Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

thuyết trình chứng khoán phái sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.98 KB, 22 trang )


MÔN:THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
GIẢNG VIÊN:LÊ TÂM THANH
ĐỀ TÀI:
CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
LỚP: CĐTATM17B
NHÓM: 4
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
CÁC THÀNH VIÊN:
1.Lê Quang Chí TATM17A
2.Dương Trọng Đức TATM17A
3.Đặng Thị Thảo Quyên TATM17A
4.Hà Thị Diễm Thư TATM17A
5.Nguyễn Thị Ngọc Mai TATM17B
6.Lê Minh Nhật TATM17B
7.Phạm Thanh Thảo TATM17B
8.Nguyễn Thùy Mỹ Trâm TATM17B
9.Vũ Thùy Phương Uyên TATM17B
10.Lưu Thị Thùy Vân TATM17B
11.Huỳnh Nhật Vũ TATM17B
12.Nguyễn Tuấn Vũ TATM17B
13.Phạm Thị Hải Yến TATM17B

KHÁI NIỆM
I
PHÂN LOẠI
II
ĐẶC ĐIỂM
III
CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH





 
!"#$%
 
%&!%'%&()%*
%&+,
-#."/01
2
I. PHÂN LOẠI
-#.03
456%(7
8/
9#.
456:;

Chứng khoán phái sinh (derivatives) là những công cụ được phát hành trên cơ sở những công cụ đã có như cổ
phiếu, trái phiếu nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận.
KHÁI NIỆM
I

Thị trường các chứng khoán phái sinh là thị trường phát hành và mua đi bán lại các chứng từ tài
chính, như quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, hợp đồng quyền chọn. Các công cụ phái sinh rất
phong phú và đa dạng, nhưng nhìn chung có các cụng cụ chính là
-
Quyền mua trước
-
Chứng khế (chứng quyền)
-

Hợp đồng kỳ hạn (forwards)
-
Hợp đồng tương lai (futures)
-
Quyền chọn (options)
KHÁI NIỆM
I
PHÂN LOẠI
II
 <(7%0/'0=0 >/6"?
 !"#$%?
8@0A0B5(40/'0%&!
"% C/'00
DEF5.G456
"/H0IJ/0/K
 !"#$%?
8@0A0B5(40/'0%&!
"% C/'00
DEF5.G456
"/H0IJ/0/K
 %&!%'%&()%*
%&+,?,: là loại chứng khoán phái sinh
không được giao dịch thông qua một cơ chế có
tổ chức và tập trung như sở giao dịch mà trên cơ
sở thỏa thuận, đàm phán giữa các bên.
 %&!%'%&()%*
%&+,?,: là loại chứng khoán phái sinh
không được giao dịch thông qua một cơ chế có
tổ chức và tập trung như sở giao dịch mà trên cơ
sở thỏa thuận, đàm phán giữa các bên.

PHÂN LOẠI
II
LK-#."/012+9#."/%&(E0M&% ,?Là ưu đãi gắn với một cổ phiếu đang lưu hành, cho
phép người sở hữu cổ phiếu đang lưu hành được mua một số nhất định cổ phiếu trong đợt phát hành
mới của công ty với mức giá thấp hơn mức giá chào bán.
N%< GI"/'06"O0A0B0P#$?
1. Quyền mua cổ phần (quyền mua trước- rights):

Mức giá của quyền mua trước thấp hơn giá thị trường do :
+ Rủi ro có thể xảy ra khi giá thị trường giảm trong thời hạn phát hành quyền và điều đó có thể ảnh hưởng đến
đợt phát hành
+ Mức chênh lệch đáng kể này làm tăng tính hấp dẫn đối với các cổ đông cũ.
PHÂN LOẠI
II
N%< GI"/'06"O0A0B0P#$?
Q%'%&()
1. Quyền mua cổ phần (quyền mua trước- rights):

Số lượng quyền để mua 1CP mới = Số CP cũ / số CP mới
Trong đó: số CP mới = Mức vốn cần huy động / Giá đăng ký mua
Ví dụ: Công ty A phát hành 1 triệu cổ phiếu, nay phát hành bổ sung 500000 cổ phiếu. Công ty quy định
những cổ đông được mua cổ phiếu mới với điều kiện: 2 cổ phiếu cũ – 1 cổ phiếu mới với giá 32USD/CP,
trong khi giá thị trường là 38USD/CP. Số quyền để mua 1 CP mới là : 1000000/500000= 2 quyền.
PHÂN LOẠI
II
N%< GI"/'06"O0A0B0P#$?
RK9#.+0$MS/&&/% ,?Chứng quyền – chứng phiếu – cam kết bán là một loại
chứng khoán được phát hành cùng với trái phiếu hay cổ phiếu ưu đãi mà người sở hữu nó có quyền
được mua một số lượng chứng khoán nhất định với mức giá xác định, trong thời hạn nhất định.
PHÂN LOẠI

II
 N%< GI"/'06"O0A0B0P#$?
RK9#.+0$MS/&&/% ,?
- Do công ty phát hành chứng khoán phát hành, sau khoảng thời gian nhất định các chứng quyền có thể tách rời các
chứng khoán cơ sở và chúng có thể giao dịch riêng biệt trên thị trường
PHÂN LOẠI
II
 N%< GI"/'06"O0A0B0P#$?
- Giá định trước thường cao hơn giá thị trường hiện hành của cổ phiếu thường và có thời hạn dài một vài năm hoặc
vĩnh viễn
%&'0P/09#.T%&'%;U%&'%)/.
Trong đó:
%&'%;T+01$M%V0W,X Y0125(40"/0P/09#.
3. Hợp đồng kỳ hạn ( Forwards ):
PHÂN LOẠI
II
N%< GI"/'06"O0A0B0P#$?
- Là một thoả thuận giữa người mua và người bán thực hiện một giao dịch hàng hoá với khối lượng và
mức giá xác định, tại một thời điểm chắc chắn trong tương lai.
- Hợp đồng kì hạn không trao đổi trên thị trường, không được định giá hàng ngày.
- Giá trong hợp đồng là giá giao hàng, tại thời điểm ký hợp đồng. Khi mua bán hợp đồng kì hạn không có chi
phí.
Trong hợp đồng kỳ hạn chỉ có 2 bên tham gia vào việc ký kết, giá cả do hai bên thỏa thuận với nhau, dựa theo
những ước Vnh mang Vnh cá nhân.
PHÂN LOẠI
II
4.H p đ ng t ng lai (Futures): ợ ồ ươ
Phân theo sản phẩm giao dịch gồm 5 công cụ chủ yếu:
- Là một thỏa thuận để mua hoặc bán một tài sản vào thời điểm chắc chắn trong tương lai với một mức giá xác
định.

- Hợp đồng tương lai tài chính gồm: hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu, hợp đồng tương lai lãi xuất, hợp đồng
tương lai tiền tệ.
Hợp đồng tương lai cho phép nhà đầu tư chuyển trạng thái rủi ro của CK cho một nhà đầu tư khác muốn chấp
nhận rủi ro đó
5. Quyền chọn ( Option ):
PHÂN LOẠI
II
N%< GI"/'06"O0A0B0P#$?

Hợp đồng quyền chọn là một hợp đồng cho phép người nắm giữ nó được mua ( nếu là quyền chọn
mua) hoặc được bán (nếu là quyền chọn bán) một khối lượng hàng hóa cơ sở

Đặc điểm của hợp đồng quyền chọn bất kỳ:
_ Loại quyền( quyền chọn bán, quyến chọn mua).
_Tên hàng hóa cơ sở và khối lượng được mua hoặc bán theo quyền.
_Ngày đáo hạn.
_Giá thực thi.
5. Quyền chọn ( Option ):
PHÂN LOẠI
II
N%< GI"/'06"O0A0B0P#$?

Đối tượng tham gia:
Người mua quyền mua ( buyers of calls)
Người bán quyền mua ( sellers of calls)
Người mua quyền bán (buyers of puts)
Người bán quyền bán (sellers of puts)
5. Quyền chọn ( Option ):
PHÂN LOẠI
II

N%< GI"/'06"O0A0B0P#$?

Quyền chọn bao gồm:
Quyền chọn bán ( Put Option ): là một hợp đồng quyền chọn giữa hai bên trong đó một bên cho bên kia được quyền bán một loại
chứng khoán nào đó với một mức giá, số lượng xác định vào một ngày nhất định trong tương lai ( kiểu Châu Âu) hoặc trong thời
hạn nhất định ( kiểu Mỹ).
Quyền chọn bán ( Put Option ): là một hợp đồng quyền chọn giữa hai bên trong đó một bên cho bên kia được quyền bán một loại
chứng khoán nào đó với một mức giá, số lượng xác định vào một ngày nhất định trong tương lai ( kiểu Châu Âu) hoặc trong thời
hạn nhất định ( kiểu Mỹ).
*
Quyền chọn mua ( Call Option ): là một hợp đồng giữa 2 bên trong đó một bên cho bên kia được quyền mua một loại chứng
khoán nào đó, với một mức giá, số lượng xác định vào một ngày nhất định vào một ngày nhất định trong tương lai ( kiểu Châu
Âu ) hoặc trong một thời hạn nhất định ( kiểu Mỹ).
*
Quyền chọn mua ( Call Option ): là một hợp đồng giữa 2 bên trong đó một bên cho bên kia được quyền mua một loại chứng
khoán nào đó, với một mức giá, số lượng xác định vào một ngày nhất định vào một ngày nhất định trong tương lai ( kiểu Châu
Âu ) hoặc trong một thời hạn nhất định ( kiểu Mỹ).
5. Quyền chọn ( Option ):
PHÂN LOẠI
II
N%< GI"/'06"O0A0B0P#$?

Các bộ phận cấu thành giá quyền chọn ( người bán trao quyền cho người mua để đổi lấy một khoản tiền- phí quyền chọn).
Giá trị nội tại của quyền: là
giá trị mà người nắm giữ
quyền chọn sẽ nhận được bằng
cách thực hiện quyền được
ngay lập tức.
Giá trị nội tại của quyền: là
giá trị mà người nắm giữ

quyền chọn sẽ nhận được bằng
cách thực hiện quyền được
ngay lập tức.
Giá trị thời gian của quyền: là
khoản chênh lệch giữa giá của
quyền so với giá trị nội tại
Giá trị thời gian của quyền: là
khoản chênh lệch giữa giá của
quyền so với giá trị nội tại
5. Quyền chọn ( Option ):
PHÂN LOẠI
II
N%< GI"/'06"O0A0B0P#$?

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá của quyền lựa chọn:
Các yếu tố ảnh hưởng Một quyền chọn mua Một quyền chọn bán
Giá thị trường của
chứng khoán cơ sở
Giá thị trường của chứng khoán cơ sở và giá của quyền chọn mua
tăng (giảm) cùng chiều
Ngược lại tăng ( giảm) ngược chiều
Giá thực hiện
Mức giá thực hiện quyền càng cao thì giá của một quyền chọn mua
càng thấp
Ngược lại
Thời gian cho đến khi
đáo hạn
-Quyền lựa chọn Mỹ ( cả quyền chọn mua và chọn bán), thời gian đáo hạn càng dài thì giá của quyền càng cao
-Quyền chọn Châu Âu: ảnh hưởng của thời gian cho đến khi đáo hạn phụ thuộc vào việc quyền chọn mua hay
chọn bán

Lãi suất ngắn hạn phi rủi ro trong
suốt thời hạn tồn tại của quyền
Giá của một trái phiếu sẽ tăng khi lãi suất ngắn hạn
phi rủi ro tăng
Ngược lại,một sự gia tăng mức lãi suất
ngắn hạn phi rủi ro sẽ làm giảm giá của
một quyền chọn bán
Lãi suất Coupon
Giá của một quyền chọn mua trái phiếu sẽ bị đánh giá
thấp hơn so với các quyền chọn mua của trái phiếu
không có coupon
Các coupon có xu hướng làm tăng giá của
các quyền chọn bán
Mức dao động dự đoán của các
mức lãi suất trong suốt thời hạn
của quyền
Quan hệ giữa mức dao động dự đoán của mức lãi suất trong suốt thời gian của quyền và giá của
quyền là một mối quan hệ tỷ lệ thuận vì mức dao động dự đoán càng cao, xác suất giá của chứng
khoán cơ sở sẽ dịch chuyển theo hướng có lợi cho người mua chứng khoán sẽ càng cao.
III
ĐẶC ĐIỂM CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

Mỗi chứng khoán phái sinh được tạo lập dựa trên tối thiểu một loại tài sản cơ sở và có giá trị gắn liền với giá trị của tài
sản cơ sở đó.

Chứng khoán phái sinh không xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản cơ sở mà chỉ thể hiện sự cam kết, quyền hoặc
nghĩa vụ sẽ phát sinh trong tương lai giữa hai bên tham gia hợp đồng.

Chứng khoán phái sinh là công cụ gắn liền với đòn bẩy tài chính. Mang tính chất đầu tư vào sự biến động giá trị của
tài sản chứ không phải là đầu tư vào tài sản thực sự, giao dịch chứng khoán phái sinh đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu rất

nhỏ so với việc đầu tư trên thị trường tài sản cơ sở. Theo đó, tiềm năng lợi nhuận đối với nhà đầu tư có thể rất lớn song
rủi ro tiềm ẩn cũng không phải là nhỏ vì dự báo của nhà đầu tư về chiều hướng và mức độ biến động giá tài sản cơ sở
có thể đúng nhưng cũng có thể sai trong thực tế.
CẢM ƠN THẦY
VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG
NGHE!!!

×