Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty điện lực thủ đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 69 trang )

Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Điện lực Thủ Đức
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 1 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, các thầy cô Khoa Hệ thống điện cùng
toàn thể các thầy cô trường Cao Đẳng Điện Lực Thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy
nhiệt tình và truyền thụ những kiến thức quý báu để em có sự hiểu biết cơ bản về tầm
quan trọng của điện năng đối với cuộc sống cũng như sự nguy hiểm của điện để đề
phòng những sự cố đáng tiếc có thể xảy ra.
Sau thời gian thực tập tại Công ty Điện lực Thủ Đức, với sự hướng dẫn tận tình
của các anh, chị ở các phòng, đội chức năng tại công ty. Em đã hiểu thêm nhiều điều về
công tác tố chức, chức năng, nhiệm vụ cúa Công ty Điện lực Thủ Đức, cũng như công
tác vận hành, quản lý, sửa chữa lưới điện. Đặc biệt với sự nhiệt tình, luôn hoà nhã của
các cán bộ, công nhân tại Công ty, đã giúp em dễ dàng tiếp cận với công tác thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty Điện lực Thủ Đức đã tạo điều
kiện tốt nhất để em hoàn thành tốt đợt thực tập này. Em xin cảm ơn: anh Khanh (phó
trưởng phòng – phòng KT) và tập thể phòng KT, anh Thịnh (phó trưởng phòng –
phòng KT&ATBHLĐ) và tập thể phòng KT&ATBHLĐ, chú Đức (Đội trưởng – Đội
VHLĐ) và tập thể đội VHLĐ, chú Chiếng (Đội trưởng – Đội QLLĐ) và tập thể đội
QLLĐ, anh Văn (Đội trưởng – Đội QLĐK), anh Quang (Tổ trưởng – Tổ TH QLĐK) và
tập thể đội QLĐK đã hướng dẫn em trong đợt thực tập này.
Trân trọng cảm ơn!
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 2 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
NHẬN XÉT
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐIỆN LỰC TP.HCM
Nhận xét, đánh giá quá trình thực tập của sinh viên:





















TP.HCM, ngày … tháng … năm 2012
DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 3 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Nhận xét, đánh giá quá trình thực tập của sinh viên:



















2. Điểm thực tập:
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2012
GIÁM ĐỐC
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 4 / 69
Tổng điểm
/10 điểm
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
MỤC LỤC
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỦ ĐỨC 7
1. Thông tin chung: 7
2. Lịch sử hình thành và phát triển: 7
3. Đặc điểm hoạt động: 9
4. Phạm vi hoạt động: 9
5. Cơ cấu tổ chức: 9
10
6. Chức năng của từng Phòng, Ban, Đội: 10
Phần 2: TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỦ ĐỨC 15

1. Tình hình quản lý lưới điện: 15
(Nguồn: Phòng Kỹ Thuật) 15
2. Tình hình vận hành lưới điện: 17
(Số liệu tính, được tính từ ngày 21/12/2010 đến ngày 20/06/2012) - Nguồn: Phòng
Kỹ Thuật 17
3. Thời gian mất điện (ĐVT: Phút) 18
Nguồn: Phòng Kỹ Thuật 18
Phần 3: 19
A. Đội Quản lý lưới điện: 19
I. Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ phối hợp của Đội QLLĐ: 19
II. Các loại vật tư, thiết bị trên lưới trung, hạ thế: 23
III. Công tác quản lý và kiểm tra lưới điện: 25
IV. Công tác tổ chức thi công & Các biện pháp an toàn lao động khi thi công: 27
V. Phương pháp xác định cực tính MBT 1 pha & Phương pháp đo điện trở đất: 29
B. Đội Vận hành lưới điện: 32
I. Chức năng, nhiệm vụ của đội quản lý lưới điện: 32
II. Cơ cấu tổ chức của Đội VHLĐ: 32
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 5 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
III. Nhiệm vụ phối hợp của Đội VHLĐ: 35
IV. Quy trình xử lý sự cố tuyến dây 15KV: 36
Xử lý sự cố tuyến dây 15KV Tam Bình – Công Ty Điện Lực Thủ Đức 36
C. Đội Quản Lý Điện Kế: 47
I. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Đội Quản lý Điện kế: 47
II. Cách đấu dây Máy biến dòng (TI) và Máy biến áp đo lường (TU): 48
III. Một số thiết bị đo đếm và kiểm tra điện kế: 50
IV. Quy trình thực hiện lắp đặt mới và di dời điện kế: 51
D. Phòng Kỹ thuật & An toàn Bảo hộ Lao động: 54
I. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Phòng KT & ATBHLĐ: 54
II. Tổn thất điện năng, tổn thất điện áp và các biện pháp chống tổn thất: 57

III. Nội dung công tác thiết kế lưới điện: 58
IV. Công tác quản lý, đại tu, sửa chữa lưới trung, hạ thế, MBT: 59
V. Công tác an toàn, sáng kiến ở Công ty Điện lực: 63
E. Một số loại thiết bị sử dụng trên lưới 15KV: 63
1. Máy cắt tự đóng lại (Recloser): 63
2. Máy cắt phụ tải LBS (Load Break Switch): 64
3. Dao Cách Ly DS (Distance Switch): 64
4. Chống sét Van (LA): (LIGHTNING ARRESTER) 65
5. FCO (Fuse Cut Out): 66
6. LBFCO (Load Break Fuse Cut Out) 67
7. Tụ bù: 67
8. Biến áp (TU) - Biến dòng (TI): 69
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 6 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỦ ĐỨC
1. Thông tin chung:
2. Lịch sử hình thành và phát triển:
2.1.Các văn bản quy phạm pháp luật:
- Quyết định số 1595/QĐ/TCCB 3, ngày 07/8/1976 của Bộ Điện và Than về việc
thành lập Sở Quản lý và phân phối Điện TP Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2479/ĐT/TCCB 3, ngày 21/12/1977của Bộ Điện và Than về việc
chuyển các khu khai thác thành các chi nhánh điện và hạch toán kinh tế trong
nội bộ của Sở, được sử dụng con dấu riêng.
- Quyết định số 15/ĐL/TCCB.3, ngày 09/5/1981 của Bộ Điện Lực về việc quy
định tên gọi của các Cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ Điện lực.
- Quyết định số 29/ĐVN/HĐQT-TCCB-LĐ, ngày 13/01/1999 của Hội đồng
Quản trị Tổng Công ty Điện lực Việt Nam về việc thành lập lại Điện lực Thủ
Đức trực thuộc Công ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh.
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 7 / 69
Tên gọi: Công ty Điện lực Thủ Đức

Cơ quan chủ quản: Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ:
647 Tỉnh lộ 43, Phường Tam Bình, Quận Thủ Đức
Điện thoại: (84-8) 22.403.380 – 22.180.234
Fax: (84-8) 38.965.380
Email: ;
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
- Quyết định 135/ĐVN/HCM.III ngày 09/05/1995 của Giám đốc Công ty Điện
lực TP. HCM về điều lệ tổ chức và hoạt động của Điện lực Thủ Đức.
2.2.Quá trình hình thành và phát triển Điện lực:
- Trước và đến năm 1975, Điện lực Thủ Đức bấy giờ là một chi khu thuộc khu Thủ
Đức-Biên Hòa thuộc công ty Điện nước Biên Hòa chịu trách nhiệm quản lý sửa
chữa lưới điện trên địa bàn huyện Thủ Đức( bao gồm 03 quận: quận Thủ Đức,
quận 2, quận 9 như hiện nay);
- Năm 1976 Chi khu Thủ Đức được đổi tên thành chi nhánh Điện Thủ Đức trực
thuộc Sở Quản lý và phân phối điện Công ty Điện Lực 2 có chức năng quản lý,
phân phối, kinh doanh, cải tạo và phát triển lưới điện trên địa bàn huyện Thủ Đức
(bao gồm 03 quận: quận Thủ Đức, quận 2, quận 9 như hiện nay).
- Vào cuối năm 1977 chi nhánh Điện Lực Thủ Đức thuộc sở Điện Lực Thành Phố
Hồ Chí Minh (quyết dịnh số 2479-ĐL/TCCB.3 ngày 21/12/1977).
- Năm 1999 Điện Lực Thủ Đức trực thuộc Công ty Điện Lực Thành Phố HCM
theo quyết định số 29/ĐVN/HCM/HĐQT-TCCB-LĐ ngày 13/01/1999 của Hội
đồng Quản Trị Tổng Công ty Điện Lực Việt Nam (Nay là Tập đoàn Điện lực
Việt Nam) V/v thành lập lại Điện lực Thủ Đức trực thuộc Công ty Điện Lực
Thành Phố. Hồ Chí Minh.
- Với sự phát triển số lượng khách hàng sử dụng điện, năm 2003, Điện lực Thủ
Đức được tách thành 02 Điện lực: Điện lực Thủ Thiêm (quản lý lưới điện trên địa
bàn Quận 2, Quận 9); Điện lực Thủ Đức (quản lý lưới điện trên địa bàn Quận
Thủ Đức).
- Ngày 05/02/2010 Bộ công thương ban hành quyết định số 768/QĐ – BCT về việc

thành lập công ty mẹ - Tổng công ty Điện lực TP. HCM.
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 8 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
- Ngày 01/07/2010 Điện lực Thủ Đức được nâng lên thành Công ty Điện Lực Thủ
Đức.
3. Đặc điểm hoạt động:
- Công ty Điện Lực Thủ Đức là một đơn vị trực thuộc Tổng Công Ty Điện Lực
TP.HCM, có chức năng quản lý, phân phối lưới điện đến 15 kV, kinh doanh dịch
vụ Viễn Thông trên địa bàn Quận Thủ Đức. Phân phối điện năng, vận hành và
sửa chữa lưới điện, ký kết hợp đồng mua bán điện và viễn thông, cung ứng sử
dụng điện, thu tiền điện trong địa bàn được phân công.
- Thay mặt Công Ty Điện Lực TP.HCM ký kết hợp đồng mua bán điện năng, dịch
vụ viễn thông với khách hàng trên địa bàn quản lý. Ngành nghề kinh doanh đã
đăng ký bao gồm:
+ Kinh doanh điện năng.
+ Vận hành ổn định, an toàn, liên tục, chất lượng lưới điện, phân phối.
+ Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp lưới điện phân phối và một số dịch vụ khác có liên
quan.
+ Tư vấn giám sát thi công xây lắp các công trình lưới điện đến cấp điện áp
35kV.
+ Tư vấn giám sát chất lượng xây dựng.
4. Phạm vi hoạt động:
- Phạm vi hoạt động kinh doanh của Điện lực: Quận Thủ Đức - Thành Phố Hồ Chí
Minh. Công ty Điện lực Thủ Đức đang áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001: 2008.
5. Cơ cấu tổ chức:
5.1.Về cơ cấu tổ chức, Công ty Điện lực Thủ Đức bao gồm:
- 01 Giám đốc
- 03 Phó Giám đốc: Đầu tư xây dựng, Kinh Doanh và Kỹ Thuật.
- 13 Phòng đội, 01 Ban:

SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 9 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
+ 08 Phòng: Văn Phòng; Phòng Tổ chức và nhân sự; Phòng Tài Chánh - Kế
Toán; Phòng Kỹ Thuật và An toàn BHLĐ; Phòng Kế Hoạch và Vật Tư;
Phòng Quản lý Đầu tư; Phòng Kinh Doanh; Phòng Công nghệ Thông tin.
+ 05 Đội: Đội Quản Lý Khách Hàng; Đội Quản Lý Điện Kế; Đội Thu Ngân;
Đội Quản Lý Lưới Điện; Đội Vận Hành Lưới Điện.
+ 01 Ban: Ban Quản Lý Dự Án.
5.2.Sơ đồ tổ chức:
6. Chức năng của từng Phòng, Ban, Đội:
6.1. Văn phòng:
Tham mưu giúp Giám đốc trong việc quản lý, điều hành hoạt động các mặt công
tác: hành chính quản trị, văn thư, lưu trữ, chăm sóc y tế, vệ sinh cơ quan; mua sắm và
sửa chữa dụng cụ, trang thiết bị văn phòng của đơn vị, công tác bảo vệ an ninh, trật tự;
quan hệ cộng đồng; văn hoá doanh nghiệp; công tác ISO; quản lý và điều phối công xa.
6.2. Phòng Tổ chức và Nhân sự:
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 10 / 69
GIÁM ĐỐC
CTY ÐIỆN LỰC
PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
PHÒNG
KỸ THUẬT
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
ĐỘI
VHLĐ
ĐỘI
QLLĐ
VĂN PHÒNG

PHÒNG TCKT
PHÒNG
KHVT
PHÒNG
KINH DOANH
ĐỘI QLKH
ĐỘI
THU NGÂN
ĐỘI
QLĐK
PHÒNG
ĐTXD
PHÓ GIÁM ĐỐC
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
PHÒNG
CNTT
BAN QLDA
PHÒNG
KHVT
PHÒNG

TC VÀ NS
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
Phòng Tổ chức và Nhân sự ( TC&NS) là bộ phận tham mưu giúp Giám đốc Công
ty trong việc chỉ đạo, điều hành các mặt công tác sau:
- Công tác tổ chức cán bộ.
- Công tác quản lý nhân sự.
- Công tác đào tạo, tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực của Công ty.
- Công tác Thi đua – khen thưởng – Kỷ luật.
- Công tác lao động tiền lương.

- Công tác về Chính sách chế độ BHLĐ, BHXH, BHYT, BHTN.
- Công tác Thanh tra, pháp chế, khiếu nại, tố cáo liên quan đến Công ty.
6.3. Phòng Tài Chánh - Kế Toán:
- Cung cấp thông tin nhất là thông tin tài chính.
- Kiểm tra kiểm soát các hoạt động kinh tế theo sự phân cấp của công ty nhằm giúp
lãnh đạo đơn vị đưa ra những quyết định hợp lý cho hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả.
6.4. Phòng Kỹ Thuật và An toàn BHLĐ:
- Tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty trong việc chỉ đạo, điều hành các công tác
liên quan đến Quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, cải tạo, sửa chữa, xây dựng mới lưới
điện theo đúng qui định của luật Điện lực, các qui định của Nhà nước, các bộ ngành liên
quan, Tập đoàn Công ty VN và của Tổng Công ty Điện lực TP.HCM nhằm đáp ứng nhu
cầu sử dụng điện của khách hàng trên địa bàn quản lý, nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện và chất lượng điện năng, giảm mất điện, giảm tổn thất điện năng về mặt kỹ thuật,
vận hành lưới điện an toàn, hiệu quả và hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch công tác kỹ
thuật đã được giao.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty chỉ đạo, điều hành, quản lý việc thực hiện
công tác kỹ thuật an toàn (KTAT), bảo hộ lao động (BHLĐ), phòng chống cháy nổ
(PCCN), phòng chống lụt bão (PCLB), bảo vệ HLATLĐCA, An toàn điện trong nhân
dân (ATĐND) và bảo vệ môi trường (BVMT) tại Công ty Điện lực Thủ Đức (Công ty),
tuân thủ đúng pháp luật, các quy định của Nhà nước, các Bộ ngành liên quan và nội
dung chỉ đạo của các cấp Lãnh đạo nhằm mục tiêu đảm bảo an toàn cho con người và
thiết bị thuộc phạm vi quản lý của Công ty Điện lực Thủ Đức.
6.5. Phòng Kế Hoạch và Vật Tư:
- Tham mưu Giám đốc PC Thủ Đức trong việc quản lý, chỉ đạo, điều hành công
tác kế hoạch ngắn, trung và dài hạn.
- Tham mưu Giám đốc trong thực hiện mua sắm, cung ứng, quản lý và sử dụng
VTTB.
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 11 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

6.6. Phòng Quản lý Đầu tư:
Phòng Quản lý Đầu tư (Phòng QLĐT) là bộ phận tham mưu giúp Ban Giám đốc
Công ty trong quản lý, chỉ đạo, điều hành công tác đầu tư xây dựng và SCL, các dự án
bao gồm: thẩm định, trình duyệt dự án đầu tư, thiết kế Kỹ thuật, dự toán đầu tư xây
dựng, kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu, trình thành lập tổ
thẩm định để thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu có giá trị ≥ 100;
quản lý chương trình Đầu tư xây dựng trên hệ thống của PCTĐ do EVN HCMC phân
quyền.
6.7. Phòng Kinh Doanh:
Tham mưu cho Lãnh đạo Côn ty Điện lực điều hành công tác kinh doanh điện
năng của đơn vị.
6.8. Phòng Công nghệ Thông tin:
Phòng CNTT là bộ phận tham mưu giúp BGĐ trong việc chỉ đạo, quản lý, điều
hành công tác quản lý kỹ thuật CNTT. Đồng thời trực tiếp thực hiện các mặt công tác
kinh doanh và quản lý dây thông tin treo trên trụ điện.
6.9. Đội Quản Lý Khách Hàng:
- Đội Quản lý khách hàng được thành lập từ các bộ phận nghiệp vụ của Phòng
Kinh doanh, có vai trò như Phòng, Đội chức năng khác và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của
Ban Giám đốc đơn vị.
- Đề ra kế hoạch, biện pháp và thực hiện nhằm hoàn thành công tác phát triển
khách hàng, các chỉ tiêu kinh doanh của đơn vị theo đúng Luật Điện lực, Qui trình Kinh
doanh điện năng.
- Quản lý, theo dõi tình hình thực hiện hợp đồng mua bán điện, công tác ghi điện
và quản lý thông tin khách hàng.
- Tiếp nhận, điều phối việc xử lý các văn bản, thông tin liên quan đến hoạt động
kinh doanh của Công ty.
6.10. Đội Quản Lý Điện Kế:
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quy định trong công tác quản lý hệ thống đo
đếm điện năng và theo dõi kết quả thực hiện các chỉ tiêu liên quan.
- Xây dựng kế hoạch, nhu cầu khai thác vật tư, phụ kiện hàng năm cho mọi chi

tiêu, nhiệm vụ công tác liên quan đến hệ thống đo đếm điện năng.
- Phối hợp với Phòng Kinh doanh đơn vị xử lý các trường hợp vi phạm của khách
hàng về hệ thống đo đếm điện năng.
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 12 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
- Thực hiện công tác phối hợp với các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ chung của
Điện lực.
- Đề xuất với lãnh đạo Đơn vị các giải pháp thích ứng trong quá trình thực hiện
công tác một cách hợp lý, theo đúng quy trình quy định Công ty.
- Xây dựng và duy trì hệ thống chất lượng ISO của Công ty.
6.11. Đội Thu Ngân:
Tham mưu giúp Ban Giám đốc trong công tác quản lý và thu tiền điện để đạt được
hiệu quả cao theo đúng pháp luật, qui định của nhà nước và đúng qui trình của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam và Tổng Công ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh.
6.12. Đội Quản Lý Lưới Điện:
- Tham mưu với Ban Giám đốc, Phòng KT & ATBHLĐ trong công tác quản lý
toàn bộ lưới điện (lưới trung hạ thế, trạm biến thế, nhánh dây mắc điện, thiết bị điện
trên lưới trung hạ thế).
- Đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn và liên tục, nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện và chất lượng điện năng.
- Phối hợp cùng Phòng KT & ATBHLĐ và Đội Vận hành trong công tác quản lý
vận hành lưới điện, lập các kế hoạch cắt điện và các biện pháp ngăn ngừa sự cố, xử lý
các điểm mất an toàn cho con người và thiết bị.
6.13. Đội Vận Hành Lưới Điện:
- Quản lý vận hành lưới điện, xử lý sự cố và sửa chữa điện khách hàng thuộc quận
Thủ Đức.
- Theo dõi, phân tích và đánh giá tình trạng vận hành lưới điện để kịp thời đề xuất
các giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng điện, nâng cao độ tin cậy lưới điện và chất
lượng điện năng.
- Phối hợp với các đơn vị trong khối kỹ thuật xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra công

tác thực hiện chương trình giảm mất điện bao gồm giảm sự cố, giảm cắt điện đột xuất,
giảm cắt điện định kỳ và giảm trả điện trễ.
6.14. Ban Quản Lý Dự Án:
- Thực hiện quản lý dự án các dự án đầu tư xây dựng công trình điện, dự án di dời,
tái bố trí lưới điện do PCTĐ làm chủ đầu tư hoặc được giao quản lý thực hiện từ giai
đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao, đưa
công trình vào khai thác sử dụng, đảm bảo dự án được triển khai thực hiện hiệu quả,
đồng thời tuân thủ đúng theo các quy định, phân cấp hiện hành của Nhà nước, EVN,
EVN HCMC và PCTĐ.
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 13 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
- Ban QLDA có thể được giao quản lý nhiều dự án nhưng phải được người quyết
định đầu tư chấp thuận và phải bảo đảm nguyên tắc từng dự án không bị gián đoạn,
được quản lý và quyết toán theo đúng quy định.
- Tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình điện do đơn vị ngoài
PCTĐ làm chủ đầu tư khi được PCTĐ giao nhiệm vụ.
- Được PCTĐ giao kế hoạch vốn và các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ do
PCTĐ giao. Ban QLDA có trách nhiệm quản lý, sử dụng các nguồn lực đúng quy định,
đúng mục đích, đúng chế độ, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 14 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
Phần 2: TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỦ
ĐỨC
1. Tình hình quản lý lưới điện:
(Nguồn: Phòng Kỹ Thuật)
a) Trạm nguồn:
Nhận nguồn từ 05 trạm trung gian 110KV với tổng công suất 521MVA. Cụ thể
như sau:
- Trạm Thủ Đức 2x63 MVA
- Trạm Thủ Đức Bắc 2x63 MVA

- Trạm Bình Triệu 1x63 MVA
- Trạm Linh Trung 2 63+40 MVA
- Trạm Linh Trung 1 40+63 MVA
+ Tổng công suất sử dụng cực đại – Pmax: 189,24 MW
+ Tổng công suất sử dụng cực tiểu – Pmin: 80,29 MW
+ Tổng công suất sử dụng trung bình – Ptb: 134,76 MW
b) Đường dây:
Số tuyến dây quản lý: 44 tuyến dây. Trong đó 43 tuyến dây nhận điện từ trạm
trung gian 110kV và 01 nối tuyến.Cụ thể như sau:
- Trạm Thủ Đức 08 tuyến dây
- Trạm Thủ Đức Bắc 09 tuyến dây
- Trạm Bình Triệu 04 tuyến dây
- Trạm Linh Trung 2 09 tuyến dây
- Trạm Linh Trung 1 13 tuyến dây
+ Chiều dài lưới trung thế là 323,039 trong đó:
- Lưới nổi: 243,185 km (ĐL – 207,418km; KH – 35,767km)
- Lưới ngầm: 79,854km (ĐL – 63,204km; KH – 16,650km)
+ Bán kính cung cấp điện:
- Bán kính cấp điện trung bình: 4,69 km
- Bán kính cấp điện dài nhất: 12,536 km
- Bán kính cấp điện ngắn nhất: 0,620 km
+ Hệ số mang tải:
- Phụ tải trung bình khoảng: 250A (42% định mức dây dẫn)
- Phụ tải lớn nhất: 430A (73% định mức dây dẫn)
- Phụ tải nhỏ nhất: 10A (2% định mức dây dẫn)
+ Hệ số công suất Cosϕ các tuyến dây:
- Hệ số công suất trung bình: 0,98
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 15 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
- Hệ số công suất max: 1

- Hệ số công suất min: 0,95
c) Trạm phân phối:
Tổng số TBT đang quản lý là 1203 Trạm/ 1743 Máy/ 606.014 KVA
Trong đó:
- Trạm khách hàng 649 Trạm/ 1030 Máy/ 436.590,5 KVA
- Trạm chuyên dùng 78 Trạm/ 132 Máy/ 20.621 KVA
- Trạm công cộng 476 Trạm/ 581 Máy/ 148.802,5 KVA
d) Tình hình vận hành các MBT công cộng và chuyên dùng:
Loại MBT Chế độ vận hành (% tải của MBT)
<30% 30% ÷ 50%
50%
÷70%
70% ÷90% 90% ÷100%
Công cộng 20 177 190 185 7
Chuyên dùng 12 75 16 6 0
Tổng cộng
32 252 206 241 7
e) Thiết bị:
- Thiết bị đóng cắt và bảo vệ trung thế:
Máy cắt trung thế: 15 cái (ĐL – 12 cái; KH – 03 cái)
Recloser: 34 cái (ĐL – 24 cái; KH – 10 cái)
LBS: 79 cái (ĐL – 69 cái; KH – 10 cái)
DS: 264 cái (ĐL – 226 cái; KH – 38 cái)
LTD: 03 cái (ĐL – 00 cái; KH – 03 cái)
- Tụ bù trung thế: 379 hộc/ 41.400 KVAr
- Tụ bù hạ thế: 639 hộc/ 14.600 KVAr
- Tình hình vận hành tụ bù như sau:
Chủng
loại
tụ bù

Trung thế (KVAr) Hạ thế (KVAr)
Đang VH Tách VH Đang VH Tách VH
200 100 200 100 30 20 30 20
Tổng cộng 37 330 6 164 390
f) Công tác quản lý kỹ thuật
- Công tác Quản lý tài sản lưới điện
Đã lập hoàn tất Sổ theo dõi quản lý vận hành 44 tuyến dây trung thế, Sổ theo dõi quản
lý vận hành các thiết bị đóng cắt, Trạm ngắt thuộc tài sản Điện lực quản lý.
- Công tác GIS
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 16 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
Đã hoàn tất cập nhật sơ đồ lưới điện theo định đạng GIS, hệ tọa độ VN2000, đã triển
khai vận hành lưới điện trên GIS tại Đội VHLĐ.
- Công tác tính toán lưới điện theo PSS/Adept
Đã cập nhật đầy đủ các dữ liệu lưới điện các tuyến đường dây vào phần mềm
PSS/Adept và tính toán được các bài toán theo yêu cầu của Tổng Công ty.
2. Tình hình vận hành lưới điện:
(Số liệu tính, được tính từ ngày 21/12/2010 đến ngày 20/06/2012) - Nguồn: Phòng
Kỹ Thuật
Nội Dung ĐVT KH
Thực hiện
06T/2012
So sánh sự cố (%)
1.
Cùng kỳ
11
KH
% Vụ
1. Sự cố lưới trung thế
+ Theo vị trí sự cố

- Sự cố lưới điện trên không Vụ 19,43 09 46,32
- Sự cố cáp ngầm Vụ 3,96 01 25,23
- Sự cố trạm biến thế Vụ 17,97 15 83,47
- SL không phân phối KWh
+ Theo loại sự cố (Chủ quan)
- Sự cố Vĩnh cửu
 Số vụ Vụ 3,51 02 100 02 56,91
 SL không phân phối KWh
- Sự cố Thoáng qua
 Số vụ Vụ 0,37 0 100 0
 SL không phân phối KWh
2. Cắt đột xuất
- Số vụ Vụ 8,4 175 4,8
- SL không phân phối KWh 16.079
3. Sự cố MBT
- Số máy sự cố Máy 3,88 01 100 01
- KVA sự cố KVA 1171 1000
- SL không phân phối KWh
4. Sự cố lưới HT
- Số vụ Vụ 106,3 72 79,1
2
91 67,75
- SL không phân phối KWh 2611
5.Tổng SL không phân phối KWh
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 17 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
6.Chỉ số tin cậy
- Trường hợp sự cố
+ SAIFI Lần 1,65 0,957 134% 58,01
+ SAIDI Phút 105,00 50,322 83% 47,93

- Trường hợp cắt điện công
tác
+ SAIFI Lần 2,70 1,463 99% 54,19
+ SAIDI Phút 770 416,580 103% 54,10
3. Thời gian mất điện (ĐVT: Phút)
Nguồn: Phòng Kỹ Thuật
STT Sự cố KH Số vụ
Tổng
thời
gian
Bình
quân
Lâu
nhất
Nhanh
nhất
1 Mất điện do AH nguồn
48 1.106 35,5 63 8
2 Cắt đột xuất lưới TT
112 3.497 106,5 210 3
3 Công tác định kỳ TT
153 49.364 330 606 54
4 Sự cố lưới hạ thế
100,6 130 6.375 97 180 14
5 Sự cố MBT
01 2.880 2.880
2.88
0
2.880
6 Sự cố nhánh rẽ TT

31 2.252 74 120 28
7 Sự cố trạm biến thế 23 1.232 76,5 133 20
8 Sự cố thoáng qua 3,51 5 329 80 107 53
9 Sự cố vĩnh cửu 0,37 8 1.168 152,5 255 50
10 Sửa chữa điện HT K/H
2.898 121.789 42,03 127 15
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 18 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
Phần 3:
TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC BỐ TRÍ THỰC TẬP
A. Đội Quản lý lưới điện:
(Nguồn – Đội QLLĐ)
I. Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ phối hợp của Đội QLLĐ:
1. Chức năng, nhiệm vụ của Đội QLLĐ:
a. Chức năng:
- Tham mưu với Ban Giám đốc, Phòng KT&ATBHLĐ trong công tác quản lý toàn
bộ lưới điện (lưới trung hạ thế, trạm biến thế, nhánh dây mắc điện, thiết bị điện trên lưới
trung hạ thế).
- Đảm báo cung cấp điện ổn định, an toàn và liên tục, nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện và chất lượng điện năng.
- Phối hợp cùng Phòng KT&ATBHLĐ và Đội Vận hành trong công tác quản lý
vận hành lưới điện, lập các kế hoạch cắt điện và các biện pháp ngăn ngừa sự cố, xử lý
các điểm mất an toàn cho con người và thiết bị.
b. Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch, phương án BTMK, sữa chữa thường xuyên lưới điện. Triển khai
thi công, nghiệm thu quyết toán công trình.
- Tham gia xây dựng danh mục công trình SCL, ĐTXD.
- Khảo sát và lập phương án kỹ thuật các công trình SCL hàng năm, phối hợp
trong công tác quy hoạch phát triển lưới điện trung hạ thế và TBT.
- Thi công các công trình lưới điện nguồn vốn SCL, ĐTXD, khách hàng được

Công ty giao.
- Tổ chức kiểm tra lưới điện, hành lang an toàn lưới điện cao áp định kỳ, chuyên
đề, đột xuất theo quy định, quy trình ban hành.
- Thường xuyên xứ lý các tồn tại, các điểm mất AT trên lưới điện sao cho đảm bảo
các mục tiêu: Ngăn ngừa sự cố, ngăn ngừa cháy nổ trên lưới điện và trạm điện, ngăn
ngừa việc rò điện, phóng điện, ngăn ngừa các điểm mất an toàn có nguy cơ xảy ra
TNLĐ cho công nhân và tai nạn điện ngoài nhân dân.
- Giải quyết các tình hình vận hành lưới điện bất thường theo báo cáo vận hành
hàng ngày hoặc biên bản sự cố do Đội Vận hành cung cấp.
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 19 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
- Phối hợp với các đơn vị trong khối Kỹ thuật để thống kê, tố chức điều tra, phúc
tra tìm nguyên nhân sự cố trên lưới điện, đề ra kế hoạch giải quyết và biện pháp khắc
phục.
- Quản lý, cập nhật hồ sơ kỹ thuật lưới điện trung hạ thế.
- Thực hiện công tác phối hợp với các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ chung của
Công ty.
- Quản lý dụng cụ đồ nghề, trang cụ AT, tổ chức thử nghiệm định kỳ, bảo quản tốt
dụng cụ đồ nghề của Đội.
- Thực hiện giải quyết các đơn yêu cầu, khiếu nại của khách hàng.
- Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO của đơn vị.
2. Cơ cấu tổ chức:
- Đội trưởng
- Đội phó
- Các tổ nghiệp vụ : 03 tổ
+ Tổ kỹ thuật
+ Tổ QLLĐ 1
+ Tổ QLLĐ 2
3. Chức năng, nhiệm vụ của Đội trưởng, Đội phó và các Tổ :
a. Đội trưởng:

- Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc toàn bộ mọi hoạt động của
Đội quản lý lưới điện.
- Quản lý, tổ chức, điều động nhân sự trong nội bộ Đội QLLĐ
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 20 / 69
Đội trưởng
Đội phó
Tổ kỹ thuậtTổ quản lý
lưới điện 1
Tổ quản lý
lưới điện 2
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
- Đề xuất các hình thức khen thưởng và kỷ luật CBCNV trong Đội
- Chỉ đạo việc lập kế hoạch công tác của các tổ, kế họach cắt điện phối hợp các
công tác khác.
- Phân công và kiểm tra việc thực hiện giải quyết các đơn yêu cầu, khiếu nại của
khách hàng.
- Phân công và kiểm tra việc lập quyết toán vật tư, nghiệm thu các công trình cải
tạo, đại tu, sửa chữa thường xuyên và xây dựng mới do đội QLLĐ thực hiện.
- Chỉ đạo các Tổ trong việc tổ chức triển khai và đôn đốc cho các tổ và cặp công
nhân kiểm tra lưới điện định kỳ và các công tác kỹ thuật đột xuất khác.
- Tổ chức cho công nhân thực hiện kiểm tra các công tác an toàn trên lưới điện
theo các chương trình an toàn của Công ty và Điện lực.
b. Đội phó:
- Thay mặt Đội trưởng điều hành công việc của Đội khi Đội trưởng vắng mặt, chịu
trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về những quyết định của mình khi ký các hồ sơ liên
quan đến công tác của Đội QLLĐ.
- Phụ trách quản lý đường dây, TBT, thiết bị trên lưới điện gồm : vận hành lưới
điện, phân bố phụ tải, cập nhật hồ sơ, lý lịch, cập nhật sơ đồ . . .
- Chịu trách nhiệm trực tiếp công tác điều hành Tổ Kỹ thuật và hai tổ Quản lý lưới
điện.

- Kiểm tra và ký duyệt cấp phiếu công tác, phiếu thao tác, lệnh công tác của Đội
khi thực hiện công tác trên lưới điện.
- Quản lý trực tiếp các mặt công tác có liên quan đến trạm biến thế và lưới hạ thế
trên địa bàn quản lý.
c. Tổ kỹ thuật:
- Tham mưu cho Đội trưởng trong công tác quản lý, bảo trì, thi công lưới điện.
- Tham mưu cho Đội trưởng trong công tác AT-BHLĐ và PCCC tại Đội.
- Khảo sát lập phương án đại tu lưới trung hạ thế nguồn vốn dưới 500 triệu đồng.
- Khảo sát lập phương án bảo trì mùa khô hàng năm cho các tuyến trung thế, lưới
hạ thế, máy biến thế.
- Tham gia nghiệm thu các công trình đại tu, cải tạo lưới điện trong khu vực lưới
điện quản lý.
- Tham gia nghiệm thu và thực hiện quyết toán các công trình đại tu lưới điện do
Đội thực hiện, các công trình BTMK, SCTX.
- Lập phương án xử lý đột xuất các trường hợp vận hành bất thường lưới điện, quá
tải MBT, lưới hạ thế, theo dõi thường xuyên tình hình vận hành lưới điện trung, hạ
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 21 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
thếm MBT, các thiết bị đóng ngắt, tụ bù… đề xuất các biện pháp xử lý kịp thời ngăn
ngừa sự cố lưới điện.
- Quản lý dụng cụ đồ nghề, trang bị an toàn, tổ chức thử nghiệm định kì, bảo quản
tốt dụng cụ đồ nghề của Đội.
- Báo cáo công tác thưc hiện bảo trì, đại tu, an toàn hang tháng của Đội cho Điện
lưc.
- Chủ động phối hợp với Phòng kỹ thuật Điện lực để điều tra tìm nguyên nhân sự
cố lưới điện, MBT, trạm.
- Thực hiện cập nhật sơ đồ quản lý vận hành lưới điện tại Đội, thực hiện công tác
quản lý kỹ thuật và vận hành lưới điện.
d. Tổ quản lý lưới điện:
 Tổ Quản lý Lưới Điện 1: Tổ trưởng – Võ Quốc Tuấn

 Tổ Quản lý Lưới Điện 2: Tổ trưởng – Nguyễn Văn Chín
- Chấp hành thực hiện các qui định, qui trình chế độ phiếu thao tác, phiếu công tác.
- Thực hiện tốt các công tác an toàn – bảo hộ lao động và phòng chống cháy nổ
trong công tác của tổ.
- Quản lý dụng cụ đồ nghề, trang bị an toàn, tổ chức thử nghiệm các trang cụ an
toàn định kì, bảo quản tốt dụng cụ đồ nghề của Tổ.
- Tổ chức cho công nhân kiểm tra lưới điện.
- Thi công ngoài công trường đảm bảo an toàn, công tác hiệu quả, hợp lý.
4. Nhiệm vụ phối hợp của ĐQLLĐ:
- Phối hợp với phòng Kỹ thuật báo cáo công tác an toàn định kỳ và đột xuất, đăng
ký lịch cắt điện cho công ty; khảo sát, lập phương án, giám sát bảo trì mùa khô hằng
năm; khảo sát, lập phương án sửa chữa thường xuyên lưới điện (các phương án do
phòng Kỹ thuật khảo sát).Thông báo các biến động trên lưới điện cho các phòng, đội
liên quan.Lập kế hoạch cải tạo ngõ, hẻm kịp thời cho phòng Kỹ thuật khi lịch cắt điện
có thay đổi so với kế hoạch có đăng ký với công ty.Lập kế hoạch cải tạo lưới điện hằng
năm cho kịp thời cho phòng Kỹ thuật.
- Phối hợp với Phòng Kế hoạch chuyển giao kịp thời các kế hoạch đầu tư, phát
triển lưới điện dài hạn và ngắn hạn.Lập kế hoạch cải tạo ngõ hẻm kịp thời cho Phòng
Kế hoạch.Lập kế hoạch cải tạo lưới điện hằng năm kịp thời cho Phòng Kế hoạch.
- Phối hợp với Phòng Tài chính – Kế toán cấp chi phí đủ và đúng hạn khi đội có
yêu cầu hợp lý đã được Giám đốc thông qua.Mở mã số công tác kịp thời cho các công
tác: bảo trì mùa khô, sửa chữa thường xuyên và các công tác đột xuất khác.
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 22 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
- Phối hợp với Phòng Hành chính – Tổng hợp cung cấp xe kịp thời cho đội QLLĐ
khi nhận được yêu cầu.Trả lời khách hàng sau khi các phòng, đội đã giải quyết xong.
- Phối hợp với Phòng Kinh doanh thực hiện việc cập nhật điện kế và TU, TI cho
phù hợp khi nhận được thông báo của Đội QLLĐ về các sự thay đổi thông số kỹ thuật
của trạm như: hoán đổi MBT, thay MBT do các hiện tượng bất thường (rỉ dầu, kêu lớn,
quá nóng, theo biên bản thử nghiệm của trung tâm thí nghiệm điện).Thực hiện việc cập

nhật điểm dừng và phiên lộ trình của khách hàng khi nhận được thông báo của Đội
QLLĐ, thực hiện công tác chia tải các trạm công cộng nhằm phục vụ cho công tác hiệu
suất khu vực.
- Phối hợp với Đội Vận hành thông báo cho Phòng Kỹ thuật các biến động trên
lưới do Đội Vận hành xử lý sự cố (thay trụ, thay MBT, tụ bù…).
- Phối hợp với Đội Quản lý điện kế thực hiện việc kiểm tra điện kế và TU, TI cho
phù hợp khi có sự thay đổi thông số kỹ thuật của trạm như: hoán đổi MBT, thay MBT
do các hiện tượng bất thường (rỉ dầu, kêu lớn, quá nóng, theo biên bản thử nghiệm của
trung tâm thí nghiệm điện).
- Thực hiện các công tác liên quan đến đo đếm lại tại các trạm công cộng khi nhận
được thông báo của Đội QLĐK kiểm tra phát hiện điện kế không chạy, thùng điện kế
hư mục.
- Thực hiện công tác phối hợp với các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ chung của
Điện lực.
- Xây dựng và duy trì hệ thống ISO của Điện lực.
II. Các loại vật tư, thiết bị trên lưới trung, hạ thế:
1) Vật tư:
- Trụ trung thế: trụ bê tông ly tâm (BTLT) 14m, 12m, 10,5m …
- Trụ hạ thế: BTLT 8,4m, D200 …
- Cáp xuất bọc 240mm2 24kv.
- Cáp đồng bọc 24kv 25mm2.
- Cáp nhôm trần 95mm2, 70mm2, 120mm2.
- Cáp xuất 240mm2, 300mm2 bọc hạ thế.
- Cáp ABC 4*95mm2, 4*70mm2, 4*50mm2.
- Cáp đồng bọc 50mm2.
- Cáp đồng trần 25mm2.
- Cáp đồng duplex 2*7mm2, 2*11mm2.
- Cáp ngầm trung thế 240mm2.
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 23 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức

- Cáp ngầm hạ thế 95mm2.
- Cái nối ABC 95*95, 95*35.
- Clamp ép 240, 400.
- Cosse ép đồng nhôm 24, 95.
- Hotline clamp.
- Đà:
+ Đà U 3,2m
+ Đà U 0,5m, 1m
+ Đà 3,2m, 2,4m, thanh chống thép dẹt 0,92m
+ Đà 2m, thanh chống thép 2,1m (đà lệch)
+ Đà 0,8m, chống L0,72
- Hộp domino đầu trụ 6 cực, 9 cực.
- Giáp níu 240.
- Sứ treo polymer, sứ đứng, ty sứ.
- Bộ chằng:
+ Neo 2,4m
+ Búp sen
+ Cáp thép chằng
+ Sứ cách điện
+ Giáp níu cáp thép
+ Máng
+ Boulon mắc
- Cọc kẹp tiếp địa: tiếp địa lặp lại.
2) Thiết bị:
- Máy biến áp.
- Máy cắt tự đóng lại (Recloser).
- Máy cắt phụ tải (LBS).
- Dao cách ly (DS, LTD).
- Cầu chì tự rơi (FCO).
- Cầu chì tự rơi cắt tải (LBFCO).

- Chống sét van (LA).
3) Các công cụ, dụng cụ:
- Giá gấp xà beng.
- Sào: sào thao tác, sào tiếp địa (Sào hotline), sào thử điện.
- Ampe kiềm: đo giá trị điện áp, đo giá trị dòng điện.
- Camera nhiệt: Đo nhiệt độ thiết bị.
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 24 / 69
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Đơn vị thực tập: Công ty Điện lực Thủ Đức
- Găng, ủng cách điện, ghế cách điện.
- Kích, kéo cắt thép, kéo cắt ABC.
- Kềm ép điện, kềm ép tay.
- Megohm-mét: đo điện trở cách điện.
- Terro-mét: đo giá trị điện trở nối đất.
III. Công tác quản lý và kiểm tra lưới điện:
- Công tác quản lý và kiểm tra lưới điện do Tổ Quản lý Lưới điện chịu trách
nhiệm, Tổ trưởng phân công cho công nhân thực hiện.
- Mỗi tuyến đường dây sẽ do 01 cặp công nhân chịu trách nhiệm quản lý và kiểm
tra.Tuy nhiên, do nhân lực không đủ thì 02 tuyến đường dây sẽ do 2 hoặc 3 công nhân
quản lý.
- Chu kỳ kiểm tra:
+ Đối với đường dây hạ thế: kiểm tra định kỳ ngày 01 tháng/01 lần (Khu vực
hạ thế của trạm từ 80% tải trở lên); kiểm tra định kỳ đêm 03 tháng/01 lần.
+ Đối với đường dây trung thế: kiểm tra định kỳ ngày 01 tháng/01 lần; kiểm
tra định kỳ đêm 03 tháng/01 lần.
+ Đối với trạm biến áp phân phối: kiểm tra định kỳ ngày 01 tháng/01 lần;
kiểm tra định kỳ đêm 03 tháng/01 lần.
- Sau khi kiểm tra, nhóm kiểm tra sẽ ghi nhận vào phiếu kiểm tra.Phiếu này sẽ
được Tổ trưởng nộp về Đội QLLĐ và Đội QLLĐ sẽ đề ra phương pháp để giải quyết.
- Nội dung kiểm tra:
 Kiểm tra định kỳ ngày đối với đường dây trung, hạ thế:

+ Hành lang tuyến có các tồn tại có khả năng gây sự cố; công trình, nhà cửa mới
xây dựng hoặc cải tạo cơi nới trong hành lang; công trình, nhà cửa đang sửa chữa gần
đường dây… tình trạng dọc hành lang đường cáp điện ngầm có gì bất thường, có bị đào
bới, công trình, nhà cửa xây dựng mới đè lên, các cọc mốc còn hay mất.
+ Cột nghiêng, biến dạng, nứt hoặc mất thanh giằng, biển báo mờ, mất…
+ Móng cột lún, nứt, sói lỡ, đất khu vực xung quanh trong tình trạng bất thường,
cần xử lý.
+ Xà và giá đỡ bị vếch, xoay, cong, biến dạng, xà thừa chưa tháo dỡ…
+ Sứ cách điện bị nứt mẻ, rạn, vỡ, bụi bẩn nặng, phóng điện nặng, bị cháy xém, ty
sứ bị mục, rỉ, nghiêng quá 45 độ.
+ Dây dẫn bị tưa, xây xát một số sợi, bị vật lạ bám vào, bị vặn xoắn, bị võng không
đảm bảo khoảng cách an toàn, vỏ bọc cách điện bị lão hoá, rạn nứt, mối nối bị lỏng, có
nguy cơ đứt, tuột, cần xứ lý.
SVTT: Phan Nguyễn Ngọc Thiện Trang 25 / 69

×