Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Biện pháp tổ chức và kỹ thuật thi công công trình cải tạo và nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.13 KB, 45 trang )

Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
Thuyết minh
sơ đồ tổ chức hiện trờng
I/ sơ đồ tổ chức hiện trờng:
sơ đồ tổ chức điều hành hiện trờng
chỉ huy trởng
công trờng
kỹ thuật
công trình
kế toán
công trình
cung ứng
vật t công
trình
bảo vệ,
thủ kho
công trình
giám sát, quản lý
chất lợng
các tổ đội
thi công
các tổ đội
thi công
ii/ thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trờng:
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 1
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
Công trình đợc tổ chức thi công với bộ máy chỉ đạo trực tiếp tại hiện trờng 24/24 giờ gọi
là Ban chỉ huy công trờng.
Ban chỉ huy công trờng là những CBCNV của Công ty đợc Giám đốc quyết định phân
công công tác và bổ nhiệm chức danh theo khả năng của từng ngời.
2.1) Chỉ huy trởng công trờng:


Là ngời có kinh nghiệm, có thâm niên công tác trong ngành xây dựng. Chịu trách nhiệm
trớc công ty về công trình mà mình đang trực tiếp chỉ huy thi công.
Chỉ huy trởng có trách nhiệm quản lý và điều hành các chức danh khác trong Ban chỉ
huy công trờng.
Chỉ huy trởng có trách nhiệm báo cáo thờng xuyên về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công trình về Giám đốc Công ty. Tổ chức thi công đúng tiến độ, đảm bảo về các
mặt kỹ mỹ thuật và chất lợng công trình, an toàn lao động trong thi công cũng nh an ninh trật
tự trong khu vực và trong địa phơng công trình đang thi công.
2.2) Kỹ thuật công trình, Giám sát chất lợng: Là những kỹ s xây dựng và kỹ s t vấn
giám sát có kinh nghiệm trong nghề, đợc bố trí từ 1 đến 2 kỹ s trên công trình (tuỳ thuộc vào
tính chất từng công việc cụ thể của công trình).
Kỹ thuật công trình là ngời trực tiếp giám sát việc thi công trên công trình, ghi chép đầy
đủ vào nhật ký công trình những công việc hàng ngày, phản ánh kịp thời chính xác những
thông tin cần thiết cho cả hai bên A, B để cùng nắm bắt và có biện pháp tối u nhằm xử lý tốt
để công trình đạt chất lợng cao.
Kỹ thuật công trình là ngời chịu trách nhiệm trớc Chỉ huy trởng công trờng về mặt chất l-
ợng sản phẩm do mình trực tiếp giám sát và chỉ đạo thi công.
2.3) Kế toán hiện trờng:
Là nhân viên kinh tế của Công ty đ qua trã ờng lớp Kế toán tài chính đợc Giám đốc giao
nhiệm vụ giúp việc cho Chỉ huy trởng công trờng.
Theo dõi và ghi chép sổ sách về nghiệp vụ kinh tế cũng nh những phát sinh hàng ngày
trên công trờng giữa thủ kho và các tổ đội thi công.
Quản lý theo dõi việc xuất nhập vật t của thủ kho, nhân viên cung ứng vật t và cán bộ
kỹ thuật công trình.
Với các tổ đội thi công: quản lý và theo dõi lao động, tiền lơng trên công trờng theo
đúng các chế độ chính sách hiện hành của nhà nớc nhằm đảm bảo đời sống vật chất và tinh
thần của CBCNV trên công trình.
2.4) Bảo vệ công trình:
Là nhân viên bảo vệ của Công ty có tinh thần trách nhiệm trong công tác, có kinh
nghiệm nghiệp vụ lâu năm, chịu trách nhiệm trớc Chỉ huy trởng công trờng về công tác quản lý

trật tự trị an, quản lý vật t, máy móc thiết bị và tài sản của Công ty trên công trình;
Giám sát việc xuất nhập vật t ra vào công trình kể cả mặt chất lợng. Làm việc theo chế
độ ca ( đảm bảo trực 24/24 gìờ trên công trình ).
Ghi chép sổ sách đầy đủ từng thời điểm diễn biến về an ninh trật tự trong khu vực, di
biến động về vật t, tài sản, nhân lực trên công trình. Kiểm tra việc chấp hành của tất cả
CBCNVC tham gia lao động sản xuất đối với công tác an toàn lao động, công tác phòng cháy
chữa cháy và các công tác khác có liên quan đến ổn định trật tự trị an trên công trình.
2.5) Thủ kho công trình:
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 2
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
Là ngời đợc bố trí tại phòng cung ứng vật t Công ty, có kinh nghiệm trong công tác
nhằm phân biệt chính xác chất lợng, chủng loại hàng hoá vật t khi nhập xuất vào công trình.
Có trách nhiệm ghi chép thẻ kho, sổ sách theo dõi tình hình xuất nhập vật t ở công tr-
ờng. Đối chiếu các số liệu đúng, đủ, chính xác với kế toán và bảo vệ công trình.
2.6) Đội thi công:
Là tổ chức những công nhân của Công ty có tay nghề cao, có kinh nghiệm trong công
tác thi công công trình, đợc quản lý và phân công công việc hàng ngày do Đội trởng đội thi
công đảm trách trên hiện trờng.
Việc bố trí từ 1 đến 3 đội một lúc hoặc tăng cờng theo thời điểm là do Chỉ huy trởng
công trờng điều hành thông qua Công ty.
Đội thi công chịu trách nhiệm về chất lợng công việc do mình thi công, thi công đúng hồ
sơ thiết kế kỹ thuật đợc phê duyệt, đảm bảo về mặt chất lợng kỹ mỹ thuật công trình và an
toàn lao đông trong suốt quá trình thi công.
iii/ Mô tả quan hệ giữa trụ sở chính với quản lý ngoài hiện trờng:
Công trình thuộc điạ bàn x Tiến Thắng-huyện Mê Linh-tỉnh Vĩnh Phúc nên toàn bộã
công tác điều hành hàng ngày do Chỉ huy trởng công trờng trực tiếp chỉ đạo.
Chỉ huy trởng công trờng báo cáo hình hình sản xuất kinh doanh của công trình thông
qua giao ban hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng trên cơ sở đó Giám đốc điều hành các phòng
ban Công ty tổ chức tốt việc hỗ trợ, cung ứng và vận chuyển vật t, kinh phí, công cụ lao động,
máy móc thiết bị và cả việc điều động tăng cờng nhân lực cho công trình khi cần thiết.

Cuối tháng phải báo cáo tình hình tài chính, tiến độ về hoạt động các mặt trên công
trình, thanh quyết toán khối lợng thực hiện.
Giám đốc sẽ trực tiếp hoặc giao cho các thành viên trong Công ty tổ chức thực hiện,
giải quyết những khó khăn trở ngại tại công trình; tuỳ theo tình hình công tác tại công trình
Giám đốc sẽ tiến hành kiểm tra hoặc tổ chức giao ban ngay tại hiện trờng mà không ấn định tr-
ớc thời gian.
iv/ trách nhiệm và thẩm quyền bộ phận quản lý hiện trờng:
* Tổ chức thi công công trình đúng tiến độ đảm bảo chất lợng, kỹ mỹ thuật và an toàn
lao động, trật tự trị an, an toàn giao thông trong đô thị cũng nh khu vực lân cận nơi công trình
đang triển khai thi công.
* Tổ chức cung ứng vật t tại địa phơng nhằm khai thác hết khả năng sẵn có, tiết kiệm
chi phí vận chuyển bốc xếp vật t.
* Quản lý tài sản dụng cụ, vật t, thiết bị máy móc do Công ty cung cấp cho công trờng,
cũng nh tài sản đợc giao trong khu vực công trình đang triển khai thi công.
* Trực tiếp phối hợp với quản lý giám sát công trình do Chủ đầu t chỉ định, làm việc với
bên A nhằm phối hợp giải quyết nhanh, kịp thời những vớng mắc trong quá trình thi công đảm
bảo thi công đúng thiết kế, đạt chất lợng cả về kỹ thuật và mỹ thuật. Thực hiện nghiêm chỉnh
và đầy đủ các quy định của nhà nớc trong công tác quản lý XDCB.
Thuyết minh
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 3
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
Biện pháp tổ chức và kỹ thuật thi công
Phần 1
khái quát về công trình xây dựng
Công tác chuẩn bị thi công
Công trình: Cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ x Tiến Thắngã
Hạng mục: Nghĩa trang liệt sĩ
Chủ đầu t: UBND x Tiến Thắng - Mê linh - Vĩnh Phúcã
Địa điểm xây dựng: x Tiến Thắng - huyện Mê Linh - tỉnh Vĩnh Phúcã
Đơn vị thiết kế: Công ty cổ phần T vấn và Đầu t phát triển xây dựng

Đơn vị tham gia dự thầu: Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân
I- Hiện trạng công trình:
Công trình nghĩa trang liệt sĩ x Tiến Thắng nằm bên cạnh đã ờng liên thôn của x cóã
khuôn viên độc lập, phía trớc là một khu đất đ đã ợc x tổ chức trồng cây xanh che phủ bóngã
mát cho toàn bộ mặt tiền. Hiện tại toàn bộ nghĩa trang đ xuống cấp nghiêm trọng: ã
1- Đờng đi xuống nghĩa trang không có chỉ có mái Ta luy của con đờng liên thôn. Khu
đất phía trớc nghĩa trang đ đã ợc trồng cây Bạch đàn rộng 42 m và khoảng cách từ mép đờng
liên thôn đến cổng nghĩa trang là 51.5 m, Trong khu đất này nhân dân trong vùng đ đào lấyã
đất để lại một hố sâu 1.28 m với diện tích khu đất đào 450 m2 ngay sát mép đờng quy hoạch.
2- Diện tích khu đất nghĩa trang là 45x34 = 1530 m2 đợc quây xung quanh bởi tờng rào
gạch và thép có cổng và cánh cổng thép bảo vệ
3- Cổng khu nghĩa trang đ bị bong bục lớp vữa trát ở một số vị trí, nã ớc vôi quét đ bịã
mốc rêu xanh loang lổ. Mái cổng đ bị vỡ ngói các phù điêu đ bị sứt vỡ hoàn toàn, chữ "ã ã Nghĩa
trang liệt sĩ xã Tiến Thắng" đ bị sứt vỡ, cây nhỏ đ mọc trên đỉnh mái cổng. ã ã
4- Tuyến tờng rào sắt và cổng dài 34 m đ bị rỉ sét nghiêm trọng, Tã ờng rào xây gạch 3
mặt ( Tuyến BC,DE dài 45 m; tuyến CD dài 34 m cao 1,4 m ) còn lại đ bị lún nứt ở nhiều vị trí,ã
vữa bị bong bục từng mảng lớn, nớc vôi quét đ bị mốc rêu xanh đen loang lổ cần đã ợc phục
hồi.
5- Khu vực mộ chí của các liệt sĩ đợc bố trí thành 2 khu , diện tích mỗi khu là 27x14.6 =
394 m2 thờng xuyên bị ngập nớc do không có mơng thoát nớc. Hiện tại mới xây đợc 16 mộ nh-
ng đ bong bục lớp vữa trát, lớp trát đ bị mốc rêu đen, bia ghi danh các liệt sĩ đ bị phai mờã ã ã
theo năm tháng. Khu đất dành cho mộ chí các liệt sĩ là một b i cỏ hoang dại lại đã ợc chia nhỏ
thành 6 khu nhỏ ( xem bản vẽ hiện trạng ), bó vỉa phân khu mộ đ bị lún sụt gẫy ở nhiều vị trí.ã
6- Tợng đài có kích tjớc 8.45x8.45 = 71.403 m2. Mặt nền bệ tợng đài cao hơn so với
mặt đất hiện tại là 1,4 m. Hiện tại nền bị lún sụt tờng bệ, tờng bồn hoa bị lún và rễ cây xâm hại
gây nứt từng mảng lớn có đoạn dài > 3m vết nứt rộng 4 cm, các bậc tam cấp cũng bị nứt gẫy
không thể phục hồi đợc. Phần tợng đài đợc trát Granitô đ bị mốc rêu đen, chữ "ã Tổ quốc
ghi công" đ bị phai mờ và sứt vỡ, phần ốp gạch men đỏ đ bị bong bục vỡ ~ 3m2, lớp vữa trátã ã
mặt sau tợng đài đ bị bong bục hoen ố , đỉnh hã ơng quá thấp và đ bị mốc rêu, gẫy tai.ã
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 4

Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
7- Nhà bia lu danh gồm 2 nhà, mỗi nhà có diện tích là 4.3x3.3 = 14.19 m2 nền bị lún
sụt. Tờng bệ, tờng bồn hoa bị lún và rễ cây xâm hại gây nứt từng đoạn dài vết nứt rộng > 2 cm,
các bậc tam cấp cũng bị nứt gẫy không thể phục hồi đợc. mái nhà bia bị vỡ ngói ở nhiều vị trí
các phù điêu đ bị gẫy vỡ gần hết, tã ờng bị rêu mốc xanh, vôi quét đ bị ngả ố mầu đen. Haiã
tấm bia ghi danh các liệt sĩ đ bị phai bạc không đủ số lã ợng các liệt sĩ đ đã ợc công nhận và
thực sự không còn trang nghiêm.
8- Phần đờng trong khu nghĩa trang bao gồm đờng từ cổng vào khu hành lễ có diện tích
27x4.5 = 121.5 m2; đờng khu hành lễ ( trớc đài tởng niệm và nhà bia lu danh ) có diện tích
34x4.5 = 153 m2; đờng vào nhà bia lu danh có kích thớc 2.0x5.0m. Phần đờng đ đã ợc lát gạch
chỉ hiện tại đ bị lún, gây nứt từng vệt dài chúng tôi đ cho tháo dỡ một mảng kiểm tra độ đồngã ã
nhất của nền đất để đa ra gíải pháp xử lý tiết kiệm nhng vẫn đảm bảo chất lợng.
8- Khu vực trồng cây xanh không đợc quy hoạch và không có bồn nên cây phát triển tự
do làm phá vỡ công trình cũng nh cảnh quan chung của toàn nghĩa trang.
Để thể hiện sự tôn vinh công đức của những chiến sĩ đ hy sinh vì Tổ quóc và thể hiệnã
nghĩa cử uống nớc nhớ nguồn của mọi thế hệ. Đợc sự nhất trí của nhân dân toàn x , Đảng uỷ,ã
HĐND, UBND x Tiến Thắng đề nghị cấp trên phê duyệt dự án Cải tạo và nâng cấp Nghĩaã
trang liệt sĩ của x .ã
II- Nội dung công việc cải tạo công trình:
1. Đối với phần cải tạo công trình cũ:
- Cổng nghĩa trang đợc tháo dỡ những viên ngói vỡ, vệ sinh toàn bộ và làm lại theo
đúng nguyên trạng.
- Đục bỏ toàn bộ gạch lát cũ và bồn hoa tại khu tợng đài và bia tởng niệm, đầm chặt
nền đất và xây trát lát lại theo đúng nguyên trạng
- Khối tợng đài phần trát Granitô phải mài bóng để loại trừ rêu mốc, phần mặt sau tợng
đài phải đục tẩy bỏ lớp vữa trát và trát lại; vệ sinh sạch sẽ , chữ " Tổ-Quốc-Ghi-Công " sửa lại
và quét sơn mầu đỏ và vàng, gạch ốp tợng đài bị vỡ cần đợc thay thế .
- Phần đờng đi lại trong khuôn viên nghĩa trang đ bị lún nứt bung nát nhiều nơi cần đã ợc
cải tạo và nâng cấp theo đúng bản vẽ thiết kế (xây mới bo đờng, đầm nền và lát gạch chỉ mặt
đờng và sân xung quanh khu vực tợng đài và nhà bia).

- Các ngôi mộ và bia liệt sĩ bị rêu mốc hoen ố cần đợc cải tạo theo quy hoạch và thiết
kế kiến trúc mới.
- Khu vực vờn hoa cây xanh đợc xây bồn theo đúng thiết kế
2. Đối với phần mở rộng và nâng cấp:
- Làm mới đờng xuống nối liền đờng liên thôn với cổng nghĩa trang theo độ dốc thiết kế
(Đắp đất nền đờng đầm chặt đạt K=0,90, đổ bê tông gạch vỡ M50, mặt đờng lát gạch đặc M75
vữa lót M75 và xây bó vỉa theo thiết kế).
- Xây mới nhà quản trang có diện tích 25 m2 có bố trí điện chiếu sáng và bồn hoa cây
cảnh phía trớc nhà quản trang, mái bằng BTCT trên lợp tôn sóng mầu đỏ, nền hè lát gạch
Ceramic 400x400
- Lát nền đài tợng niệm và nhà bia bằng gạch nem tách 300x300, xung quanh khu vực
tợng đài và sân nghi lễ đợc lát gạch đặc M75 vữa lót M75
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 5
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
- Làm mới hệ thống thoát nớc toàn bộ khu vực nghĩa trang bằng mơng chìm xây bằng
gạch trên lắp tấm đan BTCT M200
- Mộ chí những liệt sĩ đ và sẽ quy tập đã ợc sửa sang, làm mới hoàn chỉnh theo đúng
quy hoach thiết kế.
III- Khối lơng công tác xây lắp
- Khối lợng công tác xây lắp đợc thực hiện theo hồ sơ thiết kế đợc duyệt
- Vì là công trình cải tạo nên những biến động và khối lợng thực tế phát sinh trong quá
trình thi công sẽ đợc nhà thầu, chủ đầu t cùng đơn vị thiết kế xác định cụ thể ngay tại hiện tr-
ờng theo đúng quy định.
IV- Vật t, vật liệu xây dựng:
Vật t, vật liệu đa vào xây dựng công trình bảo đảm chất lợng theo đúng yêu cầu của
thiết kế và có nguồn gốc xuất xứ cụ thể. Các chủng loại vật t đa vào công trình đợc thực hiện
theo qui định và có sự chấp thuận của Chủ đầu t. Cụ thể nh sau:
Bảng kê chủng loại vật t chính đa vào công trình
STT Tên và quy cách Nguồn gốc vật liệu Hình thức cung ứng
1 Xi măng PCB 30

Xi măng Poócland của Tổng công ty
xi măng Việt nam TCVN-2682-92
Mua tại các đại lý ở Phúc Yên
2 Xi măng trắng Xi măng trắng Hải phòng, Thái Bình Mua tại các đại lý ở Phúc Yên
3 Cát vàng
Cơ sở khai thác Việt trì, Mê Linh,
Bình Xuyên
Mua tại cơ sở khai thác hoặc
các đại lý ở Phúc Yên
4 Cát đen
Cơ sở khai thác Việt trì, Mê Linh,
Bình Xuyên
Mua tại cơ sở khai thác hoặc
các đại lý ở Phúc Yên
5 Đá, sỏi ( 1x2; 2x4 ) Cơ sở khai thác Xuân Hoà,Bình xuyên Mua tại cơ sở khai thác
6 Thép AI, AII
Sản phẩm thép của Tổng công ty
thép Việt Nam TCVN 5574-91
Mua tại các đại lý ở Phúc Yên
7
Gạch 6,5x10,5x22; M75
Sản phẩm của nhà máy gạch
Tam Đảo, Mê Linh, Bình Xuyên
Mua tại n/m hoặc các đại lý ở
Phúc Yên
8 Gạch lát nền 400x400 Sản phẩm của nhà máy Hoa cơng Mua tại các đại lý ở Phúc Yên
9 Gạch ốp 200x250 Sản phẩm gạch men Viglacera Mua tại các đại lý ở Phúc Yên
10 Gỗ cửa nhóm 4 Gỗ keo Mua và đóng tại Phúc Yên
11 Kính Sản phẩm của Công ty kính Đáp Cầu Mua tại các đại lý ở Phúc Yên
12 Dây điện các loại

Sản phẩm liên doanh đợc sản xuất tại
Việt Nam
Mua tại các đại lý ở Phúc Yên
13 Sơn kim loại Sản phẩm của Công ty sơn Hà Nội Mua tại các đại lý ở Phúc Yên
1- Vật liệu chính trong xây dựng:
a.Thép:
- Thép sử dụng là thép của Công ty thép Thái Nguyên mua tại các đại lý ở Phúc Yên
- Thép sử dụng vào công trình đợc đánh giá theo tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN 1651-85)
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 6
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
- Thép phải sử dụng đúng chủng loại đúng số lợng theo qui định tại bản vẽ thiết kế,
thép có chứng chỉ chất lợng của nhà sản xuất và đợc Chủ đầu t chấp thuận.
- Cốt thép trớc khi gia công phải bảo đảm bề mặt sạch không đợc dính bùn đất dầu
mỡ, sơn hay bị rỉ thành vẩy. Thép phải đợc kéo nén thẳng, độ cong vênh còn lại không vợt quá
sai số cho phép theo qui phạm TCVN-4453-87. Cốt thép bị hẹp, bị giảm diện tích do cạo rỉ
hoặc do nguyên nhân nào khác không đợc quá giới hạn cho phép là 2% đờng kính.
- Cốt thép phải đợc bảo quản riêng theo từng nhóm và phải có biện pháp chống ăn
mòn, chống gỉ. Cần phải cất giữ dới mái che và xếp thành đống phân biệt theo số hiệu, đờng
kính, chiều dài và phải ghi m hiệu để tiện sử dụng, kiểm tra. ã
b. Xi măng Pooclăng:
- Xi măng đợc đa vào sử dụng thi công công trình là loại xi măng Pooclăng PCB 30
đảm bảo chất lợng theo tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 2682-1992; TCVN 4453-1995; TCVN
4033-1985; TCVN 2682-1992.
- Nhà thầu cung cấp các loại xi măng đ đã ợc kiểm tra chất lợng theo đúng quy định,
việc kiểm định chất lợng do các cơ quan chuyên trách đợc nhà nớc chấp nhận xác định.
- Xi măng đợc để trong kho của công trình nơi khô ráo, thông thoáng và bảo đảm
không bị thay đổi chất lợng trong thời gian lu kho. xi măng đợc phép lu kho trên công trình
không quá 28 ngày.
- Các lô xi măng nhập về phải có sự sắp xếp khoa học, đợc ghi lý lịch từng lô để tiện

theo dõi sử dụng và theo dõi chất lợng.
c. Đá, sỏi (cốt liệu dùng trong bê tông)
- Đá đợc cung cấp tại mỏ đá Xuân Hoà, Bình Xuyên
- Thoả m n các yêu cầu của TCVN 4453-1995 và TCVN 1771-86 ã
- Đợc đánh giá theo tiêu chuẩn chất lợng TCVN 4453-87
- Cốt liệu lớn dùng cho bê tông là đá dăm ( sỏi ) có kích thớc 1x2, 2x4cm. Sỏi đá phải
sạch không dính bùn, đất, rác rởi
- Sỏi, đá dăm đa vào đổ bê tông phải bảo đảm các yêu cầu về thành phần hạt, hàm l-
ợng tạp chất, về cờng độ, đờng kính lớn nhất bảo đảm đúng quy định hiện hành, đợc sàng rửa
sạch sẽ trớc khi thi công. Lợng hòn dẹt và hình thoi lẫn trong đá không lớn hơn 15% khối lợng,
tỷ lệ sét hoặc phù sa không quá 2% đối với bê tông mác 150 không quá 3% đối với bê tông
mác 100150 không quá 5% đối với bê tông mác < 100; Tỷ lệ Lu huỳnh không quá 1% và lợng
nham thạch xấu không quá 10%.
d. Cát xây dựng:
- Cát đợc cung cấp tại Việt Trì, Mê linh hoặc các vùng phụ cận
- Thoả m n các yêu cầu của TCVN 4453-1995 và TCVN 1770-86 ã
- Cát đợc đánh giá và áp dụng theo tiêu chuẩn Việt Nam 4453-87.
- Cát xây, trát có đờng kính hạt trung bình 1.5 ữ 2.0mm; cát bê tông là loại cát vàng có
đờng kính hạt thô và cỡ hạt 2mm , hàm lợng hạt 5-10mm không đợc vợt quá 5% và thoả m nã
các yêu cầu hàm lợng bùn sét hữu cơ không quá 2% trọng lợng và phải sàng để loại tạp chất
bẩn trớc khi đa vào sử dụng.
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 7
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
- Các loại cát trên khi đa vào sử dụng phải đợc sự chấp thuận của Chủ đầu t và t vấn
giám sát.
đ. Gạch:
-
Gạch xây
: đợc cung cấp tại nhà máy gạch Tam Đảo, Bình Xuyên, Mê Linh
+ Mác và chủng loại gạch xây đúng theo yêu cầu thiết kế. Độ cong vênh không vợt quá

mức qui định cho phép của qui phạm, bề mặt gạch không đợc bám bụi bẩn và rêu mốc
+ Gạch đảm bảo chín đều, không non quá hay già và có cờng độ không nhỏ hơn
75kg/cm
2
.
+ Trớc khi đa vào sử dụng gạch đợc tới nớc kỹ để đảm bảo sạch bề mặt viên gạch,
đảm bảo đủ độ ẩm theo qui trình qui phạm hiện hành.

-
Gạch ốp lát
: đợc cung cấp tại các đại lý tại Phúc Yên
+ Gạch ốp lát phải chọn đúng chủng loại, kích cỡ, mầu sắc theo yêu cầu của thiết kế và
đợc chủ đầu t chấp thuận.
e. Nớc thi công:
- Nớc dùng để sản xuất bê tông phải sạch không có dầu, mỡ, muối, axít, đờng, thực vật
hay các tạp chất khác. Nớc phải đợc thí nghiệm theo tiêu chuẩn "Kết cấu bê tông cốt thép toàn
khối - Qui phạm thi công và nghiệm thu - TCVN - 4452 và tiêu chuẩn nớc cho bê tông và vữa -
Yêu cầu kỹ thuật TCVN - 4606 - 87"
- Việc đánh giá chất lợng nguồn nớc đợc cơ quan chuyên ngành thí nghiệm xác định.
Thông thờng nớc các loài động vật uống đợc đều có thể dùng cho thi công.
2- Các thiét bị thi công và thí nghiệm kiểm tra
a. Bảng liệt kê các thiết bị phục vụ thi công tại hiện trờng
TT Tên thiết bị
Đơn
vị
Số lợng Năm sản xuất Công suất
1 Máy trôn bê tông Cái 01 2004 250-400 lít
2 Máy trộn vữa Cái 01 2005 80-150 lít
3 Máy đầm bàn Cái 02 2004 1500-2500 W
4 Máy đầm dùi Cái 02 2006 1500 W

5 Máy mài cầm tay Cái 02 2004-2006
6 Máy khoan cầm tay Cái 02 2004-2006
7 Máy bơm nớc các loại Cái 02 2005-2006
8 Máy cắt uốn sắt BC320 Cái 01 2003
9 Máy hàn Cái 02 2003
10 Cốp pha định hình m2 50 2004-2005
11 Giàn giáo tổ hợp khung 50 2003-2005
12 Máy đầm cóc TQ Cái 02 2003
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 8
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
b. Bảng liệt kê các trang thiết bị thí nghiệm kiểm tra
TT Tên loại thiết bị Tính năng kỹ thuật
Nớc
sản xuất
số l-
ợng
chát
lợng
1 Máy thuỷ bình
Xác định cao độ, bình độ,
độ nghiêng
Liên Xô

01 Tốt
2 Máy kinh vĩ Định vị tim trục Tiệp Khắc 01 Tốt
3 Côn kiểm tra độ sụt vữa
Đo độ sụt của vữa xây,
bê tông
Liên Xô


01 Tốt
4 Ni vô các loại
Kiểm tra độ thẳng đứng,
ngang bằng
Việt Nam 10 Tốt
5 Bộ dao vòng lấy mẫu Kiểm tra độ chặt của đất nền Việt Nam 01 Tốt
6 Bơm tạo áp
Kiểm tra độ kín khít và khả
năng chịu áp của đờng ống
ITALIA 01 Tốt
7
Khuôn đúc mẫu bê tông
150x150x150
Kiểm tra cờng độ bê tông Việt Nam 01 Tốt
8
Thiết bị đo hệ sô
đầm chặt
Đo độ chặt
Liên Xô

01 Tốt
9
Bể mẫu
1200x1200x600
Dỡng hộ Việt Nam 01 Tốt
10 Thớc thép 5-30-50m Đo kích thớc
Trung
Quốc
05 Tốt
phần 2

Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 9
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
THUYếT MINH BIệN PHáP tổ chức THI CÔNG
Chơng 1
Tổ chức tổng mặt bằng thi công
1 - Tổ chức mặt bằng thi công:
- Mặt bằng khu vực thi công và các khu vực lân cận đ ã đợc khảo sát tại hiện trờng. Do
đó, chúng tôi đặc biệt chú ý đến các yêu cầu và các quy định về an toàn trong và ngoài khu
vực thi công, vệ sinh môi trờng, chống bụi, chống nổ Các công trình tạm phục vụ thi công đ-
ợc bố trí linh hoạt trên mặt bằng.
- Tổ chức phân khu các vị trí phục vụ thi công các hạng mục công trình nh: Nhà chỉ huy,
lán công nhân, kho chứa, b i gia công vật liệu, khu vực tập kết vật tã , thiết bị
- Chúng tôi tận dụng tối đa diện tích đợc phép phục vụ cho tập kết thiết bị, quy hoạch
các khu vực tập kết vật liệu, khu b i gia công.ã
2 - Định vị công trình trớc khi thi công:
- Công tác định vị công trình sẽ đợc tiến hành ngay sau khi tiếp nhận bàn giao mặt bằng của
Chủ đầu t. Nhà thầu sẽ có trách nhiệm bảo vệ công trình, các mốc đợc bàn giao và triển khai thi
công theo kế họach.
- Nhà thầu sẽ gửi tất cả các mốc trục ra ngoài bằng các mốc định vị có đổ bê tông và rào
bảo vệ trong suốt quá trình thi công công trình
- Việc định vị công trình nhà thầu đảm bảo đúng theo thiết kế, nếu có sai lệch mà phải
xử lý thì mọi tổn thất về kinh tế nhà thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm.
3 - Văn phòng và lán trại tạm:
- Khối văn phòng và lán trại cho công nhân ở: Nhà thầu sẽ bàn bạc trực tiếp với Chủ
đầu t xin phép đợc dựng lán trại tam để bố trí khối văn phòng và chỗ ở cho lực lợng công nhân
thuộc các tổ sản xuất theo từng giai đoạn tiến độ thi công sao cho thuận tiện việc ăn ở và đi lại
trong quá trình sản xuất
- B i cốt thép: bố trí linh hoạt tại các khoảng trống trên mặt bằng ã đảm bảo cho việc xuất
nhập cốt thép đợc thuận lợi. Cốt thép nhập về đợc kê cách mặt đất 30cm, phía trên phủ bạt
tránh ma. Nhà thầu sẽ làm kho chứa vật liệu nh xi măng, sắt thép. trong phạm vi cho phép.

- Các b i tập kết thiết bị, xe máy thi công, các b i tập kết vật liệu, các b i gia công cốpã ã ã
pha, cốt thép đều có quy định rõ ràng, sắp xếp theo quy hoạch đ đã ợc phê duyệt.
4 - Bảo vệ:
- Tại công trờng, chúng tôi bố trí một tổ bảo vệ trực 24/24 giờ tại công trờng có nhiệm
vụ kiểm tra các hoạt động ra vào của công nhân, máy móc thiết bị, vật t.
5 - Điện thi công:
- Nhà thầu đề nghị Chủ đầu t cho phép đơn vị trực tiếp thi công đợc sử dụng nguồn điện
hiện có của phía chủ đầu t. Chúng tôi sẽ lắp đặt công tơ đo đếm sản lợng điện thực tế sử dụng
và thanh toán tiền điện cho Chủ đầu t hàng tháng
6 - Nớc thi công:
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 10
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
- Chúng tôi sẽ khoan trớc một giếng khoan theo thiết kế trớc mắt bơm lên cho vào
thùng chứa để cung cấp cho các vị trí cần sử dụng nh: trộn bê tông, vữa, bảo dỡng bê tông,
rửa đá, vệ sinh bề mặt sau này bàn giao lại cho Chủ đầu t để lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống
cấp nớc để phục vụ sinh hoạt và tới cây khu nghĩa trang
- Tiêu chuẩn nớc thi công đảm bảo TCVN 4453-1987
7 - Vận chuyển vật t, vật liệu:
Ban chỉ huy công trờng có nhiệm vụ chỉ đạo bộ phận cán bộ kỹ thuật lập tiến độ thi
công, tính toán nhu cầu vật t, vật liệu cần thiết cần cung cấp để thi công công trình theo tiến độ
và gửi cho bộ phận vật t cung cấp.
a - Nguồn cung cấp các loại vật liệu chính:
- Xi măng: sử dụng xi măng Poocland của Tổng công ty xi măng Việt Nam theo tiêu
chuẩn TCVN 2682-92, đợc ghi từng số lô, bảo quản trong kho, kê cao so với mặt nền 30cm.
Nhà thầu cung cấp các chứng chỉ xác nhận chất lợng của nhà sản xuất xi măng đảm bảo các
tiêu chuẩn hiện hành khi đa vào sử dụng.
- Thép: sử dụng thép của Công ty gang thép Thái Nguyên đúng chủng loại, đủ kích th-
ớc, thép không bị han gỉ, đạt tiêu chuẩn TCVN 1651-1985
- Đá dăm, sỏi: có nguồn gốc tại mỏ đá Xuân Hoà hoặc các vùng phụ cận, kích thớc của
đá sỏi theo đúng thiết kế, tỷ lệ hạt dẹt tuân theo tiêu chuẩn TCVN 1771-1987, đợc chở đến

công trờng bằng xe ôtô tự đổ
- Cát: có nguồn gốc tại Việt trì, Mê Linh hoặc vùng phụ cận, cát có hàm lợng tạp chất
thấp, hạt đều, nguồn lấy ổn định đảm bảo không bị nhiễm mặn đạt tiêu chuẩn
- Gạch xây có nguồn gốc nhà máy gạch Tam Đảo hoặc vùng phụ cận đảm bảo quy
cách và mác thiết kế.
- Mọi vật t, vật liệu, thiết bị đa vào sử dụng cho công trình đều có nguồn gốc, lý lịch xuất
xứ rõ ràng, bảo đảm chất lợng và đều có chứng chỉ chất lợng, đợc Chủ đầu t chấp thuận trớc
khi đa vào sử dụng.
b - Phơng án tập kết vật t, vật liệu, thiết bị:
- Cốt thép: đợc cung cấp cho công trình là thép của Công ty gang thép Thái Nguyên
theo đúng chủng loại mà thiết kế yêu cầu, đợc cung cấp tại đại lý ở Phúc Yên đến công trờng
- Xi măng: đợc cung cấp từ đại lý tại Phúc Yên đến công trờng
- Cát, đá: đợc chở từ b i tập kết của nã ơi sản xuất bằng xe tự đổ đến công trờng
- Cốp pha: sử dụng cốp pha thép định hình kết hợp với gỗ ván, xà gồ, thanh chống thép
xếp theo loại, đợc bảo quản trong kho có mái che
- Giàn giáo: tất cả công tác xây, trát, lắp dựng cốp pha, cốt thép và khi đổ bê tông đều
dùng hệ thống giáo PAL giáo Minh Khai, cây chống thép, cây chống gỗ đợc cung cấp cho
công trình theo từng giai đoạn và yêu cầu cụ thể trong quá trình thi công.
- Tại hiện trờng đợc bố trí 01 máy trộn bê tông 500L và 01 máy trộn vữa xây 80Lvà các
thiết bị đầm khác.
- Khi tiến độ thi công yêu cầu bổ sung thiết bị và các phơng tiện phục vụ thi công khác
Công ty sẽ điều động và đáp ứng kịp thời .
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 11
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
Chơng 2
Các yêu cầu chính về kỹ thuật thi công
I- Các văn bản, tài liệu chính dùng trong thi công:
Các văn bản pháp quy áp dụng để quản lý chất lợng
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình do Công ty cổ phần T vấn và Đầu t phát triển
xây dựng lập và đ đã ợc phê duyệt.

- Các số liệu khảo sát hiện trạng thực tế và địa điểm xây dựng công trình
- Căn cứ vào quy chế đấu thầu tại Thông t số 61/2004/TT-BKH ngày 02 tháng 02 năm
2004 v/v Hớng dẫn thực hiện nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày12/06/2003 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu t xây dựng công trình
- Căn cứ Nghị định quản lý chất lợng công trình xây dựng theo Nghị định số
209/2004/NĐ-CP của Chính phủ
- Các tiêu chuẩn và quy phạm của Nhà nớc:
+ Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam
+ Tập VII Quản lý chất lợng - thi công và nghiệm thu
+ Tập VIII Vật liệu xây dựng - sản phẩm cơ khí xây dựng
+ Tập IX Bảo vệ công trình, an toàn, vệ sinh môi trờng do Nhà xuất bản
Xây dựng phát hành năm 1997
+ Quy chế bảo hành công trình xây dựng theo Quyết định số 499/BXD-GD
ngày 18/09/1996 của Bộ Xây dựng
+ Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/06/2003 của Bộ trởng Bộ Xây dựng
về việc ban hành Quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng
Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
ST
T
Tên tài liệu Số hiệu tiêu
chuẩn
1 Tổ chức thi công TCVN - 4055-85
2 Nghiệm thu các công trình xây dựng TCVN - 4091-85
3 Kết cấu gạch đá, quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN - 4055-85
4 Kết cấu BTCT toàn khối, quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN - 4453-98
5 Công tác hoàn thiện trong XD, quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN - 5674-92
6 Bê tông, kiểm tra đánh giá độ bền, quy định chung TCVN - 5540-91
7 Quản lý chất lợng xây lắp công trình - Nguyên tắc cơ bản TCVN - 5637-91
8 Hớng dẫn xây dựng sổ tay chất lợng TCVN-5951-95

9 Sử dụng máy móc xây dựng - yêu cầu chung TCVN-4087-85
10 Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN-4447-87
11 Thi công và nghiệm thu công tác nền móng TCXD-79-1980
12 Trát đa trang trí - Thi công và nghiệm thu TCXD-159-1986
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 12
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
13 Xi măng - Phân loại TCVN-5439-91
14 Xi măng, các tiêu chuẩn thử xi măng TCVN - 139-91
15 Cát xây dựng, yêu cầu kỹ thuật TCVN - 1770-86
16 Đá dăm, sỏi dăm dùng trong XD, yêu cầu kỹ thuật TCVN - 1771-87
17 Bê tông nặng, yêu cầu bảo dỡng ẩm tự nhiên TCVN - 5592-91
18 Vữa xây dựng, yêu cầu kỹ thuật TCVN - 4314-86
19 Hớng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng TCVN - 4459-87
20 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động, quy định cơ bản TCVN - 2287-78
21 Gạch, phơng pháp kiểm tra bền nén TCVN - 246-86
22 Nớc cho bê tông và vữa, yêu cầu kỹ thuật TCVN - 4506-87
23 Bê tông nặng, lấy mẫu chế tạo và bảo dỡng mẫu TCVN - 3105-93
24 Bê tông nặng TCVN - 3106-93
25 Mái, sàn BTCT trong công trình. Yêu cầu chống thấm TCVN - 5718-93
26 Thép cốt bê tông TCVN - 1651-85
27 Hệ thống điện TCXD - 027-91
28 Hệ thống cấp thoát nớc TCVN - 4519-88
29 Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình TCVN - 4516-88
30 Công tác hoàn thiện mặt bằng xây dựng-Quy phạm thi công
và nghiệm thu
TCVN - 4516-88
II- Mô hình quản lý chất lợng
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về công tác quản lý chất lợng công trình xây
dựng ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.
- Tất cả các nguyên vật liệu ( Kể cả thành phẩm cũng nh bán thành phẩm ) khi đa vào

công trình đều có xuất xứ, nguồn gốc rõ ràng và phải đợc kiểm định đầy đủ đảm bảo chất lợng
theo yêu cầu của thiết kế và đợc sự chấp thuận của Chủ đầu t. Các tài liệu liên quan đến chất
lợng nguyên vật liệu phải lu giữ để làm hồ sơ hoàn công sau này.
- Việc kiểm định chất lợng nguyên vật liệu, các bán thành phẩm và thành phẩm của
công trình đợc các cơ quan kiểm định có đủ t cách pháp nhân do nhà nớc quyết định đảm
nhận.
- Tổ chức chế độ kiểm tra, giám sát thờng xuyên, nghiệm thu nội bộ, nghiệm thu công
việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn giữa các đơn vị Chủ đầu t, T vấn thiết kế, nhà thầu thi
công theo đúng quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng tại Nghị định số 209/2004/NĐ-
CP của Chính phủ.
- Nhà thầu duy trì việc nghiệm thu nội bộ hàng ngày đối với từng tổ đội thi công cho
từng đối tợng công việc nhằm phát hiện và uốn nắn kịp thời những sai sót trong quá trình thi
công làm ảnh hởng đến chất lợng công trình sau này.
-Trong qúa trình thi công nhà thầu lập Nhật ký công trình ghi chép đầy đủ mọi diễn biến
và các công việc thực hiện trong ngày có xác nhận của cán bộ giám sát Chủ đầu t.

Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 13
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
phần 3
Thuyết minh Biện pháp kỹ thuật thi công
A. giải pháp thi công:
Căn cứ vào đặc điểm công trình, khối lợng xây dựng và yêu cầu tiến độ thi công chúng
tôi chọn phơng án thi công theo phơng pháp tuần tự kết hợp với phơng pháp song song các
thành phần công việc trong cùng 1 hạng mục hoặc giữa hạng mục này với hạng mục khác
B. Biện pháp kỹ thuật thi công:
Trong quá trình thi công công trình, nhà thầu thi công tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ
thuật xây dựng, quy trình quy phạm của Việt Nam. Đảm bảo thực hiện đúng các yêu cầu kỹ
thuật của Hồ sơ thiết kế, các yêu cầu của ngời đại diện Chủ đầu t sẽ đợc nhà thầu tiếp thu,
bàn bạc nghiêm túc trên tinh thần hợp tác nhằm đảm bảo công trình có chất lợng tốt, đẹp,
đúng thiết kế.

I- Biện pháp thi công phần móng:
Trình tự thi công phần móng:
1. Sau khi định vị khu đất cần xây dựng chúng tôi sẽ dọn dẹp vệ sinh mặt bằng
và định vị móng hạng mục công trình.
2. Đào đất: đào đất đến độ sâu đặt móng thiết kế.
3. Tiến hành đổ bê tông lót móng.
4. Xây móng gạch.
5.Gia công lắp dựng cốp pha cốt thép đổ bê tông giằng móng
Biện pháp thi công cụ thể:
1) Dọn dẹp mặt bằng và định vị móng công trình:
- Sau khi có đợc văn bản bàn giao vị trí và cốt chuẩn công trình, dựa vào các số liệu có
đợc chúng tôi dùng máy kinh vĩ và máy thuỷ bình để gửi các mốc định vị cũng nh cao độ chuẩn
vào các công trình cố định ở lân cận, dự kiến sẽ bố trí từ 8 ữ 10 điểm gửi.
- Định vị các trục của từng hạng mục công trình, các trục này đều đợc gửi vào các công
trình có sẵn hoặc gửi các mốc trục ra ngoài bằng các mốc định vị có đổ bê tông và rào bảo vệ
trong suốt quá trình thi công công trình
- Mỗi trục có chỉ số ghi:
+ Tim trục
+ Độ cao so với cốt 0,000
. Dựa vào vị trí các trục đ định vị chúng tôi tiến hành định vị từng móng bê tông cốtã
thép bằng thớc dây, êke và máy trắc đạc. Việc định vị tim cốt móng đợc chia làm 3 bớc nh sau:
Bớc 1: Đóng gabari để định vị một cách chính xác các trục của công trình.
Bớc 2: Định vị sơ bộ để thi công đào móng.
Bớc 3: Sau khi đào móng xong chúng tôi tiến hành kiểm tra và dựa vào hệ thống tim cốt
gửi ở tờng xung quanh và ở các gabari để định vị một cách chính xác trục móng, sau đó triển
khai đổ lớp lót và thi công phần móng. Trong quá trình thi công thờng xuyên kiểm tra cao độ
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 14
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
công trình và lập bảng quan trắc lún để kiểm tra độ lún của công trình và các công trình lân
cận.

2) Công tác đào đất:
- Căn cứ bản vẽ thiết kế móng, định vị chính xác vị trí của các tuyến móng. Các vị trí
cần đào móng đợc xác định bằng máy kinh vĩ, thuỷ bình và thớc thép, sử dụng cọc tre, vôi bột
để xác định phạm vi hố đào.
- Kích thớc của hố đào đợc mở rộng thêm 30cm để phù hợp với việc xây móng
- Khi đào móng ta mở rộng miệng hố móng ( lấy bằng góc của mái dốc bằng góc ma
sát trong của cát)
- Trong khi thi công, nếu gặp nớc ngầm hoặc trời ma đột xuất nhà thầu đ có biện phápã
hạ mực nớc ngầm trong toàn bộ khu vực thi công bằng cách đào ngay một giếng thu nớc, sử
dụng máy bơm (bơm vét), bơm liên tục để hố móng lúc nào cũng không còn nớc tạo điều kiện
thuận lợi cho thi công, đồng thời không chế khả năng sạt lở thành hố móng,.
- Trong quá trình đào móng nhà thầu sử dụng lao động thủ công đào các r nh nhỏ ã để
thu nớc về hố thu.
- Đất đào đợc đổ vào xe ô tô chuyển ra khỏi công trờng và đổ vào nơi quy định.
3) Thi công móng:
Sau khi đào đất đến độ sâu đặt móng của thiết kế tiến hành đổ bê tông lót, xây móng
gạch đặc M75 vữa xi măng M50.
- Móng gạch
a. Vật liệu:
- Cát:
- Cát vàng không có tạp chất nh bùn sét và các tạp chất hữu cơ khác, không lẫn những
hạt sỏi, đá dăm có kích thớc lớn. Kích cỡ hạt cát 5mm
Cát dùng trong vữa xây dựng phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định theo TCVN
1770 - 75 "Cát tiêu chuẩn - yêu cầu kỹ thuật".
Vữa xi măng mác 50 - 75 - 100 phải dùng cát vàng.
- Xi măng:
- Xi măng sử dụng loại xi măng Poóc lăng PCB30 của Tổng công ty xi măng Việt Nam
đạt chất lợng theo TCVN 2282-92
- Gạch xây:
- Gạch xây móng phải là gạch đặc đúng kích thớc, đảm bảo tiêu chuẩn nhà nớc và quy

định của thiết kế.
- Kích thớc viên gạch 22 x 10,5 x 6,5cm hoặc 22 x 10,5 x 6cm. Gạch không đợc cong,
vênh, nứt nẻ.
- Gạch đợc ngâm tới đủ nớc trớc khi dùng, ít nhất 30 phút trớc khi xây
- Gạch cung cấp cho công trờng đều phải có giấy chứng nhận chất lợng của tổ chức
kiểm tra chất lợng KCS.
- Nớc:
- Nớc sử dụng là nớc sạch, không lẫn tạp chất nh dầu mỡ, phù sa, hoá chất
- Không dùng nớc thải công nghiệp, nớc thải sinh hoạt để trộn vữa.
b. Cấp phối:
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 15
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
- Vữa thi công khối xây đều phải có các mác và các tiêu chuẩn kỹ thuật thoả m n yêuã
cầu thiết kế và các yêu cầu của quy phạm và các quy định trong tiêu chuẩn: " Hớng dẫn pha
trộn và sử dụng vữa xây dựng".
- Việc xác định liều lợng pha trộn vữa để đảm bảo mác vữa đợc tiến hành trớc khi bắt
đầu xây dựng và trong quá trình thi công khối xây.
- Chất lợng vữa đợc kiểm tra bằng thí nghiệm mẫu lấy ngay tại chỗ sản xuất vữa. Độ
dẻo của vữa phải đợc kiểm tra trong quá trình sản xuất và ngay trên hiện trờng,
c. Thiết bị phục vụ thi công:
- Máy móc:
+ Máy trộn vữa loại 80 lít : 1 cái
+ Bóng điện chiếu sáng 100 - 200w 10 cái
- Dụng cụ cầm tay:
+ Nivo thăng bằng bọt nớc hoặc ni vô ống thuỷ
+ Các loại dao, bay xây + Thùng đựng vữa
+ Dọi để kiểm tra độ thẳng đứng của tờng + Thùng tới nớc
+ Xẻng nhỏ cán ngắn để xúc vữa + Giáo xây, sàn công tác
d. Các chỉ tiêu kỹ thuật:
* Vữa xây:

- Hỗn hợp vữa xây phải có cờng độ chịu nén đạt yêu cầu thiết kế.
- Vữa đợc trộn theo cấp phối đúng mác thiết kế yêu cầu
- Vữa trộn phải đảm bảo độ đồng đều theo thành phần, có độ dẻo, độ sụt đảm bảo câc
tiêu chuẩn sau:
+ Đối với khối xây móng bằng gạch từ 90-130mm
- Thời gian cho phép sử dụng vữa sau khi trộn không quá 30 phút
* Khối xây:
- Phải thực hiện thi công đúng đồ án thiết kế, đúng quy trình quy phạm Nhà nớc.
- Khối xây phải đảm bảo những nguyên tắc kỹ thuật thi công sau:
+ Ngang bằng, đứng thẳng, mặt phẳng, góc vuông, mạch không trùng, Khối xây đặc
chắc.
+ Xây 3 dọc 1 ngang hay 5 dọc 1 ngang
+ Yêu cầu mạch vữa phải no, phần tờng móng mới xây phải che đậy cẩn thận tránh ma
nắng và đợc tới nớc thờng xuyên. Chiều cao khối xây tối đa trong ngày không đợc xây quá
1,5m .
+ Thờng xuyên kiểm tra chất lợng khối xây, nếu thấy sai sót các nguyên tắc trên phải
sửa ngay.
+ Khi dừng khối xây chỉ cho phép để mỏ giật ( không cho phép để mỏ nanh )
+ Chiều dày của từng mạch vữa ngang: 8-15mm, trung bình 12mm
+ Chiều dày trung bình mạch vữa đứng là 8mm
+ Các mạch vữa đứng so le nhau ít nhất 50mm
- Tất cả công nhân đều đợc học tập về an toàn lao động và đợc cung cấp quần áo, mũ,
giày, ủng,
4. Công tác thi công đắp đất móng và cát tôn nền
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 16
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
Trớc khi đắp cát tôn nền phải tiến hành đầm thí nghiệm tại hiện trờng với loại đất, cát và
loại máy đem sử dụng nhằm mục đích:
- Hiệu chỉnh bề dày mỗi lớp đất, cát rải để đầm
- Xác định số lợt đầm trên một diện tích

- Độ ẩm tối u của đất cát đắp khi đầm nén
- Vận chuyển đất đắp hố móng và cát tôn nền bằng máy kết hợp thủ công san thành từng
lớp theo điều kiện thí nghiệm tại hiện trờng, dùng đầm cóc đầm đến khi đạt độ chặt theo quy định
của thiết kế.
5, Biện pháp an toàn lao động trong công tác xây móng:
- Trớc khi xây móng phải kiểm tra tình trạng vách đất, hệ thống chống đỡ vách đất (nếu
có) xem có dấu hiệu gì mất an toàn phải khắc phục ngay. Đặc biệt chú ý hố đào ở nơi đất tơi
xốp, đất ẩm ớt, gần đờng giao thông chịu tác động của xe cộ.
- Kiểm tra xem mép bờ hố móng đất đào, vật liệu xây và thiết bị thi công có thể làm sạt
lở vách đất không.
- Dọc theo hố móng phải chừa một dải đất trống ít nhất 0.5m, trên đó không đợc chất
vật liệu và máy móc thi công.
- Đa gạch xuống hố móng bằng ván trợt, đa vữa bằng ván nghiêng.
- Khi thi công hố móng bị ngập nớc do trời ma hoặc nớc ngầm phải có biện pháp thoát
nớc, khi cạn mới thi công tiếp.
- Khi lấp đất hố móng phải lấp đều hai bên, lấp đến đâu đầm đến đó.
II - Biện pháp thi công phần thân:
1- Công tác chuẩn bị:
Trớc khi triển khai thi công phần thân ta phải chuẩn bị đầy đủ các công việc sau:
+ Chuẩn bị đà giáo cốp pha.
+ Gỗ, ván làm sàn công tác.
+ Chuẩn bị đầy đủ vật t và tập kết vào vị trí theo đúng biện pháp tổ chức thi công
+ Chuẩn bị đầy đủ máy móc, thiết bị, trang bị BHLĐ và phơng tiện khác phục vụ cho thi
công.
2- Biện pháp kỹ thuật thi công cốp pha
Để đảm bảo cho các kết cấu bê tông và kết cấu bê tông cốt thép có hình dạng, kích th-
ớc hình học đúng nh thiết kế, đảm bảo chất lợng, đảm bảo khả năng chịu đợc tải trọng của
công trình, công tác cốp pha phải đợc coi trọng. Nhà thầu chúng tôi đảm bảo thực hiện tốt các
nguyên tắc dới đây:
a - Vật liệu:

- Cột chống thép điều chỉnh bằng kích ren ống thép 50, cột chống gỗ
- Khoá ống đặc chủng
- Giằng tổ hợp khung tam giác
- Xà gồ gỗ 10x12cm, 10x10cm
- Cốp pha định hình bằng kim loại và cốp pha khung sờn bằng thép, gỗ ván.
- Tăng đơ 10
- Dầu bôi trơn ván khuôn
b - Công tác vận chuyển và bảo quản:
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 17
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
- Các loại cốp pha đợc gia công trong xởng và vận chuyển đến công trình bằng xe ô tô,
xếp gọn trong kho theo nguyên tắc hợp lý hoá, loại nào dùng trớc xếp sau để thuận tiện cho
việc thi công
- Các cột chống, phụ kiện đợc vận chuyển đến chân công trình xếp gọn trên cao, kê,
phủ bạt tránh ma, ẩm
c - Thiết bị phục vụ thi công:
* Máy móc:
- Vận chuyển lên cao bằng tời điện chuyên dùng
- Máy hàn cho các công việc cần thiết
- Máy nén khí, máy bơm nớc
- Khoan cầm tay
- Máy ca gỗ
- Máy cắt, uốn thép
* Dụng cụ cầm tay
- Búa nhỏ 3 5kg
- Clê vặn, ống tuýp làm tay công, bàn ren, Ta rô
- Dây dọi, nivo, thớc mét
- Kìm hàn, dây hàn, bút điện các loại, đồng hồ vạn năng
- Xô, thùng chứa
- Xà beng

- Ca tay, bào, đục
d. Những yêu cầu kỹ thuật chung cho công tác cốp pha:
Ván khuôn và các giằng chống phải đảm bảo:
a/ ổn định, chắc chắn và bền vững.
b/ Kết cấu của ván khuôn phải đảm bảo sản xuất hàng loạt và tập trung, đồng thời có
khả năng luân chuyền nhiều lần.
c/ Đúng kích thớc, hình dáng và vị trí của các bộ phận của công trình.
d/ Phải gọn nhẹ, dễ tháo lắp
đ/ Bề mặt ván khuôn tiếp xúc với bê tông phải đảm bảo phẳng nhẵn.
e/ Chỗ nối của ván khuôn phải đảm bảo kín và khít
f/ Chịu đợc trọng lợng và áp lực ở mặt bên của bê tông mới đổ cũng nh các lực xuất
hiện trong quá trình thi công.
g/ Tháo dỡ không bị chấn động, gây vợt ứng suất trong bê tông. Muốn vậy các cột và
các bộ phận chống đỡ ván khuôn phải đặt trên các nêm, kích hoặc các kết cấu dễ tháo khác.
h/ Trong quá trình đổ bể tông phải thờng xuyên kiểm tra hình dạng và vị trí của ván
khuôn, nếu biến dạng do dịch chuyển phải có biện pháp xử lý thích đáng và kịp thời.
đ. Biện pháp kỹ thuật thi công cốp pha giằng tờng,lanh tô, ô văng:
- Sử dụng cốp pha thành và đáy bằng gỗ phải dày tối thiểu 4cm, phẳng, gỗ phải có chất
lợng tốt không bị sâu mục các thanh văng và con bọ phải đợc đóng chắc chắn giữ cho ván
đáy, ván thành đúng kích thớc thiết kế.
- Chân cột chống có ván lót dày 4-5 cm và đợc đặt trên mặt nền, sàn bằng phẳng, ổn
định, ở giữa tấm ván lót và chân cây chống có nêm để điều chỉnh chiều cao và thuận lợi khi
tháo dỡ cốp pha.
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 18
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
- Trớc khi thi công phải tới nớc vào cốp pha.
- Nghiệm thu xong cốp pha mới đợc đổ bê tông.
- Trong suốt quá trình thi công bê tông phải thờng xuyên kiểm tra cột chống, ván khuôn
để phát hiện và sử lý kịp thời mọi sự cố.
e. Tháo dỡ ván khuôn:

- Chỉ đợc tháo dỡ cốp pha khi bê tông đ đạt đã ợc cờng độ cần thiết, thông thờng cốp
pha thành đứng của dầm, xà, cột, thành móng, khoảng 2 - 4 ngày là tháo đợc. Các bộ phận đà
giáo chịu lực các kết cấu (Đáy dầm, sàn, cột chống) thời gian tháo dỡ đối với từng loại cấu kiện
phải tuân theo quy phạm hiện hành
- Đối với cốp pha thành đứng, không chịu lực (trừ trọng lợng bản thân), đợc phép tháo
dỡ khi cờng độ bê tông = 25kg/cm
2
đủ bảo đảm cho các góc, các bề mặt không bị nứt nẻ hay
sụt lở.
- Đối với bê tông khối lợng lớn thì tuỳ theo quy định của thiết kế.
- Đối với cốp pha chịu tải trọng của khối bê tông đ đổ thì phải theo đúng thời gian tiêuã
chuẩn của quy phạm (
Bảng kèm theo
)
Thời gian ít nhất để bê tông đạt cờng độ 25 kG/cm2
( Trờng hợp không có phụ gia )
Loại xi măng Mác xi măng
Mác bê tông
28 ngày
Nhiệt độ trung bình hàng ngày (
o
C)
5 10 15 20 15 30
Thời gian tối thiểu để đạt 25 kG/cm2
Xi măng
Poóc lăng
250
75 - 100 4 3 2 1,5 1 1
300
150 3,5 2,5 1,5 1,5 1 1

400
200 2,5 2 1,5 1,5 1 1
Cờng độ bê tông tối thiểu để tháo dỡ ván khuôn, đà giáo chịu lực
( % R28 ) khi cha chất tải
Loại kết cấu
Cờng độ bê tông
tối thiểu cần đạt để tháo
cốp pha ( % R28 )
Thời gian bê tông đạt cờng độ để tháo cốp
pha ở các mùa và vùng khí hậu
bảo dỡng bê tông theo TCVN 5529-1991
(ngày)
Bản, dầm, vòm
có khẩu độ nhỏ hơn 2m
50 7
Bản, dầm, vòm
có khẩu độ 2 - 8m
70 10
Bản, dầm, vòm
có khẩu độ lớn hơn 8 m
90 23
Yêu cầu kỹ thuật khi tháo dỡ ván khuôn:
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 19
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
- Khi tháo dỡ cốp pha phải có biện pháp tránh va chạm hay gây chấn động làm hỏng
mặt ngoài, sứt các góc.
- Trớc khi tháo đà giáo chống đỡ ván khuôn chịu lực ta tháo ván khuôn thành trớc. Kiểm
tra và xử lý ngay những vị trí bê tông không đạt chất lợng
- Tháo dỡ cốp pha phải tuân theo nguyên tắc tháo từ trên xuống dới, tháo từ bộ phận
thứ yếu đến bộ phận chủ yếu , tháo từ bộ phận kết cấu đơn giản đến bộ phận kết cấu phức

tạp.
- Cốp pha đợc tháo dỡ đến đâu dợc xếp gọn thành đống và giữ cho cốp pha không bị h
hỏng.
g. Tổ chức thi công ván khuôn:
- Công tác thi công cốp pha phải đảm bảo cho kết cấu bê tông, bê tông cốt thép đúng
kích thớc hình học, đúng vị trí cốt thép trong bê tông, đúng chiều dày lớp bảo vệ, không mất n-
ớc xi măng khi đổ cũng nh khi đầm nhằm đảm bảo bê tông đạt cờng độ thiết kế yêu cầu.
- Công nhân lắp dựng chống cốp pha phải có trình độ tay nghề bậc 4 trở lên. Công
nhân trực tiếp khác phải có tay nghề bậc 3 trở lên.
- Tổ chức công tác giám sát kiểm tra thờng xuyên ở tất cả các công đoạn cốp pha, phát
hiện kịp thời các sai sót và sửa chữa ngay.
k- Kiểm tra nghiệm thu ván khuôn
Để đảm bảo chất lợng thi công bê tông và bê tông cốt thép, công tác ván khuôn cần
phải đợc kiểm tra và nghiệm thu một cách chu đáo.
+ Kiểm tra khi gia công từng tấm ván khuôn rời
- Giữa các tấm ván ghép không có kẽ hở.
- Độ cứng của tấm phải đảm bảo yêu cầu.
- Mặt phải của tấm phải bằng phẳng.
- Không bị cong vênh, nứt tách.
+ Nội dung cần kiểm tra
- Kiểm tra các kẽ hở của từng tấm ván khuôn, kẽ hở giữa các tấm ghép với nhau thành
từng mảng.
- Kiểm tra tim cốt và vị trí của kết cấu.
- Kiểm tra kích thớc theo bản kê thiết kế.
- Kiểm tra mặt phẳng của ván khuôn.
- Kiểm tra những cách giữ mặt ván khuôn và cốt thép.
- Kiểm tra độ vững chắc và độ ổn định của hệ thống chống đỡ ván khuôn.
- Kiểm tra hệ thống giàn giáo thi công, kỹ thuật an toàn lao động, trình tự thi công,
l- An toàn lao động trong thi công cốp pha.
+ Mọi cán bộ nhân viên phải đợc học kỹ thuật thi công cốp pha, nội quy an toàn lao

động vàâphỉ chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế lao động mới đợc phép tham gia.
+ Tháo dỡ cốp pha đà giáo phải tháo dỡ đúng trình tự và tháo đến đâu xếp gọn tới đó
đề phòng tai nạn lao động do gỗ ván rơi đổ hoặc ngời lao động dẫm vào đinh.
+ Cây chống, cốp pha sau khi tháo dỡ phải xếp gọn gàng, đúng quy định. Khi thi công
cốp pha trên cao phải có sàn thao tác, có lan can bảo vệ.
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 20
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
+ Nghiêm cấm việc quăng ném vật liệu, dụng cụ từ trên cao xuống.
+ Những công việc liên quan đến điện, máy phải tuân thủ các quy định về ATLĐ khi sử
dụng và vận hành các thiết bị điện, máy.
+ Khu vực thi công phải đảm bảo đầy đủ ánh sáng (tối thiểu 60LUX/m
2
).
+ Khi thi công cốp pha dầm, sàn, nghiêm cấm công nhân đứng trên thành cốp pha,
dầm, xà, ngời không nhiệm vụ tuyệt đối không đợc vào khu vực thi công.
+ Thi công cốp pha trên cao tuyệt đối nghiêm cấm ngời qua lại khu vực làm việc ( Phải
có rào chắn và biển báo " Khu vực đang thi công - cấm qua lại ".
3 - Biện pháp thi công cốt thép:
a - Vật liệu:
- Thép là vật liệu chịu lực chính trong các cấu kiện chịu lực của công trình.
- Nguồn cung cấp thép: Công ty Gang thép Thái Nguyên, các đại lý tại Phúc Yên
- Vật liệu phụ: dây buộc thép, que hàn 3 ly
- Thép dùng cho công trình là thép loại AI, AII và phải đảm bảo các thông số kỹ thuật
theo tiêu chuẩn thép cán nóng Việt Nam TCVN 5575-1991, TCVN 1651-85,TCVN 1656-85,
TCVN 1656-93,
- Thép đa vào sử dụng có đầy đủ các chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ và chứng chỉ chất l-
ợng.
- Bề mặt thép phải sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, không sứt sẹo, không gỉ
b - Thiết bị phục vụ thi công:
- Thiết bị gia công cốt thép: máy cắt, uốn thép, máy hàn 23KW

- Thiết bị cầm tay: thớc 5m, vam tay, kìm hàn, móc sắt, hộp phấn để vạch
* Công tác chuẩn bị:
- Thép đợc bảo quản trong lán có mái che tại hiện trờng và gia công tại chỗ
- Thép đợc xử lý bề mặt sạch sẽ trớc khi gia công
- Cốt thép đợc phân ra từng loại để tiện cho việc kiểm tra, lấy mẫu. Mỗi lô thép đa
vào sử dụng sẽ đợc lấy mẫu để kiểm tra chất lợng theo đúng quy định theo TCVN
5575-1991, TCVN 1651-85, TCVN 1656-85, TCVN 1656-93. Kết quả kiểm tra cờng độ cốt
thép, cờng độ mối hàn đợc ghi chép đầy đủ có phiếu kiểm định của cơ quan có thẩm quyền.
- Công tác gia công lắp dựng cốt thép chỉ đợc thực hiện sau khi nhà thầu đ trình mẫu thép vàã
chứng chỉ chất lợng cho Chủ đầu t và đợc chấp thuận.
- Kiểm tra toàn bộ thiết bị, máy móc phục vụ thi công, độ an toàn tiếp địa của các máy
móc
c- Tổ chức thi công cốt thép:
Để đảm bảo nâng cao chất lợng của cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép, Nhà thầu
chúng tôi luôn xác định công tác tổ chức thi công cốt thép là rất quan trọng. Chúng tôi đảm
bảo thi công thoả m n các yêu cầu sau:ã
- Thi công đúng đồ án thiết kế đ đã ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thi công đúng quy trình quy phạm của nhà nớc.
- Khi gia công cốt thép, tất cả các thanh thép đều đợc nắn thẳng.
- Phải cố định vị trí của tất cả các thanh thép trong các kết cấu bằng các mối nối hàn
và mối nối buộc, không để các thanh thép xê dịch khi thi công bê tông.
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 21
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
- Phải đảm bảo cho lớp bê tông bảo vệ cốt thép đủ chiều dày theo quy định của từng
kết cấu bê tông cốt thép.
- Khi gia công cốt thép, nếu cha thi công bê tông phải che đậy bảo quản không để bẩn,
không để rỉ cốt thép.
d. Yêu cầu kỹ thuật đối với cốt thép
- Cốt thép đợc gia công và lắp dựng theo đúng TCVN 1651-85:
- Cốt thép sử dụng theo đúng quy cách và chủng loại chỉ định trong thiết kế trong tr-

ờng hợp phải thay thế thì phải đợc sự đồng ý của bộ phận thiết kế hoặc đợc kỹ thuật giám sát
tính toán lại
- Khi thay đổi chủng loại, số hiệu cốt thép phải dựa vào cờng độ tính toán trong hồ sơ
thiết kế và cờng độ cốt thép thực tế để thay đổi diện tích mặt cắt của cốt thép một cach thích
ứng
- Khi thay đổi đờng kính thép có cùng số hiệu thì phạm vi thay đổi đờng kính không vợt
quá 4mm, tổng diện tích mặt cắt ngang của cốt thép thay thế không nhỏ hơn 2% hoặc lớn hơn
3% so với thiết kế và tuân theo quy định:
+ Với đờng kính d = 6 16mm thì phạm vi thay đổi là 2mm
+ Với đờng kính d > 16mm thì phạm vi thay đổi là 4mm
e- Những quy định về công tác gia công và lắp dựng cốt thép
- Cốt thép gia công xong đợc chuyển vào vị trí lắp đặt bằng thủ công nhng phải đẩm
bảo không bị biến dạng, h hỏng, những thanh lẻ phải bó lại và đánh dấu nh n hiệu để tránhã
nhầm lẫn.
-Trớc khi lắp đặt phải cạo sạch gỉ hoặc vết bẩn bám ở cốt thép một lần cuối cùng. Cốt
thép phải buộc theo đúng thiết kế, đúng chủng loại, đủ số lợng, đúng cao độ và vị trí đảm bảo
đúng kỹ thuật và quy phạm cho việc nối thép, cho việc neo cốt thép trong kết cấu bê tông.
Trong các mối nối cần buộc ít nhất 3 vị trí (giữa và hai đầu).
- Phải lắp dựng cốt thép đúng vị trí với số lợng và quy cách theo thiết kế, phải đảm bảo
sau khi dựng xong hệ thống cốt thép không bị biến dạng, xô lệch.
- Để đảm bảo bề dầy lớp bảo vệ cốt thép trong quá trình thi công phải kê buộc các viên
bê tông có chiều dầy đúng bằng chiều dầy lớp bảo vệ mà thiết kế quy định.
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép đợc lấy theo bảng sau:
Tên kết cấu Chiều dày lớp bảo vệ Ghi chú
Cột 25 mm
Dầm 25 mm
Sàn Lớp trên 10 mm, lớp dới 15 mm
Móng Lớp trên 30 mm, lớp dới 50 mm
- Cốt thép còn thửâ ngoài phạm vi đổ bê tông phải cố định chắc chắn tránh rung động
làm sai lệch vị trí, không đợc uốn cong bất kỳ góc độ nào làm phá hoại tính năng của cốt thép

và làm rạn vỡ bê tông ở chân cốt thép
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 22
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
- Không nối ở các vị trí có momen lớn và ở chỗ uốn cong. Trong một mặt cắt ngang của
tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu lực đối với thép tròn
trơn và không quá 50% đối với thép có gờ.
- Tiến hành nghiệm thu cốt thép trớc khi đổ bê tông. Việc kiểm tra độ chính xác của
công tác cốt thép bao gồm:
1KIểm tra công tác cắt, uốn, neo cốt thép:
- Tất cả các loại cốt thép đều dùng phơng pháp gia công nguội để cắt, uốn .
- Chiều dài neo cốt thép bằng chiều dài Lneo phải đảm bảo lớn hơn theo công thức A1
và bảng A2.
Lneo=
Ra
dRaMneo )(


(A1)
Trong đó: d: Đờng kính cốt thép
Ra: Cờng độ tính toán về kéo
Ra
'
: Cờng độ tính toán về nén
M neo: hệ số trong bảng A2
chiều dài tối thiểu Lneo Bảng A2
Điều kiện làm việc của cốt thép
M neo

L neo
Thép có gờ Thép tròn

Nối chồng trong bê tông chịu kéo 0,9 1,55 11 30d và 250mm
Mối nối chồng trong bê tông chị nén 0,65 1,0 8 15d và 200mm
Neo cốt chịu kéo trong bê tông chịu kéo 0,7 1,2 11 36d và 250mm
Neo cốt chịu nén trong bê tông chịu nén 0,5 0,8 8 15d và 200mm
+ Uốn thép:
- Cốt thép sau khi đ cắt xong cần phải uốn theo hình dạng và kích thã ớc của thiết kế
- Cốt thép phải uốn nguội, tuyệt đối không đợc uốn nóng.
- Tất cả những thép tròn trơn chịu lực đều phải uốn móc ở đầu trừ những trờng hợp cốt
thép tròn trơn trong các khung, lới hàn, trong những cấu kiện chịu nén dọc trục hoặc cốt thép
tròn trơn chịu nén có d 12mm trong các cấu kiện khác cũng có thể bỏ móc neo. Nếu d
12mm nhất thiết phải có móc neo.
- Các loại thép có gờ trong tất cả kết cấu không cần uốn móc neo.
- Cốt thép sau khi uốn cong cần đợc kiểm tra kỹ sai số cho phép không đợc vợt quá các
trị số quy định trong bảng sau:
STT Các loại sai số Trị số sai lệch cho phép
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 23
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
1
2
3
4
5
Sai lệch về kích thớc theo chiều dài của cốt thép
chịu lực trong kết cấu:
a. Mỗi mét dài
b. Toàn bộ chiều dài
Sai lệch về vị trí điểm uốn
Sai lệch về chiều dài cốt thép trong kết cấu
bê tông khối lớn:
a. Khi chiều dài nhỏ hơn 10m

b. Khi chiều dài lớn hơn 10m
Sai lệch về góc uốn của cốt thép
Sai lệch về kích thớc móc nối
5mm
20mm
30mm
+ d
+ (d+0,2a)
3 độ
+ a
Trong đó: d: Đờng kính cốt thép
a: Chiều dầy lớp bảo vệ
+ Buộc hàn khung thép hay lới thép:
Cốt thép nằm trong bê tông không đợc để rời mà phải liên kết lại thành khung hay lới.
Khung dùng trong các dầm, cột. Lới dùng trong các bản, sân.
Khung và lới đợc liên kết bằng cách buộc hoặc hàn. Khung buộc và lới buộc đợc tạo
nên bằng các thanh thép rời, dùng dây thép mềm 0,8mm - 1,0mm buộc chặt lại bằng các
nút buộc, vị trí và số lợng nút buộc theo quy phạm hiện hành.
Khoảng cách các thanh thép trong khung hay lới đợc thi công đúng theo quy định thiết
kế.
1+ Nối cốt thép:
Khi chiếu dài cốt thép không đủ, đợc phép nối lại bằng phơng pháp nối buộc hoặc nối
hàn, nhng hết sức tránh nối ở những vùng chịu lực lớn.
1*/ Nối buộc:
- Mối nối buộc chỉ dùng cho trờng hợp đờng kính cốt thép 25mm
- Trớc khi nối phải lập sơ đồ bố trí mối nối, tránh nối ở những vị trí chịu lực lớn, chỗ uốn
cong, tránh nhiều mối nối trùng trong mặt cắt ngang.
- Chiều dài chồng lên nhau ở vùng chịu kéo không nhỏ hơn 250 mm, trong vùng chịu
nén không nhỏ hơn 200 mm và không đợc nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng dới đây:
Loại cốt thép

Vùng chịu kéo Vùng chịu nén
Bản hoặc t-
ờng
Kết cấu
khác
Đầu nối có
uốn móc
Đầu nối không có
uốn móc
Cốt thép tròn cán nóng 40d 30d 20d 30d
Cốt thép gai 40d 30d - 20d
Cốt thép kéo nguội 45d 30d 20d 30d
- Không nối ở các vị trí có momen lớn và ở chỗ uốn cong. Trong một mặt cắt ngang của
tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu lực đối với thép tròn
trơn và không quá 50% đối với thép có gờ.
- Trong các mối nối cần buộc ít nhất 3 vị trí (giữa và hai đầu).
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 24
Hồ sơ đề xuất cải tạo và nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ xã Tiến Thắng
h- Lắp dựng thép dầm, sàn
- Kiểm tra lần cuối tim cao độ dầm, giằng, vệ sinh cốp pha sau đó tiến hành nghiệm thu
công việc lắp dựng cốp pha trớc khi lắp đặt cốt thép.
- Cốt thép dầm đợc gia công lắp thành khung rồi đặt vào ván khuôn (Việc lắp cốt thép
dầm thành khung có thể thực hiện tại công xởng hoặc ngay tại hiện trờng)
- Kê cốt thép bằng các con kê bê tông có râu thép để buộc định vị cố định chống dịch
chuyển. Tại các vị trí giao nhau của thép, phải buộc bằng sợi thép. Đai cốt và thanh nối liên kết
chặt chẽ vào thép dọc bằng nối buộc, dây thép buộc có đờng kính d = 1mm, đuôi buộc xoắn
vào trong.
- Sai số cho phép khi lắp dựng cốt thép đợc lấy theo bảng sau:
STT Các loại sai số
Trị số cho

phép (mm)
1
Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực riêng biệt
- Đối với các kết cấu khối lớn
- Đối với cột, dầm và vòm
30
10
2
Sai số về khoảng cách giữa các hàng cốt thép khi bố trí nhiều hàng
theo chiều cao
- Trong các kết cấu có chiều dày lớn hơn 1m trong các móng đặt dới
các kết cấu và các thiết bị kỹ thuật
- Trong các dầm, khung và bản có chiều dày lớn hơn 100mm
- Trong các bản có chiều dày đến 100mm và lớp bảo vệ 10mm
20
5
3
3 Sai số về khoảng cách giữa các đai của khung và giàn cốt thép 10
4
Sai số cục bộ về chiều dày của lớp bảo vệ
- Trong các kết cấu khối lớn (chiều dày lớn hơn 1m)
- ở móng nằm dới kết cấu và các thiết bị kỹ thuật
- ở cột, dầm và vòm
- ở tờng và bản có chiều dày đến 100mm
- ở tờng và bản có chiều dày đến 100mm với chiều dày lớp bảo hộ đợc
thế là 10m
20
10
5
5

3
5
Sai số về khoảng cách giữa các thanh phân bổ trong một hàng
- Đối với các tờng
- Đối với các kết cấu khối lớn
25
40
6
Sai số về vị trí cốt đai so với chiều đứng hoặc ngang (không kể các tr-
ờng hợp khi các đai đặt nghiêng theo quy định)
10
7
Sai số về vị trí tim của các thanh đặt ở những đầu khung hàn nối tại
hiện trờng các khung khác nhau khi đờng kính của thanh
- Bằng 40mm và lớn hơn
- ở các kết cấu khối lớn
25
50
8
Sai số của vị trí các bộ phận cốt thép của các kết cấu khối lớn (khung,
giàn, khối) so với thiết kế
- Trên bình đồ
- Trên chiều cao
50
30
Công ty TNHH Xây dựng và DVTM Thiên Ân 25

×