1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
BÙI THỊ THOA
NHU CẦU ĐƯỢC TRỢ GIÚP TÂM LÝ CỦA HỌC SINH
TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN ĐAN PHƯỢNG – HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC
CHUYÊN NGHÀNH: TÂM LÝ HỌC LÂM SÀNG TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊN
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ THU DUNG
TS. BÙI THỊ THÚY HẰNG
HÀ NỘI - 2012
3
DANH MỤC VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
1
ACA
Hip hi tham v
2
ASCA
Hip hng Hoa K
3
4
HS
Hc sinh
5
Hong tr ng
6
SLC
S lc chn
7
THPT
Trung hc ph
8
ng
9
TVTL
10
ng
4
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
1
2.Mu
2
i u
3
4.Gi thuyu
3
5.Nhim v u
3
6.Phu
4
u
4
8.C
4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
5
c lch s ng
5
1.1.1. Lch s ng t
5
1.1.2. Lch s ng ti Vit Nam
8
13
1.2.1. Mt s u v nhu cu
13
m nhu cu
18
1.2.3. ng
22
1.2.4.
25
m nhu cc tr ng ca hc sinh.
28
1.2.6. Mt s n ca hc sinh trung hc
ph
28
1.2.7.Nhc sinh trung hc ph ng gp
34
36
c tr ng
ca hc sinh
37
1
39
Chương 2: TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
40
u
40
40
43
u
43
5
u thc tin
43
2
46
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
47
3.1. Thc trng nh c sinh trung hc ph
p phi trong cuc sng
37
3.1.1. Thc trng nha hc sinh
37
c gii quya hc sinh
69
3.2. Nhn thc ca hc sinh THPT v hong tr ng
73
3.3. Nhu cc tr ng ca hc sinh THPT
79
3.3.1.Nhu cu c i vng tr c
ng
79
3.3.2. Nhu cc tr a h dng dch v
81
3.3.3. Nhu cu ca hc sinh v ni dung tr ng
83
3.3.4. Nhu cu ca hc sinh v c tr ng
88
i ca hi v
92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
94
1. Kt lun
94
2. Khuyn ngh
96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
98
PHỤ LỤC
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vii k hic.
c hu dn dc khc phi sng vt cht,
tinh thn ca mi, mc ci thii
ng v ci sy
ng tham v xut
hi n nh ng nhu cu c i, nh
nh Tham vn c ng dng nhiu lo
tham v h t
nhu cu ci cn ng kp thi. Hong tr
h i vi hc sinh, sinh
t cn thi huynh hc sinh nhi
n s nghi
S n vi tc y bing ca nn kinh t - i,
nhu bt cp trong
thc ti k va cha m, th
o ra nhc rt lng cho hc sinh trong cuc
sng, trong hc tn. M hiu bit ca
hc sinh v b ng cn
ch c nhng sc t cho thy, hc sinh ng
ph th ng ri lon v i lo
k c, ving ri lon v c
m cm hay nhng ri lon v lut, b hc,
trn hc, trm cp, hung b Theo s liu tra, t l u hiu ri
nhi em tui h
ta Bnh vi
30%; tu tra ca s
24%; ti 1023 hc sinh tiu
2
h a Bnh vi
th Hu qu u hc sinh gp
c tp, tu ng sng
c ng x i
quan h y, nhng hc sinh t cc s tr a
a th.
c thc trng try rt cng hong tr
ng cho hc sinh. Ving tr cho hc
sinh ng s c sinh hiu bi
nhng v i s tri
n mnh, hiu v
bn nay ng tr
ng hc thc hin m bin; mt s
ng ph l H
u qu
huyng i, hing ph
n n, h tr cho hc sinh; t chc
hong tr cho hc sinh tng ph
c bic tip cn nhiu vng tr .
y viu nhu cu tr gng hc ca ca hc sinh
t cn thi u tr
t ng t chng tr
nhng nhu cu c
T c ti Nhu cầu được trợ giúp
tâm lý của học sinh trong một số trường trung học phổ thông huyện Đan
Phượng – thành phố Hà Nội u.
2. Mục đích nghiên cứu
u thc trng nhu cc tr ng ca hc sinh
trung hc ph nh xut mt s kin ngh v vic trit
ng tr ng tng hc.
3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Nhu cu c tr ng ca hc sinh trung hc ph
huyng i.
3.2.Khách thể nghiên cứu
Tng s u: 516 hc sinh
248 hng
268 hng THPT H
(S c la chn m
Ta ch ng c 3 khi: khi
10, khi 11, kh ng ca kt qu
u.
4. Giả thuyết nghiên cứu
- Nhu cu tr ng ca hc sinh trung hc ph n
ng r u
v m biu hin nhu cc tr ng gi
.
- Hc sinh trung hc ph ng hc tip
cn vng tr
- Phn l vn th v dch v tr
hng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
-T n v nhu cu c tr ng ca hc
sinh trung hc ph
-u thc trng nhu cu tr ng ca hc sinh trung
hc ph
- xut mt s kin ngh v vic tring tr c
ng t.
4
6. Phạm vi nghiên cứu
-V ng i
ng THPT H i
-V th c ti ng thi gian t
n 05/2012
7. Phương pháp nghiên cứu
c hin lua chn nhng
u sau:
- u
-
- ng v
- u tra bng bng hi
- thc
8. Cấu trúc luận văn
n m u, kt lun, khuyn nghu tham kho, ph lc, ni
dung ch ca lu
- n c u
- T chu
- Kt qu u
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu tâm lý học đường
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu tâm lý học đường tại nước ngoài
i
u th k XX ti M. Hin nay, dch v
ri nhng dng thc t ca
ng hn dn thc,
k c nhn th
d
Những hướng dẫn về
nghề nghiệp và đạo đức
Lựa chọn một nghề
Frank
(1) T
trong
6
[35].
son
7
assessment,
m
g (National Standards for School Counseling
Programs)
n
T
(ASCA)
ASCA
Nga, ho ng tr t hin mu ng
nha th k i nhng thc nghim ng
dng hc c
s xut hin nhiy h
o m xut hin c m
y s in ca loch v v
8
1.1.2. Lịch sử nghiên cứu tâm lý học đường tại Việt Nam
Hi gin
ng v
mi mc hong tham vn, tr ng cho hc sinh,
c.
i gian chi n Nam Vit Nam, M
cho tring Khng h
khi mic gic tip cn vi
n tng hc v
ca.
nh N-
Nguyn Khc Vip n
ngh tham v
u c
y mt hc thuy u ch
yng h quan
m m giu ng d
n nhio, d bin mt s
em.[4]
i k u ca Vic,
c ci hc
i hc khoa h b - c
i h m trong c
o ngh u
v ng c ta.Trong nh n kinh t -
i cng nhin hong o
i sng kinh t
u kin v th lc, v k
ng nh nhng thun li quan trng do s n
9
kinh t - i mang l thy, trong
thu hng hc vn
i mt v n con
i ny sini nhp. Thc t cho thy,
hc sinh ph i phi chu mc hc tp ln
nay bi nhng ci cnh cnh tranh gt gao c
th ng. Nht ln
em cn ti s tr Một số yếu tố ảnh hưởng đển công
tác hướng nghiệp cho học sinh trong các trường trung học phổ thông hiện
nay”(Hi thc Vit Nam trong bi cnh hi nhp WTO. H
hc c h gi Phm M nhnh, gn 80%
tr i nhi hng. Khi khc trng lo
a hc sinh trung hc ph i ta thy c 10
tr liu ri nhi n 8 tr
quan ti v hn truy
nh bo hing t t hin nay ca h
xu mt trong s i hc tp c
v 9971/BGD
t ng hc v vi n cho hc sinh sinh
ng thi B ng vi
thin, hng hng t rp
ng hon vic
ch v tr ng cho hc sinh,
c trang b tt v
t sc khe tinh thn nh.
t hp vc t
chu v m
h tr ng cho h H
ng t bc tiu hc, trung h n ph
10
c. Bu t H
tuyn tham v n cng THPT
Nguyn Tc
u hot qu, do vy, nhin
h h tr cho h huynh.
u cuc hi tho khoa hc t chc nh
nh mm v, n
h
- Bu t t s ng hc t H
ng phi hp v ch c
tring cho h
tham v
- i thNhu cầu tư vấn học đường tại thành phố
Hồ Chí Minhc - i h H
chc.
- tr i hc
khoa hng
tham vt trong nhc hong
-i thKinh nghiệm bước đầu thực hiện mô hình tham vấn trong
trường học” n tr H chc.
- Hi ngh c v Tư vấn tâm lý, giáo dục, thực tiễn và định hướng
phát triểni khoa h H chc
- i tho khoa hHỗ trợ tâm lý cho học sinh sinh viêni
khoa hng Nai t chc.
- Hi th Tâm lý học đường triển khai và ứng dụng thực tiễn vào nhà
trường Việt Nam i hc s ph
ph
11
- Hi tho khoa hc quc t Nhu cầu định hướng và đào tạo tâm lý học
đường tại Việt Nam quan t cho, t chc
- GHội nghị quốc tế lần thứ 2 về tâm lý học đường ở Việt
Nam, thúc đẩy nghiên cứu và thực hành tâm lý học đường tại Việt Nam, do 8
i hc Vit Nam (Ving
i hc khoa h i h
dc i hc ca Hoa K t ch
ti Hu.
ng cuc hi tho, t ng, nh
quan, t ch
nhu v ng
k t s n v
u cgi Nguyn Th ng s v Nhu cầu
tham vấn của học sinh một số trường trung học trên địa bàn thành phố Hà
Nộisự hài lòng, rất yên tâm cuc sng hin ti ch
chim 3,2% trong khi m hài lòng và lo lắng n v thường
xuyên lo lắng, không yên tâmc sng ca
t c tr n kp
th t qua nhc, tr ngi, nh
u v Thực trạng nhu cầu tham vấn tâm lý của học sinh –
sinh viên Việt Nam hiện nay
c ht cch v tham
v la tui v u tham
vn v v hc tp,quan h b tr
ba tun
v vic kh
ng.
12
u Nhu cầu được trợ giúp tâm lý học đường của học sinh cuối
THCS và THPT thành phố Nam Định Nguyn Th Minh Hng,
Nguyn Thu Trang, cho thn 84,7% s hc hi cho rng,
ng tr t cn thi
cho bit n
hong tr
hng khi b
uu v nhu
c chu v i khoa
i hc khoa h i hc Quc gia
n tt nghip, lu
hu v nhi nhic sinh
ng gp phn tt nghiTìm hiểu một số nguyên nhân
tâm lý của hiện tượng kém thích nghi học đường ở học sinh lớp 6 a
Nguyn Th Bước đầu phát hiện và đánh giá rối nhiễu tăng
động giảm chú ý của học sinh THCSa TrBước
đầu tìm hiểu về rối nhiễu lo âu, trầm cảm của học sinh THPT
Tìm hiểu những rối nhiễu hành vi và một số yếu tố liên quan đến rối
nhiễu hành vi ở trẻ vị thành niêna Nguyn Th
Nhy nhi
nhic sinh hay gp phng. Hc sinh bp
hc phi nhng ri nhi
chng t rng, hong tr t cn thit. Vi
nhng hiu qu ch v mang li, chc chn s
gii quyn ch tng ri nhi
gp phm bo s n v th cht
n.
y, tham v ng ti Vit Nam v t trong
nhng v i s c
13
chc trong c t
c sinh c cha m
t hong ph bing hi phi
n lc ln c i.
1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Một số lý thuyết nghiên cứu về nhu cầu
c, nhu cc nhi
nhi m v nhu cu.
J.
Watson
[33, tr.170].
, c
14
.
Clark Hull (1952)
.
Sigmund Freud
Lý thuyết
bản năng của con người
. S. Freud
15
[25, tr.259].
.
(1901). E. Fromm ch
ng
h [1, tr.70]
c
hc c
. Maslow
nhim c
p xu ci theo mt h thng trt t th bc t
cp thip thi
16
=>nhu c
khnh
=>nhu cu t n, t
khnh
=> nhu cu thm m i
p
=> nhu cu nhn th
=> nhu cc
bin
=>nhu c c s h
=> nhu c
=> Nhu cu v
mt
Bn nhu cbu t
cu thiu hn.
nh c c thang nhu c i b u t
thang. Mi nhu ci cn phng n lc, c gng nht
chuyu mt nhu cu mc thp
ti c thang tip
theo.[1, tr.79]
u cp thc th ny
i hi nhu cu cng nh khc
ph m linh ho a con
do mt nhu ct qu ca
nhi ng tng hp ca mt s nhu c
t qu ng ca t tng trc ca con i
17
c nhng
ng tng hp ci vi.[28, tr.89]
Sauc
n ca
c. u i sng
i khnh: nhu cu t
y hong cm i n vi
con vt. Mi nhu cu ci (k c nhng nhu c
bn chi.
D.N.Uznetze u v
nhu ci quan h gia nhu cng
vi mi kit nhu c
m s t c nhu cu. Nhu ci ngun
cm nhu cu rt ru
t thu ng trong viy
m rng: nhu cu t quynh t
cng, d
nhu cu c i.
u v nhu cu, X.L.Rubinstein kh
cu sinh vn cht cn phm c phi
ng th n ci vu
i ho
ting th u c th tham gia ca
n:
ng c khu ca nhu cu. Ch th mi xut hin trng
u thn c v
th ng, mng
nhm th c,
u kin thu.
18
n ch th v c,
u kin thng.
A.N.Leonchiev ng: nhu c
ngun gc trong hong thc tiu
u, nhu cu xut hin ch u kin, mt ti cho
nhiu hong. Ho
t qu ca hong by bii nng c th
c bic th
Trong mi quan h ging th
rng tn ti mt hin khi ch th
mi ch u hi. Ch khi ch th thc s hong
ng thu mi xut hi di l
din u mng c
u ra khi hoy, s coi
nhu cm xua hong.
c.
1.2.2.Khái niệm nhu cầu
u quan ni nhu cm
t s t v u v nhu
cuy, nhu c
19
Trong từ điển Tâm lý học (Nguyn Khc Vin ch u trong
ti c hi
Nhu cầu là điều cần thiết để đảm bảo tồn tại và phát triển của con người.
Được thỏa mãn thì dễ chịu, thiếu hụt thì khó khăn, căng thẳng, ấm ức. Có nhu
cầu của con người, có nhu cầu chung của tập thể, khi hòa hợp, khi mâu
thuẫn; có nhu cầu cơ bản, thiết yếu, có nhu cầu thứ yếu, giả tạo. Nhu cầu do
trình độ phát triển của xã hội mà biến đổi.[33, tr.266]. cnh
t nhng nhu c
ng ham mung.
n Trng Thy, Phm Minh Hc trong cun Tâm lý
học, cho rng: Nhu cầu là đòi hỏi ở môi trường xung quanh những cái cần
thiết (không thể thiếu) cho sự tồn tại và phát triển của mỗi cá nhân.
Trn Hip trong cun Tâm lý học xã hội, cho rng: Nhu cầu
là một trạng thái tâm lý xuất hiện khi cá nhân cảm thấy cần phải có điều kiện
nhất định để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của mình. Trạng thái tâm lý đó
kích thích con người hoạt động nhằm đạt được những điều mình mong muốn.
Theo Leonchiev (1903 1979) Nhu cầu là một trạng thái của con
người cần một cái gì đó cho cơ thể nói riêng và con người nói chung để sống và
hoạt động. Nhu cầu luôn có đối tượng. Đối tượng của nhu cầu có thể là vật chất
hoặc tinh thần chứa đựng khả năng thỏa mãn nhu cầu. Nhu cầu có vai trò định
hướng đồng thời là động lực bên trong kích thích hoạt động của con người”.
Tóm lại: mu v nhu c
u chung l
Nhu ci, th hin s cn thit th
v mng c th cn thit cho s tn ttrin ca ch th.
S thu ki nhu cu ca ch th tn tn.
Nhu cu nc th th cm thy tho chu,
c li, ch th s cm thy bt ru.
Nhu cu v vt qu ca hong.
20
Th u, thc ch i chi t
c hong nhi.
Nhu cu th hin i hong
c th hin ca nhu cu.
nhu cầu là trạng thái tâm lý của con người, biểu hiện mối quan
hệ tích cực của cá nhân đối với hoàn cảnh, là sự đòi hỏi tất yếu mà con người
thấy cần được thỏa mãn để tồn tại và phát triển với tư cách là một nhân
cách”.[33]
1.2.2.1. Một số đặc điểm cơ bản của nhu cầu
- ng ca nhu cu: Nhu cu bao gi ng c th. i
ng ca nhu c u vt cht hay nhu cu tinh thn (chc
c ph thc tha
i hong.
- i dung ca nhu cu: Nhu ci dung c th. Ni dung ca
nhu cu do nhu kic th
thc th u ph thu o s n, phong tc t
truyn thng ca mi; ph thu
ng ca ch th.
- nh ca nhu cu: Trong xu th vng, nhu c xut hin
lp li ng m i s
thit. c n nh.
- c ca nhu cu: Nhu cu bao gi
ng nhm th u c
i mi
c n
- a nhu cu: Nhu ci ci cn
c thc thu s
21
hong nhm thng nhu cu tip theo cc
cu nhu cu c
c th xut hin tng bt ru.
- i ca nhu cu: Nhu cu ci bao gi
hi lch s. Tuy nhu ci, mong mun c
i b nh bi, thi quan h i,
ng giao tii tham gia. N
i ca nhu cu.
- a nhu cu: Nhu c. Nhu cu bii theo chu
k ca hoa ch thu kin th
nhu cu c n ci to ra.
Khi nhu cc th ng l
y hong ca ch th ny sinh nhu c
ng lc y ho tha
u ca ch th. Nhu vy, nhu c
s n ca ch th.
1.2.2.2. Mối quan hệ giữa nhu cầu và nhận thức
Nhu cu bao gi u v m
n th i vi s
tn tn cu tr ng ly
ng nhm thu.
Nhn tht v c bii vi nhu cu:
- Th nht, nhn thc u chuyng.
- Th hai, nhn thc th
nhu cp vi ni.
- Th ba, nhn thu kin tha
n nhu cu.
-Th n tha chn nhu cng trc trong
thm hin t tht s nhu c