Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Biện pháp tổ chức thi công hệ thống thủy lợi song phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.5 KB, 29 trang )

Biện pháp tổ chức thi công
Thuyết minh
Biện pháp tổ chức thi công
Công trình : Hệ thống thuỷ lợi Song Phú - Phú Lộc
gói thầu số 4: Cống Lung Đồng
Địa điểm xây dựng: huyện Tam Bình - tỉnh Vĩnh Long
Chơng I
Giới thiệu công trình
I/ Mục tiêu và nhiệm vụ công trình
Công trình có nhiệm vụ điều tiết, cung cấp nớc tới tiêu cho 400 ha đất canh tác
trong khu vực.
II/ Thông số kỹ thuật cơ bản:
+/ Các chỉ tiêu cơ bản:
- Cấp công trình: Cấp V.
- Tần suất thiết kế tới: P=75%.
- Tần suất thiết kế tiêu: P=10%.
Các chỉ tiêu cơ lý đất nền:
- Lớp 1: sét màu xám trắng trạng thái dẻo mềm. Phân bố ở độ sâu 0 - 0,5m.
- Lớp 2: Bùn sét màu xám đen. Phân bố ở độ sâu: 0,5 - 15,0m.
- Lớp 3: Sét màu xám đen, trạng thái chảy. Phân bố ở độ sâu 13,0 - 15,0m.
+/ Quy mô và nội dung công việc:
Kiến trúc: Dạng cống hở đồng bằng bằng bê tông cốt thép M200 đổ tại chỗ, cửa
van phẳng bằng thép đóng mở hai chiều theo chênh lệch áp lực nớc, có bố trí cầu giao
thông, cầu công tác.
Kết cấu:
- Thân cống:
+ Bản đáy bằng BTCT M200 dày 45cm, bê tông lót M100 dày 10cm, cừ
tràm L=4m gia cố 20 cây/m
2
.
+ Tờng BTCT M200 dày 30 - 40cm, sau tờng xử lý đất đắp =1,45 T/m


3
có lót vải địa kỹ thuật.
- Tiêu năng và sân tiếp giáp:
+ Bản đáy bằng BTCT M200 dày 20 - 40cm, tầng lọc, cừ tràm L =3,5m
gia cố 20 cây/m
2
.
1
Biện pháp tổ chức thi công
+ Mái bằng BTCT M200 dày 15cm, tầng lọc.
- Sân phủ: đá chít mạch vữa M75 dày 10cm, đá 1x2 đệm dày 10cm.
- Hố phòng xói: bản đáy đá hộc xếp khan dày 50cm, đá 4x6 đệm dày 15cm; mái
đá hộc chít mạch vữa M75 dày 30cm.
- Cầu giao thông: Đầm BTCT M200 (20x35)cm, mặt đan BTCT M200 dày 15
cm.
- Cửa van: thép CT3 phun kẽm bảo vệ.
Với các kích thớc kết cấu nh sau:
+ Chiều dài thân cống: 14m.
+ Khẩu độ cống: (3,0 x4,2)m.
+ Cao trình đáy cống: -1,6m.
+ cao trình cửa cống: +2,0m.
+ Cao trình đáy bể tiêu năng: -2,3m.
+ Chiều dài bể tiêu năng thợng, hạ lu: 8,0m.
+ Cao trình mặt cầu giao thông: +3,1m.
+ Chiều rộng cầu giao thông: 4,0m.
+ Cao trình mặt cầu công tác: 7,0m
chơng II
Tổ chức thi công công trình
I/ Tổng mặt bằng thi công:
1. Chuẩn bị mặt bằng thi công:

Nhiệm vụ chủ yếu của bố trí mặt bằng công trờng là giải quyết chính xác vấn đề
không gian trong khu vực xây dựng. Bố trí mặt bằng công trờng có đợc hợp lý, chính
xác hay không sẽ ảnh hởng trực tiếp đến giá thành công trình, tiến độ thi công và mức
độ an toàn trong thi công.
Công tác chuẩn bị thi công đợc tiến hành ngay sau khi có thông báo trúng thầu
của Ban QLDA nó bao gồm các công việc sau:
- Dựa trên thực tế tại hiện trờng và các bản vẽ trong hồ sơ mời thầu, các ranh
giới và cao độ đã chỉ rõ tại hiện trờng.
- Lắp dựng lán trại, bãi tập kết thiết bị máy móc vật liệu.
- Trong phạm vi công trình chặt bỏ cây cối gây trở ngại cho thi công.
- Vận chuyển và tập kết vật t các loại tại công trình trớc ngày khởi công theo
yêu cầu của Chủ đầu t.
2.Công tác chuẩn bị hiện tr ờng:
Công tác chuẩn bị bên trong mặt bằng công trờng gồm những công việc sau:
2
Biện pháp tổ chức thi công
- Xác lập hệ thống mốc định vị cơ bản phục vụ thi công.
- Giải phóng mặt bằng: chặt cây, phát bụi trong phạm vi thiết kế quy định, phá
dỡ những công trình nằm trong mặt bằng không kết hợp sử dụng đợc trong quá trình
thi công xây lắp.
- Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng, san lấp mặt bằng, đảm bảo thoát nớc, xây dựng
những tuyến đờng tạm và đờng cố định bên trong mặt bằng công trờng, lắp đặt mạng l-
ới cấp điện và cấp nớc, mạng thông tin.
Xây dựng các công trình phụ tạm cho thi công nh: kho chứa vật t, bãi để vật t,
bãi gia công, bãi tập kết xe máy, thiết bị
Xây dựng nhà điều hành của ban chỉ huy công trờng, lán trại, khu nghỉ của công
nhân.
- Đảm bảo hệ thống cấp nớc phòng cháy, trang bị chữa cháy, phơng tiện liên
lạc, còi hiệu chữa cháy
Tổ chức mặt bằng sao cho các công trình phụ tạm phục vụ thi công nh kho bãi,

lán trại, nhà điều hành không phải di chuyển trong suốt quá trình thi công để tiết kiệm
chi phí cho vận chuyển bốc xếp và các chi phí chung cho các công trình phụ tạm đảm
bảoan toàn lao động cũng nh vệ sinh môi trờng. Vị trí công trình phụ tạm đảm bảo an
toàn lao động cũng nh vệ sinh môi trờng. Vị trí công trình phụ tạm đợc bố trí không
nằm trong vị trí công trình chính, không gây trở ngại cho việc xây dựng công trình
chính, công trình tạm đảm bảo phục vụ trong tất cả các giai đoạn thi công xây lắp. Các
kiểu nhà tậm dể tháo lắp, cơ động đợc sử dụng để phụ vụ thi công.
Nhà thầu tiến hành ngay khi hợp đồng đợc ký kết sao cho các công việc này kết
thúc sớm hơn ngày khởi công công trình
3. Chuẩn bị nguồn n ớc và nguồn điện thi công và sinh hoạt:
+/ Chuẩn bị nguồn n ớc cho thi công và sinh hoạt:
Lợng nớc thi công đợc tính toán sao cho luôn tiết kiệm, đảm bảo đủ cho quá
trình thi công. Nguồn nớc cấp phục vụ đợc lấy từ các giếng khoan tại khu vục thi công
có chất lợng nớc đảm bảo tiêu chuẩn hiện hành.
Nớc dùng cho thi công đợc lấy từ nguồn nớc sạch và đợc dự trữ trong bể cung
cấp cho quá trình thi công .
+/ Chuẩn bị nguồn điện cho thi công và sinh hoạt:
Nhà thầu chúng tôi sẽ mua điện và lắp đặt đờng điện thi công tại vị trí gần công
trình thông qua cơ quan quản lý điện tại địa phơng có công trình.
Nhà thầu chúng tôi sẽ bố trí nguồn điện tạm thời là trạm phát điện di động, trạm
máy phát diezen có công suất 50KVA để phục vụ quá trình thi công.
3. Các hạng mục công trình tạm:
3
Biện pháp tổ chức thi công
- Căn cứ đồ án thiết kế, điều kiện địa hình thực tế và biện pháp thi thi công cụ
thể của gói thầu mà đơn vị đã khảo sát và lập. Để phục vụ cho công tác thi công đảm
bảo tiến độ, đơn vị sẽ xây dựng các hạng mục công trình tạm nh sau:
a/ Văn phòng nhà thầu:
Diện tích khoảng (75ữ100)m
2

, nền nhà cao hơn cốt tự nhiên 0,5 m. Nhà phải
thoáng, phải có điện chiếu sáng, trang thiết bị cho văn phòng phục vụ cho công việc.
b. Kho chứa nguyên vật liệu:
Để bảo quản tất cả các nguyên vật liệu và thoả mãn nhu cầu cung cấp vật t kịp
thời cho công trình. Nhà thầu bố trí kho diện tích 200 m
2
và đợc thiết kế đúng tiêu
chuẩn quy định về kho. Vật liệu trong kho đợc kê cao cách mặt đất 0,3 m. Mái đợc lợp
tôn không bị dột nát, không bị mối mọt.
c. Nơi sinh hoạt cho công nhân:
Nhà tạm mái lợp tôn, xung quanh thng cót ép để chỗ ở cho công nhân với diện
tích khoảng 250m
2
.
II/ Tổ chức quản lý hiện tr ờng:
1. Sơ đồ tổ chức hiện trờng
4
Chỉ huy trởng
hiện trờng
Bộ phận nghiệp vụ quản lý
hiện trờng
Đội thi
công
đào đất
Ban Giám đốc c ty
Đội thi
công cơ
giới
Đội thi
công

xây
dựng
Đội cung
ứng vận
chuyển và
phục vụ
Đội thi
công cơ
khí
Biện pháp tổ chức thi công
2. Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện tr ờng:
+/ Giám đốc: Là ngời chỉ huy cao nhất, những biện pháp lớn, các quyết định
quan trọng do Giám đốc quyết định. Giám đốc bổ nhiệm chủ công trình và các kỹ
thuật hiện trờng, kế hoạch tài vụ vật t, an toàn viên, hành chính bảo vệ.
+/ Chỉ huy trởng: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trực tiếp trớc Giám đốc
công ty để điều hành mọi vấn đề ở hiện trờng, có quyền thay mặt Giám đốc quyết định
công việc theo phạm vi đợc giao.
+/ Bộ phận nghiệp vụ quản lý hiện trờng gồm có: 7 ngời trong đó:
02 cán bộ phụ trách kỹ thuật; 01 cử nhân kế toán; 01 cán bộ thủ quỹ; 01 cán bộ
hành chính; 02 cán bộ phụ trách an toàn.
Bộ phận nghiệp vụ quản lý hiện trờng có trách nhiệm giúp chỉ huy trởng giải
quyết công việc theo chuyên môn nghiệp vụ, chức năng đợc giao, là khâu nối giữa ngời
chỉ huy và các đơn vị tại hiện trờng, chịu trách nhiệm trong nhiệm vụ đợc giao.
+/ Các đội thi công: Là đơn vị trực tiếp thực hiện thi công cụ thể các hạng mục
thiết bị tại hiện trờng, có trách nhiệm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ cụ thể do trực
tiếp chỉ huy hiện trờng giao hoặc qua bộ phận quản lý hiện trờng truyền đạt. Đội có
quyền quản lý nhân lực, trang bị thiết bị và các công việc cụ thể do hiện trờng giao,
biên chế các đội đợc thành lập dựa trên lực lợng lao động kỹ thuật của công ty. Các đội
bao gồm:
- Đội thi công đào đắp đất

- Đội thi công cơ giới
- Đội thi công cơ khí
- Đội thi công xây dựng
- Đội cung ứng vận chuyển và phục vụ: có trách nhiệm cung ứng vật t, thiết bị
phục vụ cho công trờng.
3. Quan hệ giữa trụ sở chính và quản lý ngoài hiện tr ờng:
Quan hệ giữa trụ sở chính và quản lý ngoài hiện trờng là mối quan hệ trực tiếp.
Giám đốc chịu trách nhiệm hoàn toàn các hoạt động và chỉ đạo, chỉ huy hiện trờng
nhằm hoàn thành các điều khoản đợc ký kết trong hợp đồng. Trong quá trình thi công,
chỉ huy hiện trờng phải thờng xuyên báo cáo về ban giám đốc tại trụ sở chính.
4. Trách nhiệm và thẩm quyền của quản lý hiện tr ờng:
Chỉ huy hiện trờng có quyền điều hành và sử lý toàn bộ các công việc tại hiện
trờng bao gồm: nhân sự, kinh tế, kỹ thuật , vật t, thiết bị, tiến độ thi công và giao dịch
phối hợp với các bên có liên quan.
5
Biện pháp tổ chức thi công
Chỉ huy trởng hiện trờng chịu hoàn toàn trách nhiệm trớc giám đốc về các hoạt
động điều hành của mình tại hiện trờng.
Chơng III
Quản lý chất lợng công trình - hồ sơ thi công
I. Yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn xây dựng áp dụng:
Trong thời gian thực hiện hợp đồng chúng tôi luôn chấp hành nghiêm chỉnh yêu
cầu về kỹ thuật thi công, theo dõi và kiểm soát chất lợng, xử lý và sửa chữa các sai sót,
đo đạc và nghiệm thu cho các hạng mục trong quá trình thi công của dự án.
- Thực hiện đúng yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ thi công do Công ty t vấn xây
dựng Vĩnh Long thiết kế đợc phê duyệt.
- Các chỉ dẫn và yêu cầu kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu.
Ngoài ra đơn vị phải tuân thủ theo các yêu cầu nêu trong các qui trình qui phạm
và các tiêu chuẩn sau:
1. Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87.

2. Kết cấu gạch đá: Qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4085-1985.
3. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Qui phạm thi công và nghiemẹ
thu TCVN 4453 - 1995.
4. Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng TCXD 79-1980.
5. Qui phạm thi công và nghiệm thu các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
thuỷ lợi QPTL D6-78.
6. Vữa thuỷ công yêu cầu kỹ thuật và phơng pháp thử 14 TCN 80-90.
7. Bê tông thuỷ công yêu cầu kỹ thuật và phơng pháp thử 14TCN 63-88 và
14TCN 78-88.
8. Qui định quản lý chất lợng công trình xây dựng ban hành kèm theo Quyết
định số 18/2003/QĐ-BXD và quyết định số: 91/2001/QĐ-BNN-KHCN của Bộ
NN&PTNT.
9. Quy phạm kỹ thuật an toàn lao động trong xây dựng TCVN 5308-91.
Và các quy trình, quy phạm của Nhà nớc, của ngành đang còn hiệu lực.
II. Quản lý chất l ợng công trình:
Đơn vị thực hiện nghiêm túc các qui định về quản lý chất lợng công trình theo
quy định số: 18/2003/QĐ-BXD và quyết định số: 91/2001/QĐ-BNN-KHCN của Bộ
NN&PTNT
- Thi công đúng đồ án thiết kế kỹ thuật đã đợc duyệt. Chấp hành sự giám sát kỹ
thuật của đại diện Ban QLDA và cơ quan thiết kế.
6
Biện pháp tổ chức thi công
- Chấp hành đầy đủ các quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn ngành, TCVN và các ý
kiến giải quyết của cơ quan có thẩm quyền.
- Thờng xuyên tự kiểm tra chất lợng công trình, làm thí nghiệm hiện trờng, tự
đánh giá chất lợng, tự sửa chữa, lấy TCVN 5638-91 làm tiêu chuẩn đánh giá chất lợng.
III. Hồ sơ thi công:
Ngay từ khi khởi công công trình, đơn vị sẽ lập hệ thống sổ sách hồ sơ cho việc
quản lý chất lợng công trình.
- Nhật ký thi công: ghi chép mọi hoạt động, diễn biến trong quá trình thi công,

từng ngày, từng hạng mục.
- Mẫu biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành theo quyết định 18/2003/QĐ-
BXD và quyết định số: 91/2001/QĐ-BNN-KHCN của Bộ NN&PTNT
- Sổ theo dõi kết quả thí nghiệm hiện trờng.
- Sổ ghi chép toạ độ, cao độ, trắc đạc công trình.
- Quản lý các bản vẽ thi công, các tài liệu văn bản liên quan đến thi công.
- Lập bản vẽ hoàn công theo quyết định 18/2003/QĐ-BXD và quyết định số:
91/2001/QĐ-BNN-KHCN của Bộ NN&PTNT.
IV. Quản lý giá thành:
- Đơn vị thi công đúng đồ án thiết kế, đầy đủ khối lợng công việc trong hợp
đồng. Trong quá trình thi công nếu có những thay đổi bổ sung cần thiết về thiết kế,
chất lợng, số lợng các hạng mục mà Ban QL cùng thiết kế yêu cầu, Đơn vị sẽ phối hợp
với Ban QL và thiết kế thực hiện các báo cáo trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để kịp
thời thi công đảm bảo tiến độ.
- Đơn vị sẽ thông báo cho Ban QLDA biết dự báo, cập nhật thu chi tài chính,
công việc đã hoàn thành trừ đi giá trị đã tạm ứng hoặc thanh toán.
- Tổng nghiệm thu thanh toán theo quy định của Hợp đồng.
- Thực hiện đúng qui định về bảo lãnh Hợp đồng, bảo hành công trình.
V. Công tác tự kiểm tra chất l ợng, tiến độ của đơn vị:
Ngay từ khi thực hiện Hợp đồng, đơn vị thành lập tổ tự kiểm tra chất lợng thi
công và tiến độ công trình bao gồm 02 ngời thuộc quản lý của phòng kỹ thuật Công ty.
Tổ tự kiểm tra chất lợng hoạt động độc lập với bộ phận trực tiếp thi công và đợc trang
bị các thiết bị kiểm tra.
+/ Tổ kiểm tra sẽ kiểm tra theo các yêu cầu sau:
- Kiểm tra phải theo đúng các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của Nhà nớc, của
ngành.
7
Biện pháp tổ chức thi công
- Kiểm tra theo đúng các chỉ tiêu thiết kế đã đợc ghi trong đồ án đợc phê duyệt.
Trong trờng hợp có sự thay đổi các chỉ tiêu thiết kế ở những hạng mục hoặc bộ phận

công trình đã đợc Ban QLDA chấp nhận thì kiểm tra theo đúng các chỉ tiêu đã thay
đổi.
- Các số liệu đo đạc kiểm tra phải đợc ghi chép và báo cáo trung thực, không đ-
ợc tự ý thay đổi, chỉnh lý. Các phơng pháp đo đạc, thí nghiệm phải đúng theo tiêu
chuẩn, quy định hiện hành và sự hớng dẫn của các cơ quan chuyên môn.
- Tất cả các số liệu kiểm tra phải có chữ ký của ngời kiểm tra và Trởng ban chỉ
huy công trờng.
+/ Công việc cần kiểm tra tại hiện tr ờng:
- Kiểm tra quy cách, chủng loại và chất lợng nguyên vật liệu đã phù hợp với yêu
cầu thiết kế đợc phê duyệt, trong hợp đồng và hồ sơ dự thầu cha.
- Kiểm tra nguồn gốc vật liệu, đối với thiết bị kiểm tra lý lịch, nguồn gốc xuất
xứ của thiết bị trớc khi đem sử dụng.
- Việc thay đổi qui cách chủng loại, thiết bị phải đợc sự đồng ý của thiết kế và
Ban QLDA.
- Trớc khi thi công, đơn vị kiểm tra lại tiến độ thi công, phơng án và biện pháp
thi công đã lập trong hồ sơ dự thầu và đợc Ban QLDA thông qua đặc biệt là các hạng
mục vợt lũ. Biện pháp thi công phải đảm bảo quy trình, quy phạm, Quy chuẩn xây
dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của Nhà nớc và của chuyên ngành.
- Kiểm tra việc bố trí công nhân có đủ năng lực, trình độ, kinh nghiệm và trang
thiết bị, xe máy phù hợp với quy mô và đặc điểm của từng hạng mục công trình đảm
bảo thi công đúng tiến độ và đạt yêu cầu chất lợng.
VI. Nghiệm thu và thanh toán:
- Đơn vị sẽ cung cấp các số liệu và kết hợp với cán bộ giám sát trong quá trình
đo đạc, nghiệm thu các hạng mục công việc mà đơn vị đã thực hiện theo đồ án thiết
kế, bản vẽ thi công và các yêu cầu kỹ thuật qui định.
- Trong quá trình nghiệm thu đơn vị cùng cán bộ giám sát và Chủ đầu t phải
tuân thủ đầy đủ và đúng đắn các qui trình, thủ tục và nội dung nghiệm thu công trình
đã đợc qui định trong điều lệ quản lý chất lợng công trình xây dựng do Bộ XD ban
hành.
- Đơn vị chỉ đợc thanh toán cho các hạng mục công việc đạt chất lợng và đợc

cán bộ giám sát nghiệm thu một cách đúng đắn. Việc thanh toán của đơn vị phải tuân
thủ theo các điều khoản và điều kiện trình bày trong Hợp đồng dựa trên khối lợng
8
Biện pháp tổ chức thi công
nghiệm thu thực tế và đơn giá của hạng mục công việc trình bày trong Bảng kê khối l-
ợng của Hợp đồng.
chơng IV
Biện pháp thi công
I. Cam kết nguồn gốc vật t , vật liệu:
Đơn vị xin cam kết trong quá trình thực hiện hợp đồng thi công sẽ dùng vật t,
vật liệu theo đúng yêu cầu của Chủ đầu t qui định:
1. Xi măng:
1. Xi măng sử dụng trong công trình phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật cơ bản
sau:
- Thoả mãn quy định trong tiêu chuẩn TCVN 2682-1989, 14TCN 66-88.
- Các bao đựng xi măng phải kín, không rách, thủng.
- Ngày, tháng, năm sản xuất, số hiệu xi măng phải đợc ghi rõ ràng trên các bao
hoặc có giấy chứng nhận của nhà máy. Đơn vị căn cứ vào số hiệu xi măng để sử dụng
cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của công trình.
2. Đơn vị phải có kế hoạch sử dụng xi măng theo lô, khi cần thiết có thể dự trữ
nhng thời gian dự trữ các lô xi măng không đợc quá 03 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời
gian lu trữ trên công trờng không quá 30 ngày.
3. Phải thờng xuyên tiến hành kiểm tra cờng độ xi măng đối với các trờng hợp
sau:
- Xi măng dự trữ quá thời gian quy định ở trên hoặc xi măng bị vón hòn trong
thời gian dự trữ.
- Do một nguyên nhân nào đó gây ra sự nghi ngờ về cờng độ xi măng không đáp
ứng với chứng nhận của nhà máy.
2. Cát:
Cát dùng cho xây đúc và đổ bê tông đợc sử dụng là cát phù hợp theo tiêu chuẩn:

TCVN 1770 - 86, 14 TCN 68-88 và thoả mãn các yêu cầu:
- Lợng tạp chất sét bùn không quá 5%.
- Cát có lợng hạt lớn hơn 5mm tính bằng % khối lợng không lớn hơn 10%.
- Trong cát không cho phép có đất loại sét cục (d>1.25mm) hoặc màng đất bao
quanh hạt cát.
- Yêu cầu về quy cách thành phần chất lợng và vận chuyển, bảo quản cát phải
theo đúng tiêu chuẩn quy định.
9
Biện pháp tổ chức thi công
Trớc khi sử dụng cần kiểm tra thành phần hạt để kiểm tra đờng bao cấp phối
xem có nằm trong vùng cho phép của tiêu chuẩn quy định.
3. Đá dăm, đá hộc:
a. Đối với đá dăm:
Cốt liệu dùng cho thi công bê tông là đá dăm, sử dụng loại đá dăm nghiền từ đá
gốc có cờng độ kháng nén và khối lợng riêng theo quy định của tiêu chuẩn TCVN
1771-86 và thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật trong đồ án thiết kế và tuân thủ theo tiêu
chuẩn 14 TCN 70-88.
- Đối với bản, kích thớc hạt lớn nhất không đợc lớn hơn 1/2 chiều dày bản.
- Đối với các kết cấu BTCT, kích thớc hạt lớn nhất không đợc lớn hơn 3/4
khoảng cách thông thuỷ nhỏ nhất giữa các thanh cốt thép và 1/3 chiều dày nhỏ nhất
của kết cấu công trình.
- Khối lợng riêng của đá dăm không đợc nhỏ hơn 2.3T/m3.
- Đá dăm không bảo đảm yêu cầu, không đợc đa vào hiện trờng xây lắp.
b. Đối với đá hộc:
Dùng để xây lát công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Tuỳ theo kết cấu của từng hạng mục đơn vị dùng đúng chủng loại theo yêu cầu
nêu trong BVTC.
- Đá phải cứng chắc, không bị hà, rạn nứt và có vỉa can xít.
- Cờng độ chịu nén tối thiểu là 850 kg/cm2 với đá xanh và 300 kg/cm2 đối với
đá địa phơng.

- Khối lợng riêng tối thiểu là 2,4T/m3.
- Kích thớc tối thiểu (25x20x10) cm.
- Mặt đá ra ngoài phải phẳng; độ ghồ ghề không quá 2 cm.
4. Cốt thép:
- Cốt thép sử dụng trong công trình phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật qui
định trong tiêu chuẩn về cốt thép TCVN 5574 -1991 " kết cấu bê tông cốt thép" và
TCVN 1651 - 85 " thép cốt bê tông"
- Cốt thép sử dụng phải đúng yêu cầu về nhóm, số hiệu và đờng kính quy định
trong bản vẽ thi công công trình. Đơn vị chỉ đợc phép thay thế nhóm, số hiệu hay đờng
kính cốt thép đã qui định khi đợc sự phê chuẩn của Chủ đầu t. Tuy nhiên việc thay thế
cũng phải tuân theo các qui định dới đây:
- Cốt thép trớc khi sử dụng phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Có chứng chỉ cho từng lô hàng khi đa vào sử dụng cho công trình.
- Cốt thép sử dụng phải là thép mới 100%, chiều dài tối thiểu L > 8,5 m.
10
Biện pháp tổ chức thi công
- Bề mặt sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, sơn, không có vẩy sắt, không gỉ và
không đợc sứt sẹo.
- Diện tích mặt cắt ngang thực tế không bị hẹp, bị giảm quá 5% diện tích mặt
cắt ngang tiêu chuẩn.
- Thanh thép không đợc cong vênh.
5. Vải địa kỹ thuật:
- Tuân thủ theo tiêu chuẩn 14 TCN 110-1996.
- Vải địa kỹ thuật phải có đầy đủ chứng chỉ chật lợng của sản phẩm. Nếu không
có chứng chỉ yêu cầu phải tiến hành thử nghiệm theo qui định tại 14 TCN 91-99-1996
" Vải địa kỹ thuật - qui định chung về lấy mẫu, thử mẫu và xử lý thống kê" phù hợp với
qui định của thiết kế.
- Vải địa kỹ thuật phải còn nguyên đai, nguyên kiện, không bị rách. Vải cha sử
dụng phải bảo quản trong kho thoáng mát.
6. Cọc cừ tràm:

Cừ tràm dùng để gia cố nền móng phải là loại cừ già tơi, không cong, không bị
sâu, đờng kính D = (6-8)cm. Chất lợng cờ phải tuân thủ theo đồ án thiết kế.
7. N ớc thi công:
- Nớc dùng để xây trát và trộn bê tông phải tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN
4506-87, 14 TCN 72-88 đồng thời phải tuân theo quy định sau:
+ Không váng dầu hoặc váng mỡ.
+ Không có mầu khi dùng cho bê tông và vữa hoàn thiện.
+ Lợng hợp chất hữu cơ không vợt quá 15mg/l.
+ Có độ PH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5.
+Tổng lợng muối hoà tan, lợng i-on sun-phát, lợng i-on clo và lợng cặn
không tan không vợt quá quy định trong TCVN 4506-87.
- Nguồn nớc dùng cho thi công, bảo dỡng bê tông phải là nớc ngọt. Không dùng
nớc bẩn, có khoáng chất để thi công.
- Đơn vị chịu trách nhiệm tìm kiếm và khai thác nguồn nớc thích hợp cho việc
thi công và thoả mãn các yêu cầu trên. Việc khai thác sử dụng nguồn nớc thi công
không đợc gây ảnh hởng đến các nguồn nớc và chất lợng nớc đang đợc dân c địa phơng
sử dụng đồng thời không đợc gây nên các tác động tiêu cực đối với sinh thái và môi tr-
ờng của khu vực thi công và khu vực lân cận.
8.Các vật t khác:
Ngoài các vật t chính trên, các vật t khác đơn vị sẽ tuân thủ theo hồ sơ mời thầu
của Chủ đầu t.
11
Biện pháp tổ chức thi công
II. Biểu kê máy móc thiết bị cho công tr ờng
Căn cứ khối lợng công việc, tiến độ thi công của từng hạng mục, kinh nghiệm
chỉ đạo thi công và tay nghề công nhân của đơn vị, chúng tôi bố trí thiết bị máy móc để
phục vụ thi công công trình trên đạt năng suất hiệu quả tốt nhất:
TT Loại thiết bị Đ.vị số lợng
1.
Máy trộn bê tông cái 03

2. Máy trộn vữa cái 02
3. Máy đầm bê tông các loại cái 10
4. Đầm đất cầm tay (đầm cóc) cái 04
5. Thiết bị đóng cọc tràm bộ 02
6. Máy bơm nớc 15cv cái 02
7. Ván khuôn m2 450
8. Dàn giáo m2 200
9. Xe VC vữa cái 15
10. Máy hàn 23kw cái 02
11. Máy phát điện 50KVA cái 01
12. Máy trắc đạc cái 02
13. Xe cẩu 3 T cái 01
Đối với việc thi công từng hạng mục đơn vị sẽ bố trí lực lợng nhân công và số l-
ợng thiết bị cụ thể để thi công đạt tiến độ và chất lợng công trình đã cam kết với Chủ
đầu t.
III. Dự kiến tổ đội sản xuất và nguồn cung cấp nhân lực:
1. Dự kiến tổ đội sản xuất:
TT Loại thợ Bậc thợ BQ
Số lợng
1 Thợ cốp pha 3-5 20
2 Thợ bê tông 3-4 40
3 Thợ điện 3-5 10
4 Thợ vận hành máy 3-5 15
5 Thợ cốt thép 3-5 20
6 Thợ trắc đạc 3-4 4
7 Lao động phổ thông 100
2. Nguồn cung cấp nhân lực:
- Thợ có tay nghề, thợ cả, thợ chuyên ngành do CBCNV của công ty đảm nhận.
- Thợ phụ, lao động phổ thông đảm nhận các công việc do thợ cả giao cho, sẽ sử
dụng lực lợng lao động tại địa phơng. Lực lợng này đợc huấn luyện ATLĐ và ký hợp

đồng lao động theo thời gian thi công công trình.
IV. Tổng tiến độ thi công
12
Biện pháp tổ chức thi công
1. Tiến độ thi công:
Tiến độ thi công có ý nghĩa quyết định đến trình tự tốc độ và thời hạn thi công
của toàn bộ công trình.
- Trên cơ sở tiến độ thi công để thành lập các biểu về nguồn vật t kỹ thuật và
nhân lực (công nhân, cán bộ, nhân viên). Các loại biểu đồ này cùng với tiến độ thi
công là những tài liệu cơ bản phục vụ cho quá trình thi công. Tiến độ thi công và bố trí
nhân lực, máy móc cho từng đầu việc của hạng mục công trình (có thể xem bản vẽ tiến
độ thi công và trong từng biện pháp thi công cụ thể).
- Căn cứ khối lợng công việc.
- Căn cứ thời gian thi công khống chế trong hồ sơ mời thầu.
- Căn cứ điều kiện thời tiết khí hậu trong thời gian thi công.
- Căn cứ kinh nghiệm, thiết bị máy móc và nhân lực hiện có của Công ty.
Theo hồ sơ mời thầu của Chủ đầu t công trình phải hoàn thành trong vòng 210
ngày. chúng tôi dự kiến thời gian thi công công trình là: 180 ngày
Nên ngay khi có quyết định trúng thầu đơn vị khẩn trơng tiến hành công tác
chuẩn bị, lập tiến độ thi công chi tiết cho từng hạng mục công trình, trình Chủ đầu t và
tiến hành thi công ngay sau khi có lệnh khởi công của Chủ đầu t.
2. Tổ chức thi công để hoàn thành tiến độ:
Ngay sau khi có thông báo trúng thầu đơn vị khẩn trơng tiến hành công tác
chuẩn bị, lập tiến độ thi công chi tiết cho từng hạng mục công trình, trình Chủ đầu t và
tiến hành thi công ngay sau khi có lệnh khởi công của Chủ đầu t và thực hiện những
yêu cầu sau đây:
- Bố trí thi công liên tục, tranh thủ những ngày khô nắng để thi công. Bố trí thi
công dây truyền theo từng bớc công đoạn và áp dụng công nghệ thi công tiên tiến hiện
đại đặc biệt là các thiết bị máy móc của công ty có tính năng hoạt động tốt nh máy trộn
bê tông, máy đầm bê tông, ván khuôn thép định hình có hệ số luân chuyển nhanh.

- Triển khai ngay các công tác tập kết vật liệu, máy móc thiết bị tốt nhằm đảm
bảo thi công hợp lý.
- Thờng xuyên kiểm tra tim mốc, các mặt cắt để đảm bảo đúng kích thớc và cao
trình thiết kế.
- Chuẩn bị sẵn các loại vật liệu và chứng chỉ vật liệu trình Ban quản lý kiểm tra
trớc để khi cần sử dụng đợc ngay.
- Thực hiện đúng, nghiêm chỉnh các yêu kỹ thuật trong các quy trình thi công.
- Lập sổ nhật ký thi công ghi đầy đủ, sạch sẽ và cập nhật hàng ngày.
13
Biện pháp tổ chức thi công
- Chỉ đợc phép làm theo các phần việc khi đã đợc kỹ thuật và Ban quản lý dự án
nghiệm thu, nhận xét đạt yêu cầu về tiêu chuẩn chất lợng của phần công việc thực hiện
xong trớc đó.
- Hàng tháng có kế hoạch về khối lợng thi công, kế hoạch về tài chính để Ban
quản lý dự án có cơ sở nghiệm thu thanh toán.
- Mọi sự thay đổi thiết kế trong quá trình thi công phải đợc sự nhất trí của Đơn
vị t vấn và Ban quản lý dự án.
Trong thời gian thi công có thể gặp các yếu tố khách quan ảnh hởng đến tiến độ
thi công nh: ma, gió đơn vị sẽ bố trí thêm lực lợng công nhân, tăng cờng thêm thiết
bị máy móc, thi công xen kẽ và tăng cờng làm thêm giờ, thêm ca để đạt tiến độ theo
yêu cầu của Ban QLDA và tiến độ đơn vị đã đề ra.
V. Sơ bộ biện pháp thi công các hạng mục chính:
1. Công tác chuẩn bị mặt bằng lán trại, tập kết thiết bị máy móc, vật t, nhân
công.
- Lán trại đợc xây dựng bằng các khung cột, vì kèo thép hình có sẵn của đơn vị
và đợc lắp dựng bằng thủ công.
- Tập kết vật t: vật t đợc vận chuyển bằng đờng thuỷ và đợc thủ công bốc xếp
vào kho.
2. Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công và đào đắp đất (đập quây, hố móng, đắp
đất công trình):

Biện pháp thi công:
- Đào đất: bằng thủ công.
- Đắp đất: thủ công kết hợp với máy
3. Thi công đóng cọc cừ gia cố móng.
Biện pháp thi công: bằng thủ công kết hợp với thiết bị đóng cọc (loại cải tiến từ
máy đầm đất).
4. Thi công bê tông cốt thép các loại:
Biện pháp thi công: bằng thủ công kết hợp với máy móc.
5. Thi công xây lát đá, thảm đá:
Biện pháp thi công: bằng thủ công.
6. Công tác hoàn thiện bằng thủ công
Quá trình thi công phần xây lắp phải tuân thủ theo đúng các qui trình, qui phạm
của nhà nớc đã ban hành.
Phần I
Tổ chức thi công công tác đào đắp đất
14
Biện pháp tổ chức thi công
1/ Công tác chuẩn bị:
- Để thực hiện công tác đất Đơn vị sẽ cung cấp tất cả mọi thiết bị và nhân lực
cần thiết để hoàn thành công tác đào đất nh đã nêu trong bản vẽ.
- Đơn vị sẽ chịu mọi trách nhiệm về chất lợng và khối lợng đào đất và bảo quản
công trình đào cũng nh các khó khăn có thể phát sinh trong quá trình đào.
- Thiết bị thi công phải đáp ứng những yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ mời thầu.
- Đơn vị sẽ đệ trình biện pháp đào sao cho lấy đợc nhiều đất thích hợp nhất để
sử dụng và biện pháp đó phải đợc Chủ đầu t duyệt.
Trớc khi thi công Đơn vị sẽ trình Chủ đầu t duyệt biện pháp an toàn kỹ thuật và
an toàn lao động cho từng hạng mục công trình và chịu trách nhiệm toàn bộ về AT kỹ
thuật và an toàn lao động.
- Công tác thi công và kiểm tra, nghiệm thu chất lợng đợc tuân thủ theo TCVN
4447-87 và các qui trình quy phạm của nhà nớc đang hiện hành.

2/ Lựa chọn máy thi công và nhân lực:
+/ Máy móc:
Máy đầm đất (đầm cóc) : 04 cái
+/ Nhân lực:
Nhân công: 80 ngời
3/ Công tác đào đắp đất:
a. Đào đất:
Công tác thi công đào đất: tiến hành ngay sau khi có mặt bằng thi công. Trong
quá trình thi công hố móng phải đào rãnh tiêu thuỷ, hố bơm nớc, đảm bảo cho việc thi
công móng đợc khô ráo và đảm bảo tiến độ thi công.
- Căn cứ vào bản vẽ thiết kế: dùng máy trắc đạc xác định toạ độ tim móng, kích
thớc móng và cao trình đáy móng tiến hành thi công đất đào móng bằng phơng pháp
thủ công, đất thải đợc vận chuyển tập kết đến bãi thải theo thiết kế.
- Sau khi đợc giám sát của Chủ đầu t bàn giao những tài liệu về đo đạc cần thiết
để làm căn cứ thi công tiến hành đắp đập quây. Bơm nớc tháo cạn, nạo vét bùn xử lý
nền móng. Đào móng chiều sâu và chiều rộng đắp tuân thủ theo đúng yêu cầu thiết kế.
Dung sai khi thi công phải theo TCVN 4447-87.
- Khi đào đất và đổ đất phải đúng vị trí trong bản vẽ thiết kế, không đợc vợt quá
về chiều cao, chiều rộng gây ứ đọng nớc, ngập lụt những công trình lân cận và gây trở
ngại cho thi công.
b. Đắp cát, đất:
+/ Đắp cát hai bên mang cống:
15
Biện pháp tổ chức thi công
- Đắp cát đợc tiến hành sau khi thi công các hạng mục bê tông cống. Cát đắp
phải thoả mãn yêu cầu của thiết kế về chất lợng.
- Trớc khi đắp cát tiến hành trải vải địa kỹ thuật sau đó thủ công vận chuyển cát
đổ thành lớp kết hợp với máy đầm đất loại nhỏ (đầm cóc), đầm để đạt dung trọng thiết
kế và chiều dày 40cm. Sau đó rải tiếp lớp vải địa kỹ thuật lên trên để bọc lớp cát đó. Cứ
tiếp tục nh vậy cho đến khi đắp đạt yêu cầu thiết kế.

+/ Đắp đất công trình:
- Đắp đất chỉ đợc tiến hành sau khi thi công các hạng mục bê tông, đắp cát
mang cống
- Dùng thủ công kết hợp với đầm đất cơ giới loại nhỏ (đầm cóc). Rải đất dày từ
20-25cm san vằm, dùng đầm cóc để đầm, đầm nhiều lợt vệt sau phải chống lên trớc
>5cm.
- Phần đất giáp bê tông phải dùng vồ, chày nhồi kỹ cho đất bám vào bê tông và
đạt dung trọng thiết kế.
- Trong quá trình thi công phải thờng xuyên kiểm tra cao độ, kích thớc và dung
trọng của đất theo thiết kế.
- Đất sau khi đắp phải kiểm tra dung trọng, nếu sau khi đào, đắp mà chỉ tiêu trên
không đạt thiết kế đơn vị sẽ báo cáo bằng văn bản cho Chủ đầu t và thiết kế để có biện
pháp sử lý.
- Tại những vị trí cần phải đắp, hoặc có hiện tợng bùng nhùng cần phải có biện
pháp xử lý, bóc bỏ hết lớp đất không đạt yêu cầu và đắp lại cho đạt cao trình thiết kế,
dung trọng đất đắp phải đạt dung trọng thiết kế. Khi đắp những vị trí này phải tuân thủ
theo quy định đất đắp trong TCVN 4447-87
- Cùng với giám sát A nghiệm thu phần đất theo đúng quy trình quy phạm của
Nhà nớc đã ban hành.
- Sau khi thi công xong 1 lớp, tổ kiểm tra chất lợng của đơn vị tiến hành lấy mẫu
đất kiểm tra chất lợng đất đắp có sự chứng kiến của Chủ đầu t và thiết kế.
Sau khi thi công phần đắp đất, tiến hành hoàn thiện mái và thi công các hạng
mục tiếp theo.
c. Hoàn thiện:
Biện pháp thi công phần việc này đợc tiến hành bằng lao động thủ công.
- Công tác hoàn thiện: Trớc khi tiến hành hoàn thiện công trình đất, Đơn vị phải
kiểm tra lại toàn bộ kích thớc công trình, nhất là các góc, mép cạnh, đỉnh, mái so với
thiết kế bằng máy trắc đạc. Các sai lệch phải nằm trong phạm vi dung sai cho phép và
ghi vào bản vẽ hoàn công đồng thời phải có những mốc đánh dấu ứng tại thực địa.
16

Biện pháp tổ chức thi công
- Khi hoàn thiện phần mái đất, tiến hành trồng cỏ theo yêu cầu của thiết kế, cỏ
đợc lấy tại nơi khai thác do Chủ đầu t chỉ dẫn, đợc vận chuyển và trồng bằng thủ công.
Phần II
Tổ chức thi công công tác xử lý nền móng
1/ Lựa chọn thiết bị thi công và nhân lực:
+/ Thiết bị:
- Thiết bị đóng cừ chuyên dụng: 02 cái
+/ Nhân lực:
- Thợ bậc 3,5/7: 20 ngời
2/ Trình tự thi công:
Cừ tràm xử lý gia cố nền đợc đợc đóng tại vị trí nền móng cống.
- Khi đào đất đến cao trình đáy móng, tiến hành đóng cừ tràm thí nghiệm để đa
ra mật độ, kích thớc cừ.
- Phơng pháp đóng cừ bằng thủ công kết hợp với máy đóng cừ chuyên dùng:
tiến hành bắc dàn giáo chắc chắn, cừ tràm đợc vát nhọn một đầu, dùng hai ngời cắm cừ
sâu xuống đất, tiếp đến dùng máy đóng cọc để đóng. Khi đóng cọc cừ đầu cọc đợc
đệm bằng sắt để tránh trờng hợp dập nát đầu cọc.
- Cừ tràm khi đem vào thi công phải đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế về chất l-
ợng: phải già, tơi, không bị cong, không bị sâu. Kích thớc phải đủ chiều dài, mật độ
phải đủ số cọc trên m
2
và phải đảm bảo theo đúng đồ án thiết kế. Quá trình thi công
tuân thủ theo đúng quy phạm thi công.
Phần III
Tổ CHứC thi công Bê tông cốt thép
1/ Lựa chọn thiết bị thi công và nhân lực:
+/ Thiết bị:
- Máy trộn bê tông 250l: 02 cái
- Máy đầm dùi : 04 cái

- Đầm bàn: 02 cái.
- Máy bơm nớc: 02 cái.
- Giàn giáo: 150m
2
.
- Ván khuôn: 400m
2
.
17
Biện pháp tổ chức thi công
- Xe VC vữa: 15 cái.
- Máy hàn 23kw: 02 cái
- Máy trắc đạc: 02 cái.
+/ Nhân lực:
- Thợ bậc (3-5)/7 các loại: 75 ngời
1/ Nguyên tắc thi công bê tông cốt thép:
1. Công tác cốt thép
+/ Gia công cốt thép:
*/ Uốn cốt thép:
- Chỗ bắt đầu uốn cong phải hình thành một đoạn cong phẳng đều, bán kính
cong phải bằng 15 lần đờng kính của nó, góc độ và vị trí chỗ uốn cong phải phù hợp
với qui định của thiết kế.
- Móc cong ở hai đầu cốt thép phải hớng vào phía trong của kết cấu, khi đờng
kính của cốt thép đai từ 6-9mm thì đoạn thẳng ở đầu móc uốn của cốt thép đai không
bé hơn 60mm và từ 10 - 12mm thì không bé hơn 80mm.
- Cốt thép phải uốn nguội, tuyệt đối không đợc uốn nóng. Đối với cốt thép có gờ
hoặc các lới hay khung cốt thép hàn điện thì không cần làm móc nối.
- Cốt thép sau khi uốn công cần đợc kiểm tra kỹ sai số cho phép không đợc vợt
quá các trị số qui định trong qui phạm.
*/ Nối cốt thép:

+/ Phơng pháp nối buộc:
- Mối nối cốt thép bằng phơng pháp nối buộc: đờng kính lớn nhất của thanh
thép nối buộc không nên vợt quá 25mm. Khi đờng kính của thanh cốt thép lớn hơn
40mm cấm không đợc nối buộc.
- Trớc khi nối buộc phải tránh nối ở những chỗ chịu lực, chỗ uốn cong trong mặt
cắt ngang của thiết diện kết cấu không đợc nối quá 25% diện tích của tổng cộng các
thanh chịu kéo đối với thép buộc nhóm AI và không đợc nối quá 50% diện tích tổng
cộng của các thanh chịu kéo đối với cốt thép buộc nhóm AII. Khi nối cốt thép chừa ra
ở móng với cốt thép ở cột đổ tại chỗ mà thép chịu kéo của các cột đó có tất cả là 3
thanh cốt dọc thì cho phép nối hai trong 3 thanh đó trên cùng tiết diện, nếu khi đó bố
trí mối nối 1 thanh (giữa) ở sát móng. Các mối nối không đợc đặt ở vị trí của các thanh.
- Nối cốt thép bằng phơng pháp nối buộc phải phù hợp với các qui định dới đây:
- Chiếu dài nối buộc không đợc nhỏ hơn các qui định trong qui phạm.
- Cốt thép nằm trong khu vực chịu kéo trớc khi nối buộc phải uốn đầu thành
móc câu, cốt thép có gờ không cần uốn móc.
18
Biện pháp tổ chức thi công
- Dây thép buộc phải dùng dây thép có số hiệu 18 - 22 hoặc có đờng kính
khoảng 1mm. Mối nối phải buộc ít nhất là 3 chỗ (ở giữa và 2 đầu).
+/ Vận chuyển và lắp dựng cốt thép:
- Việc vận chuyển cốt thép từ nơi sản xuất đến vị trí dựng phải đảm bảo thành
phẩm không bị h hỏng và biến dạng. Nếu có biến dạng phải sửa chữa lại trớc khi lắp
dựng
- Vị trí, khoảng cách, độ dày lớp bảo vệ và kích thớc của các bộ phận cốt thép
phải thực hiện theo sơ đồ đã vạch sẵn phù hợp với qui định bản vẽ thiết kế. Cốt thép đã
đợc dựng đặt cần phải bảo đảm không bị xê dịch vị trí trong quá trình thi công.
- Để đảm bảo khoảng cách giữa cốt thép và ván khuôn phải dùng những miếng
vữa xi măng cát có chiều dày bằng lớp bảo hộ, kê vào giữa ván khuôn và cốt thép, cấm
không đợc dùng đầu mẩu cốt thép để kê.
- Khi đặt xong cốt thép ở các tấm đan mỏng cần phải làm cầu, kê ván làm đờng

đi để tránh ngời đi lại trên cốt thép làm sai lệch vị trí và biến hình. Cốt thép còn thừa ra
ngoài phạm vi đổ bê tông phải dùng thanh ngang cố định lại, để tránh rung động làm
lệch vị trí của cốt thép. Không đợc bẻ cong với bất kỳ góc độ nào làm phá hoại tính
năng của cốt thép và làm rạn nứt phần bê tông ở chân cốt thép.
2. Ván khuôn, giàn giáo và cầu công tác:
a/ Gia công ván khuôn:
Để đảm bảo chất lợng bê tông và yêu cầu mỹ thuật cho công trình với khả năng
sẵn có của đơn vị sẽ sử dụng loại ván khuôn định hình đợc gia công và lắp đặt đúng
kích thớc hình học. Kết cấu ván khuôn và giằng chống phải dựa trên cơ sở thiết kế ván
khuôn quy định và dễ lắp dựng, dễ tháo dỡ.
Trớc khi lắp dựng ván khuôn vào thi công bê tông mặt tiếp xúc với bê tông sẽ đ-
ợc quét một lớp dầu chống dính để tạo nhẵn mặt bê tông và dễ dàng khi tháo dỡ, dầu
này không ảnh hởng đến chất lợng bê tông. Các tấm ván khuôn khi lắp dựng vào khối
đổ sẽ đợc giằng chống vững chắc, không cho phép chuyển vị, chỉ đợc lắp ván khuôn
sau khi nghiệm thu xong cốt thép.
Ván khuôn khi lắp dựng xong phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Khi chịu lực đảm bảo độ ổn định, độ vững chắc và mức độ biến dạng trong
phạm vi cho phép.
- Bảo đảm đúng hình dạng, kích thớc theo bản vẽ thiết kế.
- Bảo đảm kín, khít để nớc xi măng không bị rò rỉ.
- Tháo dỡ ván khuôn dễ dàng thuận tiện.
b/ Cầu công tác:
19
Biện pháp tổ chức thi công
- Cầu công tác phải chắc chắn, bằng phẳng, không đợc dùng gỗ mục. Khi vận
chuyển hỗn hợp bê tông cần phải đảm bảo rung động.
- Cầu công tác không đợc nối liền hoặc giằng móc vào ván khuôn, vào cốt thép
để tránh làm vị trí ván khuôn và cốt thép bị xê dịch, tránh làm cho bê tông bị chấn
động trong thời gian ninh kết.
- Hai bên cầu phải có lan can để đảm bảo an toàn, chiều cao lan can không nhỏ

hơn 0,8m. Lan can phải bảo đảm vững chắc, dới chân lan can phải có nẹp gờ. Nẹp gờ
không nên thấp hơn 15cm.
3. Thi công bê tông:
a/ Thiết kế cấp phối:
Trớc khi trộn bê tông, đơn vị sẽ tiến hành thí nghiệm các vật liệu để sản xuất bê
tông.
- Đối với bê tông mác 150 trở lên trớc khi trộn phải đợc thiết kế thành phần cấp
phối cho từng loại bê tông chuẩn bị trộn.
- Việc lấy mẫu để thí nghiệm thành phần cấp phối cho từng loại bê tông đợc tiến
hành ngay tại hiện trờng và cho từng lô hàng cốt liệu.
Đơn vị sẽ chịu trách nhiệm về thành phần cấp phối của mình.
b. Trộn hỗn hợp bê tông:
- Bê tông đợc trộn bằng máy và vận chuyển bằng thủ công đến khối đổ.
Vật liệu đợc chọn đúng cấp phối và đờng kính cốt liệu theo thiết kế qui định.
Các vật liệu trớc khi đa vào máy trộn nh: cát, đá dăm đợc đong bằng các hộc có kích
thớc: (1x0,5x0,5)m, khi trộn đảm bảo thời gian cho máy trộn khô và trộn có nớc, vữa
bê tông trộn ra đảm bảo độ sụt theo thiết kế đối với từng loại bê tông. Trong quá trình
trộn và đổ bê tông tổ chức lấy các mẫu thí nghiệm theo qui định.
Trong quá trình trộn và vận chuyển vữa bê tông cần chú ý:
- Bê tông bị loại bỏ sẽ không đợc sử dụng vào công trình.
- Bê tông đã bị đông cứng từng phần phải loại bỏ, không đợc nhào trộn lại.
- Khi thời tiết nóng, phải chú ý đảm bảo nhiệt độ của hỗn hợp nớc, cốt liệu và xi
măng càng thấp càng tốt và nhiệt độ của bê tông mới đổ phải thấp hơn 32
0
C.
Nếu sử dụng biện pháp hạ nhiệt độ của cốt liệu bằng phun tới nớc vào các cốt
liệu thô thì khi trộn cần phải tiến hành thí nhiệm về độ ẩm cả cốt liệu để đảm bảo tỷ lệ
nớc xi măng của mỗi mẻ trộn đã quy định.
- Khi thời tiết ẩm ớt, đơn vị sẽ có biện pháp ngăn ngừa nớc rỉ vào kho hoặc các
phễu cân, đề phòng các nguyên liệu bị bẩn và sự thay đổi độ ẩm của cốt liệu.

20
Biện pháp tổ chức thi công
- Không thêm nớc vào hỗn hợp vữa bê tông sau khi đã đổ bê tông khỏi máy
trộn.
- Các phơng tiện, thiết bị vận chuyển vữa phải kín khít để tránh nớc rò rỉ và mất
bột vữa.
c. Đổ bê tông:
+ Trớc khi đổ bê tông phải kiểm tra và lập các biên bản nghiệm thu hố móng,
nghiệm thu cốt thép, ván khuôn, chi tiết chôn trong bê tông. Nghiệm thu khớp nối, xẻ
lý khe thi công, lớp tiếp giáp với khối đổ trớc. Nghiệm thu các loại cốt liệu phục vụ
cho khối bê tông chuẩn bị đổ.
+ Bố trí khớp nối thi công và khối đổ không trùng vào các vị trí có mô men và
lực cắt, lực kéo lớn. Đảm bảo đúng các quy định về khớp nối thi công trong thi công bê
tông của qui phạm QPTL D8-76, tránh sinh ra khe lạnh khi thi công.
+/ Đổ bê tông cần phải tiến hành theo đúng các quy tắc sau:
- Bê tông phải đợc đổ liên tục trừ khi xuất hiện tình trạng khẩn cấp và ngng bất
khả kháng.
- Vữa bê tông có độ sụt quá mức cho phép, bị phân cỡ, bị đông rắn từng phần
hoặc quá hạn chuyển trộn thì phải loại bỏ.
- Trong quá trình đổ bê tông phải theo dõi liên tục hiện trạng của ván khuôn, đà
giáo giằng chống, cột chống đỡ và vị trí cốt thép.
- Mức độ đổ dày bê tông theo chiều cao của ván khuôn phải qui định phù hợp
với sự tính toán của cờng độ và độ cứng của ván khuôn chịu áp lực của hỗn hợp bê
tông mới đổ.
- Đổ bê tông trong những ngày nóng phải che bớt nắng mặt trời.
- Khi trời ma các đoạn đang đổ bê tông phải đợc che kín không để nớc ma rơi
vào, trờng hợp thời gian ngừng đổ bê tông vợt quá qui định, trớc khi đổ tiếp bê tông
phải sử lý bề mặt thi công theo qui phạm.
- Trong quá trình đổ và khi đổ bê tông xong cần phải có biện pháp ngăn ngừa
hỗn hợp bê tông dính chặt vào các bu lông, các bộ phận của ván khuôn và các vật chôn

sẵn ở những chỗ cha đổ bê tông tới.
- Khi phát hiện thấy ván khuôn, đà giáo, cột chống đỡ và cốt thép bị biến dạng
hoặc thay đổi vị trí, phải ngng việc đổ bê tông, đa bộ phận ván khuôn, đà giáo giằng
chống, cột chống đỡ, cốt thép về vị trí cũ và gia cố đến mức cần thiết, đồng thời cần
phải xét các ảnh hởng biến dạng đến chất lợng của kết cấu đang đợc tiến hành đổ bê
tông và khả năng có giữ lại hay phá bỏ phần bê tông đã đổ.
+ Khi đổ bê tông các kết cấu phải theo dõi ghi vào nhật ký.
21
Biện pháp tổ chức thi công
+ Đổ hỗn hợp bê tông đến đâu phải san bằng và đầm ngay đến đó, không đợc đổ
thành đống cao, tránh hiện tợng các hạt to của cốt liệu rơi dồn xuống chân đống. Trong
khi đổ và đầm, nếu thấy cốt liệu to và tập trung vào một chỗ thì phải cào ra trộn lại cho
đều không đợc dùng vữa lấp phủ lên trên rồi đầm. Không đợc dùng đầm để san hỗn
hợp bê tông, không đợc đổ hỗn hợp bê tông vào chỗ mà hỗn hợp bê tông cha đợc đầm
chặt.
*/ Đổ bê tông các cấu kiện có cốt thép:
Khi đổ bê tông vào những nơi có cốt thép, cần phải cẩn thận sao cho bê tông
khộng bị phân cỡ hoặc các thanh thép không bị dịch chuyển. Nếu chiều cao quá qui
định, các vị trí vào sâu cốp pha hoặc những nơi không thuận tiện cho việc đổ bê tông
thì phải dùng các ống đổ bê tông để bê tông vào đợc đầy.
*/ Đổ bê tông xung quanh các bộ phận đặt trong bê tông:
Trớc khi đổ bê tông, phải xác định rằng tất cả các cốt thép, các chỗ lõm, đờng
rãnhc, lỗ hoặc bất kỳ một chi tiết nào khác nằm chính xác tại vị trí nh đã nêu trong bản
vẽ. Bu lông và các cấu kiện chôn trong bê tông phải đặt chính xác và đúng vị trí trong
bê tông. Tất cả các chi tiết sẽ đợc đổ bê tông bao quanh phải đợc làm sạch hoàn toàn
và không bị dính dầu hoặc vật lạ khác nh rỉ sắt, vảy sơn tróc, các lớp vữa và hồ.
Khi đổ bê tông không đợc làm biến dạng hoặc dịch chuyển các bộ phận đặt sẵn
trong bê tông. Phải thờng xuyên kiểm tra cẩn thân cả trong khi đổ và sau khi đổ bê
tông xem tất cả các bộ phận có yêu cầu đặt chính xác có bị dịch chuyển không.
*/ Đổ bê tông trên các mái dốc và áo kênh:

Bê tông có độ sụt thấp dùng cho các mái dốc và lát kênh phải đợc đổ bắt đầu từ
dới lên trên. Bê tông đợc trải ra và nén bằng thiết bị dẫn hớng bằng gỗ có cạnh thẳng
hợp lý. Thiết bị này sẽ đợc lấy ra trớc khi đổ lớp bê tông cuối cùng.
*/ Đổ bê tông trong điều kiện m a:
Khi trời ma không đợc đổ bê tông ngoài trời trừ khi bê tông đợc bảo vệ đúng nh
Ban quản lý dự án đã phê duyệt để tránh nớc ảnh hởng nghiêm trọng.
d. Đầm bê tông:
Bê tông phải đợc đầm nén bằng thiết bị đầm rung cơ học và bổ sung thêm đầm
tay đến mật độ tối đa có thể đợc đẻ cho bê tông tiếp xúc hoàn toàn với cốp pha, cốt
thép và các bộ phận bao bê tông khác.
- Khi đầm một lớp bê tông, máy đầm phải đợc giữ ở vị trí gần thẳng đứng. Độ
chìm của máy đầm phải đủ để đầm toàn bộ chiều sâu lớp bê tông, phải đầm sâu xuống
dới lớp bê tông vài cm để đảm bảo nối liền khối các lớp bê tông.
22
Biện pháp tổ chức thi công
- Cha đầm xong lớp dới không đợc trải lớp kế tiếp. Chú ý không để máy đầm
chạm vào cốt thép, cốp pha.
- Cách đặt máy đầm phải đảm bảo khoảng cách giữa các nơi đặt bằng từ 1 - 1/2
lần bán kính hoạt động.
- ở những vị trí cốt thép và ván khuôn hẹp không đợc sử dụng máy đầm máy thì
cần phải tiến hành đầm tay với dụng cụ cầm tay thích hợp và đầm bê tông phải đạt yêu
cầu thiết kế.
- Phân chia phạm vi đầm, giao nhiệm vụ cho từng tổ công nhân phụ trách đầm
tránh hiện tợng đầm sót, đầm lại. Chỉ đợc bàn giao ca khi đã đầm xong hỗn hợp bê
tông đã đổ xuống khoảng đổ.
- Số lợng máy đầm phải thích ứng với khả năng cung cấp hỗn hợp bê tông, năng
suất của máy đầm và điều kiện công tác ở chỗ đầm. Ngoài ra dự phòng thêm 30 - 40%
số máy đầm để đề phòng khi đầm bị hỏng.
- Cần lu ý để đảm bảo bê tông bám tốt vào các khớp nối chấm thấm.
e. Kiểm tra chất l ợng bê tông:

Trong quá trình thi công, đơn vị sẽ tiến hành lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra những
chỉ tiêu sau:
- Làm thí nghiệm thành phần cấp phối vật liệu, cấp phối hạt để đạt đợc cờng độ
bê tông thiết kế.
- Khi trộn bê tông lấy mẫu thí nghiệm để xác định cờng độ bê tông theo từng tổ,
mỗi tổ gồm 3 viên mẫu, đợc lấy cùng một lúc và cùng một chỗ theo quy định. Với bê
tông móng cứ 50 m
3
lấy một tổ mẫu. Với bê tông kết cấu mỏng cứ 20 m
3
bê tông lấy
một tổ mẫu.
- Thờng xuyên kiểm tra độ sụt để xác định và khống chế lợng nớc và xi măng.
f. Bảo d ỡng bê tông:
Việc bảo dỡng bê tông phải tuân theo TCVN 5592-1991 và đợc tiến hành ngay
sau khi đổ xong từ (5-7) giờ. Tiến hành tới, phun nớc che nắng cho bê tông đảm bảo d-
ỡng hộ liên tục 14 ngày để bê tông thuỷ hoá.
Trong quá trình bảo dỡng kết cấu bê tông, phải thực hiện các biện pháp bảo vệ
cần thiết tránh va chạm mạnh đến kết cấu bê tông làm ảnh hởng đến chất lợng bê tông.
g. Tháo dỡ ván khuôn:
- Ván khuôn và dàn chống chỉ đợc tháo khi cờng độ bê tông đạt yêu cầu theo c-
ờng độ và quy định trong quy phạm thi công và nghiệm thu các kết cấu bê tông cốt
thép công trình thuỷ lợi QPTL. D8-76.
23
Biện pháp tổ chức thi công
- Với ván khuôn tờng chỉ đợc tháo dỡ ván khuôn chỉ sau đổ bê tông 2 ngày khi
đó cờng độ bê tông đạt 50 kg/m
3
có thể tháo dỡ chuyển đi luân chuyển để lắp dựng cho
các vị trí khác.

- Khi tháo dỡ ván khuôn giằng chống tránh không gây ứng suất đột ngột hoặc va
chạm mạnh làm h hại đến kết cấu bê tông. Khi tháo dỡ ván khuôn phần bê tông nào
không đạt yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật phải tiến hành sử lý ngay. Trờng hợp không sử lý
đợc sẽ tiến hành đập bỏ và đổ lại bê tông.
Phần IV
Tổ CHứC thi công xây lát đá
1/ Lựa chọn thiết bị thi công và nhân lực:
+/ Thiết bị:
- Máy trộn vữa 100l: 02 cái
- Xe VC vữa: 5 cái.
- Máy trắc đạc: 02 cái.
+/ Nhân lực:
- Thợ bậc (3-4)/7 các loại: 50 ngời.
2/ Công tác đá xây:
- Công tác xây đá phải tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 4085-85 và qui định
trong qui phạm QPTL2-66.
a/ Công tác trộn vữa xây:
- Vữa đợc trộn theo đúng cấp phối yêu cầu và đợc trộn bằng máy trộn loại 100l.
trớc khi trộn vữa phải kiểm tra thiết bị máy móc đã đảm bảo an toàn cho quá trình thi
công cha.
- Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ và các thiết bị cần thiết.
- Vữa trộn đảm bảo đúng các qui định về số lợng và chất lợng. Các vật liệu trộn
cân đong phải chính xác, sai số không quá 2% và đảm bảo dẻo theo qui định thiết kế.
- Công tác vận chuyển vữa bằng thủ công, yêu cầu dụng cụ chứa vữa phải kín và
chắc chắn để vữa không bị mất nớc và đảm bảo vữa không bị phân ly, nếu phát hiện có
hiện tợng vữa bị phân ly phải trộn lại mới đợc dùng.
- Bố trí lực lợng và phơng tiện vận chuyển vữa phù hợp với tốc độ trộn vữa và
công tác xây trát, đảm bảo vữa trộn đến đâu làm hết đến đó, vữa trộn không bị ứ đọng.
Quá trình thi công vữa và vận chuyển vữa phải tuân thủ theo tiêu chuẩn 14
TCN80-90 và QPTL 2-66.

b/ Công tác xây đá:
24
Biện pháp tổ chức thi công
Trớc khi thi công xây đá, phải tiến hành kiểm tra, nghiệm thu công tác sử lý nền
công trình.
- Đá hộc xây sử dụng cho công trình phải tuân thủ các qui định đã trình bày ở
trên.
- Đá hộc trớc khi xây phải bảo đảm đá sạch và đủ ẩm. Trong thời gian thực hiện
công tác xây đá phải thờng xuyên theo dõi chất lợng của vật liệu sử dụng và có biện
pháp sử lý khi cần.
- Sử dụng công nhân có tay nghề cao để thực hiện công tác xây đá và chịu hoàn
toàn trách nhiệm về kỹ thuật xây đá trong công trình. Tuy nhiên, trong bất kỳ trờng
hợp nào cũng phải thoả mãn các yêu cầu tối thiểu sau:
+/ Các viên đá xây có kích thớc và trọng lợng lớn phải đợc bố trí ở các lớp dới
cùng của kết cấu đá xây.
+/ Các viên đá xây trong cùng một lớp phải có chiều dày tơng đơng nhau.
+/ Các viên đá xây ở mặt ngoài phải có kích thớc tơng đối lớn và bằng phẳng.
+/ Mạch vữa giữa các viên đá xây phải đầy vữa, chặt và kín nớc đồng thời không
có hiện tợng trùng mạch ở mặt ngoài, mặt trong và mạch đứng của khối xây.
- Khi thi công các kết cấu xây tờng đá cao, dày và dài phải có biện pháp bảo
đảm tiến độ thi công, biện pháp xử lý khe thi công hợp lý. Chiều cao của mỗi đoạn t-
ờng và chênh lệch về chiều cao giữa hai đoạn tờng kế tiếp nhau phải đợc khống chế để
đảm bảo khả năng chịu lực của đoạn tờng mới xây cũng nh việc lún đồng đều của nền
móng công trình. Tờng chỉ đợc xây cao 1ữ1,2m sau đó phải dừng lại 24h mới đợc xây
tiếp cao lên.
- Khi xây phải đặt nằm hòn đá, mạch xây phải no vữa đều, dày nhất là 3cm,
đồng thời không đợc xây hòn đá trực tiếp tì lên nhau. Không đặt đá trớc đổ vữa sau,
không đợc dùng đá dăm để kê đá hộc ở mạch ngoài.
- Cấm xây trùng mạch ở mặt ngoài cũng nh trong đá xây. Mạch đứng của lớp đá
trên phải so le với mạch đứng của lớp đá dới ít nhất 8cm.

- Trong mỗi lớp đá xây 2 hàng đá ở mặt ngoài tờng trớc. Sau mới xây các hàng
đá ở giữa, các hòn đá xây ở mặt ngoài tờng phải có kích thớc tơng đối lớn và phải
phẳng.
- Khi tạm ngừng thi công trong thời gian ngắn, phần đá xây phải xây tiếp đợc đổ
đầy vữa và chèn đá dăm vào tất cả các mạch vữa của kết cấu đá xây. Nếu thời gian
ngừng kéo dài phải có biện pháp phủ kín và tới nớc bảo dỡng các bề mặt kết cấu đá xây
dở dang, đặc biệt trong điều kiện thời tiết khô ráo hay có nhiều gió. Trớc khi xây trở lại
các kết cấu đá này phải có biên pháp xử lý bề mặt tiếp giáp giữa khối xây cũ và mới.
25

×