥140
< 90
17
5 - 10% là THA thứ phát: Thướng gặp ở người trẻ, cần tìm nguyên nhân (thận đa
nang, hẹp động mạch thận, u tủy thượng thận, hội chứng Cushing, do thuốc…)
Điều trị bao gồm: Thay đổi lối sống và dùng thuốc.
Mục tiêu chung là đưa HA < 140/90 mmHg. Nếu THA kèm với một số bệnh lý
khác có thể đưa HA thấp hơn.
1. Thay đổi lối sống:
Chế độ ăn uống:

- Giảm thức ăn chứa nhiều mỡ bảo hòa: Mỡ heo, mỡ bò, mỡ gà, mỡ vịt. Nên
ăn nhiều cá.
- Giảm thức ăn có nhiều muối NaCl, tăng cường thức ăn có nhiều Kali.
- Ngưng thuốc lá, giảm rượu, giảm café.
- Ăn nhiều rau quả, trái cây tươi.
- Giảm stress.
Tập luyện:Tập thể dục giữ cho cân nặng lý tưởng, BMI (18.5 – 22.9)
2. Sơ đồ:















Thay đổi lối sống
Không đạt HA mục tiêu(< 140/90
mmHg) (<130/80 mmHg ở BN
ĐTĐ hay bệnh thận mãn tính
Thuốc lựa chọn ban đầu
Không có CĐ bắt buộc
Có CĐ bắt buộc

THA ĐỘ 1
LT thiazide
Có thể dùng: UCMC,
UCTT, chẹn ß, UC canxi
hay phối hợp thuốc
- Thuốc chỉ định bắt buộc
- Thuốc điều trị THA khác
(LT, UCMC, UCTT, chẹnß,
UC canxi).
THA ĐỘ 2
Kết hợp 2 loại thuốc
(thường là LT thiazide)
Có thể dùng UCMC,
UCTT, chẹnß, UC canxi
18






UCMC: ức chế men chuyển; UCTT: ức chế thụ thể AT1; LT: lợi tiểu; UCCA: : ức chế canxi.
Hướng xử trí nhóm bệnh nhân THA đặc biệt:
1. Người cao tuổi: LT thiazide và UC Canxi. Có thể phối hợp 2 loại đó
2. Người trẻ: Nên tìm nguyên nhân như thận đa nang, hẹp ĐM thận, u tủy thượng
thận…
3. THA và đột quị: UCMC, (peridopril, losartan, +/- indapamide)
4. THA và đái tháo đường (ĐTĐ): UCMC, UCTT- AT1, UCCA, LT thiazide. Đôi
khi cần phối hợp 3 thứ thuốc. HA mục tiêu < 130/80mmHg.
5. THA và bệnh thận mãn:

- Chưa suy thận: UCMC, UCTT-AT1, +/- LT thiazide
- Đã suy thận:
* CL creatinin> 15 ml/phút: UCMC, UCTTAT, LT quai, UC α2 TW
(methyldopa).
* CL creatinin< 15ml/phút: LT quay và UCCA
- HA mục tiêu<130/80mmHg, HA tối ưu< 125/75 mmHg.
6. THA và hội chứng chuyển hóa (IDF- 2005): thay đổi lối sống là chủ yếu. Thuốc:
UCMC, UCTT-ATI.
7. THA và bệnh mạch vành: UCß là chủ yếu, UCCA (DHP tác dụng kéo dài hoặc
non- DHP), UCMC. Không hạ HA TTr<60mmHg.
8. THA và phì đại thất: UCMC, UCTT-AT1, có thể dùng LT thiazide, UCCA, UCß
9. THA và thai kỳ:
- Có 4 dạng:THA mạn tính, tiền sản giật (TSG), THA thai kỳ, TSG/THA mạn
tính
Dùng liều tối đa hay kết hợp thuốc cho đến khi đạt HA mục tiêu
Xin ý kiến trưởng – phó khoa.
Không đạt HA mục tiêu
19
- Điều trị khi HA tâm thu > 150mmHg hoặc HA tâm trương >100mmHg hoặc
có tổn thương cơ quan đích.
- Thuốc: methyldopa, hydralazin, ức chế ß
10. THA / bệnh nhân cho con bú:
- Nếu THA độ I nên ngưng thuốc trong vài tháng.
- Các thuốc có thể dùng: Methyldopa, hydralazin, propanolol, labetolol
11. THA kháng trị: Cần tìm nguyên nhân

12. THA cấp cứu, THA khẩn trương:
- THA khẩn trương: Khi HA TTr>120mmHg, không tổn thương cơ quan đích:
Có thể điều trị ngoại trú, cho BN dùng thuốc đường uống hoặc ngậm dưới
lưỡi: Captoril 25mg( 6,26-50mg), Nitroglycerin 0.4mg NDL. Hạ HA trong

vài giờ, HATTr (100-110mmHg)
- THA cấp cứu: khi HA>180/120mmHg, có tổn thương cơ quan đích. Cho BN
nhập viện ngay và dùng thuốc đường TM.
Một số thuốc thường dùng trên lâm sàng:

Tên thuốc
Liều (mg/ngày)
Số lần/ngày
Lợi tiểu
Idapamide
Furosemide
Spironolacton
1,25 – 2,5
20 – 80
20 – 50
1
2
1
Chẹn ß
Bisoprolol
Metoprolol
Carvedilol
2,5 – 10
50 – 100
12,5 – 50
1
1
2
UMCM
Enalapril

Lisinopril
Perindopril

5 – 40
10 – 40
4 – 8
1 – 2
1
11
20
UCTT.AT1
Candesartan
Losartan
Irbesatan
8 – 32
25 – 100
150 – 300
1
1 – 2
1
UC Ca+
Amlodipin
Felodipin
Nifedipine, Nifedipine LP
2,5 – 10
2,5 – 20
10 – 20
1
1
1 – 2

Ucα 2TW
Methyldopa
250 – 1000

2

Ghi chú: UCMC: Ức chế men chuyển; UCTTAT: Ức chế thụ thể angiotensin;
LT : lợi tiểu; UCα2TW: Ức chế α2 trung ương
Tài liệu tham khảo:
1. Hội tim mạch học Việt Nam. Khuyến cáo 2008 về các bệnh lý tim mạch và chuyển
hoá. NXB Y học, 2008 (235 – 291).
2. GS. Đặng Vạn Phước. Tăng huyết áp trong thực hành lâm sàng. NXB Y học, 2008.
3. Daniel H. Cooper, MD The Washington manual of medical therapeutics. Lippincott
Williams & Wilkinss, 2007 (102 – 118).









21
SUY TIM MẠN
I. ĐẠI CƯƠNG:
Suy tim là sự mất khả năng của tim để duy trì cung lượng tim đủ đáp ứng nhu
cầu chuyển hoá cơ thể.
NGUYÊN NHÂN:
- Bệnh động mạch vành

- Tăng huyết áp
- Bệnh van tim
- Bệnh cơ tim
- Các nguyên nhân khác: rượu, nhiễm trùng, thuốc…
- Chưa rõ nguyên nhân.
PHÂN ĐỘ SUY TIM:
- Độ I: Không hạn chế vận động thể lực
- Độ II: Hạn chế nhẹ vận động thể lực
- Độ III: Hạn chế nhiều vận động thể lực
- Độ IV: Không vận động thể lực nào mà không gây khó chịu.
II. CHẨN ĐOÁN:
Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng thật kỹ giúp hướng chẩn đoán suy tim.
Tiêu chuẩn Framingham:
1. Tiêu chuẩn chính:
- Cơn khó thở kịch phát về đêm hoặc khó thở phải ngồi.
- Phồng tĩnh mạch cổ
- Ran phổi
- Tim lớn
- Phù phổi cấp
- Tiếng T3
- Áp lực tĩnh mạch hệ thống >16cm nước
- Thời gian tuần hoàn >25 giây
- Phản hồi gan tĩnh mạch cổ.
22
2. Tiêu chuẩn phụ:
- Phù cổ chân
- Ho về đêm
- Khó thở khi gắng sức
- Gan lớn
- Tràn dịch màng phổi

- Dung tích sống giảm 1/3 so với tối đa
- Tim nhanh >120 lần/phút.
3. Tiêu chuẩn chính hay phụ:
Giảm 4,5 – 5kg/ngày khi điều trị suy tim.
 Chẩn đoán xác định suy tim:
- Có 2 tiêu chuẩn chính
- Hoặc 1 tiêu chuẩn chính + 2 tiêu chuẩn phụ.
 Các cận lâm sàng giúp hổ trở chẩn đoán, xác định nguyên nhân và độ nặng của suy tim.
- ECG: cho thấy nhịp tim nhanh, rung nhỉ, nhồi máu củ, thiếu máu cơ tim…
- X quang ngực: bóng tim to, tái phân phối tuần hoàn phổi…
- Siêu âm tim: phát hiện các bệnh lý van tim, cơ tim, bệnh tim bẩm sinh, phân
suất tống máu giảm…
- Định lượng BNP: khi BNP<100pg/ml có giá trị loại trừ suy tim.
III. ĐIỀU TRỊ:
Kết hợp biện pháp không dùng thuốc và dùng thuốc.
1. Không dùng thuốc:
- Tránh gắng sức.
- Hạn chế muối
- Tập thể dục khi tình trạng suy tim đã ổn định: 30 – 45ph/ngày, 3-5 ngày/tuần.
- Ngưng thuốc lá, giảm rượu bia.
2. Dùng thuốc:
a) Digoxin:
- Thường dùng cho suy tim có kèm theo rung nhĩ.
23
- Liều khởi đầu 0,125-0,25 mg/ngày (uống 1 lần) sau khoảng 1 tuần chuyển
sang liều duy trì:
+ Đối với NB còn trẻ: 0,125-0,25 mg/ngày (uống 1 lần)
+ Đối với NB lớn tuổi: 0,0625-0,125 mg/ngày (uống 1 lần).
Nếu NB có suy giảm chức năng thận cần giảm liều.
b) Lợi tiểu:

- Furosemide: 20 – 600mg /ngày (uống 1-2 lần)
- Indapamide: 2,5 – 5mg /ngày (uống 1 lần)
- Spironolacton: 25 – 50mg /ngày (uống 1 lần)
c) Ức chế men chuyển (UCMC):
Tên thuốc
Khởi đầu
Duy trì
Số lần/ ngày(uống)
Enalapril
2,5mg
10mg
2
Lisinopril
2,5-5mg
20mg
1
Perindopril
2mg
4mg
2
Ramipril
1,25- 2,5mg
5mg
1
Catopril
6,25mg
50mg
3

d) Chẹn thụ thể AT1: (khi không dung nạp UCMC)

- Candesartan: khởi đầu 4-8mg ×1lần, tối đa 32mg× 1lần/ngày
- Valsartan : khởi đầu 20-40mg ×2 lần, tối đa 160mg × 2lần/ ngày
- Losartan : khởi đầu 25mg- 50mg ×1 lần/ ngày,tối đa 50- 100mg× 1lần/ngày
e) Dãn mạch:
- Nitroglycerin (nitroco, nitromin, sustonic…): 2,5 – 6,5mg x 2-3 lần/ngày.
- Isosorbide mononitrate (imdur, vasotrol…): 30-60mg x 2lần / ngày.
f) Chẹn ß: (khi tình trạng suy tim đã ổn định).
- Carvedilol : khởi đầu 3,125mg×2 lần/ ngày tăng dần tới 25mg×2 lần/ ngày
trong 6 tuần.
- Bisoprolol: khởi đầu 1,25mg/1 lần/ngày tăng dần mỗi 2-4 tuần tới 10mg/ ngày.
- Metoprolol : khởi đầu 12,5mg-25mg / ngày tăng dần tới 200mg/ngày trong 7
tuần.
24
- Nebividol : khởi đầu 1,25mg/1 lần/ngày tăng dần mỗi 2-4 tuần tới 10mg/
ngày.
* Có thể phối hợp thêm ivabradin(procoralan) 2,5-5mg×2 lần/ ngày, khi vẫn còn
đau ,nặng ngực và nhịp tim >70 lần/phút


 Sự phối hợp thuốc tuỳ theo mức độ suy tim:
- Suy tim độ II: Lợi tiểu+ UCMC (hoặc chẹn thụ thể AT1)+ dãn mạch+ chẹn ß
- Suy tim độ III, IV: Digoxin + lợi tiểu + UCMC (hoặc chẹn thụ thể AT1) +
dãn mạch + chẹn ß.
 Khi điều trị cần tìm các yếu tố làm nặng thêm suy tim:
- Không tuân thủ điều trị
- Tăng huyết áp
- Loạn nhịp tim
- Nhiễm trùng
- Bệnh lý tuyến giáp
- Sử dụng thuốc không phù hợp

- Quá tải dịch
- Dùng nhiều rượu

TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Hội Tim Mạch HọcViệt Nam. Khuyến cáo 2008 về các bệnh lý tim mạch
và chuyển hóa. Nhà xuất bản y học, 2008:439-471.
2. GS. Đặng Vạn Phước. Suy tim trong thực hành lâm sàng. Đại học quốc
gia TP.HCM, 2001:33-63.
3. Daniel H. cooper, MD. The Washington manual of medical therapeutics.
Lippincott Williams & Wilkins, 2007:167-176.
4. MIMS . Ben Yeo, 2012:71





25
NHIỄM TRÙNG TIẾT NIỆU

I. ĐẠI CƯƠNG:
- Nhiễm trùng tiết niệu (NTTN) là sự xâm nhập của vi sinh vật vào bất cứ nơi nào
của hệ tiết niệu từ lỗ niệu đạo đến võ thận.
- NTTN tái phát: Do cùng vi trùng gây bệnh lần trước, xuất hiện 1-3 tuần sau đợt
nhiễm trùng trước.
- Vi trùng gây bệnh chủ yếu là Ecoli.
- NTTN không biến chứng: là một đợt viêm bàng quang, niệu đạo do vi trùng xâm
nhập vào niêm mạc bàng quang niệu đạo nhưng không gây ra những hậu quả
nghiêm trọng.
- NTTN biến chứng: Thường gặp trong nhiễm trùng nhu mô như viêm bể thận
hoặc tiền liệt tuyến và có yếu tố nguy cơ như tắc nghẽn đường tiểu, dễ tái phát.

II. CHẨN ĐOÁN:
1. Viêm bể thận cấp:
- Lâm sàng:
 Sốt cao, lạnh run, có thể buồn nôn
 Tiểu khó, tiểu gắt, tiểu nhiều lần
 Nước tiểu đục, có thể có máu
 Đau hông lưng, gốc cột sống, khám có thể thấy thận to đau
- Cận lâm sàng:
 Phân tích nước tiểu nhiều bạch cầu, hồng cầu, vi trùng
 Cấy nước tiểu có vi trùng
 Công thức máu: Bạch cầu tăng cao, chủ yếu là bạch cầu đa nhân
 Chẩn đoán hình ảnh: Siêu âm, Xquang tìm dấu hiệu tắc nghẽn do sỏi.
2. Viêm bàng quang cấp:
- Lâm sàng:
 Tiểu khó, tiểu gắt, tiểu nhiều lần
 Nước tiểu đục, có thể có máu

×