ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRẦN GIA KHÁNH
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN THÁI BÌNH
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2011
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRẦN GIA KHÁNH
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN THÁI BÌNH
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VÕ KỲ ANH
HÀ NỘI – 2011
1
MỤC LỤC
1. Lý do chn nghiên su
2. Mu
3. Khách th ng nghiên cu:
4. Nhim v nghiên cu
5. Gi thuyt khoa hc:
u
7. Phm vi nghiên cu:
8. Cu trúc lu
Chƣơng 1 :Cơ sở lí luận của các biện quản lí giáo dục đạo đức cho
học sinh THPT
1.1. Lch s nghiên cu v
1.2. Mt s khái nin
1.2.1.
1.2.1.1.
1.2.1.2. c
1.2.1.3. Khái
1.2.1.4.
1.2.2.
1.2.3.
1.2.4.Quá trình giáo dc
1.3.5.Chng quá trình giáo dc
1.3.6. Qun lý quá trình giáo dc
1.3.7. Qun lý quá trình giáo dng
1.3.
1.3.2.
1.3.3.5.Hình th
1.3.3.6. Nguyên t
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
2
m tâm sinh lý ca HS THPT.
1.5.2. Vai trò ca tng lng trong qu
1.5.1.1. Vai trò ca nng THPT
1.5.2.2. Vai trò c
1.5.2.3. Vai trò ca xã hi
Kt lu
Chƣơng 2. Thực trạng công tác quản lý GDĐĐ cho HS ở trƣơng
THPT chuyên Thái Bình hiện nay.
Bình.
2.2.2.1.Tình hình chung
Thái Bình
THPT Chuyên Thái Bình.
Kt lu
Chƣơng 3. Biện pháp Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh ở trƣờng THPT Chuyên Thái Bình trong giai đoạn hiện nay.
3.1.Nhng nguyên t xut bin pháp qu
3
3.1.1. Nguyên tc 1: Nguyên tm bo tính k tha
3.1.2. Nguyên tc 2: Nguyên tm bng b và h thng
3.1.3. Nguyên tc 3: Nguyên tm bo tính thc tin và tính kh thi.
3.2. Mt s bin pháp QL ho ng THPT
chuyên Thái Bình.
3.2.1. Nâng cao nhn thc, ý thc trách nhim ca cán b qun lí, GV,
cha m HS và các t chc xã hi v
3.2.1.1. Mc tiêu
3.2.1.2. Ni dung
3.2.1.3. Cách thc thc hin
3.2.2. Xây dng và t chc thc hin k hoch qun lí ho
HS ng THPT Chuyên Thái Bình.
3.2.2.1. Mc tiêu
3.2.2.2. Ni dung
3.2.2.3. Cách thc thc hin
c công tác ca GVCN lp
3.2.3.1. Mc tiêu
3.2.3.2. Ni dung
3.2.3.3. Cách thc thc hin
3.2.4.1. Mc tiêu
3.2.4.3. Ni dung
3.2.4.2. Cách thc hin
3.2.5.1. Mc tiêu
3.2.5.2. Ni dung và cách thc hin
3.2.6.2
3.2.6.3: Cách thc hin:
ng hoá các ni dung ho
3.2.7.1. Mc tiêu
3.2.7.2. Ni dung
3.2.7.3. Cách thc thc hin
ng mi quan h gii trong
qun lí ho
3.2.8.1. Mc tiêu
3.2.8.2. Cách thc thc hin
3.2.9. Nâng cao ch ng ho ng ki
nghim v qun lí ho
3.2.9.1. Mc tiêu
3.2.9.2. Ni dung
3.2.9.3. Cách thc thc hin
4
3.4. C
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
5
Những cụm từ viết tắt
STT
Chữ viết tắt
Cùm từ viết tắt
1.
BGH
2.
CBGV
3.
CNH-
4.
GD
5.
6.
7.
GV
Giáo viên
8.
GVBM
9.
GVCN
10.
HS
11.
QL
12.
QLGD
13.
THPT
Trung
14.
15.
TNCS
16.
17.
XH
18.
UBND
19.
CSVC
t cht
20.
KHCN
Khoa hc công ngh
21.
GDCD
Giáo dc công dân
22.
LLGD
Lng giáo dc
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
1.1. Về mặt lý luận
Nhà
g
cho HS,
HS
cách con
-
7
1.2.Về mặt thực tiễn
trên quy mô l
(KTTT)
-
- ,
ó ã ,
niên và HS
vào
tiêu
tác
HS.
ây d HS
ng. M
d
GD HS
ánh giá
n HS coi
là ngoan và ng hoài
? Nh
cùng là
n minh.
8
thành tích cao trong HS
HSG nhng
HS
- HS
húng nhân dân.
- GV ,
GV và HS
GV.
- GV
HSGV
HS,
HS.
- HS
HS
-
20 THPT Chuyên
-
CNH - .
Vì THPT chuyên Thái Bình
cho HS
.
Tôi : "Biện pháp
quản lý Giáo dục đạo đức cho học sinh ở Trường trung học phổ thông
chuyên Thái Bình trong giai đoạn hiện nay".
9
2. Mục đích nghiên cứu
nâng cao h
nh
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
HS THPT chuyên Thái Bình
3.2. Đối tượng nghiên cứu
cho HS THPT chuyên Thái Bình
4. Giả thuyết nghiên cứu
THPT Chuyên
Thái Bình
GD-
HS THPT Chuyên Thái Bình.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- GD HS THPT.
- , ,
cho HS
THPT chuyên Thái Bình.
-
.
6. Phạm vi nghiên cứu
THPT Chuyên Thái Bình.
nay, , GV, cha
HS THPT chuyên Thái Bình.
10
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
các pháp sau:
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận:
- .
-
- ông trình liên quan.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
-
-
-
-
-
7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu bổ trợ
pháp khác.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Chƣơng I: Cơ sở lý luận của quản li GDĐĐ cho HS trung học phổ thông
Chƣơng II: Thực trạng công tác quản lý GDĐĐ cho HS ở trường THPT
chuyên Thái Bình.
Chƣơng III: Một số biện pháp nâng cao chất lượng quản lý GDĐĐ cho
HS ở trường THPT chuyên Thái Bình trong giai đoạn hiện
nay.
11
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Tây, nhà (470-399-
Aristoste (384-322-
con hoàn
-479-TCN ) trong các tác
.
1.1.2.Các nghiên cứu trong nước
vô
trong các nhà
- - liêm -
thành
Dong, Võ
Trong tài liu bi dng xuyên chu k 1997 2000 cho GV
THPT: “Đạo đức học” các tác gi Phm Khc Chng và Trn Vn Chng
phân tích quá trình phát trin tâm sinh lý ca HS THPT, v tình bn, tình
yêu, khng nh i a s HS hiu hc, ngoan ngoãn, thông minh và ch có
mt b phn HS h mà có li li chính là ln chúng ta. Trong
12
chng VI cp mt s vn quan tâm trong ging dy và HS,
trong các tác gi xây dng chun mc v o c mi trong gia nh,
trong hc tp, trong tình bn, tình yêu và trong giao tip. Trong chng VII
cp n vic hc tp, tu dng o c theo gng cách mng ca Ch
tch H Chí Minh.
c bit trong chng VIII các tác gi xut mt s pháp
ging dy và cho HS trong nhà THPT bng mt s nhóm
pháp c th và bng hot ng giáo dc ngoài gi lên lp cng nh
mi quan h gia các pháp .
Tác gi Thái Duy Tuyên trong công trình nghiên cu ca mình: “Những
vấn đề cơ bản của giáo dục hiện đại” [28] trong phn nh giá v thc trng
t ra rt lo lng trc s sa sút v o c ngày càng gia tng c v s
ln cht và mc nguy hi ca mt b phn HS. Tác gi kt
lun ang trên gim sút và cho rng là nhim v quan trng
ca toàn xã hi kin ngh cn y mnh hn na công tác
nghiên cu v .
Trong tác phm: “Về phát triển toàn diện con người thời kỳ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá” [14] ca mt nhóm tác gi do GS.VS Phm Minh
Hc làm ch biên, trong chng VII nói v nh chin xây dng
o c con Vit Nam trong thi k công nghip hoá, hin i hoá
cng nh giá thc trng , sinh viên hin nay có mt khong cách
khá xa mi tip cn vi mc tiêu giáo dc giá tr o c so vi yêu cu
ca thi k mi.
Trong cun: “ Văn hoá với thanh niên – Thanh niên với văn hoá” [3]
do Ban t tng Vn hoá Trung ng biên son tp hp các bài vit ca
nhiu tác gi, trong tác gi Hà Nht Thng trong bài vit ca mình nêu
lên thc trng o c, t tng chính tr, li sng ca thanh niên, HS, sinh
viên hin nay và i n nhn nh: Trong HS, sinh viên có s phân hoá khá rõ
rt, t l gia các nhóm có o c tt, chm tin, bình có s chênh
13
lch khá ln. Tuy nhiên các giá tr o c, t tng chính tr, li sng
a s HS, sinh viên quan tâm vn là các giá tr o c ct lõi ca nhân cách
con Vit Nam; có nhng giá tr mi do yêu cu ca CNH, HH
HS, sinh viên coi trng. Tóm li, nhng giá tr truyn thng ca
dân tc vn s ng HS, sinh viên coi trng tuy vn th hin qua
hành vi hot ng. Mt b phn không nh (khong 1/3 HS, SV) có s giao
ng v nhn thc có hành vi sai trái liên quan ti mt s giá tr quan trng
nh: Trung thc, thng thn, tinh thn trách nhim, lòng nhân ái. Tác gi nêu
4 nguyên nhân, có th khái quát lên là công tác còn coi
trng ng mc, ng b. Qúa trình giáo dc còn nng v kt qu hc
tp vn hoá, coi nh vic rèn luyn o c, hình thc giáo dc còn khô cng,
áp t, không phù hp tâm lý la tui. T thc trng và nguyên nhân trên, tác
gi xut 8 gii pháp khc phc nhm nâng cao cht cho HS,
sinh viên.
Trong công trình nghiên cu v công tác cho HS, các tác gi Lê
Trung Trn Nguyn Dc Quang ngh phi i mi hot ng
theo nguyên tc phù hp vi s phát trin mi và yêu cu ca xã hi, giáo dc
có h thng, tip cn phc hp và xut phát t HS.
im li các công trình nghiên cu trên y, mc dù có nhng quan
im thng nht nhng tu chung các tác gi u khng nh: a s HS,
sinh viên có phm cht o c và li sng tt, ham hiu bit, ham hc hi,
tôn trng o lý, vn gi gìn bn sc và truyn thng vn hoá ca dân
tc, mc dù nhn thc và hành ng còn nhiu ch t nhng chun
mc o c hin nay. c bit ng lo ngi là mt b phn thanh niên, HS
sa sút v phm cht o c, chy theo li sng thc dng, coi luân
o lý, phai nht lý tng XHCN, vi phm pháp lut và sa vào các t
nn xã hi, có các hành vi xa l vi chun mc o c và truyn thng vn
hoá ca dân tcó chiu phc tp và ngày càng gia tng.
14
Các công trình nghiên cu v cho HS khá nhiu nhng c
th và không phù hp vi hoàn cnh thc t ca tng nhà các a
có iu kin kinh t - xã hi khác nhau. Hn na trong bi cnh hin
nay, khi chúng ta ang thc hin công cuc i mi, m ca hi nhp quc t
ngày càng rng rãi trên tt c các lnh vc ca i sng xã hi và s tác ng
ca hoàn cnh kinh t xã hi lên i sng tâm lý ca mi con , nht là
lp tr ngày càng tng, t công tác cho thanh, thiu niên càng tr
lên cp thit. khi chúng ta gia nhp t chc thng mi th gii
WTO thì nhu cu ngun nhân lc p ng yêu cu ca CNH HH t
t ra vô cùng gay gt, khi mà cnh tranh quc t ngày càng tr lên quyt lit.
Ngun nhân lc mi i hi va phi có trình Khoa hc Công ngh và
tay ngh cao , va phi có o c trong sáng, kiên nh lý tng XHCN, yêu
, có lòng nhân o cao c, ân ngha, bit yêu thng con óm
li ngun nhân lc mi phi phát trin toàn din c “Đức và Tài”, “Vừa hồng
lại vừa chuyên”. Mt iu khin chúng ta trn tr là: Ti sao trong nhng
nm gn y, bên cnh nhng thành tu chúng ta t v mt kinh t thì
tiêu cc và t nn xã hi ngày càng din bin phc tp, s xung cp v mt
o c ca mt b phn thanh niên HS ngày càng gia tng? Nguyên nhân
ca tình trng trên là u? Trách nhim ca các nhà , c bit là các
THPT n u nhm hn ch tình trng trên và nâng cao cht
HS, mt lc chim t l cao trong xã hi, là ch nhân tng lai
ca t , góp phn o to ngun nhân lc phát trin toàn din p ng
nhu cu phát trin ca nn kinh t xã hi trong giai on mi.
Nhng phân tích trên, cho thy, vic nghiên cu tài là cn thit và
thit thc góp phn tháo g nhng bt cp trong quá trình thc hin mc tiêu
giáo dc toàn din cho HS THPT.
15
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, biện pháp quản lý
1.2.1.1. Bản chất quản lý.
lao i
n hóa và giáo
1.2.1.2 Khái niệm về quản lý giáo dục
1.2.1.3. Khái niệm về quản lý NTPH
ý nhà
.
1.2.1.4. Biện pháp quản lý.
Biện pháp quản lý là cách thức,
con đường quản lý để giải quyết những vấn đề mang tính hiện thực, toàn cục
nảy sinh trong thực tiễn quản lý trongmột đơn vị cụ thể.
16
1.2.2. Đạo đức
o c là mt trong nhng hình thái sm nht ca xã hi, iu chnh
hành vi trong các mi quan h gia con vi con , con vi
t nhiên và xã hi, là sn phm ca quá trình phát trin lch s ca xã hi và
góp phn phn ánh s tn ti ca i sng tinh thn.
Có nhiu nh ngha khác nhau v o c, có th k n mt s nh
ngha sau:
Theo “Từ điển Tiếng Việt” [ 35 ] thì “đạo đức là những tiêu chuẩn,
nguyên tắc được xã hội thừa nhận, quy định hành vi, quan hệ của con người
đối với nhau và đối với xã hội”.
Theo tài liu “Giáo dục công dân lớp 10” ca mt nhóm tác gi do Mai
Vn Bính ch biên thì: “Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội
mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi
ích chung của cộng đồng, của xã hội”.
Di góc trit hc thì: “Đạo đức là một trong những hình thái sớm
nhất của ý thức xã hội, bao gồm những nguyên lý, quy tắc, chuẩn mực, điều
tiết hành vi của con người trong quan hệ với người khác và với cộng đồng.
Căn cứ vào những quy tắc ấy, người ta đánh giá hành vi, phẩm giá của mỗi
con người bằng các quan niệm về thiện ác, chính nghĩa và phi nghĩa, nghĩa
vụ và danh dự…” [ 17]
Di góc o c hc: “Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc
biệt, bao gồm một hệ thống các quan điểm, quan niệm, những quy tắc, nguyên
tắc, chuẩn mực xã hội” [ 20 ]
Di góc giáo dc hc thì: “Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội,
là thệ thống các quan điểm về cái thiện, cái ác trong mối quan hệ của con
người”
Theo GS.VS Phm Minh Hc thì: “Đạo đức, theo nghĩa hẹp là luân lý,
những quy định, những chuẩn mực ứng xử trong quan hệ của con người.
Nhưng trong điều kiện hiện nay, chính quan hệ của con người cũng đã mở
17
rộng đạo đức bao gồm những quy định, những chuẩn mực ứng xử của con
người với con người, với công việc và với bản thân, kể cả với thiên nhiên và
môi trường sống”
Theo tác gi: Phm Khc Chng Trn Vn Chng: “Đạo đức là hệ
thống các quy tắc chuẩn mực biểu hiện sự tự giác trong quan hệ giữa con
người với con người, giữa con ngưòi với cộng đồng xã hội, với tự nhiên và cả
với bản thân mình” [ 10 ]
Trong thi i ngày nay, chúng ta ang tin hành công cuc xây dng
ch XHCN thì iu t ra cp bách là cn xây dng mt s chun mc o
c mi, nhm phát trin toàn din con thi k công nghip hoá, hin
i hoá t , bên cnh chúng ta cng cn loi b mt s chun mc
o c c lc hu li thi. Các chun mc o c mi xây dng
trên c s k tha các truyn thng o c tt dp ca dân tc, phù hp
xu th phát trin ca thi i.
Vi nhng phân tích trên, tác gi lun vn quan nim: “Đạo đức là một
hình thái ý thức xã hội, tập hợp những nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội,
nhằm điều chỉnh và đánh giá cách ứng xử của con người trong quan hệ với
nhau và quan hệ với xã hội, chúng được thực hiện bởi niềm tin cá nhân, bởi
truyền thống và sức mạnh của dư luận xã hội”.
1.2.3. GDĐĐ
Theo giáo s GDĐĐ là quá trình biến
các chuẩn mực đạo đức, từ những đòi hỏi bên ngoài của xã hội đối với cá
nhân thành những đòi hỏi bên trong của bản thân, thành niềm tin, nhu cầu,
thói quen của người được giáo dục
HS ,
HS
.
18
HS
trong nhà
HS
HS
1.2.4. Quá trình GDĐĐ
Dù thi i nào, di ch nào thì vic cho th h tr cng
toàn xã hi quan tâm c bit.
Bn cht ca là quá trình bin các chun mc o c, t nhng
yêu cu, i hi bên ngoài ca xã hi v hành vi i vi mi cá nhân thành
nhng nhu cu, i hi t bên trong ca cá nhân trong các mi quan h, ng
x hàng ngày i vi cng ng xã hi, t dó bin thành nim tin, thói quen
ca giáo dc.
Tác gi lun vn quan nim quá trình nh sau:
Quá trình GDĐĐ là quá trình tác động tới người học để hình thành cho
họ ý thức, tình cảm và niềm tin hành vi, đích cuối cùng quan trọng nhất là tạo
lập cho được những thói quen hành vi đạo đức.
có quan h cht ch vi giáo dc chính tr t tng, giáo dc
pháp lut, khoa hc và tôn giáo.
- Quan hệ giữa GDĐĐ và giáo dục chính trị:
T tng chính tr là mt hình thái ý thc xã hi có ý ngha c bit
quan trng trong i sng xã hi. T tng chính tr ca mt th ch xã hi là
h thng quan im, t tng th hin li ích cn bn ca mt gia cp nht
nh. Vì vy t tng chính tr có nh mnh m i vi các hình thái ý
thc xã hi khác, trong có o c.
19
Quan h gia o c và chính tr th hin trc tiên là nhng quy nh
c th bng vn bn v ngh quyt, ng li chính sách, pháp lut nhà
có ý ngha luân lý.
- Quan hệ GDĐĐ và giáo dục pháp luật:
o c và pháp lut có mi quan h khng khít vi nhau, vì trc ht
có cùng mc ch và nhim v là iu chnh hành vi gia con vi con
, con vi t nhiên và xã hi.
Tuy nhiên chúng cng có s khác bit cn bn, c th nh sau: S iu
chnh hành vi ca pháp lut là s iu chnh mang tính bt buc, có tính
cng ch. Trong khi , s iu chnh hành vi ca o c li mang tính t
nguyn và là nhng yêu cu cao ca xã hi i vi con .
1.2.5. Chất lượng quá trình GDĐĐ
Cht giáo dc chính là mc mà sn phm giáo dc ca nhà
p ng nhu cu ca xã hi.
Theo , cht quá trình cho HS là sự thoả mãn nhu cầu xã
hội về mặt phẩm chất đạo đức, nhân cách, năng lực, hành vi ứng xử của HS –
sản phẩm giáo dục của nhà trường.
1.2.6. Quản lý quá trình GDĐĐ
trong nhà
GD
1.2.7. Quản lý quá trình GDĐĐ trong nhà trường
HS hoàn
1.3. Đặc điểm, chức năng và tầm quan trọng của quá trình GDĐĐ trong
trƣờng THPT
1.3.1. Đặc điểm chung của trường THPT
THPT là bc hc cui cùng ca nghành hc ph thông, là ni
hoàn thin kin thc ph thông c bn toàn din cho HS.
20
HS THPT là lp có tui t 15 n 18 tui. Hu ht HS th hin
hoài bão, c m ca mình theo tích cc, h có nhiu n lc cá nhân,
nhm gii quyt các mâu thun gia nng lc bn thân vi yêu cu ca xã hi,
có th t lp trong bi cnh phát trin kinh t xã hi, nht là trong iu
kin hi nhp ngày nay.
Thc t nhng nm qua, hu ht các bc cha m HS có nhn thc ng
v yêu cu ngun nhân lc trong thi k công nghip hoá- hin i hoá ca
t . T h nh cho con em mình tích cc chun b nng
lc làm vic vào i, h có nhng lo lng thc s và không ít gia
nh tìm mi cách u t cho vic hc hành ca con cái h, nhm to
iu kin bn thân các em có nng lc và phm cht thích ng vi các yêu
cu ca s phát trin kinh t xã hi. Chính các c im v bc hc, v
tui, v gia nh, v yêu cu ngun nhân lc to ra s phân hoá nguyn
vng ca HS THPT theo hai xu chính:
- Mt là: a s có nguyn vng tip tc hc lên bc cao hn.
- Hai là: Chp nhn s hoà nhp vào th lao ng ca xã hi và
n ch c hi tip tc hc thêm (vì phn ng HS không th tip tc hc lên
ngay sau khi hc xong THPT do nng lc ca bn thân, iu kin kinh t ca
gia nh h và c bit là h không vt qua k thi tuyn sinh vào i
hc và Cao ng t chc hàng nm).
THPT là cái nôi o to ngun nhân lc lao ng ph thông cho
nhiu ngành kinh t. Nhng lao ng này phi có kin thc ph thông
nht nh thì mi áp ng yêu cu lao ng, hn na trong “Chiến lược
phát triển giáo dục 2001-2010” ch rõ: “…Đảm bảo cho HS có học vấn
phổ thông, cơ bản theo một chuẩn thống nhất, đồng thời tạo điều kiện cho sự
phát huy năng lực của mỗi bản thân HS, giúp HS có những hiểu biết về kỹ
thuật, chú trọng hướng nghiệp để tạo điều kiện thuận lợi cho phân luồng sau
trung học phổ thông để HS vào đời hoặc chọn ngành nghề học tiếp sau khi tốt
21
nghiệp. Tăng tỷ lệ HS trong độ tuổi vào THPT từ 38% năm 2000 lên 45% vào
năm 2005 và 50% vào năm 2010”.
T nhng c im trên và t nhim v c bn ca THPT
ghi trong iu l THPT ta có th nêu lên mt s c trng v
mc tiêu qun lý ca Hiu trng THPT là quá trình qun lý dy
hc là mc tiêu kép:
- Chun b cho HS có c hi hc tip tc hc lên.
- Chun b cho HS hoà nhp vào môi xã hi, i vào cuc sng lao
ng, ng góp sc lc và trí tu ca mình vào s phát trin kinh t xã hi,
có v trí xng ng trong cng ng dân c, phát huy kh nng ca mình
có ít nht mt ngh, có vic làm n nh và hc tp xuyên hoà nhp
vi xã hi hc tp.
Hình thành cho HS nng lc thích nghi vi s thay i ca thc tin
cuc sng ch ng trong lao ng và trong hc tp nhm hoà nhp vi
môi ng và cng ng.
THPT là mt b phn trong h thng GD - T, gi vai trò xung
kích trong vic thc hin “Chiến lược phát triển giáo dục”
1.3.2. Đặc điểm của HS THPT
Đặc điểm về tâm lý lứa tuổi HS THPT : Giai on u ca tui thanh
niên cng chính là thi k kt thúc la tui thiu niên, là giai on các em
ang là HS bc THPT. y là giai on u ca s phát trin v th lc và a
s các em t s tng trng c .Tui bt u thi k phát trin
sinh lý, ang là t
ngây là các em
d
22
Điều kiện xã hội của sự phát triển: Tui thanh niên vn rt hiu ng,
ham hiu bit, ham các hot ng tp th, hot ng xã hi. Do mi vào
ngng ca ca ln nên các em rt mun th hin vai trò ca
ln, mun hot ng và th hin trách nhim ca mình, mong mun
khng nh mình. Trong gia nh, vai trò ca các em cng tng dn,
tham gia vào mt s công vic ca ln, không b cha me coi là tr con
na.
, các em tui ra nhp oàn thanh niên. n tui 18 các em
bt u thc hin quyn công dân ca mình. Tuy nhiên nhng nm hc
THPT, các em còn hn coi là ln, còn ph thuc vào
ln, b ln chi phi các hot ng chính ca mình, hot ng
c lp theo ý ca mình. C trong và ngoài xã hi, thái ca ln
có tính hai mt: Mt mt coi các em là ln, i hi các em
có trách nhim, c lp, t quyt khác li không hoàn toàn tin tng,
i hi các em tuân th s ch o, iu khin ca ln, ca cha
iu to nên nhng nét tâm lý c o ca tui thanh niên.
- Đặc điểm hoạt động học tập: Ni dung, tính cht hc tp ca thanh
niên có s khác bit nhiu so vi la tui thiu niên vì vic hc tp la tui
này i hi mc c lp, t giác cao hn nhiu. Hn na, HS càng trng
thành thì kinh nghim sng càng phong phú nên các em t ý thc
trách nhim ca mình trc nhim v hc tp. ng c hc tp ca các em
cng tr lên thc dng hn do các em cng bt u có ý thc trong vic la
chn ngành ngh sau này.
- Đặc điểm của sự phát triển trí tuệ: Tri giác có mc ch t ti mc
khá cao, quan sát tr lên có mc ch, có h thng và toàn din hn. Tuy
nhiên quan sát ca thanh niên HS hiu qu không cao nu không có s
dn ch o ca GV. tui thanh niên HS, ghi nh có ch nh gi vai trò
ch o trong hot ng trí tu, ng thi vai trò ca ghi nh tru tng, ghi
nh ý ngha ngày mt gia tng. T hot ng t duy ca HS có s thay i
23
quan trng v cht, khác vi la tui trc ch yu là thuc lòng và ghi nh
máy móc. T duy ca các em có tính c lp hn, có cn c và nht quán
hn. Mt s em có kh nng t duy lý lun, t duy tru tng mt cách sáng
to trong các i tng hc, hc .
Tóm li, tui thanh niên HS mt s c im chung ca con v
mt trí tu hình thành nhng y mà còn phi tip tc hoàn
thin thêm.
1.3.3. Cấu trúc GDĐĐ trong trường THPT
1.3.3.1.Mục tiêu GDĐĐ.
có 3 mc tiêu sau y:
- Trang b cho mi nhng tri thc cn thit v t tng chính tr,
o c nhân vn, kin thc pháp lut và vn hoá xã hi. phi gn lin
vi giáo dc pháp lut, chính tr t tng, nhng tri thc v sng qua các
hot ng: Giao tip ng x, hc tp, lao ng, hot ng xã h
- Hình thành công dân thái ng n, tình cm, nim tin o c
trong sáng i vi bn thân, mi , vi s nghip cách mng ca ng,
dân tc và vi mi hin tng xy ra xung quanh. y là nhim v rt quan
trng và ch khi có thái ng n, có tình cm trong sáng, nim tin o c
i vi bn thân và xã hi thì mi to ra ng lc t bên trong, iu chnh
nhn thc và hành vi ca mi cá nhân phù hp chun mc o chung ca xã
hi. y chính là nhân t quan trng góp phn hình thành lý tng sng ca
mi cá nhân.
- Rèn luyn mi t giác thc hin nhng chun mc o c xã
hi, có thói quen chp hành quy nh ca pháp lut, n lc hc tp rèn luyn,
tích cc cng hin sc lc, trí tu vào s nghip CNH - t . Hành
vi và thói quen o c là mc tiêu và cng là thc o nh giá nhân
cách ca mi con , bng hiu q gii quyêt các mâu thun ny
sinh trong quan h ch th vi mi , vi t nhiên xã hi.