Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Lời giải một số bài tập xác suất thống kê đại học GTVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.56 KB, 11 trang )

Bộ môn Đại số và Xác suất thống kê 1
Lời giải một số bài tập
Bài 28. Gọi X là đại lượng ngẫu nhiên chỉ lượng xăng hao phí. Theo giả thiết X ∼
N(a, σ
2
) với a = EX là tham số cần phải ước lượng và phương sai DX = σ
2
chưa biết. Để ước lượng a ta xét đại lượng ngẫu nhiên
T =
(X − a)

n
S

Ứng với n = 28 < 30, đại lượng ngẫu nhiên T có phân phối student với n −1 bậc
tự do.
Với độ tin cậy γ cho trước ta đặt α = 1 −γ. Khi đó ta cần sử dụng phân vị t
(n−1,α)
được xác định bởi ràng buộc
P (|T | > t
(n−1,α)
) = α
Thay γ = 0, 95 ta có α = 1 − γ = 0, 05. Thay n = 28 thì t
(n−1,α)
= t
(27;0,05)
=
2, 052. Từ đẳng thức xác định t
(n−1,α)
ta có
P (|T | < t


(n−1,α)
) = γ
Đẳng thức này tương đương với
P

X −
t
(n−1,α)
S


n
< a < X +
t
(n−1,α)
S


n

= γ
Do đó ta chọn công thức ước lượng là

x −
t
(n−1,α)
s


n

; x +
t
(n−1,α)
s


n

Tiếp theo chúng ta tính các đặc trưng thực nghiệm từ mẫu được cho. Đặt x
i
=
a
i−1
+ a
i
2
và lập bảng tính như sau
x
i
n
i
n
i
x
i
n
i
x
2
i

4, 7 6 28, 2 132, 54
4, 9 5 24, 5 120, 05
5, 1 9 45, 9 234, 09
5, 3 4 21, 2 112, 36
5, 5 4 22 121
Σ 28 141, 8 720, 04
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011
Bộ môn Đại số và Xác suất thống kê 2
Từ bảng trên ta thu được các đặc trưng thực nghiệm như sau:
¯x =
1
n
Σ
m
i=1
n
i
x
i
=
141, 8
28
≈ 5, 0643
s
2
=
1
n
Σ
m

i=1
n
i
x
2
i
− (¯x)
2
=
720, 04
28
− (5, 0643)
2
≈ 0, 0686,
s
2
=
n
n − 1
s
2
=
28
27
× 0, 0686 ≈ 0, 0711,
s

=

s

2
=

0, 0711 ≈ 0, 2667
Như vậy thay các số liệu thực nghiệm vào công thức ước lượng ta thu được khoảng
ước lượng thực nghiệm

5, 0643 −
2, 052 ×0, 2667

28
; 5, 0643 +
2, 052 ×0, 2667

28

Rút gọn chúng ta thu được kết quả
(4, 9609; 5, 1677)
Bài 38. Gọi X là đại lượng ngẫu nhiên chỉ lượng xăng hao phí. Theo giả thiết X ∼
N(a, σ
2
) với a = EX là tham số cần phải ước lượng và phương sai DX = σ
2
chưa biết. Để ước lượng a ta xét đại lượng ngẫu nhiên
T =
(X − a)

n
S


Ứng với n = 100 > 30, đại lượng ngẫu nhiên T có phân phối xác suất xấp xỉ luật
chuẩn tắc N(0, 1).
Với độ tin cậy γ cho trước ta sử dụng phân vị u
γ
được xác định bởi đẳng thức:
u
γ
= Φ
−1

γ
2

Thay γ = 0, 95 ta thu được u
γ
= Φ
−1
(0, 475) = 1, 96. Khi đó ta có đẳng thức
P (|T | < u
γ
) = γ
Đẳng thức này tương đương với
P

X −
u
γ
S



n
< a < X +
u
γ
S


n

= γ
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011
Bộ môn Đại số và Xác suất thống kê 3
Do đó ta chọn công thức ước lượng là

x −
u
γ
s


n
; x +
u
γ
s


n

Tiếp theo chúng ta tính các đặc trưng thực nghiệm từ mẫu được cho. Đặt x

i
=
a
i−1
+ a
i
2
và lập bảng tính như sau
x
i
n
i
n
i
x
i
n
i
x
2
i
41 7 287 11.767
43 13 559 24.037
45 25 1125 50.625
47 35 1645 77.315
49 15 735 36.015
51 5 255 13.005
Σ 28 4.606 212.764
Từ bảng trên ta thu được các đặc trưng thực nghiệm như sau:
¯x =

1
n
Σ
m
i=1
n
i
x
i
=
4606
100
≈ 46, 06
s
2
=
1
n
Σ
m
i=1
n
i
x
2
i
− (¯x)
2
=
212764

100
− (46, 06)
2
≈ 6, 1164,
s
2
=
n
n − 1
s
2
=
100
99
× 6, 1164 ≈ 6, 1782,
s

=

s
2
=

6, 1782 ≈ 2, 4856
Như vậy thay các số liệu thực nghiệm vào công thức ước lượng ta thu được khoảng
ước lượng thực nghiệm

46, 06 −
1, 96 ×2, 4856


100
; 46, 06 +
1, 96 ×2, 4856

100

Rút gọn chúng ta thu được kết quả
(45, 5728; 46, 5472)
Bài 46. Ta ký hiệu tỷ lệ dân sử dụng Internet là p. Theo giả thiết kích thước của
mẫu thực nghiệm là n = 2500. Tần suất thực nghiệm tương ứng là
f =
980
2500
= 0, 392
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011
Bộ môn Đại số và Xác suất thống kê 4
Kiểm tra điều kiện đối với kích thước n:
nf = 2500 × 0, 392 = 980 > 10,
n(1 − f) = 2500(1 −0, 392) = 1520 > 10
Ký hiệu tần suất ngẫu nhiên là
ˆ
f =
¯
X. Khi đó ta chọn đại lượng ngẫu nhiên
T =
(
ˆ
f −p)

n


ˆ
f(1 −
ˆ
f)
Do n đủ lớn nên T có phân phối xác suất xấp xỉ luật chuẩn tắc N(0, 1).
Với độ tin cậy γ cho trước ta sử dụng phân vị u
γ
được xác định bởi đẳng thức:
u
γ
= Φ
−1

γ
2

Thay γ = 0, 98 ta thu được u
γ
= Φ
−1
(0, 49) = 2, 33. Khi đó ta có đẳng thức
P (|T | < u
γ
) = γ
Đẳng thức này tương đương với
P

ˆ
f −

u
γ

ˆ
f(1 −
ˆ
f)

n
< p <
ˆ
f +
u
γ

ˆ
f(1 −
ˆ
f)

n

= γ
Do đó ta chọn công thức ước lượng là

ˆ
f −
u
γ


ˆ
f(1 −
ˆ
f)

n
;
ˆ
f +
u
γ

ˆ
f(1 −
ˆ
f)

n

Thay các giá trị thực nghiệm f = 0, 392, n = 2500, u
γ
= 2, 33 ta thu được khoảng
ước lượng:

0, 392 −
2, 33

0, 392(1 −0, 392)

2500

;
0, 392 +
2, 33

0, 392(1 −0, 392)

2500

Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011
Bộ môn Đại số và Xác suất thống kê 5
Rút gọn chúng ta thu được kết quả
(0, 3668; 0, 4172)
b) Ký hiệu N là số dân của thành phố. Ký hiệu M là số dân thành phố sử dụng
Internet. Khi đó tỷ lệ dân sử dụng Internet là
p =
M
N
Theo giả thiết ta có N = 7.10
6
. Áp dụng kết quả câu a) ta có:
0, 3668 < p < 0, 4172
⇔ 0, 3668 <
M
7.10
6
< 0, 4172
⇔ 2.567.600 <
M
7.10
6

< 2.920.400
(1)
Vậy số tối thiểu người dân sử dụng Internet là 2.567.600 người.
Bài 60. Gọi X là đại lượng ngẫu nhiên chỉ mức hao phí nguyên liệu để sản xuất
một sản phẩm. Theo giả thiết X ∼ N(a, σ
2
) với a = EX là mức hao phí trung
bình và phương sai DX = σ
2
đã biết. Theo yêu cầu được đưa ra chúng ta có bài
toán kiểm định một phía.
Giả thiết H
o
: a = 65
Đối thiết H
1
: a > 65
Do đã biết phương sai DX = σ
2
= 4 nên chúng ta chọn tiêu chuẩn kiểm định
T =
(X − 65)

n
σ
Trên cơ sở giả thiết H
o
đúng thì đại lượng ngẫu nhiên T có phân phối xác suất
chuẩn tắc N(0, 1). Với mức ý nghĩa α cho trước ta cần xây dựng miền bác bỏ W
α

sao cho
P (T ∈ W
α
) = α
Căn cứ vào đối thiết H
1
: a > 65 và T có phân phối xác suất chuẩn tắc N (0, 1) ta
chọn miền bác bỏ là
W
α
= (u
1−2α
; +∞)
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011
Bộ môn Đại số và Xác suất thống kê 6
trong đó u
1−2α
= Φ
−1

1 − 2α
2

với Φ
−1
là hàm ngược của hàm Laplace.
Thay α = 0, 05 ta có u
1−2α
= Φ
−1

(0, 45) = 1, 64 (tra bảng). Vậy ta xây dựng
được
W
α
= (1, 64; +∞)
Tiếp theo ta cần tính giá trị thực nghiệm của tiêu chuẩn kiểm định T. Từ mẫu thực
nghiệm ta đặt x
i
=
a
i−1
+ a
i
2
và lập bảng tính như sau
x
i
n
i
n
i
x
i
61 5 305
63 7 441
65 10 650
67 8 536
69 6 414
Σ 36 2.346
Từ bảng trên ta thu được các đặc trưng thực nghiệm như sau:

¯x =
1
n
m

i=1
n
i
x
i
=
2346
36
≈ 65, 1667
Như vậy ta nhận được
t
qs
=
(¯x −65)

n
σ
=
(65, 1667 −65)

36
2
= 0, 5
Do t
qs

∈ W
α
nên ta chưa có cơ sở bác bỏ H
o
.
Bài 66. Gọi X là đại lượng ngẫu nhiên chỉ thời gian để hoàn thành một sản
phẩm. Theo giả thiết X ∼ N(a, σ
2
) với a = EX là thời gian trung bình để hoàn
thành một sản phẩm và phương sai DX = σ
2
chưa biết.
Theo yêu cầu được đưa ra chúng ta có bài toán kiểm định hai phía.
Giả thiết H
o
: a = 14
Đối thiết H
1
: a = 14
Do chưa biết phương sai DX = σ
2
nên chúng ta chọn tiêu chuẩn kiểm định
T =
(X − 14)

n
S

Trên cơ sở giả thiết H
o

đúng thì đại lượng ngẫu nhiên T có phân phối xác suất
theo luật student với n −1 bậc tự do. Với mức ý nghĩa α cho trước ta cần xây dựng
miền bác bỏ W
α
sao cho
P (T ∈ W
α
) = α
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011
Bộ môn Đại số và Xác suất thống kê 7
Căn cứ vào đối thiết H
1
: a = 14 và T có phân phối xác suất tuân theo luật
student với n − 1 bậc tự do nên ta chọn miền bác bỏ là
W
α
= (−∞; −t
(n−1,α)
) ∪ (t
(n−1,α)
; +∞)
trong đó t
(n−1,α)
là phân vị của biến student được xác định theo ràng buộc
P (|T | > t
(n−1,α)
) = α
Thay α = 0, 05 và n = 25 ta có t
(n−1,α)
= t

(24;0,05)
= 2, 064 (tra bảng). Vậy ta
xây dựng được
W
α
= (−∞; −2, 064) ∪(2, 064; +∞)
Tiếp theo ta cần tính giá trị thực nghiệm của tiêu chuẩn kiểm định T. Từ mẫu thực
nghiệm ta đặt x
i
=
a
i−1
+ a
i
2
và lập bảng tính như sau
x
i
n
i
n
i
x
i
n
i
x
2
i
11 2 22 242

13 6 78 1014
15 7 105 1575
17 7 119 2023
19 3 57 1083

25 381 5937
Từ bảng trên ta thu được các đặc trưng thực nghiệm như sau:
¯x =
1
n
m

i=1
n
i
x
i
=
381
25
= 15, 24
s
2
=
1
n
m

i=1
n

i
x
2
i
− (¯x)
2
=
5937
25
− (15, 24)
2
= 5, 2224,
s
2
=
n
n − 1
s
2
=
25
24
× 5, 2224 = 5, 44,
s

=

s
2
=


5, 44 ≈ 2, 3324
Như vậy thay các số liệu thực nghiệm để tính giá trị thực nghiệm của tiêu chuẩn
T ta nhận được
t
qs
=
(¯x −14)

n
s

=
(15, 24 −15)

25
2, 3324
= 2, 6582
Do t
qs
∈ W
α
nên ta bác bỏ H
o
và thay thế bởi H
1
.
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011
Bộ môn Đại số và Xác suất thống kê 8
Bài 69. Gọi X là đại lượng ngẫu nhiên chỉ trọng lượng của bao phân đạm. Theo

giả thiết X ∼ N(a, σ
2
) với a = EX là trọng lượng tr ung bình và phương sai
DX = σ
2
chưa biết. Theo yêu cầu được đưa ra chúng ta có bài toán kiểm định
một phía.
Giả thiết H
o
: a = 50
Đối thiết H
1
: a < 50
Do chưa biết phương sai DX = σ
2
nên chúng ta chọn tiêu chuẩn kiểm định
T =
(X − 50)

n
S

Trên cơ sở giả thiết H
o
đúng thì đại lượng ngẫu nhiên T có phân phối xác suất xấp
xỉ luật phân phối chuẩn tắc N(0, 1). Với mức ý nghĩa α cho trước ta cần xây dựng
miền bác bỏ W
α
sao cho
P (T ∈ W

α
) = α
Căn cứ vào đối thiết H
1
: a < 50 và T có phân phối xác suất xấp xỉ luật phân
phối chuẩn tắc nên ta chọn miền bác bỏ là
W
α
= (−∞; −u
1−2α
)
trong đó u
1−2α
= Φ
−1

1 − 2α
2

với Φ
−1
là hàm ngược của hàm Laplace.
Thay α = 0, 05 ta có u
1−2α
= Φ
−1
(0, 45) = 1, 64 (tra bảng).
Vậy ta xây dựng được
W
α

= (−∞; −1, 64)
Tiếp theo ta cần tính giá trị thực nghiệm của tiêu chuẩn kiểm định T. Từ mẫu thực
nghiệm ta đặt x
i
=
a
i−1
+ a
i
2
và lập bảng tính như sau
x
i
n
i
n
i
x
i
n
i
x
2
i
47, 5 30 1425 67687, 5
48, 5 40 1940 94090
49, 5 20 990 49005
50, 5 5 252, 5 12751, 25
51, 5 5 257, 5 13261, 25


100 4865 236795
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011
Bộ môn Đại số và Xác suất thống kê 9
Từ bảng trên ta thu được các đặc trưng thực nghiệm như sau:
¯x =
1
n
m

i=1
n
i
x
i
=
4865
100
= 48, 65
s
2
=
1
n
m

i=1
n
i
x
2

i
− (¯x)
2
=
236795
100
− (48, 65)
2
= 1, 1275,
s
2
=
n
n − 1
s
2
=
100
99
× 1, 1275 = 1, 1389,
s

=

s
2
=

1, 1389 ≈ 1, 0672
Như vậy thay các số liệu thực nghiệm để tính giá trị thực nghiệm của tiêu chuẩn

T ta nhận được
t
qs
=
(¯x −50)

n
s

=
(48, 65 −50)

100
1, 0672
= −12, 6501
Do t
qs
∈ W
α
nên ta bác bỏ H
o
và thay thế bởi H
1
.
Bài 75. Gọi p là tỷ lệ phế phẩm của máy. Đặt p
0
= 0, 06. Theo yêu cầu chúng ta
có bài toán kiểm định
Giả thiết H
o

: p = 0, 06
Đối thiết H
1
: p > 0, 06
Từ số liệu được cho ta có kích thước mẫu thực nghiệm n = 400. Kiểm tra điều
kiện đối với kích thước n
np
0
= 400 ×0, 06 = 24 > 5
n(1 − p
0
) = 400 ×(1 −0, 06) = 376 > 5
Ta chọn tiêu chuẩn kiểm định là
T =
(
¯
X − p
0
)

n

p
0
(1 − p
0
)
trong đó
ˆ
f là tần suất ngẫu nhiên.

Vì n đủ lớn nên trên cơ sở giả thiết H
o
đúng đại lượng ngẫu nhiên T có phân phối
xác suất xấp xỉ luật phân phối chuẩn tắc N (0, 1). Với mức ý nghĩa α cho trước ta
cần xây dựng miền bác bỏ W
α
sao cho
P (T ∈ W
α
) = α
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011
Bộ môn Đại số và Xác suất thống kê 10
Căn cứ vào đối thiết của bài toán là H
1
: p > p
0
và căn cứ vào tiêu chuẩn T có
phân phối xác suất xấp xỉ luật phân phối chuẩn tắc nên ta chọn miền bác bỏ là
W
α
= (u
1−2α
; +∞)
trong đó u
1−2α
= Φ
−1

1 − 2α
2


với Φ
−1
là hàm ngược của hàm Laplace.
Thay α = 0, 05 ta có u
1−2α
= Φ
−1
(0, 45) = 1, 64 (tra bảng).
Vậy ta xây dựng được
W
α
= (1, 64; +∞)
Tiếp theo ta cần tính giá trị thực nghiệm của tiêu chuẩn kiểm định T. Từ mẫu thực
nghiệm ta có tần suất thực nghiệm là
f =
m
n
=
27
400
= 0, 0675
Thay các giá trị thực nghiệm f = 0, 0675, n = 400 và p
0
= 0, 06 ta thu được giá
trị thực nghiệm của tiêu chuẩn T như sau:
t
qs
=
(f −p

0
)

n

p
0
(1 − p
0
)
=
(0, 0675 −0, 06)

400

0, 06(1 −0, 06)
≈ 0, 6316
Do t
qs
∈ W
α
nên ta chưa có cơ sở bác bỏ H
o
.
Bài 87. Từ số liệu được cho ta lập bảng tính
STT x
i
y
i
x

2
i
y
2
i
x
i
y
i
1 2, 1 4, 12 4, 41 16, 9744 8, 652
2 2, 2 4, 34 4, 84 18, 8356 9, 548
3 2, 4 4, 56 5, 76 20, 7936 10, 944
4 2, 5 4, 63 6, 25 21, 4369 11, 575
5 2, 25 4, 38 5, 0625 19, 1844 9, 855
6 2, 45 4, 75 6, 0025 22, 5625 11, 6375
7 2, 16 4, 4 4.6656 19, 36 9, 504
8 2, 34 4, 62 5, 4756 21, 3444 10, 8108

18, 4 35, 8 42, 4662 160, 4918 82, 5263
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011
Bộ môn Đại số và Xác suất thống kê 11
Từ bảng tính ta được hệ số tương quan thực nghiệm
r
tn
=
n
n

i=1
x

i
y
i

n

i=1
x
i
n

i=1
y
i




n
n

i=1
x
2
i
− (
n

i=1
x

i
)
2




n
n

i=1
y
2
i
− (
n

i=1
y
i
)
2
=
8 × 82, 5263 −18, 4 ×35, 8

8 × 42, 4662 −(18, 4)
2

8 × 160, 4918 −(35, 8)
2

≈ 0, 9098
b) Giả sử hàm hồi quy tuyến tính phải tìm là y = ax + b. Chúng ta sẽ ước lượng
các hệ số của hàm hồi quy theo phương pháp bình phương tối thiểu. Cụ thể là các
hệ số a, b được xác định bởi hệ phương trình tuyến tính









(
n

i=1
x
2
i
)a + (
n

i=1
x
i
)b =
n

i=1

x
i
y
i
(
n

i=1
x
i
)a + nb =
n

i=1
y
i
Thay các số liệu thực nghiệm vào hệ trên ta thu được

42, 4662a + 18, 4b = 82, 5263
18, 4a + 8b = 35, 8
Giải hệ ta nhận được kết quả

a ≈ 1, 2743
b ≈ 1, 5442
Như vậy ta nhận được hàm hồi quy tuyến tính y = 1, 2743x + 1, 5442.
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011

×