Trường
:Giáo án Tin học 9
Tiết 1 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 9A1: ; 9A2:
Chương I: Mạng máy tính và internet
Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết khái niệm mạng máy tính.
2. Kỹ năng
- Hiểu các dạng kết nối cơ bản và các thành phần của mạng.
3. Thái độ
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
3. Phương pháp dạy học:
- Đặt vấn đề, vấn đáp, thảo luận.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Thời đại ngày nay, trong giới trẻ, có lẽ ít ai không biết
một chút về internet và mạng máy tính. Cụ thể là có đến 2,1 tỉ người trên toàn
thế giới sử dụng internet năm 2011 (dân số thế giới là 7 tỉ người), trên 31 triệu
người Việt Nam sử dụng internet năm 2011 (dân số Việt Nam gần 87 triệu
người). Những con số đó cho thấy việc kết nối mạng và internet đem lại lợi ích
rất lớn và là xu hướng của xã hội. Trong nội dung chương trình lớp 9, chúng ta
sẽ được nghiên cứu và tìm hiểu về mạng máy tính, internet và một số phần mềm
học tập, đặc biệt là phần mềm trình chiếu powerpoint.
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Vì sao cần mạng máy 1. Vì sao cần mạng máy tính?
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
1
Trường
:Giáo án Tin học 9
tính?
- GV y/c HS nghiên cứu SGK.
? Trong thời đại ngày nay, máy tính có
giúp chúng ta nhiều công việc không?
? Qua các các kiến thức đã học, Em
nêu những công việc mà máy tính đã
giúp ta?
- GV gọi 1 vài HS đóng góp ý kiến.
? Trong quá trình sử dụng máy tính,
con người có nhu cầu trao đổi dữ liệu,
tìm bạn chơi hay tìm người có cùng sở
thích để trao đổi thông tin không?
? Giả dụ các em muốn sao chép dữ liệu
ở máy tính của thầy hay của các bạn
em phải làm thế nào?
? Vậy nếu Thầy ở Hà Nội, Thành phố
Hồ Chí Minh, thì các em sao chép
dữ liệu của Thầy như nào?
- GVKL: Việc chia sẻ thông tin này
không hiệu quả khi 2 máy tính ở cách
xa nhau. Mạng máy tính có thể giúp
giải quyết vấn đề trên 1 cách hiệu quả,
nhanh chóng.
- Trong nhiều trường hợp người dùng
còn có nhu cầu dùng chung các tài
nguyên máy tính như dữ liệu, phần
mềm, máy in, máy quét, bộ nhớ, từ
các máy tính.
? HSKG: Kết nối các máy tính để làm
gì? (đem lại lợi ích gì).
- GV y/c HS khác nhận xét, bổ sung.
- GVKL:
2. Hoạt động 2: Khái niệm mạng máy tính.
a) Mạng máy tính là gì?
- HSTL: Giúp chúng ta trong rất nhiều
công việc.
- Soạn thảo văn bản, tính toán, vẽ biểu
đồ với bảng tính, quản lí, vẽ hình, gửi
thư điện tử, mua bán, giải trí, chơi
game, nghe nhạc,
- Có nhu cầu rất lớn.
- Dùng các thiết bị lưu trữ: USB, Đĩa
mềm, đĩa CD, ổ cứng,
- HSTL theo ý hiểu.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HSTL và ghi vở: Kết nối máy tính để
trao đổi, chia sẻ và sử dụng chung các
tài nguyên máy tính (máy in, máy fax,
bộ nhớ, ), phần mềm và dữ liệu.
- HS lắng nghe và ghi vở.
2. Khái niệm mạng máy tính.
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
2
Trường
:Giáo án Tin học 9
- GV y/c HS nghiên cứu SGK.
? Em hiểu Mạng máy tính là gì?
- Các kiểu kết nối cơ bản: GV y/c HS
quan sát hình 1 – Tr5 – SGK.
- GV phân tích.
b) Các thành phần của mạng.
- GV y/c HS quan sát hình 2 – SGK.
- GV phân tích.
- Các thiết bị đầu cuối: Máy tính, máy
in, máy scan, điện thoại, ti vi, kết nối
với nhau tạo thành mạng.
? Môi trường truyền dẫn của mạng?
? HSKG: Để thực hiện nối mạng, các
máy tính cần các thiết bị gì?
- Giao thức truyền thông (protocol) là
tập hợp các quy tắc quy định cách trao
đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và
nhận thông tin.
3. Hoạt động 3: Củng cố.
? Việc kết nối các máy tính với nhau
để có những lợi ích gì?
? Em hiểu Mạng máy tính là gì?
a) Mạng máy tính là gì?
- HS nghiên cứu SGK.
- HSTL & ghi bài: Mạng máy tính là
tập hợp các máy tính được kết nối với
nhau theo một phương thức nào đó
thông qua các phương tiện truyền dẫn
cho phép người dùng chia sẻ tài
nguyên.
- HS thực hiện theo y/c của GV.
- HS lắng nghe.
b) Các thành phần của mạng.
- HS thực hiện theo y/c của GV.
- HS lắng nghe.
- Môi trường truyền dẫn cho phép tín
hiệu truyền được qua đó. Môi trường
truyền dẫn có thể là cáp, sóng điện từ,
bức xạ hồng ngoại, sóng vệ tinh,
- Thiết bị kết nối mạng như vỉ mạng
(card mạng), hub, bộ chuyển mạch
(switch), modem,
- HS lắng nghe.
- HSTL : Kết nối máy tính để trao đổi,
chia sẻ và sử dụng chung các tài
nguyên máy tính (máy in, máy fax, bộ
nhớ ), phần mềm và dữ liệu.
- Mạng máy tính là tập hợp các máy
tính được kết nối với nhau theo một
phương thức nào đó thông qua các
phương tiện truyền dẫn cho phép người
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
3
Trường
:Giáo án Tin học 9
dùng chia sẻ tài nguyên.
4. Dặn dò: Về nhà học bài và đọc trước nội dung bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:
_______________________________________
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
4
Trường
:Giáo án Tin học 9
Tiết 2 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 9A1: ; 9A2:
Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết khái niệm mạng máy tính và một số khái niệm khác.
2. Kỹ năng
- Hiểu vai trò và lợi ích của mạng máy tính trong xã hội.
3. Thái độ
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
3. Phương pháp dạy học:
- Đặt vấn đề, vấn đáp, thảo luận.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Khái niệm mạng máy tính? Các thiết bị kết nối mạng.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ở tiết 1 các em đã hiểu được mạng máy tính là gì và các
thành phần của mạng. Tiết 2 này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu xem có những loại
mạng máy tính nào và vai trò, lợi ích của máy tính trong đời sống xã hội.
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Phân loại mạng máy tính.
a) Mạng có dây và mạng không dây.
- GV y/c HS nghiên cứu SGK Để trả
lời câu hỏi.
3. Phân loại mạng máy tính.
a) Mạng có dây và mạng không dây.
- HS nghiên cứu SGK.
- HSTL và ghi bài.
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
5
Trường
:Giáo án Tin học 9
? Có những loại mạng máy tính nào?
? HSKG: Dựa vào đâu để người ta
phân loại mạng máy tính?
? Ví dụ?
- GVKL:
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng.
- Việc phân loại mạng cục bộ và mạng
diện rộng dựa trên phạm vị địa lí của
mạng máy tính.
? Dựa trên phạm vi địa lí người ta chia
ra làm mấy loại mạng?
? Các máy tính trong phòng tin của
trường chúng ta được kết nối với nhau
theo loại mạng nào?
- Y/c 1 HS khác cho ý kiến?
- GVKL:
2. Hoạt động 2: Vai trò của máy tính
trong mạng.
- Mô hình mạng máy tính phổ biến
hiện nay là mô hình khách – chủ
(Client – Server). Mỗi máy tính đều có
vai trò, chức năng nhất định. Các máy
tính được phân loại như sau:
a) Máy chủ (server)
? Máy chủ là máy như thế nào? Dùng
để làm gì?
+ Mạng có dây (Sử dụng các loại dây
cáp để truyền dẫn).
+ mạng không dây (Sử dụng các loại
sóng để truyền dẫn).
- Dựa vào môi trường truyền dẫn.
- HSTL:
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng.
- HS lắng nghe.
- HSTL: Chia làm 2 loại:
+ Mạng cục bộ (LAN): Phạm vi kết nối
hẹp (văn phòng, tòa nhà).
+ Mạng diện rộng (WAN): Phạm vi kết
nối rộng (Nhiều tòa nhà, 1 tỉnh, 1 quốc
gia hoặc toàn cầu).
- Kết nối theo loại mạng cục bộ (LAN).
- HSTL:
4. Vai trò của máy tính trong mạng.
a) Máy chủ (server)
- Thường là máy tính có cấu hình mạnh
được cài các chương trình để điều
khiển toàn bộ việc quản lý, chia sẻ tài
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
6
Trường
:Giáo án Tin học 9
b) Máy trạm (client, Workstation)
? Máy trạm là máy như thế nào? Dùng
để làm gì?
3. Hoạt động 3: Lợi ích của mạng máy tính.
? Việc kết nối mạng ta có phải mất chi
phí không?
- Tuy phải mất chi phí nhưng lợi ích
mà mạng đem lại lớn hơn nhiều so với
chi phí phải bỏ ra. Nói tới mạng máy
tính là nói tới sự chia sẻ các tài nguyên
máy tính trên mạng.
? Một số lợi ích của mạng máy tính?
? Lấy ví dụ về các lợi ích của mạng
máy tính?
4. Hoạt động 4: Củng cố.
? Dựa trên môi trường truyền dẫn, mạng
máy tính được chia ra làm mấy loại?
? Dựa trên phạm vi địa lí, mạng máy
tính được chia ra làm mấy loại?
? Lợi ích của mạng máy tính?
nguyên.
b) Máy trạm (client, Workstation)
- Là các máy có cấu hình thấp hơn, sử
dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp.
5. Lợi ích của mạng máy tính.
- HSTL: Mất chi phí thiết bị kết nối,
dây dẫn, công sức, chi phí cho đơn vị
cung cấp dịch vụ,
- HSTL:
+ Dùng chung dữ liệu.
+ Dùng chung các thiết bị phần cứng.
+ Dùng chung các phần mềm.
+ Trao đổi thông tin.
- HS lấy các ví dụ.
- Mạng có dây và mạng không dây.
- Mạng cục bộ và mạng diện rộng.
- HSTL:
+ Dùng chung dữ liệu.
+ Dùng chung các thiết bị phần cứng.
+ Dùng chung các phần mềm.
+ Trao đổi thông tin.
4 . Dặn dò: Về nhà học bài và đọc trước nội dung bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
7
Trường
:Giáo án Tin học 9
_______________________________________
Tiết 3 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 9A1: ; 9A2:
Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết khái niệm Internet.
- Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu.
- Biết những lợi ích của Internet .
2. Kỹ năng
- Hiểu vai trò của mạng Internet trong xã hội.
3. Thái độ
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
3. Phương pháp dạy học:
- Đặt vấn đề, vấn đáp, thảo luận.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Có những loại mạng máy tính nào? Lợi ích của việc sử
dụng mạng máy tính?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Internet là gì? 1. Internet là gì?
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
8
Trường
:Giáo án Tin học 9
- GV y/c HS nghiên cứu SGK.
- GV y/c HS thảo luận và trả lời
Internet là gì? Internet có công dụng gì?
- GV y/c 1 nhóm trả lời câu hỏi theo
em internet là gì?
- GV y/c nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV phân tích và kết luận:
- GV y/c 1 nhóm trả lời câu hỏi
Internet có công dụng gì?
- GV y/c nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV phân tích và kết luận:
2. Hoạt động 2: Một số dịch vụ trên
Internet.
a) Tổ chức và khai thác thông tin
trên web.
- GV y/c HS đọc bài.
? Dịch vụ được sử dụng phổ biến nhất
trên Internet?
- GV phân tích và KL:
b) Tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Bộ máy tìm kiếm trên Internet là
công cụ được cung cấp để tìm kiếm
thông tin.
? Hiện nay có các trang tìm kiếm nào
thông dụng nhất?
- GV y/c HS quan sát hình 9, 10 –
SGK và phân tích thêm.
c) Thư điện tử.
- HS nghiên cứu SGK.
- HS thảo luận.
- Internet là mạng máy tính toàn cầu
kết nối hầu hết các mạng máy tính trên
khắp thế giới.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- Cung cấp nguồn tài nguyên thông tin,
giao tiếp, giải trí, mua bán,
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi vở.
2. Một số dịch vụ trên Internet.
a) Tổ chức và khai thác thông tin
trên web.
- 1 HS đọc bài.
- Dịch vụ được sử dụng phổ biến nhất
của Internet là tổ chức và khai thác
thông tin trên World Wide Web
(WWW, còn gọi là Web)
- HS lắng nghe.
b) Tìm kiếm thông tin trên Internet.
- HS ghi bài.
- Hiện nay có hai cỗ máy tìm kiếm
mạnh là: Google, Yahoo.
- HS lắng nghe.
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
9
Trường
:Giáo án Tin học 9
- GV y/c HS đọc SGK.
- Dịch vụ thư điện tử (E-mail) là dịch
vụ trao đổi thông tin trên Internet
thông qua các hộp thư điện tử.
- Đây cũng là 1 dịch vụ khá phổ biến.
Người dùng có thể trao đổi thông tin
cho nhau 1 cách nhanh chóng, tiện lợi
với chi phí thấp.
- GV y/c HS quan sát hình 11 và phân
tích.
3. Hoạt động 3: Củng cố.
? Em hiểu Internet là gì?
? Nêu tên một số dịch vụ trên Internet?
c) Thư điện tử.
- 1 HS đọc SGK.
- HS ghi bài.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo y/c của GV.
- Internet là mạng máy tính toàn cầu
kết nối hầu hết các mạng máy tính trên
khắp thế giới.
- HSTL:
4 . Dặn dò: Về nhà học bài và đọc trước nội dung bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:
_______________________________________
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
10
Trường
:Giáo án Tin học 9
Tiết 4 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 9A1: ; 9A2:
Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết thêm một vài ứng dụng khác trên Internet.
- Biết việc kết nối Internet và 1 số nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam.
2. Kỹ năng
- Hiểu nguyên tắc để kết nối Internet.
3. Thái độ
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
3. Phương pháp dạy học:
- Đặt vấn đề, vấn đáp, thảo luận.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Internet là gì? Kể tên 1 số dịch vụ trên Internet.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
11
Trường
:Giáo án Tin học 9
1. Hoạt động 1: Một vài ứng dụng
khác trên Internet.
a) Hội thảo trực tuyến.
- GV y/c HS nghiên cứu sgk.
? Hội thảo trực tuyến là gì?
- GV phân tích thêm.
b) Đào tạo qua mạng.
- GV y/c HS nghiên cứu sgk.
? Đào tạo qua mạng là gì?
- GV phân tích thêm.
c) Thương mại điện tử.
- GV y/c HS nghiên cứu sgk.
? Thương mại điện tử là gì?
- GV phân tích thêm.
2. Hoạt động 2: Làm thế nào để kết
nối Internet?
- GV y/c HS nghiên cứu SGK.
- GV phân tích và cho HS ghi chép:
Người dùng cần đăng kí với một nhà
cung cấp dịch vụ Internet (ISP-Internet
Service Provider) để được hỗ trợ cài
đặt và cấp quyền truy cập Internet qua
đường truyền kết nối như đường điện
thoại, đường thuê bao (leased line),
đường truyền ADSL, Wi-Fi.
? HSKG: Một số nhà cung cấp dịch vụ
3. Một vài ứng dụng khác trên
Internet.
a) Hội thảo trực tuyến.
- HS nghiên cứu.
- Là hình thức cho phép tổ chức các
cuộc họp, hội thảo từ xa với sự tham
gia của nhiều người khác nhau.
- HS chú ý lắng nghe.
b) Đào tạo qua mạng.
- HS nghiên cứu.
- Là hình thức cho phép GV có thể
giảng bài từ xa, các học viên có thể
ngồi ở nhà để học tập, tham khảo tài
liệu, hoàn thiện bài thi và nộp kết quả
qua mạng.
- HS chú ý lắng nghe.
c) Thương mại điện tử.
- HS nghiên cứu.
- Là hình thức quảng cáo, mua bán,
thanh toán qua mạng.
- HS chú ý lắng nghe.
4. Làm thế nào để kết nối Internet?
- HS nghiên cứu SGK.
- HS lắng nghe và ghi bài.
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
12
Trường
:Giáo án Tin học 9
Internet tại Việt Nam?
- GV phân tích thêm.
3. Hoạt động 3: Củng cố.
? Một vài ứng dụng khác trên Internet?
? Làm thế nào để kết nối Internet?
- Tổng công ti bưu chính viễn thông
Việt Nam VNPT, Tổng công ti viễn
thông quân đội Viettel, Tập đoàn FPT,
Công ty NetNam thuộc viện CNTT,
- HS chú ý lắng nghe.
- HSTL:
4 . Dặn dò: Về nhà học bài và đọc trước nội dung bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:
_______________________________________
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
13
Trường
:Giáo án Tin học 9
Tiết 5 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 9A1: ; 9A2:
Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS nắm được cách tổ chức thông tin trên mạng Internet.
- Biết phần mềm trình duyệt trang web.
- Các máy tìm kiếm thông tin trên mạng Internet.
2. Kỹ năng
- Biết cách tìm kiếm thông tin trên mạng.
3. Thái độ
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
3. Phương pháp dạy học:
- Đặt vấn đề, vấn đáp, thảo luận.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Internet là gì? Kể tên các dịch vụ trên Internet?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
14
Trường
:Giáo án Tin học 9
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tổ chức
thông tin trên Internet.
a) Siêu văn bản và trang web.
- GV y/c HS thảo luận 5 phút.
? Em hãy cho biết thế nào là siêu văn
bản?
? Siêu văn bản thường được tạo ra
bằng ngôn ngữ gì?
? Trang web là gì?
- GV y/c các nhóm nhận xét – bổ sung
cho nhóm bạn.
- GVKL và phân tích thêm.
- GV y/c HS ghi bài.
b) Website, địa chỉ website và trang
chủ.
- GV đưa ví dụ về website của sở GD
và đào tạo Lai Châu (laichau.edu.vn).
- Trong website của Sở GD và đào tạo
Lai Châu có liên kết với website khác
và với các Phòng Giáo Dục, Các
trường,
- Khi truy cập vào website của Các
Phòng Giáo Dục hoặc các trường ta
phải truy cập theo địa chỉ
“laichau.edu.vn”.
- GV lấy ví dụ về 1 website khác.
? HSKG: Vậy Website là gì?
1. Tổ chức thông tin trên Internet.
a) Siêu văn bản và trang web.
- HS thảo luận.
- Là dạng văn bản tích hợp nhiều dạng
dữ liệu khác nhau và siêu liên kết đến
văn bản khác.
- Siêu văn bản thường được tạo ra bằng
ngôn ngữ HTML.
- Trang web là một siêu văn bản được
gán địa chỉ truy cập trên Internet.
- HS nhận xét – bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS ghi bài.
b) Website, địa chỉ website và trang
chủ.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe.
- Website là 1 hoặc nhiều trang web
liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ
truy cập chung.
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
15
Trường
:Giáo án Tin học 9
? Địa chỉ truy cập chung được gọi là gì?
? Các Website được lưu ở đâu?
? Máy chủ là máy như thế nào?
? HSKG: Khi ta truy cập vào website,
trang web được mở ra đầu tiên được
gọi là gì?
- GV phân tích thêm: Địa chỉ của
website chính là địa chỉ trang chủ.
- GV giới thiệu một số trang website
để HS tham khảo và làm quen.
2. Hoạt động 2: Truy cập web.
a) Trình duyệt web.
- GV y/c HS thảo luận 2 phút.
? Trình duyệt web là gì?
- Hiện nay có nhiều trình duyệt web
như: Explorer, Firefox, Chrome, các
trình duyệt có chức năng và cách sử
dụng tương tự như nhau.
b) Truy cập trang web.
? Để truy cập một trang web các em
thường làm thế nào?
- Y/c HS khác đóng góp và cho ý kiến.
- GVKL:
3. Hoạt động 3: Củng cố.
- GV y/c 1 vài HS lên bảng thực hành
truy cập vào 1 trang web.
- GV nhắc lại nội dung chính trong bài.
- Địa chỉ truy cập chung được gọi là
địa chỉ của website.
- Các website được lưu trên máy chủ
trên internet.
- Máy chủ là máy có cấu hình mạnh và
các tài nguyên được lưu trên đó.
- Khi ta truy cập vào website, trang
web được mở ra đầu tiên được gọi là
trang chủ.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý quan sát và ghi nhớ.
2. Truy cập web.
a) Trình duyệt web.
- HS thảo luận.
- Là phần mềm giúp con người truy
cập các trang web và khai thác tài
nguyên trên Internet.
- HS lắng nghe.
b) Truy cập trang web.
- Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ
rồi nhấn enter.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV,
các HS khác chú ý quan sát và ghi nhớ.
4. Dặn dò: Về nhà học bài và đọc trước nội dung tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm:
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
16
Trường
:Giáo án Tin học 9
_______________________________________
Tiết 6 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 9A1: ; 9A2:
Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết phần mềm trình duyệt trang web.
- Các máy tìm kiếm thông tin trên mạng Internet.
2. Kỹ năng
- Biết cách tìm kiếm thông tin trên mạng.
3. Thái độ
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
3. Phương pháp dạy học:
- Đặt vấn đề, vấn đáp, thảo luận.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Siêu văn bản là gì? Trang Web là gì? Ngôn ngữ để viết
siêu văn bản và trang web?
- Website là gì? Có những phần mềm trình duyệt web nào
thông dụng hiện nay.
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
17
Trường
:Giáo án Tin học 9
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Tìm kiếm thông tin trên
internet.
a) Máy tìm kiếm.
- GV y/c HS thảo luận 5 phút.
- GV: Nhiều trang website đăng tải TT
cùng một chủ đề nhưg ở mức độ khác
nhau. Nếu biết địa chỉ ta có thể gõ địa chỉ
vào ô địa chỉ của trình duyệt để hiển thị.
Trong trường hợp ngược lại tìm kiếm TT
nhờ máy tìm kiếm.
? HSKG: máy tìm kiếm có chức năng gì?
- Gv giải thích thêm: các máy tìm kiếm
cung cấp trên các trang web, kết quả tìm
kiếm được hiển thị dưới dạng danh sách
liệt kê các liên kết có liên quan.
- Gv giới thiệu môt số máy tìm kiếm:
b) Sử dụng máy tìm kiếm.
- Hs nghiên cứu TT sgk
? Sử dụng máy tìm kiếm TT như thế nào?
- Cách tìm kiếm TT của các máy tương tự
nhau.
? HSKG: Máy tìm kiếm có thể tìm kiếm
những gì?
? Tìm hiểu các bước tìm kiếm?
- GVKL: Các bước tìm kiếm:
+ Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa
3. Tìm kiếm thông tin trên internet.
a) Máy tìm kiếm.
- HS thảo luận.
- Là công cụ hộ trợ tìm kiếm TT
trên mạng Internet theo yêu cầu của
người dùng.
- Google:
-Yahoo:
-Microsoft:
b) Sử dụng máy tìm kiếm.
- Máy tìm kiếm dựa trên từ khóa do
người dùng cung cấp sẽ hiển thị
danh sách các kết quả có liên quan
dưới dạng liên kết.
- HS: Tìm kiếm trang web, hình
ảnh, tin tức…
- HSTL theo ý hiểu.
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
18
Trường
:Giáo án Tin học 9
+ Nhấn Enter hoặc nháy nút tìm kiếm
- Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới dạng danh
sách các liên kết.
- Một số trang web tham khảo:
Tải phần mềm
Violet, Một số bài giảng điện tử.
Tải phần mềm ứng dụng CNTT trong dạy
học.
Tải một số bài giảng điện tử.
Tải
một số bài giảng điện tử.
. Tải tư liệu dùng
thiết kế GA-ĐT.
. Dữ liệu về bản
đồ Việt Nam.
2. Hoạt động 2: Củng cố.
- GV y/c HS thảo luận giải các bài tập
cuối bài.
- GV y/c 1 số HS lên bảng thực hành.
- GV nhắc lại nội dung chính và những
kiến thức HS còn yếu.
- HS ghi bài.
- Một số trang web tham khảo
Dữ liệu
về sinh vật rừng Việt Nam
Dữ liệu
về thiên nhiên Việt Nam
Dữ liệu
về bản đồ Việt Nam và thế giới
Bách khoa
toàn thư 249 thứ tiếng
- HS thảo luận và giải bài tập.
- HS lên bảng thực hành.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
4. Dặn dò: Về nhà học bài và đọc trước bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:
_______________________________________
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
19
Trường
:Giáo án Tin học 9
Tiết 7 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 9A1: ; 9A2:
Bài thực hành 1: SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết khởi động trình duyệt web Firefox.
- Biết một số thành phần trên cửa sổ trình duyệt Firefox.
- Biết mở xem thông tin trên trang các trang web.
2. Kỹ năng
- Bước đầu biết sử dụng trình duyệt web và vào các website.
3. Thái độ
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án, phòng máy, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
3. Phương pháp dạy học:
- Đặt vấn đề, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Để truy cập các trang web em sử dụng phần mềm gì? Làm
thế nào để truy cập đến một trang web cụ thể?
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
20
Trường
:Giáo án Tin học 9
- Hãy cho biết mục đích và cách sử dụng máy tìm kiếm. Hãy
kể tên một số máy tìm kiếm? Nêu 1 số website mà em biết?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Các tiết trước các em đã được làm quen với mạng
internet, các trình duyệt web và trang web. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào bài thực
hành để rèn luyện kĩ năng sử dụng internet.
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Khởi động và làm
quen với trình duyệt web Firefox.
- GV y/c HS đọc thông tin SGK.
? Để khởi động Firefox ta làm thế nào?
- GVKL:
- GV thực hành khởi động cho HS
quan sát.
? Liệt kê các thành phần của cửa sổ
Firefox?
- GV kết hợp chỉ cho HS quan sát.
- GVKL:
2. Hoạt động 2: Xem thông tin trên
các trang web.
- GV y/c HS đọc thông tin SGK.
- GV y/c HS truy cập trang web
vietnamnet.vn
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS truy
cập 1 số trang web khác.
- Sử dụng các nút lệnh (Back),
(Forward) để chuyển qua lại giữa các
1. Khởi động và làm quen với trình
duyệt web Firefox.
- HS đọc bài.
C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng
của Firefox trên màn hình nền.
C2: Chọn Start → All Programs →
Mozilla Firefox → Mozilla Firefox.
- HS quan sát và thực hành theo.
- Các thành phần trên cửa sổ Firefox:
bảng chọn, file dùng để lưu và in trang
web, ô địa chỉ, các nút lệnh, …
- HS lắng nghe và quan sát.
2. Xem thông tin trên các trang web.
- HS đọc bài.
- HS thực hành.
- HS thực hành truy cập các trang web.
www.vietnamnet.vn
www.tntp.org.vn
www.dantri.com.vn
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
21
Trường
:Giáo án Tin học 9
trang web đã xem?
- GV bao quát lớp và sửa lỗi của HS.
3. Hoạt động 3: Củng cố.
- GV nhận xét giờ thực hành.
- GV củng cố kiến thức HS còn yếu.
- GV y/c HS thoát khỏi trình duyệt và
tắt máy.
- GV y/c HS vệ sinh phòng tin.
www.vi.wikipedia.org
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thực hiện theo y/c của GV.
4 . Dặn dò: Về nhà luyện tập và đọc trước phần tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm:
_______________________________________
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
22
Trường
:Giáo án Tin học 9
Tiết 8 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy : 9A1: ; 9A2:
Bài thực hành 1: SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết truy cập một số trang web.
- Biết tải, lưu thông tin trên internet về máy của mình.
2. Kỹ năng
- Thành thạo hơn trong việc sử dụng internet.
- Lưu được những thông tin trên trang web.
- Lưu được cả trang web về máy mình.
- Lưu một phần văn bản của trang web.
3. Thái độ
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Giáo án, phòng máy, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
3. Phương pháp dạy học:
- Đặt vấn đề, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
23
Trường
:Giáo án Tin học 9
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Các cách khởi động trình duyệt web và truy cập vào các
website?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Cách mở 1 trang web
trên Firefox.
- GV y/c HS đọc thông tin SGK.
? HSYK: Nhắc lại cách khởi động
trình duyệt web Firefox?
? Kể tên 1 số trang web mà em biết.
- GV giới thiệu một số trang web:
www.tntp.org.vn: Báo điện tử thiếu
niên tiền phong.
www.tienphong.vn: Phiên bản điện tử
của báo Tiền phong.
www.dantri.com.vn: Báo điện tử của
TW Hội Khuyến học Việt Nam.
encarta.msn.com: Bách khoa toàn thư
đa phương tiện của hãng Microsoft.
vi.wikipedia.org: Bộ Bách khoa toàn
thư mở Wikipedia tiếng việt.
2. Hoạt động 2: Cách lưu thông tin
trên trang web.
- GV y/c HS đọc thông tin SGK.
- Muốn lưu hình ảnh trên website ta
làm thế nào?
2. Xem thông tin trên các trang web.
- HS đọc bài.
C1: nháy đúp chuột vào biểu tượng
của Firefox trên màn hình nền.
C2: Chọn Start → All Programs →
Mozilla Firefox → Mozilla Firefox.
- HSTL:
3. Lưu thông tin.
* Lưu hình ảnh trên trang web.
+ Nháy nút chuột phải vào hình ảnh
muốn lưu xuất hiện menu.
+ Chọn Save Image As , xuất hiện
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
24
Trường
:Giáo án Tin học 9
- GVKL:
? HSKG: Muốn lưu cả trang web ta
làm thế nào?
- GVKL:
3. Hoạt động 3: Củng cố.
- GV nhận xét giờ thực hành.
- GV củng cố kiến thức HS còn yếu.
- GV y/c HS thoát khỏi trình duyệt và
tắt máy.
- GV y/c HS vệ sinh phòng tin.
Hộp thoại chọ vị trí lưu ảnh.
+ Đặt tên tệp ảnh
+ Nhấn và Save.
* Lưu cả trang web
+ File/save page as hộp thoại Save as
được
Hiển thị.
+ Chọn vị trí lưu tệp và đặt tên trong
hộp thoai save as và nháy save.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thực hiện theo y/c của GV.
4 . Dặn dò: Về nhà luyện tập và đọc trước bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:
_______________________________________
Giáo viên:
Năm học 2014-2015
25