Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Hồ sơ dự thầu -Biện pháp Tổ chức kỹ thuật thi công nâng cấp đê đoạn Km14+400

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.53 KB, 43 trang )

hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
Mở đầu
I. NHIệM Vụ CÔNG TRìNH
Trong những năm gần đây, khu vực bờ biển Xuân Đan, Xuân Trờng, Xuân
Hội luôn chịu ảnh hởng trực tiếp của chế độ triều cờng và bão biển cũng nh các
đợt gió mùa Đông Bắc mạnh. Hiện tợng sạt lở bờ liên tục xảy ra do ảnh hởng của
vùng cửa sông và tác động của dòng ven do tác động của tổ hợp dòng chảy và h-
ớng sóng vào bờ.
Từ năm 1999 tới năm 2005 tại khu vực này đã đợc đầu t xây dựng hệ
thống mỏ hàn gồm có 10 mỏ với chiều dài mỗi mỏ khoảng 110m kết cấu bằng
ống buy bê tông lõi đá hộc xếp vuông góc với bờ biển gia cờng bằng lăng thể đá
hộc và rọ thép lõi đá bảo vệ cho 2,50 km bờ biển từ xã Xuân Hội đến Xuân Tr-
ờng bớc đầu đã phát huy hiệu quả, ngăn chặn sạt lở bờ, bảo vệ an toàn tính mạng
và tài sản của nhân dân trong vùng. Năm 2006 bằng nguồn vốn cuả Trung ơng đã
xây dựng nâng cấp tuyến đê Hội Thống đoạn K14+400 đến K17+760 và kè hộ
bờ đoạn từ K14+900 đến K15+500. Nhng với vị trí địa lý bất lợi nh đã nêu trên,
hàng năm sạt lở bờ biển khu vực này vẫn xảy ra uy hiếp đến sự an toàn của tuyến
đê biển Hội Thống. Chính vì vậy việc củng cố, bảo vệ và nâng cấp tuyến đê Hội
Thống tiếp tục đợc xây dựng là điều cần thiết và bức bách.
Trong gói thầu này, chúng tôi đấu thầu xây dựng hạng mục nâng cấp đê
đoạn K13+601,5 đến K14+400 dài 798,5m và nối gốc các mỏ hàn từ số 10 đến
số 14. Mục đích của việc xây dựng này nhằm tăng cờng ổn định cho đê trong tr-
ờng hợp bất lợi triều trung bình kết hợp gió bão cấp 10, tạo hành lang giao thông
thuận tiện phục vụ cho công tác ứng cứu đê kết hợp đờng dân sinh kinh tế, từng
bớc khép kín tuyến đê Hội Thống theo quy mô đã đợc quy hoạch, góp phần ổn
định dân sinh, kinh tế trong khu vực xã Xuân Hội nói riêng và tỉnh nhà nói
chung.
II. CáC THÔNG Số Kỷ THUậT CHíNH
- Cấp công trình cấp IV; Chỉ tiêu thiết kế bảo đảm an toàn cho công trình
chống gió bão cấp 10.
- Cao trình đỉnh đê: Ngăn mặn, ngăn triều, chống sóng theo gió bão cấp 10


với mức triều tần suất thiết kế P=5%.
- Về kết cấu thân đê: Đảm bảo chống gió cấp 11 với mức triều tần suất
P=5%.
- Triều cờng tần suất 5%.
- Nớc dâng tần suất 20%.
- Cao độ gia thăng: 0,3m.
III. quy mô và KếT CấU đê công trình
1. Nâng cấp đê đoạn K13+601,5

K14+400:
- Mặt đê:
Mặt đê cao trình (+5,00), chiều rộng mặt đê 5,4m, đợc cứng hoá bằng bê
tông M250, dày 20cm, cứ 5m bố trí một khe lún giấy dầu nhựa đờng; Dới là lớp
bạt xác rắn và lớp đá mạt dày 15cm. Từ cao trình +4,35 đến +4,65 đắp bằng đất
cấp III, lu lèn kỹ đảm bảo độ chặt K=0,95; Phần còn lại từ cao trình +4,35 trở
xuống đợc đắp bằng đất cát đảm bảo độ chặt K= 0,90; Tờng hắt sóng đỉnh đê
bằng bê tông cốt thép M200 đổ tại chỗ, chiều rộng đỉnh tờng 40cm, đáy tờng
70cm, cao 80cm, cao trình chân (+4,2); Cứ 5m có một khe lún bằng giấy dầu
nhựa đờng hai lớp, cao trình đỉnh tờng bằng cao trình mặt đê.
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 1
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
- Mái phía biển:
Mái đê phía biển có hệ số mái m=4,0; Kết cấu bảo vệ mái bằng cấu kiện
bê tông đúc sẵn M200 liên kết mảng mềm có kích thớc (0,4x0,4x0,24)m; Bên d-
ới lớp cấu kiện là lớp đá dăm lót (1x2)cm dày 10cm; Dới cùng phần tiếp giáp với
đất đắp đê là vải lọc địa kỹ thuật TS40 (hoặc tơng đơng). Đỉnh tiếp giáp với mặt
đê từ cao trình (+4,50) đến (+5,00) là tờng bê tông cốt thép M250 có mũi hắt
sóng. Dọc theo chiều dài mái cứ 10m bố trí một dầm bê tông cốt thép đổ tại chỗ
M200 kích thớc mặt cắt ngang (0,24x0,4)m chạy dọc mái kè. Chân mái tạo chân
khay gồm tờng khoá chân mái bằng BTCT M200, kích thớc mặt cắt (0,2x0,8)m

cắm xuống sâu 80cm và lăng thể đá đổ ngoài chân mái rộng 1,5m sâu 80cm, cao
trình mặt khối lăng thể +2,50.
- Mái phía đồng:
Mái đê phía đồng có hệ số mái m=3,0; từ cao trình +5,05m đến 4,05m đợc
bảo vệ bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200 dày 15cm (có thép liên kết với
phần bê tông mặt đê), bên dới có lớp vữa lót M75 dày 5cm; Từ cao trình 4,05m
đến chân đê đợc đắp đất cấp III dày 50cm, kết hợp trồng cỏ Vertiver chống xói
chân mái đê trong khung đá xây VXM M100 kích thớc mặt cắt ngang
(30x40)cm, dới là lớp lót M75 dày 5cm. Phần đất đồi và trồng cỏ đắp rộng ra
cách chân 2m dọc theo chiều dài tuyến đê.
- Các kết cấu khác:
+ Dốc lên đê: 03 cái tại C53, C58, C70, kết cấu mặt dốc bằng bê tông
M250 đổ tại chỗ, dày 20cm, tiếp theo là 01 lớp bạt xác rắn và lớp đá mạt dày
15cm, hai bên có tờng xây đá VXM M100 và mái lát đá dày 30m chít vữa M75.
Dốc dài 25m có bề rộng thay đổi dần từ 5,0m ữ 8,0m.
+ Cục chắn bánh: Bố trí trên đỉnh tờng hắt sóng bằng bê tông M200 đổ
tại chỗ, kích thớc mỗi cục (80x30x30)cm, khoảng cách thực giữa 2 cục là 2,50m.
Liên kết cục chắn bánh với tờng hắt sóng bằng thép chờ 14.
+ Cọc tiêu: Bố trí sát mép phía đồng của mặt đê, khoảng cách cọc 10m,
kích thớc cọc (15x15x70)cm bằng BTCT M200 đổ tại chỗ và sơn theo tiêu chuẩn
giao thông. Khi thi công mặt đê đặt thép cọc tiêu trớc khi đổ bê tông.
+ Mốc chỉ giới: Đợc bố trí cách chân đê phía đồng 15m, khoảng cách
50m/cọc bằng bê tông cốt thép M200 kích thớc (20x20x120)cm, chôn xuống đất
sâu 60cm, đổ bệ bê tông M150 kích thớc (50x50x60)cm.
+ Biển báo an toàn giao thông: Kết cấu biển báo đợc xây bằng gạch VXM
M100, trát hai mặt VXM M75 dày 1,5cm mặt ngoài ốp gạch Granít kích thớc
(120x90)cm.
+ Biển báo an toàn đê điều: Kết cấu biển báo đợc xây bằng gạch vữa
M100, trát hai mặt VXM M75 dày 1,5cm mặt ngoài ốp gạch Granít kích thớc
(160x100)cm.

2. Kè bảo vệ gốc mỏ hàn:
Kè bảo vệ nối gốc các mỏ hàn số 10, số 11, số 12, số 13 và số 14 với tổng
chiều dài 460m và đợc nối với nhau thành một tuyến liên tục có kết cấu bằng
một hàng ống buy bê tông đúc sẵn M200, đờng kính ngoài 1,2m, đờng kính
trong 0,90m, chiều cao ống 2,0m. Các ống buy đợc chôn sâu xuống mặt bãi 1m,
cao trình đỉnh ống: +2,5. Trong lòng ống buy phía dới xếp bao tải cát 0,90m,
phía trên xếp đá hộc 1,02m; trên đỉnh ống buy có nắp bê tông cốt thép dày 8cm
có đục lỗ để chống áp lực đẩy nổi.
Giữa các ống buy là thanh chèn tam giác bằng bê tông đúc sẵn M200, kích
thớc chiều rộng 50cm, chiều cao 30cm, chiều dài 150cm.
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 2
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
Kết cấu lăng thể phía biển, gồm các lớp: Bè tre rộng 3,90m, đặt ở cao trình
+0,90m, trải vải lọc TS40, xếp bao tải cát lên cao trình +1,50 trải vải lọc TS40,
tiếp đó đổ 1 lớp đá dăm dày 10cm, xếp cấu kiện BTĐS, kích thớc:
- (40x40x32)cm lát mái, đỉnh lăng thể (+2,00)
- (40x40x40)cm lát chân lăng thể (+1,33)
Phía ngoài chân khay đóng một hàng cọc tre dài 1,5m, mật độ đóng 5
cọc/1m dài.
Kết cấu lăng thể phía đê gồm các lớp sau: Sau khi đào xuống cao trình
(+1,48) trải bè tre rộng 4,00m, trải vải lọc TS40, đổ đá hộc lên cao trình (+2.50),
đỉnh rộng 2m, hệ số mái m = 1,5.
VI. Khối lợng chính
TT Nội dung công việc Đơn vị Khối lợng
I
Nâng cấp đê từ K13+601,5 ữK14+400

Phần đất
1 Bóc phong hoá mái đê 100m
3

5,289
2 Đào đất bằng thủ công m
3
543,36
3 Đào đất bằng máy 100m
3
103,238
4 Đắp cát đầm chặt K=0,85, tận dụng đất đào 100m
3
22,061
5 Vận chuyển đất cấp 1, cự ly 300 m 100m
3
1,847
6
Đắp cát đầm chặt K=0,85, tận dụng đất đào ở các
đoạn khác
100m
3
1,726
7 Đắp cát mợn ngoài 100m
3
11,789
8 Đào xúc để đắp 100m
3
12,614
9 Vận chuyển đất đào 1 km 100m
3
12,614
10 Vận chuyển tiếp đất đào 3,5 km 100m
3

12,614
11 Đào xúc đất để đắp, đất cấp 3 100m
3
13,946
12 Vận chuyển đất cấp 3 1 km 100m
3
13,946
13 Vận chuyển tiếp đất cấp 3 6 km 100m
3
13,946
14 Vận chuyển tiếp đất cấp 3 13 km 100m
3
13,946
15
Đắp đất đồi, 1,65T/m
3
100m
3
13,033
16 Trồng cỏ Vetiver mái đê 100m
2
49,280
Phần xây lắp
17 Bê tông chôn mốc chỉ giới M100, đá (4x6) m
3
0,79
18 Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, M200 đá (1x2) m
3
1.315,06
19 Lắp cấu kiện BTĐS, thủ công CK 39.222

20 Bê tông cột mốc chỉ giới, M200 đá (1x2) m
3
0,77
21 Cột mốc chỉ giới cái 16
22 Bê tông cọc tiêu đổ tại chỗ, M200 đá (1x2) m
3
1,70
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 3
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
23 Bê tông cục chắn bánh M200, đá (1x2) m
3
22,97
24 Bê tông mái, bến đò M200, đá (1x2) m
3
374,76
25 Bê tông móng tờng chắn sóng M200 đá (1x2) m
3
167,69
26 Bê tông tờng chắn sóng M200, đá (1x2) m
3
135,75
27 Bê tông tờng khóa chân mái M200, đá (1x2) m
3
127,76
28
Bê tông tờng chắn đất giữa cuối đê phía biển M200
đá (1x2)
m
3
1,24

29 Bê tông dầm chia ô M200, đá (1x2) m
3
59,37
30 Bê tông mặt đê, dốc lên đê M250, đá (2x4) m
3
878,00
31 Xây đá hộc khoá chân mái, tam cấp VXM M100 m
3
308,30
32
Xếp đá khan có chít mạch mái đê phía biển, dốc đ-
ờng ngang VXM M75
m
3
42,66
33 Xếp đá khan,gia cố chân đê m
3
702,68
34 Vữa lót xi măng cát vàng M75 m
3
207,94
35
Đá xô bồ mặt đê, K0,95
100m
3
6,59
36 Đá dăm (1x2)cm, lót mái đê m
3
641,77
37 Vải lọc TS40 100m

2
94,80
38 Khe lún, 2 lớp giấy dầu 3 lớp nhựa đờng m
2
492,73
39 Bạt xác rắn trải dới bê tông mặt đê m
2
4.390,0
40
Cốt thép 10
tấn 15,789
41
Cốt thép 18
tấn 15,807
42 Ván khuôn thép cấu kiện BTĐS 100m
2
148,22
43 Ván khuôn thép bê tông dầm chân đê phía biển 100m
2
13,53
44 Ván khuôn thép bê tông mặt đê 100m
2
2,01
45 Ván khuôn thép bê tông tờng 100m
2
17,07
46 Ván khuôn thép bê tông cục chắn bánh xe 100m
2
2,30
47 Ván khuôn thép bê tông cọc tiêu 100m

2
0,45
48 Xây gạch biển báo, VXM M75 m
3
0,59
49 Trát tờng, dày 1,5 cm, VXM M75 m
2
21,44
50 Trát gờ chỉ, VXM M75 m 13,20
51 ốp gạch Granit biển báo m
2
4,72
Khối lợng phục vụ thi công

Phần đất

52 Đào xúc đất để đắp đất cấp 3 100m
3
23,395
53 Vận chuyển đất cấp 3 1 km 100m
3
23,395
54 Vận chuyển tiếp đất cấp 36 km 100m
3
23,395
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 4
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
55 Vận chuyển tiếp đất cấp 3 13 km 100m
3
23,395

56 Đắp đất cấp phối đờng thi công K= 0,9 100m
3
21,268
57 Phá dỡ bỏ tờng rào gạch m
3
27,930
58 San ủi nền đờng cũ, đất cấp 1 100m
3
0,695
59 San ủi bãi đúc cấu kiện, đất cấp 1 100m
3
3,00
60 Bóc phong hoá bãi vật liệu 100m
3
4,00
61 Phát quang tạo mặt bằng 100m
2
399,25
62 Trồng cây phi lao bảo vệ đê phía biển cây 1.671
Phần xây lắp

63 Khoan giếng nớc ngọt giếng 5
64 Bồn nhựa trữ nớc 500 lít bồn 5
65 Máy bơm nớc 750W máy 5
66 Bê tông bãi vật liệu M100, đá (4x6)cm m
3
20,0
II Kè nối gốc mỏ hàn
Phần đất



1 Đào móng thủ công, đất cấp 1 m
3
157,43
2 Đào bạt đất cấp 1 bằng máy 100m
3
29,912
3 Đắp cát trả lại K = 0,85 100m
3
11,297
4 Đắp bao tải cát m
3
656,08
Phần xây lắp

5 Cấu kiện BTĐS có ngàm lát mái kè, M200 đá (1x2) m
3
211,94
6 Lắp cấu kiện BTĐS lát mái kè bằng thủ công CK 4.536
7 Cấu kiện BTĐS lát mái kè, M200 đá (1x2) m
3
136,08
8 Lắp cấu kiện BTĐS lát mái kè bằng thủ công CK 2.268
9 Cấu kiện bê tông thanh chèn, M200 đá (1x2) m
3
42,41
10 Lắp cấu kiện BTĐS thanh chèn bằng thủ công cái 377
11 Sản xuất cấu kiện BTĐS ống buy, M200 đá (1x2) m
3
373,88

12 Lắp cấu kiện BTĐS ống buy cái 378
13
Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn nắp đậy ống buy,
M200 đá (1x2)
m
3
2
6,67
14 Lắp cấu kiện BTĐS nắp đậy ống buy cái 378
15 Bê tông đổ tại chỗ chèn cấu kiện M200 đá (1x2) m
3
105,01
16 Xếp đá khan không chít mạch gia cố chân phía đê m
3
1.275,68
17 Xếp đá ống buy m
3
245,16
18 Đá dăm (1x2) làm lớp lót mái kè m
3
92,76
19 Trải vải lọc TS40 100m
2
64,583
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 5
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
20
Cốt thép 10
tấn 0,994
21 Đóng cọc tre L =1,5m 100m 34,04

22 Sản xuất, lắp đặt bè tre m
2
2.798,60
23 Ván khuôn thép cho cấu kiện BTĐS 100m
2
37,203
24 Ván khuôn ống buy 100m
2
49,851
25 Ván khuôn tấm nắp ống buy 100m
2
1,007
26 Ván khuôn thanh chèn 100m
2
7,250
27 Khoan giếng nớc ngọt cái 4
28 Bồn nhựa trữ nớc 500 lít cái 4
chƯƠNG I
yêu cầu Vật t, VậT LIệU
I. Yêu cầu về vật t, vật liệu
Để thi công công trình đảm bảo chất lợng, trong quá trình thi công công
trình nhà thầu chúng tôi luôn tuân thủ yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ mời thầu, yêu
cầu trong bản vẽ thiết kế và các quy trình, quy phạm có liên quan do Nhà nớc,
Bộ Xây dựng và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đồng thời đạt
các yêu cầu sau:
- Phù hợp với các yêu cầu trong thiết kế bản vẽ thi công, yêu cầu kỹ thuật
trong Hồ sơ mời thầu và đợc Chủ đầu t cùng với Cơ quan T vấn thiết kế chấp
thuận.
- Có giấy chứng nhận chất lợng và nguồn gốc của nhà sản xuất.
- Đợc kiểm tra chất lợng, thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý, hoá học

đạt yêu cầu quy định.
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 6
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
II. Vật t, vật liệu sử dụng để thi công
1. Đá hộc
Sử dụng loại đá hộc mua từ các mỏ đá ở thị xã Hồng Lĩnh, cự ly vận
chuyển 36km. Vận chuyển bằng ô tô đến công trình,. Đá hộc đa vào công trờng
có chứng chỉ kiểm nghiệm, chứng nhận nguồn gốc. Trớc hết, chúng tôi kiểm tra
chất lợng của đá bằng mắt thờng và cờng độ nén ở phòng thí nghiệm; Khi kiểm
tra hiện trờng nếu có sự khác biệt, chúng tôi sẽ cho kiểm tra lại cờng độ và lựa
chọn những hòn đá đảm bảo yêu cầu.
Đá xây và xếp ống buy, chân khay đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật theo
tiêu chuẩn Công trình thuỷ lợi, Xây lát đá - Yêu cầu kỹ thuật thi công và
nghiệm thu 14TCN 12-2002 và các yêu cầu thiết kế dùng đá hộc xây lát.
- Cứng rắn, đặc chắc, bền, không bị nứt rạn, không bị hà, chống đợc tác
động của không khí và nớc. Khi gõ bằng búa, đá phát ra tiếng kêu trong; Các
viên đá phát ra tiếng kêu đục hoặc có vỉa canxi mềm thì loại bỏ.
- Đảm bảo sạch đất và tạp chất dính trên mặt đá.
- Cờng độ đá chịu nén và khối lợng riêng của đá hộc đạt yêu cầu thiết kế,
cờng độ chịu nén tối thiểu 850 kg/cm
2
và có khối lợng riêng tối thiểu 2400
kg/m
3
.
- Kích thớc viên đá dày ít nhất 10cm, dài 25 cm, chiều rộng tối thiểu gấp
đôi chiều dày. Diện tích mặt phô ra phải ít nhất bằng 300cm
2
, mặt đá lồi lõm
không quá 3cm.

- Viên đá có trọng lợng 30kg trở lên chiếm 70% cấp phối đá.
2. Đá dăm:
Sử dụng loại đá mua từ các mỏ đá ở thị xã Hồng Lĩnh, cự ly vận chuyển
36km. Đá qua sàng lọc theo tiêu chuẩn, đúng kích cỡ quy định của thiết kế: bê
tông mặt đờng đá (2x4)cm, bê tông cấu kiện, bê tông đổ tại chỗ và lớp lót đá
(1x2)cm; Đá dăm có chứng nhận về nguồn gốc, chứng chỉ kiểm nghiệm. Đây là
công trình có khối lợng đá dăm nhiều nên để thi công đảm bảo chất lợng, tiến độ
chúng tôi có kế hoạch dự trữ và hợp đồng nguyên tắc với các cơ sở sản xuất đá
để cung ứng kịp thời, đảm bảo yêu cầu khối lợng, chất lợng trong mỗi giai đoạn
thi công. Ngoài các yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, đá dăm sử dụng bảo đảm: Đá
dăm dùng làm cốt liệu bê tông đạt tiêu chuẩn 14TCN 14-2002, 14TCN 70
2002; Đá dăm dùng trong lớp lọc theo QPTL C5-75, cụ thể nh sau:
- Mỗi cỡ hạt hoặc hỗn hợp vài cỡ hạt có đờng kính biểu diễn thành phần
hạt (đờng bao cấp phối) nằm trong vùng cho phép của tiêu chuẩn 14 TCN 70-88
- Cờng độ chịu nén của nham thạch làm ra đá dăm lớn hơn 2 lần mác bê
tông cần chế tạo
- Khối lợng riêng của đá dăm không nhỏ hơn 2,3T/m
3
.
- Hàm lợng hạt mềm yếu và phong hoá trong đá dăm không lớn hơn 10%
theo khối lợng.
- Hàm lợng hạt thoi dẹt không vợt quá 35% khối lợng.
- Không có những cục đất sét, gỗ mục, lá cây, rác rởi và màng đất sét bao
quanh các hạt đá dăm.
- Hàm lợng tạp chất không vợt quá các trị số trong bảng sau (tính theo %
khối lợng):
TT Tạp chất Hàm lợng (%)
1 Hàm lợng bùn, bụi, sét 0,25
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 7
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008

2 Tạp chất hữu cơ
Không thẫm hơn mầu chuẩn
khi thí nghiệm so mầu
3
Hợp chất sunfat và sunfit (tính đổi ra
SO
3
)
0,5
4
Hàm lợng silic oxít vô định hình,
mmol/1000ml NaOH
50
- Mỗi cỡ hạt hoặc hỗn hợp vài cỡ hạt có đờng kính biểu diễn thành phần hạt
(đờng bao cấp phối) nằm trong vùng cho phép của tiêu chuẩn 14 TCN 70-88.
3. Cát:
Cát đợc mua tại Gia Lách, cự ly vận chuyển 19km. Chất lợng cát trớc khi
đa vào sử dụng đợc kiểm định đảm bảo chất lợng.
Cát sử dụng để thi công công trình thoả mãn những yêu cầu kỹ thuật trong
đồ án thiết kế quy định, tiêu chuẩn TCVN 1770-1986 Cát xây dựng Yêu cầu
kỹ thuật, tiêu chuẩn 14TCN 68-2002 và quy phạm QPTL D6-78 Qui phạm kỹ
thuật thi công và nghiệm thu các kết cấu bê tông cốt công trình thuỷ lợi đồng
thời theo các quy định sau:
- Là những hỗn hợp thiên nhiên của các nham thạch rắn chắc nh thạch
anh, trờng thạch tan vụn ra có các hạt đờng kính từ 0,14 ữ 5mm.
- Có môđun độ lớn không nhỏ hơn 1, kích thớc lớn nhất của hạt cát đối với
khối xây đá hộc không lớn hơn 5mm; Đối với lớp trát thô không lớn hơn 2,5mm;
đối với lớp trát mịn không lớn hơn 1,25mm.
- Cát dùng để chế tạo bê tông đợc tuyển chọn, sàng lọc trớc khi đa vào sử
dụng, đảm bảo cỡ hạt to và vừa theo tiêu chuẩn Việt Nam, có các yêu cầu cỡ hạt

nh sau:
TT Chỉ tiêu Cát to Cát vừa
1 Mô đun độ lớn >2,5 ữ 3,3 2,0 ữ 2,5
2
Khối lợng thể tích xốp tính theo kg
/cm
2
không nhỏ hơn
1.400 1.300
3
Lợng hạt nhỏ hơn 0,14 tính theo %
khối lợng cát không lớn hơn
10 10
- Cát có đờng biểu diễn thành phần hạt (đờng bao cấp phối) nằm trong
vùng cho phép của tiêu chuẩn 14TCN 68-2002.
- Hàm lợng các tạp chất đảm bảo yêu cầu theo bảng sau:
TT Tên chỉ tiêu Hàm lợng (%)
1 Hàm lợng sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục Không có
2 Hàm lợng muối gốc sunfat, sunfit tính theo %
khối lợng SO
3
, không lớn hơn
1%
3 Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng % khối lợng 3%
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 8
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
cát, không lớn hơn
4 Hàm lợng tạp chất hữu cơ đợc thử theo phơng
pháp so mầu của dung dịch trên cát với mầu
chuẩn

Không sẫm hơn mầu
chuẩn
5 Hàm lợng Mica, tính bằng % khối lợng mẫu cát,
không lớn hơn
1%
- Cát dùng để đổ bê tông không lẫn những hạt dăm và đá dăm có kích thớc
lớn hơn 10mm, những hạt có kích thớc từ 5ữ10mm không lớn hơn 5% khối lợng.
- Cát không nhiễm mặn.
- Cát đa vào hiện trờng đợc đổ thành đống ở nơi khô ráo, sạch sẽ tránh
không để đất, rác hoặc các tạp chất khác lẫn vào. Khi lấy cát để trộn vữa thì xúc
đều để cát có thành phần hạt nh vốn có của cát, không xúc nơi quá nhiều hạt to
hoặc hạt nhỏ.
4. Xi măng:
Xi măng sử dụng để thi công gói thầu là xi măng Poóclăng có mác PC30,
mua tại thị trấn Nghi Xuân, cự ly vận chuyển 12km. Vận chuyển bằng ôtô đến
hiện trờng và đợc tập trung trong các kho vật t của công trờng. Xi măng đa vào
công trờng có phiếu kiểm nghiệm chất lợng sản phẩm của nhà máy. Để đảm bảo
chất lợng, xi măng mỗi lô lấy về chúng tôi sẽ kiểm tra thông qua các trung tâm
thí nghiệm có đủ t cách pháp nhân; Những lô xi măng bảo đảm các yêu cầu sau
mới đợc đa vào sử dụng thi công công trình:
- Thoả mãn tiêu chẩn 14TCN 66-2002, TCVN 2628-1992.
- Giới hạn bền nén sau 28 ngày (tính bằng N/mm
2
) xác định theo TCVN
4032-85.
- Trên vỏ bao, ngoài nhãn hiệu đã đăng ký phải có tên mác xi măng theo
tiêu chuẩn TCVN 2682-1992 và chứng chỉ chất lợng, số lô và ngày tháng sản
xuất.
- Công tác vận chuyển xi măng: tuân thủ theo TCVN 2682-1992.
- Xi măng đợc bảo quản trong kho có mái che và tờng kín, xây dựng ở nơi

khô ráo, thoáng khí, có thoát nớc. Sân kho đợc lát ván và kê cao hơn mặt đất ít
nhất 0,5m và không dự trữ quá 20 ngày, trờng hợp xi măng bị bón cục, không
đảm bảo chất lợng chúng tôi không đa vào sử dụng thi công công trình.
- Đợt xi măng nào về trớc thì dùng trớc, về sau thì dùng sau và không sử
dụng xi măng để quá 2 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Trong trờng hợp nào đó mà phải thay đổi loại xi măng tơng tự phải đợc
sự đồng ý của t vấn thiết kế, BQL dự án và cấp có thẩm quyền.
5. Cốt thép:
Thép sử dụng thi công công trình là loại thép Thái Nguyên mua tại thị trấn
Nghi Xuân, cự ly vận chuyển 12km. Thép có tính chất cơ học theo TCVN 5574-
1991; Có giấy chứng nhận của nhà máy sản xuất và Nhà thầu sẽ thí nghiệm kiểm
tra cờng độ theo đúng quy định.
Cốt thép đợc gia công nguội, sản phẩm thép thẳng, bề mặt sạch sẽ không
bám bùn đất, dầu mỡ, không có vẩy sắt, không gỉ; Không có những vết lồi lõm
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 9
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
lớn làm ảnh hởng tới độ bền cốt thép. Không sử dụng cốt thép bị bẹp làm giảm
diện tích mặt cắt 5%.
Cốt thép đa vào sử dụng đúng chủng loại thiết kế. Trờng hợp đờng kính cốt
thép không phù hợp, Nhà thầu sẽ đề nghị thay đổi và chỉ sử dụng khi có sự đồng
ý của cán bộ giám sát của BQL dự án.
Tại hiện trờng thép đợc bảo quản trong kho kín, xếp theo từng chủng loại
để dễ nhận biết, dễ sử dụng.
6. Vải lọc:
Vải lọc đa vào công trình là loại vải lọc TS40 có K=3.10
-3
(hoặc tơng đ-
ơng) theo đúng thiết kế bản vẽ thi công. Loại vải đảm bảo chất lợng theo 14TCN
110-1996 về chỉ dẫn thiết kế và sử dụng vải địa kỹ thuật để làm lọc trong công
trình thuỷ lợi, cụ thể nh sau:

+ Loại vải không dệt sợi liên tục.
+ Cờng độ chịu kéo dọc cả hai phơng theo ISO 103119 (ASTMD-4595)
>15KN/m.
+ Đờng kính lỗ dọc theo ISO 12956/ASTMD 4751: o
90
0
0,1 mm.
+ Độ dãn dài khi đứt theo ISO 11058/BS 6906/3: 851 l/m
2
/s.
+ Khối lợng đơn vị (ASTMD-3776): 200g/m
2
.
Trớc khi thi công chúng tôi mời kỷ s giám sát kiểm tra chất lợng của vải.
Vải lọc có giấy chứng nhận chất lợng sản phẩm của nơi sản xuất và có hóa đơn
để làm cơ sở thanh toán. Tại hiện trờng chúng tôi bố trí kho để chứa vải lọc và
bảo quản chu đáo, tránh nắng.
Trờng hợp không có đúng chủng loại vải lọc trên thì chúng tôi chọn loại
vải có các tính năng, tác dụng tơng đơng loại vải TS40 và đợc BQL dự án, t vấn
giám sát, t vấn thiết kế chấp nhận.
Vải lọc tập kết đến chân công trình đảm bảo còn nguyên đai, nguyên kiện,
đầy đủ nhãn mác nơi sản xuất.
7. Bao tải:
Chúng tôi chọn loại bao tải dứa mới, không bị rách, trọng lợng mỗi bao
đựng đợc 50 kg. Bao tải trớc khi đa vào sử dụng chúng tôi mời kỷ s t vấn giám
sát kiểm tra và cho phép mới dùng. Bao tải có nguồn gốc cung cấp và chứng từ
hóa đơn hợp lệ.
8. Cọc tre:
Cọc tre chúng tôi dùng loại cọc tre tơi, đặc, chắc, đảm bảo theo yêu cầu
thiết kế về đờng kính và chiều dài cọc. Tre dùng làm bè đệm là loại tre tốt, chắc,

chẻ đôi và đan vuông kích thớc (20x20)cm. Trớc khi đa vào sử dụng chúng tôi
phải mời kỷ s giám sát kiểm tra và cho phép.
9. Nớc thi công:
Nớc dùng để thi công bê tông, chế tạo vữa xây cũng nh bảo dỡng và rửa
vật liệu chúng tôi sử dụng từ nguồn nớc giếng khoan trong khu vực, không
nhiễm mặn. Trớc khi thi công chúng tôi sẽ kiểm tra chất lợng. Nớc dùng để thi
công đáp ứng đợc tiêu chuẩn 14TCN 72-2002 và quy phạm QPTL D6 -78 và
đồng thời theo các quy định sau:
- Nớc không chứa khoáng dầu, váng mỡ, đờng, ô xít tự do.
- Nớc có hàm lợng chất hữu cơ không vợt quá 15 mm/l.
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 10
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
- Nớc có độ PH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5
- Hàm lợng sunfat (SO
4
) nhiều nhất là 2700 mg/l.
- Tổng lợng muối hoà tan không vợt quá quy định trong TCVN4506-87.
Nớc đợc bơm dẫn đến hiện trờng thi công bằng hệ thống đờng ống nhựa
PVC, chứa vào các bồn nhựa 500 lít; Tại các vị trí máy trộn sử dụng các thùng
phi di động để chứa nớc phục vụ thi công.
Nớc sau khi đã sử dụng thải ra ngoài môi trờng sẽ đợc xử lý để không làm
ô nhiễm môi trờng, ảnh hởng đến cuộc sống của nhân dân địa phơng sinh sống
xung quanh công trình và bờ biển.
10. Đất đắp:
- Cát đắp: Khai thác cát tại chỗ. Trớc tiên sử dụng khối lợng đào xén mái
đê cũ vận chuyển đắp bù các vị trí mặt cắt còn thiếu kích thớc, khối lợng cát còn
thiếu sử dụng cát tại khu vực dọc theo tuyến đê, phạm vi khai thác lấy cách
phạm vi gia cố chân đê ít nhất là 20m. Cự ly khai thác vận chuyển bình quân
300m. Phần còn thiếu khai thác tại BVL đất đắp xã Xuân Đan, cự ly vận chuyển
4,5km.

- Đất đồi (đất cấp 3): Khai thác tại bãi vật liệu đất đắp xã Xuân Lĩnh,
huyện Nghi Xuân. Đất thịt lẫn dăm sạn, dùng để đắp gia cố mặt đờng thi công,
đắp mái đê. Cự ly vận chuyển đến chân công trình bình quân 20km.
Trong quá trình thi công công trình, chúng tôi sử dụng các loại vật liệu
tuân thủ theo yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ mời thầu, yêu cầu trong bản vẽ thiết kế
đồng thời đáp ứng các quy định do Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Nhà nớc ban hành.
CHƯƠNG II
Kỹ THUậT THI CÔNG
I. Biện pháp kỹ thuật thi công tổng thể
Gói thầu ĐK-HT-XH/2007 gồm 2 hạng mục Nâng cấp đê đoạn từ
K13+601,5 ữ K14+400 và và nối gốc các mỏ hàn từ mỏ hàn số 10 đến mỏ hàn
số 14. Cả 2 hạng mục này đều nằm trong đoạn đê từ K14+601,5 ữ K14+400, tuy
nhiên có vị trí gần nh độc lập với nhau, vì vậy để đáp ứng đợc tiến độ thi công thì
chúng tôi tiến hành thi công 2 hạng mục song song nhau.
Thi công chủ yếu bằng cơ giới, kết hợp thi công thủ công một số việc mà
máy móc cơ giới không thể làm đợc. Tỷ lệ phần trăm công việc thi công cơ giới
và thủ công đợc phân ra nh sau:
- Công tác khai thác vận chuyển đất: Cơ giới thi công100%.
- Công tác đắp đất: Cơ giới thi công 100%.
- Công tác đào đất: Cơ giới thi công 95%, thủ công 5%.
- Công tác bóc phong hoá nền đê, bãI vật liệu; san ủi mặt bằng bãi đúc CK,
nền đờng: Cơ giới thi công 100%.
- Công tác lắp dựng ống buy, thanh chèn: cơ giới kết hợp thủ công.
- Công tác lát cấu kiện BTĐS: Thủ công thi công 100%.
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 11
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
- Công tác thi công bê tông: Cơ giới trộn, đầm bê tông, thủ công đổ bê tông.
- Công tác thi công đá xây, đá lát các loại: Thi công thủ công 100%.
- Công tác trải vải lọc và làm bè tre: Thủ công 100%.

Trình tự các bớc thi công nh sau:
* Hạng mục Nâng cấp đê:
- Chặt cây, dọn mặt bằng, bóc phong hóa nền đê.
- Đắp đờng thi công.
- San ủi bãi, láng vữa bãi đổ bê tông.
- Đổ bê tông cấu kiện.
- Đắp cát thân đê: Thi công cơ giới.
- Đắp đất cấp 3: Thi công cơ giới.
- Đổ bê tông dầm chân khay phía biển.
- Thi công ghép đá hộc chân khay.
- Thi công mái đê phía biển: Trải vải lọc mái, rải đá dăm lót, lắp ghép cấu
kiện bê tông đúc sẵn.
- Đổ bê tông tờng đỉnh đê: Lắp ghép ván khuôn, gia công lắp dựng cốt thép,
đổ bê tông.
- Xây đá hộc mái đê phía đồng.
- Đổ bê tông mái đê phía đồng: Lắp ghép ván khuôn, thép, đổ bê tông, đặt
thép chờ liên kết.
- Đổ bê tông mặt đờng: gia cố nền đờng bằng đá mạt, trải bạc xác rắn, đổ
bê tông.
- Thi công 03 dốc lên đê.
- Thi công lắp dựng cọc tiêu, mốc chỉ giới, biển báo.
- Trồng cỏ Vertiver, hoàn thiện phần nâng cấp đê.
- Trồng cây phi lao chắn sóng
* Nối gốc mỏ hàn:
- Đổ bê tông ống buy, thanh chèn, nắp ống buy, cấu kiện các loại.
- Lắp dựng ống buy: Đào hố móng, trải vải lọc, đặt bè đệm tre, lắp dựng
ống buy.
- Lắp đặt thanh chèn, xếp bao tải cát, đá hộc, lắp đặt nắp ống buy.
- Đắp đất cát hố móng.
- Thi công cơ phía biển: đặt bè đệm, trải vải lọc, xếp bao tải cát, cuộn vải

lọc
- Lắp ghép cấu kiện BTĐS.
- Đóng cọc tre.
- Thi công cơ phía đồng: Trải vải lọc, đặt bè đệm, xếp đá hộc.
- Hoàn thiện phần mối gốc mỏ hàn.
II. Biện pháp kỹ thuật chi tiết
1. Xây đá hộc
1.1 Yêu cầu vữa xây:
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 12
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
Cấp phối vữa, quy trình chế tạo, vận chuyển và sử dụng tuân thủ theo tiêu
chuẩn (14CTN 80 - 1990) và quy phạm (QPTL 2.66).
Vữa đợc trộn đúng tỷ lệ các loại vật liệu của mác vữa yêu cầu (vữa xây
M100, vữa lót M75), đảm bảo độ dẻo, không tuỳ tiện đổ thêm nớc vào vữa.
Chúng tôi sẽ thuê đơn vị chuyên ngành thí nghiệm thiết kế cấp phối vữa tr-
ớc khi xây. Trong quá trình thi công xây cứ 50m
3
lấy một tổ 3 mẫu để thí nghiệm
kiểm tra cờng độ vữa.
1.2 Trình tự thực hiện:
Sử dụng nhân công có tay nghề cao để thực hiện công tác xây đ á hộc.
Trong quá trình thực hiện công tác xây đ á hộc chúng tôi thờng xuyên theo dõi
chất lợng của vật liệu sử dụng và có biện pháp xử lý khi cần thiết. Tuyệt đối tuân
thủ các quy phạm và quy định tiêu chuẩn ngành 14 TCN -12-2002 Yêu cầu kỹ
thuật thi công và nghiệm thu xây và lát đ á; Tiêu chuẩn TCVN 4085-85, Quy
phạm QPTL 2-66. Trình tự xây đá hộc nh sau:
- Chọn vật liệu: Các viên đá xây có kích thớc đảm bảo vừa phù hợp với kích
thớc khung xây và tờng xây. Đá có mặt phô ra tơng đối đều nhau để mặt xây đợc
đều đặn và đẹp. Trớc khi xây đá đợc rửa sạch và tới ớt mặt đá để nớc hút vào đá
gần đến trạng thái bão hoà. Không dùng đá bẩn và khô để xây. Đá hộc đợc vận

chuyển đến tập kết ở chân đê, tập trung đá to vào một chỗ, đá nhỏ vào một chỗ
theo chiều dài tuyến đê.
- Định vị các vị trí xây tờng chia ô dọc, ngang mái đê.
- Xử lý nền trớc khi xây đá: Móng tờng xây đợc dùng thủ công san sửa
bằng phẳng, đảm bảo cao trình, kích thớc; Tại các vị trí nền tự nhiên cha đào bạt:
bóc hết lớp đất hữu cơ, đất bùn, sau đó mới san sửa. Tiếp đến đổ vữa lót M75 đủ
chiều dày 5cm dới đáy tờng rồi mới bắt đầu xây.
- Kỷ thuật xây:
+ Đặt nằm hòn đá, mặt to xuống dới, ớm trớc hòn đá; Nếu cần, sửa lại viên
đ á bằng búa để hòn đ á nằm khít ở vị trí với mạch vữa không dầy quá 3cm. Sau
khi đã ớm thử và sửa lại hòn đ á, nhấc nó lên, rải vữa, rồi đặt đ á vào, dùng tay
lay, lấy búa gỗ nện vào hòn đ á để vữa phùi ra ngoài mặt; Sau đó dùng thanh sắt
tròn = 10mm thọc kỹ vào mạch đứng để nén chặt vữa, đồng thời chèn thêm đá
dăm vào mạch vữa để mạch thật no vữa. Không dùng đá dăm để kê đá hộc ở mặt
ngoài.
+ Xây với độ cao đồng đều trên toàn diện công trình để lún đều; những chỗ
ngắt đoạn thì xây dật cấp thuận.
+ Các viên đá xây trong cùng một lớp có chiều dày tơng đối đồng đều nhau,
không xây đ á to vào một chỗ, đ á nhỏ vào một chỗ.
+ Khi xây đặt đá thành từng hàng, mỗi hàng có các hòn đ á câu chặt tạo hệ
giằng. tại các vị trí giao nhau, trong từng hàng bố trí các viên đ á câu chặt các
đầu tờng với nhau;
+ Chèn chặt các khe mạch rỗng bên trong khối xây bằng vữa và đá nhỏ.
Không xây trùng mạch ở mặt ngoài cũng nh bên trong khối xây, những viên đ á
xây trong cùng một lớp phải có chiều dầy tơng đơng nhau. Mạch đứng của lớp đ
á xây trên so le với mạch đứng lớp đ á xây dới ít nhất 8cm. Trong mỗi lớp đ á
xây hai hàng đ á ở mặt ngoài tờng trớc, sau đó xây các hàng đ á ở giữa. Các hòn
đ á xây ở mặt ngoài tờng có kích thớc tơng đối lớn và bằng phẳng. Không đặt đ á
tiếp xúc trực tiếp với nhau mà không đệm vữa. Đổ vữa trớc, đặt đ á sau, không
làm ngợc lại;

+ Khi tạm ngừng xây chúng tôi đổ vữa, chèn vữa vào hết các mạch đứng
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 13
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
của lớp đá trên cùng, trên lớp này không rải vữa. Nếu thời gian ngừng xây kéo
dài trên mặt của tờng đợc che phủ kín và tới nớc, đặc biệt là trong khi nắng to,
gió Lào, nhiệt độ ngoài trời lớn hoặc thời tiết khô hanh.
+ Khi xây tiếp, mặt trên tờng đợc quét dọn hết rác bẩn và tới nớc cho đủ ẩm
mặt trên của tờng, không để đọng nớc; Sau đó trải vữa lên rồi xây tiếp;
+ Không cho phép ngời, xe cộ qua lại trực tiếp trên mặt lớp đ á đang xây,
gây chấn động trong các mạch vữa cha đ ông cứng.
+ Các công việc tiếp theo đợc thực hiện sau khi vữa đ ã đạt cờng độ thiết kế.
1.3 Thi công khớp nối: Khớp nối đợc thi công cùng lúc với quá trình xây t-
ờng. Vị trí, kích thớc khe co giãn phù hợp với quy định của thiết kế. Khe lún có
phơng vuông góc chiều dài tờng để khi lún không đều thì các khối cứng không bị
kê lên nhau, khe lún đảm bảo tách đợc kết cấu chịu lực.
Nhựa đờng và hỗn hợp nhựa đờng đợc pha theo tỷ lệ pha trộn, trớc khi sử
dụng đợc tiến hành thử nghiệm. Giấy dầu tẩm nhựa đờng sạch sẽ, bền chắc và
thấm đều nhựa đờng vào giấy dầu. Phơng pháp thi công giấy dầu nhựa đờng là
thi công trực tiếp gián lên bề mặt khe co giãn. Trình tự nh sau:
- Quét một lớp nhựa đờng mỏng vào bề khối xây.
- Chờ lớp nhựa đờng khô ráo, tiếp tục quét một lớp nhựa đờng để dán giấy
dầu sau đó dùng quả lăn lăn phẳng.
- Sau khi dán xong lớp giấy dầu thứ nhất thì lại quét lớp nhựa đờng thứ hai
lên mặt và dán tiếp lớp giấy dầu tẩm nhựa đờng thứ hai.
- Quét tiếp lợp nhựa đờng thứ 3 và bắt đầu xây.
- Vị trí các đầu mối giấy dầu so le và chồng lên nhau 10 ữ 25 cm.
1.4 Công tác bão dỡng:
+ Để tránh vữa bị khô nứt, chúng tôi che phủ mặt khối xây và luôn tới nớc
giữ ẩm. Thời gian bão dỡng tối thiểu là 7 ngày sau khi xây xong, đảm bảo tới n-
ớc sao cho tất cả các mạch vữa đều ẩm ớt. Trong thời gian tiếp theo cho đến hết

thời gian bảo hành công trình, thờng xuyên theo dõi tình trạng các kết cấu đá
xây kịp thời phát hiện các khuyết tật hay h hỏng và có biện pháp xử lý hữu hiệu.
+ Khi đang xây, khi mới xây xong, vữa cha kịp đóng rắn mà gặp trời ma,
chúng tôi che đậy kỹ khối xây để giữ cho mạch xây không bị nớc ma phá hoại.
2. Công tác bê tông
2.1 Công tác ván khuôn
Ván khuôn ống buy, cấu kiện các loại, cục chắn bánh là ván khuôn thép; Đ-
ợc chế tạo tại nhà máy bằng các tấm cốt pha thép định hình, hàn liên kết bằng
các sờn thép L50x50x5, mặt bọc tôn dày 3mm đảm bảo các yêu cầu:
- Tuân thủ theo các quy định tại TCVN 4453-95.
+ Có độ ổn định, vững chắc và mức độ biến dạng trong phạm vi cho phép.
+ Đảm bảo đúng hình dạng, kích thớc theo bản vẽ thiết kế.
+ Bề mặt ván khuôn trơn, phẳng, nhẵn, nối mép kín, không để nớc xi măng
và vữa chảy ra ngoài.
+ Ván khuôn đạt tiêu chuẩn hoá, hệ thống hoá, tháo lắp dễ dàng, thuận tiện
cho việc thi công, không làm h hại đến ván khuôn và bê tông.
+ Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công tác đổ, san, đầm bê tông.
+ Bề mặt ván khuôn tiếp xúc với bê tông đợc chống dính trớc khi đổ bê
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 14
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
tông.
- Trong quá trình đổ bê tông thờng xuyên kiểm tra hình dạng, kích thớc và
vị trí của ván khuôn, nếu ván khuôn bị biến dạng do dịch chuyển thì có biện
pháp xử lý kịp thời.
Ván khuôn dầm chân đê, tờng đỉnh đê, mái đê, mặt đờng ngoài các yêu
cầu trên còn đảm bảo:
- Khi lắp dựng ván khuôn cần có các mốc trắc đạc để thuận lợi cho việc
kiểm tra tim trục và cao độ của các kết cấu.
- Ván khuôn đợc thi công ngoài việc đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ tháo
lắp, không gây khó khăn cho công việc đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.

- Chỉ tháo dỡ ván khuôn khi bê tông đạt cờng độ cần thiết để kết cấu chịu
đợc trọng lợng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công
sau; Đối với ván khuôn cấu kiện sau 24h, đối với các kết cấu khác ít nhất là 5
ngày.
2.2 Công tác cốt thép:
Đảm bảo đúng chủng loại, vị trí, kích thớc và số lợng cốt thép đã lắp dựng
so với thiết kế;
Cốt thép gia công tại hiện trờng; Trớc khi gia công đợc kéo, uốn và nắn
thẳng.
Cắt và uốn cốt thép thực hiện bằng máy cắt các phơng pháp cơ học.
Cốt thép đợc cắt uốn phù hợp với hình dáng, kích thớc của thiết kế. Sản
phẩm cốt thép đã cắt và uốn đợc tiến hành kiểm tra theo từng lô. Mỗi lô gồm 100
thanh thép từng loại đã cắt và uốn, cứ mỗi lô lấy 5 thanh bất kì để kiểm tra. Trị
số sai lệch không vợt quá sai số cho phép.
Việc nối buộc (nối chồng lên nhau) đối với các loại thép đợc thực hiện
theo quy phạm nối buộc cốt thép. Không nối ở các vị trí chịu lực lớn và chỗ uốn
cong. Trong một mặt cắt ngang của tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện
tích tổng cộng của mặt cắt ngang đối với thép tròn trơn và không quá 50% đối
với cốt thép có gờ. Chiều dài nối buộc của cốt thép chịu lực không nhỏ hơn 30.
Dây buộc dùng loại dây thép mềm có đờng kính 1mm;
Thép chờ liên kết mái đê với đờng bê tông phù hợp so với thiết kế;
Công tác lắp dựng cốt thép thoả mãn các yêu cầu:
- Có biện pháp ổn định vị trí cốt thép không để biến dạng trong quá trình
đổ bê tông.
- Khi đặt cốt thép và cốt pha tựa vào nhau tạo thành một tổ hợp cứng thì
cốt pha đợc đặt trên các giao điểm của cốt thép, chịu lực và theo đúng vị trí quy
định của thiết kế .
Chuyển vị của từng thanh thép khi lắp dựng không lớn hơn 1/5 đờng kính
của thanh lớn nhất là 1/4 đờng kính của bản thân thanh đó.
2.3 Cấp phối bê tông:

Trớc khi thi công chúng tôi gửi các loại vật liệu cát, đá, xi măng, nớc đã đợc
chủ đầu t chấp nhận sử dụng để thi công công trình đến trung tâm thí nghiệm vật
liệu xây dựng để thiết kế cấp phối.
- Trong quá trình thi công bê tông thờng xuyên theo dõi độ ẩm của cát đá
để kịp thời hiệu chỉnh thành phần hỗn hợp bể tông đảm bảo yêu cầu của bê tông
và giữ đúng tỉ lệ N/X.
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 15
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
2.4 Cân đong vật liệu:
- Việc cân đong vật liệu để pha trộn hỗn hợp bê tông tuân theo liều lợng cấp
phối đã thiết kế cho từng thành phần vật liệu.
- Xi măng, cát, đá đợc cân đong theo khối lợng sau đó quy ra thể tích để
định lợng. ở đây chúng tôi dùng loại máy trộn 250 lít tơng ứng với 1 mẻ trộn là
1 bao xi măng, thể tích hộc đong vật liệu tơng ứng với khối lợng bê tông của 1
bao xi măng.
- Sai lệch khi cân đong vật liệu nằm trong phạm vi cho phép của quy phạm
theo bảng sau:
TT Tên vật liệu Sai lệch cho phép (%khối lợng)
1 Xi măng, nớc
2
2 Cát, đá dăm
3
2.5 Trộn hỗn hợp bê tông:
- Chúng tôi trộn hỗn hợp bê tông bằng máy trộn loại 250l. Máy có đủ năng
lực đáp ứng cho năng suất thi công. Ngoài ra chúng tôi có 02 máy dự phòng đảm
bảo tiến độ yêu cầu khi máy kia có sự cố.
- Thể tích của toàn bộ vật liệu đổ vào máy trộn cho một mẻ bê tông phù hợp
với dung tích quy định của máy. Thể tích chênh lệch không vợt quá 10%.
- Trình tự đổ vật liệu vào máy trộn: trớc hết đổ 15 - 20% lợng nớc, sau đó
đổ xi măng và cốt liệu cùng một lúc, đồng thời đổ dần dần và liên tục phần nớc

còn lại.
- Thời gian nhào trộn hỗn hợp bê tông khô kéo dài hơn thời gian nhào trộn
hỗn hợp bê tông dẻo, nhng không trộn lâu quá 5 phút. Để giảm thời gian nhào
trộn hỗn hợp bê tông khô, nâng cao chất lợng, chúng tôi u tiên sử dụng các máy
nhào trộn có chấn động liên hợp.
- Không tự ý tăng giảm tốc độ quay của máy trộn so với tốc độ đã quy định
ứng với thời gian ít nhất để trộn hỗn hợp bê tông nh bảng sau:
Dung tích thùng trộn tính
theo hỗn hợp bê tông đổ ra
(lít)
Thời gian trộn trong thùng trộn (giây)
Hỗn hợp bê tông có độ sụt
(cm) (trộn trong thùng quay)
Thùng có
cánh quay
2 ữ 6
> 6
< 500 75 60 60
> 500 120 90 60
- Cối trộn đầu tiên chúng tôi cho tăng thêm 0,2% ữ 0,35% lợng vữa xi măng
cát để tránh hiện tợng vữa xi măng cát dính vào các bộ phận bên trong của máy
trộn và các công cụ vận chuyển làm hao hụt quá nhiều lợng vữa xi măng, cát
trong hỗn hợp bê tông.
- Vật liệu đã cân đong vận chuyển vào máy trộn không để rơi vãi, hao hụt.
- Nếu thời gian ngừng trộn kéo dài 1 giờ thì trớc khi ngừng chúng tôi cho
rửa thùng trộn bằng cách đổ nớc và cốt liệu lớn vào máy và quay cho đến trong
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 16
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
thùng trộn sạch hoàn toàn.
- Trong quá trình trộn, để tránh vữa xi măng đông kết bám vào thùng trộn,

thì cứ sau một thời gian khoảng 2 giờ lại phải đổ vào thùng trộn cốt liệu lớn và n-
ớc đúng với liều lợng đã quy định, quay thùng trộn trong 5 phút sau đó cho tiếp
xi măng và cát với liều lợng nh một mẻ trộn bình thờng và công tác trộn tiếp tục
nh trớc.
- Hỗn hợp bê tông từ máy trộn đổ ra ngoài theo hớng thẳng đứng vào tâm
của dụng cụ chứa hỗn hợp bê tông để tránh hiện tợng bị phân cỡ.
2.6 Vận chuyển hỗn hợp bê tông:
- Dùng xe rùa loại có thùng chứa kín khít, không bị mất nớc trong quá trình
vận chuyển để chở hỗn hợp bê tông từ máy trộn đến các bãi đổ bê tông và
khoảnh đổ.
- Lực lợng và phơng tiện vận chuyển đợc bố trí tơng ứng với tốc độ trộn và
đầm để hỗn hợp bê tông đã đợc trộn xong không bị ứ đọng.
- Đờng vận chuyển bê tông luôn luôn là phẳng, đảm bảo quá trình vận
chuyển bê tông không bị phân tầng ảnh hởng đến chất lợng bê tông.
- Thời gian vận chuyển (kể từ lúc trút hỗn hợp bê tông ra khỏi máy trộn đến
lúc đổ vào khoảnh đổ) không lớn hơn thời gian trong bảng sau:
Nhiệt độ ngoài trời (
0
C) Thời gian vận chuyển cho phép (phút)
20 ữ 30
45
10 ữ 20
60
5 ữ 10
90
- Trớc khi đổ hỗn hợp bê tông vào khoảnh đổ, nếu thấy hỗn hợp bê tông bị
phân lớp thì chúng tôi cho trộn lại cho đều
2.7 Đổ bê tông:
Trớc khi đổ bê tông chúng tôi kiểm tra mặt bằng đổ cấu kiện, ván khuôn,
cốt thép, các công tác chuẩn bị

Chọn máy trộn bê tông là máy loại 250 lít đạt năng suất 2m
3
/h, đầm bàn
1KW đạt năng suất 2m
3
/h, đầm dùi đờng kính D = 60mm, công suất 1,5KW. Bán
kính ảnh hởng R = 40cm, kết hợp các xe vận chuyển chuyên dụng và các công
cụ nhỏ nh thùng và xô 8 lít để vận chuyển vào khu vực đổ bê tông.
- Hỗn hợp bê tông từ xe rùa đổ vào khuôn, khoảnh đổ đảm bảo liên tục
thành từng lớp có chiều dày nh nhau.
- Với bê tông tờng, dầm, để tránh sự phân lớp, phân cỡ khi đổ hỗn hợp bê
tông từ trên cao xuống chúng tôi dùng máng nghiêng, độ dốc của máng đảm bảo
cho hỗn hợp bê tông không bị tắc, không trợt nhanh.
- Hỗn hợp bê tông san xong đợc đầm kỹ, không đầm sót để bê tông đợc
đông đặc.
Từng đợt đổ bê tông đều có phiếu đổ bê tông ghi rõ ngày tháng thực hiện,
cấp phối quy định và khối lợng vật liệu cân đong cho mỗi mẻ trộn để cán bộ
giám sát dễ dàng theo dõi và kiểm tra chất lợng khi cần thiết, đồng thời cứ
100m
3
bê tông chúng tôi lấy 1 tổ gồm 3 mẫu để thí nghiệm kiểm tra chất lợng.
2.8 Bảo dỡng bê tông:
Sau khi đổ bê tông, tiến hành bảo dỡng bê tông theo đúng quy phạm của
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 17
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
công tác bê tông.
- Giữ chế độ nhiệt ẩm cần thiết cho sự phát triển cờng độ theo tốc độ đã quy
định: các mặt ngoài của bê tông đợc che phủ giữ ẩm và tới nớc kể từ 10
h
sau khi

đổ bê tông xong. Tuỳ theo nhiệt độ, thời tiết mà các lần tới nớc tăng hoặc giảm,
tối thiểu 2 giờ cho một lần vào ban ngày và 2 lần vào ban đêm trong mùa hè.
Thời tiết trời nắng nóng, có gió thì thời gian bảo dỡng tăng 1, 5 lần. Việc bảo d-
ỡng bê tông đợc tiến hành liên tục cho đến khi bê tông đạt 70% cờng độ thiết kế.
- Trong thời gian bảo dỡng bê tông đợc bảo vệ chống tác động cơ học nh
rung động, lực xung kích, tải trọng và các tác động khác có khả năng ảnh hởng
đến chất lợng của bê tông.
- Ngăn ngừa các biến dạng do nhiệt độ và co ngót tránh sự hình thành khe
nứt.
2.9 Thi công khe co giãn:
Vị trí, kích thớc khe co giãn phù hợp với quy định của thiết kế.
Nhựa đờng và hỗn hợp nhựa đờng trớc khi sử dụng đợc tiến hành thí
nghiệm, tỷ lệ pha trộn hỗn hợp này cũng phải thí nghiệm trớc khi dùng.
Giấy dầu đảm bảo sạch sẽ, bền chắc và thấm đều nhựa đờng vào giấy. Ph-
ơng pháp thi công giấy dầu là thi công trực tiếp dán giấy dầu lên bề mặt của khe
co giãn. Trình tự thực hiện nh sau:
- Quét một lớp nhựa đờng mỏng vào bề mặt bê tông, sau khi lớp nhựa đ-
ờng khô ráo mới tiếp tục quét một lớp nhựa đờng để dán giấy dầu sau đó dùng
quả lăn lăn phẳng.
- Sau khi dán xong lớp giấy dầu thứ nhất thì lại quét lớp nhựa đờng thứ 2
lên mặt và dán tiếp lớp giấy dầu thứ 2 và cứ nh vậy cho đến khi đủ 2 lớp giấy
dầu, 3 lớp nhựa đờng.
- Vị trí các đầu mối giấy dầu so le và chồng lên nhau 10 ữ 25cm.
3. Công tác đắp đất
3.1 Định vị, dựng khuôn:
Công tác định vị bao gồm việc phóng biên tuyến chân đê cần đắp, xác
định các kích thớc, cao độ mà t vấn thiết kế và BQL dự án đã bàn giao.
Trớc khi thi công chúng tôi tiến hành kiểm tra lại mốc khống chế cao độ,
các cọc mốc xác định tim tuyến đê, đờng viền chân đê và vị trí bãi vật liệu đất
đắp đã đợc t vấn thiết kế quy hoạch. Tất cả các hệ thống cọc đợc kiểm tra lại đều

đợc đánh dấu. Hệ thống mốc gửi đợc bảo vệ bằng bê tông để giữ suốt trong quá
trình thi công cho đến khi bàn giao công trình.
Chúng tôi đóng thêm 1 tuyến cọc phụ song song với tuyến đê thiết kế,
cách tim tuyến đê 20m về phía đồng, ngoài phạm vi ảnh hởng của xe máy thi
công, đóng cố định bằng những cọc gỗ kích thớc (60x4x4)cm và đợc bảo vệ chu
đáo để có thể nhanh chóng khôi phục lại những mốc chính đúng vị trí thiết kế
khi cần kiểm tra thi công.
Các điểm khống chế mặt bằng và cao độ đợc ký hiệu, vẽ trên sơ đồ và đợc
bảo vệ trong suốt quá trình thi công. Sau khi nghiệm thu chúng tôi bàn giao các
điểm này cho đơn vị quản lý công trình.
Sử dụng máy trắc đạc để định vị công trình và bố trí bộ phận trắc đạc công
trình thờng trực ở công trờng để theo dõi kiểm tra tim cọc mốc công trình trong
quá trình thi công.
Công tác định vị, dựng khuôn đảm bảo xác định đợc tim, trục công trình,
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 18
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
chân mái đất đắp, các mặt cắt ngang của phần đắp vv
3.2 Chuẩn bị nền đê:
Trớc khi đắp đất, nền đê đợc đào bóc bỏ lớp đất hữu cơ dày trung bình
10cm, san gạt gồ ghề cục bộ, tới nớc đủ ẩm, đầm chặt nền đê với yêu cầu độ chặt
K = 0,9 để tiếp giáp với đất đắp mới. Nếu có tổ mối thì đào bỏ, xử lý mối đến
tận gốc theo tiêu chuẩn hiện hành. Sau đó giật cấp mái.
3.3 Yêu cầu và kỹ thuật đắp:
- Chỉ đắp đất sau khi đã xử lý xong nền đê và đợc t vấn giám sát nghiệm
thu. Trớc khi đắp đất thân đê, đất nền phải có độ ẩm tơng đơng độ ẩm đất đắp
(theo kết quả đo đổ ẩm đất tại hiện trờng). Nếu đất quá khô chúng tôi tới nớc,
nếu đất quá ớt phải khơi rãnh, phơi đất nền cho khô rồi mới đắp đất.
- Tổ chức thi công theo dây chuyền, cụ thể là trên mặt đê đợc chia ra từng
khoảnh dài 50m, trên mỗi khoảnh sẽ lần lợt dùng tổ hợp máy đào 0,8m
3

, ôtô 7
tấn, máy ủi 110CV, máy đầm 9 tấn tiến hành rải, san, đầm. Chiều dày mỗi lớp
đắp từ 15 ữ 20cm. Diện tích khoảnh đổ tuỳ thuộc cao trình đê. Phần đất đắp mái
phía biển, phía đồng đợc đắp dôi rộng hơn chiều rộng thiết kế mỗi bên 20cm để
sau khi đầm nệm xong, phải xén mái để đảm bảo độ phẳng mái và độ chặt đồng
đều của khối đắp đê.
Công tác đầm đợc quy định theo các loại đất nh sau:
- Đắp cát: Đắp thân đê, đắp bù mái, sử dụng biện pháp đầm kết hợp tới n-
ớc đủ ẩm, độ chặt thiết kế K = 0,9.
- Đắp đất đồi (cấp 3): Đắp mặt đê mỗi lớp dày 15cm, tới nớc đủ ẩm lu lèn
chặt, độ chặt k = 0,95.
Sau khi đắp xong 1 lớp, tiến hành lấy mẫu đất kiểm tra chất lợng đất đắp
có sự chứng kiến của T vấn giám sát. Cụ thể nh sau:
+ Đối với đầm bằng cơ giới thì mỗi lớp cứ 1000m
3
lấy 1 tổ mẫu.
+ Đối với đầm cóc hoặc bằng thủ công thì mỗi lớp cứ 500m
3
lấy 1 tổ mẫu.
Sau khi lấy mẫu, lấp hố lấy mẫu và đầm chặt trở lại.
Sau khi thí nghiệm, nếu đạt yêu cầu và đợc T vấn giám sát nghiệm thu
chúng tôi mới đắp tiếp lớp khác. Nếu kết quả đầm cha đạt yêu cầu thì đầm thêm,
lấy mẫu thí nghiệm lại khi thấy đạt yêu cầu mới thôi.
3.4 Lấy mẫu thí nghiệm:
- Sau khi đắp xong 1 lớp Nhà thầu sẽ tiến hành lấy mẫu để thí nghiệm
kiểm tra các chỉ tiêu có sự chứng kiến của t vấn giám sát và t vấn thiết kế. Việc
lấy các mẫu thí nghiệm đợc thực hiện theo trình tự quy định nh sau :
- Cứ 1000m
2
lấy một mẫu để thí nghiệm. Vị trí lấy mẫu phân bổ đều trên

tuyến đê, ở lớp trên và lớp dới phải xen kẽ nhau (theo bình độ khối đắp)
- Chỉ số khối lợng thể tích khô hoặc độ chặt chỉ đợc phép thấp hơn yêu
cầu thiết kế 0,05T/m
3
đồng thời số mẫu không đạt yêu cầu phải nhỏ hơn 10% số
mẫu đem thí nghiệm và các mẫu không đạt không đợc tập trung trong 1 vùng .
- Sau khi các chỉ tiêu thí nghiệm nếu đạt yêu cầu đợc phép của t vấn giám
sát mới thi công tiếp đoạn sau. Nếu kết quả đầm cha đạt yêu cầu, chúng tôi sẽ
tiến hành đầm lại và quy trình lấy mẫu đến thí nghiệm mẫu tiến hành y nh lần tr-
ớc .
- Cán bộ thí nghiệm có sổ ghi kết quả thí nghiệm từng mẫu đất, việc lấy
mẫu, thí nghiệm mẫu trong phòng thí nghiệm do Nhà thầu chịu trách nhiệm, khi
cần xét thấy t vấn giám sát có thể tự lấy mẫu riêng và kết quả thí nghiệm là của
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 19
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
BQL dự án.
4. Lát cấu kiện
Khi cấu kiện bê tông đúc sẵn đã đảm bảo đúng cờng độ cho phép, chúng tôi
vận chuyển tới tập kết ở chân đê để thực hiện việc thi công lắp ghép. Trớc hết
làm sạch mặt bằng, đảm bảo phẳng mái, không có chỗ gồ ghề, lồi lõm trên mái.
Cắt vải lọc theo chiều dài yêu cầu dùng ghim tre ghim chặt vào đất. Rải đá dăm
lót trên mặt lớp vải lọc dày 10cm, việc rải dăm lót không làm thủng hoặc xê dịch
vị trí tấm vải lọc. Tiếp đến định vị dầm bê tông cốt thép ngang mái đê. Tiến hành
lắp ghép cấu kiện theo từng ô 10m. Cấu kiện đợc lắp ghép từ dới lên trên, từ trái
sang phải. Để đảm bảo kỹ thuật, mỹ quan các viên cấu kiện trong cùng 1 hàng
dọc theo mái đê đợc lát cùng một cao trình. Độ hở giữa các viên cấu kiện không
lớn hơn 1cm. Thi công xong 1 ô thì đổ bê tông chèn giữa cấu kiện với dầm chân
đê và tờng đỉnh đê; Thi công xong 2 ô thì đổ bê tông cấu kiện dầm ngang mái
đê.
Tất cả các công việc đều phải thi công theo đúng trình tự trớc sau để đảm

bảo chất lợng kỷ thuật. Trong quá trình lắp ghép dùng ống nớc và thớc kiểm tra
hệ số mái đê cho chính xác theo yêu cầu của thiết kế. Do thời gian thi công gấp
rút lại gần mùa ma bão nên chúng tôi sẽ bố trí thời gian, nhân lực, thiết bị phù
hợp cho từng loại hình công việc để thi công theo đúng tiến độ đã đợc vạch.
Ghép cấu kiện các loại: Cấu kiện đợc vận chuyển từ bãi đổ bê tông đến vị
trí thi công bằng công nông. Lắp ghép bằng thủ công, thi công từ dới lên trên, từ
trong ra ngoài. Thi công đến đâu hoàn chỉnh đến đó.
Lên ga kèo để đảm bảo sau khi lát xong cấu kiện đảm bảo mái thẳng, phẳng
theo cả 2 chiều dốc mái và chiều dài mái.
Sau khi thi công xong khối bao tải vải lọc đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
tiến hành thi công phủ đều sỏi dăm từ dới lên trên dày 5cm. Khi thi công lớp sỏi
dăm không làm xê dịch vị trí tấm vải lọc, không làm rách thủng tấm vải lọc.
Sau đó lắp ghép cấu kiện. Cấu kiện sau khi lắp ghép đảm bảo kín, khít, các
hàng cấu kiện so le nhau. Dăm lót đảm bảo chiều dày.
5. Thi công vải lọc
Sau khi đắp xong, xén mái phẳng đảm bảo đúng hệ số mái thiết kế, tiến
hành trải vải lọc:
Vải lọc TS40 (K=3.10-3, 200g/m
2
) rộng 4m, cắt thành tấm theo các kích th-
ớc đã đợc triển khai trong bản vẽ.
Cách trải: + Mái đê từ trên chân đê lên đỉnh đê.
+ Mái kè: Cách làm tơng tự nh mái đê.
Lớp vải trải xong phải phẳng, thẳng, các mép chồng lên nhau 30cm, gấp
mép tiếp giáp với bê tông phía đầu và cuối 30cm, dùng ghim tre định vị để tránh
sai lệch kích thớc.
Vải lọc đợc bảo quản cẩn thận, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời
quá 3 ngày. Không phơi vải dới nắng nóng. Trải vải đến đâu rải đá dăm lót đến
đấy.
6. Thi công lớp đá dăm lót

- Sau khi thi công xong lớp vải lọc theo từng đoạn đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật thì mới tiến hành thi công phủ đádăm lót từ phía chân lên đỉnh.
- Dăm lót đợc vận chuyển đến tập kết trên mặt đê theo khối lợng từng đoạn
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 20
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
thi công sau đó dùng thủ công vận chuyển từ vị trí tập kết xuống các vị trí thi
công và tiến hành phủ đều lên mặt lớp vải lọc dày 10cm.
- Khi thi công lớp dăm lót không làm xê dịch vị trí tấm vải lọc, không làm
rách thủng tấm vải lọc.
7. Thi công lớp đá xô bồ mặt đê
- Việc thi công lớp đá xỗ bồ mặt đê theo quy trình thi công đờng, làm đoạn
nào xong đoạn đó, đá dăm san rải ra đợc lu lèn bằng máy lu, độ dốc ngang mặt
đờng đạt i = 5% về phía đồng.
- Trớc khi thi công lớp móng dùng nhân lực để đào, san rải đất đắp nền đê ở
những chỗ trũng theo từng lớp có chiều dày từ 15- 20cm, dùng đầm tay đầm
chặt.
- Vật liệu đợc vận chuyển đến đổ thành từng đống tại vị trí thi công (khối l-
ợng đổ từng đoạn đã đợc dự tính trớc vừa đủ); Dùng máy ủi kết hợp với nhân lực
gạt san các đống đá thành lớp có chiều dày trung bình 20cm,
Dùng lu bánh cứng 9tấn lu 10ữ12 lợt. Quá trình lu theo dõi để bù phụ
những chỗ lõm và thiếu. Sơ đồ lu đi dọc theo tim đê, lu từ mép ngoài vào giữa,
vệt lu sau đè lên vệt lu trớc ít nhất 20cm.
8. Trồng cỏ
Tại khu vực mái đê phía đồng từ cao trình (+4.05) trở xuống đợc trồng cỏ
Vertiver. Sau khi hoàn chỉnh đắp đất thịt đảm bảo yêu cầu về độ chặt, độ dốc, độ
phẳng, xây khung chia ô bằng đá hộc đảm bảo yêu cầu mới tiến hành trồng cỏ.
- Cỏ Vertiver đợc mua, vận chuyển từ Thái Bình đảm bảo còn sống, không
bị giập, gãy nát.
- Cỏ đợc trồng thành hàng rào theo đờng đồng mức trên mái dốc của đê để
có thể phát huy đợc hiệu quả chống xói mòn bề mặt cao nhất. Chọc lỗ trên mái

đê để đánh dấu đờng đồng mức. Giâm cành vào lỗ, không làm rễ bị bẻ lên rồi lấp
đất chặt vào rễ cành giâm. Cứ cách xa 10cm đến 15cm trong cùng luống đồng
mức thì trồng cành sau và tiếp theo nh vậy. Sau khi trồng xong đợc phun nớc tới
đảm bảo cho các bụi cỏ phát triển, trong thời gian 7 tuần đợc phun tới nớc liên
tục để đ ảm bảo cỏ sống, nếu bụi cỏ nào chết thì sẽ đợc trồng thay bằng các bụi
cỏ khác.
9. Công tác hạ ống bê tông
Khi ống buy bê tông đúc sẵn đã đảm bảo đủ cờng độ cho phép, chúng tôi
vận chuyển tới vị trí tim tuyến nối gốc mỏ hàn để thực hiện việc thi công đặt hạ
ống buy. Dùng máy đào đào hố móng, đến cao trình thiết kế, trải vải lọc, đặt bè
đệm sau đó dùng máy cẩu, cẩu các ống buy đặt vào đúng vị trí đã đợc định vị;
Mỗi lần thi công hạ 5 ống buy kết hợp với thủ công để chỉnh sửa các ống buy
sao cho thẳng hàng, sát với nhau.Sau mỗi lần đặt đợc 5 ống thì chỉnh sửa. Tiếp
tục thi công 5 ống tiếp theo cho đến hết.
10. Công tác xếp bao tải cát
- Dùng loại bao tải xác rắn, còn mới, mỗi bao đựng trung bình 50kg (tơng
đơng 33 bao/m
3
) buộc miệng bao cẩn thận bằng dây gai. Công tác xếp bao tải cát
vào ống buy, vào lăng thể bao tải cát, phải xếp từng lớp theo hàng ngang đầm
nệm chặt rồi mới tiếp tục xếp các lớp tiếp theo.
11. Công tác xếp đá ống buy:
ống buy sau khi đã hạ đến cao trình thiết kế đợc xếp bao tải cát dày 90cm
đảm bảo yêu cầu mới tiến hành xếp đá vào ống buy. Đá xếp ống buy đảm bảo
yêu cầu về chất lợng. Đá đợc xếp vào ống buy theo từng lớp, dùng đá nhỏ chèn
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 21
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
chặt giữa các viên đá lớn đảm bảo toàn bộ khối đá thành một khối đặc chắc.
Chiều dày xếp đá ống buy 1,02m.
12. Công tác lắp đặt thanh chèn BTĐS M200

Thanh chèn bê tông đúc sẵn đủ cờng độ đợc vận chuyển từ bãi đổ đến vị trí
lắp dựng bằng công nông. Lắp dựng bằng thủ công đảm bảo các nêm chèn ép sát
vào mặt ống buy, ngay thẳng không bị xô lệch. Cao trình đỉnh thanh chèn đúng
đồ án thiết kế.
13. Bè tre
Dùng loại tre đặc tơi, già, đờng kính 6 - 8cm, mỗi cây tre chỉ lấy đoạn
gốc, chiều dài cạnh ngắn của bè tre là 3,8m, chiều dài cạnh lớn theo chiều dọc
tuyến kè tùy theo thực tế cây tre. Cây tre chẻ thành 2 phần đều nhau, kỹ thuật
liên kết bè tre gồm 2 lớp: lớp dới đặt ngửa, lớp trên đặt sấp tạo thành ô vuông có
kích thớc ô (23x23)cm, dùng dây sợi nilon 8cm buộc chặt, các múi buộc so le
nhau.
14. Đóng cọc tre:
Thi công đóng cọc tre bằng thủ công. Tre làm cọc cừ đảm bảo chiều dài
1,5m, đờng kính và các yêu cầu chất lợng; Định vị đúng vị trí, dùng vồ gỗ đóng
xuống đến cao trình thiết kế.
15. Xếp đá hộc chân đê, cơ kè
Đặt viên đá theo chiều thẳng đứng (nếu chiều dài của hòn đá bằng chiều
dầy của lớp đá lát) và thẳng góc với mặt nền. Đối với các hòn đá lớn và quá dài,
thì đặt nghiêng (chiều rộng của hòn đá bằng chiều dầy của lớp đá xếp). Khe kẽ
giữa các viên đá lát lớn đợc chèn bằng các viên đá nhỏ.
Khối đá xếp đảm bảo chặt chẽ (các viên đá tiếp xúc chặt với nhau, viên
trên ít nhất có 3 điểm tiếp xúc với các viên đá dới) để nâng cao tính ổn định của
khối đá xếp.
Khi xếp đá hộc chèn chặt có căng dây cữ trên mặt để đảm bảo độ dày lớp
đá xếp và khi xếp xong toàn bộ mặt khối lăng thể đảm bảo phẳng.
16. Trồng cây phi lao chắn sóng tạo rừng phòng hộ đê
Chọn loại cây phi lao chắc khoẻ đảm bảo phát triển tốt. Mật độ cây trồng
2,25 cây/m
2
trồng từ chân đê phía biển đến đỉnh kè bảo vệ gốc mỏ hàn, chiều

rộng trồng trung bình 15m.
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 22
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
CHƯƠNG III
bảo đảm an toàn
I. An toàn lao động
Để tránh mọi rủi ro đáng tiếc xẩy ra gây thiệt hại về ngời và tài sản, làm
chậm tiến độ thi công trong quá trình thi công mọi CBCNV tuyệt đối chấp
hành các quy định về an toàn lao động của công trờng đề ra cũng nh tuân theo
các yêu cầu trong quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308-1991,
tiêu chuẩn an toàn điện trong xây dựng TCVN 4086-1985. Các biện pháp thực
hiện cụ thể nh sau:
Tổ chức Ban an toàn lao động
Chúng tôi thành lập tại công trờng một Ban an toàn lao động gồm các
thành phần: Ban chỉ huy công trờng, nhân viên y tế, nhân viên kỹ thuật, nhân
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 23
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
viên lao động - tiền lơng và đại diện của ngời lao động. Nhiệm vụ của Ban an
toàn lao động nh sau:
- Phổ biến các nội quy, quy phạm, chính sách của Nhà nớc, quy chế bảo
hộ an toàn lao động của công ty cho công nhân trớc khi vào thi công.
- Lập nội quy về an toàn lao động trên công trờng.
- Kiểm tra kế hoạch cấp, phát dụng cụ, trang thiết bị an toàn lao động.
- Dựng biển báo ở những khu vực nguy hiểm cần đề phòng tai nạn, không
cho ngời qua lại, hớng dẫn lối đi, phạm vi làm việc, các khẩu hiệu về an toàn lao
động
- Kiểm tra các phơng án tổ chức thi công phải xét đến yếu tố đảm bảo an
toàn lao động.
- Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp về an toàn lao động tại công trờng.
Yêu cầu chung

- Mọi CBCNV đến tham gia thi công công trình đều đảm bảo sức khoẻ lâu
dài, có trang bị đầy đủ phòng hộ lao động đối với từng loại công việc thi công.
- Tất cả CBCNV tham gia thi công tại công trờng với tất cả các loại công
việc đều phải đợc huấn luyện công tác an toàn lao động dới sự chỉ đạo của Ban
an toàn lao động, có làm bài kiểm tra và đợc sát hạch cụ thể theo định kỳ và cấp
chứng chỉ cho từng ngời.
- Mạng điện phục vụ thi công đáp ứng đợc các điều kiện an toàn của
ngành điện, có biển báo nguy hiểm. Hệ thống dây điện phục vụ thi công là loại
dây có vỏ cao su bọc kín và đợc treo trên các cột chôn cố định xuống đất, dây
dẫn không hở và đợc cách điện tuyệt đối kể cả khi ma bão. Các bảng điện đợc để
nơi khô ráo và có che ma nắng.
Với cán bộ kỹ thuật
Giám sát chặt chẻ, bố trí thi công hợp lý các hạng mục công trình, phân
công điều hành nhân lực, thiết bị cho từng loại công việc.
Với công nhân kỹ thuật
- Đợc đào tạo chính quy theo đúng ngành, nghề; Có bằng, chứng chỉ xác
nhận mới đợc phép vận hành chủng loại thiết bị theo chuyên môn đào tạo. Ngời
không phận sự, không có chuyên môn tuyệt đối không đợc sử dụng thiết bị.
- Công nhân chuyên nghiệp sử dụng máy móc đợc phổ biến quy định an
toàn theo luật lệ hiện hành, tuân thủ quy trình vận hành máy.
Với lực lợng cơ giới
- Phơng tiện chở vật liệu đến công trờng là những phơng tiện đã qua kiểm
định, đảm bảo các thông số kỹ thuật.
- Lái xe đợc đào tạo chính quy, có kinh nghiệm.
- Xe ra vào công trờng đợc trang bị bạt phủ, vật liệu không đợc để quá tải,
qua thành xe.
- Kiểm tra thiết bị an toàn cho máy móc để không ảnh hởng đến thi công
chung. Tại các vị trí đặt máy và các thiết bị thi công có bảng nội quy quy định sử
dụng từng loại thiết bị.
- Các phơng tiện cơ giới vận chuyển vật liệu đi trên đỉnh đê, khi đổ vật liệu

có ngời hoa tiêu để đổ theo đúng vị trí và tiến lùi xe đảm bảo an toàn không bị
trợt quá xuống mái đê.
- Đá hộc tập kết trên đỉnh đê đợc xếp thành đống gọn gàng, không để các
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 24
hồ sơ dự thầu gói thầu HT-XH-01/2008
viên đá sát mép đê, tránh các viên đá hộc lăn rơi tự do xuống chân mái đê.
Với lực lợng lao động phổ thông
- Thực hiện nghiêm túc nội quy công trờng, làm việc theo chức năng và sự
phân công của từng tổ sản xuất.
- Không đợc thực thi những công việc không đúng chuyên môn, không
liên quan khi không có lệnh của cán bộ thi công.
Ngoài ra để quản lý chặt chẽ chúng tôi có hệ thống hàng rào không để cho
ngời không phận sự ra vào công trờng, nơi đang thi công để đảm bảo an toàn tính
mạng, bảo vệ tài sản, vật t cũng nh các bán thành phẩm khác.
II. an toàn giao thông
- Phơng tiện, nhân lực đảm bảo các yêu cầu nh phần An toan lao động.
- Trớc khi triển khai thi công, cắm các loại biển báo hiệu công trờng, biển
cấm, biển hạn chế tốc độ. Tại những vị trí có nguy hiểm nhất thiết phải có đèn
hiệu và ngời hớng dẫn (đặc biệt khi trời tối).
- Trong quá trình thi công, do nền đờng cũ, hẹp lại đi qua nền đất trũng
mềm yếu nên dễ xảy ra hiện tợng sình bùn cục bộ. Khi thấy có hiện tợng này thì
xử lý ngay bằng cách đào bỏ đất yếu, thay vào đó bằng chất liệu tốt.
- Nếu không may bị ùn tắc, xe cộ bị sa lầy, nhà thầu sẽ tự tổ chức ứng cứu
ngay để không bị ách tắc giao thông chung cũng nh làm gián đoạn công tác thi
công và gây phiền hà cho chủ phơng tiện.
Iii. Phòng chống cháy nổ
- Tổ chức học cơ bản cách sử dựng các loại phơng tiện, vật liệu chữa cháy
có tại công trờng; Tổ chức học cách phòng cháy, chữa cháy cho cán bộ, công
nhân trớc khi vào thi công:
+ Không đun nấu đốt lửa trong công trờng, khu vực nhà kho và lán trại

tạm đợc bố trí gọn gàng và có biện pháp phòng chống cháy nổ cho từng nhà, có
các biện pháp đề phòng nh xây bể chứa nớc, dự trữ cát, bì tải và bình CO
2
để xử
lý khi sự cố xẩy ra.
+ Không mang các loại vật liệu dễ gây cháy nổ vào công trờng, các loại
vật liệu dễ cháy nh xăng, dầu phải để trong kho kín và có biện pháp đề phòng
nh trên.
+ Không sử dụng lửa hoặc hút thuốc nơi có biển báo cấm lửa hoặc cấm
hút thuốc lá.
- Bố trí một bộ phận cứu hoả tại công trờng để phòng cháy, chữa cháy.
- Khi thi công gặp vật lạ dới hố móng trong khu vực thi công cần có biện
pháp bảo vệ và báo ngay cho cơ quan hữu trách để có biện pháp xử lý và thu hồi
kịp thời bảo đảm không gây ra cháy nổ.
iV. An ninh trật tự
- Cán bộ CNV đến thi công các công việc đợc đăng ký tạm trú với chính
quyền địa phơng khu vực thi công kể cả ngời ngời mới đến cũng nh ngời di
chuyển trong quá trình thi công.
- Thực hiện mọi nội quy quy định của địa phơng khu vực thi công. Khi có
sự việc gì xẩy ra trong và ngoài công trình, Nhà thầu cùng với chính quyền địa
phơng thống nhất giải quyết dứt điểm và có biện pháp ngăn ngừa cho những việc
xấu có thể xảy ra.
- Kết hợp với các lực lợng an ninh cùng chính quyền địa phơng từng khu
vực thi công dọc tuyến để tạo điều kiện hỗ trợ lẫn nhau đảm bảo an ninh trật tự
nhà thầu: công ty cổ phần xây dựng 25

×