Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HOC BÀI SOẠN DẠY LỊCH SỬ LỚP 4 CẢ NĂM THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.01 KB, 123 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HOC
BÀI SOẠN DẠY LỊCH SỬ
LỚP 4 CẢ NĂM
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ
THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Giáo viên giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong nhà trường.
Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói chung và làm thế
nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường. Hiện nay chủ
trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng của môn


học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học
sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
/> />Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HOC
BÀI SOẠN DẠY LỊCH SỬ
LỚP 4 CẢ NĂM
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ
THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HOC
BÀI SOẠN DẠY LỊCH SỬ
LỚP 4 CẢ NĂM
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ
THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC

Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài : MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.Mục tiêu :
- Biết môn lịch sử và địa lí ớ lớp 4 giúp Hs hiểu biết về thiên nhiên
và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì
dựng nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn lịch sử và Địa lí góp phần Giáo dục HS tình yêu thiên
nhiên, con người và đất nước Việt Nam
II.Chuẩn bị:
- Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
/>Tuần 1
/>1.Ổn định :
2.KTBC : Giới thiệu về môn lịch sử và
địa lý.
3.Bài mới :
*Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch
sử bài Môn lịch sử và địa lí
*Hoạt động1: làm việc cả lớp:
- GV giới thiệu vị trí của nước ta và các
cư dân ở mỗi vùng (SGK) :Có 54 dân tộc
chung sống ở miền núi, trung du và đồng
bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần
đảo.
- GV yêu cầu Hs trình bày lại và xác định
trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí
tỉnh, thành phố mà em đang sống
*Hoạt động 2 : làm việc nhóm : GV phát

tranh cho mỗi nhóm.
- Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người
Thái.
- Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người
vùng cao.
- Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.
- Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức
tranh đó.
- GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên
đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng
điều có chung một tổ quốc, một lịch sử
VN.”
*Hoạt động 3 : làm việc cả lớp:
- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm
nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn
năm dựng nước, giữ nước.
- Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước
Hát vui.
- HS lặp lại.
- HS trình bày và xác định
trên bản đồ VN vị trí tỉnh,
TP em đang sống.
- HS các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày
trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét.
- 4 HS kể sự kiện lịch sử.
- HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Cả lớp lắng nghe

/> />của ông cha ta?
- GV nhận xét nêu ý kiến – Kết luận:
Các gương đấu tranh giành độc lập của
Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo,
Ngô Quyền, Lê Lợi … đều trải qua vất vả,
đau thương. Biết được những điều đó các
em thêm yêu con người VN và tổ quốc
VN.
*Hoạt động 4: một số yêu cầu khi học
môn Lịch sử và Địa lí
- GV hướng dẫn học sinh cách học :
+ Quan sát sự vật hiện tượng
+ Nêu thắc mắc đặt câu hỏi trong quá
trình học tập
+ Nhận biết đúng các sự vật, sự kiện, hiện
tượng lịch sử và địa lí
4.Củng cố :
Kể tên một số dân tộc ở nước ta.
5.Dặn dò:
- Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em
cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát
biểu tốt.
-Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ”
- Cả lớp lắng nghe.
- 2 – 3 trình bày
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


………………………………………………………………………
…………………

………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………
/> />Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bản ch
giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của
đối tượng trên bản đồ, dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao,
nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển
II.Chuẩn bị :
-Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
-Bản đồ hành chánh VN.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-Bản đồ là gì?
-Nêu một số yếu tố của bản đồ
-Kể 1 vài đối tượng được thể hiện
trên bản đồ?
- Gv nhận xét ghi điểm
3.Bài mới :
-Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học
Lịch sử bài Làm quen với bản đồ
(Tiếp theo)
*Hoạt động 1: thực hành theo
nhóm :
- Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm

gì?
+Đọc tên bản đồ để biết thể hiện
-Hát vui.
-3 HS trả lời.
-HS nhắc lại.
- HS các nhóm lần lượt
trả lời.
- HS khác nhận xét.
/>Tuần 2
/>nội dung gì
+Xem bảng chú giải để biết ký
hiệu đối tượng địa lý.
+Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký
hiệu.
- HS các nhóm làm bài tập (SGK)
+Nhóm I : bài a (2 ý)
+Nhóm II : bài b – ý 1, 2.
+Nhóm III : bài b – ý 3.
GV nhận xét đưa ra kết luận :
+Nước láng giềng của VN: TQ,
Lào, Campuchia.
+Biển nước ta là 1 phần của biển
Đông.
+Quần đảo VN: Hoàng Sa,
Trường Sa.
+Một số đảo VN: Phú Quốc, côn
Đảo …
* Hoạt động 2 :làm việc cá nhân :
Cả lớp
-Treo bản đồ hành chánh VN lên

bảng.
-Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.
-Chỉ vị trí TP em đang ở.
-Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh
(TP) em ở.
-GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ
(SGK/16)
4. Củng cố:
-HS đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò :
-Xem các phần lịch sử và địa lý
-Đại diện các nhóm trả
lời.
-Nhóm khác nhận xét,
bổ sung hoàn chỉnh câu
trả lời đúng.
-HS chỉ đường biên giới
đất liền của VN với các
nước láng giềng trên bản
đồ.
-HS chú ý lắng nghe.
-1 HS lên chỉ.
-1 HS
-1 HS
- HS đọc.
/> />riêng biệt. Chuẩn bị bài Nước văn
lang
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :



………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài: NƯỚC VĂN LANG
I.Mục tiêu :
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời,
những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
/>Tuần
3
/> + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong
lịch sử dân tộc ra đời.
+ Người lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ
khí và công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường
đua thuyền, đấu vật…
HS kh, giỏi:
+Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng,
Lạc hầu,…
+Biết được nhửng tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến
ngày hôm nay: đua thuyền, đấu vật,…
+Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng
sinh sống
II.Chuẩn bị :
-Hình trong SGK phóng to
-Phiếu học tập của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định:
2.KTBC :
-GV kiểm tra phần chuẩn bị của
HS.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ
học Lịch sử bài Nườc Văn Lang
b. Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên
bảng .
-Yêu cầu HS dựa vào trong SGK
-HS hát .
-HS chuẩn bị sách vở.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-HS quan sát và xác định
địa phận và kinh đô của
nước Văn Lang ; xác định
/> />và lược đồ, tranh ảnh , xác định địa
phận của nước Văn Lang và kinh đô
Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời
điểm ra đời trên trục thời gian .
-GV hỏi :
+Nhà nước đầu tiên của người Lạc
Việt có tên là gì ?
+Nước Văn Lang ra đời vào
khoảng thời gian nào ?
+Cho HS lên bảng xác định thời
điểm ra đời của nước Văn Lang.

+Nước Văn Lang được hình thành
ở khu vực nào?
+Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ
và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực
hình thành của nước Văn Lang.
-GV nhận xét và sữa chữa và kết
luận.
*Hoạt động theo cặp:(phát phiếu
học tập )
+Người đứng đầu trong nhà nước
Văn Lang là ai?
+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có
nhiệm vụ gì?

+Người dân thường trong xã hội văn
lang gọi là gì?
-GV kết luận.
*Hoạt động theo nhóm:
-GV đưa ra khung bảng thống kê
còn trống phản ánh đời sống vật chất
và tinh thần của người Lạc Việt .
Sản xuất Ăn, uống ; Mặc và trang
thời điểm ra đời của nước
Văn Lang trên trục thời
gian .
-Nước Văn Lang.
-Khoảng 700 năm trước.
-1 HS lên xác định .
-Ở khu vực sông Hồng
,sông Mã,sông Cả.

-2 HS lên chỉ lược đồ.
-HS có nhiệm vụ đọc SGK
và trả lời
-Là vua gọi là Hùng
vương.
-Là lạc tướngvà lạc hầu ,
họ giúp vua cai quản đất
nước.
-Dân thướng gọi là lạc
dân.
-HS thảo luận theo nhóm.
-HS đọc và xem kênh
chữ , kênh hình điền vào
/> />điểm Ở
Lễ hội
-Lúa
-Khoai
-Cây ăn quả
-Ươm tơ, dệt vải
-Đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu,
lưỡi cày
-Nặn đồ đất
-Đóng thuyền
-Cơm, xôi
-Bánh chưng, bánh giầy
-Uống rượu
-Làm mắm
Phụ nữ dúng nhiều đồ trang sức, búi
tóc hoặc cạo trọc đầu.
Nhà sàn

-Quây quần thành làng
-Vui chơi nhảy múa
-Đua thuyền
-Đấu vật
-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem
kênh hình để điền nội dung vào các
cột cho hợp lý như bảng thống kê.
-Sau khi điền xong GV cho vài HS
mô tả bằng lời của mình về đời sống
của người Lạc Việt.
-GV nhận xét và bổ sung.
*Hoạt động cả lớp:
- GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một
số câu chuyện cổ tích nói về các
chỗ trống.
-Người Lạc Việt biết trồng
đay, gai, dâu, nuôi tằm,
ươm tơ, dệt vải, biết đúc
đồng làm vũ khí, công cụ
sản xuất và đồ trang sức

-Một số HS đại diện nhóm
trả lời.
-Cả lớp bổ sung.
-3 HS đọc.
-2 HS mô tả.
/> />phong tục của người Lạc Việt mà em
biết.
-GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
4.Củng cố :

-Cho HS đọc phần bài học trong
khung.
-Dựa vào bài học, em hãy mô tả
một số nét về cuộc sống của người
Lạc Việt.
-GV nhận xét, bổ sung.
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài và xem trước bài
“Nước Âu Lạc”.
-Nhận xét tiết học.
-Sự tích “Bánh chưng
bánh dầy”, “Mai An
Tiêm”,
-Tục ăn trầu, trồng lúa ,
khoai…
-3 HS đọc.
-Vài HS mô tả.
-HS cả lớp.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
/> />Thứ……ngày……tháng.……năm……

Bài : NƯỚC ÂU LẠC
I.Mục tiêu :
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của
nah6n dân Âu Lạc:
- Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang sâm lược Âu Lạc. Thời kì đẩu
do đoàn kết, có vũ khới lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về
sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
HS khá, giỏi:
+Biết nhửng điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu
Việt.
+So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước
Âu Lạc
+Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của
nỏ và thành Cổ Loa).
II.Chuẩn bị :
/>Tuần
4
/> - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hình trong SGK phóng to.
- Phiếu học tập của HS.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định: cho HS hát
2.KTBC : Nước Văn Lang .
- Nước Văn Lang ra đời trong thời
gian nào ? Ở khu vực nào ?
- Em hãy mô tả một số nét về cuộc
sống của người Lạc Việt ?
- Em biết những tục lệ nào của
người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày

nay ?
- GV nhận xét – Đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ
học Lịch sử bài Nước Âu Lạc .
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân
-GV phát PBTcho HS
-GV yêu cầu HS đọc SGK và làm
bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô
những điểm giống nhau về cuộc
sống của người Lạc Việt và người
Âu Việt.
Sống cùng trên một địa bàn .
Đều biết chế tạo đồ đồng .
Đều biết rèn sắt .
Đều trống lúa và chăn nuôi .
Tục lệ có nhiều điểm giống
nhau .
-HS hát
-3 HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung
- HS nhắc lại.
-HS có nhiệm vụ điền dấu x
vào ô trong PBT để chỉ
những điểm giống nhau
giữa cuộc sống của người
Lạc Việt và người Âu
Việt .
- Cho 2 HS lên điền vào

bảng phụ .
- HS khác nhận xét .
/> /> -GV nhận xét , kết luận : Cuộc
sống của người Âu Việt và người
Lạc Việt có những điểm tương đồng
và họ sống hòa hợp với nhau .
*Hoạt động cả lớp :
- GV treo lược đồ lên bảng
- Cho HS xác định trên lược đồ
hình 1 nơi đóng đô của nước Âu
Lạc .
- GV hỏi : “So sánh sự khác nhau
về nơi đóng đô của nước Văn Lang
và nước Âu Lạc”.
- Người Âu Lạc đã đạt được
những thành tựu gì trong cuộc
sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm
vũ khí? )
-GV nêu tác dụng của nỏ và thành
Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần
được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa
là thành tựu đặc sắc về quốc phòng
của người dân Âu Lạc .
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn :
“Từ năm 207 TCN … phương
Bắc”. Sau đó , HS kể lại cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Triệu
Đà của nhân dân Âu Lạc.
-GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS

thảo luận :
+ Vì sao cuộc xâm lược của
quân Triệu Đà lại bị thất bại ?
-HS xác định .
-Nước Văn Lang đóng đô ở
Phong châu là vùng rừng
núi, nước Âu Lạc đóng đô ở
vùng đồng bằng.
-Xây thành cổ Loa, sử dụng
rộng rãi lưỡi cày bằng
đồng, biết rèn sắt, chế tạo
nỏ thần.
- Cả lớp thảo luận và báo
cáo kết quả so sánh .
- HS đọc.
-Các nhóm thảo luận và đại
điện báo cáo kết quả .
- Vì người Âu Lạc đoàn kết
một lòng chống giặc ngoại
xâm lại có tướng chỉ huy
giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ
kiên cố.
/> /> + Vì sao năm 179 TCN nước Âu
lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK
phương Bắc ?
- GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố :
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong
khung .
- GV hỏi :

+ Nước Âu Lạc ra đời trong
hoàn cảnh nào?
+ Thành tưụ lớn nhất của người
Âu Lạc là gì ?
5. Dặn dò:
- GV tổng kết và GDTT.
- Về nhà học bài và chuẩn bị
bài :Nước ta dưới ách đô hộ của
PKPB
-Nhận xét tiết học .
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn
binhvà cho con trai là
Trọng Thuỷ sang ….
- Nhóm khác nhận xét ,bổ
sung
- 3 HS dọc .
- Vài HS trả lời .
-HS khác nhận xét và bổ
sung .
-HS cả lớp .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………
/> />………

Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I.Mục tiêu :
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước
ta: từ năm 179 TCN đến năm 938
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ
của các triều đại phong kiến phương Bắc(một vài điểm chính, sơ giản
về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị
cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
+ Nhn dn ta phải cống nạp những sản vật quý
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẩn với dân ta, bắt nhân dân ta
phải học chữ Hán, sống theo theo phong tục của người Hán.
HS khá , giỏi:
- Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa
đánh đuổi quân sâm lược, giữ gìn nền độc lập
II.Chuẩn bị :
- Phiếu học tập của HS
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC :
GV đăt câu hỏi bài “Nước Âu Lạc “
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn
cảnh nào?
+ Thành tựu đặc sắc về quốc phòng
của dân Âu Lạc là gì? Ngoài nội dung
- Hát vui.
- 3 HS trả lời
/>Tuần 5

/>của SGK, em còn biết thêm gì về
thành tựu đó?
- GV nhận xét.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ
học Lịch sử bài Nước ta dưới ách đô
hộ củacác triều đại phong kiến
phương bắc
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân :
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau
khiTriệu Đà…của người Hán”
- Hỏi: Sau khi thôn tính được nước ta
,các triều đại PK PB đã thi hành
những chính sách áp bức bóc lột nào
đối với nhân dân ta ?
- GV phát PBT cho HS và cho 1 HS
đọc .
- GV đưa ra bảng ( để trống, chưa
điền nội dung) so sánh tình hình nước
ta trước và sau khi bị các triều đại
PKPB đô hộ :
-GV giải thích các khái niệm chủ
quyền, văn hoá. Nhận xét , kết luận .
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS
đọc SGKvà điền các thông tin về các
cuộc khởi nghĩa .
-GV đưa bảng thống kê có (có ghi
thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa,

cột ghi các cuộc khởi nghĩa để
trống ) :

- HS khác nhận xét bổ
sung .
-HS lắng nghe, nhắc lại
- HS đọc.
-1 HS đọc.
-HS điền nội dung vào
các ô trống như ở bảng
trong PBT . Sau đó HS
báo cáo kết quả làm việc
của mình trước lớp .
-HS khác nxét , bổ sung .
- HS các nhóm thảo luận
và điền vào .
- Đại diện các nhóm lên
báo cáo kết quả.
/> Thời gian: Các cuộc khởi nghĩa:
Năm 40 Kn hai Bà Trưng .
Năm 248 Kn Bà Triệu .
Năm 542 Kn Lý Bí .
Năm 550 Kn Triệu .Q.Phục .
Năm 722 Kn Mai .T .Loan .
Năm 766 Kn Phùng Hưng .
Năm 905 Kn Khúc. T. Dụ .
Năm 931 Kn Dương.Đ. Nghệ
Năm 938 C thắng B. Đằng .
/>



- GV cho HS thảo luận và điền tên các
cuộc kn.
- Cho HS các nhóm nhận xét, bổ
sung .
-GV nhận xét và kết luận : Nước ta bị
bọn PKPB đô hộ suốt gần một ngàn
năm , các cuộc khởi nghĩa của nhân
dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng
Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một
thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta .
4.Củng cố :
-Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong
khung
-Khi đô hộ nước ta các triều đại
PKPB đã làm những gì ?
-Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
5. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài
“Khởi nghĩa hai Bà Trưng"
- Các nhóm khác nhận
xét ,bổ sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét .
-HS cả lớp .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
/> />


………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài : KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
(NĂM 40)
/>Tuần 6
/>I.Mục tiêu :
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng(chú ý nguyên nhân
khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách
bị tô định giết hại (trả nợ nước, thù nhà)
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng
phất cờ khởi nghĩa….Nghĩa Quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa
rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200
năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắn đô hộ; thể hiện
tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.

II.Chuẩn bị :
- Hình trong SGK phóng to .
- Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng .
- PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC :
-Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô
hộ nước ta?
-Nhân dân ta đã phản ứng như thế
nào ?
-Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn
vào bảng.
-GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học
Lịch sử bài Khởi nghĩa hai bà trưng
(năm 40)
b.Tìm hiểu bài :
- Hát vui.
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét, bổ
sung .
- HS nhắc lại.
-HS đọc ,cả lớp theo
/> /> *Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu
thế kỉ thứ I…trả thù nhà”.
-Trước khi thảo luận GV giải thích

khái niệm quận Giao Chỉ: thời nhà Hán
đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
+Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1
quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
-GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận :
Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN hai
Bà Trưng, có 2 ý kiến :
+Do nhân dân ta căm thù quân xâm
lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định .
+Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng
Trắc bị Tô Định giết hại .
Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
-GV hướng dẫn HS kết luận sau khi
các nhóm báo cáo kết quả làm việc :
việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ
để cuộc KN nổ ra, nguyên nhân sâu xa
là do lòng yêu nước , căm thù giặc của
hai Bà .

*Hoạt động cá nhân :
Trước khi yêu cầu HS làm việc cá
nhân , GV treo lược đồ lên bảng và giải
thích cho HS : Cuộc KN hai Bà Trưng
diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng
trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực
chính nổ ra cuộc kn .
dõi.
- HS các nhóm thảo
luận .

-Đại diện các nhóm
báo cáo kết quả:
+Vì ách áp bức hà
khắc của nhà Hán ,vì
lòng yêu nước căm thù
giặc ,vì thù nhà đã tạo
nên sức mạnh của 2 Bà
Trưng khởi nghĩa.
-Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung .
-HS dựa vào lược đồ
và nội dung của bài để
/> /> -GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày
lại diễn biến chính của cuộc kn trên
lược đồ .
-GV nhận xét và kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK ,
hỏi:
+Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết
quả như thế nào?
-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi
có ý nghĩa gì ?

-Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà
Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu
nước của nhân dân ta?
-GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận
để đi đến thống nhất : Sau hơn 200 năm
bị PK nước ngoài đô hộ ,lần đầu tiên

nhân dân ta giành được độc lập . Sự
kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy
trì và phát huy được truyền thống bất
khuất chống giặc ngoại xâm .
4.Củng cố :
-Cho HS đọc phần bài học .
-Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc KN
của Hai Bà Trưng ?
-Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý
nghĩa gì ?
-GV nhận xét , kết luận .
5. Dặn dò:
trình bày lại diễn biến
chính của cuộc kn .
-HS lên chỉ vào lược
đồ và trình bày .
- HS đọc
-HS trả lời.
+Sau hơn 200 năm bị
PK nước ngoài đô hộ
,lần đầu tiên nhân dân
ta giành được độc lập
+Sự kiện đó chứng tỏ
nhân dân ta vẫn duy trì
và phát huy được
truyền thống bất khuất
chống giặc ngoại xâm .
-3 HS đọc ghi nhớ .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét .

/> /> -Nhận xét tiết học .
-Về nhà học bài và xem trước bài:
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô
Quyền lãnh đạo
-HS cả lớp .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………
…………………
/>

×