Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công nâng cấp cải tạo quốc lộ 3B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.92 KB, 122 trang )

Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
biện pháp tổ chức thi công
Phần I
tổng quan về dự án và công trình
I - Những căn cứ Lập hồ sơ dự thầu.
1. Các văn bản pháp lý.
- Căn cứ Quyết định số 3314/QĐ-BGTVT ngày 31-10-2008 của Bộ GTVT về việc
phê duyệt dự án cải tạo, nâng cấp Quốc Lộ 3B đoạn Xuất Hóa cửa khẩu Pò
Mã.
- Căn cứ Quyết định số 3866/QĐ-BGTVT ngày 25-12-2009 của Bộ GTVT về việc
phê duyệt kế hoạch đấu thầu Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 3B đoạn Xuất Hoá
- cửa khẩu Pò Mã (đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh Bắc Kạn, Km0+00
Km66+600).
- Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-Sở GTVT Bắc Kạn về việc phê duyệt thiết kế kỹ
thuật đoạn tuyến từ Km0+00 Km14+00 thuộc Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ
3B đoạn Xuất Hóa cử khẩu Pò Mã (đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh Bắc Kạn,
Km0+00-Km66+600).
2. Các quy định, nghị định, điều lệ chung.
- Căn cứ luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá
XI, kỳ họp thứ 4.
- Căn cứ luật đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc hội khóa XI và Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15-10-2009 hớng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng.
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12-02-2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu t xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004; nghị định số 49/NĐ-CP của
Thủ tớng chính phủ về việc quản lý chất lợng xây dựng công trình.
- Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ


xung một số điều của quy chế đầu thầu ban hành kèm theo nghị định số
88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 và nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 1/5/2000
của chính phủ
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
- Thông t số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ xây dựng về việc hớng dẫn
một số nội dung về quản lý chất lợng công trình xây dựng và điều kiện năng lực
của tổ chức cá nhân trong hoạt động xây dựng.
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc hội khóa XI và Nghị định số
58/2008/NĐ-CP ngày 05 05 2008 hớng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu t xây dựng công trình.
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH đợc Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005.
- Các thông t, nghị định pháp luận hiện hành của nhà nớc.
3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng cho thi công và nghiệm thu.
STT Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn Ký hiệu
1
Quy trình thí nghiệm xác định xác định độ chặt nền
móng đờng bằng phễu dót cát
22tcn 346-06
2
Lu bánh lốp
22tcn 254-98
3
Quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt đờng bằng th-
ớc dài 3m.

22tcn 16-79
4
Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống
22tcn 266-2000
5
Quy trình thí nghiệm nớc trong công trình giao thông
TCVN 4506-87
6
Quy trình thí nghiệm vật liệu nhựa đờng.
22tcn 279-2001
7
Quy trình thí nghiệm cờng độ kháng ép của của bê tông
bằng súng bật nảy kết hợp với siêu âm.
22tcn 171-89
8
Quy trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đá
22tcn 57-84
9
Quy trình thí nghiệm xác định cờng độ ép chẻ của vật
liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính.
22tcn 73-84
10
Cốt liệu cho bê tông và vữa
TCVN 7570-2006
11
Quy trình thiết kế áo đờng mềm
22 TCN 211
2006
12
ống BTCT thoát nớc (ống cống)

TCXDVN 372
2006
13
Cốt liệu dùng cho bê tông và vữa
TCVN 7572 - 2006
14
Đất xây dựng các phơng pháp xác định tính chất cơ
lý của đất trong phòng thí nghiệm
22tcn 4195 đến
4202 1995
15
Sơn tín hiệu giao thông
22tcn 282, 283,
284, 285 - 2001
16
Thí nghiệm đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí
nghiệm
22tcn 333-06
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
17
Thí nghiệm xác định CBR cho đất, cấp phối đá dăm
trong phòng thí nghiệm
22tcn 332-06
18
Bê tông nặng, phơng pháp thử độ sụt
22tcn 3106-1993

19
Bê tông nặng, lấy mẫu chế tạo và bảo dỡng mẫu thử
22tcn 3105-1993
20
Bê tông nặng, yêu cầu bảo dỡng độ ẩm
22tcn 5592-1991
21
Bê tông nặng, phân mác theo điều kiện nén.
22tcn 6025-1995
22
Giàn dáo thép
22tcn 6052-1995
23
Phơng pháp thi nghiệm về đơng lợng cát
Aashto t176
(1997)
24
Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT và CPTU)
22tcn 320-2004
25
Điều lệ báo hiệu đờng bộ
22 TCN237-2001
Các tài liệu tham chiếu:
1
Quy trình phân tích nớc dùng trong công trình giao
thông
22tcn 61-84
2
Quy trình thí nghiệm phân tích nhanh thành phần hạt
của đất trong điều kiện hiện trờng

22tcn 66-84
3
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối quy
phạm thi công và nghiệm thu.
tcvn 4453-1995
4
Cát xây dựng
tcvn 337-86 đến
tcvn 346-86
5
Cát xây dựng Phơng pháp xác định hàm lợng MICA.
tcvn 4376-86
6
Cát, đá, sỏi xây dựng yêu cầu kỹ thuật.
tcvn 1770 đến
tcvn 1772-87
7
Các tiêu chuẩn để thử xi măng
tcvn 139-91
8
Nớc cho bê tông và vữa
tcvn 4506-87
9
Vữa xây dựng
tcvn 4314-2003
10
Xi măng Yêu cầu kỹ thuật
tcvn 2682-
91,tcvn 4029-85
đến 4032-85

11
Thí nghiệm xác định hàm lợng SO3 trong xi măng
tcvn 141-86
12
Phân loại xi măng
tcvn 5439-1991
13
Đất xây dựng Phơng pháp lấy, bao gói, vận chuyển
và bảo quản mẫu.
tcvn 2683-91
14
Đất xây dựng Phơng pháp chỉnh lý thống kê các kết
quả xác định các đặc trng của chúng.
20tcn 74-87
15
Đất xây dựng Quy phạm thi công và nghiệm thu
tcvn 4447-87
16
Kết cấu bê tông và bê tông lắp ghép
tcvn 4452-87
17
Hợp chất bảo dỡng bê tông
Aashto m148-91
18
Phụ gia tăng dẻo KDT2 cho vữa và bê tông xây dựng
Tcxd 173-1989
19
Dây thép Các bon thấp kéo nguội dùng làm cốt thép bê
tông
tcvn 3101-1979

Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
20
Cốt thép bê tông cán nóng
tcvn 1651-1985
22
Quy trình thi công nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm
trong kết cấu áo đờng ô tô
22TCN334-2006
23
Quy trình kỹ thuật xác định dung trọng của đất bằng
phơng pháp rót cát
22TCN346-2006
24
Quy trình thí nghiệm xác định độ nhám mặt đờng bằng
phơng pháp rắc cát
22TCN 278-2001
25
Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đờng BTN
22TCN249-1998
26
Quy trình lấy mẫu vật liệu nhựa đờng dùng cho đờng bộ
22TCN231-1996
27
Quy trình thí nghiệm BTN
22TCN62-1984
28

Quy trình thí nghiệm bột khoáng chất dùng cho BTN
22TCN58-1984
- Công tác đất - thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87
- Đất xây dựng TCVN 2683-91
- Cầu cống - Quy phạm thi công và nghiệm thu 22TCN 266-2000
- Quy trình thi công và nghiệm thu lớp CPĐD trong kết cấu áo đờng ôtô 22TCN-
334-06
- Và các quy trình quy phạm hiện hành khác.
II. thông tin chung về dự án.
1. Giới thiệu về dự án.
- Tên dự án: Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 3B đoạn Xuất Hóa cửa khẩu Pò
Mã (đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh Bắc Kạn, Km0+00 -:- Km66+600.
- Chủ đầu t: Sở Giao thông vận tải Bắc Kạn.
- Quản lý dự án: Ban Quản lý dự án giao thông Bắc Kạn.
- Địa điểm công trình: thuộc địa phận tỉnh Bắc Kạn.
- Điểm đầu dự án: Km0, tại giao với QL3 Ngã ba Xuất Hóa thuộc tỉnh Bắc
Kạn.
- Điểm cuối dự án: Km69+355,67 (trùng với Km66+600 Lý trình theo Quyết
định duyệt DADT), tại điểm giáp gianh hai tỉnh Bắc Kạn và Lạng Sơn.
- Chiều dài tuyến khoảng 66,60km.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
* Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu.
- Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 3B đoạn Xuất Hóa cửa khẩu Pò Mã (đoạn
tuyến đi qua địa phận tỉnh Bắc Kạn, Km0+00 -:- Km66+600) có quy mô đờng
cấp IV miền núi (châm trớc một số đoạn khó khăn), với các thông số kỹ thuật chủ
yếu sau:

* Phần đờng:
- Tốc độ thiết kế: Vtk = 40Km/h, châm trớc 30Km/h.
- Quy mô mặt cắt ngang: Bn = 7,5m; Bm = 5,5m; Blề = 2x0,5m.
- Bán kính nhỏ nhất: Rmin = 60m (châm chớc Rcc = 30m).
- Độ dốc dọc tối đa: Imax = 8% (châm chớc 11%).
- Các đoạn qua thị tứ, thị trấn quy mô đầu t đợc thiết kế phù hợp với quy hoạch
của địa phơng.
- Kết cấu mặt đờng: Mặt đờng BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm đảm
bảo Eyc 130Mpa.
* Phần cầu.
- Cầu mới thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT DƯL, tải trọng thiết kế HL93.
- Giải pháp kết cấu nhịp: Các cầu bản khẩu độ L = 6m, kết cấu dạng cống hộp
BTCT đúc tại chỗ, các nhịp L = 9-15m, sử dụng dầm bản BTCT DƯL lắp ghép,
liên kết bản mặt cầu BTCT đổ tại chỗ, các nhịp L=21-33m, sử dụng dầm I hoặc T,
BTCT DƯL, bản mặt cầu BT dày 20cm đổ tại chỗ.
- Giải pháp kết cấu mố, trụ: sử dụng kết cấu mố trụ bằng BTCT, móng trên nền
thiên nhiên hoặc cọc khoan nhồi BTCT D = 1,0m.
* Hệ thống thoát nớc trên đờng: Xây dựng hệ thống cống đảm bảo khả năng thoát
nớc trên tuyến, thiết kế với tải trọng H30-XB80.
* Tờng chắn: Đợc thiết kế với tải trọng H30-XB80.
* Công trình an toàn giao thông: Đợc thiết kế theo điều lệ báo hiệu đờng bộ
22TCN 273-01 của Bộ GTVT.
2. Thông tin chung về gói thầu.
2.1. Tên gói thầu: Gói thầu số 18: Xây dựng đoạn tuyến Km10-Km12 (Bao gồm
thiết kế bản vẽ thi công) thuộc Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 3B đoạn Xuất Hóa
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)

cửa khẩu Pò Mã (đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh Bắc Kạn, Km0+00 -:-
Km66+600.
2.2. Phạm vi gói thầu:
- Địa điểm: thuộc tỉnh Bắc Kạn.
- Điểm đầu: Km10 thuộc địa phận xã Tân Sơn, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
- Điểm cuối: Km12 thuộc địa phận xã Tân Sơn, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
- Chiều dài đoạn tuyến: khoảng 2,0km.
3. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.
- Bắc Kạn là một tỉnh miền núi cao, địa hình chi phối bởi những dãy núi vòng
cung quay lng về phía đông xen lẫn với những thung lũng. Vùng phía Tây Bắc
bao gồm các mạch núi thuộc khu vực Chợ Đồn, Pác Nặm, Ba Bể chạy theo hớng
vòng cung Tây bắc - Đông nam, định ra hớng của hệ thống dòng chảy lu vực
sông Cầu. Vùng phía Đông bắc hệ thống núi thuộc cách cung Ngân Sơn chạy
theo hớng Bắc nam, mở rộng thung lũng về phía đông bắc. Vùng trung tâm: vùng
địa hình thấp, kẹp giữa một bên là dãy núi cao thuộc cánh cung sông Gâm ở phía
tây với một bên là cánh cung Ngân Sơn ở phía đông.
- Vị trí của công trình nằm trong huyện Chợ Mới, huyện này nằm ở phía nam tỉnh
Bắc Kạn, phía bắc giáp với với huyện Bạch Thông và thị xã Bắc Kạn, phía tây
giáp với huyện Định Hóa (Thái Nguyên), phía nam là huyện Võ Nhai và Phú L-
ơng (Thái Nguyên), phía đông là huyện Na Rì
- Bắc Kạn có tiềm năng khoáng sản đa dạng và tiềm năng về rừng, đặc biệt là các
khu rừng nguyên sinh với hệ thống động thực vật phong phú. Thế mạnh kinh tế là
lâm nghiệp và khoáng sản (chủ yếu là than ở Ngân Sơn).
4. Dân số và diện tích khu vực nghiên cứu.
- Huyện có diện tích 606km2 với dân số 36.000 ngời (năm 2004). Huyện lỵ là thị
trấn Chợ Mới nằm trên Quốc lộ 3 cách thị xã Bắc Kạn khoảng 40Km về phía h-
ớng nam. Huyện cũng là nơi có con sông Cầu chảy qua.
5. Tăng trởng kinh tế.
- Nông lâm ng nghiệp tăng: 5%/năm.
- Công nghiệp xây dựng tăng: 35%.

Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
- Dịch vụ du lịch tăng 15%, trong đó lợng khách du lịch đến tỉnh Bắc Kạn
tăng 19-20%/năm.
- Thu nhập GDP bình quân đầu ngời xấp xỉ là 216USD.
- Sản lợng lơng thực có hạt đạt 124.000 tấn
- Tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chuẩn mới của Việt Nam còn 50,87%.
iii. Phơng châm chỉ đạo chung của nhà thầu về thi công dự án
- Căn cứ vào hồ sơ mời thầu và hồ sơ thiết kế kỹ thuật đợc duyệt kèm theo cũng
nh các quy trình quy phạm thi công và nghiệm thu hiện hành, nhà thầu chủ chơng
sử dụng biện pháp thi công bằng máy là chủ đạo có kết hợp với thủ công. Bố trí
cán bộ phụ trách thi công, giám sát kỹ thuật chất lợng, nhân viên thí nghiệm hiện
trờng thờng trực liên tục để giải quyết mọi công việc phục vụ công tác thi công
trên toàn công trờng.
- Đảm bảo cung ứng đầy đủ vật t, thiết bị cần thiết cũng nh vật liệu, nhiên liệu.
Huy động lực lợng xe máy, thiết bị thi công nhằm hoàn thành tiến độ thi công đã
đề ra.
- Vật liệu để xây dựng công trình đảm bảo chất lợng, có địa chỉ nhà sản xuất rõ
ràng, đặc biệt mọi vật liệu phải đợc thí nghiệm kiểm tra đầu vào, đợc chấp thuận
của t vấn giám sát mới tiến hành vận chuyển vào công trờng để phục vụ thi công.
- Coi trọng thờng xuyên công tác an toàn lao động, an ninh, vệ sinh, bảo vệ môi
trờng, phòng chống cháy nổ cũng nh phải giáo dục cho cán bộ công nhân viên
sống theo nếp sống văn hoá mới, quan hệ tốt với chính quyền và nhân dân địa ph-
ơng nơi xây dựng công trình.
- Đảm bảo chất lợng kỹ thuật, mỹ thuật và tiến độ thi công là trách nhiệm, uy tín
của Nhà thầu trong cơ chế thị trờng. Với bề dày kinh nghiệm thi công các công
trình giao thông nh: đờng QL4A, đờng 3-10 Cao Bằng, đờng Mẫu Duệ Minh

Ngọc Hà Giang, Đờng Mờng Sang- Chiềng Khừa Sơn La và các đờng quốc lộ 4G,
LQ 34, QL 279 Sơn La, QL279 tránh ngập bến phà Pá Uôn, đờng giao thông
nông thôn Chiềng Khừa - Căng Tỵ Sơn La, đờng tỉnh 254 Bắc Kạn, DT 209 Cao
Bằng, DT 205 Cao Bằng và các công trình khác có tính chất quy mô tơng tự
nh: Gói thầu HG01 Hậu Giang, QL 37 Sơn La, Đờng 101 Sơn La, QL4A Cao
Bằng Nhà thầu đảm bảo nếu đợc Chủ đầu t xem xét lựa chọn, Nhà thầu thầu sẽ
thi công công trình đạt và vợt các chỉ tiêu về: Chất lợng, mỹ thuật, kỹ thuật tiến
độ, hiệu quả mà hồ sơ thiết kế kỹ thuật cũng nh hồ sơ mời thầu quy định.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
IV. Các điều kiện thuận lợi thi công.
- Chủ đầu t là đơn vị có nhiều kinh nghiệm, giải quyết công việc nhanh gọn, đúng
luật định.
- Kỹ s t vấn là tổ chức có kinh nghiệm dày dạn trong công tác quản lý thi công,
thờng xuên phối kết hợp chỉ dẫn nhà thầu thi công các hạng mục công việc theo
đúng quy trình quy phạm của dự án, đảm bảo tiến độ và chất lợng.
- Nhà thầu là doanh nghiệp có:
+ Tổ chức điều hành và kỷ luật chặt chẽ.
+ Năng lực tài chính l nh mạnh, cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề
có nhiều kinh nghiệm thi công, đầy đủ máy móc thiết bị hiện đại và đồng bộ tiến
tiến.
+ Lực lợng cán bộ công nhân viên và thiết bị xe máy thi công nhiều trên
địa bàn các tỉnh phía Bắc gần địa điểm thi công, sẵn sàng khởi công ngay công
trình, thuận tiện trong việc điều phối máy móc thiết bị nhân lực sang các dự án
khác lân cận và sang các gói thầu khác trong cùng dự án.
+ Đã tham gia thi công nhiều công trình có tính chất và quy mô tơng tự đạt
chất lợng cao, đợc các chủ đầu t đánh giá cao về năng lực cán bộ điều hành

Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
Phần II
tổ chức tổng thể trên công trờng
I. Bộ máy tổ chức sản xuất, quản lý công trờng
- Sau khi có quyết định trúng thầu và hợp đồng xây dựng, Công ty sẽ tiến hành
ngay công tác bố trí nhân sự theo đúng dự kiến của hồ sơ dự thầu, thành lập Ban
chỉ huy công trình.
- Chỉ huy trởng công trờng có toàn quyền quyết định các công việc liên quan nh:
Điều động nhân lực, thiết bị máy móc vật t, tiền vốn, các biện pháp đảm bảo chất
lợng công trình, an toàn lao động Thực hiện ghi chép nhật ký công trình
nghiêm túc đầy đủ và có sổ giao việc hàng ngày cho các cán bộ kỹ thuật, tổ,
nhóm.
- Liên hệ công tác với các đối tác nh tổ T vấn hiện trờng, các ban ngành khác có
liên quan đến công việc trực tiếp xây dựng dự án.
- Kỹ s trởng giúp việc cho Chỉ huy trởng, chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và
tiến độ, chỉ đạo các bộ phận, các tổ, nhóm hoàn thành các công việc đúng chất l-
ợng, đúng kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế công trình đợc duyệt.
- Ban kỹ thuật giám sát công trình, chỉ đạo thi công, lập tiến độ cung ứng vật t,
nhân lực thiết bị trình Kỹ s trởng, chịu trách nhiệm trớc Kỹ s trởng về chất lợng
các hạng mục đợc giao.
- Các tổ thi công trực thuộc đảm nhận những công việc đợc phân công, phối hợp
với những tổ, nhóm khác thực hiện các hạng mục công trình đảm bảo an toàn lao
động, kỹ thuật, mỹ thuật, chất lợng, tiến độ, tiết kiệm vật t.
- Nhận biết đây là công trình quan trọng. Chúng tôi lựa chọn những cán bộ kỹ
thuật, kỹ s giỏi dày dạn kinh nghiệm, những công nhân có tay nghề bậc cao, có ý
thức kỷ luật tốt đã tham gia nhiều công trình có chất lợng cao. Kỹ s trởng có

trách nhiệm phân công công việc cho các tổ đội sao cho hợp lý, tránh không bị
chồng chéo, tăng năng suất lao động đồng thời tăng cờng công tác quản lý kỹ
thuật của từng nhóm, tổ và nâng cao trình độ chuyên môn hoá công việc cho công
nhân cũng nh hình thành dây chuyền sản xuất, tổ chức thi công khoa học và
thuận lợi cho việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Các tổ thi công luôn luôn phối hợp chặt chẽ với nhau về máy móc và nhân lực
để đảm bảo tiến độ cũng nh chất lợng xây dựng công trình.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
- Số lợng lao động, máy móc thi công huy động đến công trờng sẽ đợc điều động
theo biểu đồ nhân lực nh trong tiến độ thi công nhằm giảm tối thiểu mật độ nhân
lực trên công trờng. Những máy móc thiết bị nhân công này nhà thầu sẽ tính toán
cụ thể để luân chuyển trên các công trờng trong cùng khu vực và các gói thầu
khác trong cùng một dự án, đảm bảo không để lãng phí máy móc thi công và
nhân công có tay nghề cao. Toàn bộ công nhân trớc khi vào công trờng phải đợc
học an toàn lao động, thực hiện an toàn lao động và chấp hành tốt các nội quy
công trờng đề ra.
II. Tổ chức chung trên công trờng.
1. Trật tự an ninh.
- Công trình khi khởi công là vật t thiết bị, nhân lực tập trung với số lợng lớn, do
đó luôn nảy sinh tiêu cực trong sinh hoạt, dẫn đến trộm cắp làm mất trật tự trị an,
vì vậy: Nhà thầu luôn coi trọng công tác trật tự an ninh, coi đó là yếu tố cần thiết
để đảm bảo chất lợng và tiến độ xây lắp, hoàn thành bàn giao công trình.
- Nhà thầu chủ động liên hệ với công an, chính quyền địa phơng và Ban quản lý
để đăng ký tạm vắng tạm trú, mở sổ sách theo dõi ngời đến, ngời đi, thống nhất
kế hoạch công tác trật tự trị an trong khu vực công trờng, đặt trong khu vực trị an
chung của địa phơng, từ đó có sự phối hợp, chi viện cho nhau khi cần thiết.

- Tổ chức lực lợng bảo vệ công trờng, bảo vệ vật t, thiết bị. Rào chắn phạm vi cần
thiết cho công trình thi công, nghiêm cấm ngời không phận sự ra vào công trờng.
Cấp phát thẻ ra vào cho từng cán bộ kỹ thuật, công nhân trên công trờng để dễ
quản lý.
- Xây dựng nội quy, giờ giấc làm việc, nghỉ ngơi của công trờng. Tổ chức phổ
biến và thực hiện nghiêm túc mọi hoạt động sản xuất, sinh hoạt theo nội quy đó.
- Quản lý theo dõi chặt chẽ, kiên quyết chống lại mọi tiêu cực xã hội, kịp thời
ngăn chặn nạn cờ bạc, ma tuý, mại dâm, bạo lực khác.
2. Biện pháp đảm bảo vận hành tốt và an toàn thiết bị.
Tổ chức quản lý: Công tác quản lý thi công cơ giới đúng quy trình chuyên
ngành, đúng quy phạm sẽ có tác dụng quyết định đến chất lợng, năng suất và an
toàn tuyệt đối, Do đó nhà thầu sẽ:
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
- Tổ chức một tổ quản lý chuyên ngành gồm các kỹ s cơ khí, kỹ s máy xây dựng
có kinh nghiệm quản lý vận hành tốt và an toàn thiết bị qua nhiều công trờng lớn,
có tinh thần trách nhiệm cao trong quản lý thi công cơ giới.
- Bố trí thợ chuyên ngành bậc cao về sửa chữa cơ khí và điện thiết bị nhằm đảm
bảo cho tất cả máy móc nh máy xúc, máy ủi, máy san, máy lu, máy gia công sắt
thép, máy trộn bê tông, xe các loại. Luôn sẵn sàng hoạt động trong điều kiện tốt
và an toàn nhất.
- Bố trí thợ vận hành đúng nghề, bậc cao có bằng cấp chính quy có kinh nghiệm
vận hành nhiều năm các loại máy móc thiết bị thi công xây lắp với năng suất,
chất lợng, an toàn cao nhất.
- Tổ chức tốt chế độ vận hành: Xây dựng ban hành và áp dụng nghiêm ngặt chế
độ vận hành của thiết bị: Mỗi máy có một bản nội quy quản lý và vận hành an
toàn, chế độ hoạt động và tình trạng hoạt động gắn trên máy. Mỗi máy đều có

bảng ghi rõ họ tên và trách nhiệm của máy trởng và phụ máy.
- Đăng kiểm xe, máy, thiết bị, theo đúng chế độ quy định hiện hành của nhà nớc,
có các loại giấy phép lu hành chuyên ngành.
- Mở sổ theo dõi đúng mẫu quy định của nhà nớc về máy móc thiết bị thi công:
Lý lịch, quá trình vận hành, kiểm tra sửa chữa nhỏ, sửa chữa lớn định kỳ và đột
xuất, năng suất hoạt động, lợng tiêu hao nhiên liệu, dầu mỡ. Báo cáo định kỳ về
công ty và các cơ quan hữu quan của nhà nớc.
- Trang bị bổ sung các bộ phận an toàn cần thiết cho các thiết bị nh: Che chắn ma
gió, che chắn giảm tiếng ồn máy nổ. Thực hiện kiểm tra thờng xuyên các điều
kiện an toàn hoạt động cho các máy móc cầm tay chạy điện, chạy xăng trớc khi
đa vào hoạt động.
- Tổ chức địa điểm tập kết các máy sau khi hoạt động: Có mái che ma nắng, đờng
đi lối lại khô ráo, xắp xếp ngăn nắp. Tổ chức điểm nhiên liệu, dầu mỡ, để kiểm
tra sửa chữa nhỏ tại chỗ thuận tiện nhanh chóng đúng yêu cầu kỹ thuật. Dự trữ và
cung cấp kịp thời, đúng, đủ các phụ tùng phụ kiện thay thế hàng ngày.
3. Công tác bảo hiểm.
- Sau khi hợp đồng đợc ký kết nhà thầu sẽ tiến hành ký hợp đồng bảo hiểm xây
dựng công trình với cơ quan bảo hiểm nhà nớc có đủ t cách pháp nhân và năng
lực để đảm bảo tính xây dựng an toàn cho dự án.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
- Vào thi công, nhà thầu sẽ mua bảo hiểm thân thể cho ngời của mình, bảo hiểm
cho máy móc, thiết bị tham gia thi công. Theo đúng những quy định hiện hành
của luật bảo hiểm Việt Nam. Nhà thầu cam kết thực hiện đúng trách nhiệm của
mình về công tác bảo hiểm theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
4. Công tác giám sát, thí nghiệm, nghiệm thu.
- Giám sát, thí nghiệm và nghiệm thu là những biện pháp cơ bản và quan trọng, là

quy trình bắt buộc nhằm đảm bảo thi công đúng thiết kế, đúng vật liệu yêu cầu,
đúng tiến độ với chất lợng cao. Cơ sở làm chuẩn mực để tiến hành công tác này
là:
- Hồ sơ thiết kế thi công của công trình đợc phê duyệt.
- Những yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đợc nhấn mạnh về kỹ thuật, vật t thiết bị
trong thuyết minh kỹ thuật của hồ sơ mời thầu.
- Quy chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật và quy trình công nghệ thi công hiện
hành của nhà nớc Việt Nam và các tiêu chuẩn kỹ thuật chung của toàn dự án.
- Công tác giám sát, thí nghiệm và nghiệm thu từng phần việc, từng giai đoạn
công việc là cốt lõi của hệ thống đảm bảo chất lợng, đợc tiến hành một cách máy
móc, nghiêm ngặt không phân biệt to nhỏ, quan trọng hay không quan trọng,
không qua loa, tuỳ tiện hoặc bỏ sót, trong bất kỳ thời gian, điều kiện, hoàn cảnh
nào. Tất cả mọi công việc thí nghiệm kiểm tra phải đợc chứng kiến và chấp thuận
của Kỹ s t vấn.
- Tổ chức hệ thống giám sát: Chuyên trách, chặt chẽ và nhiều cấp đan chéo nhau
từ nhỏ đến lớn, từ dới tổ đội, Công ty, nhằm phát hiện sai sót sớm nhất, kịp thời
nhất, nhỏ nhất tránh đợc những sai sót lớn, nghiêm trọng do không phát hiện kịp
thời theo nguyên tắc phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Nhà thầu luôn đánh giá cao sự giám sát, kiểm tra của kỹ s chuyên trách giám sát
của Ban quản lý luôn có kế hoạch phối hợp kiểm tra và tạo mọi điều kiện thuận
lợi nhất để cán bộ giám sát A, giám sát tác giả thiết kế phát huy vai trò quan trọng
có tính quyết định của mình. Mỗi bớc nghiệm thu quan trọng nh: Cốt thép trong
bê tông, nền móng trong đất, các kết cấu quan trong khác đều phải có chữ ký
chấp thuận của Kỹ s t vấn, T vấn thiết kế, ý kiến đánh giá của họ có ý nghĩa quan
trọng trớc khi trình lên Chủ đầu t.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)

- Công tác thí nghiệm đợc Nhà thầu giao cho những cán bộ chuyên môn cao,
nhiều kinh nghiệm và đầy đủ phơng tiện hiện đại, khuôn mẫu chính xác, thờng
xuyên theo dõi thực hiện, ghi chép, lu giữ hộ sơ một cách có hệ thống.
- Các loại vật liệu: Cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép trớc khi đa vào sử dụng đều đ-
ợc khảo sát, tiến hành lấy mẫu thí nghiệm để xác định nguồn gốc, tính chất cơ lý
hoá. Các sản phẩm bê tông, bê tông đúc sẵn mác cao, các mối hàn liên kết đều đ-
ợc lấy thí nghiệm. Nơi thí nghiệm là những cơ sở có giấy phép xác nhận hợp tiêu
chuẩn kỹ thuật có đủ máy móc, thiết bị và công nghệ hiện đại.
- Tất cả các vật liệu trớc khi khai thác để đem vào sử dụng cho công trờng đều
phải đợc kỹ s t vấn chấp thuận.
- Những thành phẩm bê tông, khối xây đang thi công hoặc đã thi công xong nếu
có điều nghi vấn chất lợng sẽ đợc kiểm định ngay bằng những công nghệ hiện đại
nh: súng bắn bê tông, nén mẫu, vừa để phân tích ngợc, nhằm kiểm tra thành phần
cấp phối cốt liệu và xi măng ban đầu.
- Nếu các sản phẩm đã thi công không đảm bảo chất lợng nhà thầu sẽ tiến hành
ngay công tác loại bỏ để đảm bảo công trình sau khi xây dựng sẽ đảm bảo theo
đúng tiêu chuẩn thiết kế cho từng hạng mục công trình.
5. Công tác sửa chữa sai sót.
- Quá trình thi công nếu phát hiện thấy sai sót, nhà thầu sẽ phải: xem xét mức độ
sai sót, nguyên nhân và cách sửa chữa hữu hiệu nhất, lập biện pháp kỹ thuật và
thời gian sửa chữa trình xin ý kiến và Kỹ s giám sát để tiến hành sửa chữa tốt
nhất.
- Nếu sai sót thuộc về khối lợng, công việc nhà thầu xin đáp ứng đủ vật liệu, nhân
công, thiết bị, để tiến hành khắc phục ngay theo đúng yêu cầu của Ban quản lý.
- Nếu sai sót thuộc về chất lợng, chủng loại vật liệu nhà thầu xin loại trừ ra khỏi
công trờng, những vật liệu không hợp chuẩn, không đúng yêu cầu của thiết kế.
- Nếu sai sót thuộc phần về nhân lực xin thay thế sau 3 ngày kể từ khi có yêu cầu
bằng văn bản của Kỹ s t vấn.
- Nhà thầu tự chịu mọi kinh phí sửa chữa sai sót và thời gian bị chậm trễ nếu
nguyên nhân sai sót là thuộc về phía nhà thầu.

Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
- Nếu nguyên nhân sai sót là do bất khả kháng đối với Nhà thầu nh: thiên tai,
địch hoạ hoặc thuộc về phía khác, nhà thầu sẵn sàng sửa chữa theo yêu cầu Kỹ s
t vấn và của Ban quản lý.
6. Tiến độ thi công và biện pháp đảm bảo tiến độ.
* Tiến độ thi công: Sau khi tính toán các số liệu chủ yếu: hồ sơ thiết kế kỹ thuật,
khối lợng công việc phải thực hiện, tiến độ công việc, mặt bằng thi công, yêu cầu
chất lợng và thời gian đòi hỏi phải hoàn thành công trình. Bằng kinh nghiệm và
năng lực của mình nhà thầu lập lên tiến độ thi công 30 tháng cho toàn bộ công
trình kể từ ngày khởi công đến khi đợc kiểm tra chấp thuận chao chứng chỉ hoàn
thành công trình.
* Biện pháp bảo đảm tiến độ: Tiến độ đã chọn là sự cam kết đầy trách nhiệm của
nhà thầu trớc Ban quản lý - Chủ đầu t. Nếu bị chậm trễ vì bất cứ lý do nào thuộc
về phía mình, nhà thầu xin chịu một khoản phạt (chậm tiến độ) đợc ghi trong hợp
đồng kinh tế (giao nhận thầu thi công).
- Căn cứ tổng tiến độ, nhà thầu lập tiến độ thi công cho từng chi tiết, từng tháng
trình Kỹ s t vấn. Hàng ngày Nhà thầu sẽ liên hệ với kỹ s để đảm bảo cập nhật tất
cả mọi thông tin đến công trình, trình kỹ s t vấn các công việc thực hiện hàng
ngày làm cơ sở nhật ký chung cho toàn dự án.
- Những vi phạm tiến độ đợc phân tích sâu sắc, chỉ rõ nguyên nhân và trách
nhiệm thuộc về ai, trên cơ sở đó tìm ra giải pháp khắc phục hữu hiệu nhất nh:
thay đổi bổ sung biện pháp, trình tự thi công; tập trung hơn nữa vật liệu, nhân
công, máy móc, tiền vốn tăng thêm ca đảm bảo tiến độ thi công các hạng mục
công trình không đợc chậm hơn so với tiến độ tổng thể của dự án.
- Với kinh nghiệm của nhà thầu đã thi công nhiều dự án tơng tự trên địa bàn Tỉnh
Sơn La, Bắc Kạn, Cao Bằng, kết hợp với sự giám sát của Kỹ s t vấn, sự tính toán

chi tiết từ các hạng mục công trình nhỏ đến lớn trên tuyến và với năng lực về kinh
nghiệm, thiết bị máy móc tiền vốn Nhà thầu sẽ khẳng định sẽ thi công dự án xong
trớc thời gian quy định.
7. Công tác hoàn công bàn giao công trình.
* Hoàn công: Nhà thầu luôn coi trọng công tác hoàn công, đây là công tác pháp
lý cuối cùng liên quan đến chất lợng thực tế của công trình, hồ sơ hoàn công
phản ảnh trung thực nhất đến tính chất quy mô, địa hình, địa thế, chất lợng thực tế
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
của từng hạng mục công trình đợc xây dựng. Phản ảnh đầy đủ tính trung thực của
dự án, làm cơ sở để các Bộ ban nghành quản lý khai thác, thanh quyết toán vốn
xây dựng cho nhà thầu.
* Bàn giao công trình: Theo Bàn giao công trình xây dựng nguyên tắc cơ bản:
TCVN cùng với hồ sơ hoàn công, nhà thầu phải lập hồ sơ kinh tế - kỹ thuật, các
biên bản nghiệm thu chất lợng công việc có sự phê duyệt của Kỹ s t vấn, để trình
Ban quản lý phục vụ cho công tác bàn giao công trình.
- Nhà thầu làm tổng vệ sinh công trình, mặt bằng thi công để chuẩn bị bàn giao,
tháo dỡ vận chuyển kho tàng, lán trại tạm, các vật t, vật liệu và phế thải, các máy
móc thiết bị thi công ít nhất là 2 ngày trớc khi bàn giao.
8. Công tác bảo hành công trình.
Kể từ ngày bàn giao công trình, Nhà thầu bắt đầu chịu trách nhiệm bảo hành
theo luật định và các quy định chu của toàn dự án. Thời hạn duy tu sửa chữa
bảo hành công trình là 360 ngày kể từ ngày bàn giao công trình đa vào sử
dụng.
- Nhà thầu sẽ thờng xuyên duy tu bảo dỡng sửa chữa những sai xót nhỏ trên công
trờng, sau 360 ngày bảo hành công trình, nhà thầu tiến hành sửa chữa tổng thể
các sai sót nhỏ của công trình đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật. Trình văn bản với tổ

chức t vấn, Chủ đầu t đệ trình xin bàn giao hết hạn bảo hành công trình, Nhà thầu
sẽ có trách nhiệm bảo hành công trình đến khi đợc chấp thuận cấp chứng chỉ hết
hạn bảo hành công trình.
- Nhà thầu tự chịu mọi chi phí sửa chữa nếu nguyên nhân sai sót thuộc phía nhà
thầu. Trờng hợp đợc xác định nguyên nhân là Bất khả kháng hoặc thuộc về phía
khác thì kinh phí sửa chữa sẽ đợc xác định trên Công ty Bảo hiểm công trình.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
Phần III
giải pháp kỹ thuật và công nghiệ thi công
CHƯƠNG i
biện pháp thi công tổng thể các hạng mục công trình
I. Công tác trắc đạc công trình.
1. Định vị tim và hệ thống các hạng mục công trình.
- Sau khi nhận mặt bằng và hệ thống cọc mốc thi công nhà thầu tiến hành kiểm
tra và đo đạc địa hình, xác định tim, cốt thi công. Căn cứ vào các mốc chuẩn đã
nhận bàn giao của Thiết kế trên mặt bằng công trình, dùng máy toàn đạc điện tử
TOPCOM720, và bán điện tử TS32, truyền dẫn tọa độ, tim mốc để xác định vị trí
các hạng mục công trình. Gửi mốc toạ độ, cao độ, đỉnh bằng cột bê tông sang các
vị trí thi công không ảnh hởng để gửi và khôi phục trong suốt quá trình thi công.
2. Công tác định vị, tim cốt cho các hạng mục công trình.
2.1 Định vị móng và cao độ thi công.
- Trớc khi thi công các hạng mục, nhà thầu sẽ triển khai công tác trắc đạc, định vị
công trình. Sau đó sẽ xây dựng hệ thống mốc gửi để kiểm tra trong suốt quá trình
thi công. Các mốc đợc lu giữ bằng cọc bê tông các công trình vĩnh cửu trên tuyến
nằm ngoài phạm vi thi công và đợc bảo quản cẩn thận.
- Sau khi thi công xong phần đào móng phải đợc kiểm tra chi tiết lại mới tiến

hành thi công các hạng mục tiếp theo của công trình.
2.2 Đo đạc kiểm tra trong quá trình thi công.
- Trong suốt quá trình thi công, công tác kiểm tra đo đạc các phần việc trong một
hạng mục phải thờng xuyên, các kết quả kiểm tra phải đợc theo dõi và lu trữ để
thuận tiện trong việc đối chiếu với thiết kế và hoàn công công trình.
- Nhà thầu lên kế hoạch nghiệm thu kiểm tra các hạng mục công trình bằng
những bảng biểu phụ lục kiểm tra các hạng mục thi công theo tiêu chuẩn xây
dựng TCXD 197-1997.
- Lập quy trình thi công các hạng mục công trình trên cơ sơ thiết bị của nhà thầu
và tiến độ thi công nhằm đảm bảo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, quy trình, quy
phạm, các tiêu chuẩn thi công và của kỹ s t vấn giám sát. Lập kế hoạch thi công
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
chi tiết, quy định thời gian cho các công tác, vị trí thiết bị và sơ đồ di chuyển hiện
trờng.
- Sau khi kết thúc từng phần việc nhà thầu tiến hành đo đạc kiểm tra vị trí, cao
trình báo cáo Chủ đầu t nghiệm thu trớc khi thi công các hạng mục công việc tiếp
theo.
II. Phơng án thi công dùng máy chủ đạo, kết hợp với thi công bằng thủ công.
1.Trình tự thi công các hạng mục chính:
+ Công tác chuẩn bị mặt bằng lán trại phục vụ thi công.
+ Công tác khảo sát thiết kế bớc bản vẽ thi công
+ Thi công hệ thống cống thoát nớc các loại
+ Thi công kè, tờng chắn các loại
+ Thi công đào, đắp nền đờng
+ Thi công rãnh dọc.
+ Thi công móng cấp phối đá dăm loại 2 kết hợp bù vênh mặt đờng

+ Thi công móng cấp phối đá dăm loại 1.
+ Thi công tới thấm bám mặt đờng CPĐD
+ Thi công mặt đờng BTN hạt trung dày 7cm.
+ Thi hệ thống an toàn giao thông, các hạng mục khác
+ Hoàn thiện bàn giao công trình.
2. Bố trí các dây chuyền thi công các hạng mục công trình chính:
- Dựa vào khối lợng thiết kế và khảo sát tuyến. Nhà thầu lựa chon phơng án thi
công theo dây chuyền, bố trí các mũi thi công cho một hạng mục công việc trên
cơ sở phân đoạn thi công, phân tuyến thi công. Thi công theo hình thức quấn
chiếu, thi công đến đâu hoàn thành dứt điểm công việc đến đó đảm bảo chất lợng
và tiến độ.
2.1 Công tác thi công cống thoát nớc 11 vị trí:
- Để đảm bảo tiến độ thi công công trình và không ảnh hởng đến dây chuyền thi
công nền đờng, Nhà thầu bố trí 2 tổ thi công (dây chuyền thi công) cống đa năng
chuyên nghiệp, phân đoạn thành 2 đoạn lý trình, thi công quấn chiếu đến
đâu xong dứt điểm đến đó.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
2.2 Công tác thi công kè tờng chắn:
- Đối với hạng mục thi công kè, tờng chắn (3 vị trí) Nhà thầu bố trí 1 tổ thi công
cống đa năng chuyên nghiệp, thi công quấn chiếu đến đâu xong dứt điểm đến đó.
2.3 Công tác thi công Nền đờng:
Nhà thầu bố trí 2 mũi (dây chuyền) thi công nền đờng.
Mũi thi công nền đuờng số 1 đợc thi công từ Km10+00 Km11+00
Mũi thi công nền đuờng số 2 đợc thi công từ Km11+00 Km12+00.
2.4 Công tác thi công móng cấp phối:
*/ Đối với móng cấp phối đá dăm lớp duới (CPDD loại 2) đợc phân thành 2 mũi

thi công.
Mũi thi công cấp phối đá dăm số 1 đợc thi công từ Km10+00 Km11+00
Mũi thi công cấp phối đá dăm số 2 đợc thi công từ Km11+00 Km12+00.
*/ Đối với móng cấp phối đá dăm lớp trên (CPDD loại 1) sử dụng 01 mũi thi công
từ đầu tuyến về cuối tuyến chạy song song với dây chuyển tới thấm bám và bê
tông nhựa.
2.5 Công tác thi công rãnh dọc:
- Đối với công tác thi công rãnh dọc đợc nhà thầu bố trí 1 dây chuyền thi công
ngay sau khi thi công lớp cấp phối đá dăm loại 2.
2.6 Công tác thi công Mặt đờng thảm bê tông nhựa:
- Công tác thảm bê tông nhựa nhà thầu sử dụng 01 mũi thi công liên tục từ đầu
tuyến đến cuối tuyến, đợc bố trí thi công ngay sau dây chuyền thi công tới thấm
và cấp phối đá dăm lớp trên.
2.7 Công tác thi công hộ lan mềm và an toàn giao thông:
- Công tác này chủ yếu là chuẩn bị vật t, vật liệu nó quyết định đến tiến độ thi
công. Nhà thầu sẽ chuẩn bị vật t, vật liệu, thành phẩm trớc để thi công đảm bảo
tiến độ.
- Công tác này đợc nhà thầu tập trung thi công nhanh, dứt điểm ngay sau khi thi
công mặt đờng thảm bê tông nhựa. Đợc bố trí thành nhiều phân đoạn khác nhau,
các tổ khác nhau.
2.8 Công tác thi công các hạng mục khác
- Đợc nhà thầu bố chí các tổ xây dựng đa năng chuyển từ các dây chuyền thi công
trớc hoàn thành để tiến hành thi công.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
III. Tiến độ thi công công trình:
* Tiến độ thi công dự kiến nh sau:

+ Thời gian hoàn thành công trình là 30 tháng kể từ ngày nhận bàn giao mặt
bằng và phát khởi công.
- Nhà thầu thờng xuyên đối chiếu tiến độ thi công thực hiện so với tiến độ thi
công mà Nhà thầu đã thống nhất với KSTVGS để kịp thời có biện pháp giải quyết
đảm bảo yêu cầu về tiến độ thi công đề ra.
- Nếu KSTVGS và Chủ đầu t thấy tiến độ nhà thầu thực hiện bị chậm, có khả
năng làm chậm tiến độ hoàn thành công trình, Nhà thầu sẽ có biện pháp cần thiết
với sự đồng ý của KSTVGS để đẩy nhanh tiến độ theo yêu cầu.
- Nếu lý do chậm tiến độ thi công do Chủ đầu t gây ra hoặc phải kéo dài tiến độ
thi công thì Nhà thầu vẫn sẽ có biện pháp đẩy nhanh tiến độ thi công theo yêu cầu
của KSTVGS.
- Nếu công trình hoàn thành chậm hơn so với thời gian quy định trong quyết định
thắng thầu do lỗi của Nhà thầu gây ra thì Nhà thầu sẽ chịu mọi tổn thất và chịu
phạt theo quy định của Nhà nớc.
- Bằng kinh nghiệm nhà thầu khẳng định sẽ thi công công trình hoàn thành trớc
tiến độ chung của dự án.
1 . Cơ sở lập tiến độ thi công.
- Tiến độ thi công tổng thể của toàn dự án và hồ sơ mời thầu.
- Định mức XDCB số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ trởng Bộ Xây Dựng
- Dựa trên biện pháp thi công các hạng mục công trình và tổng thể công trình.
- Dựa trên cơ sở huy động máy móc thiết bị thi công của Nhà thầu và nguồn vật t
vật liệu cung cấp cho công trình.
- Dựa vào kinh nghiệm thi công các dự án có quy mô tơng tự.
- Dựa vào đơn giá vật liệu tại địa bàn thi công và năng lực cung cấp.
2. Trình tự lập tiến độ thi công.
- Tính toán khối lợng của các công tác chính.
- Xác định chính xác khối lợng ca xe máy chính cần thiết để phục vụ thi công.
- Nguồn cung cấp vật t, vật liệu, cự ly vận chuyển.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công

Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
- Đề xuất phơng án thi công.
- Sắp xếp thời gian thi công các hạng mục.
- Bố trí máy móc và nhân vật lực phù hợp với từng công việc.
- Lập biểu đồ về các hạng mục và thời gian hoàn thành từng hạng mục.
3. Phơng pháp xây dựng tiến độ.
- Tính toán thời gian thi công các công tác chính trên cơ sở dựa vào định mức,
năng suất của máy và khối lợng thực tế phải thi công để hoàn thành một hạng
mục công việc.
- Xác định tiêu hao tài nguyên.
- Khả năng đáp ứng vật t vật liệu để thi công công trình.
- Khả năng đáp ứng về tài chính, con ngời.
- Tính toán thời gian nghỉ, giãn đoạn do tính chất công việc và do điều kiện thời
tiết.
- Từ khối lợng tính toán, tiến hành lập biểu đồ thi công của công trình.
4. Phơng pháp tối u hoá biểu đồ nhân lực.
4.1. Lấy quy trình kỹ thuật làm cơ sở:
- Biểu đồ nhà thầu lập theo sơ đồ ngang và xiên trên đó thể hiện thời gian hoàn
thành từng hạng mục và các máy thi công chính.
4.2. Lấy tổ đội chuyên nghiệp làm cơ sở:
- Tổ hoặc nhóm thợ nào sẽ làm công việc chuyên môn ấy, với nguyên tắc nhân vật
lực không thay đổi nhng có thể làm các công tác đồng thời khác.
5. Thời gian hoàn thành công trình.
- Thời gian hoàn thành công trình: 30 tháng.
- Thời gian thi công công trình đảm bảo phù hợp thực tế, hợp lý giữa các hạng
mục liên quan, thoả mãn và hoàn thành trớc thời hạn của Chủ đầu t.
- áp dụng mọi biện pháp cần thiết, khai thác hết năng lực về năng suất của máy
và nhân vật lực.

6. Biện pháp đảm bảo tiến độ:
Báo cáo ngày:
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
Nhà thầu giám sát ở mặt bằng cơ bản theo ngày và có những báo cáo về :
+) Điều động nhân lực.
+) Điều động thiết bị xây dựng.
+) Công việc thực hiện.
Báo cáo tiến trình theo tuần:
+) Lịch trình công việc theo tuần.
+) Ghi chép lại các khối lợng công việc trong tuần đã hoàn thành, so sánh
với công việc trong tuần đã dự kiến.
+) So sánh khối lợng đã hoàn thành với khối lợng đề ra.
Báo cáo theo tháng:
+) Ghi chép lại các khối lợng công việc đã hoàn thành trong tháng so sánh
khối lợng dự kiến.
+) Xác định những thay đổi thực tế khối lợng hoàn thành.
Báo cáo các hoạt động:
+) Công tác nào nêu trớc sẽ thực hiện trớc.
+) Mọi công tác đều có hiệu lực.
+) Có dự báo để cải thiện tình hình các hoạt động có hiệu quả.
+) Điều thêm thiết bị.
+) Bổ sung nhân lực .
+) Huy động làm thêm giờ.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)

Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
Chơng II
Biện pháp kỹ thuật thi công chi tiết các hạng mục
I. Công tác kỹ thuật hiện trờng:
Khảo sát hiện trờng:
- Nhà thầu thực hiện công việc khảo sát hiện trờng thành 5 loại nh sau:
+ Khảo sát địa hình và các yếu tố hình học.
+ Khảo sát địa chất công trình và các thí nghiệm.
+ Khảo sát mỏ vật liệu, các yếu tố liên quan đến hồ sơ thi công.
+ Khảo sát ổn định của nền đờng cũ.
+ Khảo sát các hạng mục khác.
- Trong tháng đầu, cán bộ khảo sát của Nhà thầu thực hiện công tác khảo sát và
cập nhật số liệu. Các số liệu khảo sát này đợc sử dụng để xem xét lại thiết kế kỹ
thuật thi công và điều chỉnh các thiết kế cho phù hợp với các điều kiện thực tế tại
hiện trờng trớc khi bắt đầu thi công các hạng mục công tác chính và trớc khi bắt
đầu thi công mỗi đoạn đờng.
- Nhà thầu thực hiện các khảo sát địa chất công trình, khảo sát địa hình và các
yếu tố hình học của đờng, khảo sát độ ổn định của nền đờng đào, nền đắp và các
hạng mục khác.
- Khảo sát các công trình khác liên quan đến phạm vị thi công.
- Nhà thầu sẽ cung cấp đầy đủ phơng tiện, máy móc, thiết bị và nhân công cho
các công việc đo đạc tại hiện trờng theo yêu cầu của TVGS.
- Nhà thầu tiến hành công việc khảo sát của mình ngay khi nhận đợc yêu cầu
bằng văn bản của TVGS. Nhà thầu sẽ khảo sát toàn tuyến khoảng 15 ngày từ
Km10+00 -:- Km12+00.
- Nhà thầu thực hiện đầy đủ các thủ tục thử nghiệm và báo cáo số liệu thích hợp.
- Ngoài ra nhà thầu tiến hành đúng, đủ 4 công việc khảo sát trên theo yêu cầu của
TVGS và Chủ đầu t.
Hồ sơ dự thầu xây lắp

Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
II. Công tác Sản xuất cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn
1. Phạm vi công việc.
- Công tác sản suất cấu kiện bê tông đúc sẵn gồm: Sản xuất ống cống thoát nớc ỉ
150, ỉ 100, cọc tiêu, coc H cọc Km
2. Chuẩn bị vật liệu.
- Vật liệu sử dụng trong cấu kiện bê tông, BTCT đúc sẵn đợc thực hiện theo quy
định trong quy trình kỹ thuật cụ thể nh sau:
2.1 Xi măng
- Xi măng PC30 sử dụng xi măng trung ơng, xi măng Bắc Kạn, xi măng Bỉm Sơn,
Hoàng Thạch, sản xuất từ công nghệ sản xuất xi măng lò quay, đợc đóng bao do
các đại lý tại cung cấp. Xi măng đa vào công trình thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật
sau:
+ Thỏa mãn quy định theo tiêu chuẩn xi măng Poocland (TCVN 2682-
1992)
+ Thành phần khoáng của xi măng Poocland thông thờng:
Alit : C
3
S từ (42-:-64) %.
Aluminat : C
3
A từ (2-:-15) %.
Benlit : C
2
S từ (15-:-20) %.
Alummôferit : C
4

AF từ (10-:-15) %.
Thuỷ tinh : từ (4-:- 15)%.
- Xi măng chế tạo bê tông xi măng pooland ít toả nhiệt là loại xi măng có
nhiên lợng thoát nớc ra do thuỷ hoá (xác định theo phơng pháp Tec mốt) sau 3
ngày không lớn hơn 40-:-50cal/g và sau 7 ngày không lớn hơn 50-:-60cal/g cờng
độ xi măng sau 28 tuổi ngày đạt 300kg/cm
2
.
- Các bao xi măng phải kín không rách thủng, ngày tháng năm sản xuất, số lô sản
xuất phải ghi rõ trên bao bì của từng bao xi măng kèm theo giấy chứng chỉ chất l-
ợng và chứng chỉ xuất xởng theo lô.
- Tuyệt đối không dùng xi măng kém chất lợng.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
- Có kế hoạch sử dụng xi măng theo lô, khi cần thiết có thể dự trữ, nhng mà thời
gian dự trữ các lô xi măng không đợc quá 3 tháng kể từ ngày xuất xởng và không
quá 1 tháng lu kho trong công trờng.
- Xi măng chuyển vào công trờng phải đợc thí nghiệm kiểm tra theo quy định.
- Không dùng xi măng mới nghiền còn nóng để chế tạo bê tông.
- Vận chuyển, bảo quản xi măng tuân theo TCVN 2682-92
- Xi măng phải thoả mãn các tiêu chuẩn TCVN 4487-89.
2.2 Cốt thép.
- Thép xây dựng đợc mua của các đại lý thép tại Bắc Kạn hoặc huyện Chợ Mới
chuyển về công trờng. Thép sử dụng của các hãng thép lớn trên thị trờng.
- Cốt thép đa vào sử dụng thi công công trình đảm bảo đúng yêu cầu, số hiệu và
đờng kính theo quy định trong bản vẽ, quy cách theo yêu cầu thiết kế theo TCVN
62851997; TCVN 1651-85(Thép xây dựng). Nhà thầu sẽ mua tại các đại lý

thép xây dựng tại trung tâm huyện Chợ Mới của các tổng đại lý thép dùng ôtô
chuyên dụng của nhà thầu vận chuyển về công trờng.
- Cốt thép đa vào sử dụng có giấy chứng nhận ghi rõ: Nớc sản xuất, nhà máy sản
xuất, tiêu chuẩn dùng để sản xuất mác thé, bảng chỉ tiêu cơ lý đợc thí nghiệm cho
lô thép sản xuất ra.
- Cốt thép đa vào sử dụng trớc khi gia công phải đợc thí nghiệm theo từng lô thép
đợc nhập về (với mỗi loại đờng kính, mỗi loại mác thép) mỗi lô thép theo quy
định là 10T.
- Mẫu thí nghiệm đợc lấy 9 thanh: 3 mẫu kéo, 3 mẫu uốn, 3 mẫu thí nghiệm hàn
và phơng pháp hàn thực tế tại công trờng. Khi thí nghiệm các mẫu có sự giám sát
của t vấn giám sát (từ khâu lấy mẫu, đa đi thí nghiệm và trong quá trình thí
nghiệm). Việc lẫy mẫu và thử thép thực hiện theo TCVN 1651-1985.
- Mẫu đợc thí nghiệm tại các cơ sơ có t cách pháp nhân và đợc phê chuẩn. Khi
các mẫu thí nghiệm đợc t vấn giám sát chấp thuận mới đợc dùng thép để sử dụng
cho công trình.
- Cốt thép sử dụng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Cốt thép không bị nứt, bề mặt cốt thép phải sạch không dính bùn đất,
bám bụi, dầu mở, sơn hoặc các loại tạp liệu ngoại lai bám vào.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Gói thầu sơ 18: xây dựng đoạn tuyến km10-km12 (bao gồm cả thiết kế bản vẽ thi công)
Dự án: cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3b đoạn xuất hóa-cửa khẩu pò mã
(đoạn tuyến đi qua địa phận tỉnh bắc kạn, km0=00-km66+00)
+ Cốt thép không có vẩy sắt, không gỉ, không đợc khuyết rỗ
+ Thanh thép không đợc cong vênh.
+ Thép đợc bảo quản trong kho. Cốt thép đợc xếp trên các giá đỡ đảm bảo
cách đất ít nhất là 30cm đảm bảo không bị ma hắt ớt hoặc bị ẩm thấp làm ảnh h-
ởng đến các chỉ tiêu cơ lý cua cốt thép. Cốt thép đợc đánh dấu, xếp kho sao cho
tiện lợi khi kiểm nghệm và trong quá trình xuất kho đa vào thi công.
2.3 Cát.

- Qua thăm dò về tình hình sử dụng vật liệu xây dựng tại địa phơng, Nhà thầu đợc
biết trong khu vực thi công cát đợc mua tại mỏ cát thôn Công Tum, xã Cao Kỳ,
huyện Chợ Mới, qua khảo sát nhà thầu nhận thấy mỏ cát này đã đợc nhiều dự án
dùng để thi công công trình. Cát đảm bảo chất lợng và các yêu cầu kỹ thuật đảm
bảo các tiêu chuẩn sau:
- Cát sử dụng trong công trình là những hỗn hợp tự nhiên của những nham thạch
rắc chắc (nh thạch anh, trờng thạch ) tan vụn ra hoặc do dùng máy nghiền tan vụ
các loại đá trên.
- Cốt liệu mịn cho bê tông là cát tự nhiên có các hạt bền, cứng và sạch, không lẫn
hàm lợng bụi và sét chất liệu hữu cơ và tạp chất vợt quá hàm lợng cho phép.
- Cốt liệu mịn cho bê tông (Cát) có cấp phối (thành phần hạt) đền đặn và phải đáp
ứng các yêu cầu cấp phối theo tiêu chuẩn cốt liệu TCVN 1770-86 và tiêu chuẩn
cốt liệu cho bê tông và vữa TCVN 7570-2006.
Cát dùng cho bê tông nặng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
TT
Tên các chỉ tiêu Mức theo nhóm cát
To Vừa Nhỏ Rất nhỏ
1 Mô đun lớn Lớn hơn
2,5 đến 3,3
2 đến 2,5 1 đến nhỏ
hơn 2
0,7 đến nhỏ
hơn 1
2
Khối lợng thể tích
xốp kg/m
3
, không
nhỏ hơn
1400 1300 1200 1150

3
Lợng hạt nhỏ hơn
0,14mm, tính bằng
% khối lợng cát,
không lớn hơn
10 10 20 35
Hồ sơ dự thầu xây lắp

×