1
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRNG ĐI HC ĐÀ LT
***
HÀăTHăMAI
(Biên son)
GIÁO TRÌNH
GIÁOăDCăHCăĐIăCNG
(Lưu hành nội bộ)
ĐƠ Lt, 12 - 2013
2
MCăLC
Trang
Măđuă…………………………………………………………………………………03
Chngă1.ăăGIÁOăDCăHCăLÀăMTăKHOAăHC ………….………… 04
I. Giáo dc lƠ mt hin tng xư hi ……………………………………… 04
II. Khái quát v lch sử phát triển ca giáo dc ………………….…………………04
III. Đi tng, nhim v vƠ phng pháp nghiên cu ca Giáo dc hc.………… 10
IV. Những khái nim c bn ca Giáo dc hc………….………………………….11
Chngă2.ăăGIÁOăDCăVÀăSăPHÁTăTRINăNHỂNăCÁCH …………… 14
I. Sự phát triển nhơn cách ca con ngi ………………………………. ………14
II. Các yu t tác đng đn sự phát triển nhơn cách ………………………. ………15
Chngă3.ăMCăĐệCH,ăNHIMăVăGIÁOăDCă……………………………20
I. Mc đích giáo dc ……………………………………………………………… 20
II. Nhim v giáo dc ca nhƠ trng ………………………………………………22
Chngă4.ăăKHÁIăQUÁTăVăCÁCăCONăĐNGăGIÁOăDC…………… 30
I. Khái nim con đng giáo dc ………………………………………………… 30
II. Các con đng giáo dc …………………………………………………………30
III. Các phng pháp giáo dc …………………………………………………… 33
Chngă5.ăăLụăLUNăVăQUNăLụăGIÁOăDCă………………………… 37
I. H thng giáo dc quc dơn Vit Nam ………………………………………….37
II. Qun lỦ giáo dc ……………………………………………………………… 40
Chngă6.ăăNHÀăTRNGăVÀăNGIăGIÁOăVIểN ………………………45
A. MT S VN Đ C BN V NHÀ TRNG…………………. …………45
I. NhƠ trng ……………………………………………………………………….45
II. Nhim v vƠ quyn hn ca nhƠ trng …………………………………………46
III. Tổ chc vƠ hot đng ca nhƠ trng …………………………………………46
B. NGI GIÁO VIÊN VÀ NGH DY HC . ……………………………… 48
I. Ngh vƠ ngh dy hc ………………………………………………………… 48
II. Vai trò, nhim v ca nhƠ giáo Vit Nam …… ……………………………… 49
III. Đặc điểm lao đng s phm ca nhƠ giáo …………………………………… 50
IV. Những yêu cầu đi vi nhƠ giáo Vit Nam hin nay ………………………… 52
V. Ngh thuật s phm …………………………………………………………… 54
C. NGI GIÁO VIÊN CH NHIM LP …………………………………… 55
I. Chc năng, nhim v ca giáo viên ch nhim lp ……………………………. 55
II. Ni dung vƠ phng pháp công tác ca giáo viên ch nhim lp …… ……… 58
TƠiăliuăthamăkho . …………………………………………………….62
3
MăĐU
mi thi đi, giáo dc luôn có Ủ nghĩa quyt đnh đi vi sự phát triển ca xư hi. Trong
giai đon hin nay hn bao gi ht, giáo dc – đƠo to cƠng có Ủ nghĩa quyt đnh không chỉ đi
vi sự phát triển kinh t - xã hi mƠ c đi vi công cuc bo v đc lập, ch quyn ca đt nc.
Giáo dc có mc đích rt c thể, khoa hc vƠ thit thực. Mc đích ca giáo dc phù hp
vi sự phát triển ca cá nhơn, vì sự tin b ca xư hi. Các c cu xư hi nh các c s sn xut
công nghip, nông nghip, các c quan nhƠ nc các cp; các đoƠn thể quần chúng đu có chc
năng giáo dc các thƠnh viên ca mình theo phng hng con ngi phát triển toƠn din, bi
đơu có con ngi thì đó đu cần có sự qun lỦ, tổ chc, giáo dc con ngi.
Vn đ đặt ra đơy lƠ vic giáo dc con ngi không thể hoàn toàn tin hƠnh theo kiểu
kinh nghim ch nghĩa, ch quan, tuỳ tin hoặc lƠ những li hô hƠo kêu gi chung chung… mƠ nó
vừa lƠ khoa hc vừa lƠ ngh thuật. Do đó, vic nghiên cu Giáo dc hc s giúp cho các nhƠ qun
lỦ, các c quan nhƠ nc các cp vƠ các ngƠnh tin hƠnh tổ chc, qun lỦ, giáo dc con ngi phù
hp vi những quan điểm khoa hc, phù hp vi mc tiêu kinh t, văn hoá, xư hi nc ta.
Đặc bit nghiên cu giáo dc, nắm bắt các quy luật ca giáo dc lƠ mt yêu cầu có tính tt
yu đi vi tt c những ngi lƠm công tác giáo dc (Giáo dc trong nhƠ trng, giáo dc xư hi,
giáo dc gia đình…).
Hot đng giáo dc lƠ mt b phận ca đi sng xư hi. Từ khi xư hi loƠi ngi xut
hin, các th h loài ngi đư gắn bó, kt hp vi nhau trong tt c các lĩnh vực hot đng sáng
to : trong kinh t, văn hoá, chính tr vƠ giáo dc…Hot đng giáo dc (dy hc vƠ giáo dc) luôn
luôn phát triển vƠ không ngừng đổi mi, nơng cao dần cùng vi sự phát triển vƠ tin b ca xư hi
loƠi ngi. Theo tổng kt ca UNESCO, trong hn 50 năm qua giáo dc “ đã có thể tr thành
nhân tố then chốt của phát triển bằng cách thực hiện ba chức năng kinh tế, khoa học và văn hoá”
mƠ c thể lƠ đƠo to đi ngũ lao đng lƠnh ngh, đi ngũ các nhƠ trí thc tham gia có hiu qu vào
cuc “cách mng trí tu” – đng lực ca các ngƠnh kinh t; đƠo to nên các th h công dơn “bắt
rễ trong chính nền văn hoá của họ và có ý thức hội nhập với các nền văn hoá khác vì sự tiến bộ
của xã hội nói chung”.
Mặt khác, giáo dc luôn không ngừng thích nghi vi những thay đổi ca xư hi; đồng thi
thực hin s mnh chuyển giao những thƠnh tựu văn hoá ca xư hi loƠi ngi từ th h nƠy đn
th h khác, từ th h trc đn th h sau.
Từ nhận thc trên, hc phần Giáo dc hc đi cng nhằm :
- Cung cp cho ngi hc những kin thc c bn nht ca Giáo dc hc – vi t cách lƠ
mt khoa hc.
- Phn ánh đc những thƠnh tựu khoa hc giáo dc mi ca th gii cũng nh Vit Nam,
những xu hng phát triển ca giáo dc.
- Bồi dỡng cho hc viên Ủ thc, lòng yêu ngh dy hc trên c s tri thc, k năng dy
hc vƠ giáo dc.
THIăGIANăVÀăKăHOCHăHCăTP
GIÁO DC HC ĐI CNG đc xơy dựng gồm 2 tín chỉ. Mi tín chỉ tng đng
15 tit. Hc phần bo đm sự cơn đi giữa lỦ thuyt khoa hc vƠ thực hƠnh nhằm nêu cao tính tự
ch trong hc tập ca hc viên vƠ tính linh hot trong ging dy ca ging viên.
- Sau mi chng lỦ thuyt đc ging viên hng dẫn trên lp s có cơu hi để hc viên
ôn tập, tho luận, đ xut Ủ kin vƠ lƠm bƠi tập thực hƠnh nhƠ.
- Yêu cầu đặt ra vi hc viên : NgoƠi vic nghe ging, ghi chép ni dung c bn trên lp,
nht thit bắt buc hc viên phi đc tƠi liu tham kho vƠ thu lm t liu qua thực tin giáo
dc, qua h thng thông tin đi chúng để m rng, nơng cao kin thc. Từ đó để tự trau dồi tri
thc ngh nghip, lòng tin vƠo con ngi, vƠo sự nghip Giáo dc – ĐƠo to ca đt nc.
4
CHNGă1. GIÁOăDCăHCăLÀăMTăKHOAăHC
I. GIÁOăDCăLÀăMTăHINăTNGăXÃăHI.
1. Ngunăgcăphátăsinhăcaăhinătngăgiáoădc.
Ngay từ khi xut hin trên trái đt để tồn ti vƠ phát triển con ngi phi lao đng. Trong
lao đng vƠ trong cuc sng hƠng ngƠy, con ngi mt mặt vừa sn xut ra ca ci vật cht vƠ
tinh thần, mặt khác vừa nhận thc th gii xung quanh. Trong quá trình nhận thc đó, con ngi
dần dần tích lu đc nhiu kinh nghim bao gồm kinh nghim sng, kinh nghim lao đng, kinh
nghim chinh phc tự nhiên. Kinh nghim cƠng ngƠy cƠng dồi dƠo, từ đó con ngi nyăsinhănhuă
cuătruynăđtănhngăhiuăbit,ănhngăkinhănghimăyăchoănhau. Đó chính là nguồn gốc phát
sinh của hiện tượng giáo dục.
Lúc đầu, giáo dc xut hin nh mt hin tng tự phát, din ra đn gin theo li quan sát
– bắt chc. V sau giáo dc tr thƠnh mt hot đng có Ủ thc. Con ngi dần dần bit xác đnh
mc đích, hoƠn thin v ni dung vƠ tìm ra các phng thc để qun lỦ giáo dc có hiu qu.
NgƠy nay, giáo dc đư tr thƠnh mt hot đng đc tổ chc đặc bit, đt ti trình đ cao, có
chng trình k hoch, có ni dung phng pháp hin đi, din ra theo mt nhp đ khẩn trng
vƠ đư tr thƠnh đng lực thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng ca xư hi loƠi ngi.
2.Tínhăchtăcaăgiáoădc.
Giáo dc có 5 tính cht sau đơy :
2.1. Giáo dục là một hiện tượng đặc biệt chỉ có xã hội loài ngưi. Giáo dc xut hin,
phát triển gắn bó cùng loƠi ngi. đơu có con ngi, đó có giáo dc – giáo dc mang tính phổ
bin. Khi nƠo còn loƠi ngi lúc đó còn giáo dc – giáo dc mang tính vĩnh hằng.
2.2. Giáo dục là một hình thái ý thức xã hội, là hiện tượng văn minh của xã hội loài ngưi.
Về bản chất, giáo dc lƠ sự truyn đt vƠ tip thu kinh nghim lch sử xư hi ca các th h
loƠi ngi;
Về mục đích, giáo dc lƠ sự đnh hng ca th h trc cho th h sau;
Về phương thức, giáo dc lƠ c hi giúp mi cá nhơn đt ti hnh phúc vƠ lƠ c s đm
bo cho sự k thừa, tip ni vƠ phát triển những thƠnh qu văn hoá ca xư hi loƠi ngui.
2.3. Giáo dục là hiện tượng có tính lịch sử : Giáo dc ra đi theo nhu cầu ca lch sử xư
hi, mt mặt nó phn ánh trình đ phát triển ca lch sử, b qui đnh bi trình đ phát triển ca
lch sử, mặt khác nó li tác đng tích cực vƠo sự phát triển ca lch sử.
2.4. Giáo dục có tính giai cấp: Trong xư hi có giai cp, giáo dc đc sử dng nh công
c ca giai cp cầm quyn nhằm duy trì quyn li ca mình thông qua mc đích, ni dung và
phng pháp giáo dc.
2.5. Giáo dục có tính dân tộc: Mi quc gia đu có mt truyn thng lch sử, có nn văn
hoá riêng, cho nên giáo dc mi nc cũng có những nét đc đáo, những sắc thái đặc trng.
Tính dơn tc ca giáo dc đc thể hin trong mc đích ni dung, phng pháp vƠ sn phẩm giáo
dc ca mình.
Từ vic phân tích các tính cht c bn nêu trên, ta có thể rút ra kt luận :
Giáo dc lƠ mt hin tng xư hi đặc bit, bn cht ca giáo dc lƠ sự truyn đt vƠ lĩnh
hi kinh nghim lch sử xư hi ca các th h loƠi ngi, nh có giáo dc mƠ các th h ni tip
nhau phát triển, tinh hoa văn hoá nhơn loi vƠ dơn tc đc k thừa, bổ sung vƠ trên c s đó mƠ
xư hi loƠi ngi không ngừng tin lên.
II. KHÁIăQUÁTăVăLCHăSăPHÁTăTRINăCA GIÁOăDC
Mun phát triển mt cách sáng to những t tng giáo dc trong quá kh, tip cận vi
các t tng giáo dc hin đi, chúng ta cần k thừa các thƠnh tựu vƠ kinh nghim giáo dc trong
lch sử phát triển giáo dc ca nhơn loi.
5
1. Thiăkỳăcôngăxưănguyênăthuỷ.
Nh trên đư trình bƠy, giáo dc lƠ mt hin tng xư hi đư ny sinh chính trong cuc
sng ca công xư nguyên thu. Cuc sng lao đng vƠ sinh hot ca ngi nguyên thu trong
công xư để sn xut nuôi sng mình vƠ bo v đc con ngi trc sự đe do ca tự nhiên vƠ
thú dữ đư ny sinh tri thc vƠ tri thc nƠy đc truyn từ th h trc cho th h sau bằng con
đng giáo dc. Giáo dc thi kỳ nƠy đc gi lƠ giáo dục nguyên thuỷ hay giáo dục tự
nhiên.
Giáo dc thi kỳ Công xư nguyên thu có những đặc điểm sau:
Về nội dung giáo dục: Ngi nguyên thu giáo dc cho th h trẻ những gì cần thit để h
sng, tồn ti vƠ phát triển. Đó lƠ những kinh nghim sn xut, chng chi vi thiên nhiên, thú
dữ để bo v con ngi vƠ những phong tc tập quán, l nghi tôn giáo, luật l công xư để cho
mi ngi bit sng yên ổn trong công xư
Về hình thức giáo dục: Giáo dc trong thi kỳ công xư nguyên thu mang tính bình đẳng,
tự nhiên, không phơn bit gii tính, v trí xư hi. Ngi ln truyn th những kinh nghim ca
mình cho trẻ em mt cách trực tip ngay trong quá trình sng chung, trong lao đng săn bắt
hái lm vƠ sinh hot hƠng ngƠy ngay trong cng đồng th tc, b lc.
Về phương pháp giáo dục: Phng pháp giáo dc ch yu thi kỳ nƠy lƠ dùng li nói, trực
quan vƠ hot đng thực tin.
2.ăThiăkỳăcăđiăhayălƠăthiăkỳăchimăhuănôăl.
Thi kỳ cổ đi giáo dc đc xem lƠ mt trong những lĩnh vực hot đng xư hi gắn lin vi
các quá trình kinh t, văn hoá, xư hi. phng Đông, ngay từ trc Công nguyên, giáo dc
Trung Hoa cổ đi, n Đ cổ đi đư rt phát triển. Ngay c vùng ven Đa Trung hi, các thƠnh
bang Spact, Aten, từ các th k VI,V (trCN) giáo dc cũng đư phát triển mƠ các di sn văn hoá,
giáo dc thi kỳ y đn nay vẫn đc k thừa mt cách trơn trng.
Xô-cơ-rát ( 469-339 trCN ).
Xô-c-rát lƠ nhƠ trit hc vƠ đồng thi lƠ nhƠ t tng, nhƠ giáo dc kit xut thi cổ đi
thƠnh bang Aten. Ọng sng trong thi đi ca Pêriclít
(Pêriclít – mt chính khách nổi ting cầm quyn Aten vƠo th k th V – trCN).
Xô-c-rát lƠ nhƠ giáo dc thực hƠnh. Mi điu ông truyn th đc lu truyn li lƠ do các
hc trò ca ông ghi chép nh Xênôphông, Arixtôt, Platon…
Trong lĩnh vực giáo dc, Xô-c-rát có quan nim rt nổi ting : Giáo dục phải giúp con
ngưi tìm thấy sự khẳng định chính bản thân mình, vì th mang giá tr nhơn văn rt cao.
Trong 40 năm hot đng, ông đư nêu cao tm gng đc hnh ca mình, tình yêu chơn lỦ
vƠ sự can đm trong vic bo v chơn lỦ.
Platon ( 429 -347 trCN).
LƠ hc trò ca Xôcrat, Platon đư có công ghi chép vƠ xut bn phần ln các tác phẩm mƠ
trong đó trình bƠy lập trng quan điểm trit hc, quan điểm giáo dc thông qua các cuc đi
thoi giữa Platon vƠ Xôcrat, nh vậy mƠ các quan điểm nƠy lu truyn đn tận ngƠy nay.
Platon lƠ ngi đầu tiên xơy dựng đc mt nn giáo dc có h thng di sự chỉ đo ca
mt t tng trit hc nht quán vƠ có nh hng ti nn giáo dc phng Tơy trong sut 24 th
k qua vƠ có l còn nh hng ti nn giáo dc loƠi ngi trong nhiu th k ti. Để cng c nhƠ
nc nô l đang ht sc hn lon thi đó, Pla ton đư đ ngh xơy dựng mt xư hi ổn đnh, có k
cng vƠ thng nht, trong đó những ngi có hc vn cao s cầm quyn.
Quan điểm giáo dc ca Platon thể hin tập trung trong các tác phẩm chính nh “ Luật
pháp” vƠ “Nn Cng hoƠ”. Platon cho rằng, xư hi gồm hai loi ngi: tự do và nô lệ. Những
ngi tự do đc đƠo to theo h thng giáo dc nh sau:
- Trước 7 tuổi giáo dc trong gia đình do ngi mẹ đm nhận, gi lƠ “mẫu giáo”.
- Từ 7 – 17 tuổi: hc đc, hc vit, tính toán, thiên văn, đa lỦ, thể dc, ơm nhc. Những
em hc kém b loi để đi lao đng vi gii công thng.
6
- Từ 17 – 20 tuổi: tip tc hc văn hoá, thể dc, quơn sự, trit hc. Những em hc kém b
loi để rèn luyn tr thành quân nhân.
- Từ 20 – 30 tuổi: tip tc hc văn, toán, thiên văn, lỦ luận ơm nhc, luật pháp, trit hc…
để chuẩn b lp quan li lƠm vic trong b máy chính quyn ca nhƠ nc ch nô.
- Những ngưi thông minh đặc biệt được đào tạo tiếp từ 30 – 35 tuổi bằng vic nghiên
cu sơu v trit hc để đt trình đ cao siêu v chân, thiện, mỹ. Trong s nƠy s chn ra
những ngưi xuất sắc nhất để điu hƠnh nhƠ nc ch nô. S ngi nƠy chỉ lƠm vic lãnh
đạo nhà nước từ 35 đến 50 tuổi; sau 50 tuổi sẽ thôi công việc quản lý để nghiên cứu khoa
học và viết sách.
Nh vậy, Platon đư dùng mt chng trình hc tập đòi hi cao v trí tu để đƠo thi, sƠng
lc, phơn loi ngi hc trong những giai đon khác nhau ca quá trình hc tập từ đó phơn chia
các nhóm dơn c trong xư hi mt cách hp pháp. Mô hình nƠy đc các nc phng Tơy thừa
nhận vƠ áp dng qua nhiu th k.
Cũng trong hai tác phẩm nêu trên, Platon cũng nêu rõ vic giáo dc trc ht liên quan
vi đo đc, tơm lỦ vƠ xư hi.
Đi vi ông, sng có đo đc trc ht lƠ sng công bằng. Cá nhơn đc xem lƠ công
bằng khi ni tơm bo đm đc sự cơn bằng ca 3 yu t : dc vng, sự can đm vƠ lỦ trí.
Theo ông, tt c đu cần thit cho cuc sng nhng “ hành động của con ngưi chỉ hợp lý
nếu cái bụng và trái tim chịu phục tùng cái đầu”. Nh vậy, tơm hồn con ngi s giữ mưi đc sự
thăng bằng vƠ s sng vi thái đ công bằng.
Đặc bit theo ông, con ngi vƠ xư hi chỉ có thể đt ti hnh phúc bi mt nn giáo dc
quc gia. Qua quá trình giáo dc vƠ phát triển s sƠng lc những trẻ ít năng khiu s lƠm th,
những trẻ hc tt s tip tc hc để tr thƠnh nhƠ thông thái, nu không phát triển đc s ra lƠm
chin sĩ, còn những trẻ tip tc hc lên, s hc trit hc từ những ngi xut sắc để tr thƠnh
quan chc nh đư nêu trên vƠ h hƠnh xử theo quan điểm CHÂN, THIN, M.
NgƠy nay, trong nhiu h thng giáo dc vẫn đang chn lc các yu t hp lỦ ca Platon
để k thừa vƠ phát triển cao hn cho phù hp vi xư hi hin đi.
Khổng Tử (551 – 479 trCN).
Từ thi cổ đi, phng Đông đư đóng góp cho loƠi ngi nhiu nhƠ trit hc nổi ting
nh: Khổng tử, Phật thích Ca Mơu Ni, Mặc Tử, Mnh Tử, Pháp Gia, HƠn Phi Tử, Đổng Trng
Th …
Khổng Tử (551 – 479 trCN) tên Khâu, tự lƠ Trọng Ni, ngi nc L, nay lƠ tỉnh Sn
Đông, Trung Quc. Cha lƠ Thúc Lng Ngt, mt võ quan nc L, nổi ting v sc khoẻ vƠ
lòng dũng cm. Năm Khổng Tử lên 3 tuổi thì mt b, 19 tuổi ly v. Khổng Tử nổi ting lƠ ngi
thông minh, siêng năng, liêm khit. Ọng đc vua nc L trng dng. Năm 51 tuổi, vua mi ông
ra lƠm quan, lƠm đn chc ngang vi tể tng. Sử sách Trung Quc ghi chép li: ông lƠm quan
đc 3 tháng thì vic chính tr trong nc đc tt đẹp, trai thì trung tín, gái thì trinh thuận; trật tự
trên di đu phơn minh, nc thì thái bình thnh tr. Sau thy vua chi bi, b tr vic nc nên
ông xin từ chc, b sang nc V, nc Tần, nc Thái, nc Dip.
Năm 68 tuổi, nc L mi ông tr v. Ọng không ra lƠm quan mƠ nhƠ dy hc. Hc trò
ca Khổng Tử có lúc đông đn ba ngƠn ngi. Ọng mt năm 479 trCN, th 71 tuổi.
Khổng Tử lƠ nhƠ giáo vĩ đi ca Trung Hoa cổ đi vƠ ca nhơn loi sng vƠo thi Xuơn
Thu Chin Quc. Khổng Tử đư m trng t khá quy mô để dy hc, để truyn cái “đo” ca
mình. Hc trò ca ông có nhiu ngi nổi ting đc đi sau kính trng nh Nhan Hồi, Trng
Cung, Tăng Sơm, Tử L…
Ọng quan nim giáo dc con ngi phi đƠo to nên những con ngi có nhơn nghĩa,
phẩm hnh, lƠ con ngi quơn tử mƠ chữ NHÂN lƠ phẩm cht cao nht trong cái đc ca đo lƠm
ngi.
“ Cách dy d ca Khổng Tử, trước hết là dùng thi, thư rồi ly hiếu, để mà hướng dẫn, lấy
nhân nghĩa để mà giảng, lấy lễ nhạc mà khiến ngưi ta nhận xét, sau cùng mi lấy văn chương,
đạo đức mà dựng nên ngưi”.
7
Mục đích dạy học của Khổng Tử: Đó lƠ xơy dựng mt xư hi ổn đnh vƠ hoƠ mc; con
ngi phi có phẩm cht đẹp lƠ: nhơn,ălăvƠăluônătărènăluyn. Phẩm cht nƠy lƠ ctălõiăcaă
ngiăquơnăt. Nhân không chỉ có yêu mƠ còn có ghét. Lễ có thể hiểu lƠ giữ đúng v trí, tôn ti,
phép tắc, k cng…
Nguyên lý giáo dục của Khổng Tử là tu thân, thể hin cái đo “trung, thứ”.
- Trung lƠ lƠm ht sc mình, theo mong mun ca mình.
- Thứ lƠ điu mình mun cho mình thì lƠm điu y cho ngi khác, điu gì mình không
mun cho mình thì đừng lƠm cho ngi khác.
Phương pháp tiếp cận nhận thức và cải tạo thế giới: Đó lƠ “Cáchăvt,ătríătri,ăthƠnhăỦ,ă
chínhătơm,ătuăthơn,ătăgia,ătrăquc,ăbìnhăthiênăh” (Cách vật lƠ tip cận sự vật, đn vi sự vật
bằng giác quan; trí tri lƠ suy nghĩ).
Nội dung giáo dục của Khổng Tử đc thể hin trong 6 b sách gi lƠ lục kinh: Kinh Dch,
Kinh Th, Kinh Thi, Kinh L, Kinh Nhc, Kinh Xuơn Thu.
KinhăThălƠ b sách ghi chép những li vua tôi dy bo, khuyên răn nhau.
Kinh Thi lƠ b sách ghi chép những bƠi ca, bƠi đồng dao từ thi thng cổ, vi ba trăm
bƠi, bao trùm ni dung lƠ “không nghĩ bậy”.
KinhăLălƠ b sách chép những quy tắc, l nghi để nuôi dỡng tình cm tt ca con ngi,
giữ cho trật tự xư hi đc phơn minh, hn ch cái dc vng bt chính.
KinhăNhc: Nhc vƠ lòng ngi cm hoá lẫn nhau, nhc có kh năng giáo dc con ngi.
Kinh Xuân Thu lƠ b sách mƠ đó thể hin quan điểm chính tr ca Khổng Tử. Chẳng
hn nh dùng đức để trị, cải thiện đi sống nhân dân, coi trọng giáo dục, giữ mối quan hệ hai
chiều: vua ậ tôi; cha ậ con;ăngiătrênăậ ngiădi;ăthuytăchínhădanh:ădanh và thực.
Băsáchălunăng: thể hin cái đo lƠm ngi quơn tử.
Khổng Tử còn lƠ mt nhơn cách s phm vĩ đi, giữa li nói vƠ vic lƠm luôn luôn nht
quán, say mê vi ngh nghip, mt đi : “ Học không biết chán, dạy không biết mỏi”.
NgƠy nay, loi trừ những hn ch lch sử, ta vẫn thy các quan điểm v giáo dc do ông
đa ra vẫn lƠ những cng hin vĩ đi vì giáo dc, nó vt lên, nổi bật so vi thi đi ông sng.
Nh vậy, điu quan tơm lƠ thi kỳ cổ đi, nhiu nhƠ t tng giáo dc cũng đồng thi lƠ
nhƠ khoa hc, nhƠ trit hc, do đó các t tng giáo dc thng phát triển vƠ trình bƠy trong các
tác phẩm trit hc, khoa hc nói chung, thậm chí còn đc lồng vƠo các tác phẩm thần hc, tôn
giáo, do đó, mun tìm hiểu những quan điểm đó cần có sự am hiểu v văn hoá nói chung vƠ tôn
giáo nói riêng.
3. Thiăkỳăphongăkin:
Thi kỳ Trung cổ phng Tơy, nhƠ th giữ vai trò đc tôn trong đi sng xư hi, có nh
hng rt ln đn sự phát triển ca giáo dc vƠ nhƠ trng. Thi kỳ nƠy, giáo dc hc nhìn chung
vẫn tồn ti nh mt phần ca trit hc (ging nh nhiu khoa hc khác), nhƠ trng đu đặt di
sự cai qun ca tôn giáo.
Các trng tôn giáo luôn luôn có sự dung hoƠ giữa sự phát triển nim tin tôn giáo vƠ phát
triển trí tu, dùng trit hc kinh vin để chng minh, bao gi nim tin cũng đnh hng vƠ v trí
cao hn trí tu, có trc trí tu vƠ khoa hc.
Đn th k th XII –XIII Tơy Âu đư hình thƠnh 3 loi trng : trng tu vin, trng
ca nhƠ th vƠ trng dòng. Bên cnh trng tôn giáo có h thng giáo dc kỵ sĩ vi ni dung là
giáo dc 7 đc tính ca kỵ sĩ : “ cỡi ngựa, bi, dùng giáo, đu kim, đi săn, đánh c, lƠm th”.
Thực cht giáo dc tôn giáo vƠ giáo dc kỵ sĩ Tơy Âu thi Trung cổ đu phc v cho
ch đ phong kin thần quyn đng thi.
Đối với giáo dục phong kiến phương Đông chúng ta có thể kể đn nn giáo dc phong
kin Trung Hoa. Trung Hoa lƠ mt trong bn trung tơm văn minh ln ca phng Đông cổ đi vƠ
cũng lƠ mt trong những quc gia phong kin điển hình vi chiu dƠi phát triển lch sử ca mình.
Trung Hoa cũng có mt nn giáo dc phong kin rt điển hình vi tính giai cp rt rõ rt. Các
triu đi phong kin đu dựng ra các c s dy hc riêng để giáo dc cho con cái ca tầng lp qúy
tc. “Nho giáo” đc coi lƠ ni dung giáo dc ch yu trong nn giáo dc phong kin Trung Hoa.
Ch đ khoa cử rt đc đ cao: HCăậ THI ậ LÀM QUAN.
8
4. ThiăkỳăvĕnăhoáăPhcăhngă:
Cui th k XIV đn đầu th k XV, khi mầm mng ca xư hi t bn xut hin, nhơn loi
bc vƠo thi kỳ Phc hng. Các nhƠ nhơn văn tiên tin xut hin lƠm dy lên phong trƠo gii
phóng t tng con ngi khi thần hc. Nn văn hoá ngh thuật nhơn văn ch nghĩa phi tôn giáo
phát triển mnh. Tt c to nên nhu cầu, đng lực mi thúc đẩy giáo dc phát triển vi t tng
tin b vt ra khi khuôn khổ giáo dc kinh vin tôn giáo, hng v ch nghĩa nhơn văn.
Các nhƠ nhơn văn ch nghĩa ch trng đ cao giá tr con ngi, cho rằng, con ngưi cần
được phát triển toàn diện thông qua giáo dục. Tiêu biểu lƠ Thomas More (1478 -1535), T.
Campanenla (1568 -1639); Vittôrinô (ụ); Eraxm (HƠ Lan); Môngtenh (Pháp); Rable (Pháp)…
Theo các nhƠ lch sử t tng thì chính bc quá đ từ ch đ phong kin qua ch nghĩa
t bn đư lƠm xut hin h thng tri thc mi ra đi, trong đó có nhiu khoa hc tách ra khi trit
hc. S dĩ có bc ngoặt vĩ đi nƠy trong lch sử t tng loƠi ngi lƠ nh vƠo phát minh khoa
hc ca N.Côpecnich, phát minh ca Côpecnich đc đánh giá đó lƠ mt cuc cách mng – cuc
cách mng trên tri. Vi thuyt “ Nhật tơm” ông đư chng minh rằng trung tơm ca h thng hƠnh
tinh chúng ta đó lƠ Mặt Tri, đánh đổ hoƠn toƠn thuyt “Đa tơm” ca Ptôlêmê (nhƠ thần hc) cho
rằng trung tơm ca h thng hƠnh tinh lƠ Trái Đt.
Giáo dc hc từ đơy cũng phát triển vƠ tồn ti nh lƠ mt khoa hc đc lập vi tên tuổi ca
Comenxki vĩ đi (1592- 1670), ông lƠ nhƠ lí luận vƠ lƠ nhƠ t tng giáo dc đư đ cao giáo dc
phổ cập, đ cao vic dy ting mẹ đẻ trong các nhƠ trng vƠ nêu ra luận chng chặt ch trong tác
phẩm nổi ting “ Phép giảng dạy vĩ đại”. Ọng lƠ ngi đ xng hình thc dy hc lp – bƠi; đ
ra các nguyên tắc dy hc mƠ ngƠy nay vẫn đc áp dng : nguyên tắc trực quan, nguyên tắc nht
quán, nguyên tắc mang tính khoa hc, tính h thng…
Nhìn chung, giáo dc thi kỳ văn hoá Phc hng thể hin rõ t tng nhơn văn trong giáo
dc:
- Giáo dc bình đẳng cho mi ngi.
- Lao đng lƠ nghĩa v ca mi ngi, song mi ngƠy chỉ lƠm vic trong mt s gi nht
đnh, thi gian còn li để hc văn hoá vƠ sinh hot xư hi.
- Dy hc bằng ting mẹ đẻ.
- Coi trng khoa hc tự nhiên.
- Đ cao phng pháp quan sát, thí nghim, thực hƠnh trong dy hc vƠ giáo dc.
- Tôn trng nhơn cách ca trẻ em
- Giáo dc nhằm phát triển nhiu mặt trẻ em: v thể cht, đo đc, trí tu vƠ k năng lao
đng.
Đơy chính lƠ ting nói, t tng tin b ca loƠi ngi v lĩnh vực giáo dc trong thi kỳ
văn hoá Phc hng mƠ cho đn nay giá tr, Ủ nghĩa ca nó vẫn đc trơn trng lu giữ, duy trì vƠ
phát triển.
5.ăThăkỷăXVIIă- XIX :
Cùng vi sự phát triển chung ca khoa hc, giáo dc hc cũng đư phát triển v ni dung,
ngoƠi sự phn ánh các thƠnh tựu chung… cũng thể hin sự đu tranh gay gắt giữa các quan điểm
lỦ luận giáo dc ca giai cp t sn thng tr vƠ li ích giáo dc ca nhơn dơn.
Từ th k XVII đn th k XIX, có thể chia sự phát triển giáo dc qua các thi kỳ sau đơy:
- Giáo dục trước cách mạng tư sản Pháp 1789. Thi kỳ nƠy trong lĩnh vực giáo dc thể
hin cuc đu tranh gay gắt v mặt t tng vƠ đư để li nhiu t tng giáo dc tin b vi các
khuynh hng dơn ch:
- Giáo dc bình đẳng cho mi trẻ em.
- Giáo dc xut phát từ đặc điểm trẻ em.
- Đ cao vai trò ca môi trng.
- Đánh giá cao vai trò ca giáo dc, thậm chí dùng giáo dc để thay đổi c xư hi.
- Giáo dc con ngi phát triển nhiu mặt: Đc, trí, thể cht, k năng lao đng…
9
Đơy lƠ những tin đ quan trng cho nn giáo dc t sn mi, tin b. Song rt tic lƠ
những t tng tin b nƠy chỉ dừng t tng, còn trên thực t vẫn tồn ti nn giáo dc phong
kin vƠ cuc đu tranh còn tip din cho mt nn giáo dc t sn tin b.
- Giáo dục từ 1789 đến những năm đầu thế kỷ XIX.
- T tng tin b xư hi đu hng vƠo vic đu tranh vi nhƠ nc t sn vì mt nn giáo
dc tin b nh Cách mng t sn Pháp năm 1789 đ ra.
- Giáo dc lƠ nhu cầu chính đáng ca mi ngi lao đng, nên xu th chung lƠ đu tranh cho
mt nn giáo dc bình đẳng: giữa nam vƠ nữ, giữa giƠu vƠ nghèo.
- Đòi nhƠ nc phi m trng cho trẻ em hc vi mt nn giáo dc min phí, bắt buc vƠ
không ph thuc vƠo tôn giáo.
- Vai trò ca thầy giáo đc đ cao, lí luận s phm đc coi trng, khoa hc s phm đc
chính thc đặt ra vƠ đòi hi phi đc coi trng, nghiên cu.
- Ni dung giáo dc con ngi chú trng đn vic giáo dc những phẩm cht vƠ năng lực
cần có cho ngi lao đng thi kỳ sn xut công nghip phát triển.
- Nhơn cách trẻ em đc tôn trng vƠ tr thƠnh mt vn đ quan tơm ln ca các nhƠ s
phm.
Những xu hng vƠ t tng giáo dc tin b trên đơy từng bc đc thực hin vƠ đư tr
thƠnh mc tiêu đu tranh ca lực lng tin b xư hi cho mt nn giáo dc tin b các nc t
bn ch nghĩa, cùng vi vic đu tranh để gii phóng cho ngi lao đng trong xư hi công
nghip phát triển th k XIX. Tên tuổi các nhƠ giáo dc ln thi kỳ nƠy phi kể đn: Đixtecvec
(1790 – 1866) ngi Đc; Usinxki (1824 – 1870) ngi Nga.
- Vào những năm 40 của thế kỷ XIX.
VƠo những năm 40 ca th k XIX cùng vi sự xut hin ca ch nghĩa Marx, giáo dc hc
tip tc phát triển vi c s phng pháp luận khoa hc. Hc thuyt Mác - Lênin v giáo dc đư
chng minh mt cách khoa hc các vn đ có tính quy luật nh :
- V sự hình thƠnh ca cá nhơn con ngi;
- V tính quy luật ca kinh t - xư hi đi vi giáo dc;
- Tính lch sử ca giáo dc trong tin trình phát triển xư hi;
- Vai trò ca giáo dc trong đin kin xư hi có giai cp;
Những luận điểm nƠy đc xem lƠ những luận điểm c bn, có vai trò đnh hng cho
vic nghiên cu, ng dng các vn đ lỦ luận vƠo thực tin giáo dc, giúp cho giáo dc ngƠy cƠng
phong phú vƠ phát triển sơu rng nh hin nay.
6. ThăkỷăXX.
Sự phát triển ca giáo dc th k XX có thể nói đc chia ra lƠm nhiu giai đon, nhiu
khu vực, vi những h thng t tng quan điểm khác nhau. Đó lƠ những giai đon: những năm
đầu thế kỷ (thi kỳ chin tranh th gii lần th nht); những năm sau chiến tranh thế giới thứ nhất
đến 1945 (kt thúc chin tranh th gii lần th hai); giai đoạn từ những năm 50 đến hết thế kỷ XX.
Cùng vi sự phát triển ca lch sử xư hi, giáo dc th k XX nổi lên những nn giáo dc tiêu
biểu sau đơy:
- Nn giáo dc nc Nga Xô vit từ Cách mng tháng Mi 1917 đn những năm 90 th k
XX (trc khi Liên Xô tan rư).
- Nn giáo dc Nhật Bn.
- Nn giáo dc Hoa Kỳ.
- Nn giáo dc ca các nc phát triển chơu Âu: Đc, Pháp, Anh, HƠ Lan, Bỉ, Italia.
- Nn giáo dc ca mt s nc khu vực Chơu Á: Singapo, Trung quc, HƠn quc,
Malaixia, Hồng kông, n đ, Thái Lan…
Nhìn chung, th k XX, đặc bit lƠ những năm nửa cui ca th k, giáo dc tt c các
quc gia trên th gii đư tr thƠnh mt hot đng đc tổ chc đặc bit, đt ti trình đ cao, có
chng trình k hoch, có ni dung, phng pháp hin đi, din ra theo mt nhp đ khẩn trng.
H thng giáo dc quc dơn đc xơy dựng mt cách khoa hc, vi nhiu cp hc, bậc hc, nhiu
loi hình trng, lp, nhiu loi hình đƠo to đáp ng nhu cầu hc tập ca mi đi tng, to cho
10
xư hi tr thƠnh mt xư hi hc tập vƠ hc tập sut đi. Giáo dc đư tr thƠnh đng lực thực sự
thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng ca xư hi loƠi ngi.
III.ăĐIăTNG,ăNHIMăVăVÀăPHNGăPHÁPă NGHIÊN CUăCAă
GIÁOăDCăHC.
1.Điătngănghiênăcuăcaăgiáoădcăhc.
Nghiên cu mt khoa hc thng bắt đầu bằng vic xem xét đi tng ca nó. Bi vì mi
khoa hc thng đc phơn bit bi 3 du hiu đặc trng đó lƠ : đi tng, phng pháp nghiên
cu vƠ h thng các khái nim, phm trù ca chuyên ngƠnh khoa hc.
Đi tng nghiên cu ca mt khoa hc lƠ mt phần ca th gii khách quan, mƠ lĩnh vực
khoa hc đó tập trung nghiên cu khám phá, để tìm ra bn cht vƠ quy luật hot đng ca nó. Mi
khoa hc nghiên cu mt khía cnh ca th gii, tập hp các khoa hc s nghiên cu toƠn b th
gii. Do đó, vic xác đnh đúng đi tng ca chuyên ngƠnh khoa hc giúp cho các nhƠ nghiên
cu đi đúng trng tơm, không lch hng trong quá trình tìm tòi, sáng to.
Khoa hc hin đi có trên hai nghìn b môn khác nhau, đc phơn thƠnh các nhóm, các
lĩnh vực chuyên ngƠnh. Trong nhóm các khoa hc xư hi có mt b phận nghiên cu v quá trình
giáo dc con ngi. Đối tượng nghiên cứu của Giáo dục học chính là quá trình giáo dục, một quá
trình hoạt động đặc biệt trong các hoạt động của xã hội loài ngưi.
Khoa hc giáo dc bao gồm h thng các b môn sau đơy :
- Lch sử giáo dc.
- Giáo dc hc.
- Giáo dc hc chuyên bit.
- LỦ luận dy hc b môn.
Giáo dc hc lƠ mt b môn ca khoa hc giáo dc nằm trong các khoa hc xư hi. Giáo
dc hc có liên quan chặt ch vi Tơm lỦ hc, Tơm lỦ hc la tuổi, Tơm lỦ hc s phm, Sinh lý
hc la tuổi, Lôgic hc, Phng pháp ging dy b môn…
Giáo dc hc đi cng bao gồm bn phần :
- Những vn đ lỦ luận chung
- LỦ luận dy hc
- LỦ luận giáo dc
- LỦ luận qun lỦ nhƠ trng.
Mi phần có ni dung nghiên cu đặc trng.
2.ăNhimăvăcaăgiáo dcăhc:
Giáo dc hc lƠ mt lỦ thuyt khoa hc, bao gồm mt h thng các luận điểm v quá trình
giáo dc có các nhim v sau :
2.1 Gii thích nguồn gc phát sinh vƠ bn cht ca hin tng giáo dc, tìm ra các quy luật
chi phi quá trình giáo dc, chi phi sự phát triển ca h thng giáo dc quc dơn, nhằm tổ chc
quá trình giáo dc đt ti hiu qu cao nht.
2.2 Xơy dựng chng trình giáo dc vƠ đƠo to dựa trên c s dự đoán xu hng phát
triển ca xư hi hin đi, kh năng phát triển ca khoa hc vƠ công ngh trong tng lai.
2.3 Nghiên cu, tìm tòi các phng pháp vƠ phng tin giáo dc mi trên c s các
thƠnh tựu ca khoa hc vƠ công ngh hin đi nhằm nơng cao cht lng giáo dc vƠ đƠo to.
2.4 Nghiên cu xơy dựng các lỦ thuyt giáo dc mi vƠ các kh năng ng dng các lỦ
thuyt mi y vƠo thực tin giáo dc.
Tóm li, nhim v ca giáo dc hc lƠ nghiên cu bn cht vƠ các quy luật ca quá trình
giáo dc để xơy dựng các lỦ thuyt khoa hc giáo dc vƠ chỉ ra con đng ng dng chúng vƠo
thực tin. Do đó, vic nắm vững lỦ thuyt giáo dc hc giúp cho các nhƠ giáo dc nơng cao văn
hóa s phm, giúp cho các bậc ph huynh có những hiểu bit chung để giáo dc các thƠnh viên
trong gia đình.
11
3.ăPhngăphápănghiênăcuăcaăgiáoădcăhc.
Bt kỳ mt ngƠnh khoa hc nƠo mun phát triển cũng phi đc nghiên cu cho nên đòi
hi phi có phng pháp.
Phng pháp nghiên cu nói chung lƠ con đng, lƠ cách thc tác đng vƠo đi tng để
gii quyt các nhim v nghiên cu nhằm đt đc mc đích đư đặt ra, đồng thi phng pháp
đc coi nh lƠ công c để nhận thc khoa hc.
C s phng pháp luận ca Giáo dc hc đó lƠ ch nghĩa Marx – Lênin vƠ t tng Hồ
Chí Minh vi tt c các b phận hp thƠnh ca nó : Trit hc (Duy vật bin chng + Duy vật lch
sử), Kinh t chính tr hc, Ch nghĩa Xã hi khoa hc…
Phng pháp nghiên cu giáo dc hc lƠ cách thc mƠ nhƠ khoa hc sử dng để khám phá
bn cht vƠ quy luật ca quá trình giáo dc nhằm vận dng chúng vƠo vic ci to thực tin giáo
dc.
Các phng pháp nghiên cu giáo dc hc có thể chia thƠnh 3 nhóm sau đơy:
3.1. NhómăcácăphngăphápănghiênăcuălỦăthuyt:
Nhóm nƠy bao gồm các phng pháp c thể sau :
- Phng pháp phơn tích, tổng hp, phơn loi, h thng hoá thông tin t liu.
- Đ xut vƠ chng minh mt gi thuyt.
- Xơy dựng các mô hình gi đnh.
3.2. Nhómăcácăphngăpháp nghiênăcuăthcătinăgiáoădc:
Gồm :
- Quan sát (theo chng trình ch đng để tìm ra quy luật vận đng).
- Điều tra toƠn din để xác đnh đặc điểm, quy luật phát triển. Có thể điu tra quan điểm,
tơm trng, nguyn vng bằng h thng cơu hi.
- Nghiên cứu sản phẩm hoạt động ca nhƠ giáo vƠ hc sinh để phát hin trình đ nhận
thc, phng pháp vƠ cht lng hot đng ca h để tìm ra gii pháp nơng cao cht
lng quá trình đƠo to.
- Thực nghiệm giáo dục : đơy lƠ phng pháp tổ chc các hot đng giáo dc theo mt
gi thuyt giáo dc bằng cách đa vƠo đó những yu t mi, những điu kin khác
thng. Nu gi thuyt đc khẳng đnh nghĩa lƠ lỦ thuyt đc xác lập vƠ có thể ng
dng vƠo thực tin.
- Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm giáo dục.
- Phương pháp chuyên gia : đơy lƠ phng pháp sử dng trí tu ca đi ngũ chuyên gia
có trình đ cao để đánh giá mt công trình khoa hc giáo dc hoặc tìm ra những gii
pháp ti u cho sự kin giáo dc nƠo đó.
3.3.ăNhómăphngăphápătoánăhc.
Trong nghiên cu khoa hc giáo dc, Toán hc đc sử dng rng rưi vi 2 mc đích :
Một là, sử dng các lỦ thuyt toán hc, các phng pháp logic toán hc để xơy dựng các lỦ
thuyt giáo dc hoặc xác đnh các thông s liên quan đn đi tng nghiên cu mt cách nht
quán.
Hai là, dùng toán thng kê để xử lỦ các tƠi liu, s liu thu thập đc từ các phng pháp
khác nhau để từ đó cho ta những s liu khái quát chính xác đáng tin cậy v đi tng.
Tóm li, trong khoa hc nói chung, giáo dc hc nói riêng đi vi mt đ tƠi nghiên cu
ngi ta thng sử dng phi hp các phng pháp vi nhau, nhằm mc đích bổ khuyt cho
nhau, kiểm tra lẫn nhau để tìm ra các kt qu khách quan vƠ chơn thực. Các phng pháp nghiên
cu đc lựa chn, sử dng tuỳ theo mc đích, ni dung, đặc điểm ca đi tng nghiên cu;
không có phng pháp nƠo lƠ vn năng.
IV.NHNGăKHÁIăNIMăCăBN CAăGIÁOăDCăHC
Giáo dc hc có mt h thng các khái nim có mi liên h vi nhau to thƠnh lỦ thuyt chặt
ch, ta có thể lit kê đn vƠ lƠm rõ các khái nim c bn sau đơy :
12
1.Giáoădc.
Giáo dc lƠ khái nim c bn, quan trng nht ca giáo dc hc.
Về bản chất, giáo dc lƠ quá trình truyn đt vƠ tip thu những kinh nghim lch sử xư hi
ca các th h loƠi ngi.
Về hoạt động, giáo dc lƠ quá trình tác đng đn các đi tng giáo dc để hình thƠnh cho
h những phẩm cht nhơn cách.
Về mặt phạm vi, khái nim giáo dc bao hƠm nhiu cp đ khác nhau:
+ cấp độ rộng nhất, giáo dc đc hiểu đó lƠ quá trình xư hi hoá con ngi. Quá trình
xư hi hoá con ngi lƠ quá trình hình thƠnh nhơn cách di nh hng ca tác đng ch quan vƠ
khách quan, có Ủ thc vƠ không có Ủ thc ca cuc sng, ca hoƠn cnh xư hi đi vi các cá
nhân.
+ cấp độ thứ hai, giáo dc có thể hiểu lƠ giáo dc xư hi. Đó lƠ hot đng có mc đích
ca xư hi, vi nhiu lực lng giáo dc, tác đng có h thng, có k hoch đn con ngi để
hình thƠnh cho h những phẩm cht nhơn cách.
+ cấp độ thứ ba, giáo dc đc hiểu lƠ quá trình s phm. Quá trình s phm lƠ quá
trình tác đng có k hoch, có ni dung vƠ bằng phng pháp khoa hc ca các nhƠ s phm
trong nhƠ trng ti hc sinh nhằm giúp hc sinh nhận thc, phát triển trí tu vƠ hình thƠnh những
phẩm cht nhơn cách. cp đ nƠy, giáo dc bao gồm : Quá trình dy hc vƠ quá trình giáo dc
theo nghĩa hẹp.
+ cấp độ thứ tư, Giáo dc đc hiểu lƠ quá trình bồi dỡng để hình thƠnh những phẩm
cht đo đc c thể, thông qua vic tổ chc cuc sng, hot đng vƠ giao lu.
2. Giáoădng.
Giáo dỡng lƠ quá trình cung cp kin thc khoa hc, hình thƠnh phng pháp nhận thc
và k năng thực hƠnh sáng to cho hc sinh thông qua con đng dy hc. Nh vậy, giáo dỡng
lƠ quá trình bồi dỡng hc vn cho hc sinh.
3.ăDyăhc.
Dy hc lƠ khái nim chỉ hot đng chung ca ngi dy vƠ ngi hc, hai hot đng nƠy
song song tồn ti vƠ phát triển trong cùng mt quá trình thng nht. Quá trình nƠy lƠ mt b phận
hữu c ca quá trình s phm tổng thể, trong đó :
- Vai trò ca nhƠ s phm là đnh hng tổ chc, thực hin vic truyn th kin thc, k
năng, k xo hình thƠnh năng lực vƠ thái đ đúng đắn, to ra đng lực cho vic hc vi t cách lƠ
ch thể sáng to, hình thƠnh nhơn cách bn thơn.
Theo quan điểm tip cận h thng thì vai trò ch đo ca giáo viên luôn có Ủ nghĩa đặc
bit vi vic đm bo cht lng ca hc sinh trong hc tập.
- Vai trò ch đng, tích cực, năng đng ca hc sinh trong hc tập có Ủ nghĩa lƠ ch thể
sáng to, không thể thay th, có Ủ nghĩa quyt đnh đi vi sự phát triển trí tu, lĩnh hi kin thc
vƠ hoƠn thin nhơn cách ca bn thơn.
“ Kt qu trực tip ca quá trình dy hc lƠ hc vn bao gồm c phng pháp (phng pháp
nhận thc vƠ phng pháp hƠnh đng) vƠ năng lực chuyên bit ca ngi hc”.
4. Giáoădcăhngănghip.
Giáo dc hng nghip cũng lƠ mt yêu cầu vƠ cũng lƠ mt ni dung giáo dc ch yu đi
vi hc sinh phổ thông. Đó lƠ h thng những tác đng giúp cá nhơn lựa chn các công vic hoặc
ngh thích hp, phù hp vi nguyn vng vƠ năng lực cá nhơn nhằm đáp ng các nhu cầu v kinh
t vƠ lao đng ca xư hi.
13
5.ăGiáoădcăcngăđng.
Giáo dc cng đồng đc xem nh lƠ mt t tng, mt cách lƠm mi mẻ nhằm xơy dựng
mi quan h bn vững, gắn bó giữa giáo dc vi các quá trình xư hi, vi li ích vƠ đi sng ca
cng đồng. Giáo dc cng đồng đc xem lƠ cách thc tt vƠ có hiu qu nhằm to ra những điu
kin, c hi để thực hin sự công bằng xư hi, to lập nn tng cho sự phát triển vƠ sự ổn đnh ca
xư hi.
Giáo dc cng đồng đc tổ chc mt cách h thng mang tính phổ bin (toƠn cầu) nhng
cũng đậm nét bn sắc dơn tc, truyn thng, tinh hoa văn hoá ca từng dơn tc, từng cng đồng vƠ
li ích thit thơn ca mi thƠnh viên trong cng đồng.
6.ăCôngănghăgiáoădc.
Đơy lƠ khái nim đc dùng trong các tƠi liu giáo dc nc ta vƠi ba chc năm gần đơy.
Theo nguồn gc, khái nim công ngh chỉ dùng trong lĩnh vực công ngh vƠ k thuật,
trong quá trình sn xut vật cht nói chung vi Ủ nghĩa chỉ mt quy trình chặt ch trong hot đng
khoa hc k thuật, trong quá trình sn xut hay còn gi lƠ quy trình vận hƠnh hot đng.
Từ khi các thƠnh tựu khoa hc k thuật vƠ công ngh xơm nhập tc lƠ đc áp dng vƠo
tt c các quá trình xư hi thì ngi ta đư tìm cách áp dng nó vƠo quá trình dy hc nhằm gim
bt lao đng nặng nhc ca lao đng s phm để nơng cao hiu qu giáo dc, dy hc.
Công ngh giáo dc hƠm nghĩa lƠ vic thit k quá trình dy hc vƠ lĩnh hi tri thc có
tính đn cách sử dng các phng tin k thuật vƠ nguồn nhơn lực trong sự tng tác giữa chúng
vi nhau nhằm ti u hoá quá trình dy hc vƠ đƠo to.
Công ngh giáo dc to ra những ci tin rõ rt, nổi bật nht lƠ trong vic xơy dựng
chng trình, k hoch ging dy, hc tập, vic tổ chc quá trình hc tập, thi, kiểm tra và đánh
giá.
Tuy nhiên, nu đa toƠn b quá trình s phm tr thƠnh hot đng manh tính cht mt quy
trình công ngh thì li ri vƠo mt sai lầm đáng tic, bi s dẫn ti “vi phm mc đích nhơn văn
ca giáo dc”. Thực tin giáo dc từ xa đn nay cho thy rằng trong hot đng giáo dc không
có phng pháp, hình thc hay phng tin giáo dc nƠo dù lƠ hin đi có tác dng vn năng, có
thể thay th cho hot đng sáng to ca mi ngi.
Trên đơy lƠ mt s khái nim c bn ca Giáo dc hc. Trong quá trình hc tập, nghiên
cu v giáo dc, ngi nghiên cu cần tìm hiểu các khái nim khác liên quan đn đi tng, ni
dung, phng pháp nghiên cu ca đ tƠi. Các khái nim c bn đó đc nêu c thể trong Từ điển
Giáo dc hc.
CỂUăHIăỌNăTP,ăTHOăLUN
1. Hưy gii thích nguồn gc phát sinh ca hin tng giáo dc?
2. Nêu vƠ phơn tích các tính cht ca giáo dc?
3. Phơn bit giáo dc vƠ giáo dc hc?
4. Hưy trình bƠy đi tng nghiên cu ca giáo dc hc?
5. Nhim v giáo dc hc?
6. Phơn tích lƠm sáng t các khái nim c bn ca giáo dc hc?
7. Trình bƠy h thng các phng pháp nghiên cu ca giáo dc hc?
8. Hiểu bit ca anh, ch v lch sử giáo dc ?
14
CHNGă2
GIÁOăDCăVÀăSăPHÁTăTRINăNHỂNăCÁCH
I. SăPHÁTăTRINăNHỂNăCÁCHăCAăCONăNGI.
1.Khái nimăconăngi.
Từ trc đn nay có rt nhiu ngƠnh khoa hc nghiên cu con ngi vƠ ngi ta đư gi
con ngi bằng những từ ngữ cha đựng những ni dung khác nhau dựa trên mc đích vƠ phng
tin nghiên cu ca từng ngƠnh khoa hc.
- Có quan nim cho rằng : Con ngi nh lƠ mt sự tồn ti “thần bí” – đó lƠ con ngi mƠ
mắt ta không trông thy đc. Con ngi nƠy điu khiển con ngi thể xác.
Đơy lƠ quan điểm phn khoa hc; chính quan điểm sai lầm nƠy lƠm cho ngi thiu hiểu
bit, đi vƠo con đng mê tín d đoan, tin vƠo bói toán, s mnh.
- Mt quan nim khác cho rằng có “con ngi bn năng” coi con ngi lƠ mt tồn ti sinh
vật, mi sự sng ca con ngi cũng nh mi th con ngi lƠm ra đu hoàn toàn bắt nguồn từ
bn năng.
Đơy cũng lƠ mt lỦ thuyt sai lầm mƠ hậu qu ca nó lƠ dẫn đn li sng tự do, tuỳ tin vƠ
tha hoá. Trên thực t, con ngi có bn năng sinh tồn nhng bn năng ca con ngi khác hẳn v
cht so vi bn năng đng vật. Con ngi sng có Ủ thc, có trí tu vƠ ngƠy cƠng văn minh.
- Khi nhận ra vai trò to ln ca công c lao đng đi vi sự phát triển ca xư hi loƠi
ngi, để chỉ mt tồn ti sng bit sử dng công c lao đng, ngi ta đư đa ra khái nim “con
ngi k thuật”.
- Khi xư hi có sự phơn chia giai cp, hình thƠnh thể ch xư hi vi h thng chính tr ca
mình, lúc y xut hin lỦ thuyt “con ngi chính tr”. Gần gũi vi quan nim nƠy, có ngi cho
rằng có “con ngi xư hi” nhằm chỉ rõ mặt tồn ti xư hi ca con ngi nói chung…
- Khác vi các lỦ thuyt, các quan điểm trên, K.Marx đư đa ra mt quan điểm rt khoa
hc v con ngi : “ Bản chất con ngưi không phải là cái gì trừu tượng, vốn có của mỗi cá nhân
riêng biệt, trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà các mối quan hệ xã
hội”.
Quan điểm ca K.Marx nêu rõ :
+ Trong con ngi tồn ti rt nhiu mi quan h.
+ Bn cht ca con ngi không phi lƠ cái gì chung chung hoặc không thể thay
đổi đc mƠ nó đc thể hin trong đi sng thực tin.
+ Vừa nhn mnh tính xư hi trong con ngi vƠ vừa thy đc sc sng tự nhiên
ca con ngi.
+ Con ngi lƠ ch thể ca lch sử, ca mi giá tr, ca mi nn văn minh.
- Hin nay, Vit Nam, trong chin lc phát triển đt nc con ngi đc xem lƠ mc
tiêu, lƠ v trí trung tơm, lƠ đng lực ca sự phát triển đt nc.
2.ăKháiănimănhân cách.
Mt con ngi, khi đi din cho loƠi ngi lƠ mt cá thể, khi lƠ thƠnh viên ca xư hi thì
con ngi lƠ mt cá nhơn, khi lƠ ch thể hot đng thì con ngi tr thƠnh mt nhơn cách.
Khi nói đn nhơn cách, ngi ta thng nhn mnh đn mt trong những yu t quan
trng nht lƠ đnh hng giá tr. Đó cũng chính lƠ cái lõi ca nhơn cách, bao gồm :
- Các giá trị tư tưng : lỦ tng, nim tin, dơn ch, đc lập tự do…
- Các giá trị đạo đức : lng tơm, lòng nhơn ái, nghĩa v, trách nhim, lòng trung thực,
tính k luật…
- Các giá trị nhân văn : hc vn, ngh nghip, tình yêu, thi trang, tƠi năng, thái đ, s
thích đi vi mt giá tr nƠo đó…
Đnh hng giá tr bao gi cũng đc hình thƠnh vƠ cng c bi năng lực nhận thc, bi
kinh nghim sng ca cá nhơn qua quá trình thể nghim lơu dƠi.
Ngi Vit Nam khi nói đn nhơn cách thng quan nim đó lƠ sự thng nht giữa phẩm
chất và năng lực tc lƠ giữa đức và tài ca con ngi. Ch tch Hồ Chí Minh đư từng nói: “Có tài
15
mà không có đức chỉ là người vô dụng. Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Bi
vậy, tu dỡng vƠ rèn luyn bn thơn để tr thƠnh nhơn cách vừa có đc vừa có tƠi lƠ ht sc quan
trng đi vi mi ngi, lƠ nhim v hƠng đầu ca thanh niên, hc sinh, sinh viên.
Tóm li, nhân cách là bămtă tơmălỦăđcătrngăcaămtăcáănhơn,ăviătăhpănhngă
phẩmăchtăphùăhpăviănhngăgiáătrăvƠăchuẩnămcăxưăhi,ăđcăxưăhiăthaănhn.ă
3.ăSăphátătrinănhơnăcách
Các nhƠ nghiên cu đu thng nht cho rằng, con ngi vn sinh ra cha có nhơn cách.
Chính trong quá trình sng, hc tập, lao đng, giao lu, vui chi, gii trí… con ngi đư tự hình
thƠnh vƠ phát triển nhơn cách ca mình ch yu theo quy luật lĩnh hi các di sn văn hoá vật cht
vƠ tinh thần do các th h trc để li trong các công c lao đng, các công trình kin trúc, các
tác phẩm văn hc, khoa hc, ngh thuật, chính tr, quơn sự… Chính bằng các hot đng xư hi,
con ngi ngay từ khi còn nh đư dần dần lĩnh hi ni dung văn hoá ca nhơn loi cha đựng
trong các mi quan h xư hi có liên quan ti mi hot đng ca con ngi.
V.I. Lênin đư nói mt cách rt hình nh rằng: “Cùng với dòng sữa mẹ, con ngưi hấp thụ
tâm lý, đạo đức của xã hội mà nó là thành viên”.
Sự phát triển nhơn cách thng bao gồm các mặt phát triển sau đơy:
+ Sự phát triển về mặt thể chất: Biểu hin sự tăng trng v chiu cao, cơn nặng, c
bắp vƠ sự hoƠn thin ca các giác quan… Đó lƠ những biểu hin d thy nht mi con ngi;
+ Sự phát triển về mặt tâm lý: Biểu hin những bin đổi c bn trong quá trình nhận
thc, tình cm, Ủ chí, nhu cầu, np sng, thói quen… nht lƠ sự hình thƠnh vƠ phát triển các
thuc tính tơm lỦ mi ca nhơn cách;
+ Sự phát triển về mặt xã hội: Biểu hin tính tích cực, tự giác tham gia vƠo các mặt
khác nhau ca đi sng xư hi cũng nh những thay đổi trong vic ng xử, giao tip vi mi
ngi xung quanh.
Nh vậy, sự phát triển nhơn cách cần đc hiểu lƠ mt quá trình ci bin toƠn b sc
mnh c v thể cht lẫn tinh thần ca con ngi. Đó lƠ sc mnh mang tính bn cht ca con
ngi. Đó không chỉ lƠ những bin đổi v lng mƠ điu quan trng lƠ những sự bin đổi v cht
trong mi con ngi vƠ sự chuyển hoá giữa chúng cho nhau, lƠ bc nhy vt ca từng cá nhơn
v năng lực vƠ phẩm hnh phù hp vi sự phát triển vƠ yêu cầu đặt ra ca xư hi vƠ thi đi.
Đồng thi sự phát triển nhơn cách ca con ngi chu sự tác đng ca nhiu yu t, trong đó có
các yu t tự nhiên vƠ các yu t xư hi.
II. CÁCăYUăTăTÁCăĐNGăĐNăSăPHÁTăTRINăNHỂNăCÁCH
Sự phát triển ca mi con ngi để tr thƠnh mt nhơn cách lƠ mt quá trình din bin
phc tp vƠ nó b chi phi bi các yu t : yu t sinh hc, yu t môi trng, yu t hot đng,
yu t giáo dc.
1.Yuătăsinhăhc ( Yu t di truyn).
Di truyn lƠ sự tái to hay lƠ sự k thừa những phẩm cht sinh vật ca th h con cháu từ
th h cha ông, mang du n đặc trng nòi ging. Những đặc điểm sinh hc đc truyn li từ cha
mẹ đn con cái đc ghi li thƠnh mt chng trình đc đáo gi lƠ mư di truyn hay lƠ h thng
gien. Ví d nh mƠu mắt, mƠu da, mƠu tóc, vóc dáng, thể trng, các đặc điểm h thần kinh, dáng
đi thẳng đng… Mt s thuc tính sinh hc có đc khi đa trẻ mi sinh gi lƠ thuc tính bẩm
sinh. Vậy di truyn có vai trò nh th nƠo đi vi sự phát triển nhơn cách?
-Nh có đặc điểm di truyn mƠ đặc điểm loƠi đc giữ li, đc phát triển vƠ hoƠn thin.
- Di truyền đặc bit là di truyn li những đặc điểm v cu to c thể, loi hình thần kinh,
v chc năng hot đng ca chúng sẽ tạo thành sức sống tự nhiên của con ngưi. Sức sống tự
nhiên là những tiền đề vật chất có vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình hình thành và
phát triển nhân cách.
16
- Mi con ngi ít nhiu có mt kh năng bẩm sinh nƠo đó tc lƠ những t cht có sẵn
trong cu to ca nưo, các c quan vận đng hoặc ngôn ngữ… đơy lƠ điu kin để có thể thực hin
có kt qu mt hot đng c thể nu đc phát hin vƠ bồi dỡng.
Ví d : Hin nay mt s gia đình liên tc xut hin nhiu ngi có tƠi qua nhiu th h. Có
đc điu nƠy, mt mặt do sự di truyn những t cht nht đnh, mt mặt do sự giáo dc đn ni
đn chn.
- Tuy nhiên trong quá trình phát triển ca con ngi, các thuc tính tơm lỦ phc tp hay sự
phát triển v mặt xư hi (Ủ thc, th gii quan, nim tin, đo đc…) thì không có trong mt
chng trình di truyn nƠo c mƠ nó đc hình thƠnh vƠ phát triển bi hoƠn cnh sng, hot đng,
giao tip vƠ giáo dc ca mi ngi.
Nói tóm li, chúng ta cần đánh giá đúng vai trò ca yu t sinh hc để vừa thy đc v trí
quan trng ca nó, vừa không tuyt đi hoá vai trò ca di truyn trong sự hình thƠnh vƠ phát triển
nhơn cách. Nu tuyt đi hoá hoặc đánh giá quá cao nh hng ca nhơn t nƠy s dẫn đn sai
lầm v nhận thc luận, v những chính sách giáo dc không phù hp, sai trái hoặc ph nhận, h
thp vai trò ca các yu t khác.
2.ăYuătămôiătrng.
Bên cnh yu t sinh hc, con ngi trong quá trình phát triển để tr thƠnh nhơn cách còn
chu tác đng ca môi trng sng.
Môi trng lƠ h thng phc tp những hoƠn cnh bên ngoƠi, kể c các điu kin tự nhiên
và xã hi xung quanh cần thit cho hot đng sng vƠ phát triển ca con ngi.
Có hai loi môi trng : môi trng tự nhiên vƠ môi trng xư hi.
- Môi trng tự nhiên lƠ điu kin đa lỦ – h sinh thái xung quanh con ngi.
- Môi trng xư hi : lƠ điu kin sng trong xư hi bao gồm môi trng chính tr, môi
trng sn xut – kinh t, môi trng sinh hot xư hi vƠ môi trng văn hoá vi các
mi quan h giữa các cá nhơn vi nhau, giữa các cá nhơn vi tập thể, vi xư hi vƠ
ngc li.
C hai loi môi trng có nh hng trực tip đn cuc sng, hot đng vƠ phát triển nhơn cách.
Môi trng tự nhiên có nh hng rt ln đi vi sự phát triển thể cht. V trí đa lỦ tự
nhiên vƠ đa lỦ kinh t tt s to điu kin thuận li cho cuc sng vƠ hot đng ca con ngi.
Môi trng xư hi góp phần to nên mc đích, đng c, phng tin vƠ điu kin cho hot
đng giao lu ca cá nhơn, trong đó :
+ Gia đình lƠ môi trng sng đầu tiên ca con ngi. Mc sng, trình đ văn hoá, thói
quen, np sng ca gia đình, mi quan h tình cm giữa các thành viên, tính mẫu mực ca ngi
ln, phng pháp giáo dc ca gia đình có nh hng hƠng ngƠy, hƠng gi đn đa trẻ.
+ Tập thể nhóm bn bè, đoƠn thể… vừa lƠ môi trng vừa lƠ phng tin để con ngi
hot đng vƠ giao lu. đó, con ngi s chn đc những gì phù hp vi s trng, xu hng,
năng lực ca mình để hot đng vƠ ln lên, loi b những gì không phù hp đi vi bn thơn. Tác
đng nƠy vừa có Ủ thc vừa không Ủ thc (mang tính tự nhiên, ngẫu nhiên).
+ Rng ln hn lƠ thể ch chính tr, luật pháp, h t tng, trình đ dơn trí, truyn thng
văn hoá dơn tc, trình đ phát triển kinh t, sn xut vừa nh hng vừa quy đnh chiu hng ni
dung ca nn giáo dc xư hi cũng nh chiu hng phát triển ca từng cá nhơn.
+ Các mi quan h phc tp nh hng đn sự phát triển nhơn cách theo c hai chiu
hng tích cực vƠ tiêu cực, đó chính lƠ quá trình xư hi hoá con ngi.
Tuy nhiên, tính cht vƠ mc đ nh hng ca môi trng đi vi sự hình thƠnh và phát
triển nhơn cách còn tuỳ thuc vƠo lập trng, quan điểm, xu hng, thái đ, năng lực ca cá nhơn
đi vi nh hng đó, bi vì, trong chừng mực nht đnh con ngi còn tham gia vƠo ci to môi
trng.
Hai mặt nói trên có mi liên quan nh hng lẫn nhau. V mi quan h nƠy, K.Marx đư
chỉ ra rằng : “ Hoàn cảnh đã sáng tạo ra con ngưi, trong chừng mực nhất định con ngưi đã
sáng tạo ra hoàn cảnh”.
17
3.ăYuătăhotăđng.
Con ngi sng luôn luôn hot đng, hot đng lƠ phng thc tồn ti vƠ cũng lƠ con
đng hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách. Con ngi hot đng nh th nƠo thì nhơn cách phát
triển nh th y. Ni dung, phng thc, mc đích vƠ Ủ thc ca mi cá nhơn trong hot đng to
nên những nét tính cách riêng ca từng ngi. Do đó, hot đng tích cực lƠ con đng để tin
thơn, để thƠnh đt để vn ti hnh phúc cá nhơn. Mỗi con ngưi là sản phẩm của chính bản thân
mình.
Trong cuc sng ca con ngi, hot đng vƠ giao lu lƠ hai mặt c bn, thng nht vi
nhau. Trong bt c hot đng nƠo, con ngi cũng tham gia vƠo những quan h xư hi nht đnh.
Tính đa dng ca hot đng to nên tính đa dng ca giao lu. Chính trong tính đa dng ca hot
đng vƠ giao lu đó s giúp con ngi chim lĩnh những giá tr đích thực ca cuc sng. Trong
giao lu, con ngi tìm ra l phi, chơn lỦ, rút đc kinh nghim sng từ đó to nên li sng,
hành vi sng có văn hoá, hình thƠnh những nét tính cách điển hình.
Liên quan chặt ch ti hot đng ca con ngi lƠ nhu cầu. Nhu cầu giữ vai trò đng lực
bên trong ca hot đng, nhng hot đng li lƠ điu kin ny sinh nhu cầu. Đó lƠ quan h hai
chiu khăng khít thúc đẩy lẫn nhau lƠm ny sinh vƠ phát triển hƠng lot các yu t tơm lỦ phc tp
trong mi cá nhơn.
Tóm li, hot đng ca cá nhơn có Ủ nghĩa đặc bit quan trng. Hot đng chính lƠ c s,
lƠ nhơn t trực tip to nên sự phát triển nhơn cách. Do đó, trong vic giáo dc hc sinh cần coi
trng vic xơy dựng nhu cầu, đng c, mc đích hot đng cho các em. Vi ni dung vƠ hình thc
hot đng đa dng, phong phú cùng vi những phng pháp khéo léo đi xử s phm, nhƠ giáo
hoƠn toƠn có thể thực hin đc các yêu cầu giáo dc đặt ra đi vi hc sinh. Đó cũng chính lƠ c
s hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách hc sinh.
4.ăYuătăgiáoădc.
Giáo dc lƠ sự dẫn dắt ca th h trc đi vi th h sau, mt sự dẫn dắt theo mc đích,
có k hoch, có phng pháp. Giáo dc lƠ con đng ngắn nht giúp th h trẻ phát triển b qua
những mò mẫm, vp váp không cần thit trong cuc đi ca mt con ngi.
- Đối với sự tiến bộ kinh tế - xã hội, sự phát triển con ngi vƠ giáo dc đc coi lƠ yu t
quan trng to ln. Trên thực t giáo dc lƠ nhơn t rt c bn để bin đổi lực lng sn xut.
Không phát triển giáo dc thì không thể thực hin đc cách mng khoa hc k thuật. Giáo dc lƠ
yu t rt quan trng để góp phần nơng cao năng sut lao đng. Đồng thi, giáo dc cũng lƠ nhơn
t tích cực trong vic ci to, xơy dựng, cng c vƠ phát triển quan h sn xut mi.
- Giáo dục có các loại : giáo dục gia đình, giáo dục nhà trưng, giáo dục xã hội và tự
giáo dục. Trong các loi giáo dc đó thì giáo dc nhƠ trng có vai trò quan trng nht đi vi sự
hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách :
+ NhƠ trng lƠ c quan giáo dc chuyên nghip, có đi ngũ các nhƠ s phm
đc đƠo to, ni dung chng trình đc chn lc, phng pháp giáo dc phù hp vi mi la
tuổi, có phng tin k thuật phc v cho giáo dc. Mc đích giáo dc ca nhƠ trng phù hp
vi xu th phát triển xư hi vƠ thi đi. Bằng kin thc vƠ phng pháp khoa hc, bằng hình thc
tổ chc hp lỦ s phm trong các hot đng vƠ giao lu, giáo dc nhƠ trng to nên b mặt tơm
lỦ cá nhơn phù hp vi những chuẩn mực giá tr xư hi vƠ thi đi.
+ Giáo dc gia đình đc tin hƠnh trong c cuc đi mt con ngi. Vi đặc điểm
ch yu lƠ quan h tình yêu, pháp lỦ, huyt thng, giáo dc gia đình đc xơy dựng trên c s tình
cm bn chặt có nh hng rt ln đn sự phát triển nhơn cách. Đơy lƠ loi giáo dc cực kỳ quan
trng không thể coi thng.
+ Giáo dc xư hi vi thể ch chính tr, pháp luật, truyn thng văn hoá, đo đc…
đc thực hin qua h thng tổ chc nhƠ nc, h thng truyn thông đi chúng, qua d luận xư
hi, giáo dc đoƠn thể quần chúng… góp phần quan trng cho sự phát triển nhơn cách.
+ Tự giáo dc lƠ bc tip theo nhng quyt đnh kt qu ca toƠn b quá trình
giáo dc. Tự giáo dc, tự tu dỡng lƠ hot đng có Ủ thc, lƠ giai đon phát triển cao ca nhơn
cách.
18
Nh vậy, trong sự hình thành và phát triển nhân cách, giáo dục là yếu tố giữ vai trò chủ
đạo. Vai trò chủ đạo của giáo dục được thể hiện ở những điểm sau:
+ Giáo dc không chỉ vch ra chiu hng cho sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn
cách mƠ còn tổ chc, dẫn dắt quá trình đó theo chiu hng, mc đích xác đnh.
+ Giáo dc có thể mang li những tin b mƠ những nhơn t khác nh bẩm sinh –
di truyn hoặc môi trng hoƠn cnh khó có thể có đc.
+ Giáo dc có tầm quan trng đặc bit vi ngi b khuyt tật. Giáo dc có thể
giúp h khắc phc, bù đắp li những thiu ht do khuyt tật ca c thể, tinh thần hoặc ri ro, bnh
tật, giúp con ngi hoƠ nhập vƠo cuc sng cng đồng. Hn th nữa có thể giúp h phát triển trí
tu nh những ngi bình thng (thầy giáo Nguyn Ngc KỦ, nhc sĩ chi ghita nổi ting - Văn
Vng…).
- Môi trng xư hi ngoƠi những nh hng tích cực còn gơy ra những nh hng tiêu
cực, tự phát có tác đng xu đn con ngi. Giáo dc có thể lựa chn môi trng tt, un nắn
những phẩm cht tơm lỦ xu ca con ngi lƠm cho nó phát triển mt cách lƠnh mnh hn. Đó
chính lƠ hiu qu ca công tác giáo dc li đi vi trẻ em h hoặc những ngi phm pháp.
- Khác vi các nhơn t khác, giáo dc không chỉ thích ng mƠ còn có thể đi trc hin
thực vƠ thúc đẩy nó phát triển. Điu đó có giá tr đnh hng cho vic xơy dựng mô hình nhơn
cách con ngi Vit Nam mi vi t cách lƠ mc tiêu vƠ đng lực ca sự phát triển kinh t - xã
hi.
- Giáo dc lƠ gii pháp hữu hiu nhằm từng bc khắc phc vn đ “Bùng nổ dơn s”. Bi
:
+ Giáo dc lƠm cho ngi ph nữ d kim đc vic lƠm ngoƠi công vic gia
đình do đó h không mun sinh đẻ nhiu lần.
+ Giáo dc lƠm tăng c vng cho con ngi đc hc hƠnh, công ăn vic lƠm tt
hn. c vng đó d dƠng thực hin gia đình ít con.
+ Giáo dc vƠ vic lƠm lƠm thay đổi đa v kinh t - xư hi ca ph nữ lƠm cho h
ít b ph thuc vƠo con cái khi tuổi giƠ.
+ Giáo dc lƠm cho tuổi kt hôn mun đi, lƠm gim bt khong thi gian sinh đẻ
ca ph nữ.
Tóm lại, Giáo dc giữ vai trò ch đo đi vi sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách nhng
giáo dc không phi lƠ yu t “vn năng”, giáo dc không thể thay th đc cách mng xư hi. Để
cho giáo dc giữ vai trò ch đo, cần có sự kt hp chặt ch giữa giáo dc vƠ tự giáo dc; giáo
dc phi phù hp vi phng thc sn xut tiên tin ca xư hi; ni dung, phng pháp, hình thc
tổ chc giáo dc phi phù hp vi đặc điểm tơm sinh lỦ ca đi tng giáo dc vƠ đồng thi phi
đa hc sinh vƠo những hot đng giao lu phong phú, đa dng để từ đó hình thƠnh vƠ phát triển
nhân cách.
KTăLUN:ă
Sự phát triển nhân cách ca con ngi lƠ toƠn b sự phát triển hoƠn thin v thể cht vƠ tinh
thần, nó b chi phi bi hƠng lot những yu t ch quan vƠ khách quan. Nhơn cách con ngi lƠ
tổ hp những phẩm cht tơm lỦ ca cá nhơn. Sự phát triển nhơn cách đc thực hin di nh
hng ca h thng các quan h xư hi mƠ con ngi sng, hot đng vƠ giao lu. Giáo dc vi
t cách lƠ mt hot đng đặc bit có vai trò ch đo, có nh hng quyt đnh đi vi sự phát
triển nhơn cách. Mt nhơn cách tt đẹp không thể phát triển ngoƠi giáo dc vƠ mt nn giáo dc
tiên tin không thể to ra những con ngi h hng.
19
CỂUăHIăỌNăTP VÀăTHOăLUN
1. Trình bƠy khái nim con ngi, nhơn cách?
2. Anh, ch hiểu th nƠo v sự phát triển nhơn cách?
3. Di truyn vƠ vai trò ca di truyn đi vi sự hình thƠnh vƠ phát triển nhân cách?
4. Vai trò ca môi trng đi vi sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách?
5. Yu t hot đng cá nhơn có vai trò gì đi vi sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách?
6. Vai trò ca giáo dc đi vi sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách?
7. Ti sao nói, giáo dc giữ vai trò ch đo đi vi sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách?
8. Có những quan điểm khác nhau v sự phát triển nhơn cách :
- Nhơn cách đc hình thƠnh bi xư hi; những đặc điểm sinh hc ca con ngi thì
hoàn toàn không có nh hng quan trng đn quá trình đó.
- Nhơn cách đc hình thƠnh lƠ do nhơn t di truyn quyt đnh, không xư hi nƠo có thể
thay đổi cái mƠ tự nhiên đư đặt sẵn trong con ngi.
- Giáo dc lƠ yu t “vn năng” quyt đnh sự phát triển nhơn cách.
ụ kin ca anh, ch v các quan điểm nêu trên? Hưy xác đnh quan điểm đúng v sự phát
triển nhơn cách vƠ các yu t tác đng đn sự phát triển nhơn cách?
20
CHUNGă3
MCăĐệCH,ăNHIMăV GIÁOăDC
I.ăMCăĐệCHăGIÁOăDC.
1.ăKháiănimăv mcăđíchăgiáoădc.
Mc đích giáo dc lƠ mt phm trù c bn ca giáo dc hc, có v trí quan trng trong lí
luận vƠ thực tin giáo dc.
Theo nghĩa thông thng, mc đích giáo dc lƠ cái đích cần đt ti ca sự nghip giáo
dc, đc xơy dựng trc khi tin hƠnh các hot đng giáo dc c thể. VƠ đó lƠ dự kin v sn
phẩm giáo dc.
Mc đích giáo dc khi đư đc xơy dựng mt cách chính xác, khoa hc, tr thƠnh chính
thng có hai chc năng :
- Mt lƠ, mc đích giáo dc s tr thƠnh phng hng chỉ đo toƠn b quá trình tổ chc
vƠ thực hin hot đng giáo dc.
- Hai lƠ, mc đích giáo dc tr thƠnh tiêu chuẩn để đánh giá sn phẩm giáo dc s đt
đc trong tng lai.
LƠ hình nh lỦ tng v cht lng ca sn phẩm giáo dc mi, do đó, mc đích giáo dc
thng cao hn thực t, nó đòi hi sự phn đu liên tc ca toƠn xư hi, ca nhƠ trng, ca các
nhƠ s phm. Tuy nhiên, mc đích giáo dc s lƠ cái hin thực trong tng lai, cho nên nó đc
xơy dựng trên c s thực tin, vƠ phi tính toán đn điu kin, kh năng thực hin.
Nh vậy, mc đích giáo dc lƠ sự thng nht giữa lỦ tng vƠ hin thực, giữa hin ti vƠ
tng lai ca giáo dc.
2.ăCăsăđăxơyădngămcăđíchăgiáoădc.
Mc đích giáo dc đc xơy dựng dựa trên những c s sau đơy :
a. Dựa theo chin lc phát triển xư hi, phát triển kinh t, khoa hc vƠ công ngh
quc gia.
b. Dựa theo yêu cầu ca đt nc ca thi đi đi vi nhơn cách th h trẻ, theo nhu
cầu phát triển nhơn lực xư hi vƠ đặc điểm ca các loi nhơn lực đó.
c. Dựa theo xu hng phát triển ca nn giáo dc quc gia vƠ quc t; dựa vƠo trình
đ vƠ kh năng thực hin ca h thng giáo dc quc dơn.
d. Tính toán đn những điu kin kinh t, văn hoá, xư hi, những kinh nghim vƠ
truyn thng giáo dc, kh năng ca xư hi để thực hin mc đích giáo dc.
3.ăMcăđíchăgiáoădcăVităNam.
Mc đích đc xem xét các cp đ khác nhau, các cp đ nƠy hình thƠnh h thng có
th bậc, có phơn nhánh to thƠnh “cơy mc tiêu”.
3.1.ăăcpăđăxưăhi.
Mc đích giáo dc lƠ cái đích chung ca toƠn b sự nghip giáo dc. Mc đích giáo dc xư
hi hng ti phát triển ti đa năng lực ca từng cá nhơn, giúp h hoƠ nhập vƠo cuc sng xư hi,
đóng góp nhiu nht sc lực vƠ trí tu ca mình thúc đẩy sự phát triển ca xư hi.
Thứ nhất, Đối với toàn xã hội, mc đích ca giáo dc lƠ nơng cao dơn trí, đƠo to nhơn lực
vƠ bồi dỡng nhơn tƠi.
+ Về nâng cao dân trí :
Giáo dc lƠ quá trình truyn đt kinh nghim vƠ lch sử xư hi ca các th h loƠi ngi.
Quá trình nƠy giúp cho mi cá nhơn tích lũy kin thc, m mang trí tu, hiểu bit, hình thƠnh văn
hoá, đo đc, giúp xư hi đc bo tồn vƠ phát triển.
21
Giáo dc thực hin s mnh lch sử lƠ chuyển giao văn hoá ca th h nƠy cho th h kia.
Giáo dc lƠ phng thc c bn để bo tồn vƠ phát triển văn hoá nhơn loi.
Giáo dc đc thực hin bằng nhiu con đng, trong đó con đng quan trng nht lƠ tổ
chc dy hc vƠ đƠo to. Dy hc, cung cp cho ngi hc h thng kin thc khoa hc, bồi
dỡng phng pháp t duy sáng to vƠ k năng hot đng thực tin, nơng cao trình đ hc vn,
hình thành li sng văn hoá mƠ mc đích cui cùng lƠ lƠm cho mi ngi tr thƠnh ngi lao
đng tự ch, năng đng sáng to.
NgƠy nay, trên th gii, mt quc gia giƠu mnh phi lƠ mt quc gia có nn kinh t vững
mnh, khoa hc công ngh tiên tin, chính tr bn vững vƠ trình đ dơn trí cao.
Mt quc gia có trình đ dơn trí cao lƠ quc gia trong đó đi sng vật cht, tinh thần ca
nhân dân đt ti trình đ cao, thể hin trong đi sng chính tr, li sng văn hoá đo đc, truyn
thng xư hi, thể hin trong Ủ thc và hành vi ca mi cá nhơn đi vi các mi quan h xư hi, tổ
quc vƠ trong cuc sng lao đng, sinh hot cá nhơn.
Mc tiêu chin lc ca Vit Nam lƠ công nghip hoá, hin đi hoá đt nc, mt trong
những gii pháp để đt mc tiêu đó lƠ nơng cao dơn trí. Mun vậy phi xơy dựng mt nn giáo
dc mnh để đáp ng nhu cầu hc tập ca mi ngi dơn.
+ Về đào tạo nhân lực :
Mt đt nc mun phát triển phi có đ nhơn lực vƠ nhơn lực phi có trình đ k thuật
cao.
Trong xư hi hin đi, khi nn khoa hc vƠ công ngh đt ti trình đ cao, nhu cầu xư hi
đa dng, ngi lao đng phi lƠ những ngi có trình đ hc vn cao, kin thc rng, tay ngh
vững, năng đng sáng to, linh hot trong vic gii quyt các tình hung ca thực tin.
Nhơn lực lao đng trong xư hi nh vậy phi đc đƠo to mt cách có h thng, chính
quy trình đ cao.
Giáo dc tham gia vƠo vic đƠo to nhơn lực chính lƠ sự tái sn xut sc lao đng xư hi,
lƠ to ra lực lng trực tip sn xut vƠ qun lỦ xư hi. Mt con ngi đc đƠo to, phát triển lƠ
sn phẩm có cht lng ca giáo dc, lƠ con ngi mang đầy đ Ủ nghĩa khoa hc, trit hc vƠ m
hc. Đó lƠ tƠi sn quỦ nht ca quc gia, ca thi đi.
Do đó, đƠo to nhơn lực cũng chính lƠ vic thực hin chc năng kinh t ca giáo dc.
+ Về bồi dưỡng nhân tài :
Nn giáo dc ca bt c quc gia nƠo, thi đi nƠo không những hng vƠo vic nơng cao
dơn trí, mƠ còn hng vƠo quá trình phát hin vƠ bồi dỡng nhơn tƠi.
Nhơn tƠi đó lƠ những ngi có kh năng trực giác vƠ suy luận cao, có tầm nhìn xa trông
rng, có kh năng phát hin vƠ gii quyt nhanh chóng các vn đ mƠ h gặp phi trong hot đng
sng ca mình. Nhơn tƠi đc biểu hin trong các lĩnh vực : văn hoá, ngh thuật, khoa hc, công
ngh, chính tr, xư hi, quơn sự…
Nhơn tƠi lƠ kt tinh ca thƠnh qu tự nhiên vƠ xư hi. Từ những mầm mng, t cht, những
tim năng trí tu, mt nn giáo dc vi phng chơm hin đi, phù hp có thể lƠm bc l, phát
triển ht tƠi năng ca con ngi.
Nhơn tƠi lƠ tƠi sn quỦ ca mi quc gia, do đó mi quc gia đu quan tơm đn vic phát
hin, bồi dỡng nhơn tƠi vƠ thng xuyên có chính sách trng dng nhơn tƠi.
Trong chin lc bồi dỡng nhơn tƠi, giáo dc đóng mt vai trò quan trng. NhƠ trng
phát hin vƠ bồi dỡng nhơn tƠi bằng vic thng xuyên tổ chc các kỳ thi hc sinh gii các
cp, tổ chc xơy dựng các trung tơm giáo dc mnh, trng chuyên, lp năng khiu; bằng quá
trình đƠo to công phu, khoa hc, vi những phng pháp giáo dc tiên tin nhằm bồi dỡng hc
sinh có năng khiu tr thƠnh ngi tƠi năng, cng hin nhiu nht cho đt nc.
Nhơn tƠi đc trng dng, đc to điu kin thuận li, h s đem li vẻ vang cho đt
nc bằng những cng hin, những thƠnh công tuyt vi ca mình.
Thứ hai, Đối với thế hệ trẻ.
Đi vi th h trẻ, mc đích giáo dc lƠ lƠm cho h tr thƠnh những nhơn cách phát triển
toƠn din.
22
Đó lƠ con ngi phát triển cao v trí tu, cng tráng v thể cht, phong phú v tinh thần,
trong sáng v đo đc, k thừa, phát huy những giá tr truyn thng, bn sắc dơn tc vƠ có tinh
thần quc t chơn chính.
Đó lƠ những con ngi – mt th h thanh niên có Ủ chí vn lên vì sự thƠnh đt, tin b
ca bn thơn vƠ sự phồn vinh ca đt nc.
3.2.ăăcpăđănhƠătrng.
Mc đích giáo dc đc c thể hoá bằng mc tiêu giáo dc cho mt cp hc, mt ngƠnh
hc, mt loi hình đƠo to.
Mc tiêu giáo dc lƠ h thng kin thc, k năng, thái đ mƠ hc sinh phi có đc khi tt
nghip ra trng.
Kin thc lƠ h thng những hiểu bit theo ni dung môn hc c thể, đc đo đc đánh giá
khách quan theo s lng vƠ cht lng các tƠi liu mƠ hc sinh đư tip thu.
K năng lƠ kh năng hƠnh đng, kh năng thực hin hữu hiu các loi hình công vic trên
c s kin thc đư có để gii quyt các nhim v đặt ra cho phù hp vi điu kin cho trc, trình
đ, cht lng, k năng đc đánh giá bằng chính sn phẩm hc tập ca hc sinh lƠm ra.
Thái đ lƠ biểu hin Ủ thc trong mi quan h vi bn thơn, đi vi xư hi vƠ đi vi công
vic đc giao. Thái đ lƠ phẩm cht nhơn cách đc đánh giá qua hƠnh vi cuc sng.
Mc đích giáo dc phổ thông lƠ cung cp cho hc sinh h thng kin thc phổ thông vững
chắc để giúp h hc tập bậc đi hc, hay lƠ bc vƠo cuc sng lao đng.
Mc đích giáo dc đi hc lƠ đƠo to sinh viên tr thƠnh những ngi có trình đ khoa hc
cao, những chuyên gia gii cho các lĩnh vực kinh t, văn hoá, khoa hc vƠ công ngh ca quc gia
từ đó lƠm phát triển nn kinh t, văn hoá, xư hi, khoa hc ca đt nc.
Mc đích ca các trng dy ngh lƠ đƠo to công nhơn lƠnh ngh cho các ngƠnh sn xut
vƠ dch v… tc lƠ đƠo to nhơn lực lao đng k thuật, đáp ng yêu cầu ca xư hi.
3.3.ăăcpăđăchuyênăbit.
Mc đích giáo dc chuyên bit thể hin c thể cho từng môn hc, từng bƠi dy (bƠi hc).
Mc đích môn hc lƠ cung cp khi lng tri thc vƠ k năng c thể ca mt lĩnh vực
khoa hc.
Mc đích bƠi hc xác đnh rõ rƠng những kin thc, k năng c thể hc sinh s nắm đc
vƠ thái đ s hình thƠnh sau bƠi dy.
II. NHIMăVăGIÁOăDCăCAăNHÀăTRNG.
Nhim v giáo dc hay ni dung giáo dc lƠ mt vn đ ln ca lỦ luận giáo dc, lƠ thƠnh
t quan trng ca lỦ luận giáo dc. Ni dung giáo dc trong nhƠ trng rt toƠn din, đc xơy
dựng xut phát từ mc đích giáo dc vƠ từ yêu cầu khách quan ca đt nc ca thi đi.
Ni dung giáo dc bao gồm các mặt sau đơy :
- Giáo dc Ủ thc công dơn.
- Giáo dc văn hoá thẩm m
- Giáo dc lao đng – hng nghip.
- Giáo dc thể cht – quơn sự.
- Giáo dc môi trng.
- Giáo dc dơn s.
- Giáo dc gii tính.
- Giáo dc phòng chng ma tuỦ.
1.ăGiáoădcăỦăthcăcôngădơn
1.1. Nhngăkháiănimăcăbn.
- Công dân : Công dơn lƠ khái nim pháp lỦ, nói v cá nhơn trong mi quan h vi nhƠ
nc v quyn li vƠ nghĩa v.
23
Công dơn có những quyn : c trú, lƠm ăn sinh sng, lao đng, hc tập, nghỉ ngi, quyn
bầu cử, ng cử vƠo các c quan nhƠ nc… Công dơn có nghĩa v lao đng, xơy dựng bo v tổ
quc. Mi công dơn đu bình đẳng trc pháp luật.
-ụăthcăcôngădơnă: ụ thc công dơn lƠ phm trù tinh thần, nói lên trình đ nhận thc v
quyn li vƠ nghĩa v ca ngi dơn đi vi nhƠ nc vƠ đc thể hin bằng nhận thc vƠ hƠnh vi
c thể trong cuc sng ca mi ngi.
Ý thc công dơn lƠ mt sn phẩm tinh thần đc hình thƠnh nh có giáo dc vƠ sự từng
tri ca cá nhơn trong hot đng thực tin vƠ đơy lƠ mt phẩm cht quan trng ca nhơn cách.
1.2.ăNhimăvăgiáoădcăỦăthcăcôngădơnă:
Nhim v giáo dc Ủ thc công dơn trong nhƠ trng bao gồm :
- Giáo dc Ủ thc chính tr.
- Giáo dc Ủ thc pháp luật.
- Giáo dc Ủ thc đo đc.
Thứ nhất, v giáoădcăỦăthcăchínhătr;
Ý thc chính tr lƠ b phận ca Ủ thc xư hi, lƠ h t tng ca xư hi vƠ cũng lƠ Ủ thc
ca từng cá nhơn.
ụ thc chính tr lƠ Ủ thc v quyn li giai cp, v sự tồn vong vƠ giƠu mnh ca đt nc,
v vai trò ca đt nc trong mi quan h vi các quc gia trên th gii.
Giáo dc Ủ thc chính tr cho hc sinh lƠ giáo dc Ủ thc v ch quyn dơn tc, v sự tồn
ti vƠ toƠn vẹn lưnh thổ, v sự giƠu mnh ca đt nc; Ủ thc v vic thực hin đng li, ch
trng, chính sách ca Đng vƠ NhƠ nc; Ủ thc v quyn li vƠ nghĩa v ca công dơn; Ủ thc
v nghĩa v quơn sự bo v tổ quc.
Trong ni dung ca Ủ thc chính tr thì h t tng ca giai cp chi phi toƠn b đi sng
tinh thần, kinh t, văn hoá ca xư hi, chi phi Ủ thc cá nhơn trong các mi quan h xư hi.
Thứ hai, v giáoădcăỦăthcăphápălut;
Nói đn pháp luật lƠ nói đn luật – đó lƠ những quy tắc, chuẩn mực xư hi đc ghi thƠnh
các điu luật, đc c xư hi thừa nhận vƠ thực hin.
Trong xư hi có giai cp, Ủ thc pháp quyn ca các giai cp có khác nhau nhng luật
pháp chỉ có mt.
Luật pháp lƠ Ủ chí ca giai cp cầm quyn trong vic duy trì trật tự xư hi. NhƠ nc qun
lỦ đt nc bằng pháp luật, đó lƠ nhƠ nc pháp quyn.
ụ thc pháp luật lƠ mt b phận ca Ủ thc xư hi, lƠ h thng các quan nim v quyn
li, nghĩa v ca công dơn trong xư hi, trên c s ca những quy tắc đc xư hi thừa nhận, thể
hin tính hp pháp hay không hp pháp ca các hƠnh vi cá nhơn. ụ thc pháp luật lƠ sn phẩm
ca giáo dc vƠ sự tự nhận thc ca cá nhơn v pháp luật thể hin qua hƠnh vi ca công dơn.
Giáo dc Ủ thc pháp luật bao gồm :
- ụ thc v nghĩa v công dơn đóng góp xơy dựng các b luật.
- Đu tranh để pháp luật đc thực hin công bằng, phn đu cho mt nhƠ nc pháp
quyn.
- ụ thc v nghĩa v công dơn trong vic thực hin luật pháp.
- ụ thc v quyn li công dơn đc nhƠ nc bo h pháp luật.
Thứ ba, v giáoădcăỦăthcăđoăđc;
Đo đc v bn cht lƠ những quy tắc, những chuẩn mực trong quan h xư hi, đc hình
thƠnh vƠ phát triển trong cuc sng, đc c xư hi thừa nhận vƠ tự giác thực hin.
Đo đc lƠ quy tắc sng tuy không ghi thƠnh văn bn nhng có v trí, có Ủ nghĩa to ln
trong đi sng nhơn loi. Đo đc có giá tr đnh hng cho cuc sng ca mi cá nhơn vƠ điu
chỉnh hƠnh vi ca mi cá nhơn, ca c xư hi, đa xư hi đn văn minh hin đi.
24
Những giá tr phổ bin ca đo đc thể hin trong các khái nim : thin, ác, l phi, công
bằng, văn minh, lng tơm, trách nhim… thang giá tr ca đo đc din bin theo lch sử. Đo
đc có tính giai cp, tính dơn tc vƠ tính thi đi.
Ý thức đạo đức lƠ Ủ thc ca cá nhơn v mc đích cuc sng vƠ mi quan h ca các cá
nhơn trong xư hi đc biểu hin c 3 mặt : nhận thc, tình cm vƠ hƠnh vi đo đc.
Ni dung giáo dc Ủ thc đo đc bao gồm :
- ụ thc v mc đích cuc sng ca bn thơn (cuc sng hnh phúc).
- ụ thc v li sng cá nhơn : tự ch, tích cực, năng đng, sáng to chng li li sng ích
k, ăn bám.
- ụ thc v mi quan h trong gia đình, tập thể vƠ xư hi; biểu hin c thể trong văn hoá
giao tip.
- ụ thc v cuc sng lao đng sáng to.
- ụ thc v nghĩa v lao đng vƠ bo v Tổ quc.
Nh vậy, đo đc bao gi cũng phi lƠ những hƠnh vi c thể đc biểu hin trong cuc
sng hàng ngƠy : sng bit hƠnh đng theo l phi, công bằng, nhơn đo, vì hnh phúc cá nhân,
gia đình vƠ xư hi.
2.ăGiáoădcăvĕnăhoáăậ thẩmămỹ.
2.1.ăGiáoădcăvĕnăhoá.
Mt ni dung quan trng trong giáo dc con ngi lƠ giáo dc văn hoá – thẩm m.
Vĕnăhoá lƠ mt khái nim rng liên quan đn nhiu mặt khác nhau ca đi sng xư hi.
Văn hoá đc hiểu nh lƠ toƠn b các thƠnh tựu ca loƠi ngi trong các lĩnh vực sn xut
vật cht vƠ tinh thần, trong ci to cuc sng xư hi, trong sáng to khoa hc, công ngh vƠ ngh
thuật.
Có hai loi văn hoá : văn hoá vật cht vƠ văn hoá tinh thần.
Văn hoá vật cht lƠ sn phẩm vật cht do con ngi sáng to ra, đó lƠ thc đo trình đ
chinh phc thiên nhiên ca con ngi.
Văn hoá tinh thần bao gồm : khoa hc vƠ trình đ ng dng khoa hc; trình đ hc vn
ca nhơn dơn; tình trng giáo dc, tôn giáo, y t, văn hoá, đo đc; trình đ ca những nhu cầu, th
hiu vƠ hng thú ca nhơn dơn trong cuc sng…
Văn hoá lƠ sn phẩm ca con ngi, lƠ thuc tính bn cht ca con ngi. Văn hoá gắn
chặt vi con ngi, không có văn hoá ngoƠi con ngi. Mi cá nhân do giáo dc vƠ do trng đi
hot đng mƠ tr thƠnh con ngi có văn hoá.
Vĕnăminh lƠ khái nim đặc trng cho trình đ nhận thc, chim lĩnh vƠ ci to th gii
ca con ngi.
Văn minh vƠ văn hoá lƠ hai tiêu chuẩn để đánh giá sự tin b ca loƠi ngi. Văn minh vƠ
văn hoá lƠ hai khái nim không đồng nht vi nhau.
Giáoădcăvĕnăhoá lƠ quá trình tác đng hình thƠnh cho hc sinh những phẩm cht cá nhơn
tt đẹp, những np sng văn minh từ đó mƠ sáng to ra những giá tr vật cht vƠ tinh thần cho bn
thân vƠ xư hi.
Nhimăvăcaăgiáoădcăvĕnăhoáă:
- Xơy dựng mt h t tng xư hi, ly hc thuyt Mác – Lênin vƠ t tng Hồ Chí
Minh lƠm c s nn tng.
- Xơy dựng mt nn văn hoá dơn tc đặc sắc mang tính nhơn văn, nhơn bn, nhơn đo,
nhơn ái; thng nht giữa truyn thng dơn tc, thi đi, quc gia vƠ quc t.
- ĐƠo to mt th h con ngi đt ti trình đ cao ca văn minh nhơn loi. Đó lƠ những
con ngi có tơm hồn trong sáng, sng có lỦ tng, lng thin, đo đc, giƠu lòng v
tha, có hành vi văn minh, lch sự…
2.2.ăGiáoădcăthẩmămỹ.
Thẩmămỹă lƠ phm trù trit hc nói v cái đẹp khách quan ca các đi tng trong tự
nhiên, trong cuc sng xư hi vƠ trong bn thơn con ngi.
25
Cái đẹp lƠ cái trung tơm, bên cnh cái đẹp lƠ cái tt, cái cao thng, cái anh hùng. Những
khái nim tng phn lƠ cái xu, cái thp hèn, cái hƠi, cái bi.
Cái đẹp có mi ni.
Cái đẹp trong tự nhiên biểu hin bằng hình dáng, đng nét, mƠu sắc…
Cái đẹp xư hi lƠ cái đẹp trong quan h giao tip, trong li sng đo đc, cái đẹp trong trật
tự, k cng ca cuc sng xư hi.
Cái đẹp trong con ngi lƠ cái đẹp ca nhận thc, tình cm hƠnh vi đo đc vƠ li sng
ca cá nhơn. Cái đẹp ca con ngi lƠ sự hi t ca cái đẹp tự nhiên vƠ cái đẹp xư hi.
Thẩm m có Ủ nghĩa rt ln trong đi sng con ngi. Nhu cầu thẩm m lƠ mt trong
những nhu cầu quan trng ca cuc sng, bi mi ngi đu luôn mun cho cuc sng ca mình
ngƠy cƠng đẹp hn – Cái đẹp thơm nhập vƠo cuc sng ca con ngi vƠ to nên th hiu thẩm
m. Th hiu thẩm m lƠ s thích ca con ngi v phng din thẩm m, hay còn gi lƠ “cái gu”
trong thng thc cái đẹp vƠ khi nó lan to từ ngi nƠy sang ngi khác s to nên mt lƠn sóng
th hiu thẩm m. Th hiu cũng thay đổi theo thi gian vƠ có tính lch sử.
Giáoădcăthẩmămỹ lƠ quá trình giáo dc để hình thƠnh cho hc sinh năng lực nhận thc,
đánh giá, sáng to vƠ hƠnh đng theo cái đẹp.
Nhimăvăcaăgiáoădcăthẩmămỹ (có 4 nhim v):
1. Bồi dỡng cho hc sinh năng lực nhận thc, tri giác, cm th cái đẹp trong tự nhiên,
trong cuc sng xư hi vƠ trong ngh thuật.
2. Bồi dỡng cho hc sinh năng lực đánh giá cái đẹp, nhận bit cái chơn, thin, m trong
cuc sng ca con ngi. Từ đó mƠ hình thƠnh tình cm vƠ th hiu thẩm m đúng đắn
phù hp vi các giá tr văn hoá dơn tc, xư hi vƠ thi đi.
3. Bồi dỡng cho hc sinh năng lực sáng to cái đẹp : cái đẹp vật cht, cái đẹp tinh thần,
cái đẹp trong cuc sng vƠ cái đẹp ngh thuật.
4. LƠm cho mi ngi luôn hng đn cái đẹp vƠ hƠnh đng theo cái đẹp. Đi vi con
ngi, cái đẹp quan trng nht đó lƠ phẩm giá nhơn cách.
3.ăGiáoădcălaoăđng,ăhngănghip.
3.1. Giáoădcălaoăđng
Lao đng lƠ phng thc để tồn ti vƠ phát triển ca xư hi loƠi ngi. Nh có lao đng
mƠ con ngi tr thƠnh con ngi có Ủ thc; xư hi loƠi ngi tr thƠnh xư hi văn minh. Đi vi
từng cá nhơn, lao đng lƠ con đng quan trng nht để hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách, con
đng hng ti sự thƠnh đt vƠ hnh phúc cá nhơn.
Giáo dc lao đng chính lƠ quá trình cung cp cho hc sinh kin thc k thuật tổng hp,
to lập thói quen, thái đ vƠ k năng lao đng tuỳ theo la tuổi vƠ gii tính để lƠm ch cuc sng
trong thực ti vƠ tng lai. Giáo dc lao đng có nh hng ln đn các mặt giáo dc khác nh :
trí dc, đc dc, giáo dc thẩm m vƠ giáo dc sc khoẻ cho hc sinh.
Nhim v ca giáo dc lao đng trong nhƠ trng :
1. Cung cp cho hc sinh h thng kin thc khoa hc c bn, kin thc k thuật tổng hp
vƠ kin thc lao đng mt lĩnh vực c thể. Trc ht, đó lƠ kin thc c bn trong h thng
chng trình các môn hc. Đơy lƠ kin thc nn tng cho mi quá trình hc tập vƠ lao đng tip
theo trong tong lai.
Đồng thi cung cp cho hc sinh h thng kin thc v ngh phổ thông qua các môn hc
k thuật : K thuật công nghip, k thuật nông nghip, thực hƠnh k thuật, thực hƠnh ngh.
2- Giáo dc Ủ thc vƠ thái đ lao đng.
Đó lƠ lƠm cho hc sinh Ủ thc v nghĩa v lao đng, trách nhim vẻ vang ca công dơn đi
vi vic lao đng để xơy dựng đt nc. Hc sinh hiểu đc đng li, chin lc phát triển kinh
t ca nhƠ nc vƠ ca đa phng.