Tải bản đầy đủ (.doc) (311 trang)

Thiết kế cao ốc văn phòng tân viễn đông 25 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 311 trang )

TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
PHẦN I : KIẾN TRÚC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 51 -
MẶT ĐỨNG ĐƯỜNG HÀM NGHI
TL1/200
MẶT ĐỨNG ĐƯỜNG HÀM NGHI
TL1/200
TẦNG 2
TẦNG 2
TẦNG TRỆT
TẦNG LỬNG
TẦNG TRỆT
TẦNG LỬNG
TẦNG 1
TẦNG 1
TẦNG 4
TẦNG 3
TẦNG 4
TẦNG 3
TẦNG 5
TẦNG 7
TẦNG 6
TẦNG 5
TẦNG 7
TẦNG 6
TẦNG 10
TẦNG 10
TẦNG 9
TẦNG 8


TẦNG 9
TẦNG 8
TẦNG 12
TẦNG 11
TẦNG 12
TẦNG 11
+85800
+85800
TẦNG 18
TẦNG 18
+57000
+57000
TẦNG 14
TẦNG 15
+53400
TẦNG 13
TẦNG 14
TẦNG 15
+53400
TẦNG 13
+60600
TẦNG 16
+64200
TẦNG 17
+60600
TẦNG 16
+64200
TẦNG 17
TẦNG 21
+71400

TẦNG 19
+75000
TẦNG 20
+67800
+71400
TẦNG 19
+75000
TẦNG 20
+67800
+78600
+82200
TẦNG 22
TẦNG 23
+78600
TẦNG 21
+82200
TẦNG 22
TẦNG 23
+104600
+104600
TẦNG THƯNG
TẦNG THƯNG
+89400
+93000
TẦNG 25
TẦNG 24
+89400
+93000
TẦNG 25
TẦNG 24

+102600
+99600
+96600
+102600
+99600
+96600
+107600
+107600
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
I/ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ :
Trong một vài năm trở lại đây, cùng với sự đi lên của nền kinh tế của
thành phố và tình hình đầu tư của nước ngoài vào thò trường ngày càng rộng mở,
đã mở ra một triển vọng thật nhiều hứa hẹn đối với việc đầu tư xây dựng các cao
ốc dùng làm văn phòng làm việc, các khách sạn với chất lượng cao.Có thể nói
sự xuất hiện ngày càng nhiều các cao ốc trong các thành phố không những đáp
ứng được nhu cầu cấp bách về cơ sở hạ tầng ( để tạo điều kiện thuận lợi cho các
nhà đầu tư nước ngoài ) mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên một bộ mặt
mới của các thành phố : Một thành phố hiện đại, văn minh. Xứng đáng là trung
tâm số 1 về kinh tế, khoa học kỹ thuật của cả nước. Bên cạnh đó, sự xuất hiện
của các nhà cao tầng cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây
dựng ở các thành phố và cả nước thông qua việc áp dung các kỹ thuật , công
nghệ mới trong tính toán , thi công và xử lý thực tế.Chính vì thế mà nhà CAO
ỐC VĂN PHÒNG TÂN VIỄN ĐÔNG ra đời đã tạo được qui mô lớn cho cơ sở
hạ tầng,cũng như cảnh quan đẹp ở nước ta.
II/ SƠ LƯC VỀ CÔNG TRÌNH :
Công trình được thi công nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển rộng mở các
hoạt động văn phòng .Mặt chính công trình tiếp giáp với đường Hàm Nghi , mặt bên
trái tiếp giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghóa , mặt bên phải tiếp giáp với công trình lân
cận và lưng tiếp giáp với đường Huỳnh Thúc Kháng. Mặt bằng công trình có hình dạng
đa giác, có tổng diện tích khoảng 1023m

2
. Toàn bộ bề mặt chính diện và mặt bên trái
công trình được ốp kính phản quang (cao 2m) xen kẽ với tường xây(cao1,6m) , các vách
ngăn phòng bằng tường xây , kiến hoặc nhôm .
III/ GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÁ PHÂN KHU CHỨC NĂNG :
♦Số tầng : 2 tầng hầm + 1 tầng trệt + 1 tầng lửng + 25 tầng lầu +1 tầng thượng.
♦Phân khu chức năng: công trình được chia khu chức năng từ dưới lên
•Khối hầm :gồm có
+ Hầm xử lý nước thải
+ Hồ chứa nước cứu hoả có dung tích 50m
3
,nó cùng nằm trong bể nước tầng hầm nhưng
được ngăn riêng ra.
+ Hầm thu dầu cặn : dùng để chứa dầu cặn thải ra từ máy kích nâng hạ xe hơi và
chứa nước rửa sàn gara 1,2,3 và tầng hầm
+ Buồng chứa rác : dùng để chứa rác từ các tầng trên đưa xuống.
•Tầng trệt : dùng làm văn phòng tiếp tân và sãnh triển lãm
•Tầng lửng : dùng làm văn phòng và sãnh triển lãm
•Tầng 1,2,3 : dùng làm gara xe hơi
•Tầng 4,5 :dùng làm văn phòng và trung tâm thương mại
•Tầng 6-25 : dùng làm văn phòng cho thuê
•Tầng thượng : cho thuê
•Tầng mái : có hệ thống thoát nước mưa cho công trình và hồ nước sinh hoạt có
diện tích 4x9.2x2 m
3
,cây thu lôi chống sét
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 52 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
IV/ GIẢI PHÁP ĐI LẠI :

1. Giao thông đứng: Toàn công trình sử dụng 3 thang máy cộng với 2 cầu thang
bộ. Bề rộng cầu thang bộ là 1.4m được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát người
nhanh, an toàn khi có sự cố xảy ra.Cầu thang máy này được đặt ở vò trí trung tâm
nhằm đảm bảo khoảng cách xa nhất đến cầu thang < 30m để giải quyết việc
phòng cháy chửa cháy.
2. Giao thông ngang: Bao gồm các hành lang đi lại,sảnh,hiên .
V/ ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU –KHÍ TƯNG-THỦY VĂN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH :
- Thành phố Hồ Chí Minh nắm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với
các đặc trưng của vùng khí hậu miền Nam Bộ , chia thành 2 mùa rõ rệt :
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 .
+ Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau .
- Các yếu tố khí tượng :
+ Nhiệt độ trung bình năm : 26
0
C .
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm : 22
0
C.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm : 30
0
C.
Lượng mưa trung bình : 1000- 1800 mm/năm.
+ Độ ẩm tương đối trung bình : 78% .
+ Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô : 70 -80% .
+ Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa : 80 -90% .
+ Số giờ nắng trung bình khá cao , ngay trong mùa mưa cũng có trên
4giờ/ngày , vào mùa khô là trên 8giờ /ngày.
- Hướng gió chính thay đổi theo mùa :
+ Vào mùa khô , gió chủ đạo từ hướng bắc chuyển dần sang dông ,đông

nam và nam
+ Vào mùa mưa , gió chủ đạo theo hướng tây –nam và tây .
+ Tầng suất lặng gió trung bình hàng năm là 26% , lón nhất là tháng 8
(34%),nhỏ nhất là tháng 4 (14%) . Tốc độ gió trung bình 1,4 –1,6m/s. Hầunnhư
không có gió bão, gió giật và gió xóay thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa
(tháng 9).
- Thủy triều tương đối ổn đònh ít xảy ra hiện tương đột biến về dòng nước.
Hầu như không có lụt chỉ ở những vùng ven thỉnh thoảng có ảnh hưởng .
VI/ CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT :
1. Điện :
Công trình sử dụng điện được cung cấp từ hai nguồn: lưới điện thành phố
và máy phát điện riêng có công suất 150KVA (kèm thêm 1 máy biến áp, tất cả
được đặt dưới tầng hầm để tránh gây tiếng ồn và độ rung làm ảnh hưởng sinh
hoạt). Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời
khi thi công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong
tường và phải bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 53 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
dễ dàng khi cần sữa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ
thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực
(đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ).
2. Hệ thống cung cấp nước :
Công trình sử dụng nguồn nước từ 2 nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất
cả được chứa trong bể nước ngầm đặt ở tầng hầm . Sau đó máy bơm sẽ đưa nước
lên bể chứa nước đặt ở mái và từ đó sẽ phân phối đi xuống các tầng của công
trình theo các đường ống dẫn nước chính.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp Giant . Hệ
thống cấp nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính
được bố trí ở mỗi tầng.

3. Hệ thống thoát nước :
Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy ( bề mặt mái được tạo
dốc ) và chảy vào các ống thoát nước mưa (φ =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ
thống thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng .
4. Hệ thống thông gió và chiếu sáng :
Chiếu sáng:
Toàn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên (thông qua các
cửa sổ được lắp đặt bằng kính phản quang ở các mặt của tòa nhà) và bằng điện.
Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp
đặt thêm đèn chiếu sáng .
Thông gió:
Ở các tầng đều có cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên. Ở tầng lững có
khoảng trống thông tầng nhằm tạo sự thông thoáng thêm cho tầng trệt là nơi có
mật độ người tập trung cao nhất. Riêng tầng hầm có bố trí thêm các khe thông
gió và chiếu sáng.
5. An toàn phòng cháy chữa cháy :
Ở mỗi tầng đều được bố trí một chỗ đặt thiết bò chữa cháy (vòi chữa cháy
dài khoảng 20m, bình xòt CO
2
, ) . Bể chứa nước trên mái (dung tích khoảng 173
m
3
) khi cần được huy động để tham gia chữa cháy. Ngoài ra ở mỗi phòng đều có
lắp đặt thiết bò báo cháy (báo nhiệt) tự động .
6. Hệ thống thoát rác :
Rác thải được chứa ở gian rác được bố trí ở tầng hầm và sẽ có bộ phận
đưa rác ra ngoài. Kích thước gian rác là 1,5m x 3.6m. Gian rác được thiết kế kín
đáo, kỹ càng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 54 -

TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
PHẦN II
KẾT CẤU
KẾT CẤU
TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
TÍNH SÀN TẦNG TRỆT
 TÍNH CẦU THANG
 TÍNH BỂ NƯỚC
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HỆ CHỊU LỰC CỦA NHÀ
I/ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH:
Khung là một hệ thanh bất biến hình, là kết cấu rất quan trọng
trong công trình, tiếp nhận tải trọng sử dụng từ các sàn tầng rồi
truyền xuống móng.
Đây là công trình thuộc dạng khung có vách cứng chòu lực bởi vì chiều
cao tầng lớn 104,6m cho nên ta phải bố trí vách cứng chòu lực bao xung quanh ở
khu cực thang máy nhằm chòu phần lớn tải trong ngang của gió tác dụng vào
công trình, mặt bằng dạng đa giác và kích thước hai cạnh lớn gần bằng nhau,do
đó công trình được tính như làm việc theo hai phương. Lúc này nội lực gây ra
trong khung không gian theo 2 phương , nên khi tính toán chúng ta phải tính theo
khung không gian.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 55 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
Kết cấu khung không gian tính toán rất phức tạp, vì vậy chúng ta dùng các
chương trình phần mềm kết cấu để trợ giúp cho phần tính tóan.
Sơ đồ tính là trục của dầm ,sàn ; liên kết giữa cột và móng là liên kết
ngàm liên kết giữa cột và dầm là nút cứng liên kết giữa sàn với dầm là nút cứng giữa
sàn và dầm với vách cứng cũng là nút cứng tạo thành hệ thống khung sàn hổn hợp có
vách cứng . Hệ khung này có khả năng tiếp nhận tải trọng ngang và thẳng đứng tác
động vào ngôi nhà.

Sàn cũng là kết cấu cùng tham gia chòu tải trọng ngang ,bởi vì trong mặt
phẳng ngang sàn có độ cứng khá lớn (xem như tuyệt đối cứng theo phương
ngang).
Vò trí cột ngàm với móng tại mặt trên của móng.
II/ TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN:
- Xác đònh tải trọng thẳng đứng tác dụng lên sàn (tỉnh tải, hoạt tải)
- Xác đònh tải trọng thang máy và bể nước .
- Xác đònh tải trọng ngang gió(gồm gió tónh và gió động).
- Xác đònh áp lực đất.
- Đưa các giá trò đã xác đònh trên đặt lên khung để tính toán nội lực.
- Sử dụng phần mềm Sap 2000 để giải tìm nội lực.
- Sau khi tính khung tải trọng sẽ được truyền theo cột xuống móng từ đó bắt đầu
tiến hành tính móng.
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THIẾT KẾ
I/ CƠ SỞ THIẾT KẾ:
Công việc thiết kế phải tuân theo các quy phạm, các tiêu chuẩn
thiết kế do nhà nước Việt Nam quy đònh đối với nghành xây dựng.
Những tiêu chuẩn sau đây được sử dụng trong quá trình tính:
- TCVN 2737-1995: Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động.
- TCVN 5574-1991: Tiêu chuẩn thiết kế bêtông cốt thép.
- TCXD 198-1997 : Nhá cao tầng –Thiết kế bêtông cốt thép tòan khối.
- TCXD 195-1997: Nhà cao tầng- thiết kế cọc khoan nhồi.
- TCXD 205-1998: Móng cọc- tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 229-1999:Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió .
Ngoài các tiêu chuẩn quy phạm trên còn sử dụng một số sách, tài liệu
chuyên ngành của nhiều tác giả khác nhau (Trình bày trong phần tài liệu tham
khảo).
II/ SỬ DỤNG VẬT LIỆU:
- Bê tông cọc, móng, dầm, sàn, cột ,vách cứng dùng mác 350 với các chỉ tiêu như
sau:

+ Khối lượng riêng: γ=2,5 T/m
3
+ Cường độ tính toán :R
n
=155 kg/cm
2
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 56 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
+ Cường độ chòu kéo tính toán: R
k
=11 kg/cm
2
+ Mun đàn hồi: E
b
=3,1x10
5
kg/cm
2
-

Cốt thép loại AI với các chỉ tiêu :
+ Cường độ chòu nén tính toán: R
a’
=2300 kg/cm
3
+ Cường độ chòu kéo tính toán: R
a
=2300 kg/cm
3

+ Cừơng độ tính cốt thép ngang: R
đ
=1800 kg/cm
3
+ Modul đàn hồi E
a
=2,1x10
6
kg/cm
3

- Cốt thép loại AIII với các chỉ tiêu:
+ Cường độ chòu nén tính toán R
a’
= 3600 kg/cm
2
+ Cường độ chòu kéo tính toán R
a
= 3600 kg/cm
2
+ Cường độ tính cốt thép ngang: R
đ
=2800 kg/cm
3
+ Modul đàn hồi E
a
=2,1x10
6
kg/cm
2


- Vữa ximăng- cát: : γ=1,6 T/m3
- Gạch xây tường- ceramic: γ=1,8 T/m3
III/ TÍNH TOÁN CỐT THÉP:
III.1/ Cấu kiện chòu uốn tiết diện hình chữ nhật:
Tính theo các công thức sau:
A =
2
0
max
hbR
M
n
××
(2.1)
]211[5,0 −+×=
γ
(2.2)
F
a
=
0
max
hR
M
a
××
γ
(2.3)
Kiểm tra lại hàm lượng cốt thép : 0.05%≤µ=F

a
/bh
o
≤µ
max

o
R
n
/R
a
(2.4)
Trong các công thức (2.1), (2.2), (2.3) và (2.4) thì:
M(KGcm) = giá trò mômen tại tiết diện cần tính cốt thép.
b, h(cm) = chiều rộng và chiều cao của tiết diện.
h
o
(cm) = chiều cao làm việc của tiết diện, h
o
=h-a;
với a là khoảng cách vô ích của tiết diện.
R
n
(KG/cm
2
) = Cường độ chòu nén của bêtông
R
a
(KG/cm
2

) = Cường độ chòu kéo của cốt thép chòu lực.
III.2/ Cấu kiện chòu uốn tiết diện hình chữ T cánh trong vùng nén:
III.2.1/Đối với tiết diện chòu mômen dương:
Tính theo tiết diện chữ T cánh trong vùng nén.
Chiều rộng cánh: b
c
=b+2c
1
Trong đó c
1
không vượt quá trò số bé nhất trong ba trò số sau:
+ 1/6 nhòp tính toán của dầm
+ 6h
c
khi h
c
≥ 0,1h
c
+ 3h
c
khi 0,05h≤h
c
<0,1h
- Xác đònh vò trí trục trung hòa: M
c
=R
n
xb
c
xh

c
(h
o
-0,5h
c
)
+ Nếu M
c
≥M trục trung hòa qua cánh, lúc này tính toán như tiết diện chữ
nhật(b
c
xh)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 57 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
A =
2
0
max
hbR
M
n
××
(2.5)

]211[5,0 −+×=
γ
(2.6)
F
a1

=
0
max
hR
M
a
××
γ
(2.7)
+ Nếu M
c


M trục trung hòa qua sườn.
A=
2
0
0.

)5,0().(
hbR
hhhbbRM
n
cccn
−−−
(2.8)
]211[5,0 −+×=
γ
(2.9)
F

a2
=
0
hR
M
a
g
××
γ
(2.10)
III.2.2/Đối với tiết diện chòu mômen âm:
A =
2
0
hbR
M
cn
g
××
(2.11)

]211[5,0 −+×=
γ
(2.12)
F
a2
=
0
hR
M

a
g
××
γ
(2.13)
III.3/ Tính toán cốt đai:
- Kiểm tra điều kiện hạn chế: Q≤k
o
R
n
bh
o
. Trong đó k
o
=0,35 đối với bê
tông mac 400 trở xuống .
- Khi bê tông đủ khả năng chòu lực cắt thể hiện bằng điều kiện: Q ≤ k
1
Rkbh
o
, thì
không cần tính toán chỉ đặt cốt đai theo cấu tạo, ngược lại phải tính cốt đai.
Trong đó k
1
=0,6 đối với dầm.
- Khoảng cách tính toán:
u
tt
=
2

2
0
8
Q
fnRhbR
đk
(2.14)
- Khoảng cách cực đại:
u
max
=
Q
hbR
k
2
0
5,1
(2.15)
- Khoảng cách cấu tạo
+ Trên đoạn dầm gần gối tựa (lực cắt lớn) :
u







mm
h

150
2
= u
ct


khi h

450 mm.
u







mm
h
300
3
= u
ct


khi h > 450 mm.
+ Trên đoạn còn lại ở giữa dầm
u








mm
h
500
4
.3
= u
ct


khi h > 300 mm.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 58 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
Sau khi tính được khoảng cách cốt đai u
tt
, u

, u
max
thì khoảng cách giữa
thiết kế phải lấy nhỏ hơn hoặc bằng giá trò bé nhất trong các giá trò ở trên là: u







ct
tt
u
u
u
max
IV/CÔNG THỨC QUI ĐỔI TẢI PHÂN BỐ HÌNH TAM GIÁC VÀ HÌNH THANG
THÀNH TẢI TƯƠNG ĐƯƠNG:
-Tải tam giác qui đổi thành tải tương đương:
q

=
8
5
.q
tg
(2.16)
-Tải hình thang qui đổi thành tải tương đương:
q

= q
ht
.(1-2β
2
+ β
3
) (2.17)
với β =

2
1
.2 L
L
Trong đó: L
1
= cạnh ngắn cuả ô bản kê 4 cạnh.
L
2
= cạnh dài cuả ô bản kê 4 cạnh.
q

= tải trọng tương đương sau khi qui đổi.
q
ht
= q
tg
= q
s
2
1
L
×
: (Đối với dầm biên ). (2.18)
q
ht
= q
tg
= q
s

×
L
1
: (Đối với dầm giửa). (2.19)
CHƯƠNG III: TÍNH SÀN
I.CẤU TẠO SÀN:
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 59 -
L
1
L
2
q
t
g
t
đ
q
q

q
ht
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
Đối vơí sàn thường xuyên tiếp xúc vơí nước (sàn vệ sinh, mái…) thì cấu tạo
sàn còn có thêm lớp chống thấm.
II.TẢI TRỌNG TRUYỀN LÊN CÁC SÀN:
BẢNG 1: TẢI TRỌNG SÀN KHU VỰC SẢNH:
LOẠI
TẢ
I

CẤU TẠO
Tải tiêu chuẩn
(KG/m
2
)
Hệ số
vượt tải
Tải tính
toán
(KG/m
2
)
Tỉnh tải -Lớp ceramic dày
1cm.
-Vửa ciment dày 2cm.
-Sàn BTCT dày 12cm.
-Vửa trát dày 1cm.
-Tải treo đường ống
thiết bò kỷ thuật.
2000
×
0,01=20
1600
×
0,02=32
2500
×
0,12=300
1600
×

0,01=16
50
1,1
1,3
1,1
1,3
1,3
22
41,6
330
20,8
65
∑=479,4
Hoạt tải
VĂN PHÒNG
SẢNH
400 1,2 480
BẢNG 2: TẢI TRỌNG SÀN HÀNH LANG – CẦU THANG:
Loại Tải
CẤU TẠO
Tải tiêu
chuẩn
(KG/m
2
)
Hệ số vượt
tải
Tải tính
toán
(KG/m

2
)
Tỉnh tải Giống bảng 1 ∑=479,4
Hoạt tải Hành lang-Cầu thang 400 1,2 480
BẢNG 3: TẢI TRỌNG SÀN VỆ SINH:
Loại Tải
CẤU TẠO
Tải tiêu chuẩn
(KG/m
2
)
Hệ số vượt
tải
Tải tính
toán
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 60 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
(KG/m
2
)
Tỉnh tải -Lớp ceramic dày
1cm.
-Vửa ciment dày 2cm.
-Lớp chống thấm 3cm.
-Sàn BTCT dày 12cm.
-Vửa trát dày 1cm.
-Tải treo đường ống
thiết bò kỷ thuật.
2000

×
0,01= 20
1600
×
0,02=32
2000
×
0,03=60
2500
×
0,12=300
1600
×
0,01=16
50
1,1
1,3
1,3
1,1
1,3
1,3
22
41,6
78
330
20,8
65
∑=557,4
Hoạt tải Sàn vệ sinh 200 1,3 260
BẢNG 4: TẢI TRỌNG SÀN VĂN PHÒNG:

Loại Tải
CẤU TẠO
Tải tiêu chuẩn
(KG/m
2
)
Hệ số vượt
tải
Tải tính
toán
(KG/m
2
)
Tỉnh tải Giống bảng 1 ∑=479,4
Hoạt tải Sàn văn phòng 300 1,3 360
BẢNG 5: TẢI TRỌNG SÀN PHÒNG ĐỘNG CƠ:
LOẠI
TẢ
I
CẤU TẠO
Tải tiêu chuẩn
(KG/m
2
)
Hệ số vượt
tải
Tải tính
toán
(KG/m
2

)
Tỉnh tải -Vửa ciment dày 2cm.
-Sàn BTCT dày 12cm.
-Vửa trát dày 1cm.
-Tải treo đường ống
thiết bò kỷ thuật.
1600
×
0,02=32
2500
×
0,12=300
1600
×
0,01=16
50
1,3
1,1
1,3
1,3
41,6
330
20,8
65
∑=457,4
Hoạt tải Phòng động cơ 750 1,2 900
BẢNG 6: TẢI TRỌNG SÀN GARA ÔTÔ:
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 61 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG

Loại Tải
CẤU TẠO
Tải tiêu chuẩn
(KG/m
2
)
Hệ số vượt
tải
Tải tính
toán
(KG/m
2
)
Tỉnh tải -Vửa ciment dày 3cm.
-Sàn BTCT dày 12cm.
-Vửa trát dày 1cm
-Tải treo đường ống
1600
×
0,03=48
2500
×
0,12=300
1600
×
0,01=16
50
1,3
1.1
1.3

1.3
62,4
330
20,8
65
∑=478,2
Hoạt tải Sàn gara ôto 500 1,2 600
BẢNG 7: TẢI TRỌNG SÀN ÁP MÁI:
Loại Tải
CẤU TẠO
Tải tiêu chuẩn
(KG/m
2
)
Hệ số vượt
tải
Tải tính
toán
(KG/m
2
)
Tỉnh tải -Vửa ciment dày 2cm.
-Lớp chống thấm 3cm.
-Sàn BTCT dày 12cm.
-Lớp vửa ciment trát
dày 2cm.
-Tải treo đường ống.
1600
×
0,02=32

2000
×
0,03=60
2500
×
0,12=300
1600
×
0,01=16
50
1,3
1,3
1,1
1,3
1,3
41,6
78
330
20,8
65
∑=535,4
Hoạt tải Sàn áp mái 70 1,3 91
BẢNG 8 : TẢI TRỌNG SÀN MÁI :
Loại Tải
CẤU TẠO
Tải tiêu chuẩn
(KG/m
2
)
Hệ số vượt

tải
Tải tính
toán
(KG/m
2
)
Tỉnh tải Giống bảng 3(Trừ đi
lớp gạch ceramic)
∑=535,4
Hoạt tải 75 1,3 97,5
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 62 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
III/CÔNG THỨC TÍNH TOÁN:
III.1/ Sàn bản kê:
- Khi α =
1
2
L
L
< 2 thì bản được xem là bản kê, lúc này bản làm việc theo
hai phương
L
2
,L
1
: cạnh dài và cạnh ngắn cuả ô bản.
- Tính toán ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi: Tùy theo điều kiện liên kết cuả
bản với các tường hoặc dầm bêtông cốt thép xung quanh mà chọn sơ đồ tính bản
cho thích hợp (có 11 ô bản).

- Công thức tính moment :
+ Moment dương lớn nhất ở giữa bản
M
1
= m
i1.
p (KGm/m) (3.1)
M
2
=m
i2.
p (KGm/m) (3.2)
+ Moment âm lớn nhất ở gối:
M
I
=k
i1
.p (3.3)
M
II
=k
i2
.p (3.4)
Trong đó: i = kí hiệu ô bản đang xét (i=1,2,…11)
1,2 = chỉ phương đang xét là L
1
hay L
2
L
1

,L
2
= nhòp tính toán cuả ô bảng là khoảng cách giữa các trục gối tựa.
P=tổng tải trọng tác dụng lên ô bản.
P = (p+q).L
1
.L
2
Vơí p:hoạt tải tính toán (KG/m
2
).
q:tónh tải tính toán (KG/m
2
).
m
i1
, m
i2
,k
i1
,k
i2
= các hệ số phụ thuộc vào hệ số
1
2
L
L
-Công thức tính cốt thép:
+ Ở nhòp:
-Theo phương cạnh ngắn:

A
1
=
2
01
1
hbR
M
n
××
(3.5)

]211[5,0
11
−+×=
γ
(3.6)
F
a1
=
01
1
hR
M
a
××
γ
(3.7)
µ
1

=
01
.hb
á
F
(3.8)
- Theo phương cạnh dài:
A
2
=
2
02
2
hbR
M
n
××
(3.9)

]211[5,0
22
−+×=
γ
(3.10)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 63 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
F
a2
=

02
2
hR
M
a
××
γ
(3.11)
µ
2
=
02
.
2
hb
a
F
(3.12)
+ Ở gối:
- Theo phương cạnh ngắn:
A
I
=
2
0In
I
hbR
M
××
(3.13)


]211[5,0
II
−+×=
γ
(3.14)
F
aI
=
Ia
I
hR
M
0
××
γ
(3.15)
µ
I
=
I
F
hb
aI
0
.
(3.16)
-Theo phương cạnh dài:
A
II

=
2
0IIn
II
hbR
M
××
(3.17)

]211[5,0
IIII
−+×=
γ
(3.18)
F
aII
=
IIa
II
hR
M
0
××
γ
(3.19)
µ
II
=
Ihb
I

F
aII
0
.
(3.20)
III.2/ Sàn bản dầm:
- Khi α =
1
2
L
L
< 2 thì bản được xem là bản dầm, lúc này bản làm việc theo
1 phương (phương cạnh ngắn)
+ Đối với những bản console có sơ đồ tính:
Cách tính : Cắt bản theo cạnh ngắn vơí bề rộng b=1m để tính như dầm
console
+ Moment : tại đầu ngàm : M
-
=
4
.
2
1
Lq
b
(3.21)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 64 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
Trong đó : q

b
= (p +q).b .
Cách tính thép tương tự như sàn bản kê.

♦Đối với những bản console có sơ đồ tính:
Cách tính: cắt bản theo cạnh ngắn vơí bề rộng b=1m để tính như dầm
ngàm và 1 đầu tựa đơn.
+ Moment:
Tại gối: M
-
=
8
.
2
1
Lq
b
(3.22)
Tại nhòp: M
+
=
2
1
.
8
9
Lq
b
×
(3.23)

Trong đó: q
b
= (p +q).b .
Cách tính thép tương tự như sàn bản kê.
♦ Đối với những bản ngàm 2 cạnh:
Cách tính: cắt bản theo cạnh ngắn vơí bề rộng b=1m để tính như dầm có 2
đầu ngàm.
+ Moment:
Tại gối: M
-
=
12
.
2
1
Lq
b
(3.24)
Tại nhòp : M
+
=
24
.
2
1
Lq
b
(3.25)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 65 -

TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
Trong đó: q
b
= (p +q).b
Cách tính thép tương tự như sàn bản kê.
IV/ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN:
IV.I/ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH:
IV.Ia/ MẶT BẰNG HỆ DẦM SÀN :
MẶT BẰNG DẦM SÀN ĐIỂN HÌNH
IV.Ib/ TÍNH THÉP :
1) Sàn bảng kê :
- Từ ô S1 đến ô S4.
- Để đơn giản tính toán chọn sơ bộ tiết diện dầm chính (40
×
80) dầm phụ(35
×

60)cm, lúc này các ô bản đơn làm việc theo sơ đồ 9 (tức ngàm 4 cạnh).
- Sơ đồ tính của ô bản số 9:
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 66 -
10300
83258325
7900
S1
S1
S1
S1
7900
S10

S5
7900
S2
S2S2
S2
S1
S1
S1
S1
S10
S7
S8
S5
S9
S3
S4
S4
S3 S3
S4
S4
S3
S6S6
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
Các số liệu nhập và kết quả tính toán được thực hiện trên Excel dựa trên
các công thức đã thiết lập sẵn.
R
n
(KG/cm
2
) R

k
(KG/cm
2
) R
a
(KG/cm
2
) h(cm)
155 11 2300 12

TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÁC Ô BẢNG
Tên ô
Loại
â
L
1
L
2
L
2
/L
1
q
P
q+p
P
Bản Ô (m) (m) (KG/m
2
) (KG/m
2

) (KG/m
2
) (KG)
S1
9 3.95 4.1625 1.0538 480 360 840 13811.18
S2
9 4.1625 5.15 1.23724 480 360 840 18007
S3
9 3.95 4.725 1.1962 480 360 840 15677.55
S4
9 3.6 3.95 1.0972 480 360 840 11944.8
S5
9 1.55 2.15 1.3871 480 360 840 2799.3
BẢNG TÍNH THÉP NHỊP
Tên ô m
i1
M
1
+
F
a1
m
i2
M
2
+
F
a2
Bản (KGcm) (cm
2

) (KGcm) (cm
2
)
S1
0.0187 258.269 1.078 0.0171 236.171 1,071
S2
0.02055 370.043 1.55 0.01375 247.596 1.033
S3
0.0204 319.82 1.34 0.0142 222.62 0.93
S4
0.0194 231.73 0.97 0.0161 192.31 0.8
S5
0.021 58.785 0.244 0.0111 31.072 0.129
BẢNG TÍNH THÉP GỐI
Tên ô
k
i1
M
I
-
F
aI
K
i2
M
II
-
F
aII
Bản (KGm) (cm

2
) (KGm) (cm
2
)
S1
0.0437 603.548 2.545 0.0394 544.16 2.29
S2
0.0471 847.228 3.6 0.0314 565.419 2.381
S3
0.0468 733.71 3.11 0.0325 509.52 2.14
S4
0.045 537.516 2.26 0.0372 444.346 1.86
S5
0.0474 132.547 0.55 0.0251 70.262 0.291
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 67 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
- Để kiểm tra kết quả nhận được ta chọn ngẫu nhiên 1 ô bản bất kỳ tính
lại
Ví dụ : Tính ô bản S1: có L1 = 3,95 ; L2 =4.1625 ; h=12cm ; q=480 Kg/m2 ;
p= 360 KG/m2 ; Rn = 155 KG/cm2 ; Ra = 2300 KG/cm2.
Lọai ô bản số 9 .
- Ta có
1
2
L
L
=
95,3
1625.4

= 1,0538 tra bảng được :
m
91
= 0,0187 m
92
= 0,0171
k
91
= 0,0437 k
92
= 0,0394
M
1
= m
91
×
P = 0,0187
×
(480 + 360)
×
3,95
×
4,1625 = 258,269 KGm.
M2 = m
92
×
P = 0,0171
×
(480 + 360)
×

3,95
×
4,1625 = 236,171 KGm.
MI =k
91
×
P = 0,0437
×
(480 + 360)
×
3,95
×
4,1625 = 603,548 KGm.
MII =k
92
×
P =0,0394
×
(480 + 360)
×
3,95
×
4,1625 = 544,16 KGm.
- Cốt thép ở nhòp :
+ Theo phương cạnh ngắn :
A
1
=
2
01

1
hbR
M
n
××
=
2
5,10100155
9,25826
××
= 0,0151138

]211[5,0
11
−+×=
γ
=
)0151138,0211(5,0 ×−+
=0,992385
F
a1
=
01
1
hR
M
a
××
γ
=

5,10992385,02300
9,25826
××
= 1,078 cm
2
.
µ

=
100×
×
o
a
hb
F
=
100
5,10100
078,1
×
×
= 0,102 % > µ
min
=0,1 %
+ Theo phương cạnh dài:
A
2
=
2
02

2
hbR
M
n
××
=
2
5,10100155
1,23617
××
= 0,0138202

]211[5,0
22
−+×=
γ
=
)0138202,0211(5,0 ×−+
=0,9930414
F
a2
=
02
2
hR
M
a
××
γ
=

5,109930414,02300
1,23617
××
= 1,071 cm
2
.
µ

=
100×
×
o
a
hb
F
=
100
5,10100
071.1
×
×
= 0,102 % > µ
min
=0,1 %
- Ở gối:
+ Theo phương cạnh ngắn:
A
I
=
2

0In
I
hbR
M
××
=
2
5,10100155
8,60354
××
= 0,0353184

]211[5,0
II
−+×=
γ
=
)0353184,0211(5,0 ×−+
=0,9820174
F
aI
=
Ia
I
hR
M
0
××
γ
=

5,109820174,02300
8,60354
××
= 2,544 cm
2
.
µ

=
100×
×
o
a
hb
F
=
100
5,10100
544,2
×
×
= 0,242 % > µ
min
=0,1 %
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 68 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
+ Theo phương cạnh dài:
A
II

=
2
0IIn
II
hbR
M
××
=
2
5,10100155
54416
××
= 0,0318431

]211[5,0
IIII
−+×=
γ
=
)0318431,0211(5,0 ×−+
=0,9838165
F
aII
=
IIa
II
hR
M
0
××

γ
=
5,109838165,02300
54416
××
= 2,29 cm
2
.
µ

=
100×
×
o
a
hb
F
=
100
5,10100
29,2
×
×
= 0,22 % > µ
min
= 0,1 %
2/ Sàn bản dầm:
- Từ ô S6 đến S9.
- Các số liệu nhập và kết quả tính toán được thực hiện trên các công thức đã
được thiết lập sẵn.

R
n
(KG/cm
2
) R
k
(KG/cm
2
) R
a
(KG/cm
2
) h(cm) b(cm)
155 11 2300 12 100
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN Ô BẢN
Tên ô L
1
L
2
L
2
/L
1
q p q+p q
b
Bản (m) (m) (KG/m
2
) (KG/m
2
) (KG/m

2
) (KG/m)
S6
1.55 3.6 2.32 480 480 960 960
S7
2.675 10.3 3.85 480 360 840 840
S8
3 10.3 3.43 558 260 818 818
S9
4.9 10.3 2.10 480 360 840 840
BẢNG TÍNH THÉP
Tên ô
Tại Nhòp Tại Gối
Bản M
1
(KGm) F
a1
(cm
2
) M
I
(KGm) F
aI
(cm
2
)
S6
96.1 0.4 192.2 0.8
S7
250.45 1.044 500.89 2.105

S8
306.75 1.28 613.5 2.59
S9
840.35 3.57 1680.7 7.2
- Để kiểm tra kết qủa nhận được ta chọn ngẩu nhiên 1 ô bản bấtr kì tính lại.
Ví dụ : Tính ô bản S6 có L
1
= 4,9 m ; L
2
= 10,3 m ; h=12 cm ; q = 480 KG/m
2
;
p = 360 KG/m
2
; R
n
= 155 KG/cm
2
; R
a
= 2300 KG/cm
2
.
Ta có :
1
2
L
L
=
9,4

3,10
= 2,1 .
q
b
= (p+q).b = (480 + 360)
×
1 = 840 KG/m .
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 69 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
- Moment âm tại gối : M
I
= 840
12
9,4
×

= 1680,7 KGm.
- Moment dương tại nhòp : M
1
= 840
24
9,4
×

= 840,35 KGm.
- Tính thép :
+ Thép nhòp :
A
1

=
2
01
1
hbR
M
n
××
=
2
5,10100155
84035
××
= 0,0491756

]211[5,0
11
−+×=
γ
=
)0491756,0211(5,0 ×−+
= 0,974776
F
a1
=
01
1
hR
M
a

××
γ
=
5,10974776,02300
84035
××
= 3,57 cm
2
.
µ

=
100×
×
o
a
hb
F
=
100
5,10100
57,3
×
×
= 0,34 % > µ
min
= 0,1 %
+ Thép gối :
A
I

=
2
0In
I
hbR
M
××
=
2
5,10100155
168070
××
= 0,0983512

]211[5,0
II
−+×=
γ
=
)0983512,0211(5,0 ×−+
= 0,948134
F
aI
=
Ia
I
hR
M
0
××

γ
=
5,10948134,02300
168070
××
= 7,2 cm
2
.
µ

=
100×
×
o
a
hb
F
=
100
5,10100
2,7
×
×
= 0,68% > µ
min
= 0,1 %
♦Ngoài ra ta còn ô bản số S8 có dạng hình tam giác vuông sẽ tính
cốt thép bằng sap2000 và môment cho theo kết quả sau:
+Momen nhòp lớn nhất : M
nh

= 666 KGm
+Momen gối lớn nhất ở cạnh góc vuông : M
gv
= -1475 KGm
+Momen gối lớn nhất cạnh huyền : M
gh
= -1261 KGm
Tính cốt thép:
BẢNG TÍNH THÉP
Tên ô
Tại Nhòp Tại Gối
Bản M
nh
(KGm) F
an
(cm
2
) M
I
(KGm) F
av
(cm
2
) M
gh
(KGm) F
ah
(cm
2
)

S8
666 2.8 1475 6.2 1261 5.4
IV.Ic/ KẾT QỦA CHỌN THÉP:
1/Sàn bản kê :
Tên ô Thép
Nhòp
Bản Cạnh ngắn Cạnh dài
F
a1
(cm
2
) Chọn thép µ(%)
Chọn
F
a2
(cm
2
) Chọn
thép
µ(%)
Chọn
S1
1.078 φ6a200 0,134 1.071 φ6a200 0,134
S2
1.55 φ6a180 0.149 1.033 φ6a200 0,134
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 70 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
S3
1.34 φ6a200 0.134 0.93 φ6a200 0,134

S4
0.97 φ6a200 0,134 0.8 φ6a200 0,134
S5
0.244 φ6a200 0.134 0.129 φ6a200 0,134
Tên ô
Thép
Gối
Bản Cạnh ngắn Cạnh dài
F
aI
(cm
2
) Chọn thép µ(%)
Chọn
F
aII
(cm
2
) Chọn thép µ(%)
Chọn
S1
2.545 φ6a110 0,245 2.29 φ6a120 0.224
S2
3.6 φ8a140 0.341 2.381 φ6a120 0.224
S3
3.11 φ8a160 0.23 2.14 φ6a120 0.224
S4
2.26 φ6a120 0,224 1.86 φ6a150 0.18
S5
0.55 φ6a200 0.134 0.291 φ6a200 0.134

Tên ô
Tại Nhòp Tại Gối
Bản F
an
(cm
2
) Chọn thép F
av
(cm
2
) Chọn thép F
av
(cm
2
) Chọn thép
S10
2.8 φ8a180 6.2 φ8a80 5.4 φ8a90
2/ Sàn bản dầm :
Tên ô
Thép nhòp Thép gối
Bản F
a1
(cm
2
) Chọn thép µ(%) F
aI
(cm
2
) Chọn thép µ(%)
S6

0.4 φ6a200 0.134 0.8 φ6a200 0.134
S7
1.044 φ6a200 0.134 2 .105 φ6a130 0.207
S8
1.28 φ6a200 0.134 2 .59 φ8a200 0.24
S9
3.51 φ8a140 0.341 7.2 φ8a70 0.68
IV.II/ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH:
IV.IIa/ MẶT BẰNG HỆ DẦM SÀN :
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 71 -
S7
S3S3
S1
S12
S10
S3 S3
S12
S6 S6
S5 S5
S8
S8
S8
S8
S17
S4 S4
S3S3
S13
S11
S4 S4

S10
S3 S3
S2
S13S14
S7
S9
S9
S9
S9
S17
S15S15
S16
S6
S5S5
S6
S8 S8
S8S8
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
MẶT BẰNG DẦM SÀN TẦNG TRỆT
IV.IIb/ TÍNH THÉP:
1) Sàn bản kê :
- Từ ô S1 đến ô S9.
- Để đơn giản tính toán chọn sơ bộ tiết diện dầm chính (40
×
80) dầm phụ(35
×

60)cm, lúc này các ô bản đơn làm việc theo sơ đồ 9 (tức ngàm 4 cạnh).
- Sơ đồ tính của ô bản số 9:
Các số liệu nhập và kết quả tính toán được thực hiện trên Excel dựa trên

các công thức đã thiết lập sẵn.
R
n
(KG/cm
2
) R
k
(KG/cm
2
) R
a
(KG/cm
2
) h(cm)
155 11 2300 12

TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÁC Ô BẢNG
Tên ô
Loại
L
1
L
2
L
2
/L
1
q
P
q+p

P
Bản Ô (m) (m) (KG/m
2
) (KG/m
2
) (KG/m
2
) (KG)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 72 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
S1
9 3.1 3.8 1.2258 480 480 960 11308.8
S2
9 3.8 3.8 1 480 480 960 13862.4
S3
9 3.95 4.1625 1.0538 480 480 960 15784.2
S4
9 4.1625 5.15 1.2372 480 480 960 20579.4
S5
9 3.95 4.725 1.196 480 480 960 17917.2
S6
9 3.6 3.95 1.097 480 480 960 14788.8
S7
9 1.15 2.15 1.3871 480 480 960 3199.2
S8
9 3.95 3.95 1 480 480 960 14978.4
S9
9 3.95 5.15 1.3038 480 480 960 19528.8
BẢNG TÍNH THÉP NHỊP

Tên ô m
i1
M
1
+
F
a1
m
i2
M
2
+
F
a2
Bản (KGm) (cm
2
) (KGm) (cm
2
)
S1
0.02055 232.396 0.969 0.01375 155.496 0.646
S2
0.0179 248.137 1.035 0.0179 248.137 1.032
S3
0.0187 295.164 1.23 0.0171 269.91 1.127
S4
0.0206 423.936 1.778 0.0137 281.938 1.177
S5
0.0204 365.511 1.53 0.0142 254.424 1.06
S6

0.0194 286.903 1.2 0.0161 238.1 1
S7
0.021 67.183 0.278 0.01305 41.75 0.172
S8
0.0179 268.113 1.12 0.0179 268.113 1.118
S9
0.0208 406.199 1.703 0.0123 240.204 1.001
BẢNG TÍNH THÉP GỐI
Tên ô
k
i1
M
I
-
F
aI
K
i2
M
II
-
F
aII
Bản (KGm) (cm
2
) (KGm) (cm
2
)
S1
0.04705 532.079 2.239 0.0314 355.096 1.486

S2
0.0417 578.062 2.436 0.0417 578.062 2.436
S3
0.0437 689.77 2.916 0.0394 621.897 2.624
S4
0.0471 969.289 4.134 0.03135 645.164 2.724
S5
0.0468 838.525 3.56 0.0325 582.309 2.45
S6
0.045 665.496 2.81 0.0372 550.143 2.32
S7
0.04735 151.482 0.63 0.02505 80.14 0.333
S8
0.0417 624.6 2.635 0.0417 624.6 2.635
S9
0.0475 927.618 3.951 0.0281 548.759 2.31
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 73 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
- Để kiểm tra kết quả nhận được ta chọn ngẫu nhiên 1 ô bản bất kỳ tính
lại
Ví dụ : Tính ô bản S9 : có L1 = 3,95 ; L2 = 5,15 ; h=12cm ; q=480 Kg/m
2
;
p= 480 KG/m2 ; Rn = 155 KG/cm2 ; Ra = 2300 KG/cm2.
Lọai ô bản số 9 .
- Ta có
1
2
L

L
=
95,3
15,5
= 1,304 tra bảng được :
m
91
= 0,0208 ; m
92
= 0,0457
k
91
= 0,0123 ; k
92
= 0,0281
M
1
= m
91
×
P = 0,0208
×
(480 + 480)
×
3,95
×
5,15 = 406,199 KGm.
M2 = m
92
×

P = 0,0123
×
(480 + 480)
×
3,95
×
5,15 = 240,204 KGm.
MI =k
91
×
P = 0,0457
×
(480 + 480)
×
3,95
×
5,15 = 927,618 KGm.
MII =k
92
×
P =0,0281
×
(480 + 480)
×
3,95
×
5,15 = 548,759 KGm.
- Cốt thép ở nhòp :
+ Theo phương cạnh ngắn :
A

1
=
2
01
1
hbR
M
n
××
=
2
5,10100155
9,40619
××
= 0,023767

]211[5,0
11
−+×=
γ
=
)023767,0211(5,0 ×−+
= 0,9879703
F
a1
=
01
1
hR
M

a
××
γ
=
5,109879703,02300
9,40619
××
= 1,703 cm
2
.
µ

=
100×
×
o
a
hb
F
=
100
5,10100
703,1
×
×
= 0,162 % > µ
min
=0,1 %
+ Theo phương cạnh dài:
A

2
=
2
02
2
hbR
M
n
××
=
2
5,10100155
4,24020
××
= 0,014056

]211[5,0
22
−+×=
γ
=
)014056,0211(5,0 ×−+
=0,9929218
F
a2
=
02
2
hR
M

a
××
γ
=
5,109929218,02300
4,24020
××
= 1,001 cm
2
.
µ

=
100×
×
o
a
hb
F
=
100
5,10100
001,1
×
×
= 0,101 % > µ
min
=0,1 %
- Ở gối:
+ Theo phương cạnh ngắn:

A
I
=
2
0In
I
hbR
M
××
=
2
5,10100155
8,92761
××
= 0,054282

]211[5,0
II
−+×=
γ
=
)054282,0211(5,0 ×−+
=0,9720792
F
aI
=
Ia
I
hR
M

0
××
γ
=
5,109720792,02300
8,92761
××
= 3,951 cm
2
.
µ

=
100×
×
o
a
hb
F
=
100
5,10100
951,3
×
×
= 0,376% > µ
min
=0,1 %
+ Theo phương cạnh dài:
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN

-Trang 74 -
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA-TP.HCM GVHD : THS.NGUYỄN QUỐC THÔNG
A
II
=
2
0IIn
II
hbR
M
××
=
2
5,10100155
9,54875
××
= 0,032112

]211[5,0
IIII
−+×=
γ
=
)032112,0211(5,0 ×−+
=0,9836774
F
aII
=
IIa
II

hR
M
0
××
γ
=
5,109436774,02300
9,54875
××
= 2,31 cm
2
.
µ

=
100×
×
o
a
hb
F
=
100
5,10100
31,2
×
×
= 0,22 % > µ
min
= 0,1 %

2/ Sàn bản dầm:
- Từ ô S10 đến S16.
- Các số liệu nhập và kết quả tính toán được thực hiện trên các công thức đã
được thiết lập sẵn.
R
n
(KG/cm
2
) R
k
(KG/cm
2
) R
a
(KG/cm
2
) h(cm) b(cm)
155 11 2300 12 100
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN Ô BẢN
Tên ô L
1
L
2
L
2
/L
1
q p q+p q
b
Bản (m) (m) (KG/m

2
) (KG/m
2
) (KG/m
2
) (KG/m)
S10
1.9 3.95 2.079 480 480 960 960
S11
1.9 10.3 5.421 480 480 960 960
S12
3.1 8.325 2.685 480 480 960 960
S13
3.8 8.325 2.191 480 480 960 960
S14
2.675 10.3 3.85 480 480 960 960
S15
1.55 3.6 2.32 480 480 960 960
S16
2.5 7.9 3.16 480 360 840 840
BẢNG TÍNH THÉP
Tên ô
Tại Nhòp Tại Gối
Bản M
1
(KGm) F
a1
(cm
2
) M

I
(KGm) F
aI
(cm
2
)
S10
144,4 0.6 288.8 1.206
S11
144.4 0.6 288.8 1.206
S12
384.4 1.61 768.8 3.258
S13
577.6 2.434 1155.2 4.944
S14
286.225 1.195 572.45 2.411
S15
96.1 0.4 192.08 0.8
S16
218.75 0.911 437.5 1.835
- Để kiểm tra kết qủa nhận được ta chọn ngẩu nhiên 1 ô bản bấtr kì tính
lại.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KSXD-DDCN SVTH : LÊ NGỌC TUẤN
-Trang 75 -

×