GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
PHẦN I :
HÌNH THỨC TỔ CHỨC
CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐỒNG THÁP
I. HÌNH THỨC TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CTGT ĐT VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT, QUẢN
LÝ HỒ SƠ
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP :
1. Quyết đònh thành lập :
Công Ty Công Trình Giao thông Đồng Tháp là Doanh nghiệp Nhà nước được thành
lập theo quyết đònh số 04/QĐ.TL ngày 15 tháng 01 năm 1993 của Ủy Ban Nhân dân Tỉnh
Đồng Tháp, với các nội dung như sau :
- Tên gọi : CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐỒNG THÁP
- Trụ sở chính : Số 03 - Quốc lộ 30 – Xã Mỹ Trà – TX. Cao Lãnh – Đồng Tháp
- Số điện thoại : (067) 852896 – 851417 – 855013 – 851608 – 852287
- Fax : (067) 852896 – 851417
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu :
+ Xây dựng các công trình giao thông.
+ Đóng cọc móng cọc BTCT, thép các loại công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, nông nghiệp.
+ San lấp mặt bằng xây dựng.
+ Sản xuất, cung cấp các loại bê tông tươi đủ các loại mác.
+ Sản xuất, cung cấp bê tông nhựa nóng đủ các loại cấp phối.
+ Sản xuất, cung cấp dầm bê tông dự ứng lực các công trình giao thông.
+ Sản xuất, cung cấp cọc bê tông cốt thép các loại.
+ Sản xuất, cung cấp các loại cấu kiện cầu Eiffel, Bailey, Bailey 2.6 NT, dầm
thép, bê tông … phục vụ các công trình giao thông, xây dựng, công nghiệp, nông
nghiệp.
+ Sản xuất, cung cấp các loại ống cống ly tâm.
+ Duy tu sửa chữa thường xuyên cầu đường bộ trong tỉnh (QĐ số 49/QĐUB.TL ngày
20.4.1996 của UBND tỉnh Đồng Tháp).
Là đơn vò đơn vò hạch toán kinh tế độc lập.
2. Vốn kinh doanh :
- Vốn kinh doanh 7.833.841.108 đồng
a) Phân theo cơ cấu vốn
- Vốn cố đònh 4.863.048.968 đồng
- Vốn lưu động 2.970.792.140 đồng
b) Phân theo nguồn vốn
- Vốn Nhà nước 9.338.245.420 đồng
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 1
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trong đó : Vốn tự tích lũy 939.654.947 đồng
- Vốn vay tín dụng 41.720.026.831 đồng
3. Năng lực, thiết bò thi công cầu hiện có :
Số
TT
Tên thiết bò Công suất Số lượng
1 Cẩu P&H 25T 1
2 Cẩu Wickway 25T 1
3 Cẩu American 25T 2
4 Cẩu Kobeco tự hành 25T 1
5 Cẩu ADK 121.5 13T 1
6 Cẩu MDK 504 50T 2
7 Cẩu NIPPON 40T cao 27m 3.5T-4.5T 1
8 Cẩu P&H 45T 45T 1
9 Búa Linbell 1
10 Búa thủy lực Liên Xô 1
11 Búa C 996 1.8T 2
12 Búa KC 25 2.5T 2
13 Búa CP 78 3.5T 1
14 Búa K35 3.5T 2
15 Búa K45 4.5T 2
16 Búa rung 22KW 22KW 1
17 Búa rung Hitachi 40KW 40KW 1
18 Giàn giá búa đóng cọc cao 21m 1
19 Máy ép cọc 2
20 Sà lan PC 300 300T 2
21 Sà lan PC 400 500T 2
22 Sà lan 70T 70T 1
23 Trẹt sắt 70T 70T 1
24 Phà tự hành 25T 25T 1
25 Tàu kéo 150Cv 1
26 Tàu kéo 350Cv 1
27 Xe Kamaz tải 2
28 Đầu kéo lô bồi + thớt 2
29 Đầu kéo Zetor 2
30 Máy hàn điện Miller 33KW 1
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 2
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
31 Máy hàn điện Hobart 33KW 1
32 Máy hàn xăng Hobart 33KW 3
33 Máy hàn điện National 500AP 33KW 1
34 Máy hàn Blutherder 440 33KW 1
35 Máy hàn Godseal 440 33KW 1
36 Máy hàn Nissan 25W 33KW 1
37 Máy tiện T6 P16 1
38 Máy cắt 2
39 Thiết bò phun kẽm 1
40 Máy khoan sắt cầm tay 4
41 Máy phun sơn 2
42 Máy trộn bê tông 350 lít 350 lít 3
43 Máy trộn bê tông 750 lít 750 lít 2
44 Xe trộn bê tông Tatra 6 m3 2
45 Máy đầm cóc MTR 2
46 Máy đầm bàn ZD250 6
47 Máy đầm dùi 10
48 Máy nén khí D45 1
49 Máy khoan bê tông cầm tay 2
50 Máy căng cáp 1
51 Máy phát điện 10KW 10KW 1
52 Máy phát điện Cummin 60KW 60KW 2
53 Máy phát điện Komasu 250KVA 250KVA 1
54 Máy phát điện Mitsubishi 75KVA 75KVA 1
55 Máy phát điện Mitsubishi 62.5KVA 62KVA 1
56 Nhánh rẽ 22KV và biến áp 3P-160KVA 1
57 Trạm trộn bê tông xi măng 20m3/h 2
58 Trạm trộn bê tông xi măng 30m3/h 1
59 Máy bơm bê tông 70m3/h 1
3. Cơ cấu tổ chức và lao động
Đòa bàn hoạt động kinh doanh của đơn vò rộng, thường xuyên thi công và cung cấp
sản phẩm các công trình khắp các tỉnh ở khu vực sông Cửu Long như : Long An, Tiền
Giang, Bến Tre, Sóc Trăng, Cần Thơ, Kiên Giang … và các nơi khác như TP. HCM, Đồng
Nai, Bình Dương … Vì vậy để phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh, Cty Công trình
giao thông Đồng Tháp đã bố trí hệ thống tổ chức quản lý và sản xuất như sau :
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 3
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
a) Cơ cấu tổ chức :
Công Ty CTGT Đồng Tháp hiện nay gồm các đơn vò trực thuộc như sau :
Các phòng ban tham mưu và quản lý :
- Phòng Tổ chức hành chánh – Lao động tiền lương ( P.TCHC-LĐTL )
- Phòng Kế toán thống kê ( P.KTTK )
- Phòng Kinh tế kế hoạch ( P. KTKH )
- Phòng Kỹ thuật thi công ( P. KTTC )
Các trợ lý cho Ban giám đốc về các mặt :
Trợ lý giám đốc
Trợ lý Vật tư thiết bò
Trợ lý thi công cầu
Trợ lý thi công đường
Trợ lý công tác duy tu cầu đường
Các đội, phân xưởng sản xuất và chỉ huy trưởng các công trình
Đội XDCB cầu ( 2 đội )
Đội XDCB đường ( 2 đội )
Xưởng cơ khí
Xưởng bê tông
Đội cơ giới
Đội thi công bê tông nhựa nóng
Tổ duy tu sửa chữa thường xuyên (2 tổ : cầu, đường)
Chỉ huy trưởng các công trình
Chức năng và lónh vực hoạt động :
Giám Đốc : Phụ trách điều hành chung trong toàn Công ty bao gồm : Tài chính,
sản xuất kinh doanh và tổ chức hành chính.
Phó Giám Đốc : Người giúp việc cho Giám đốc, thừa lệnh Giám Đốc điều hành
chung trong toàn Công ty khi được sự phân công của Giám Đốc. Ngoài ra còn phụ trách
công tác kỹ thuật, KCS của Công ty.
Phòng Kinh Tế Kế Hoạch : Chòu trách nhiệm lập hồ sơ đấu thầu ( chỉ đònh
thầu), lập hồ sơ thiết kế tổ chức thi công. Điều tiết, báo cáo mọi hoạt động kinh doanh
của công ty cho Ban giám đốc. Thừa lệnh Ban giám đốc giao việc cho các đơn vò sản xuất
và điều phối các phương tiện cơ giới thi công các công trình.
Bộ phận dự – quyết toán : Lập dự toán dự thầu các công trình, quyết toán các công
trình đã thi công khi đã nghiệm thu.
Phòng Kỹ Thuật Thi Công : Tổ chức nhận mặt bằng công trình khi có quyết
đònh trùng thầu hoặc chỉ đònh thầu, kiểm tra khối lượng công trình, lập hồ sơ thiết kế thi
công, phụ trách và giám sát kỹ thuật công trình.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 4
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Bộ phận kỷ thuật chòu trách nhiệm đo đạc, đònh vò trí thi công mố trụ cầu, cao độ
toàn bộ các công trình, lập hồ sơ KCS từng bộ phận của công trình, lập hồ sơ hoàn công
công trình.
Phòng Vật tư – thiết bò : Phục vụ cung cấp vật tư theo yêu cầu tiến độ thi công
công trình. Xuất nhập tổng hợp vật tư lập báo cáo theo đònh kỳ. Kiểm tra đònh kỳ các
máy móc, thiết bò, xe cơ giới, xe con. Lập kế hoạch bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên
các loại thiết bò.
Phòng Kế Toán – Tài Vụ : Do Giám Đốc điều hành chính, chòu trách nhiệm về
công tác tài chính, lập quyết toán và báo cáo đònh kỳ.
Phòng Tổ Chức Hành Chánh – Lao Động Tiền Lương : Phụ trách công tác nội
chính, quản lý nhân sự của Công ty và an toàn lao động trong suốt quá trình thi công.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY :
Ghi chú :
Chỉ đạo sản xuất trực tiếp
Quan hệ liên đới
b) Tình hình lao động :
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 5
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÁC TR LÝ
– BGĐ
– TC Cầu
– TC Đường
– Duy tu
– VTTB
PHÒNG
TCHC
LĐTL
PHÒNG
KTKH
PHÒNG
KTTC
PHÒNG
KTTK
CHỈ HUY
TRƯỞNG
CÁC CÔNG
TRÌNH
Phân xưởng:
– CƠ KHÍ
– BÊ TÔNG
– CƠ GIỚI
– BTNN
2 ĐỘI
THI
CÔNG
CẦU
2 ĐỘI
THI
CÔNG
ĐƯỜNG
2 TỔ
DTSCTX
CẦU
ĐƯỜNG
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Tổng số lao động có mặt tại thời điểm hiện nay là 226 người.
+ Trong đó :
* Trình độ
- Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học 28 người
- Cán bộ có trình độ trung cấp 34 người
- Công nhân kỹ thuật 55 người
- Lao động khác 109 người
* Hình thức hợp đồng lao động :
- Biên chế Nhà nước 03 người
- Lao động hợp đồng không xác đònh thời hạn 69 người
- Lao động hợp đồng xác đònh thời hạn 154 người
B. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY
Để đạt được những thành quả nêu trên, chúng ta không thể không nhắc đến bộ máy
quản lý chung của toàn công ty, trước hết là Ban Giám đốc công ty, đã có công ổn đònh,
tổ chức lại hoạt động kinh doanh của công ty như hiện nay. Từ một đơn vò gặp nhiều khó
khăn trong một thò trường kinh doanh XDCB cạnh tranh gay gắt, Công ty đã xây dựng
được một bộ máy gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả phù hợp với nhu cầu kinh doanh và
từng bước phát triển.
Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ cũng là những bộ phận đóng góp nhiều công
sức cho việc mở rộng hoạt động của công ty, đặc biệt Phòng kinh tế kế hoạch và phòng
kế toán thống kê là hai bộ phận chòu trách nhiệm chính trong việc cân đối nguồn lực tài
chính có hạn của công ty để luôn đảm bảo cung ứng vốn đầy đủ kòp thời cho từng giai
đoạn phát triển.
Nhìn chung, bộ máy quản lý của công ty cho đến thời điểm này là đáp ứng được yêu
cầu sản xuất, phục vụ kòp thời cho cơ cấu kinh doanh hiện tại.
Song song với bộ máy quản lý là lực lượng lao động sản xuất luôn ổn đònh và ngày
càng tích lũy kinh nghiệm.
Như vậy, với cơ cấu lao động như trên nếu được bồi dưỡng thêm nghiệp vụ, tay
nghề và tổ chức lao động tốt thì đội ngũ lao động sẵn có của Công ty có thể đáp ứng được
yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh khi chuyển sang Công ty cổ phần.
C. THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
- Căn cứ Nghò đònh số 64/2002/NĐ-CP ngày 19.6.2002 của Chính phủ về việc
chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần.
- Căn cứ thông tư số 76/2002/TT-BTC ngày 9.9.2002 của Bộ Tài chánh hướng dẫn
những vấn đề tài chánh khi chuyển doanh nghiệp thành công ty cổ phần.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 6
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Căn cứ thông tư số 80/2002/TT-BTC ngày 12.9.2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
bảo lãnh và đấu giá bán cổ phần ra bên ngoài của các doanh nghiệp Nhà nước thực hiện
cổ phần hóa.
- Căn cứ thông tư số 15/2002/TT-LĐTBXH ngày 23.10.2002 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội hướng dẫn về chính sách đối với người lao động khi chuyển
doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần.
- Căn cứ Chỉ thò số 01/2003/CT-TTg ngày 16.01.2003 của Thủ tướng về việc tiếp tục
đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nước.
- Căn cứ quyết đònh số 392/2003/QĐ-TTg ngày 10.04.2003 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh
nghiệp Nhà nước thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp đến năm 2005.
- Căn cứ quyết đònh 36/2003/QĐ-TTg (11/03/2003) quyết đònh của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành quy chế góp vốn, mua cổ phần của Nhà đầu tư nước ngoài trong
các doanh nghiệp Nhà nước.
- Căn cứ quyết đònh 76/2003/QĐ-BTC ngày 28.5.2003 về việc ban hành Quy chế
quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.
- Căn cứ vào biên bản xác đònh giá trò doanh nghiệp ngày 14.04.2004 của Hội đồng
xác đònh giá trò tài sản.
1. Mục tiêu
- Thực hiện cổ phần hóa nhằm huy động vốn của CB.CNV trong công ty, thu hút
vốn đầu tư của cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội trong nước, và ngoài nước qua
đó tạo nguồn lực để phát triển doanh nghiệp, đổi mới công nghệ, nâng cao sức cạnh tranh
trong giai đoạn kinh tế đất nước đang hội nhập vào kinh tế khu vực và kinh tế thế giới.
- Tạo điều kiện để CB.CNV có cổ phần trong công ty và những cổ đông tham gia
góp vốn, nâng cao vai trò làm chủ thực sự, tạo động lực thúc đẩy doanh nhgiệp kinh
doanh có hiệu quả. Nâng cao trình độ, trách nhiệm và tăng thêm tính năng động trong
điều hành sản xuất kinh doanh, quản lý doanh nghiệp.
2. Hình thức cổ phần hoá
Căn cứ đặc điểm và tình hình thực tế, doanh nghiệp chọn hình thức Cổ phần hóa
theo hình thức 2 trong Nghò đònh số 64/2002/NĐ.CP ngày 19.6.2002 của Chính phủ, cụ
thể là : Bán một phần vốn Nhà nước hiện có tại doanh nghiệp.
3. Nội dung
Tên Việt Nam : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐỒNG THÁP
Tên giao dòch quốc tế : DONGTHAP COMMUNICATIONS CONSTRUCTION JOINT STOCK
COMPANY
Tên giao dòch viết tắt : DongThap CCJ.Co
Trụ sở chính : Số 03 – Quốc lộ 30 – Xã Mỹ Trà – TX. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng
Tháp
4. Tình hình tài chính và xác đònh giá thực tế của Công ty
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 7
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Kết quả xác đònh giá trò doanh nghiệp : căn cứ vào biên bản xác đònh giá trò doanh
nghiệp ngày 14.04.2004 của Hội đồng xác đònh gia 1trò tài sản như sau :
- Thời điểm xác đònh giá trò doanh nghiệp : Ngày 30 tháng 06 năm 2003
- Tổng giá trò tài sản của doanh nghiệp theo SSKT 84.134.464.106 VNĐ
- Tổng giá trò thực tế tài sản của DN đánh giá lại 90.229.104.827 VNĐ
- Giá trò phần vốn Nhà nước tại DN theo SSKT 9.329.915.514 VNĐ
- Giá trò thực tế phần vốn NN tại DN đánh giá lại 15.424.556.235 VNĐ
5. Phương án lao động
Công ty cổ phần khi thành lập sẽ tiếp nhận lại toàn bộ số lao động hiện có, đồng
thời sẽ tiến hành đào tạo lại cho một số người lao động để phù hợp với công việc mới.
D. PHƯƠNG ÁN ĐẤU TƯ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP SAU CỔ PHẦN HOÁ
Phương án đầu tư, tổ chức sản xuất kinh doanh sau cổ phần hoá sẽ do Đại hội cổ
đông và HĐQT Công ty cổ phần quyết đònh, Tuy nhiên với những điều kiện thuận lợi
hiện có của doanh nghiệp, kết hợp với những thông tin dự báo về nhu cầu thò trường trong
tương lai; Ban đổi mới quản lý doanh nghiệp tại doanh nghiệp Công ty Công trình giao
thông Đồng Tháp đưa ra một số các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế tài chính, đònh hướng cho
phát triển sản xuất kinh doanh sau cổ phần hoá.
1. Mục tiêu phát triển :
- Từng bước củng cố tổ chức nhân sự, nâng cao và kiện toàn bộ máy quản lý sản
xuất kinh doanh của Công ty phù hợp với cơ chế mới; đủ sức tạo ra một chuyển biến tích
cực, đẩy mạnh công cuộc đổi mới toàn bộ hoạt động của Công ty.
- Tận dụng và khai thác mọi tiềm năng hiện có của Công ty về con người, cơ sở
vật chất kỹ thuật, lợi thế thò trường XDCB trong nước để giữ vững và mở rộng các hoạt
động SXKD hiện nay. Phát triển thêm các mặt hàng, mở rộng thò trường nhằm đem lại
hiệu quả tối đa với số vốn đã đầu tư.
- Tăng cường trang bò kỹ thuật mới cho các xưởng sản xuất nhằm nâng cao năng
suất, lượng sản phẩm. Luôn luôn cải tiến mẫu mã sản phẩm để tạo sự thu hút với khách
hàng. Nâng cao trình độ quản lý, nghiệp vụ chuyên môn, tay nghề cho người lao động
nhằøm đáp ứng các đòi hỏi bức thiết của thò trường mang tính cạnh tranh cao. Hiện đại hoá
các phương tiện thu thập, xử lý thông tin từ nhiều nguồn phục vụ cho việc đònh hướng
kinh doanh, phát triển sản xuất của Công ty.
2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh :
- Xây dựng các công trình giao thông.
- Thi công móng cọc BTCT, thép các loại công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, nông nghiệp.
- San lấp mặt bằng xây dựng.
- Sản xuất, cung cấp bê tông tươi đủ các loại mác.
- Sản xuất, cung cấp bê tông nhựa nóng đủ các loại cấp phối.
- Sản xuất, cung cấp dầm bê tông dự ứng lực các công trình giao thông.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 8
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Sản xuất, cung cấp cọc bê tông cốt thép các loại.
- Sản xuất, cung cấp các loại cấu kiện cầu Eiffel, Bailey, Bailey 2.6 NT, dầm thép,
bê tông …… phục vụ các công trình giao thông, xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp.
- Sản xuất, cung cấp các loại ống cống ly tâm.
- Tư vấn thiết kế các công trình giao thông.
- Tư vấn giám sát các công trình giao thông.
3. Kế hoạch đầu tư phát triển :
a. Mục tiêu đầu tư cơ bản :
- Đầu tư chủ yếu vào việc trang bò thêm phương tiện trực tiếp phục vụ SXKD,
tạo dây chuyền khép kín từ sản xuất, thành phẩm (Cầu Bailey, Eiffel, cọc BTCT các loại,
cống ly tâm, dầm BTDƯL, dầm cầu GTNT).
- Đầu tư mở rộng bộ phận phân xưởng thành phẩm bê tông, cơ khí và cơ khí sửa
chữa để tự gia công phụ tùng thay thế, hạn chế mua ngoài, tự sửa chữa máy móc thiết bò,
phương tiện của đơn vò nhằm chủ động hơn trong SXKD.
- Đầu tư phương tiện, máy móc thiết bò mới theo phương thức thuê tài chánh.
- Mở rộng phạm vi kinh doanh xây dựng các công trình giao thông ở các tỉnh
đồng bằng sông Cửu Long nhằm tạo uy tín thương hiệu của Công ty trong lónh vực
XDCB.
- Mở rộng kinh doanh các hoạt động khác phù hợp khả năng củ doanh nghiệp.
- Đào tạo, nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ và trình
độ quản lý cho cán bộ KHKT, đào tạo tay nghề cho CBCNV.
- Thực hiện xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000.
b. Đầu tư phát triển :
- Xây dựng mặt bằng của trạm trộn bê tông đúc sẵn và trạm trộn BTNN tại khu
công nghiệp Sa Đéc 04 tỷ.
- Xây dựng phòng LAB ( Phòng thí nghiệm cơ lý vật liệu ) 0.5 tỷ.
- Đầu tư 02 xe trộn bê tông xi măng 1.5 tỷ.
- Đầu tư 01 trạm trộn Bê tông nhựa nóng 1.9 tỷ.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 9
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
PHẦN II :
TRÌNH TỰ THI CÔNG
CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO YÊU CẦU KỸ
THUẬT, CHẤT LƯNG CÔNG TRÌNH
Có hai hình thức nhận thầu xây lắp :
- Công trình được chỉ đònh thầu ( cấp thẩm quyền)
- Công trình được Chủ đầu tư tổ chức đấu thầu , đơn vò tham gia dự thầu và trúng
thầu .
Trình tự thi công các hạng mục công trình cầu
- Nhận hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt
- Nghiên cứu hồ sơ, bóc tách khối lượng vật tư yêu cầu cũng như lực lượng xe
máy, nhân công thi công
- Nhận bàn giao cọc mốc và mặt bằng thi công
- Cũng Chủ đầu tư + Ban QLDA + đòa phương lên khối lượng giải tỏa nhà cửa,
hoa màu, trụ điện…. nằm trong phạm vi thi công
- Xây dựng lán trại , làm đường tạm & cầu tạm (nếu có), tập kết điều động xe
máy, nhân lực, vật tư đến công trình
- Đònh vò tim cầu, tim tuyến, gởi mốc cao độ, đònh vò mố trụ cầu
- Thi công kết cấu hạ tầng :
+ Làm khung đònh vò
+ Dùng cẩu + búa treo+sà lan đóng cọc BTCT
+ Đóng cọc thử theo yêu cầu thiết kế, để xác đònh chính thức chiều dài và tổ
hợp cọc
+ Đập đầu cọc
+ Làm sàn đỡ, ghép ván khuôn, lắp đặt cốt thép, đổ bê tông bệ trụ mố , tuần
tự đến thân trụ, mũ trụ
- Thi công kết cấu thượng tầng :
+ Lắp hệ thống dầm dẫn để lao phóng dầm BTDUL, cẩu lao lắp dầm
+ Ghép ván khuôn ,lắp cốt thép đổ bê tông dầm ngang
+ Ghép ván khuôn, lắp cốt thép, đổ bê tông mặt cầu, lề bộ hành, ghép cốt
thép trụ lan can, ghép thanh lan can
- Thi công đường vào cầu :
+ Thi công lớp móng nền đường vào cầu .
+ Thi công lớ móng dưới và trên kết cấu mặt đường .
+ Thi công lớp áo đường.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 10
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
+ Công tác hoàn thiện.
Biện pháp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng công trình
Đối với Công Ty Công Trình Giao Thông Đồng Tháp được quản lý chất
lượng công trình xây dựng theo Quyết đònh số 18/2003/QĐ.BXD đối với công trình
Xây dựng ban hành ngày 27 tháng 06 năm 2003 của Bộ xây dựng.
- Chất lượng vật liệu :
+ Đá, cát, xi măng , thép các loại sử dụng đúng qui cách chủng loại và cường
độ theo qui đònh của thiết kế.
+ Các kết cấu bán thành phẩm : cọc BTCT, hộp nối, dầm bê tông tiền áp,
gối cao su, khe co dãn… được cung cấp bởi các đơn vò, công ty sản xuất chuyên
ngành.
+ Khi thi công các bộ phận công trình ẩn dấu cũng như các kết cấu bê tông
đều phải được sự giám sát của cán bộ kỷ thuật và tiến hành nghiệm thu từng phần
trước khi thi công các hạng mục tiếp theo.
- Kỹ thuật thi công :
+ Công tác đo đạc, đònh vò
+ Công tác đóng cọc : đóng cọc thử , đóng đại trà, lập phiếu đóng cọc, ghi rõ
lý lòch cọc, hàn kỹ mối nối cọc, kiểm tra bằng máy kinh vó để đảm bảo cọc đúng vò
trí và đúng độ xiên
+ Công tác bê tông : kiểm tra ghép ván khuôn, lắp cốt thép, thiết kế cấp phối
bê tông , kiểm tra độ sụt (nón hình chóp), đúc mẫu thí nghiệm nén cường độ, kiểm
tra sau khi tháo ván khuôn, chú trọng công tác bảo dưỡng bê tông
+ Kiểm tra cao độ đầu cọc, bệ mố , bệ trụ , cao độ gối, tim cầu – mố – trụ ,
cao độ mặt dầm bê tông tiền áp , mặt bê tông sàn để điều chỉnh cao độ mặt bê tông
nhựa tạo parabol chính xác, đảm bảo mỹ quan cho cả hệ lan can .
Các chứng chỉ và chất lượng
- Nguồn vật tư sử dụng cho công trình : Đất đắp đường, cát, xi măng, thép,
đá các loại, cấp phối bê tông . . . để thi công công trình đều được thí nghiệm chứng
minh chất lượng ở Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Khi thi công bê tông đều được sự giám sát của cán bộ kỹ thuật, kiểm tra
lấy mẫu bê tông theo đúng qui trình, qui phạm kỹ thuật thi công hiện hành, mẫu bê
tông được đưa đi thí nghiệm ở Trung Tâm Kỹ Thuật Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất
Lượng.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 11
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
PHẦN III :
CÁC QUI TRÌNH THI CÔNG HIỆN NAY VÀ CÁC YÊU CẦU
ĐỐI VỚI MỘT GIÁM SÁT VIÊN
1. Các qui trình thi công hiện nay :
- Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống theo quyết đònh số 166/QĐ ngày
20.01.1979 của Bộ Giao Thông Vận Tải.
- Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép TCVN 4452-87.
- Kết cấu và BTCT toàn khối, quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4453-1995.
- Công tác bê tông phải thực hiện đúng quy phạm thi công bê tông TCVN-4453-87,
đảm bảo chất lượng vật liệu, mác béton thiết kế cho từng bộ phận,
- Quy trình thi công cầu ban hành theo quyết đònh số 166/QĐ ngày 20.01.1975 của
Bộ Giao Thông Vận Tải để đảm bảo an toàn kỹ thuật, an toàn thi công trong công tác
đóng cọc, công tác đổ béton và lao dầm trên sông nước.
- Quy trình thi công và nghiệm thu dầm cầu BTCT DƯL 22TCN 247 – 98
- Quy trình kiểm tra ngành GTVT 22 TCN – 02 – 71, TCVN 4447 – 87
- Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường sỏi ong 22 TCN – 11 – 77
- Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường cấp phối đá dăm 22 TCN – 252 – 98
- Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa 22 TCN – 249 – 98
2. Các yêu cầu đối với một giám sát viên :
- Bộ máy giám sát gồm một kỹ sư trưởng giám sát, một người thay thế khi kỷ sư
trưởng vắng mặt và các giám sát viên.
- Kỹ sư trưởng giám sát và người đại diện của mình phải có trình độ đại học kỹ
thuật trở lên, có thâm niên công tác trong ngành xây dựng công trình giáo thông trên 05
năm.
- Các giám sát viên phải là các kỹ sư đúng chuyên môn đã làm kỹ thuật thi công
hoặc giám sát viên tối thiểu 02 năm ( hoặc trung cấp kỹ thuật lâu năm có nhiều kinh
nghiệm trong xây dựng công trình ).
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 12
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
PHẦN IV :
PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG LẬP HỒ SƠ HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH CẦU
ĐƯỜNG
Hồ sơ hoàn công là tài liệu, lý lòch của sản phẩm công trình xây dựng, bao gồm các
vấn đề : từ chủ trương ban đầu → nghiên cưú → khảo sát thiết kế → thi công và quyết
toán kinh phí xây dựng công trình, các vấn đề khác có liên quan đến dự án đó
Khi bàn giao công trình cầu cho Ban quản lý Dự n ( chủ đầu tư ) hoặc đơn vò
quản lý, đơn vò thi công chuyển đến Hội Đồng Nghiệm Thu bàn giao hồ sơ hoàn công.
Hồ sơ hoàn công được lập dựa trên cơ sở :
A- Các tài liệu thiết kế cũ :
- Bình đồ vò trí công trình.
- Trắc dọc cầu.
- Bố trí chung cầu.
- Chi tiết mố, trụ cầu.
- Chi tiết lan can lề bộ hành.
- Chi tiết mặt cầu.
- Chi tiết bản quá độ và ta luy nón mố.
- Thuyết minh thiết kế.
B- Các tài liệu thi công :
- Biên bản xử lý kỹ thuật hoặc bản vẽ xử lý kỹ thuật (nếu có).
- Biên bản thi công BTCT.
- Các biên bản thi công móng cọc, hố móng.
- Các số liệu đo đạc hoàn công.
- Nhật ký thi công.
- Các công văn, biên bản có liên quan trong quá trình thi công.
- Các số liệu về thí nghiệm, thiết kế cấp phối.
- Báo cáo của các tổ chức trong quá trình thi công
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 13
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng
Từ các tài liệu trên làm cơ sở để lập thành hồ sơ hoàn công và theo quyết
đònh số 2578/QĐ/1998 GTVT-CGĐ ngày 14/10/1998 của Bộ GTVT ban hành nội
dung, danh mục hồ sơ hoàn công công trình giao thông cầu, đường bộ.
Quyết đònh số 18/2003/QĐ.BXD của Bộ trưởng bộ xây dựng về ban hành
quy đònh quản lý chất lượng công trình ngày 27 tháng 06 năm 2003 .
Nội dung hồ sơ hoàn công :
• Tập I : Các văn bản, tài liệu trong giai đoạn chuẩn bò đầu tư và chuẩn bò xây
dựng ( do chủ đầu tư thiết lập ).
• Tập II : Các tài liệu liên quan đến thiết kế và thi công
- Bản vẽ tổ chức thi công tổng thể ( sơ đồ ngang : sơ đồ thật mô tả diễn biến thi
công thực tế theo thời gian)
- Các chứng chỉ thí nghiệm kiểm tra chất lượng.
- Các chứng chỉ kiểm tra kỹ thuật xác nhận chất lượng vật liệu
- Các chứng chỉ kiểm tra kỹ thuật xác nhận chất lượng từng hạng mục công trình
- Các kết quả kiểm đònh chất lượng các cấp, kiểm đònh thử tải (nếu có)
- Các biên bản kiểm tra kỹ thuật trong quá trình thi công
- Sổ nhật ký theo dõi thi công xây dựng công trình
- Báo cáo của doanh nghiệp xây dựng
- Báo cáo của tổ chức tư vấn giám sát thi công về chất lượng xây dựng công trình
- Báo cáo của tổ chức tư vấn thiết kế kỹ thuật về chất lượng xây dựng công trình
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng
• Tập III : Hồ sơ bản vẽ cấu tạo hoàn công công trình
a- Các bản vẽ hoàn công :
- Về đường :
+Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang theo từng km
+Các loại kết cấu mặt đường
- Về cầu :
+Bình đồ khu vực cầu, mốc tọa độ, mốc cao độ
+Bản vẽ bố trí chung toàn cầu
+Bản vẽ các chi tiết kết cấu (mố, trụ, ¼ nón, trụ chống va, kết cấu nhòp, hệ
mặt cầu…)
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 14
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Về cống :
+Bình đồ khu vực cống, mốc tọa độ, mốc cao độ
+Bản vẽ cắt dọc, cắt ngang thân cống, cấu tạo cửa cống, tường đầu, hố ga …
b- C¸ch thĨ hiƯn b¶n vÏ hoµn c«ng c«ng tr×nh
- Chơp l¹i toµn bé b¶n vÏ thi c«ng ®· ®ỵc chđ ®Çu t phª dut vµ gi÷ nguyªn khung
tªn, kh«ng thay ®ỉi sè hiƯu b¶n vÏ thiÕt kÕ.
- Ghi c¸c trÞ sè thùc tÕ thi c«ng trong ngc ®¬n ®Ỉt díi trÞ sè thiÕt kÕ trªn c¬ së c¸c b¶n vÏ
hoµn c«ng c«ng t¸c x©y, l¾p.
- ThĨ hiƯn c¸c chi tiÕt thay ®ỉi, bỉ sung trªn b¶n vÏ cã chi tiÕt thay ®ỉi. NÕu trªn b¶n vÏ nµy
kh«ng cã chç trèng th× thĨ hiƯn ë b¶n vÏ kh¸c víi sè hiƯu b¶n vÏ bỉ sung kh«ng trïng víi sè hiƯu
b¶n vÏ thiÕt kÕ ®· cã.
- Khung tªn b¶n vÏ hoµn c«ng ®ỵc ®ãng vµo gãc ph¶i cđa b¶n vÏ phÝa trªn khung tªn
b¶n vÏ thiÕt kÕ b¶n vÏ thi c«ng hc thiÕt kÕ kü tht thi c«ng.
- B¶n vÏ hoµn c«ng cã x¸c nhËn cđa ®¹i diƯn doanh nghiƯp x©y dùng vµ ®¹i diƯn chđ
®Çu t (ký, ghi râ hä tªn vµ ®ãng dÊu).
c- MÉu khung tªn b¶n vÏ hoµn c«ng
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
LËp ngµy th¸ng n¨m
Tên doanh nghiệp xây dựng lập bản vẽ hoàn công
§¹i diƯn doanh nghiƯp x©y dùng
(ký, ghi râ hä tªn, chøc vơ, ®ãng dÊu)
Tªn chđ ®Çu t x¸c nhËn
§¹i diƯn chđ ®Çu t
(ký, ghi râ hä tªn, chøc vơ vµ ®ãng dÊu)
d- Sè lỵng bé hå s¬ hoµn c«ng:
- Bé hå s¬ hoµn c«ng ®ỵc lËp thµnh 5 – 6 bé ®Ĩ gưi cho:
+ Chđ ®Çu t (02bé nÕu chđ ®Çu t thµnh lËp BQLDA chuyªn tr¸ch) : 01 - 02 bé
+ Chđ qu¶n lý sư dơng c«ng tr×nh : 01 bé
+ Doanh nghiƯp x©y dùng (x©y l¾p) : 02 bé
+ C¬ quan lu tr÷ Nhµ níc theo ph©n cÊp : 01 bé
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 15
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
PHẦN V :
THAM GIA CÁC CÔNG VIỆC CÙNG CÔNG NHÂN VÀ CÁC KỸ SƯ
Khi được phân công về thực tập tại Công ty Công Ty Công Trình Giao
Thông Đồng Tháp, chúng tôi được Ban Lãnh đạo Công ty phân công tham gia
nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật và theo dõi thi công xây dựng công trình cầu
Cầu Lấp Vò – Thò Trấn Lấp Vò – Huyện Lấp Vò – Tỉnh Đồng Tháp.
A. QUA TÌM HIỂU HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT :
1- Vò trí và đặc điểm đòa hình, đòa chất công trình :
a- Đặc điểm đòa hình :
Đòa hình khu vực xây dựng cầu tương đối bằng phẳng, phía QL 80 dân cư tập trung
sầm uất, phần lớn các hộ dân sống bằng nghề kinh doanh. Đòa hình phía này có rất nhiều
nhà cửa, có các hệ thống đường dây điện trung thế và hạ thế. Phía tỉnh lộ TL850, đòa hình
có nhà cửa thưa thớt có một số ao hồ và một vài ngôi mộ.
Dưới song thuyền bè qua lại thường xuyên với mật độ lớn
b - Điểm đòa chất :
Phân Viện KHCN GTVT Phía Nam đã tiến hành khoan 11 lỗ khoan dọc theo tim
cầu để thăm dò đòa chất khu vực. Qua kết quả khảo sát hiện trường và thí nghiệm trong
phòng cho thấy cấu trúc đòa chất của khu vực dự kiến xây dựng cầu gồm các lớp đòa chất
sau :
- Lớp 1 : Đất đắp
Xuất hiện ở các tất cả các lỗ khoan ngoại trừ các lỗ khoan dưới sông.
Nằm ngay trên mặt, đây là lớp đất sét, cát có bề dày thay đổi từ 0.5 ÷ 2.5m.
Lớp này không nên lấy mẫu thí nghiệm.
Lớp 1a : Sét màu nâu, trạng thái dẻo chảy :
Lớp này có bề dày 1.6 ÷ 2.5m, với giá trò trung bình của chỉ tiêu cơ
lý như sau :
+ Độ ẩm tự nhiên W = 38.70 (%)
+ Khối lượng riêng ∆ = 2.64 (g/cm
3
)
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 16
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
+ Độ ẩm giới hạn chảy WL = 42.80 (%)
+ Độ ẩm giới hạn dẻo Wp = 24.50 (%)
+ Chỉ số dẻo Ip = 18.30 (%)
+ Độ sệt : B = 0.80
Lớp 1b : Sét pha, trạng thái dẻo chảy :
Xuất hiện ở tất cả các lỗ khoan, có bề dày từ 12 ÷15m, giá trò trung
bình của chỉ tiêu cơ lý như sau :
+ Độ ẩm tự nhiên W = 42.12 (%)
+ Khối lượng riêng ∆ = 2.63 (g/cm
3
)
+ Độ ẩm giới hạn chảy WL = 42.03 (%)
+ Độ ẩm giới hạn dẻo Wp = 25.36 (%)
+ Chỉ số dẻo Ip = 16.67 (%)
+ Độ sệt : B = 1.03
- Lớp 2 : Sét màu nâu xám, trạng thái dẻo cứng
Xuất hiện ở tất cả các lỗ khoan, có bề dày từ 8m ÷13m, giá trò trung bình
của chỉ tiêu cơ lý như sau :
+ Độ ẩm tự nhiên W = 27.29 (%)
+ Khối lượng riêng ∆ = 2.68 (g/cm
3
)
+ Độ ẩm giới hạn chảy WL = 39.86 (%)
+ Độ ẩm giới hạn dẻo Wp = 21.02 (%)
+ Chỉ số dẻo Ip = 18.84 (%)
+ Độ sệt : B = 0.34
+ Độ bảo hòa G = 100.28 (%)
+ Góc nội ma sát ϕ = 16°54’
+ Lực dính C = 0.24 (Kg/cm
2
)
+ Áp lực tính toán R = 1.82 (Kg/cm
2
)
- Lớp 3 : Sét màu nâu tím, trạng thái dẻo cứng
Xuất hiện ở tất cả các lỗ khoan, có bề dày từ 10m ÷20m, giá trò trung bình
của chỉ tiêu cơ lý như sau :
+ Độ ẩm tự nhiên W = 31.30 (%)
+ Khối lượng riêng ∆ = 2.67 (g/cm
3
)
+ Độ ẩm giới hạn chảy WL = 41.94 (%)
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 17
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
+ Độ ẩm giới hạn dẻo Wp = 23.66 (%)
+ Chỉ số dẻo Ip = 18.27 (%)
+ Độ sệt : B = 0.41
+ Độ bảo hòa G = 100.40 (%)
+ Góc nội ma sát ϕ = 14°47’
+ Lực dính C = 0.24 (Kg/cm
2
)
+ Áp lực tính toán R = 1.25 (Kg/cm
2
)
Xuất hiện ở lỗ khoan T2 và T6, có bề dày khoảng 9m, giá trò trung bình của
chỉ tiêu cơ lý như sau :
+ Độ ẩm tự nhiên W = 23.23 (%)
+ Khối lượng riêng ∆ = 2.68 (g/cm
3
)
+ Độ ẩm giới hạn chảy WL = 42.50 (%)
+ Độ ẩm giới hạn dẻo Wp = 22.34 (%)
+ Chỉ số dẻo Ip = 20.16 (%)
+ Độ sệt : B = 0.04
+ Độ bảo hòa G = 96.48 (%)
+ Góc nội ma sát ϕ = 19°48’
+ Lực dính C = 0.43 (Kg/cm
2
)
+ Áp lực tính toán R = 3.15 (Kg/cm
2
)
Căn cứ vào kết quả khoan đòa chất, thí nghiệm mẫu đất, tổng hợp tài liệu có
thể nhận xét như sau : Đây là vùng có đòa chất yếu nên giải pháp sử dụng kết cấu móng
mố trụ cầu hợp lý là giải pháp móng cọc bằng bê tông cốt thép.
b - Điểm đòa chất :
Qua các số liệu điều tra, đo đạc của Đài Khí Tượng Thuỷ Văn Nam Bộ cho
thấy cao độ mực nước như sau :
+ MNCN năm 2000 : + 2.63m
+ MNTN năm 1994 : - 0.96m
+ MNCN trung bình hàng năm : + 2.21m (tính từ năm 1998 đến 2002)
+ MNTN trung bình hàng năm : - 0.83m (tính từ năm 1998 đến 2002)
2- Các tiêu chuẩn kỹ thuật :
Quy mô xây dựng : Cầu xây dựng vónh cữu bằng BTCT và BTCT DƯL
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 18
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Vò trí xây dựng : Tim cầu nằm giữa hai nhánh đường Nguyễn Huệ và vuông góc
với dòng kênh Lấp Vò. Điểm đầu công trình tại tim giao của cầu với QL80, điểm cuối
công trình nằm trên tỉnh lộ ĐT850.
Tải trọng thiết kế :
+ Đoàn xe ô tô H-8 ( có xe bánh nặng 10.40T, không kiểm toán XB60 )
+ Đoàn người đi bộ 300kG/m
2
Tỉnh không thông thuyền :
+ Chiều cao thông thuyền H = 6m, tương đương chiều cao thông thuyền của
cầu Vónh Thạnh nằm trên thượng lưu cách cầu Lấp Vò 12Km.
+ Chiều rộng luồng : B = 20m, đảm bảo cho sà lan 250T, tàu kéo 200Cv
hoạt động quanh năm cả ngày lẫn đêm và đảm bảo cho sà lan 500T trong tương.
Khổ cầu :
+ Phần làn xe chạy : = 6.00m
+ Dải lan can : 2x0.25 = 0.50m
Tổng cộng : 6.50m
- Theo yêu cầu của Chủ đầu tư, cầu Lấp Vò không thiết kế lề người đi bộ
Kết cấu cầu :
- Sơ đồ nhòp : Cầu gồm 7 nhòp giản đơn bố trí theo sơ đồ 2 x 24.54m + 3 x
33.0m + 2 x 24.54m. Tổng chiều dài cầu : 198.037m (Tính giữa 2 mặt sau 2 tường hậu
mố).
- Mặt cắt ngang mỗi nhòp gốm 3 dầm BTCT DƯL tiết diện chữ “ I ” dài
24.54m và “ I ” 33.00m. Các dầm đặt cách khoảng 2.2m. Dầm ngang đổ tại chỗ bằng
BTCT đá 1x2 mác 300. Bản mặt cầu bằng bê tông M.300 đá 1x2 dày 20cm. Bên trên phủ
lớp bê tông hao mòn M.300 đá 0.5x1cm, với chiều dày thay đổi từ 3 5cm. Độ dốc ngang
mặt cầu 1.0%.
- Do chiều cao thông thuyền lớn, chiều dài đường đầu cầu phía Quốc lộ 80
ngắn nên không thể bố trí đường cong đứng trên trắc dọc cầu. Độ dốc dọc cầu lớn nhất là
i
max
= 6%. Đối với các nhòp 33m, bố trí thêm các đường parabol nhỏ trong phạm vi chiều
dài nhòp để giảm độ chênh lệch độ dốc dọc giữa các nhòp. Chiều dày bù Parabol trên các
dầm 33m được điều chỉnh bằng cách thay đổi chiều cao dầm trong giai đoạn đúc dầm.
- Khe co dãn : Sử dụng lạoi khe co dãn bằng thép hình.
- Gối cầu : Sử dụng gối cao su có kích thước 200x450x50mm cho dầm
24.54m và 300x500x50mm cho dầm 33m.
- Trên cầu bố trí 8 bộ trụ đền cao áp chiếu sáng.
- Mố cầu dạng mố tường bằng bê tông M.300 đá 1x2.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 19
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
+ Mố Ma ( phía QL 80 ) gồm 15 cọc BTCT 30x30cm đóng thẳng, dự
kiến dài L = 30m, thi công bằng phương pháp ép cọc.
+ Mố Mb ( phía TL850 ) gồm 8 cọc 40x40cm, đóng thành 2 hàng, một
hàng thẳng và một hàng xiên 1:6, dự kiến dài L = 40m, thi công bằng phương pháp đóng
cọc.
+ Bản quá độ bằng các tấm BTCT đúc sẵn đá 1x2 M.300. Phía sau
mố được đắp cát đầm chặt K ≥ 0.98.
- Trụ cầu bằng bê tông M.300 đá 1x2, hai trụ bờ phía QL80 được thiết kế
tựa trên nền cọc 30x30cm, chiều dài cọc dự kiến L = 30m và được hạ xuống cao độ thiết
kế bằng phương pháp ép trước. Các trụ còn lại tựa trên nền cọc BTCT 40x40cm L = 40m
được hạ xuống cao độ thiết kế bằng búa đóng cọc. Số lượng cọc trong các trụ như sau :
Trụ cầu T
1
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
Số cọc 16 20 15 15 12 10
Loại cọc 30x30cm 30x30cm 40x40cm 40x40cm 40x40cm 40x40cm
Chiều dài (m) 30 30 40 40 40 40
PP thi công p Ép Đóng Đóng Đóng Đóng
Trụ phòng va tàu :
Tại trụ T
3
và T
4
bố trí 4 trụ phòng va tàu, tim của hàng cọc gần nhất của các
trụ phòng va được đặt cách tim cầu 5m về phía thượng lưu và hạ lưu. Mỗi trụ có 3 cọc
ống thép φ400mm dày12mm dài L = 45m, bên trong được nhồi cát từ cao độ mũi cọc (-
40.52m) đến cao độ – 8.0m, từ cao độ – 8.0m lên đến mũi cọc được nhồi bằng bê tông
M.200 đá 1x2. Các cọc được liên kết với nhau bằng 4 tầng hệ giằng thép, mỗi tầng giằng
cách nhau 1.5m. Cọc được sơn bảo vệ chống rỉ sét. Phần trên mực nước thấp nhất có sơn
phản quang.
Đường vào cầu :
- Đường vào cầu phía TL850 được nối vào đường hiện hữu bằng đường cong
với bán kính R = 100m. Mặt cắt ngang đường sát mố cầu là : 5.5m + 2x0.5m = 6.5m sau
đó nối vào mặt đường hiện hữu.
- Phía QL80, đường đầu cầu được phân thành 2 nhánh (nhánh lên cầu và
nhánh xuống cầu) nhằm mục đích làm giảm tối thiểu xung đột của phương tiên đi từ cầu
xuống QL80 và ngược lại. Bề rộng mặt cắt ngang đường đầu cầu là : 5.5m + 2x0.5m =
6.5m.
- Kết cấu mặt đường dẫn lên và xuống cầu : Các lớp từ trên xuống như sau :
+ Tráng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 4.5Kg/m
2
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 20
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
+ Tưới nhựa lót tiêu chuẩn 1.1Kg/m
2
+ Đá 0x4 dày 15cm, đầm chặt K ≥ 98%
+ Cán cấp phối sỏi đỏ dày 25cm, đầm chặt K ≥ 98%
+ Đắp cát đen từng lớp dày 20cm, đầm chặt K ≥ 96%
+ Nền đường vét hữu cơ dày 50cm
- Hai bên taluy đường đầu cầu được thiết kế xây đá hộc M.100 bảo vệ, lề
đường có bố trí hệ thống tường phòng vệ mềm bằng tole tráng kẽm lượn sóng trên suốt
chiều dài đường vào cầu.
- Để giảm độ dốc đường đầu cầu khi vào QL80, đồng thời với việc tách
đường đầu cầu làm 2 nhánh ngay sau khi ra khỏi mố Ma thì cao độ mặt đường QL80 trong
phạm vi xung quanh nút giao được nâng cao khoảng 68cm so với cao độ hiện hữu để đạt
cao độ khoảng 3.70m. Phạm vi nâng thêm cao độ đường QL80 bắt đầu tại tim giao phía
Bưu Điện Huyện Lấp Vò và kéo dài qua khỏi tim giao phía Ủy Ban Nhân Dân Huyện
50m, sau đó vuốt vào cao độ mặt đường hiện hữu.
- Kết cấu mặt đường QL80, đoạn nâng cao : Các lớp từ trên xuống như sau :
+ Bê tông nhựa nóng hạt mòn dày 5cm
+ Bê tông nhựa nóng hạt thô dày 7cm
+ Tưới nhựa lót tiêu chuẩn 1.0Kg/m
2
+ Cán cấp phối đá dăm dày 30cm, đầm chặt K ≥ 98%
+ Cấp phối sỏi đỏ có chiều dày thay đổi, đầm chặt K ≥ 98%
+ Cày sọc mặt đường hiện hữu.
B. THAM GIA LẬP PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG CHỈ ĐẠO :
1- Giới thiệu :
Cầu Lấp Vò, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp được xây dựng mới là cầu vónh cửu
BTCT và BTCT DƯL. Qui mô xây dựng :
Cầu dài 198.037m (tính giữa hai mặt sau hai tường hậu mố), khổ cầu rộng
6m+0.25mx2 dải lan can gồm 7 nhòp : trong đó 4 nhòp biên mỗi nhòp dài 24.54m, 3 nhòp
giữa mỗi nhòp dài 33m, tải trọng H8.
2- Căn cứ lập thiết kế tổ chức thi công :
- Căn cứ hồ sơ mời thầu và các văn kiện liên quan do Ban Quản lý Dự án huyện
Lấp Vò cung cấp
- Căn cứ vào yêu cầu tiến độ của hồ sơ mời thầu .
- Căn cứ vào qui trình qui phạm thi công hiện hành .
- Căn cứ vào năng lực của đơn vò .
3- Tổ chức nhân sự :
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 21
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Ban Giám Đốc điều hành : tại Văn phòng Công ty
- Phòng kinh tế kế hoạch : Triển khai kế hoạch xuống Đội
- Phòng kỹ thuật thi công : Giám sát kỹ thuật, tiến độ thi công của Đội.
- Bộ phận trực tiếp thi công :
+ Ban chỉ huy công trường : ở tại hiện trường, trực tiếp chỉ huy thi công.
+ Đội cầu : Thi công cầu
+ Đội đường : Làm đường vào cầu
- Quan hệ quản lý điều hành :
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
P.Tổ chức Phòng KTKH, Phòng
KTTC
P.Kế toán
Ban chỉ huy CT
- Đội XD cầu
- Đội XD đường
4- Bố trí xe máy, thiết bò :
a) Phương tiện vận chuyển :
- Đường bộ : xe ben, xe kamaz tải
- Đường sông : phà 25T, phà 70T, sà lan 300T, sà lan 500T
b) Xe máy thiết bò thi công :
- Đóng cọc, lắp dầm : máy ép cọc, búa 1.8T, 4.5T ; cẩu 25T, cẩu 50T; sà lan 300T,
sà lan 500T ; tàu kéo 150cv, tàu kéo 350cv
- Công tác bê tông cốt thép : xe cẩu, xe xúc, trạm trộn bê tông 25m3/h, xe
trộn+chuyển bê tông, đầm dùi, đầm bàn, máy hàn, máy cắt, máy phát điện, máy bơm
nước, máy nén khí
- Đường vào cầu : máy đào, máy ủi, lu 8T, lu 10T, lu rung, lu bánh hơi, trạm trộn bê
tông nhựa nóng 40T/h, máy rải, xe tưới nhựa
- Hệ thống chiếu sáng : xe máy thiết bò chuyên dụng ngành điện
5- PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG :
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 22
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Thời gian thi công dự kiến : 12 tháng kể từ ngày nhận được lệnh khởi công và bàn
giao mặt bằng xong.
a) Công tác chuẩn bò :
- Nhận bàn giao cọc mốc, tim tuyến, mặt bằng thi công .
- Tập kết xe máy, thiết bò, nhân lực đến công trường .
- Chuẩn bò hệ thống biển báo, đèn báo hiệu giao thông, rào chắn phạm vi
công trường.
- Tận dụng mặt bằng công trình (phía mố A) công trình chứa vật tư và xây
dựng lán trại, làm bãi chứa vật tư .
b) Trình tự thi công :
- Cắm tuyến, cọc chi tiết, mốc cao độ, xác đònh phạm vi thi công .
- Kết hợp cùng chủ đầu tư & đòa phương xác đònh phạm vi giải tỏa mặt
bằng.
- Thi công theo phương pháp dây chuyền kết hợp với sử dụng cơ giới thay
cho thủ công và bố trí nhân công làm thêm giờ để đẩy nhanh tiến độ .
b.1/ Kết cấu hạ tầng :
Theo thiết kế móng cọc sử dụng như sau :
- Mố Ma, trụ T1, T2 : cọc BTCT 30x30 dài 30m
- Trụ T3, T4, T5, T6, Mố Mb : cọc BTCT 40x40 dài 40m
- Cọc được chế tạo trên bãi đúc, lắp ghép ván khuôn thép, gia công lắp đặt
cốt thép chắc chắn, vật liệu (cát, đá, xi măng, phụ gia, nước) được nạp vào trạm trộn bê
tông, chuyển qua xe trộn +chuyển đến nơi đổ bê tông cọc.
- Hỗn hợp được đổ liên tục từ mũi đến đỉnh cọc, đầm bê tông bằng đầm dùi
thao tác với cự ly dày.
- Ván khuôn thành được tháo sớm để đúc xen kẽ, quá trình đúc cọc có đánh
dấu số hiệu cọc, ghi rõ lý lòch cọc, tuổi bê tông, đúc lưu mẫu thí nghiệm nén, cọc được vận
chuyển sang bãi chứa khi đã đủ cường độ hoặc bốc xuống sà lan, vận chuyển bằng đường
sông đến công trình.
- Ủi dọn mặt bằng, đường tạm cho xe máy vào đóng cọc, chuyển dầm lên bờ
- Trước khi ép, đóng cọc đại trà thì mỗi mố và trụ sẽ tiến hành ép thử nén
tónh (Ma, T1, T2), đóng thử 1 cọc (T3, T4, T5, T6, Mb) để cấp thẩm quyền quyết đònh
chiều dài chính thức .
- Mố M1, trụ T1, T2 (móng cọc BTCT 30x30) nằm trong khu vực dân cư,
dùng biện pháp ép cọc, máy ép cọc do Công ty CTGT Đồng Tháp hợp tác kinh doanh với
Công ty TNHH Hoàn Mỹ .
- Trụ T3, T4 (móng cọc BTCT 40x40) : đóng cọc bằng búa 4.5T+ cẩu 50T
+sà lan 500T+ khung đònh vò.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 23
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Trụ T6, Mb (móng cọc BTCT 40x40) : đóng cọc bằng búa 4.5T+ cẩu 50T +
khung đònh vò
- Thi công khung đònh vò bằng thép hình để đònh vò cọc 40x40, đóng đúng vò
trí cũng như độ xiên
- Sau khi ép cọc (mố M1, trụ T1, T2), đóng cọc (trụ T5,T6, mố Mb) xong,
đập đầu cọc, đào móng, đổ bê tông lót, bòt đáy trụ, ghép ván khuôn, gia công lắp đặt cốt
thép, đổ bê tông đá 1x2 mác 300 : bệ , thân, mũ và bệ kê gối
- Các trụ giữa sông T
3
, T
4
: Sau khi đóng cọc trụ xong, đập đầu cọc, lắp kết
cấu thép hình khung giằng chống ngang, dọc, đóng vòng vây cọc ván thép xung quanh bệ
trụ, bơm nước hố móng, đổ bê tông lót, bòt đáy trụ, ghép ván khuôn, lắp đặt cốt thép, đổ
bê tông bệ trụ, rồi tuần tự đến thân và mũ trụ, dùng cẩu trên sà lan +phễu đổ bê tông
- Bảo dưỡng bê tông, đủ thời gian qui đònh, tháo ván khuôn và nhổ vòng vây
cọc ván thép
b.2/ Kết cấu thượng tầng :
- Có kế hoạch mua dầm bê tông dự ứng lực loại I 24.54m I 33m của Công ty
Bê tông 620 sản xuất, vận chuyển đến công trình
- Đối với dầm I24.54m (23T/dầm) tập kết trên sà lan 500T, dùng cẩu 50T cẩu
dầm lên đầu kéo + rơmóc tải, di chuyển vào hướng nhòp biên, sau đó 2 cẩu 25T trên bờ kết
hợp cẩu nhấc dầm lắp vào vò trí nhòp 1 → nhòp 2, làm tương tự lắp nhòp 7 → nhòp 6 bờ phía
còn lại
- Đối với dầm I 33m (37 T/cây) tập kết trên sà lan 500T, dùng cẩu 50T cẩu
lắp dàn phóng đà bằng thép lên nhòp 3 và nhòp 4 (giữa)
- Dùng 2 cẩu 50T đặt trên 2 sà lan 500T kết hợp cẩu dầm đặt lên dàn phóng
nhòp 4 (giữa), kết hợp với cẩu 25T trên bờ và con lăn kéo dầm vào nhòp 3, cẩu sàng dầm
vào vò trí, tương tự tiến hành lao lắp dầm nhòp 5, xong rút dàn phóng rồi mới cẩu lắp nhòp
giữa
- Lắp dầm xong nhòp nào, triển kha thi công dầm ngang nhòp đó
- Bên cạnh đó, gia công thép sàn cầu, ghép ván khuôn, lắp đặt cốt thép mặt
cầu dần theo các nhòp đã lắp, lắp đặt ống thoát nước, đổ bê tông mặt cầu đá 1*2 mac 300
dày 20cm (gờ lan can có chôn sẵn boulon neo chờ để liên kết trụ lan can thép lắp ghép
giai đoạn sau, tại các khe co dãn trên mố, trụ có đặt sẵn thép tròn hàn với thép góc và
thép tấm hàn liên kết với thép mặt cầu), đổ bê tông lớp chòu mòn đá 0.5x1 dày 3-6cm
- Lắp ghép thanh lan can ống sắt tráng kẽm
b.3/ Trụ chống va:
- Theo thiết kế : xây dựng 4 trụ chống va ở hai bên thượng hạ lưu trụ T3, T4,
mỗi trụ gồm 3 cọc ống thép φ400 dài 45m, bên trong nhồi cát đoạn dưới (khoảng 32.5m),
nhồi bê tông đá 1x2 mac 200 đoạn trên, được liên kết với nhau bằng 4 tầng hệ giằng thép,
mỗi tầng cách nhau 1.5m
- Cọc ống thép sơn chống gỉ trước
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 24
GVHD : Ngô Châu Phương Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Dùng cẩu 25T+ búa 1.8T+ sà lan 300T + khung đònh vò đóng cọc ống thép,
bên trong nhồi cát đoạn dưới ( khoảng 32.5m), nhồi bê tông đá 1x2 mac 200 đoạn trên,
liên kết khung trụ bằng thép tấm, thép hình I200
b.4/ Đường vào cầu :
- Theo thiết kế :
+Đường vào cầu phía giáp Quốc lộ 80 : phân thành 2 nhánh (nhánh lên
cầu và nhánh xuống cầu)
+Đường vào cầu phía còn lại nối vào Tỉnh lộ ĐT850
- Mặt đường vào cầu có kết cấu gồm : cán sỏi dày 25cm, cán đá 0x4 dày
15cm, tưới nhựa lót t/c 1.1kg/m2, tráng nhựa t/c 4.5kg/m2
- Đoạn nâng cao Quốc lộ 80 để giảm độ dốc đường vào cầu khi vào Quốc lộ
80 : phạm vi nâng cao đường Quốc lộ 80 bắt đầu tại tim giao phía Bưu điện Lấp Vò và kéo
dài 50m, sau đó vuốt vào cao độ mặt đường hiện hữu, có kết cấu mặt đường : cày sọc mặt
đường hiện hữu, cán cấp phối sỏi , cán đá cấp phối dày 30cm, tưới nhựa lót t/c 1kg/m2,
thảm bê tông nhựa hạt thô dày 7cm, thảm bê tông nhựa hạt mòn dày 5cm
+ Phần nền đường : Sau khi giải tỏa mặt bằng, đào vét đất hữu cơ, đắp cát
- Chi tiết cán sỏi đỏ, đá cấp phối 0 x 4 :
+Đá cấp phối tập kết đến lòng đường, dùng máy san ra thành lớp
+ Lu lèn :
.Lèn ép sơ bộ : dùng lu 8T, lu 3-4 lượt/điểm, vận tốc 2-3km/h
.Lèn chặt : dùng lu rung 13 T, lu 8-10 lượt/điểm
.Lu hoàn thiện : dùng lu 10T , lu 3-4 lượt/điểm, vận tốc 4-6km/h
+ Chi tiết thi công láng nhựa đường vào cầu :
Sau khi mặt đá 0x4 đạt yêu cầu kỹ thuật, tưới nhựa lót t/c 1.1kg/m2
Kế tiếp làm lớp láng mặt :
Lớp 1 sau khi tưới nhựa nóng 2kg/m2, rải đá 1x2, dùng lu 8T cán 6-8 lượt/điểm
Lớp 2 sau khi tưới nhựa nóng 1.5kg/m2, rải đá 1x2, dùng lu 8T cán 6-8
lượt/điểm.
Lớp 3 tưới nhựa 1kg/m2, rải đá 0.5x1, dùng lu 8T cán 4-6 lượt/điểm
+ Chi tiết thi công bê tông nhựa đoạn nâng cao Quốc lộ 80 :
+ Tưới nhựa lót t/c 1Kg/m
2
+ Dùng ô tô tự đổ vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa, xe ben chở đến vò trí
thảm đi lùi dần đến vò trí thảm của máy thảm, dùng ben đổ từ từ hỗn hợp xuống, máy rải
thảm thành lớp mỏng, thảm đến đâu lu đến đó.
+ Khi máy làm việc công nhân cầm bàn trang xẻng, cào nhôm đi theo tách
phủ hỗp hợp hạt nhỏ, san đều các chỗ lồi lõm, xúc bỏ chổ hỗn hợp rải thừa (thiếu) nhựa
bù vào hỗn hợp tốt.
+ Đầu tiên lu nhẹ bánh thép 8T, lu 2-3lượt/1điểm, V=1.5-2km/h
Sinh viên : Nguyễn Thành Trí - Lớp Cầu Đường 2 – K.40 – Thủ Đức Trang 25