Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty Cổ phần Sông Đà 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.87 KB, 65 trang )

Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
Lời nói đầu 1
chơng I 3
GII THIấU CHUNG Vấ CễNG TY Cễ PHN SễNG A 2 3
I. Giới thiệu chung về công ty xây dựng Sông Đà 2 3
1. Quá trình hình thành và phát triển 4
1. 1. Giai đoạn từ khi thành lập n m 1960 đến khi đ ợc xắp xếp lại n m 1993 4
1. 2. Giai đoạn sau khi sắp xếp lại 3/1993 đến 2000. 5
1. 3. Giai đoạn t n m 2001 ờn 2005. 6
1. 4. Giai đoạn t n m 2006 ờn 2011. 6
2. Cơ cấu tổ chức cua Cụng ty Cụ phõn Sụng a 2. 9
2.1 C cõu tụ ch c quan ly. 9
2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất. 10
II.CAC C IấM KINH Tấ-KY THUT ANH HNG ấN CễNG TAC
D THU CUA CễNG TY 11
1. c iờm vờ san phõm 11
2. c iờm vờ thi trng 12
3. c iờm vờ cụng nghờ 12
4. Đặc điểm nguyên vật liệu 13
chơng II 13
TH C TRANG CễNG TAC D THU CUA CễNG TY Cễ PHN SễNG A 2
TRONG 5 N M GN Y (2007-2011) 13
I. Tình hình công tác d thầu của Công ty Cễ phn Sông Đà 2 trong 5
năm gần đây (2007-2011) 13
1. Tình hình chung 13
Để hiểu rõ công tác dự thầu của công ty chúng ta đi nghiên cứu bảng sau: 16
Bảng 4: Kết quả công tác tham dự thầu cua Công ty Sông Đà 2 (2007- 2011).16
Chuyờn ờ thc tõp
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
Bảng 5: Kết quả dự thầu của Công ty Cổ phần Sông Đà 2 xét theo hình thức
đấu thầu 17


Biểu đồ 1: Số lợng công trình thắng thầu của 18
công ty cổ phần Sông Đà 2 18
Biểu đồ 2: Giá trị trúng thầu các công trình xây lắp của công ty 19
2. Tinh hinh cac nng lc cua Cụng ty anh hng ờn kha nng thng thõu. .19
2.1. Các yếu tố thể hiện năng lực của công ty 19
Bảng 6:Tình hình tài chính của công ty cổ phần Sông Đà 2 19
Biểu đồ 3: Lợi nhuận sau thuế cua công ty cổ phần Sông Đà 2 20
Bảng 9: Hệ thống máy móc thiết bị ở công ty cổ phõn Sông Đà 2 24
2. 2. Nguồn lực vô hình 26
2.2.1. Kinh nghiệm tham dự thầu 26
Bảng 10 : Kinh nghiệm tham dự thầu của công ty cổ phần Sông Đà 2 27
2.2.2. Uy tín của công ty 27
Bảng 11: Mụt sụ công trình mà công ty thắng thầu đã và đang thi công 27
3.Công tác tham dự thầu của của công ty cổ phần Sông Đà 2 29
II. ANH GIA TINH HINH THC HIấN U THU CUA CễNG TY
TRONG NHNG NM QUA 30
1. Những thành tích 30
2. Những tồn tại trong công tác dự thầu tại công ty 32
3. Nguyên nhân chủ yếu của những tồn tại trên 34
4. Cơ hội 36
5. Thách thức 36
Chơng III 37
một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khA NNG THNG thầu TAI
công ty Cễ PHN Sông Đà 2 37
1. nh hng phỏt trin Cụng ty n nm 2015: 38
Chuyờn ờ thc tõp
Nguyễn Tài Dũng Công Nghiệp 50C
Tiếp tục xây dựng và phát triển Công ty, giữ vững Công ty Cổ phần Sông Đà 2
là một doanh nghiệp mạnh, đa ngành nghề, đa sở hữu, lấy hiệu quả kinh tế là
thước đo cho sự phát triển ổn định và bền vững của Công ty. Duy trì và phát

triển ngành nghề truyền thống là xây lắp các công trình thuỷ điện, giao thông,
dân dụng, công nghiệp. Tiếp tục đầu tư mở rộng qui mô kinh doanh trong các
lĩnh vực: kinh doanh nhà ở và hạ tầng, đầu tư thủy điện vừa và nhỏ, đảm bảo
cho Công ty có tiềm lực kinh tế mạnh, đủ sức để cạnh tranh với các doanh
nghiệp trong nước và trong khu vực. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần cho người lao động, góp phần vào sự phát triển của Tập đoàn kinh tế
Sông Đà 38
- Tăng cường công tác tiếp thị, tìm kiếm thêm các dự án giao thông, đô thị…
để đảm bảo hoành thành kế hoạch trong các năm đặc biệt kế hoạch trong năm
2012. Giá trị lợi nhuận dự kiến là 40,0 tỉ đồng 38
- Với công trình Đường giao thông: Tham gia chào giá để thi công đường
Quốc Lộ 5B của nhà thầu Keangnam 38
- Với công trình Thủy điện: Tham gia tiếp thị đấu thầu một số hạng mục công
trình Thủy điện Lông Tạo do Hàn Quốc đầu tư. Tham gia dự thầu hạng mục
Nhà điều hành, tái định cư Thủy điện Trung Sơn, cùng với Tập đoàn Sông Đà
tham gia đấu thầu công trình chính 38
- Với công trình Công nghiệp: Kết hợp Tập đoàn Sông Đà tham gia dự thầu
gói thầu Nhà máy phân bón NPK do Tập đoàn Dầu khí đầu tư tại khu Công
nghiệp Phú Mỹ- Đồng Nai. Tiếp thị đấu thầu hoàn toàn mỏ đá kiên cố hóa gia
cố giai đoạn 2 Thủy điện Tuyên Quang và hoàn nguyên mỏ đá Thủy điện Bản
Vẽ 38
- Với công trình Dân dụng: Dự án Khu biệt thự Orange Garden thỏa thuận
với chủ đầu tư thi công 30% số lượng nhà ở tại dự án. Dự án Phú Lương dự
Chuyên đề thực tập
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
thõu xõy dng ha tõng ky thuõt. Tiờp thu õu thõu, nhõn thõu cac cụng trinh
nha cao tõng tai khu vc Ha Nụi va khu vc lõn cõn. 38
2.2. Chiến lợc cua công ty. 39
Biện pháp 1: Vận dụng phơng pháp dùng chỉ tiêu tổng hợp để ra quyết định tranh
thầu 40

Biện pháp 2: Tổ chức bộ máy đấu thầu của công ty cho phù hợp với yêu cầu của
thị trờng 43
Biện pháp 3 : Phát huy các biện pháp cải tiến kỹ thuật và thực hiện đầu t có trọng
điểm,tập trung vào thiết bị máy moc thi công ờ t ng n ng l c vờ cụng nghờ,
may moc thiờt bi nh m ap ng c yờu cõu cua nha õu t . 47
Biện pháp 4 : Điều tra nghiên cứu thị trờng và xây dựng các chính sách, các chiến
lợc cạnh tranh trong đấu thầu cho phù hợp với nhu cầu của thị trờng 47
III. MễT Sễ KIấN NGHI NHM NNG CAO KHA NNG THNG THU
CUA CễNG TY Cễ PHN SễNG A 2 51
1. Y kiến đề nghị Tổng Công Ty 51
2. Kiờn nghi vi Nha Nc 52
Kết luận 52
Chuyờn ờ thc tõp
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
DANH MụC SƠ Đồ BảNG BIểU
Lời nói đầu 1
chơng I 3
GII THIấU CHUNG Vấ CễNG TY Cễ PHN SễNG A 2 3
I. Giới thiệu chung về công ty xây dựng Sông Đà 2 3
1. Quá trình hình thành và phát triển 4
1. 1. Giai đoạn từ khi thành lập n m 1960 đến khi đ ợc xắp xếp lại n m 1993 4
1. 2. Giai đoạn sau khi sắp xếp lại 3/1993 đến 2000. 5
1. 3. Giai đoạn t n m 2001 ờn 2005. 6
1. 4. Giai đoạn t n m 2006 ờn 2011. 6
2. Cơ cấu tổ chức cua Cụng ty Cụ phõn Sụng a 2. 9
2.1 C cõu tụ ch c quan ly. 9
2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất. 10
II.CAC C IấM KINH Tấ-KY THUT ANH HNG ấN CễNG TAC
D THU CUA CễNG TY 11
1. c iờm vờ san phõm 11

2. c iờm vờ thi trng 12
3. c iờm vờ cụng nghờ 12
4. Đặc điểm nguyên vật liệu 13
chơng II 13
Chuyờn ờ thc tõp
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
TH C TRANG CễNG TAC D THU CUA CễNG TY Cễ PHN SễNG A 2
TRONG 5 N M GN Y (2007-2011) 13
I. Tình hình công tác d thầu của Công ty Cễ phn Sông Đà 2 trong 5
năm gần đây (2007-2011) 13
1. Tình hình chung 13
Để hiểu rõ công tác dự thầu của công ty chúng ta đi nghiên cứu bảng sau: 16
Bảng 4: Kết quả công tác tham dự thầu cua Công ty Sông Đà 2 (2007- 2011).16
Bảng 5: Kết quả dự thầu của Công ty Cổ phần Sông Đà 2 xét theo hình thức
đấu thầu 17
Biểu đồ 1: Số lợng công trình thắng thầu của 18
công ty cổ phần Sông Đà 2 18
Biểu đồ 2: Giá trị trúng thầu các công trình xây lắp của công ty 19
2. Tinh hinh cac nng lc cua Cụng ty anh hng ờn kha nng thng thõu. .19
2.1. Các yếu tố thể hiện năng lực của công ty 19
Bảng 6:Tình hình tài chính của công ty cổ phần Sông Đà 2 19
Biểu đồ 3: Lợi nhuận sau thuế cua công ty cổ phần Sông Đà 2 20
Bảng 9: Hệ thống máy móc thiết bị ở công ty cổ phõn Sông Đà 2 24
2. 2. Nguồn lực vô hình 26
2.2.1. Kinh nghiệm tham dự thầu 26
Bảng 10 : Kinh nghiệm tham dự thầu của công ty cổ phần Sông Đà 2 27
2.2.2. Uy tín của công ty 27
Bảng 11: Mụt sụ công trình mà công ty thắng thầu đã và đang thi công 27
3.Công tác tham dự thầu của của công ty cổ phần Sông Đà 2 29
II. ANH GIA TINH HINH THC HIấN U THU CUA CễNG TY

TRONG NHNG NM QUA 30
1. Những thành tích 30
2. Những tồn tại trong công tác dự thầu tại công ty 32
3. Nguyên nhân chủ yếu của những tồn tại trên 34
Chuyờn ờ thc tõp
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
4. Cơ hội 36
5. Thách thức 36
Chơng III 37
một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khA NNG THNG thầu TAI
công ty Cễ PHN Sông Đà 2 37
1. nh hng phỏt trin Cụng ty n nm 2015: 38
Tip tc xõy dng v phỏt trin Cụng ty, gi vng Cụng ty Cụ phõn Sụng 2
l mt doanh nghip mnh, a ngnh ngh, a s hu, ly hiu qu kinh t l
thc o cho s phỏt trin n nh v bn vng ca Cụng ty. Duy trỡ v phỏt
trin ngnh ngh truyn thng l xõy lp cỏc cụng trỡnh thu in, giao thụng,
dõn dng, cụng nghip. Tip tc u t m rng qui mụ kinh doanh trong cỏc
lnh vc: kinh doanh nh v h tng, u t thy in va v nh, m bo
cho Cụng ty cú tim lc kinh t mnh, sc cnh tranh vi cỏc doanh
nghip trong nc v trong khu vc. Khụng ngng nõng cao i sng vt cht,
tinh thn cho ngi lao ng, gúp phn vo s phỏt trin ca Tp on kinh t
Sụng 38
- Tng cng cụng tac tiờp thi, tim kiờm thờm cac d an giao thụng, ụ thi
ờ am bao hoanh thanh kờ hoach trong cac nm c biờt kờ hoach trong nm
2012. Gia tri li nhuõn d kiờn la 40,0 ti ụng 38
- Vi cụng trinh ng giao thụng: Tham gia chao gia ờ thi cụng ng
Quục Lụ 5B cua nha thõu Keangnam 38
- Vi cụng trinh Thuy iờn: Tham gia tiờp thi õu thõu mụt sụ hang muc cụng
trinh Thuy iờn Lụng Tao do Han Quục õu t. Tham gia d thõu hang muc
Nha iờu hanh, tai inh c Thuy iờn Trung Sn, cung vi Tõp oan Sụng a

tham gia õu thõu cụng trinh chinh 38
- Vi cụng trinh Cụng nghiờp: Kờt hp Tõp oan Sụng a tham gia d thõu
goi thõu Nha may phõn bon NPK do Tõp oan Dõu khi õu t tai khu Cụng
Chuyờn ờ thc tõp
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
nghiờp Phu My- ụng Nai. Tiờp thi õu thõu hoan toan mo a kiờn cụ hoa gia
cụ giai oan 2 Thuy iờn Tuyờn Quang va hoan nguyờn mo a Thuy iờn Ban
Ve 38
- Vi cụng trinh Dõn dung: D an Khu biờt th Orange Garden thoa thuõn
vi chu õu t thi cụng 30% sụ lng nha tai d an. D an Phu Lng d
thõu xõy dng ha tõng ky thuõt. Tiờp thu õu thõu, nhõn thõu cac cụng trinh
nha cao tõng tai khu vc Ha Nụi va khu vc lõn cõn. 38
2.2. Chiến lợc cua công ty. 39
Biện pháp 1: Vận dụng phơng pháp dùng chỉ tiêu tổng hợp để ra quyết định tranh
thầu 40
Biện pháp 2: Tổ chức bộ máy đấu thầu của công ty cho phù hợp với yêu cầu của
thị trờng 43
Biện pháp 3 : Phát huy các biện pháp cải tiến kỹ thuật và thực hiện đầu t có trọng
điểm,tập trung vào thiết bị máy moc thi công ờ t ng n ng l c vờ cụng nghờ,
may moc thiờt bi nh m ap ng c yờu cõu cua nha õu t . 47
Biện pháp 4 : Điều tra nghiên cứu thị trờng và xây dựng các chính sách, các chiến
lợc cạnh tranh trong đấu thầu cho phù hợp với nhu cầu của thị trờng 47
III. MễT Sễ KIấN NGHI NHM NNG CAO KHA NNG THNG THU
CUA CễNG TY Cễ PHN SễNG A 2 51
1. Y kiến đề nghị Tổng Công Ty 51
2. Kiờn nghi vi Nha Nc 52
Kết luận 52
Chuyờn ờ thc tõp
~ 1 ~
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C

Lời nói đầu
Sau hn mụt thõp ki thc hiờn cai cach, nờn kinh tờ Viờt Nam a co nhiờu bc
phat triờn mi. Nm 1995, Viờt Nam a chinh thc tr thanh thanh viờn cua Hiờp hụi
cac quục gia ụng Nam A (ASEAN), cam kờt thc hiờn chng trinh mõu dich t do
cac nc ụng Nam A (AFTA), tham gia vao tụ chc kinh tờ Chõu A Thai Binh
Dng (APEC). Nm 2006 anh dõu mụt bc ngot ln cua Viờt Nam khi nc ta tr
thanh thanh viờn chinh thc th 150 cua Tụ chc thng mai Thờ gii (WTO). Viờc
tham gia vao cac tụ chc thờ gii nay a anh dõu mụt bc phat triờn mi cua nờn
kinh tờ Viờt Nam, tng kha nng hụi nhõp va phat huy c nụi lc ờ c nờn kinh tờ
Viờt Nam phat triờn lờn tõm cao mi, sanh vai cung cac nc trong khu vc.
Trong nhng năm gần đây, hoạt động đấu thầu xây lắp đối với các dự án có vốn
đầu t nớc ngoài, các công trình trọng điểm của Nhà nớc trong lĩnh vực xây dựng cơ sở
hạ tầng, các công trình xây dựng với quy mô lớn trở nên sôi động hơn bao giờ hết.
Cùng với quá trình đó, các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam đang từng bớc tiếp
cận dần với các hình thức kinh nghiệm mới, với thực tiễn về kỹ thuật kinh doanh quốc
tế và nhiều vấn đề có liên quan đến hoạt động đấu thầu.
Việt Nam hoạt động đấu thầu khụng còn là vấn đề mới mẻ ụi vi cac doanh
nghiờp na tuy nhiờn võn cha hoàn chỉnh về nhiều mặt. Cùng với điều này, nhiều doanh
nghiệp xây dựng cũng a va đang phải tự điều chỉnh ờ co thờ thích ứng hoàn toàn với
phơng thức cạnh tranh mới nay. Vì thế, hoạt động đấu thầu tại các doanh nghiệp này
không tránh khỏi nhng bõt cập và gặp những khó khăn dẫn đến hiệu quả cua hoạt
động đấu thầu xây lắp cha cao, iờu nay ảnh hởng trực tiếp ti viờc làm va tới đời sống
ngi lao ụng, cũng nh tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Là một đơn vị i õu trong lĩnh vực kinh doanh xây lắp, Công ty Cụ phõn Sông
Đà 2 cũng không tránh khỏi những khó khăn va vớng mắc nh trên. Qua thời gian thực
tập tại Công ty Sông Đà 2 kết hợp với những kiến thức đã học trên ghế nhà trờng em
Chuyờn ờ thc tõp
~ 2 ~
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
mạnh dạn đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu đề tài Nâng cao kha nng thng thõu cua

Cụng ty Cụ phõn Sụng a 2 với mong muốn góp phần giải quyết những khó khăn, v-
ớng mắc trên. Về mặt kết cấu, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đợc chia thành
3 chơng chính sau:
Chơng I: Gii thiờu chung vờ Cụng ty Cụ phõn Sụng a 2
Chơng II: Thc trang cụng tac d thõu cua Công ty Cụ Phõn Sông Đà 2
trong 5 nm gõn õy (2007-2011)
Chơng III: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao kha nng thng
thõu cua Công ty Cụ phõn Sông Đà 2
Vì trình độ và thời gian có hạn, luận văn này khó có thể tránh đợc những thiếu
sót, em rất mong nhận đợc những ý kiến đóng góp của thầy cô giáo cũng nh các cán bộ
Công ty Cụ phõn Sông Đà 2 để đề tài đợc hoàn thiện tốt hơn.
Qua bài viết này em xin chõn thnh cm n ai diờn Cụng ty C phn Sụng a
2 Trng phong Kinh tờ Kờ hoach C nhõn Kinh tờ Phan Vn Toan ó to iu
kin cho em trong quỏ trỡnh thc tp. Em xin cm n Cụ PGS.TS Ngụ Kim Thanh ó
tõn tinh giỳp va hng dn em cú th hon thnh chuyờn ờ tụt nghiờp ny.
Em xin chõn thanh cam n!
Chuyờn ờ thc tõp
~ 3 ~
Nguyễn Tài Dũng Công Nghiệp 50C
ch¬ng I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2
I. Giíi thiÖu chung vÒ c«ng ty x©y dùng S«ng §µ 2
Thông tin chung về Công ty Cổ phần Sông Đà 2:
• Tên đầy đủ bằng tiếng Việt : Công ty Cổ phần Sông Đà 2
• Tên viết tắt bằng tiếng Việt : Sông Đà 2
• Tên giao dịch đối ngoại : Song Da 2 Joint Stock Company
• Tên viết tắt :

Song Da 2 JSC
• Logo :

• Ngày thành lập: : 26/03/1993
• Địa chỉ: : Km10- Đường Nguyễn Trãi- Hà Đông-HN
• Điện thoại: : (84)-(34).510.542
• Fax: : (84)-(34).828.255
• Website: : songda2.com.vn
• Giấy phép hành nghề xây dựng số : 493 BXD/CSXD của Bộ trưởng XD
• Số đăng kí kinh doanh: : 0303000430 ngày 01 tháng 03 năm 2006
do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hà Tây cấp, đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ
05 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 26/09/2008.
• Số tài khoản: : 7301-0012E Tại Ngân hàng Đầu từ và
Phát triển tỉnh Hà Tây.
• Vốn điều lệ: : 70.000.000.000(Bảy mươi tỷ đồng chẵn)
Chuyên đề thực tập
~ 4 ~
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
Quá trình hình thành và phát triển của công TY CP sông đà 2.
Công ty cụ phõn Sông Đà 2 là một doanh nghiệp Nhà nớc, đơn vị thành viên của
Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà đợc thành lập theo quyết định số 131A/BXD - TCĐ
ngày 26 tháng 3 năm 1993 của Bộ trởng Bộ xây dựng.
Tiền thân của Công ty là Công ty Xây dựng Dân dụng và Công ty xây dựng công
nghiệp số 2 trực thuộc Tổng Công ty xây dựng Sông Đà đợc thành lập từ năm 1980.
Trong hơn 20 năm xây dựng và phát triển Công ty đã thi công xây lắp nhiều công trình
trọngđiểm, trong đó có công trình thuỷ điện Hoà Bình. Sau khi Nhà nớc có chính sách
chuyển đổi nền kinh tê từ bao cấp sang cơ chế thị trờng, để phù hợp với tình hình mới
Tổng công ty đã quyết định sáp nhập chi nhánh Công ty Thi công cơ giới tại Hoà Bình
vào Công ty Sông đà 2 thành đơn vị xây dựng đa chức năng nh hiện nay.
Quá trình xây dựng và phát triển Công ty đã lớn mạnh về mọi mặt; cả về quy mô,
cơ cấu ngành nghề sản phẩm. Tổng giá trị sản xuất kinh doanh năm sao cao hơn năm
trớc, đời sống vật chất tinh thần của ngời lao động ngày càng đợc nâng cao.
Công ty đã đợc Tổng công ty xây dựng Sông Đà, Bộ xây dựng và Chính Phủ tặng

thởng Huân Chơng lao động hạng 3.
Công ty có trên 1500 cácn bộ kỹ s công nhân viên lành nghề và giàu kinh nghiệm.
Qua gần 40 năm hoạt động, Công ty đã và đang tham gia xây dựng nhiều công trình
quan trọng nh: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình; Thuỷ điện Thác Bà; Nhà máy xi măng
Bút Sơn; Hệ thống tải điện 500KV Bắc - Nam; Thuỷ điện Nậm Sạt (Lào); Các công
trình đờng dây 110KV, 35KV và các trạm biến áp; Đại học Quốc Gia Hà nội; Nhà
khách dân tộc Miền núi; Học viện Công nghệ Bu chính Viễn thông; Pacific Palace; Đ-
ờng cao tốc Láng - Hoà Lạc; Quốc lộ 1A (Hà Nội - Lạng Sơn); Đờng Hồ Chí Minh
(đoạn A Roàng ATép); Đờng giao thông Sơn La Na Co - Mờng Bú; Đờng từ vành
đai 3 đến đờng Láng - Hoà Lạc; Đờng vào Thuỷ điện Tuyên Quang; Thuỷ điện Bản Vẽ
v.v Các công trình do Công ty Sông Đà 2 thi công đều đợc đánh giá cao, nhiều công
trình đạt huy chơng vàng chất lơng vao ngành xây dựng. Chúng tôi đã tập trung đầu t
chiều sâu, nâng cao mọi mặt: Nhân lực, máy móc thiết bị và sẵn sàng nhận thầu xây lắp
thi công các công trình trên toàn quốc và quốc tế
1. Quá trình hình thành và phát triển
1. 1. Giai đoạn từ khi thành lập nm 1960 đến khi đợc xắp xếp lại nm 1993
Tiền thân của công ty xây dựng Sông Đà 2 là một đơn vị xây dựng thuộc "Công
ty xây dựng thuỷ điện Thác Bà" mà hiện nay là Tổng Công ty xây dựng Sông Đà đợc
thành lập từ năm 1960 với nhiệm vụ ban đầu là xây dựng Nhà máy thủy điện Thác Bà.
Sau khi hoàn thành nhà máy thủy điện Thác Bà công ty tiếp tục xây dựng các công
trình lớn khác nh: Nhà máy dệt Minh Phơng - Việt Trì, Nhà máy giấy Bãi Bằng
Chuyờn ờ thc tõp
~ 5 ~
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
Năm 1975, để chuẩn bị cho việc khởi công xây dựng Thủy điện Sông Đà
(1979), Tổng công ty xây dựng thủy điện Sông Đà ra đời trên cơ sở "Công ty xây dựng
thủy điện Thác Bà" trớc đây và công ty xây dựng Sông Đà 2 trở thành 1 đơn vị nằm
trong tổ chức sản xuất liên hợp khép kín của Tổng công ty với nhiệm vụ thi công các
công trình phụ trợ phục vụ cho việc xây dựng và vận hành Nhà máy Thủy điện Hoà
Bình. Trong quá trình tham gia thi công công trình công ty xây dựng Sông Đà 2 đã

hoàn thành vợt mức kế hoạch nhiều hạng mục công trình với chất lợng đảm bảo, góp
phần cùng Tổng công ty xây dựng Sông Đà đã hoàn thành công trình thế kỷ - Thủy
điện Sông Đà vào năm 1994.
Tóm lại, đặc trng nổi bật trong giai đoạn phát triển này của công ty là tham gia
thi công những công trình trọng điểm của đất nớc. Qua đó những nhời thợ xây dựng
của công ty đã trởng thành về mọi mặt, đặc biệt là trình độ tay nghề đợc nâng cao đáp
ứng đợc các yêu cầu đòi hỏi về mặt kỹ thuật.
1. 2. Giai đoạn sau khi sắp xếp lại 3/1993 đến 2000.
Cũng nh các Doanh nghiệp Nhà nớc khác, trong nền kinh tế chuyển đổi cần đợc
xắp xếp lại sao cho phù hợp với tình hình và định hớng phát triển kinh tế cua đất nớc.
Ngày 26/3/1993, căn cứ vào quy chế về thành lập và giải thể doanh nghiệp nhà nớc, Bộ
trởng Bộ xây dựng đã ra quyết định số 131A/BXD - TCLĐ thành lập lại Công ty Cụ
phõn Sông Đà 2 trực thuộc Tổng công ty Sông Đà theo hình thức hạch toán kinh tế độc
lập. Quyết định này đã đánh dấu một bớc chuyển mới trong quá trình phát triển của
công ty, cho phép công ty có điều kiện đầy đủ để co thờ phát huy c quyền tự chủ
trong sản xuất kinh doanh, năng động sáng tạo tìm ra cac phơng hớng và biện pháp
phát triển riờng mình nhằm muc tiờu hoạt động có hiệu quả, phù hợp với cơ chế kinh tế
mới.
Trong giai đoạn này, bên cạnh việc thực hiện thi công các công trình xõy dng
do Tổng công ty giao cho thì Công ty Cụ phõn Sụng a 2 cũng đã tự mình tìm kiếm và
tiêu thụ sản phẩm xây lắp thông qua đấu thầu. Để thích ứng với nền kinh tế thị trờng,
công ty đã và đang tiờn hanh a dạng hoá ngành nghề hoạt động. Bờn canh o la nâng
cao và cải tiến năng lực máy móc thiết bị thi công, mở rộng thị trờng tìm kiếm và huy
động thêm các nguồn vốn cac nguụn vụn t bờn ngoai.
Chính từ hớng đi đúng đắn kể trên Công ty Cụ phõn Sông Đà 2 đã tìm cho
mình một chỗ đứng vng chc tại thị trờng xây dựng Việt Nam và thị trờng xây dựng
Lào qua việc trúng thầu xây lắp một số công trình xõy dng lớn, mang tính chất quan
trọng nh: Thủy điện Xiềng Khọ (Lào), Đờng Láng - Hoà Lạc (gói thầu số 9 và 10), Đ-
ờng quốc lộ 1A (Hà Nội-Bắc Ninh), Thủy điện Nậm La (Lào) là các dự án đấu thầu
quốc tế có quy mô lớn và vừa, hình thức đấu thầu phức tạp, nhờ đó cụng ty đã tích luỹ

đợc nhiều kinh nghiệm quý báu. Trong những năm qua các công tác đấu thầu tiếp thị
đã đạt đợc một số kết quả đáng kể đó là: giá trị đấu thầu so với giá trị xây lắp chiếm tới
Chuyờn ờ thc tõp
~ 6 ~
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
42% năm 1996, 65%năm1997, 75% năm 1998, 95% năm 2000. Giá trị trúng thầu
(trong 5 năm gần đây) mỗi năm bình quân lờn ờn 85 tỷ.
1. 3. Giai đoạn t nm 2001 ờn 2005.
Sau nhiều lần sáp nhập, thay đổi Công ty bớc vào thực hiện kế hoạch 5 năm (2001
- 2005), tổ chức sản xuất của Công ty đã ổn định dần với nền kinh tế thị trờng, tuy
nhiên cung nảy sinh nhng khó khăn và thách thức mới, bao gụm: Phần lớn xe máy
thiết bị a cũ, trình độ lao động thấp, trình độ quản lý cha đáp ứng yêu cầu của nền
kinh tế thị trờng hiờn thi. Song nh co sự giúp đỡ giúp đỡ Tổng công ty Sụng a, cụng
ty a phát huy ý thức và trách nhiệm của tập thể lãnh đạo và CBCNV nên 5 năm qua
Công ty đã đạt đợc các kết quả nh sau:
- Từ đơn vị chuyên thi công xây lắp công trình dân dụng công nghiệp, Công ty đã
đa dạng hoá ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm với trang thiết bị thi công hiện đại, lực
lợng CBCNV có thể đảm nhận đợc các loại công trình: Dân dụng công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, đờng dây và trạm với quy mô khác nhau.
- Công ty Cụ phõn Sụng a 2 la một trong các đơn vị bị ảnh hởng nặng nề nhất do
"Hậu Sông Đà" để lại, tuy nhiờn cụng ty a giải quyết cơ bản các tồn tại con sot lai.
Bờn canh o, Công ty đã giữ vng đợc lực lợng với số lợng CBCNV dao động trên dới
1000 ngời có việc làm thờng xuyên và thu nhập tơng đối ổn định.
- Trong xu thế hội nhập, Công ty đã co nhng xu hng m rộng thị trờng xây
dựng ra các nớc trong khu vực, 5 năm qua Công ty đã mạnh dạn tiếp thị tìm kiếm d an
tại nớc bạn Lào. Công ty đa lập phơng án trình Tổng công ty mở đại diện Tổng công ty
tại Lào.
- Qua 5 năm Công ty đã duy trì đợc tốc độ tăng trởng bình quân 34%/năm; cu thờ
la sản lợng năm 2005 gấp 3,28 lần năm 2001 (105 tỷ/32,1 tỷ), a nộp ngân sách gấp 4,8
lần (7,1 tỷ/1,47 tỷ); tài sản cố định tăng 2,3 lần (63,8 tỷ/27,7 tỷ), nguồn vốn kinh doanh

tăng 2,82 lần (42,13 tỷ/14,94 tỷ), đời sống CBCNV trong Cụng ty ngày càng tiến tới ổn
định.
1. 4. Giai đoạn t nm 2006 ờn 2011.
Cụng ty a c ban at c cac chi tiờu kờ hoach tng trng trong 5 nm 2006
2011. Tụng gia tri doanh thu thc hiờn 5 nm la 1.815,063 ty/ 1.876,490 ty ụng at
97% kờ hoach. Tục ụ tng trng binh quõn trong 5 nm at 14%. Kờt qua kinh
doanh hiờu qua nm sau cao hn nm trc. Li nhuõn 5 nm at 90,310 ty/ 95,324 ty
ụng bng 95% kờ hoach. Nụp ngõn sach nha nc trong 5 nm at 87,911 ty/ 79,057
ty ụng bng 111% kờ hoach. Thu nhõp binh quõn at 38,91 triờu ụng/nm/ 36,63
triờu ụng/nm bng 106% kờ hoach. Cụng ty a bao toan va phat triờn vụn chu s hu
cua Cụng ty ờn cuụi nm 2011 la 177,975 ty ụng.
Đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty không ngừng đợc cải thiện,
nâng cao về mọi mặt.
Chuyờn ờ thc tõp
~ 7 ~
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
Hiện nay công ty đang tập trung nâng cao mọi mặt năng lực máy móc thiết bị,
đầu t chiều sâu để thực hiện và sẵn sàng nhận thầu xây lắp thi công các công trình xây
dựng khác.
BAN LANH AO CễNG TY:
Bang 1: S ụ ban lanh ao Cụng ty.
Hi ng qun tr
TT H v tờn Chc v Trỡnh
1 Lờ Vn Giang Ch tch hi ng qun trThc s, K s kinh t xõy dng
2 H Vn Dng y viờn K s xõy dng
3 ng Th Diu Hng y viờn K s thy li
4 Lng Vn Sn y viờn K s xõy dng
5 Phm Vn Mnh y viờn
Thc s k thut,k s XDCT
ngm

Ban Tng giỏm c
TT H v tờn Chc v Trỡnh
1 H Vn Dng Tng giỏm c cụng ty K s xõy dng
2 Phm vn Mnh
Phú Tng giỏm c ph
trỏch k thut
Thc s k thut,K s XDCT
ngm
3 Nguyn Quc Doanh
Phú Tng giỏm c ph
trỏch kinh t
K s xõy dng
4 Nguyn Hu Vit
Phú Tng giỏm c ph
trỏch u t
K s xõy dng
5 Hong Cụng Phỡnh
Phú Tng giỏm c ph
trỏch thi cụng, c gii
K s thy li
Ban kim soỏt
Chuyờn ờ thc tõp
~ 8 ~
Nguyễn Tài Dũng Công Nghiệp 50C
TT Họ và tên Chức vụ
1 Phạm Đạt Quang Trưởng Ban Kiếm soát
2 Ngô Văn Nghĩa Ủy viên Ban Kiếm soát
3 Đặng Văn Luyến Ủy viên Ban Kiếm soát
Các phòng chức năng
TT Phòng Chức vụ Họ và tên Trình độ

1
Phòng Tổ chức Hành
chính
Trưởng phòngNguyễn Bá Tỉnh Kỹ sư xây dựng
2
Phòng Kỹ thuật Thi
Công
Trưởng phòngNguyễn Duy Hưởng
Kỹ sư xây dựng công
trình ngầm
3 Phòng Kinh tế Kế hoạch Trưởng phòngPhan Văn Toàn Cử nhân kinh tế
4 Phòng Tài chính Kế toán Trưởng phòngTrần Văn Trường Cử nhân tài chính
5 Phòng Vật tư Cơ giới Trưởng phòngNguyễn Thái Dậu Kỹ sư động lực
6 Phòng Đầu tư Trưởng phòngHoàng Văn Sơn Kỹ sư xây dựng
( Nguồn Phòng Tổ chức- Hành chính )
Chuyên đề thực tập
~ 9 ~
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
2. Cơ cấu tổ chức cua Cụng ty Cụ phõn Sụng a 2.
2.1 C cõu tụ chc quan ly.
Chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
của công ty nh sau:
S ụ 1: C cõu tụ chc bụ may quan ly cua Cụng ty
* Tụng giám đốc công ty: là ngời lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm trớc Tổng
công ty về việc thực hiện kế hoạch đợc giao và điều hành chung mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh trong Cụng ty.
* Phó tụng giám đốc kinh tế: Giúp tụng giám đốc công ty trong công tác kinh tế
kế hoạch, định mức đơn giá dự toán và tiền lơng, công tác hạch toán kinh tế, công tác
tiếp thị đấu thầu, thu hồi vốn.
* Phó tụng giám đốc thi cụng, cơ giới: Giúp tụng giám đốc trong việc lập kế

hoạch theo dõi, quản lý vật t, máy móc thiết bị, công nghệ xây dựng.
* Phó tụng giám đốc kỹ thuật: Giúp tụng giám đốc công ty về các mặt giải pháp
kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ an toàn các công trình cho công ty thi công.
* Pho tụng giam ục õu t: Giup tụng giam ục cụng ty trong cac cụng tac tai
chinh, kinh tờ, vờ nguụn vụn, anh gia vờ kha nng va hiờu qua s dung nguụn vụn
cua cac d an.
Chuyờn ờ thc tõp
Tổng
Giám đốc
Phó TGĐ
Kỹ Thuật
Phó TGĐ
Thi Công
Phó TGĐ
Kinh Tế
Phó TGĐ
Quản Lý Cơ Giới
Phòng
kinh tế
kế
hoạch
Phòng
vật t
cơ giới
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
quản lý

kỹ thuật
Phòng
dự án
đầu t
Phòng
tổ chức
hành
chính
~ 10 ~
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
* Phòng kinh tế kế hoạch: Là cơ quan tham mu giúp giám đốc trong các khâu
xây dựng và chỉ đạo công tác kế hoạch, công tác giao tiờp, công tác kinh tờ, công tác
tiếp thị và quản lý đầu t xây dựng cơ bản của công ty.
* Phòng quan ly kỹ thuật
Phòng quan ly kỹ thuật là một bộ phận chức năng giúp việc cho giám đốc công
ty trong lĩnh vực quản lý chất lợng - an toàn, tiến độ thi công các công trình, các hoạt
động khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
* Phòng tài chính kế toán
Có nhiệm vụ quản lý về mặt tài chính, cung cấp tài chính cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty cũng nh cho các xí nghiệp và các đội sản xuất trực thuộc,
lập báo cáo tài chính hàng kỳ, xác định mức vốn lu động phù hợp, xác định tổ chức
nguồn vốn đảm bảo cho sản xuất kinh doanh, huy động nguồn vốn sẵn có vào sản xuất
kinh doanh.
* Phòng tổ chức hành chính
Có nhiệm vụ nghiên cứu cải tiến tổ chức quản lý, xây dựng các chức năng và
nhiệm vụ cho các bộ phận thực hiện tuyển chọn đề bạt sử dụng cán bộ, lập kế hoạch về
nhu cầu lao động, đào tạo phục vụ kịp thời cho nhu cầu thực hiện sản xuất kinh doanh.
* Phòng vật t cơ giới
Có nhiệm vụ tổ chức cung ứng vật t kịp thời, đồng bộ, đúng số lợng, chất lợng

và chủng loại, lập kế hoạch về cung ứng vật t, tổ chức khai thác, sản xuất, thu mua, vận
chuyển, bốc rỡ vật t, giám sát tình hình sử dụng vật t, thiết bị. Quản lý và theo dõi tình
trạng máy móc thiết bị, sửa chữa và bảo dỡng máy móc thiết bị của công ty.
* Phong d an õu t co nhiờm vu tham mu cho Tổng giám đốc trong công tác
đầu t các dự án thuộc lĩnh vực: xây lắp, SXCN, đầu t trang thiết bị máy móc, v v kể
cả tái đầu t của công ty và các đơn vị trực thuộc.
Nh vậy sự hợp tác chuyên môn hoá giữa các phòng ban trong công ty đợc tiến
hành một cách chặt chẽ và có mối liên hệ mật thiết tơng hỗ lẫn nhau. Công việc của bộ
phận này đợc sự giúp đỡ và hợp tác của các bộ phận khác.
2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất.
Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty đợc bố trí theo sơ đồ với 6 đơn vị thành
viên đặt dới sự quản lý của cơ quan công ty, dới các xi nghiệp là các đội công trình
trực thuộc với nhiệm vụ cụ thể nh sau:
S ụ 2: C cõu tụ chc san xuõt cua Cụng ty
Chuyờn ờ thc tõp
~ 11 ~
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
- Xí nghiệp 201 là đơn vị chuyên sản xuất vật liệu đá.
- Xí nghiệp 202 là đơn vị xây dựng công trình công nghiệp nhỏ va thủy lợi.
- Xí nghiệp 203 là đơn vị chinh quản lý thi công cơ giới.
- Xí nghiệp 204 là đơn vị thi công các công trình ở Lào (năm 2000 do gặp khó
khăn đã chuyển hớng nhận các công trình điện nhỏ trong nớc).
- Xí nghiệp 205 là đơn vị thi công cụng trinh cầu đờng.
- Chi nhánh Hà Nội là đơn vị có truyền thống xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Dới sự quản lý của các xí nghiệp trờn là các đội công trình trực tiếp tham gia vao
thi công xây dựng các công trình.
II.CAC C IấM KINH Tấ-KY THUT ANH HNG ấN CễNG TAC D
THU CUA CễNG TY.
1. c iờm vờ san phõm.
Công ty hoạt động trên thị trờng xây dựng cơ bản, sản phẩm cua Công ty Cụ

phõn Sụng a 2 la các công trình công cộng, nhà ở, nha may thuy iờn,ng xa và các
công trình xây dựng khác. Các sản phẩm xây dựng của Công ty có các đặc điểm:
Chuyờn ờ thc tõp
cn. Ha
nụi
xn 205xn 204xn 203xn 202xn 201
Cơ quan công ty
~ 12 ~
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
- Là sản phẩm đơn chiếc, đợc thực hiện theo yêu cầu cụ thể của chủ đầu t. Dẫn
tới sự cạnh tranh giữa các nhà xây dựng là rất cao. Sự mua bán xảy ra trớc khi sản phẩm
ra đời, không thể xác định rõ chất lợng sản phẩm. Bởi vậy sự canh tranh chủ yếu vào uy
tín cua doanh nghiờp tham gia d thõu.
- San phõm co tinh cụ inh, nghia la sản phẩm đợc sản xuất và sử dụng trên mọi
địa điểm có tính cố định. Đặc điểm này sẽ gây bất lợi khi Công ty cạnh tranh với các
công ty trong ia phõn địa phơng và ngợc lại.
- Sản phẩm sản xuất có tính mùa vụ vì phụ thuộc vào thiên nhiên lớn. Vi cac
cụng trinh xõy dng cua cụng ty bi anh hng bi thi tiờt rõt nhiờu. Cac chu õu t co
xu hng tụ chc õu thõu cho d an cua minh vao thi gian tanh rao ờ cụng trinh
c thi cụng ung tiờn ụ, hoc vi nhng cụng trinh nha may thuy iờn thi cac nha
õu t luụn mong muụn cụng trinh c hoan thanh trc mua ma ờ ap ng cho
cụng tac san xuõt.
Với những đặc điểm nh vậy ảnh hởng không nhỏ đến cụng tac d thõu của Công ty nh :
yờu cõu Cụng ty phai linh hoat va thụng tin thi trng tụt ờ nm bt c cac d an
chuõn bi c õu t ờ ng ky tham gia d thõu; bờn canh o sản xuất không đợc tập
trung làm phân tán mọi nguồn lực của Công ty, tạo sự thiếu việc làm giả tạo lúc thi
công dồn dập, lúc lại không có việc làm.
2. c iờm vờ thi trng.
Trong giai đoạn hiện nay thì thị trờng xõy dựng cơ bản đang có sự cạnh tranh
mạnh me. Các công ty xây dựng đã va ang hoan thiờn, phát triển mạnh cả về chất lợng

và yêu cầu mỹ thuật công trình. Địa bàn hoạt động của Công ty thờng trên địa bàn
thành phố Hà Nội va cac vung lõn cõn. Bên cạnh đó nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản
trong giai đoạn hiện nay lại sụt giảm do ảnh hởng chính sách của Nhà nớc quản lý chặt
chẽ hơn vốn đầu t xây dựng cơ bản. Khi nguụn vụn bi han chờ se khiờn cho kha nng
tham gia d thõu cua Cụng ty bi anh hng.
Thi trng òi hỏi về chất lợng của kỹ thuõt, mỹ thuật cua các công trình ngày
càng cao trong khi yêu cầu về chi phí lại giảm để bảo đảm tính cạnh tranh trong đấu
thầu là một sức ép mạnh mẽ đòi hỏi Công ty phải cố gắng đổi mới để thích nghi.
Chinh vi võy, cụng tac iờu tra va nghiờn cu thi trng thc s rõt quan trong
va manh tinh cõp bach cua cụng ty. ờ co thờ xõy dng chinh sach ung n, cac chiờn
lc canh tranh trong õu thõu phu hp vi nhu cõu cua thi trng, Cụng ty phai õy
manh va hoan thiờn cụng tac nghiờn cu, iờu tra thi trng.
3. c iờm vờ cụng nghờ.
Chủ đầu t nao cung luôn mong muốn công trình minh bo vụn ra õu t phai đợc
đảm bảo chất lợng cao va ung theo yờu cõu ban õu t ra. Mà chất lợng cua công
trình một phần phụ thuộc vào trinh ụ cụng nghờ cua Cụng ty tham gia thi cụng bao
gụm máy móc, trang thiết bị, may phu tr sử dụng để thi công (bên cạnh sự phụ thuộc
chất lợng nguyên vật liệu sử dụng). Vì vậy, nếu Công ty phat triờn mạnh về năng lực
Chuyờn ờ thc tõp
~ 13 ~
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
máy móc, thiết bị thi Công ty sẽ có điều kiện đảm bảo thi công trình đúng tiến độ, đạt
tiêu chuẩn vờ chõt lợng, vờ ky thuật theo yêu cầu cua chu õu t. Đây là điều kiện tốt
để Công ty nâng cao uy tín cua minh đối với chủ đầu t t o tăng khả năng cạnh tranh
trong õu thõu so với các đối thủ khác trong cung nganh.
4. Đặc điểm nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu là một nhân tố quan trọng trong cấu thành nờn mụt sản phẩm xây
dựng. Trong dự toán xây lắp, giá trị cua nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng rất cao từ 70% -
80%, no ảnh hởng trực tiếp đến giá bỏ thầu của tõt ca các nhà thầu. Bờn canh o, chất l-
ợng của nguyên vật liệu cũng trực tiếp ảnh hởng đến đến chất lợng của các công trình

xây dựng. Chinh vi tầm quan trọng của iờu nay, công ty đã có những chính sách hợp
lý nhằm muc tiờu hạ giá thành nguyên vật liệu nhng võn đảm bảo chất lợng của
chúng.
Một trong những chính sách của công ty là việc phai đa dạng hóa ngành nghề
nhằm hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình kinh doanh va nâng cao sức cạnh tranh trong th-
ơng trờng. Với chức năng trực tiếp sản xuất và kinh doanh vật liệu xõy dựng Công ty
Cổ phần Sông Đà 2 đã đáp ứng đợc nhu cầu nguyên vật liệu cho các công trình xây
dựng với giá thành thấp nhng chất lợng võn phai luụn c đảm bảo. Từ đó a tao
iờu kiờn nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong việc tham gia đấu thầu.
chơng II
THC TRANG CễNG TAC D THU CUA CễNG TY Cễ PHN SễNG A 2
TRONG 5 NM GN Y (2007-2011)
I. Tình hình công tác d thầu của Công ty Cễ phn Sông Đà 2
trong 5 năm gần đây (2007-2011)
1. Tình hình chung
Kể từ khi thành lập đến nay với lỗ lực của ban lãnh đạo cùng sự cố gắng của công
nhân viên, công ty đã đạt đợc những kết quả hết sức khả quan mỗi khi tham dự thầu,
Chuyờn ờ thc tõp
~ 14 ~
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
việc trúng đợc nhiều gói thầu lớn trong mỗi năm đã tạo ra công ăn việc làm tăng thêm
thu nhập cho cán bộ công nhân viên của công ty. Hàng năm công ty luôn đạt đợc lợi
nhuận cao trong sản xuất kinh doanh từ đó đóng góp một khoản lớn vào ngân sách Nhà
nớc. Cu thờ các công trình đợc đầu t bằng vốn nớc ngoài và tổ chức đấu thầu quốc tế
ma cụng ty a õu thõu c; cac cụng trinh õu thõu cụng ty ang hoan thanh trong
nm 2011; cac cụng trinh cụng ty chuõn bi õu thõu trong nm 2012.
Bảng 2: Các công trình đang hoan thanh trong nm 2011 của Công ty
TT Tờn d ỏn - gúi
thu
Ch u t Hỡnh thc

chn nh
thu
n v hp
tỏc
Giỏ tr
(ng)
Ngun vn
1 Gúi thu W-RB-
04
Hng mc ng
thi cụng vn hnh
- T Trung Sn
Cụng ty
TNHH MTV
Thy in
Trung Sn
u thu
rng rói
Liờn danh vi
Cụng ty C
phn Sụng
9
56.055.681.207 Ngõn hng th
gii
2 Gúi thu W-RB-
06
Hng mc ng
thi cụng vn hnh
- T Trung Sn
Cụng ty

TNHH MTV
Thy in
Trung Sn
u thu
rng rói
Liờn danh vi
Cụng ty C
phn Sụng
9
88.310.089.124 Ngõn hng th
gii
3 Gúi thu Xõy lp
phn thõn v hon
thin- Trung tõm
hnh chớnh TP.
Nng
Ban QLDA
xõy dng
thnh ph
Nng
u thu
rng rói
Liờn danh vi
Cụng ty C
phn u t
v Xõy dng
HUD1
697.823.768.000 Vn ngõn sỏch
4 Gúi thu s 19
Xõy lp: Phn

ngm; Phn thõn;
Phn hon thin;
Phn in, nc
trong v ngoi
nh - S ch
huy A2
B t lnh
th ụ H
Ni
u thu
rng rói
Liờn danh vi
Cụng ty CP
Sụng 207
207.502.136.000 Vn ngõn sỏch
5 Gúi thu thi cụng
Cỏc cụng trỡnh
nh lin k - khu
bit th nh vn
Orange Garden
Cụng ty C
phn
Vinapol
Cho giỏ
cnh tranh
180.000.000.000 Vn tớn dng
Chuyờn ờ thc tõp
~ 15 ~
Nguyễn Tài Dũng Công Nghiệp 50C
TT Tên dự án - gói

thầu
Chủ đầu tư Hình thức
chọn nhà
thầu
Đơn vị hợp
tác
Giá trị
(đồng)
Nguồn vốn
6 Gói thầu: Thi
công một số hạng
mục - Công trình
Thủy điện Hương
Sơn
Công ty Cổ
phần Thủy
điện Hương
Sơn
Chỉ định
thầu
16.402.154.000 Vốn tín dụng
Bảng 3: C¸c c«ng tr×nh chuẩn bị đấu thầu trong năm 2012 cña c«ng ty
TT
Tên dự án - gói
thầu
Chủ đầu tư
TMĐT
dự kiến
(tỷ đồng)
Hình thức

chọn nhà
thầu
Đơn vị
hợp tác
Nguồn vốn
1
Dự án thủy điện
Long Tạo
Công ty
SYNNOPEX
834,4
Chào giá cạnh
tranh
Liên danh với
Công ty Cổ phần
Linama 10
Vốn các
doanh
nghiệp nước
ngoài
2
Gói thầu XE-4
Đoạn lý trình Km
33+00 ÷ Km 48+00
Nhà thầu chính:
Ban QLDA
KangNam
31
Chào giá cạnh
tranh

Vốn vay
ADB
3
Gói thầu EPC nhà
máy NPK - Phú Mỹ
Công ty Phân
bón hóa chất
NPK
900
Đấu thầu rộng
rãi
Liên danh giữa
Công ty TNHH
TOYO; Công ty
CP thiết kế công
nghiệp hóa chất ;
Tập đoàn Sông
Đà
Vốn tín dụng
4
Hoàn nguyên mỏ
đá - TĐ Bản Vẽ
Ban QLDA
thuy điện 2
10 Chỉ định thầu
Vốn ngân
sách
5
Hoàn nguyên mỏ
đá - TĐ Tuyên

Quang
Công ty Cổ
phần Thủy điện
Tuyên Quang
7 Chỉ định thầu
Vốn ngân
sách
6
Nhà hành chính và
điều hành - Thuy
điện Trung Sơn
Công ty Cổ
phần thủy điện
Trung Sơn
20
đấu thầu rộng
tãi
Ngân hàng
thế giới
7
San nền khu tái định
cư - Thủy điện
Trung Sơn
Công ty Cổ
phần thủy điện
Trung Sơn
30
đấu thầu rộng
tãi
Ngân hàng

thế giới
8
Một số công trình
xây dựng dân dụng
khác

Chuyên đề thực tập
~ 16 ~
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
Để hiểu rõ công tác dự thầu của công ty chúng ta đi nghiên cứu bảng sau:
Bảng 4: Kết quả công tác tham dự thầu cua Công ty Sông Đà 2 (2007- 2011)
Năm
Công
trình
tham dự
thầu
Công trình
trúng thầu
Mức tăng trởng
Giá trị trung
bình một
công trình
trúng thầu
Tỷ lệ trúng
thầu theo số
lợng (%)
Số l-
ợng
Giá trị
(Tđ)

Số l-
ợng
(%)
Giá trị
(%)
2007 23 8
237,6
8
29,71 34,78
2008 21 8 270,80 100,00 113,93 33,85 38,1
2009 25 9 348,03 112,5 128,52 38,67 36
2010 31 11
458,4
8
122,2
2
131,74 41,68 35,48
2011 35 13
492,8
6
118,1
8
107,5 37,91 37,14
(Nguồn: Phòng Dự án - Đầu t)
Qua bảng trên ta có thể đánh giá khái quát kết quả công tác tham dự thầu của
công ty nh sau:
- Từ năm 2007 đến năm 2011 số lợng công trình trúng thầu hàng năm của công
ty tăng lên liên tục. Tuy nhiên tỷ lệ trúng thầu của công ty không tăng đều thậm chí
năm 2009 và 2011 tỷ lệ trúng thầu của công ty còn giảm. Cu thờ vao nm 2009 sụ
lng trung thõu la 9, nhng sụ cụng trinh tham gia d thõu la 25. iờu nay dõn ờn ty

lờ trung thõu cua Cụng ty giam xuụng con 36%, thõp hn so vi nm 2008 la 38,1%.
Vao nm 2010, sụ cụng trinh tham gia d thõu a tng lờn, nhng sụ cụng trinh trung
thõu cua Cụng ty la 11, va ti lờ trung thõu a giam xuụng la 35,48% thõp hn so vi cac
nm trc. Ty lệ trúng thầu của công ty không cao một phần là do công ty tham gia đấu
thầu nhiều công trình co quy mụ lớn. Có nhiều nhà thầu tham gia trong đó có cả nhng
nhà thầu uy tin cua nớc ngoài. iờu o khiờn cho hiờu qua õu thõu cua cụng ty khụng
cao trong cac nm.
- Mỗi khi tham dự thầu uy tín và vi trí của công ty ngày càng tăng đợc thể hiện
bởi giá trị trung bình một công trình trúng thầu. Năm 2007 giá trị trung bình một công
trình chỉ là 29,71 tỷ đồng năm 2011 đã là 37,91 tỷ đồng, đặc biệt ănm 2010 giá trị
trung bình một công trình là 41,68 tỷ đồng. Điều đó chứng tỏ công ty ngày càng tham
gia đấu thầu các công trình có giá trị lớn.
- Mức tăng trởng của công ty trong thời gian này là rất cao thể hiện bởi % tăng
lên của số công trình trúng thầu cũng nh giá trị của chúng. Cụ thể năm 2007 xét về mặt
Chuyờn ờ thc tõp
~ 17 ~
Nguyờn Tai Dung Cụng Nghiờp 50C
số lợng đạt: 122,22% về mặt giá trị đạt: 131,74%, năm 2011 là 118,18% về số lợng và
107,5% về mặt giá trị
Có đợc thành tích đó là do sự cố gắng không biết mệt mỏi của toàn thể cán bộ
công nhân viên công ty cùng với những chính sánh hợp lý đợc đa ra.
Để hiểu rõ hơn về kết quả tham dự thầu của công ty cổ phần Sông Đà 2, chúng ta
xem xét bảng biểu sau:
Bảng 5: Kết quả dự thầu của Công ty Cổ phần Sông Đà 2 xét theo hình thức đấu
thầu
NĂM
Số công trình thắng thầu
Giá trị thắng thầu
Đấu thầu rộng rãi Chỉ định thầu Đấu thầu rộng rãi Chỉ định thầu
Số lợng

Tỷ
trọng
(%)
Số l-
ợng
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(Tđ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(Tđ)
Tỷ
trọng
(%)
2007 7 87,5 1 12,5 207,68 87,38 30 12,62
2008 8 100 0 0 270,80 100 0 0
2009 9 100 0 0 348,03 100 0 0
2010 10 90,91 1 9,09 429,08 93,59 29,4 6,41
2011 11 86,62 2 13,38 374,68 86,85 64,8 13,15
(Nguồn: Phòng Dự án - Đầu t)
Qua bảng số liệu trên ta thấy, số lợng các công trình mà công ty thắng thầu chủ
yếu ở trong các cuộc đấu thầu cạnh tranh rộng rãi tỷ trọng chiếm trên 85% đặc biệt
năm 2008 và 2009 tỷ trọng đó là 100% tức là không có công trình nào công ty trúng
thầu bằng hình thức chỉ định thầu. Tỷ lệ công trình thắng thầu bằng hình thức chỉ định
thầu nhỏ chứng tỏ đựơc năng lực và kinh nghiệm của công ty cổ phần Sông Đà 2 trong
việc tham dự thầu. Các công trình công ty trúng thầu bằng hình thức chỉ định thầu có

giá trị không lớn thờng nhỏ hơn giá trị trung bình một công trình trúng thầu.
Sau đây, chúng ta xem xét kết quả tham dự thầu của công ty trong những năm qua
với hai biểu đồ là số lợng các công trình thắng thầu và giá trị công trình thắng thầu.
Chuyờn ờ thc tõp

×