Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Hồ sơ dự thầu xây lắp kè hộ chân bảo vệ bãi biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.01 KB, 37 trang )

Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
Mở đầu
NHIệM Vụ CÔNG TRìNH:
Trong những năm gần đây, khu vực bờ biển Xuân Đan, Xuân Trờng luôn
chịu ảnh hởng trực tiếp của chế độ triều cờng và bão biển cũng nh các đợt gió
mùa Đông Bắc mạnh. Hiện tợng sạt lở bờ liên tục xảy ra do ảnh hởng của vùng
cửa sông và tác động của dòng ven do tác động của tổ hợp dòng chảy và hớng
sóng vào bờ.
Từ năm 1999 tới năm 2005 tại khu vực này đã đợc đầu t xây dựng hệ
thống mỏ hàn gồm có 10 mỏ với chiều dài khoảng 110m kết cấu bằng ống buy
lõi đá hộc xếp vuông góc với bờ biển gia cờng bằng lăng thể đá và rọ thép lõi đá
bảo vệ cho 2,50 km bờ biển từ xã Xuân Hội đến Xuân Trờng bớc đầu đã phát
huy hiệu quả, ngăn chặn sạt lở bờ, bảo vệ an toàn tính mạng và tài sản của nhân
dân trong vùng. Nhng với vị trí địa lý bất lợi nh đã nêu trên, hàng năm sạt lở bờ
biển khu vực này vẫn xảy ra uy hiếp đến sự an toàn của tuyến đê biển Hội
Thống. Chính vì vậy việc nâng cấp, củng cố tuyến đê Hội Thống tiếp tục đợc
xây dựng là điều cần thiết và bức bách.
Dự án Củng cố, bảo vệ và nâng cấp tuyến đê biển Hội Thống đoạn từ
K14 +400 - K17+760 đợc phê duyệt đầu t với mục đích tăng cờng ổn định cho
đê trong trờng hợp bất lợi triều trung bình kết hợp gió bão cấp 10, tạo hành lang
giao thông thuận tiện phục vụ cho công tác ứng cứu đê kết hợp đờng dân sinh
kinh tế, góp phần ổn định dân sinh kinh tế cho 5 xã Xuân Đan, Xuân Trờng,
Xuân Hội, Xuân Phổ và Xuân Hải trong khu vực dự án nói riêng và tỉnh nhà nói
chung. Năm 2006 bằng nguồn vốn của Chính phủ đã nâng cấp hoàn thành tuyến
đê Hội thống đoạn từ K14+400 - K17+760. Năm 2007 triển khai thi công kè
bảo vệ bãi các đoạn xung yếu. Năm 2008 đợc sự quan tâm của chính quyền,
tiếp tục đầu t xây dựng đoạn kè hộ chân bảo vệ bãi đoan từ K17+163 đến
K17+483 dài 320m nhằm giảm thiểu hiện tợng sóng biển moi cát chân bảo vệ
tuyến đê biển Hội Thống đã thi công năm 2006, đồng thời trồng mới, chăm sóc
và phát triển dứa dại và rừng phi lao để ngăn ngừa hiện tợng mất cát trên bãi.


CáC THÔNG Số Kỷ THUậT CHíNH:
- Cấp công trình: Cấp IV
- Chiều dài tuyến kè: 320m
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 1
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
- Cao trình đỉnh kè: +2,5 - 3,0m
Kết cấu tuyến kè:
- Kè bảo vệ bãi gồm một hàng ống buy bê tông đúc sẵn M200, D
ngoài
=
1.24m, D
trong
= 1,0m, chiều cao H = 2,0m đợc xếp trên bè đệm tre cây và vải địa
kỹ thuật. Cao trình đỉnh hàng ống buy (+1.40) m. Trong lòng ống buy 1,5m phía
dới đợc xếp bao tải cát, 0,5m phía trên đợc xếp đá hộc chèn chặt. Giữa các ống
buy là thanh chèn bê tông đúc sẵn M200 hình tam giác dài 1,5m.
- Phía bên ngoài thành ống buy phía biển đợc gia cờng bằng lăng thể bao
tải cát bọc vải lọc địa kỹ thuật. Ngoài cùng là một lớp áo bảo vệ bằng cấu kiện bê
tông đúc sẵn M200 và bê tông đổ tại chỗ M200. Toàn bộ khối lăng thể đợc xếp
trên bè đệm tre cây và vải lọc địa kỹ thuật. Phía ngoài khối lăng thể đóng một
hàng cọc tre dài L =1,5m, khoảng cách a =20cm.
- Phía bên trong hàng ống buy gồm:
+ Mái kè có hệ số m=2.0 lát bằng cấu kiện bê tông đúc sẵn M200# có
liên kết ngàm lắp ghép; kích thớc cấu kiện (40x40x28)cm, dới là lớp đá dăm lót
dày 10cm và vải lọc địa kỹ thuật, dới cùng là khối bao tải cát bọc vải lọc dày
40cm. Cứ 10m bố trí 01 dầm bê tông cốt thép kích thớc (40x28)cm.
+ Tiếp đến là đỉnh kè có kết cấu dầm bê tông cốt thép M200 có kích thớc
mặt cắt ngang dầm (0.3x0.4)m, cao trình đỉnh kè biến đổi từ (+3.00) đến
(+2.50) theo cao trình mặt bãi tự nhiên:

* Đoạn từ mặt cắt C15 đến C18+10: đỉnh kè ở cao trình (+3.00);
* Đoạn từ mặt C18+10 đến C23: đỉnh kè ở cao trình (+2.5);
+ Phía sau dầm đỉnh kè trên mặt bãi đợc xếp băng lăng thể đá hộc dày
40cm, mặt rộng 2.0m, dới lăng thể là lớp vải lọc địa kỹ thuật. Phần tiếp giáp
lăng thể đá hộc đợc trồng băng dứa dại rộng 2.0m.
+ Cuối kè tại mặt cắt C23 đợc đổ dầm bê tông cốt thép khoá mái M200
kích thớc (40x50)cm, phía ngoài đợc gia cờng bằng rọ thép bọc PVC lọai
(2x1x1)m lõi đá hộc đặt trên bè đệm tre và vải lọc.
Khối lợng gói thầu:
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 2
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 3
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
1 Đào moi cát, bằng máy 100m
3
80,49
2 Đắp cát công trình, dùng cát tại chỗ 100m
3
17,89
3 ống buy
Bê tông ống buy M200, đá 1x2 m
3
226,32
Lắp ghép ống buy ống 268,00
4 Cấu kiện BTĐS (40x40x40)cm loại 1
Bê tông cấu kiện loại 1 M200, đá 1x2 m
3
53,70

Lắp đặt cấu kiện CK 839,13
5 Cấu kiện BTĐS loại 2
Bê tông cấu kiện loại 2 M200, đá 1x2 m
3
46,87
Lắp ghép cấu kiện loại 2 CK 837,00
6 Cấu kiện BTĐS loại 3
Bê tông cấu kiện loại 3 M200, đá 1x2 m
3
40,04
Lắp ghép cấu kiện loại 3 CK 834,10
7 Cấu kiện BTĐS ( 40*40*28)cm
Bê tông CK ( 40*40*28)cm M200, đá 1x2 m
3
370,36
Lắp ghép CK ( 40*40*28)cm CK 7.715,75
8 Thanh chèn ống buy
Bê tông thanh chèn M200, đá 1x2 m
3
96,12
Lắp ghép thanh chèn CK 534,00
9 Bê tông đổ tại chỗ M200, đá 1x2 m
3
142,07
10 Bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200, đá 1x2 m
3
67,07
11 Vữa lót M75 m
3
8,35

12 Đá hộc đổ ống buy m
3
105,24
13 Bao tải cát m
3
1.164,01
14 Đá dăm lót 1x2cm m
3
166,88
15 Bè đệm tre cây m
2
1.844,70
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 4
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
16 Đá hộc xếp chèn chặt dày 40cm m
3
286,00
17 Trải vải lọc m
2
7.846,49
18 Đóng cọc tre m 2.523,00
19 Trồng dứa dại m
2
650,00
20 Khe lún giấy dầu nhựa đờng m
2
21,32
21 Cốt thép >10mm kg 5.442,21
22 Cốt thép =<10mm kg 1.388,35

23 Ván khuôn bê tông đúc sẵn
Ván khuôn ống buy 100m
2
37,72
Ván khuôn cấu kiện loại 1 100m
2
5,37
Ván khuôn cấu kiện loại 2 100m
2
5,02
Ván khuôn cấu kiện loại 3 100m
2
4,21
Ván khuôn cấu kiện (40x40x28)cm 100m
2
34,57
Ván khuôn thanh chèn 100m
2
14,42
24 Ván khuôn BT đổ tại chỗ, ván khuôn gỗ 100m
2
5,26
25 Rọ thép đá hộc (2x1x1)m rọ 15,00
CHƯƠNG i
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 5
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
VậT TƯ, VậT LIệU sử dụng thi công
Trong quá trình thi công công trình, chúng tôi luôn tuân thủ theo yêu cầu kỹ
thuật của hồ sơ mời thầu, yêu cầu trong bản vẽ thiết kế đồng thời áp dụng các quy trình,

quy phạm có liên quan do Bộ Xây dựng, Bộ Thuỷ lợi cũ (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn) và nhà nớc ban hành.
I. Vật t, vật liệu sử dụng để thi công:
Các loại vật t, vật liệu chúng tôi dự kiến đa vào công trình đảm bảo phù hợp với
các yêu cầu trong bản vẽ thiết kế, yêu cầu kỹ thuật trong Hồ sơ mời thầu và đợc thiết kế
cùng với chủ đầu t chấp thuận.
1/ Xi măng:
Chọn sử dụng xi măng của Trung ơng thoả mãn tiêu chẩn 14 TCN 66-88, tiêu
chẩn VN 2628-1992 theo qui định sau:
+ Giới hạn bền nén sau 28 ngày tính N/mm
2
xác định theo TCVN 4032-85.
Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng ký có:
+ Tên mác xi măng theo tiêu chuẩn TCVN 2682-1992
+ Khối lợng bao và số lợng lô.
Công tác vận chuyển xi măng tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 2682-1992. Tại
công trờng xi măng đợc bảo quản trong kho kín, kê trên sàn xếp so với mặt đất lớn hơn
0,5m và không dự trữ quá 10 ngày, trờng hợp xi măng bị bón cục chúng tôi kiên quyết
không sử dụng để thi công công trình.
2/ Cát:
Cát mua tại Gia Lách hoặc tại một số điểm khai thác trong khu vực, đây là địa
điểm có chất lợng cát tốt, nhng chúng tôi vẫn kiểm tra bằng thí nghiệm hoặc kiểm tra
bằng các biện pháp khác.
Thoả mãn những yêu cầu kỹ thuật trong đồ án thiết kế quy định, tiêu
chuẩn 14 TCN 68-88 và QPTL D6-78 (Qui phạm kỹ thuật thi công và nghiệm
thu các kết cấu bê tông cốt công trình thuỷ lợi) đồng thời theo qui định sau:
+ Cát có mô đun độ lớn hơn 2 đợc sử dụng cho tất cả các mác bê tông
thuỷ công; cát có mô đun độ lớn từ 1,5 đến nhỏ hơn 2 chỉ sử dụng cho bê tông
thuỷ công tới mác 300.
+ Cát có hàm lợng hạt lớn hơn 5mm tính bằng % khối lợng không lớn

Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 6
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
hơn 10%.
+ Trong cát không có đất loại sét cục (d1,5m ) hoặc màng đất bao
quanh hạt cát.
+ Hàm lợng bùn, bụi, sét xác định bằng phơng pháp rửa không lớn hơn
1% khối lợng mẫu cát.
+ Cát có đờng biểu diễn thành phần hạt (đờng bao cấp phối) nằm trong
vùng cho phép của tiêu chuẩn 14 TCN 68-88.
3/ Đá dăm các loại:
Đá dăm dùng làm cốt liệu cho bê tông chúng tôi lấy từ thị xã Hồng Lĩnh
đạt tiêu chuẩn kỷ thuật quy định (14TCN 70-88,QPTL D6-78) và tuân thủ các
quy định sau đây:
- Hàm lợng hạt mềm yếu và phong hóa trong đá dăm không lớn hơn 10%
theo khối lợng.
- Hàm lợng bùn, bụi sét trong đá dăm không lớn hơn 1% theo khối lợng
(xác định bằng phơng pháp rửa). Không có lẫn các loại tạp chất khác.
- Kích thớc lớn nhất của đá dăm 1x2cm phù hợp với yêu cầu của thiết kế.
- Hàm lợng hạt bé quá hoặc lớn quá (so với phạm vi đờng kính của hạt đã
quy định trong một nhóm) không vợt quá 5%.
4/ Đá hộc:
Nguồn đá hộc chúng tôi lấy từ thị xã Hồng Lĩnh, đá hộc ở gói thầu này
gồm có đá xếp trong ống buy và xếp đỉnh kè; Chúng tôi chọn loại đá cứng, đặc,
bền, không bị rạn nứt chống đợc các tác động của không khí và nớc đặc biệt là
môi trờng nớc mặn vùng biển, đờng kính đá chủ yếu 30cm.
Trong quá trình thi công chúng tôi thờng xuyên kiểm tra đá đạt là loại rắn chắc,
đông đặc không rạn nứt, không có gân, không bị hà, lấy búa gõ vào đá tiếng đá trong.
Trờng hợp đá có tiếng đục hoặc có vỉa can xít mền chúng tôi loại bỏ không sử dụng.
Cờng độ đá chịu nén và khối lợng riêng của đá hộc đạt yêu cầu thiết kế, cờng độ

chịu nén tối thiểu 850 kg/cm
2
và có khối lợng riêng tối thiểu 2400 kg/m
3
. Đờng
kính viên đá hộc từ 15-30 cm.
5/ Nớc thi công:
Nớc dùng để chế tạo vữa xây cũng nh bảo dỡng và rửa vật liệu chúng tôi
sử dụng từ nớc giếng khoan. Tuy nhiên, trớc khi đa vào sử dụng nớc sẽ đợc lấy
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 7
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
mẫu để thí nghiệm các chỉ tiêu chất lợng. Nếu các kết quả kiểm tra phù hợp với
các yêu cầu chất lợng, đợc cán bộ giám sát của Chủ đầu t chấp nhận mới đa vào
sử dụng.
Chúng tôi đảm bảo nớc sử dụng trong thi công công trình phù hợp với tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 4505 87, TCVN 4506 1978, 914 TCN 72-88:
Không chứa các chất làm cản trở quá trình đông cứng của xi măng theo
tiêu chuẩn 14 TCN 80-2001.
Không chứa khoáng dầu ván mỡ, dầu thảo mộc, đờng và ôxít tự do.
Hàm lợng tạp chất hữu cơ không vợt quá 15mg / l;
Có độ pH không nhỏ hơn 5 và không lớn hơn 12,5;
Tổng hàm lợng muối hoà tan, hàm lợng ion clo, sunfat và cặn không tan không vợt quá các trị số qui
định trong bảng sau:
Mục đích dùng nớc
Hàm lợng lớn nhất cho phép, mg/ l
Muối hoà
tan
Ion
Sunfat

Ion Clo Cặn không
tan
Nớc để trộn bê tông ,vữa xây 5000 2700 1200 200
Nớc bảo dỡng bê tông 30000 2700 20000 500
Chúng tôi sẽ có biện pháp xử lý nớc sau khi đã sử dụng để không làm ô
nhiễm, ảnh hởng đến cuộc sống của c dân địa phơng sống xung quanh công
trình và các vùng lân cận.
6/ Vải lọc:
Sử dụng vải lọc TS40, mua tại những nơi cung cấp có chứng nhận chất lợng của
nhà máy. Khi sử dụng làm tầng lọc ngợc chúng tôi kiểm tra sự phù hợp với quy định
trong đồ án thiết kế với loại vải lọc TS40, cụ thể kiểm tra các tính năng kỹ thuật nh sau:
+ Cờng độ chịu kéo;
+ Độ giản dài, kéo đứt
+ Cờng độ xuyên thủng;
+ Đờng kính lỗ hiệu dụng;
+ Lu lợng thấm đứng;
+ Lu lợng thấm ngang;
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 8
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
+ Hệ số thấm đứng;
+ Khối lợng đơn vị;
+ Chiều dày: 1,7 mm;
Cờng độ kéo dật;
+ Độ giản kéo dật;
+ Sức kháng xuyên thủng;
+ Hệ số thấm đơn vị;
Chúng tôi sử dụng vải địa kỹ thuật vào công trình khi có giấy chứng nhận của nơi
sản xuất xác nhận kết quả kiểm tra chất lợng sản phẩm. Đồng thời vải điạ kỹ thuật trớc
khi sử dụng đợc nghiệm thu đúng chủng loại mới đa vào thi công.

7/ Thép
Dùng thép của Tổng công ty thép Việt Nam theo đúng chủng loại, đờng kính,
nhóm thép đã thiết kế và có đủ chứng chỉ về chất lợng. Trớc khi thi công đợc lấy mẫu
kéo thí nghiệm để xác định các chỉ tiêu cơ lý theo tiêu chuẩn TCVN 5574-91.
Bề mặt thanh thép sạch, không bám bùn đất, dầu mỡ; không có vẩy sắt, không
gỉ và không sứt sẹo, diên tích ngang thực tế không bị hẹp, không giảm quá 5% diện tích
mặt cắt ngang tiêu chuẩn.
Thép đa đến công trờng trớc khi sử dụng đợc thử nghiệm xác định cờng độ thực
tế, các chỉ tiêu cơ lý theo tiêu chuẩn TCVN 5574-91.
Tại hiện trờng thép đợc bảo quản trong kho kín, xếp theo từng chủng loại để dễ
nhận biết, dễ sử dụng.
8/ Bao tải:
Bao tải chúng tôi mua tại thị trấn Nghi Xuân. Bao tải đảm bảo là loại bao
tải dứa mới, không bị rách, trọng lợng mỗi bao đựng đợc 50kg.
9/ Tre:
Tre làm cọc cừ và bè đệm chúng tôi mua tại các địa phơng lân cận xã
Xuân Đan. Tre đa vào thi công đảm bảo:
+ Là cọc tre đực, rắn chắc có đờng kính 8-10cm.
+ Thẳng, chiều dài không nhỏ hơn 5m,.
+ Không sứt sẹo, sâu gãy.
Nếu trúng thầu chúng tôi sẽ có trách nhiệm cung cấp các chứng chỉ chất l-
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 9
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
ợng, giấy xác nhận nguồn gốc vật t, tiến hành lấy mẫu và thí nghiệm phân tích
các loại vật liệu, thí nghiệm thiết kế cấp phối bê tông tại các đơn vị có t cách
pháp nhân về kiểm định chất lợng vật liệu xây dựng; Nếu đạt yêu cầu theo tiêu
chuẩn hiện hành mới đa vào thi công.
II. Nguồn gốc vật t, vật liệu:
- Xi măng: Xi măng Bỉm Sơn PC30 mua tại Thị trấn Nghi Xuân.

- Đá hộc, đá dăm các loại: mua tại các mỏ đá ở Thị xã Hồng Lĩnh
- Cát vàng: mua tại Thị trấn Gia Lách
- Thép: sử dụng thép thái Nguyên, mua tại thị trấn Nghi Xuân
- Vải lọc: Sử dụng vải đúng loại TS40 mua tại các đại lý ở Hà Tĩnh
CHƯƠNG II
Tổ CHứC THI CÔNG
I. Tổ CHứC HIệN TRƯờNG thi công
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 10
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
1. Sơ đồ tổ chức công trờng
2. Thuyết minh sơ đồ tổ chức công trờng
Ban giám đốc
Giám đốc: Trực tiếp ký hợp đồng kinh tế và chịu trách nhiệm với Chủ đầu
t về mọi mặt của gói thầu nhận thi công.
Các Phó giám đốc: Là ngời đợc Giám đốc giao nhiệm vụ giúp Giám đốc
quản lý chỉ đạo các lĩnh vực thi công, kinh tế tài chính, vật t nhân lực trên cơ sở
các hợp đồng kinh tế đã đợc Giám đốc ký kết.
Các phòng ban chức năng: Giúp việc cho Giám đốc trong công tác quản lý,
biện pháp kỷ thuật thi công, cung cấp vật t, nhân lực, thiết bị, tài chính
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 11
công ty
ban chỉ huy công trờng
giám sát
kỹ thuật a
t vấn
thiết kế
phòng kỹ
thuật
công ty

bộ phận quản lý
chất lợng
kỹ s quản lý
kỹ thuật công trình
cán bộ giám sát thi
công chuyên
ngành
cán bộ kỹ thuật
thi công chuyên
ngành
các tổ thi công
tại công trình
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
Chỉ huy trởng công trờng
- Là ngời đợc uỷ quyền thay mặt Nhà thầu điều hành mọi hoạt động và
quản lý trên công trờng thi công và là ngời chỉ huy có quyền lực cao nhất trên
công trờng.
- Chịu trách nhiệm trớc Công ty về chất lợng, tiến độ thi công và quan hệ
với Chủ đầu t để tiếp thu ý kiến và thực hiện.
- Căn cứ kế hoạch tiến độ chung của công trờng vạch kế hoạch thi công chi
tiết từng phần việc từ đó có kế hoạch về vật t, thiết bị phục vụ thi công.
Phụ trách thi công
- Giúp Chỉ huy trởng công trờng tổ chức và chỉ đạo các công việc trên
công trờng.
- Tổ chức và chỉ đạo các biện pháp thi công cụ thể cho từng loại công việc,
kiểm tra giám sát thực hiện các biện pháp đảm bảo chất lợng, an toàn lao động.
Giám sát kỹ thuật B
Có nhiệm vụ giúp Chỉ huy trởng công trờng giám sát kỹ thuật thi công các
công việc hàng ngày.

Phụ trách thí nghiệm
- Chịu trách nhiệm kiểm tra chất lợng các loại vật liệu trớc khi đa vào hiện
trờng.
- Lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra chất lợng sản phẩm trong suốt thời gian thi
công.
- Làm các thí nghiệm kiểm tra theo yêu cầu của Chủ đầu t.
Phụ trách máy thi công
Có trách nhiệm tập kết, điều động thiết bị thi công ở công trờng kịp thời,
đảm bảo đáp ứng yêu cầu công việc và tiến độ thi công.
Phụ trách vật t
- Dựa trên tiến độ thi công có trách nhiệm theo dõi cung cấp vật liệu xây
dựng, thiết bị kỹ thuật đảm bảo chất lợng, đầy đủ đến chân công trình phục vụ thi
công.
- Chịu trách nhiệm về mặt chất lợng, số lợng vật t các loại và mẫu kiểm
nghiệm, chứng chỉ vật t cấp cho công trờng.
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 12
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
Các tổ thi công
- Chịu sự chỉ đạo, giám sát của chỉ huy công trờng, cán bộ kỹ thuật hiện tr-
ờng trong quá trình thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực của mình.
- Đảm bảo an toàn lao động trong suốt quá trình thực hiện công việc.
- Chịu trách nhiệm về số lợng, chất lợng các sản phẩm công việc do mình
làm ra.
- Bố trí sản xuất phù hợp với công việc đợc giao, chủ động thực hiện và
hoàn thành công việc.
3. Mô tả mối quan hệ giữa trụ sở chính và Ban chỉ huy công trờng
Giám đốc Công ty là ngời chịu trách nhiệm toàn bộ trớc Chủ đầu t và Nhà
nớc về quá tổ trình tổ chức thi công trên công trờng. Thờng xuyên tổ chức kiểm
tra theo dõi và chỉ đạo tất cả các lĩnh vực công tác để thực hiện đúng các cam kết

trong hợp đồng và các mặt khác nh chất lợng công trình, tiến độ thực hiện, an
toàn lao động
Giám đốc Công ty chỉ đạo Ban chỉ huy công trờng mà trực tiếp là Chỉ huy
trởng công trờng và các phòng ban nghiệp vụ tại trụ sở để phối hợp quản lý tốt
các mặt thi công tại công trình. Kiểm tra việc thi công công trình của BCH công
trờng theo đúng hợp đồng đã ký giữa Nhà thầu với Chủ đầu t đồng thời chỉ đạo
các phòng ban hỗ trợ cho BCH công trình theo các lĩnh vực thi công.
Ban chỉ huy công trờng mà trực tiếp là Chỉ huy trởng công trờng phải báo
cáo thờng xuyên mọi diễn biến công việc trên công trờng về Công ty để có hớng
chỉ đạo thực hiện các công việc thi công đạt hiệu quả cao; Phối hợp với các
phòng ban giải quyết các vớng mắc trong từng lĩnh vực một cách kịp thời và hiệu
quả nhất để đảm bảo công trình đợc thi công một cách liên tục.
Các phòng ban nghiệp vụ Công ty tham gia giúp Giám đốc công ty chỉ đạo
và quản lý các hoạt động trên công trờng theo đúng chế độ, chính sách và quy
phạm kỷ thuật của Nhà nớc.
4. Trách nhiệm và thẩm quyền đợc giao phó cho Ban chỉ huy công tr-
ờng
a. Trách nhiệm
Quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện thi công gói thầu theo biện pháp tổ
chức thi công và biện pháp kỹ thuật của hồ sơ dự thầu, các điều khoản trong hợp
đồng và các quy trình, quy phạm kỹ thuật hiện hành.
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 13
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
Có các biện pháp cụ thể để đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trờng và
trật tự trị an trong khu vực thi công.
Kiểm tra, đôn đốc các cán bộ kỹ thuật tại hiện trờng thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định đã đề ra, bố trí công nhân hợp lý nhằm đem lại hiệu quả cao
nhất về chất lợng, kỷ thuật, mỹ thuật công trình, thực hiện thi công đúng các yêu
cầu thiết kế.

Cùng với Chủ đầu t và kỹ s t vấn giám sát giải quyết mọi vớng mắc trong
quá trình thi công. Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu chất lợng các bộ phận, các hạng
mục trớc khi mời t vấn giám sát nghiệm thu.
Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc công ty về các mặt hoạt động tại công tr-
ờng.
b. Thẩm quyền
Quản lý các hoạt động trên công trờng, tiếp nhận các ý kiến của Chủ đầu t,
t vấn giám sát, t vấn thiết kế cùng các cơ quan liên quan.
Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác quản lý chất lợng công trình và tiến
độ thi công bằng các giải pháp kỷ thuật, biện pháp tổ chức thi công đã đợc duyệt.
Bố trí, sắp xếp, phân công công việc tại hiện trờng cho các cán bộ kỹ thuật,
điều động nhân lực, thiết bị thi công phù hợp với từng giai đoạn thi công, đảm
bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng trong suốt quá trình thi công.
II. Tổ CHứC THI CÔNG TổNG THể
Trên cơ sở hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, hồ sơ mời thầu, thực tế hiện tr-
ờng xây dựng, điều kiện tự nhiên và năng lực của Nhà thầu công ty, chúng tôi đề
ra phơng án tổ chức thi công tổng thể đạt các yêu cầu sau:
- Tổ chức thi công xây lắp tập trung dứt điểm và tạo mọi điều kiện đa
nhanh toàn bộ công trình vào sử dụng trớc mùa ma, bão 2007.
- Mọi công tác thi công xây lắp tiến hành theo đúng các quy trình, quy
phạm, tiêu chuẩn, định mức công trình xây dựng và các chế độ, định mức hiện
hành có liên quan của Nhà nớc.
- Bố trí công việc đủ, ổn định và đồng bộ cho các tổ xây lắp trong từng giai
đoạn thi công để bàn giao công trình một cách hoàn chỉnh và sớm đa vào sử
dụng.
- Hợp tác trong thi công xây lắp đợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng trực
tiếp giữa Nhà thầu với các xí nghiệp sản xuất (hoặc cung cấp) và vận chuyển vật
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 14
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483

liệu đá hộc, đá dăm, cát, xi măng, vải lọc để thi công công trình, giữa Nhà thầu
với ngời lao động thủ công.
- Không thải bừa bãi nớc thải bẩn và các phế liệu ra bãi biển hoặc làm
hỏng đất nông nghiệp phía trong đê, các loại đất canh tác khác trong quá trình thi
công xây lắp.
- Hạn chế tối đa tiếng ồn, rung động, bụi và những chất khí độc hại thải
vào không khí. Có biện pháp bảo vệ cây xanh.
- Có biện pháp tổ chức quản lý đảm bảo chất lợng công trình trong quá
trình thi công.
- Những thay đổi thiết kế trong quá trình thi công đều đ ợc thoả thuận của
Chủ đầu t, t vấn thiết kế và theo đúng những quy định của Luật Xây dựng về việc
thẩm định, phê duyệt thiết kế và dự toán công trình xây dựng.
III. Tổ CHứC THI CÔNG CHI TIếT
1. Chuẩn bị thi công: Trớc khi bắt đầu thi công những công tác xây lắp
chính, chúng tôi sẽ hoàn thành tốt công tác chuẩn bị sau:
* Chuẩn bị về tổ chức
- Thoả thuận thống nhất với chính quyền địa phơng về việc sử dụng những
hệ thống kĩ thuật hạ tầng hiện đang hoạt động gần công trình xây dựng để phục
vụ thi công gồm: hệ thống đờng giao thông, mạng lới cung cấp điện, mạng lới
cung cấp nớc và thoát nớc, mạng lới thông tin liên lạc v.v và việc kết hợp sử dụng
năng lực lao động thủ công của địa ph ơng.
- Nghiên cứu kĩ thiết kế bản vẽ thi công gói thầu và những điều kiện xây
dựng cụ thể tại địa phơng. Đồng thời, lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi
công các công tác xây lắp.
* Đờng thi công
- Đờng thi công ngoài công trờng
Sử dụng hệ thống đờng giao thông tỉnh lộ và liên xã hiện có để vận chuyển
vật t, vật liệu. Trớc khi thi công chúng tôi sẽ lắp đặt biển báo hiệu về an toàn giao
thông, các biển chỉ dẫn giao thông đờng bộ. Trong quá trình thi công thờng
xuyên bảo dỡng đờng sá, đảm bảo sử dụng bình thờng trong suốt quá trình thi

công. Tuy nhiên hệ thống đờng liên xã ở đây cha đồng bộ và nền đờng một số
đoạn còn yếu nên Nhà thầu sẽ gia cố và chỉ sử dụng ô tô 7 tấn để vận chuyển vật
liệu. Sau khi thi công hoàn thành gói thầu, Nhà thầu sẽ cùng với địa phơng tiến
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 15
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
hành kiểm tra để sửa chữa những vị trí h hỏng.
- Đờng thi công trong công trờng
Bố trí một tuyến đờng vận chuyển vật t, vật liệu, cấu kiện và thiết bị xe
máy chạy dọc giữa tuyến đê đã có và tuyến kè. Đờng thi công đắp bằng đất cấp
cấp phối đồi dày 0,5m, bề rộng mặt đờng B=3,5m, lu lèn chặt. Tận dụng dốc
qua đê đã tại cọc C11 đắp bằng đất cấp 3 trùm qua mái đê cũ (phục vụ thi công
năm 2007); Ngoài ra để thuận tiện trong vận chuyển vật liệu và bán thành phẩm
chúng tôi đề nghị mở thêm 1 dốc qua đê tại cọc C23 với quy mô, kết cấu nh sau:
Cao trình đỉnh dốc (+5,50)m, độ dốc mặt đờng 10%, taluy thành dốc 1,5%, chiều
rộng mặt dốc 5,0m. Sau khi thi công hoàn thành công trình, phần đất đắp trên
mái và đỉnh đê đợc bóc đi trả lại hiện trạng cho đê.
Trong qua trình thi công, khi gắp thời tiết khô nóng thì nhà thầu sẽ thờng
xuyên tới nớc chống bụi, nếu gặp trời ma thì khơi thông tiêu nớc không để bùn,
nớc đọng trên mặt đờng.
* Bố trí nguồn điện phục vụ thi công và sinh hoạt
+ Điện sinh hoạt: Nhà thầu sẽ làm việc với UBND xã Xuân Đan để ký hợp
đồng mua điện của địa phơng.
+ Điện phục vụ thi công: Nhà thầu sử dụng các máy công tác tự phát và bố
trí thêm 02 máy phát điện có công suất 4,5KW để chủ động trong quá trình thi
công.
Dây điện là lọai dây cáp mềm bọc cao su, nếu đi qua đờng xe chạy đợc đặt
trong ống thép bảo vệ và chôn sâu ít nhất 0,6m; Nếu đặt ở trên cao thì đợc treo
trên các cọc gỗ bảo đảm điểm võng nhất của dây cách mặt đất ít nhất 4,5m,
không vớng vào mui xe khi xe vận chuyển vật liệu.

Đờng điện thi công trong khu vực công trờng đợc treo cao trên cột gỗ bảo
đảm điểm võng nhất theo dọc tuyến cao hơn mặt đất 2,5m
* Bố trí nguồn nớc thi công và sinh hoạt
Nớc thi công và sinh hoạt sử dụng nớc giếng khoan cung cấp bằng hệ
thống bơm điện.
Để chủ động có nguồn nớc phục vụ thi công và sinh hoạt, Nhà thầu sẽ tiến
hành khoan các giếng khoan và xây các bể chứa dọc theo tuyến. Dự kiến khoan
02 giếng và xây 02 bể chứa gồm 01 bể tại khu vực đúc cấu kiện bê tông dung
tích khoảng 4m
3
, 01 bể phục vụ sinh hoạt dung tích khoảng 03 m
3
để dự trữ nớc
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 16
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
thi công và sinh hoạt trong quá trình thi công.
* Các công trình phục vụ thi công
Với tính chất công việc của gói thầu gồm các hạng mục trải dài trên suốt
chiều dài hơn 300m, Nhà thầu căn cứ vào khối lợng công việc, công tác cung ứng
bảo quản vật t bố trí 01 nhà Ban chỉ huy công trờng diện tích 50m
2
, 01 kho chứa
vật t diện tích kho 50m
2
, 02 lán trại cho CBCNV nghỉ diện tích mỗi lán 50m
2

01 bãi tập kết xe máy diện tích mỗi bãi 50m
2

, 02 bãi đúc cấu kiện bê tông diện
tích 100m
2
và bố trí các bãi tập kết vật liệu rời dọc theo tuyến. Tất cả nhà BCH
công trờng, lán trại cho công nhân và nhà kho bằng kết cấu thép lắp ghép và bố
trí ở giữa tuyến (cọc C19).
Việc bố trí lán trại, kho tàng, bãi tập kết vật t, xe máy trong công trờng
đảm bảo nguyên tắc tập trung và phù hợp với công việc trên khu vực thi công,
đảm bảo an ninh an toàn vệ sinh môi trờng và thuận lợi cho công tác quản lý.
2. Cung cấp vật t, vật liệu
Công tác cung cấp vật liệu xây dựng tới mặt bằng thi công công trình bảo
đảm đầy đủ và đồng bộ theo tiến độ thi công xây lắp đã đợc duyệt, phục vụ thi
công liên tục, không phụ thuộc vào nguồn cung cấp.
+ Nhà kho chứa các loại vật t: xi măng, vải lọc xây dựng theo đúng tiêu
chuẩn hiện hành về diện tích kho tàng và định mức dự trữ sản xuất.
+ Việc bảo quản vật liệu và thiết bị v.v tiến hành theo đúng các tiêu
chuẩn, quy phạm Nhà nớc và các điều kiện kĩ thuật hiện hành về công tác bảo
quản vật t, vật liệu.
+ Khi giao nhận vật liệu, thiết bị v.v xem xét cả về số lợng, chất lợng và
tính đồng bộ. Vật t cung cấp cho thi công có chứng chỉ về quy cách phẩm chất.
Không sử dụng vật liệu không đủ tiêu chuẩn chất lợng vào công trình.
+ Vật t, vật liệu đợc cung ứng gắn liền với tiến độ thi công xây lắp, thời
hạn hoàn thành từng công việc và đ ợc xác định trên cơ sở khối lợng công tác
bằng hiện vật.
+ Thủ kho vật t thờng xuyên kiểm tra tồn kho vật t, vật liệu và giữ mức dự
trữ vật t phù hợp với tiến độ thi công.
3. Bố trí phơng tiện vận chuyển và thiết bị, máy thi công
* Bố trí phơng tiện vận chuyển vật t, vật liệu
Phơng tiện vận tải trong và ngoài công trờng dùng ô tô 7 tấn. Việc tổ chức
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 17

Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
công tác vận tải bảo đảm phục vụ thi công theo đúng kế hoạch, đúng tiến độ xây
lắp và tiến độ cung cấp vật t, vật liệu và đảm bảo phẩm chất, không để bị hao hụt
quá quy định.
* Bố trí thiết bị, máy thi công
Tập kết, điều động thiết bị, máy thi công ở công trờng đảm bảo đáp ứng đ-
ợc yêu cầu công việc và tiến độ thi công.
- Thiết bị thi công xây lắp đợc tổ chức quản lí, sử dụng tập trung và ổn
định trong các tổ thi công.
- Khi quản lí, sử dụng thiết bị (bao gồm sử dụng, bảo dỡng kĩ thuật, bảo
quản, di chuyển) tuân theo tài liệu hớng dẫn kĩ thuật của nhà máy chế tạo.
- Công nhân vận hành máy đợc giao trách nhiệm rõ ràng về quản lí, sử
dụng máy cùng với nhiệm vụ sản xuất. Bố trí công nhân vận hành máy phù hợp
với chuyên môn đợc đào tạo và bậc thợ quy định đối với từng máy cụ thể.
- Những thiết bị đa vào hoạt động bảo đảm độ tin cậy về kĩ thuật và về an
toàn lao động. Đối với những xe máy đợc quy định phải đăng kí về an toàn, trớc
khi đa vào sử dụng đều đợc thực hiện đầy đủ thủ tục đăng kí kiểm tra theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền của Nhà nớc.
- Thực hiện một cách có hệ thống việc bảo dỡng kĩ thuật và sửa chữa máy
theo kế hoạch.
4. Bố trí nhân lực
Công trình có khối lợng lớn, tiến độ yêu cầu khẩn trơng do đó nhà thầu sẽ
tập trung cao sự lãnh đạo, chỉ huy thi công trên công trờng từ Ban giám đốc đến
các tổ thi công.
Để chỉ đạo tổ chức thi công gói thầu đảm bảo kỹ thuật, chất lợng cao và
đúng tiến độ Nhà thầu thành lập Ban Chỉ huy công trờng do 1 đồng chí kỹ s
chuyên ngành có nhiều năm kinh nghiệm thi công làm Chỉ huy trởng công trờng
để đủ quyền lực quyết định tại chỗ mọi vấn đề cho thi công công trình.
Ngoài ra chúng tôi bố trí các cán bộ chuyên ngành có kinh nghiệm phụ

trách các lĩnh vực thi công gồm:
- Phụ trách Chủ nhiệm điều hành kỹ thuật thi công
- Phụ trách Kỹ thuật thi công.
- Phụ trách Giám sát chất lợng (KCS).
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 18
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
- Phụ trách công tác Thí nghiệm kiểm tra chất lợng.
- Phụ trách xe máy và thiết bị thi công.
- Phụ trách trắc đạc.
- Phụ trách kế toán.
Ngoài Ban chỉ huy công trờng, các tổ trực tiếp thi công gồm:
- Tổ điện, nớc
- Tổ phụ trách xe máy, thiết bị thi công
- Tổ khảo sát địa hình
- Tổ lắp dựng cốt pha, đổ bê tông đúc sẵn, tại chỗ
- Tổ gia công lắp dựng cốt thép
- Tổ lắp ghép cấu kiện bê tông
- Tổ lát đá hộc
- Tổ lao động thủ công
Tổ chức của các tổ thi công:
- Công nhân tổ thi công nào thì gắn liền quyền lợi và chịu sự quản lí của tổ
thi công đó.
- Tổ thi công có tổ trởng đ ợc chỉ định trong số cán bộ kĩ thuật thi công
hoặc công nhân kĩ thuật có trình độ nghề nghiệp cao và có năng lực tổ chức thực
hiện. Khi thi công theo hai hoặc ba ca, chúng tôi sẽ chỉ định tổ phó theo ca. Điều
khiển tổ thi công là tổ trởng thi công.
- Bảo đảm an toàn cho công nhân: che chắn, chiếu sáng, có những dụng
cụ, trang bị, thiết bị phòng hộ lao động theo đúng những quy định của kĩ thuật an
toàn.

- Số lợng công nhân trong mỗi giai đoạn sẽ đợc điều động đến công trờng
theo biểu đồ sử dụng nhân lực trong biểu tiến độ thi công để giảm mật độ nhân
lực tối thiểu trên công trờng.
5. Tổ chức kiểm tra quản lý chất lợng
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, chất lợng vật liệu xây dựng,
kết cấu trang, thiết bị kĩ thuật và công tác thi công xây lắp để đánh giá chất lợng.
- Chất lợng công tác thi công xây lắp đ ợc đánh giá theo những kết quả
kiểm tra thi công và theo tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nớc hiện hành.
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 19
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
- Vật t, vật liệu xây dựng, thiết bị kĩ thuật đ a vào công trờng đều qua kiểm
tra. Khi kiểm tra, soát xét đối chiếu với tiêu chuẩn kĩ thuật, bản thuyết minh và
những tài liệu kĩ thuật khác. Vật t, vật liệu đa vào công trờng bảo đảm chất lợng
theo yêu cầu kĩ thuật, yêu cầu của thiết kế và những yêu cầu về bốc dỡ và bảo
quản.
- Vật liệu xây dựng: đá dăm, cát, xi măng, đá hộc, vải lọc trớc khi đa vào
thi công đợc thí nghiệm kiểm tra chất lợng ở các đơn vị kiểm định chất lợng
chuyên ngành.
- Ngoài ra, chỉ huy thi công thờng xuyên kiểm tra, quan sát, đối chiếu chất
lợng vật t, vật liệu xây dựng đợc đa tới công tr ờng với những yêu cầu cơ bản của
bản vẽ thi công, các điều kiện kĩ thuật và tiêu chuẩn đối với mỗi sản phẩm.
- Công tác kiểm tra chất lợng đợc tiến hành tại chỗ, sau khi hoàn thành
một phần việc xây lắp. Phát hiện kịp thời những h hỏng, sai lệch; Xác định
nguyên nhân, đồng thời kịp thời áp dụng những biện pháp ngăn ngừa và sửa chữa
những h hỏng đó.
- Tất cả các tổ xây lắp đều phải có bộ phận kiểm tra chất lợng các sản
phẩm do công tác xây lắp làm ra. Ngời chỉ huy thi công có trách nhiệm kiểm tra
chất lợng sản phẩm xây lắp. Ngời công nhân trực tiếp sản xuất phải tự kiểm tra
kết quả công việc của mình.

- Tham gia vào công tác kiểm tra chất lợng còn có bộ phận thí nghiệm
công trờng và bộ phận trắc đạc công trình.
CHƯƠNG III
BIệN PHáP Kỹ THUậT THI CÔNG
I. trình tự tổ chức thi công:
Chúng tôi xác định đây là công trình PCLB GNTT nên sẽ tập trung vật
t, nhân lực, thiết bị đẩy mạnh tiến độ thi công, khi cần có thể tổ chức làm thêm ca
ở những bộ phận công trình mà tiến độ thực hiện có ảnh hởng quyết định đến
thời gian đa công trình vào nghiệm thu, bàn giao và sử dụng. Trình tự tổ chức thi
công tổng thể nh sau:
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 20
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
- San phẳng, đầm chặt tạo bãi đúc, tiến hành đúc ống buy, cấu kiện các
loại, thanh chèn.
- Dùng máy trắc đạc định vị, xác định tim tuyến (có bố trí mốc lu để kiểm
tra thờng xuyên).
- Thi công lắp dựng ống buy: Căn cứ vào lịch thuỷ triều của vùng chúng
tôi chọn thời điểm thích hợp khi mực nớc triều ở mức thấp nhất bắt đầu tiến hành
thi công lắp dựng ống buy:
+ Dùng máy đào bánh lốp, dung tích gàu 0.8m
3
đào hố móng tuyến kè
theo phơng pháp đào vén mở rộng móng dọc theo tuyến kè, chiều rộng đáy móng
2.24m, cao trình đáy móng +1,0.
+ Trải vải lọc TS40 đáy móng.
+ Đặt bè đệm tre cây.
+ Dùng máy cẩu lắp dựng ống buy vào đúng vị trí tuyến kè, mỗi lần lắp
dựng 5 ống.
+ Tiếp tục thi công 5 ống tiếp theo cho tới hết.

- Lắp đặt thanh chèn ống buy: thi công thủ công kết hợp cơ giới.
- Xếp bao tải cát ống buy đến chiều cao thiết kế.
- Xếp đá hộc trong ống buy, dùng đá nhỏ chèn chặt giữa các viên đá lớn để
đảm bảo toàn bộ khối đá thành một khối đặc chắc.
- Đắp đất hố móng: dùng máy ủi san ủi đất, dùng máy đầm và đầm cóc
(tại những vị trí máy đầm không đầm đợc) đầm chặt đạt độ chặt K=0.9
- Thi công cơ kè:
+ Đặt bè đệm tre cây.
+ Trải vải lọc TS40.
+ Xếp bao tải cát.
+ Cuộn vải lọc TS40 khối bao tải cát.
+ Lát hàng cấu kiện loại 1, loại 2 ở chân cơ kè.
+ Đóng hàng cọc tre.
+ Rải đá dăm lót cấu kiện.
+ Lát cấu kiện loại 3 và loại (40x40x28)cm.
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 21
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
+ Đổ bê tông tại chỗ khoá mái và chèn những vị trí không lát đợc cấu kiện.
- Thi công mái kè ở phía trong hàng ống buy:
+ Trải vải lọc TS40.
+ Xếp bao tải cát (xếp bao tải cát đến đâu đắp đất hố móng đến đó).
+ Cuộn vải lọc bọc khối bao tải cát.
+ Rải đá dăm lót.
+ Lát cấu kiện loại (40x40x28)cm.
+ Đổ bê tông khoá mái, bê tông giằng ngang mái kè.
- Thi công xếp đá hộc chèn chặt đỉnh kè
+ Trải vải lọc
+ Xếp đá hộc
- Trồng dứa dại đỉnh kè.

II. Công tác thi công:
1. Công tác đào hố móng:
Chúng tôi chịu trách nhiệm cung cấp tất cả mọi thiết bị, vật t và nhân lực
cần thiết để hoàn thành công tác đào hố móng. Đồng thời chịu trách nhiệm về
chất lợng và khối lợng đất đào và bảo quản công trình đào cũng nh các khó khăn
có thể phát sinh trong quá trình đào.
Công tác thi công và kiểm tra, nghiệm thu chất lợng đợc tuân thủ theo qui
phạm QPTL D4-80 và qui phạm QPTL D1-74 TCVN 4447-87 của Bộ Nông
nghiệp & PTNT và các quy trình qui phạm của Nhà nớc đang hiện hành.
Chúng tôi bố trí biện pháp thi công thích hợp đảm bảo đào hố móng đúng
kích thớc, cao độ theo đồ án thiết kế, tuyệt đối không đào sâu quá thiết kế.
Khi độ sâu nền móng thay đổi việc đào đất đợc thực hiện làm từng cấp, tỷ
số chiều cao/chiều dày lớn hơn 1/2 ở các đất dính và lớn hơn 1/3 ở các đất không
dính.
Trong thời gian thi công đào móng chúng tôi bố trí hố thu nớc, dùng bơm
bơm tiêu thoát nớc ngầm để thi công đảm bảo yêu cầu. Sau khi loại bỏ đất xấu,
đất còn lại sử dụng tận dụng để đắp trả thân kè theo đồ án thiết kế. Còn lại chúng
tôi dùng máy ủi san đất trong phạm vị giữa kè và đê để trồng cây chắn sóng.
2. Công tác thi công đắp đất:
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 22
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
Chúng tôi cung cấp tất cả mọi thiết bị vật t và nhân lực cần thiết để hoàn
thành công tác đắp đất nh trong bản vẽ thiết kế và Hồ sơ mời thầu.
Công tác thi công, kiểm tra chất lợng tuân thủ theo các qui định trong tiêu
chuẩn qui phạm QPTL D4-80 và qui phạm QPTL D1-74 TCVN 4447-87. Đồng
thời chịu trách nhiệm toàn bộ về an toàn lao động và an toàn kỹ thuật.
Đất đợc đắp thành từng lớp, chổ thấp đắp trớc, khi đã tạo đợc mặt bằng
đồng đều tiến hành đắp trên toàn bộ diện tích. Chúng tôi không chia ra nhiều
đoạn để đắp vì nh vậy sẽ sinh ra nhiều khe tiếp giáp phải xử lý.

Đất cát đắp bằng thủ công kết hợp cơ giới, đất phải đợc đắp từng lớp, đợc
tới nớc trớc khi đầm. Đầm tay dùng loại đầm bằng ngang 1 ngời nâng nặng 8 kg
hoặc đầm 2 ngời nâng nặng từ 30-35 kg với đầm gỗ 2 ngời nâng. Mỗi lớp đầm có
chiều dày từ 15-20 cm, đầm từ 100 đến 120 lợt đầm/m
2
. Đầm máy dùng đầm 9
tấn. Sau mỗi lớp đầm kiểm tra thí nghiệm dung trong khô
k
1,45 T/m
3
hoặc độ
chặt K 0,9 thì mới thôi và rải đất đầm lớp tiếp theo.
3. Thi công bê tông ống buy, thanh chèn, cấu kiện các loại:
a Công tác cốt thép:
Việc gia công cốt thép (nối, hàn) và lắp đặt vào công trình đợc thực hiện
đúng trong đồ án thiết kế và tuân thủ các qui định kỹ thuật trong tiêu chuẩn
TCVN 4453-95 và qui phạm thuỷ lợi QPTL D6-78.
b Công tác ván khuôn:
Việc gia công lắp dựng ván khuôn và giằng chống tuân thủ theo các qui
định tại TCVN 4453-95 và đợc kiểm tra nghiệm thu trớc khi đổ bê tông, các loại
ván khuôn đà chống đảm bảo chịu đợc lực trong quá trình thao tác đổ và đầm bê
tông.
Ván khuôn đúc bê tông và cấu kiện chúng tôi đặt và gia công tại các xởng
cơ khí theo yêu cầu của thiết kế kỷ thuật, đảm bảo các kích thớc, hình dáng cũng
nh mẫu mã quy định, độ chính xác cao. Thép sử dụng làm ván khuôn đảm bảo
chiều dày tránh biến dạng khi đổ bê tông ống buy, cấu kiện.
c. Công tác thi công bê tông:
Trên cơ sở thí nghiệm chúng tôi xác định đợc cấp phối vật liệu cho 1m
3


tông với các thành phần xi măng, cát, đá dăm, lợng nớc.
Trong quá trình chuẩn bị vật liệu để trộn bê tông Nhà thầu chúng tôi thực
hiện cân đong chính xác. Đặc biệt đối với nớc chúng tôi có thiết bị đo lờng để l-
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 23
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
ợng nớc phù hợp.
Chúng tôi trộn bê tông bằng máy trộn có dung tích phù hợp với khối lợng
thi công để đảm bảo chất lợng bê tông.Trong quá trình đổ bê tông chúng tôi theo
dõi và giám sát chặt chẽ ván khuôn, nhật ký của từng mẻ trộn, thứ tự các ống
buy, cấu kiện; cứ 100m
3
chúng tôi lấy 1 tổ mẫu gồm 3 mẫu để thí nghiệm kiểm
tra chất lợng, cờng độ nén.
Các mẫu bê tông đợc chúng tôi bảo quản tại hiện trờng thi công.
Các kết quả thí nghiệm chúng tôi trình bày rõ ràng trong báo cáo đổ bê
tông và nhật ký thi công.
Chúng tôi bố trí máy đầm bê tông phù hợp với từng cấu kiện bê tông, bê
tông phải đợc đầm chặt, đảm bảo cờng độ quy định của thiết kế. Đối với cấu kiện
ống buy chúng tôi sử dụng đầm dùi kết hợp với đầm thủ công, trong khi đầm
dùng búa gỗ gõ nhẹ ngoài ván khuôn để làm nhẵn mặt ngoài của ống buy và cấu
kiện.
Tuỳ theo tình hình thời tiết mà chúng tôi bố trí công tác đổ bê tông phù
hợp. Trong quá trình đổ bê tông, Nhà thầu chúng tôi có sự kiểm tra và ghi chép
đầy đủ trong sổ nhật ký thi công.
Sau khi hoàn thành việc đổ bê tông, chúng tôi tiến hành che đậy và giữ ẩm
cho bê tông. Sau khi đổ khoảng 10h chúng tôi bắt đầu bão dỡng bê tông. Trờng
hợp thời tiết nóng hay gió thì sau khi đổ bê tông khoảng 8h chúng tôi tiến hành
ngay công tác bảo dỡng, công tác bão dỡng đợc thực hiện liên tục cho đến khi bê
tông đạt đợc 70% cờng độ nén yêu cầu (khoảng 14 ngày). Ban ngày bê tông tới

nớc tối thiểu 2 giờ một lần và khoảng 2 lần vào ban đêm. Trờng hợp thời tiết
nóng hay có gió thì số lần bão dỡng chúng tôi sẽ tăng thêm 50% so với số lần ấn
định.
Chúng tôi đợc thực hiện việc tháo ván khuôn sau khi bê tông đạt đợc độ
ninh kết. Sau đó kiểm tra và sửa chữa tất cả các khuyết tật (nếu có).
4. Công tác lắp đặt ống buy:
Khi ống buy bê tông đúc sẵn đã đảm bảo đúng cờng độ cho phép, chúng
tôi vận chuyển tới vị trí tuyến kè để thực hiện việc thi công đặt hạ ống buy. Trớc
hết chúng tôi xác định tim tuyến kè và dùng máy đào cát đến cao trình đáy ống
buy cần hạ; đặt bè đệm, trải vải lọc, sau đó dùng máy cẩu đặt ống buy vào đúng
vị trí, mỗi lần thi công hạ 5 ống buy kết hợp với thủ công để chỉnh sửa các ống
buy sao cho thẳng hàng, sát với nhau. Giữa các ống buy có các thanh chèn bằng
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 24
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008, Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163ữK17+483
bê tông hình tam giác đã đợc đúc sẵn. Thi công hạ ống buy từ thợng lu về hạ lu
và cứ hạ hết 5 ống thì tiến hành xếp bao tải cát, xếp đá vào ống buy chèn chặt.
Tất cả các công việc đều phải thi công theo đúng trình tự trớc sau để đảm bảo
chất lợng kỷ thuật và ổn định cho các ống buy đã đợc hạ. Trong quá trình hạ
dùng ống dẫn nớc để kiểm tra cao trình cho chính xác theo yêu cầu của thiết kế.
Do thi công trong điều kiện ảnh hởng của triều nên chúng tôi sẽ có kế hoạch cụ
thể theo lịch thuỷ triều để bố trí thời gian, nhân lực, thiết bị phù hợp cho từng loại
hình công việc để thi công khi triều kiệt với khối lợng công việc theo tiến độ đã
đợc vạch.
5. Công tác lắp ghép cấu kiện:
Khối bao tải cát đợc xếp chặt đảm bảo mặt cắt ngang thiết kế, khi đạt đợc
mặt cắt ngang theo thiết kế tiến hành vo múi vải lọc bọc toàn bộ khối lăng thể
bao tải cát, Sau khi thi công xong khối bao tải vải lọc đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật tiến hành thi công phủ đều đá dăm 1x2 từ dới lên trên dày 10cm và ghép
phần cấu kiện bê tông đúc sẵn.

Cấu kiện đợc vận chuyển từ bãi đổ bê tông đến vị trí thi công bằng ô tô tự
đổ 2,5T. Lắp ghép bằng thủ công, thi công từ dới lên trên, ngoài vào trong. Thi
công đến đâu hoàn chỉnh đến đó. Khi thi công lớp đá dăm không làm xê dịch vị
trí tấm vải lọc, không làm rách thủng tấm vải lọc.
Cấu kiện sau khi lắp ghép đảm bảo kín, khít, các hàng cấu kiện so le nhau.
Đá dăm lót đảm bảo chiều dày thiết kế.
6. Công tác xếp đá hộc đỉnh kè:
Công tác xếp đá hộc chèn chặt đợc thực hiện theo quy định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tiêu chuẩn ngành 14 TCN 12-2002 (Yêu
cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu xây lát đá). Trình tự thực hiện nh sau:
- Yêu cầu vật liệu: Đá lát có cờng độ chịu nén, khối lợng thể tích và kích
thớc theo yêu cầu của thiết kế. Hình dạng của viên đá đảm bảo xếp đặt dễ dàng.
- San phẳng và đầm nện bằng thủ công nền đạt yêu cầu kỷ thuật trớc khi
xếp đá hộc. Sau đó trải vải lọc đùn quy cách. Đặt viên đá theo chiều thẳng đứng
(nếu chiều dài của hòn đá bằng chiều dầy của lớp đá lát) và thẳng góc với mặt
nền. Đối với các hòn đá lớn và quá dài, thì đặt nghiêng (chiều rộng của hòn đá
bằng chiều dày của lớp đá lát). Không xếp hai viên đá dẹt chồng lên nhau. Khe
hở giữa các viên đá lát lớn đợc chèn bằng các viên đá nhỏ.
+ Sau khi xếp đá, đảm bảo mặt đá chặt chẽ và tơng đối bằng phẳng; Độ gồ
Công ty Cổ phần xây dựng phơng đông - Hà Tĩnh 25

×