Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

TÌM HIỂU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA NÔNG DÂN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN- CN AN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.24 KB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ -QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÂM THỊ NGỌC KIM

TÌM HIỂU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN VAY
CỦA NƠNG DÂN VAY VỐN TẠI
NGÂN HÀNG SÀI GỊN THƯƠNG TÍN- CN AN GIANG

Chun ngành : Tài Chính Doanh Nghiệp

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 05 năm 2007


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

TÌM HIỂU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN VAY
CỦA NÔNG DÂN VAY VỐN TẠI
NGÂN HÀNG SÀI GỊN THƯƠNG TÍN- CN AN GIANG

Chun ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp

Sinh viên thực hiện: LÂM THỊ NGỌC KIM
Lớp: DH4TC Mã số SV: DTC030296
Người hướng dẫn: ĐẶNG ANH TÀI



Long Xuyên, tháng 05 năm 2007


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn: ĐẶNG ANH TÀI

Người chấm, nhận xét 1: …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2: …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……


Lời cảm ơn!
Đầu tiên, cho tôi gởi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô Trường Đại học An Giang nói
chung và thầy cơ Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh nói riêng đã truyền đạt những kiến thức quý
báu để cho tơi hồn thành tốt chương trình học này.
Đồng thời, tôi cũng gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy Đặng Anh Tài đã tận tâm hướng
dẫn tơi hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, tơi cũng trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc cùng toàn thể nhân viên Ngân hàng
Sài Gịn Thương Tín-Chi nhánh An Giang đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập và giúp đỡ cho tôi
thực hiện đề tài này.
Và sau cùng tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè, đã ln ủng hộ, khuyến khích,

chia sẻ những khó khăn cùng với tơi trong suốt q trình học tập. Kiến thức những ngày còn ở
giảng đường sẽ là hành trang cho tơi đi tiếp con đường phía trước. Dù có đi đến đâu, làm được
điều gì cho xã hội tôi vẫn không quên những người đã nâng bước cho tơi hịa vào cuộc sống.
Kính chúc Q thầy cơ Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh và thầy Đặng Anh Tài gặt hái
được nhiều thành công trong công tác giảng dạy!
Kính chúc Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín-Chi nhánh An Giang ngày càng phát triển và
thành công trên con đường hội nhập!
Chúc các bạn thành công!
Chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lâm Thị Ngọc Kim


TĨM TẮT NỘI DUNG
Đẩy mạnh nơng nghiệp phát triển nhanh và bền vững, có khả năng cạnh tranh cùng với các
nước trên thế giới luôn là mối quan tâm hàng đầu của nước ta. Để làm được điều đó thì sự hỗ trợ
của các tổ chức tín dụng là động lực quan trọng thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển. Cũng với vay
trị đó Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín-Chi nhánh An Giang đã tham gia tài trợ nông nghiệp trên
khắp địa bàn Tỉnh, trong đó có huyện Chợ Mới. Để tìm hiểu các hộ nơng dân sử dụng nguồn vốn
vay như thế nào, tơi đã chọn đề tài: “Tìm hiểu tình hình sử dụng vốn vay của nơng dân Huyện
Chợ Mới vay vốn tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín-Chi nhánh An Giang” để nghiên cứu.
Đề tài ứng dụng phương pháp thống kê miêu tả để phân tích quá trình sử dụng vốn của nơng
dân thơng qua điều tra chọn mẫu. Mẫu thu hoạch được gồm 27 hồ sơ vay, 08 loại hình sản xuất
kinh doanh, trong đó trồng trọt chiếm 30%, chăn nuôi heo, chăn nuôi cá, trồng trọt và chăn nuôi kết
hợp mỗi loại chiếm 15%, chăn ni bị, kinh doanh vật tư nơng nghiệp, sản xuất nông nghiệp kết
hợp với ngành nghề khác chiếm 7% mỗi loại, riêng chỉ có loại hình ngành nghề khác phục vụ nơng
nghiệp chỉ có một hồ sơ vay trong mẫu nên chỉ chiếm 4%.
Theo kết quả thống kê, hầu hết các hộ nông dân hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả,
trung bình đầu tư 1 đồng chi phí họ thu lại được 1,26 đồng và sau thanh toán lãi với ngân hàng họ
còn lại 0,32 đồng. Những hộ tham gia sản xuất nông nghiệp kết hợp với ngành nghề khác, hộ chăn

ni bị, hộ trồng trọt và chăn nuôi kết hợp là những hộ đạt mức doanh thu và lợi nhuận cao hơn so
với những ngành khác; kinh doanh phục vụ nông nghiệp tuy không biểu hiện hiệu quả qua kết quả
tính tốn nhưng đây cũng là ngành đem lại lợi nhuận cao.
Cũng qua quá trình tìm hiểu được biết vẫn cịn nhiều hộ nơng dân chưa quen với việc dùng
nguồn tài trợ vốn từ ngân hàng, nhờ sự giới thiệu của người thân, bạn bè, người trong gia đình
cùng với chiến lược tiếp thị về tận vùng nơng thơn của Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín-Chi nhánh
An Giang đã giúp họ tiếp cận và sử dụng dịch vụ của Ngân hàng.
Họ cũng là những người rất giữ uy tín với Ngân hàng, doanh thu có được sau vụ mùa sản
xuất kinh doanh, họ dùng số tiền đó để thanh toán hết nợ với Ngân hàng rồi mới dùng đến việc
khác. Đời sống nông dân được cải thiện từ chính lợi nhuận họ tạo được, ngồi phục vụ nhu cầu
sống những hộ này còn dùng để mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư thêm lĩnh vực khác góp phần
đẩy mạnh nền sản xuất nơng nghiệp.
“Phục vụ chu đáo, tận tình” là nhận xét của đa số nơng dân đối với Ngân hàng Sài Gịn
Thương Tín-Chi nhánh An Giang, họ rất hài lòng với phong cách phục vụ này và đồng ý sẽ vay
vốn tại Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín-Chi nhánh An Giang khi có nhu cầu. Tuy nhiên, họ vẫn
còn ngại về vấn đề lãi suất và cách xa về vị trí địa lý, do đó việc mở thêm Phòng giao dịch tại
huyện Chợ Mới cũng như tăng cường, giữ vững phong cách phục vụ nhanh chóng, tận tình chu đáo
của Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín-Chi nhánh An Giang sẽ là những yếu tố giúp cho Ngân hàng
ngày càng phát triển.


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..............................................................................1
...........................................................................................................................
1.1 Cơ sở hình thành.............................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................................1
1.3 Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................1
1.3.1 Thu thập dữ liệu sơ cấp.........................................................................................................1
1.3.2 Thu thập dữ liệu thứ cấp.......................................................................................................2

1.3 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................................2
1.4 Ý nghĩa nghiên cứu.........................................................................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN....................................................................................3
2.1 Lý luận chung về tín dụng .............................................................................................................3
2.1.1 Khái niệm về cho vay............................................................................................................3
2.1.2 Chức năng của tín dụng.........................................................................................................3
2.1.3 Vai trị của tín dụng...............................................................................................................3
2.2 Quy chế cho vay nơng nghiệp........................................................................................................3
2.2.1 Phạm vi và đối tượng điều chỉnh..........................................................................................3
2.2.2 Điều kiện vay vốn.................................................................................................................3
2.2.3 Mục đích sử dụng vốn vay....................................................................................................4
2.2.4 Tài sản bảo đảm...................................................................................................................4
2.2.5 Hồ sơ vay vốn........................................................................................................................4
2.2.6 Thời hạn cho vay...................................................................................................................5
2.2.7 Lãi suất cho vay.....................................................................................................................5
2.2.8 Mức cho vay, loại tiền cho vay.............................................................................................5
2.2.9 Phương thức cho vay................................................................................................................5
2.3 Mơ hình và phương pháp nghiên cứu............................................................................................5
2.3.1 Khái qt q trình nghiên cứu thống kê..............................................................................5
2.3.2 Mơ hình sản xuất kinh doanh của nơng dân.........................................................................6
2.3.3 Thiết kế nghiên cứu...............................................................................................................6
2.3.4 Kết quả nghiên cứu sơ bộ......................................................................................................7


Chương 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN

CHI NHÁNH AN GIANG.....................................................................................8
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................................................8
3.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn Thương Tín...............................8
3.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn Thương Tín-Chi nhánh

An
Giang.............................................................................................................................................10
3.2 Cơ cấu tổ chức-Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín-Chi
nhánh An Giang..................................................................................................................................10
3.2.1 Cơ cấu tổ chức....................................................................................................................10
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận...............................................................................12
3.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín-Chi nhánh An Giang...13
3.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................................................13
3.3.2 Phương hướng, kế hoạch 2007..........................................................................................14
3.4 Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín-Chi nhánh An Giang và tín dụng đối với sản xuất nơng nghiệp
tỉnh.......................................................................................................................................................15
Chương 4: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA NÔNG DÂN

HUYỆN CHỢ MỚI VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG SÀI GỊN THƯƠNG TÍNCHI NHÁNH AN GIANG....................................................................................17
4.1 Tổng quan về huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang............................................................................17
4.2 Kết quả nghiên cứu chính thức trong điều tra chọn mẫu.............................................................19
4.3 Tình hình vay và sử dụng vốn của nơng dân huyện Chợ Mới.....................................................21
4.3.1 Sơ lược tình hình trước khi vay vốn tại Sacombank An Giang của nông dân...................21
4.3.2 Mức vay vốn của khách hàng..............................................................................................22
4.3.3 Mức độ hài lịng của nơng dân vay vốn tại Sacombank An Giang...................................23
4.4 Tình hình sản xuất kinh doanh của nông dân huyện Chợ Mới vay vốn tại Ngân hàng Sài Gịn
Thương Tín........................................................................................................................................25
4.4.1 Đối với trồng trọt (lúa)........................................................................................................25
4.4.2 Đối với hộ chăn nuôi..........................................................................................................26
4.4.3 Đối với hộ kinh doanh vật tư nông nghiệp........................................................................28
4.4.4 Đối với hộ vừa trồng trọt vừa chăn nuôi............................................................................28
4.4.5 Đối với hộ vừa tham gia lĩnh vực nông nghiệp, vừa tham gia ngành nghề khác.............29
4.4.6 Đối với hộ hoạt động trong lĩnh vực khác phục vụ cho nông nghiệp................................30



4.5 Tổng kết q trình phân tích dữ liệu............................................................................................31
4.6 Cách xử lý doanh thu của nông dân.............................................................................................35
4.7 Mối quan hệ của nơng dân với Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín-Chi nhánh An Giang sau thu
hoạch...................................................................................................................................................37
4.8 Thuận lợi, khó khăn của nơng dân trong q trình sản xuất, kinh doanh...................................37
4.8.1 Thuận lợi..............................................................................................................................37
4.8.2 Khó khăn trong q trình sản xuất, kinh doanh..................................................................38
4.9 Giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của nông dân..................38
4.9.1 Giải pháp..............................................................................................................................38
4.9.2 Kiến nghị.............................................................................................................................39

KẾT LUẬN....................................................................................................................................41


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh....................................................................................13
Bảng 2: Bảng doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ ............................................................15
Bảng 3: Bảng thống kê diện tích gieo trồng và sản lượng thu hoạch của huyện Chợ Mới.............17
Bảng 4: Bảng thống kê số lượng đàn gia súc, gia cầm của huyện Chợ Mới....................................18
Bảng 5: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh An Giang năm 2004, 2005...............................................18
Bảng 6: Bảng chọn mẫu theo loại hình sản xuất kinh doanh............................................................19
Bảng 7: Bảng tổng hợp mức vay vốn của nơng dân phân theo loại hình sản xuất kinh doanh.......22
Bảng 8: Bảng ước tính chi phí, doanh thu và lợi nhuận đối với hộ trồng lúa..................................26
Bảng 9: Bảng ước tính chi phí đối với hộ chăn ni cá....................................................................26
Bảng 10: Bảng ước tính chi phí, doanh thu và lợi nhuận đối với hộ chăn ni cá..........................26
Bảng 11: Bảng ước tính chi phí, doanh thu và lợi nhuận đối với hộ chăn ni heo........................27
Bảng 12: Bảng ước tính chi phí, doanh thu và lợi nhuận đối với hộ chăn ni bị..........................27
Bảng 13: Bảng ước tính chi phí, doanh thu và lợi nhuận đối với hộ KDVTNN.............................28
Bảng 14: Bảng ước tính chi phí, doanh thu và lợi nhuận đối với hộ trồng lúa và chăn ni kết hợp

29
Bảng 15: Bảng ước tính chi phí, doanh thu và lợi nhuận đối với hộ vừa tham gia lĩnh vực nông
nghiệp, vừa tham gia ngành nghề khác..............................................................................................30
Bảng 16: Bảng ước tính chi phí, doanh thu và lợi nhuận vụ đầu tiên kể từ khi vay vốn đối với hộ
KDPVNN............................................................................................................................................30
Bảng 17: Bảng ước tính chi phí, doanh thu và lợi nhuận từ vụ sau kể từ khi vay vốn đối với hộ
KDPVNN............................................................................................................................................31
Bảng 18: Bảng so sánh chi phí, doanh thu và lợi nhuận ước tính giữa những loại hình sản xuất
kinh doanh...........................................................................................................................................32
Bảng 19: Bảng so sánh Các tỷ số giữa những loại hình sản xuất kinh doanh..................................32
Bảng 20: Tỷ trọng Lãi vay trên Chi phí............................................................................................33
Bảng 21: Bảng thống kê cách xử lý doanh thu sau thu hoạch của nông dân...................................35


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2005, 2006 và kế hoạch 2007................................14
Biểu đồ 2: Tỷ trọng doanh số cho vay nông nghiệp.........................................................................16
Biểu đồ 3: Biểu đồ lựa chọn mẫu theo loại hình sản xuất, kinh doanh............................................20
Biểu đồ 4: Biểu đồ tỷ lệ giới tính theo loại hình SXKD trong điều tra chọn mẫu..........................20
Biểu đồ 5: Biểu đồ thể hiện cách nhận biết NH SGTT của khách hàng qua các kênh thông tin.....21
Biểu đồ 6: Tỷ trọng các mức vay của nông dân................................................................................23
Biểu đồ 7: Cách xử lý của nông dân khi thiếu hụt vốn trong SXKD...............................................24
Biểu đồ 8: Cách giải quyết của nơng dân khi gặp khó khăn trong việc hồn trả nợ vay.................25
Biểu đồ 9: Tỷ trọng Lãi vay/Chi phí của các loại hình sản xuất, kinh doanh.................................34
Biểu đồ 10: Cách xử lý doanh thu của nông dân sau thu hoạch.......................................................36
Biểu đồ 11: Biểu đồ thể hiện nhận xét của nông dân đối với Sacombank An Giang......................37

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Mơ hình sản xuất, kinh doanh của nơng dân.........................................................................6
Hình 2: Mơ hình tiến hành nghiên cứu...............................................................................................7


HỘP THƠNG TIN
Quy ước về cách tính lãi vay cho mỗi loại hình sản xuất kinh doanh...............................................25


DANH SÁCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT DÙNG TRONG ĐỀ TÀI

CBNV

: cán bộ nhân viên

CN

: chăn ni

CP

: chi phí

DS

: doanh số

ĐVT

: đơn vị tính

GDP

: Tổng sản phẩm nội địa


KDPVNN

: kinh doanh lĩnh vực khác phục vụ nông nghiệp

KDVTNN

: kinh doanh vật tư nơng nghiệp

LĐH

: lãi điều hịa

LN

: lợi nhuận

NH SGTT

: Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín-Chi nhánh An Giang

NN

: nơng nghiệp

Sacombank

: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn Thương Tín

Sacombank An Giang


: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín-Chi
nhánh An Giang

SXNN & khác

: vừa tham gia lĩnh vực nông nghiệp, vừa tham gia ngành nghề khác

SXNN

: sản xuất nơng nghiệp

TCTD

: tổ chức tín dụng

TMCP

: thương mại cổ phần

TP.HCM

: thành phố Hồ Chí Minh

TT & CN

: trồng trọt và chăn nuôi

TT


: trồng trọt


LỜI MỞ ĐẦU
Nông nghiệp luôn là lĩnh vực được quan tâm hàng đầu trong nền kinh tế nước ta. Xuất
phát từ một nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu với trên 70% dân sống bằng nghề nông là chủ yếu,
dân ta đã từng bước khai khẩn đất hoang, tăng gia sản xuất giúp cho Việt Nam trở thành nước
xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới, không chỉ gạo mà các sản phẩm nông nghiệp
khác của Việt Nam cũng dần có mặt nhiều nơi trên thế giới và được ưa chuộng. Có được điều
này khơng thể khơng kể đến sự giúp sức của các tổ chức tín dụng, với nguồn vốn cho vay nông
nghiệp ngày càng tăng đã đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nông dân, đồng thời giúp cho các hộ
nơng dân này có điều kiện mở rộng phát triển sản xuất, đem lại lợi nhuận và do đó đời sống của
người dân cũng ngày càng được nâng cao.
Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín-Chi nhánh An Giang từ khi thành lập cho đến nay cũng
đã góp phần đáp ứng nhu cầu vốn nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. Mặc dù hướng đến phục vụ
cho các DN nhỏ & vừa nhưng chi nhánh cũng đã hỗ trợ cho vay nông nghiệp hơn 8 tỷ đồng
năm 2005. Riêng đối với huyện Chợ Mới, là huyện đứng đầu trong tỉnh về phát triển sản xuất
nơng nghiệp, diện tích ni trồng luôn tăng trong các năm vừa qua cho nên nhu cầu về vốn vay
nông nghiệp là rất cao, nhưng việc vay vốn có góp phần cải thiện đời sống của các hộ nơng dân
hay khơng? Do đó tơi chọn huyện Chợ Mới để tìm hiểu tình hình sử dụng vốn vay nông nghiệp
của nông dân vay vốn tại Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín-Chi nhánh An Giang để giải đáp vấn
đề này.


Tìm hiểu tình hình sử dụng vốn vay của nơng dân vay vốn tại Sacombank An Giang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Cơ sở hình thành
Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng đất trù phú, giữ vai trò trọng điểm về kinh tế
nơng nghiệp ở nước ta. Trong đó An Giang là tỉnh thuộc đầu nguồn lưu vực sơng Cửu

Long, có điều kiện thiên nhiên khá thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp. Cùng với
tiến độ phát triển kinh tế xã hội của cả nước, An Giang đã phát huy lợi thế của mình là
tập trung cho sản xuất nơng nghiệp tùy theo điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của từng
vùng. Riêng về huyện Chợ Mới, với lợi thế về đất đai, nguồn nước có nhiều điều kiện
phát triển sản xuất nơng nghiệp. Trong những năm vừa qua, tình hình sản xuất nơng
nghiệp của huyện ngày càng được nhân rộng về diện tích cả sản lượng, nhiều hộ gia đình
đã biết cách làm giàu trên mảnh đất của mình, vì thế đời sống nơng dân ngày càng được
cải thiện.
Cùng với tiến bộ khoa học kỹ thuật, nông dân đã mạnh dạn vay vốn để đẩy mạnh sản
xuất. Do đó, để lĩnh vực nông nghiệp được phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh cùng
các nước trong quá trình hội nhập địi hỏi cần có sự hỗ trợ mạnh mẽ về vốn của các tổ
chức tín dụng. Riêng đối với Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín-Chi nhánh An Giang từ lúc
được thành lập cho đến nay đã hỗ trợ nguồn vốn vay cho sản xuất nông nghiệp là 9,2%
(8.380 triệu đồng) trên tổng doanh số cho vay năm 2005. Mặc dù được đánh giá là ngân
hàng rất thành công trong lĩnh vực tài trợ cho DN nhỏ & vừa nhưng Sacombank cũng
ln chú trọng đến dịng sản phẩm, dịch vụ phục vụ khách hàng là cá nhân, trong đó có
cho vay nông nghiệp. Việc sử dụng nguồn vốn vay của các hộ nơng dân có tạo thu nhập
và nâng cao đời sống như mong muốn của họ? Do đó, tơi chọn đề tài: “Tìm hiểu tình
hình sử dụng vốn vay của nông dân Huyện Chợ Mới vay vốn tại Ngân hàng Sài
Gịn Thương Tín-Chi nhánh An Giang” để nghiên cứu vấn đề này.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng sử dụng vốn của người nơng dân. Từ đó, đề ra những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của nông dân về cho vay nông nghiệp đối với
Sacombank. Mục tiêu cụ thể như sau:
-

Tìm hiểu thực trạng sử dụng vốn vay của nơng dân.

-


Tìm ra những tồn tại trong quá trình sử dụng vốn.

-

Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

1.3 Phương pháp nghiên cứu
1.3.1 Thu thập dữ liệu sơ cấp
Được tiến hành qua hai bước là sơ bộ và chính thức. Nghiên cứu sơ bộ thực
hiện thơng qua phương pháp định tính, bằng việc thảo luận với nơng dân nhằm hiệu
chỉnh bảng câu hỏi phác thảo.
Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định lượng và định tính. Căn cứ vào kết
quả nghiên cứu sơ bộ đưa ra bảng câu hỏi chính thức cho việc thu thập dữ liệu bằng
phương pháp phỏng vấn trực tiếp 25-30 hộ nông dân cư ngụ trên địa bàn huyện Chợ Mới
tỉnh An Giang có vay vốn tại ngân hàng Sài Gịn Thương Tín-Chi nhánh An Giang trên

SVTH: Lâm Thị Ngọc Kim, Lớp DH4TC

Trang 1


Tìm hiểu tình hình sử dụng vốn vay của nơng dân vay vốn tại Sacombank An Giang
tổng thể 128 hồ sơ vay vốn. Các dữ liệu thu thập được xử lý và phân tích bằng phần mềm
Excel, sau khi làm sạch và mã hóa sẽ tiến hành phân tích.
1.3.2 Thu thập dữ liệu thứ cấp
Thu thập từ các nguồn như: Các báo cáo của Sacombank An Giang, Trang web
Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang, Cục thống kê An Giang, các bài
nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài…
1.3 Phạm vi nghiên cứu



Đối tượng điều tra chọn mẫu

Đề tài chỉ tìm hiểu tình hình sử dụng vốn của nơng dân có vay vốn tại Sacombank, cư
ngụ tại huyện Chợ Mới tỉnh An Giang. Tuy nhiên do yêu cầu về mặt số liệu nên các hộ
nông dân có vay vốn được chọn trong mẫu là các hộ sử dụng vốn vay cho mùa vụ từ
tháng 6 đến hết tháng 12 năm 2006.


Giả định việc xử lý số liệu

Những yếu tố liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của các hộ nông dân
được xác định dựa vào điều kiện tự nhiên và sản xuất bình thường và không bị ảnh
hưởng bởi yếu tố giá cả.
1.4 Ý nghĩa nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu giúp hiểu được tình hình vay và sử dụng vốn của nơng dân. Qua
đó có những giải pháp và kiến nghị cho quá trình vay và sử dụng vốn của nơng dân được
hiệu quả hơn, cũng như các tổ chức tín dụng nói chung và Ngân hàng Sài Gịn Thương
Tín-Chi nhánh An Giang nói riêng có những sản phẩm cho vay nơng nghiệp đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng.

SVTH: Lâm Thị Ngọc Kim, Lớp DH4TC

Trang 2


Tìm hiểu tình hình sử dụng vốn vay của nơng dân vay vốn tại Sacombank An Giang
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Lý luận chung về tín dụng
2.1.1 Khái niệm về cho vay

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định được thỏa thuận theo
ngun tắc có hồn trả cả vốn gốc và lãi vốn vay.
2.1.2 Chức năng của tín dụng
- Tập trung và phân phối vốn
- Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội
- Kiểm soát và phản ánh các hoạt động kinh tế
2.1.3 Vai trị của tín dụng
- Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục,
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế, tín dụng cịn là cầu nối giữa tiết
kiệm và đầu tư.
- Thúc đẩy kinh tế phát triển, hoạt động của trung gian tài chính là tập trung vốn
tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, mà vốn này phân tán khắp mọi nơi.
- Góp phần tác động tới việc tăng cường chế độ hoạch tốn kinh tế của các xí
nghiệp, do đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sơ hồn trả có
lợi tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng kích thích sử dụng vốn có hiệu quả.
- Tạo điều kiện phát triển các mối quan hệ kinh tế quốc tế.
2.2 Quy chế cho vay nông nghiệp1
2.2.1 Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy chế cho vay nông nghiệp quy định việc cho vay của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất nông nghiệp hoặc/và cho thương mại, dịch vụ phục
vụ nông nghiệp.
2.2.2 Điều kiện vay vốn
Khách hàng được Ngân hàng xem xét cho vay phải có đầy đủ các điều kiện sau:
- Cá nhân hoặc người đại diện của hộ gia đình phải có hành vi dân sự đầy đủ.
Người đại diện của hộ gia đình có thể là chủ hộ hoặc một thành viên khác của
hộ gia đình được chủ hộ ủy quyền.
- Mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
- Có phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc phương án, dự án đầu tư khả

thi có hiệu quả, phù hợp với pháp luật.

1 Quyết định số 257/2005/QĐ-HĐQT ngày 14/07/2005 của Hội Đồng Quản Trị Ngân
hàng Sài Gịn Thương Tín v/v ban hành Quy chế cho vay nông nghiệp
SVTH: Lâm Thị Ngọc Kim, Lớp DH4TC

Trang 3


Tìm hiểu tình hình sử dụng vốn vay của nơng dân vay vốn tại Sacombank An Giang
- Có khả năng hoàn trả nợ vay trong thời hạn cam kết với Ngân hàng.
- Có vốn tự có tham gia vào phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc
phương án, dự án đầu tư.
- Có tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định của Ngân hàng.
- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn (KT3) và hoạt động sản xuất kinh
doanh trên địa bàn Tỉnh, Thành phố nơi Ngân hàng hoạt động.
- Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn quy định phải được Tổng Giám đốc
chấp thuận.
2.2.3 Mục đích sử dụng vốn vay
Ngân hàng xem xét cho khách hàng vay để sản xuất kinh doanh trong các ngành
sau:
- Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản.
- Thương mại, dịch vụ phục vụ cho các ngành nêu trên.
2.2.4 Tài sản bảo đảm
- Trường hợp khách hàng bảo đảm tiền vay bằng quyền sử dụng đất cấp cho hộ
gia đình, phải có sự đồng ý của chủ hộ và của các thành viên có tên trong cùng
hộ khẩu với chủ hộ nhưng phải thuộc hàng thừa kế thứ nhất của chủ hộ và đủ
15 tuổi trở lên.
- Các trường hợp cho vay khơng có tài sản bảo đảm phải được Hội đồng Quản
trị của Ngân hàng chấp thuận.

2.2.5 Hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho Ngân hàng các giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn (KT3) của người vay.
- Giấy chứng minh của cá nhân hoặc người đại diện của hộ gia đình vay vốn và
của người vợ hoặc chồng (nếu có).
Các giấy tờ: Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn (KT3), Giấy chứng minh
của người vay phải có chứng nhận sao y của cấp có thẩm quyền hoặc có sự kiểm tra
đối chiếu với bản chánh và ký tên xác nhận trên các bản sao của nhân viên phụ trách
hồ sơ vay.
- Phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc phương án, dự án đầu tư.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp, cầm cố.
Đối với hộ gia đình có tài sản bảo đảm tiền vay là Quyền sử dụng đất cấp cho
hộ, nếu người đại diện đứng tên vay Ngân hàng là thành viên trong hộ gia đình nhưng
khơng phải là chủ hộ thì phải có Giấy ủy quyền của chủ hộ có xác nhận của chính
quyền địa phương.
2.2.6 Thời hạn cho vay

SVTH: Lâm Thị Ngọc Kim, Lớp DH4TC

Trang 4


Tìm hiểu tình hình sử dụng vốn vay của nơng dân vay vốn tại Sacombank An Giang
- Ngân hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của
khách hàng để thỏa thuận thời hạn cho vay phù hợp nhưng không quá 60 tháng.
- Trường hợp cho vay thời hạn trên 60 tháng phải có ý kiến chấp thuận của
Tổng Giám đốc.
2.2.7 Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay tối thiểu do Tổng Giám đốc ban hành trong từng thời kỳ sau

khi được sự chấp thuận của Hội đồng Quản trị của Ngân hàng.
- Các đơn vị trực thuộc không được cho vay dưới mức lãi suất tối thiểu quy
định. Các trường hợp cho vay với lãi suất ưu đãi để thực hiện chính sách khách
hàng phải được Hội đồng Quản trị Ngân hàng chấp thuận.
- Mức lãi suất đối với các khoản nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã
được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
- Việc miễn giảm lãi được thực hiện theo quy chế miễn giảm lãi của ngân hàng.
2.2.8 Mức cho vay, loại tiền cho vay
- Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn vay, vốn tự có, giá trị tài sản đảm bảo tiền
vay của khách hàng và khả năng nguồn vốn của ngân hàng để quy định mức
cho vay nhưng không quá 500 triệu đồng/khách hàng. Trường hợp cho vay vượt
mức trên phải được Tổng giám đốc chấp thuận.
- Ngân hàng cho vay khơng vượt q 85% tổng chi phí của phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ hoặc phương án, dự án đầu tư.
- Ngân hàng cho khách hàng vay bằng tiền đồng Việt Nam.
2.2.9 Phương thức cho vay
Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng các phương thức cho vay sau:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư
- Cho vay trả góp (lãi tính theo dư nợ giảm dần hoặc gốc cộng lãi chia đều).
2.3 Mơ hình và phương pháp nghiên cứu
Đề tài ứng dụng thống kê miêu tả để phân tích tình hình sử dụng vốn vay của
nơng dân.
2.3.1 Khái quát quá trình nghiên cứu thống kê
Bao gồm 3 giai đoạn:
- Thu thập thông tin
- Tổng hợp thông tin
- Phân tích, đưa ra các kết luận.
 Thu thập thơng tin (điều tra thống kê)


SVTH: Lâm Thị Ngọc Kim, Lớp DH4TC

Trang 5


Tìm hiểu tình hình sử dụng vốn vay của nơng dân vay vốn tại Sacombank An Giang
Đây là công việc đầu tiên để thu thập được các thông tin đầu vào làm cơ sở của
quá trình nghiên cứu tiếp theo.
Quá trình thu thập thơng tin được thực hiện bằng cách phỏng vấn trực tiếp các
hộ nông dân, tỷ lệ mẫu là 20% trên tổng thể 128 hồ sơ vay được phân chia theo mục đích
sử dụng vốn của nơng dân: trồng trọt, chăn nuôi, kinh doanh vật tư nông nghiệp, trồng
trọt và chăn nuôi kết hợp, sản xuất nông nghiệp và ngành nghề khác, ngành nghề khác
phục vụ cho nông nghiệp.


Tổng hợp thông tin (tổng hợp thống kê)

Các dữ liệu đã được thu thập sẽ được tập trung, chỉnh lý, hệ thống hố, có thể
cần thiết phải tính tốn để trình bày các thơng tin đã thu thập.


Phân tích, đưa ra các kết luận

Dựa vào số liệu đã được thống kê để phân tích và đưa ra kết luận. Tổng hợp
thống kê các đặc trưng của mẫu sẽ thể hiện thành đặc trưng chung của tổng thể.
2.3.2 Mơ hình sản xuất kinh doanh của nơng dân

Kết thúc
q trình SXKD


SXKD

Doanh
thu

Vốn

Nhu cầu vay vốn
Nơng dân
Cho vay

Tr

vố
n

Ngân hàng
lãi

Hình 1: Mơ hình sản xuất kinh doanh của nông dân
2.3.3 Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ được tiến hành theo 2 bước chính:
Tiến độ các bước nghiên cứu
Bước

Dạng

Phương pháp


Kỹ thuật

Thời gian

1

Sơ bộ

Định tính

Thảo luận trực tiếp (n = 5 … 10)

03/2007

2

Chính
thức

Định tính, định
lượng

Phỏng vấn trực tiếp (n = 25…30)



Xử lý, phân tích dữ liệu

03-04/2007


Nghiên cứu sơ bộ

SVTH: Lâm Thị Ngọc Kim, Lớp DH4TC

Trang 6


Tìm hiểu tình hình sử dụng vốn vay của nơng dân vay vốn tại Sacombank An Giang
Nghiên cứu sơ bộ được tiến hành với nghiên cứu định tính, kỷ thuật thảo luận
trực tiếp dựa vào bảng câu hỏi phác thảo. Nội dung bảng câu hỏi phác thảo liên quan đến
các vấn đề vay vốn của hộ nông dân trên địa bàn huyện Chợ Mới.
Kỹ thuật thảo luận trực tiếp dự kiến thảo luận khoảng 5 nông dân, các ý kiến trả
lời được ghi nhận lại và tổng hợp để làm cơ sở để hiệu chỉnh bảng câu hỏi phác thảo cho
phù hợp để đưa ra bảng câu hỏi chính thức.


Nghiên cứu chính thức

Là giai đoạn nghiên cứu định lượng và định tính, việc thu thập dữ liệu được tiến
hành với việc dùng bảng câu hỏi để phỏng vấn trực tiếp các đối tượng nghiên cứu. Dữ
liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm Excel, sau khi làm sạch dữ liệu và mã
hố sẽ tiến hành phân tích.
Mơ hình nghiên cứu:
Bảng câu hỏi
Phỏng vấn thử

Hiệu chỉnh

(n = 5…10)
Bảng câu hỏi chính thức

Thu thập dữ liệu
(n = 25…30)
Xử lý
Thống kê mơ tả
Kết quả
Hình 2: Mơ hình tiến hành nghiên cứu
2.3.4 Kết quả nghiên cứu sơ bộ
Sau khi tiến hành thảo luận với 05 nơng dân thì bảng câu hỏi có một số hiệu
chỉnh như sau:
Về tình hình vay vốn:
1. Kết quả thảo luận cho thấy cần thêm câu hỏi: Vì sao Ơng/Bà khơng vay tại những
tổ chức tín dụng này nữa? để biết thêm thông tin về hiện trạng hoạt động của các
tổ chức tín dụng khác trên địa bàn huyện Chợ Mới và từ đó có được cơ sở so sánh
chất lượng phục vụ của các tổ chức tín dụng khác với Sacombank An Giang.
2. Câu hỏi: Số vốn Ông/Bà được vay kỳ sản xuất kinh doanh trước đây tại Ngân
hàng Sài Gịn Thương Tín-Chi nhánh An Giang là bao nhiêu? được hiệu chỉnh
phần trả lời lại như sau:

SVTH: Lâm Thị Ngọc Kim, Lớp DH4TC

Trang 7


Tìm hiểu tình hình sử dụng vốn vay của nơng dân vay vốn tại Sacombank An Giang

□ Từ 20 triệu đến 50 triệu □ Từ trên 50 triệu đến 100 triệu □ Trên 100 triệu
Câu trả lời được hiệu chỉnh lại như vậy là vì thực tế khơng có hồ sơ vay nơng
nghiệp ở dưới mức 20 triệu đồng.
Về tình hình sản xuất kinh doanh:
Những phần chi phí của câu hỏi: Chi phí đầu tư cho kỳ sản xuất kinh doanh trước

đây của Ông/Bà là bao nhiêu? được hiệu chỉnh lại như sau: thêm vào chi phí vận
chuyển cho loại hình sản xuất kinh doanh vật tư nơng nghiệp vì loại chi phí này có
phát sinh trong q trình kinh doanh, cho nên phải tính đến loại chi phí này để đánh
giá chính xác hơn tính hình sử dụng vốn vay của họ.
a) Trồng trọt:
Chi phí

Chi phí vật tư

Chi phí

Trả
tiền mặt

Trả sau

b) Chăn ni:

Chi phí
giống

Chi phí
lao động
th

Chi phí thức ăn

Chi phí thuốc thú y
Chi phí


Trả
tiền mặt

Trả sau

Trả
tiền mặt

Trả sau

Tổng

khác

chi phí

c) Kinh doanh vật tư nơng nghiệp:
Chi phí

Chi phí mua

Chi phí

Chi phí

mua phân

thuốc BVTV

vận chuyển


lao động thuê

Chi phí khác

Tổng
chi phí

Những hiệu chỉnh này giúp cho việc thu thập số liệu được chính xác hơn, phục vụ
cho q trình nghiên cứu.
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG SÀI GỊN THƯƠNG TÍN CHI
NHÁNH AN GIANG
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển
SVTH: Lâm Thị Ngọc Kim, Lớp DH4TC

Trang 8


Tìm hiểu tình hình sử dụng vốn vay của nơng dân vay vốn tại Sacombank An Giang
3.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn Thương Tín
Trên cơ sở chuyển thể Ngân hàng Phát triển Kinh tế Gị Vấp và sáp nhập 03
Hợp tác xã tín dụng Tân Bình-Thành Cơng-Lữ Gia, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài
Gịn Thương Tín (Sacombank) đã được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày
21/12/1991.
Sacombank đang từng bước khẳng định vị thế của mình trong hệ thống ngân
hàng. Năm 2006 đánh dấu một năm hoạt động mạnh mẽ của Sacombank khi trở thành
Ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam niêm yết cổ phiếu trên Trung Tâm Giao Dịch Chứng
Khoán TP.HCM và tiếp tục dẫn đầu khối Ngân hàng TMCP Việt Nam về vốn điều lệ
(2.089 tỷ đồng), về mạng lưới hoạt động (159 phòng giao dịch tại 38 tỉnh thành trong cả
nước), về số lượng cổ đông đại chúng (trên 13.000 cổ đông), cùng hệ thống các công ty

liên doanh và trực thuộc hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau như quản lý quỹ, kiều
hối, chứng khoán, cho thuê tài chính, quản lý nợ và khai thác tài sản,… Sacombank cũng
là Ngân hàng TMCP có tốc độ tăng trưởng hàng đầu tại Việt Nam hiện nay, tăng trên
70% so với năm 2005 trên tất cả các mặt như tổng tài sản, huy động, tín dụng…
Được đánh giá là Ngân hàng rất thành công trong lĩnh vực tài trợ DN nhỏ &
vừa (do SMEDF-Quỹ Phát Triển DN Nhỏ & Vừa-đánh giá), Sacombank cũng ln chú
trọng đến dịng sản phẩm, dịch vụ phục vụ khách hàng là cá nhân. Với kỳ vọng trở thành
một trong những ngân hàng bán lẻ đa năng hiện đại đạt mức trung bình và tiên tiến trong
khu vực, Sacombank không ngừng nâng cao chất lượng trong mọi hoạt động nhằm cung
cấp các dịch vụ tài chính trọn gói cho mọi khách hàng đồng thời tạo ra nhiều giá trị lợi
ích cho cán bộ nhân viên, cổ đơng, nhà đầu tư và xã hội.
Tính đến nay, Sacombank đã thành lập các công ty trực thuộc và liên doanh
hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
1.Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng Sài Gịn Thương TínAMC Sacombank
2. Cơng ty Kiều hối Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín-Sacom Rex
3. Cơng ty cho th tài chính Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín-Sacombank
Leasing
4. Cơng ty chứng khốn Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín-Sacombank Securities
5. Công ty Liên doanh Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VietFund
Management, gọi tắt là VFM), là liên doanh giữa Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín (nắm giữ 51% vốn điều lệ ) và Dragon Capital (nắm giữ 49% vốn
điều lệ).
3.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn Thương Tín-Chi
nhánh An Giang
Chi nhánh cấp 1 An Giang được hình thành trên cơ sở chuyển thể và nâng cấp
từ Tổ tín dụng và Văn phịng đại diện An Giang, chính thức đi vào hoạt động (theo công
văn số 66 của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị) vào ngày 03/08/2005, là chi nhánh thứ 100
trong hệ thống Sacombank theo công văn thứ 143/NHNN ngày 22/02/2005 của thống đốc
Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
Địa chỉ: 56B Tôn Đức Thắng, Phường Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, An Giang

SVTH: Lâm Thị Ngọc Kim, Lớp DH4TC

Trang 9


Tìm hiểu tình hình sử dụng vốn vay của nơng dân vay vốn tại Sacombank An Giang
Điện thoại: (076) 956.519-Fax: (076) 956.515
Website: www.sacombank.com.vn
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín-Chi nhánh An Giang là chi nhánh thứ 3
áp dụng hệ thống Corebanking (T24), một trong những phần mềm hiện đại trong việc
quản lý Ngân hàng.
Gần hai năm hoạt động nhưng chi nhánh An Giang có tốc độ phát triển khá cao
(với lợi nhuận đạt được hơn 4.000 tỷ đồng vào năm 2006 so với 2005 là 1.050 tỷ đồng)
và để hòa vào xu thế phát triển chung của hệ thống các ngân hàng trong thời kỳ hội nhập
thì ngồi các nghiệp vụ huy động, cho vay truyền thống Sacombank An Giang đã triển
khai thực hiện các sản phẩm dịch vụ tương đối đầy đủ và đa dạng như: chuyển tiền nội
địa, thanh toán quốc tế, thu đổi ngoại tệ, kinh doanh vàng và ngoại tệ, chuyển tiền ra
nước ngoài, kiều hối, thu-chi hộ, bảo lãnh, tiết kiệm tích lũy và đặc biệt là dịch vụ thẻ và
hệ thống máy rút tiền tự động (ATM)… đã làm cho hoạt động của chi nhánh ngày càng
phong phú, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Giám đốc
Hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt (An Giang là nơi có nhiều Tổ
chức tín dụng nhất so với các tỉnh khác-43 Tổ chức tín dụng), Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín-Chi nhánh An Giang hết sức phấn đấu, tận tâm để từng bước khẳng định và
Phó Giám đốc
nâng cao thương hiệu SACOMBANK trên địa bàn An Giang.
3.2 Cơ cấu tổ chức-Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận Ngân hàng Sài Gòn
Thương Tín-Chi nhánh An Giang
3.2.1 Cơ cấu tổ chức


Phịng kế tốn
Tổ hành chính
Phịng dịch vụ
Phịng quản lý
Chương
và động
quản tất
khách hàng trình tái cơ cấu bộ máy tổ chức hoạt Quỹ được tiến hành tạitrị cả các
tín dụng
chi nhánh dụng1. Quy định tạm thời về tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ của các
tín cấp

đơn vị trực thuộc Sở Giao Dịch và Chi nhánh cấp 1 đã được Hội đồng Quản Trị ban hành
theo số 189/2003/QĐ–HĐQT ngày 21/07/2003 như sau:
Bộ phận tín
Bộ phận kiểm
dụng doanh
1. Phịng Dịch vụ khách hàng. dụng
sốt tín
nghiêp

Bộ phận tổng
hợp

3. Phịng Kế tốn và Quỹ. phận quản
Bộ
Bộ phận tín
dụng cá nhânchánh Quản trị. lý nợ
4. Tổ Hành


Bộ phận quỹ
chính

2. Phịng Quản lý tín dụng.

5. Chi nhánh cấp 2 ngoài địa bàn.
Bộ phận thanh cấp 2.
6. Chi nhánh
tốn quốc tế

7. Phịng giao dịch.
8. Tổ tín dụng.

Bộ phận dịch
Sơ đồ bộ máy quản lý chi nhánh An Giang
vụ và tiền gửi

Bộ phận kinh
doanh vàng

Bộ phận quan
hệ khách hàng

SVTH: Lâm Thị Ngọc Kim, Lớp DH4TC
Phòng giao dịch
Tân Châu

Trang 10
Phòng giao dịch
Châu phú



Tìm hiểu tình hình sử dụng vốn vay của nơng dân vay vốn tại Sacombank An Giang

3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận


Bộ phận tín dụng doanh nghiệp

- Thực hiện công tác tiếp thị để phát triển khách hàng, phát triển thị phần và
chăm sóc khách hàng hiện hữu.
- Hướng dẫn khách hàng về tất cả các vấn đề có liên quan đến cho vay, bảo
lãnh.

SVTH: Lâm Thị Ngọc Kim, Lớp DH4TC

Trang 11


Tìm hiểu tình hình sử dụng vốn vay của nơng dân vay vốn tại Sacombank An Giang
- Nghiên cứu hồ sơ, xác minh tình hình sản xuất kinh doanh, phương án vay
vốn, khả năng quản lý, tài sản đảm bảo của khách hàng.
- Phân tích, thẩm định, đề xuất cho vay và gia hạn hồ sơ cho vay, bảo lãnh.
- Tham gia tiếp nhận tài sản cầm cố.
- Kiểm tra sử dụng vốn định kỳ, đột xuất sau khi cho vay.
- Đôn đốc khách hàng trả vốn và lãi đúng kỳ hạn.
- Đề xuất xử lý các khoản nợ quá hạn, trễ hạn.


Bộ phận tín dụng cá nhân


Có chức năng giống như bộ phận tín dụng doanh nghiệp nhưng phục vụ cho
khách hàng là cá nhân.


Bộ phận thanh toán quốc tế

- Hướng dẫn khách hàng tất cả các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán quốc tế.
- Kiểm tra về mặt kỹ thuật, thẩm định và đề xuất phát hành, tu chỉnh, thanh
tốn, thơng báo L/C và trong thực hiện các phương thức thanh toán quốc tế khác.
- Lập thủ tục và thanh tốn cho nước ngồi và nhận thanh tốn từ nước ngồi
theo u cầu của khách hàng.
- Nhận xét tính hợp lệ của bộ chứng từ xuất khẩu và vị trí Ngân hàng phát hành
L/C trong việc cho vay cầm cố bộ chứng từ.
- Kinh doanh ngoại tệ đối với khách hàng là các tổ chức kinh tế.
- Thực hiện việc chuyển tiền phi mậu dịch ra nước ngồi.
- Lập chứng từ kế tốn có liên quan đến công việc do bộ phận đảm trách.
- Thu thập các ý kiến của khách hàng về công tác do bộ phận đảm trách và đề
xuất các biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.


Bộ phận Dịch vụ thanh toán

- Quản lý các loại tài khoản tiền gửi, tiền vay,... của khách hàng.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán và các dịch vụ khác có liên quan đến tài
khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng.
- Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền nhanh.
- Thực hiện các lệnh giải ngân cho vay, thu nợ thu phí theo đúng quy định.
- Thu-chi hộ tiền mặt theo đúng nhiệm vụ quy định.
- Lập chứng từ kế tốn có liên quan đến cơng việc do bộ phận đảm nhận.

3.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín-Chi nhánh
An Giang
Trong thời gian từ năm 2003 đến tháng 07 năm 2005 Chi nhánh chỉ đơn thuần thực
hiện nghiệp vụ cho vay (vì giai đoạn này Chi nhánh hoạt động với cương vị là Tổ tín
dụng trực thuộc chi nhánh Cần Thơ). Từ tháng 08 năm 2005 Sacombank An Giang được
thành lập thì các mảng dịch vụ của Ngân hàng được triển khai thực hiện.
SVTH: Lâm Thị Ngọc Kim, Lớp DH4TC

Trang 12


×