Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

565 Định hướng phát triển sản phẩm Vang Đà Lạt của Công ty Cổ phần Thực phẩm Lâm Đồng đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 124 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH





NGUYỄN THỊ KIM ANH





ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
s¶n phÈm Vang §µ L¹T cđa C«ng ty
Cỉ PhÇn Thùc PhÈm L©m §ång
ĐẾN NĂM 2015



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



TP HỒ CHÍ MINH - 2007


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH



NGUYỄN THỊ KIM ANH




ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM VANG ĐÀ LẠT CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN THỰC PHẨM LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2015

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ng-êi h-íng dÉn Khoa häc:
PGS.TS Ngun thÞ Liªn DiƯp


TP. HỒ CHÍ MINH - 2007
MỤC LỤC

Danh mục các từ viết tắc trang
Danh mục các bảng, hình

3
Danh mục các phụ lục

Mở đầu:
1- Lý do chọn đề tài
2- Mục tiêu nghiên cứu- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
3- Phạm vi nghiên cứu
4- Các phƣơng pháp nghiên cứu:
5- Bố cục của Luận văn
CHƢƠNG I- CƠ SỞ LÝ LUẬN: 1
1.1- Tổng quan về ngành Rƣợu Vang 1
1.1.1- Tính hính sản xuất ,tiêu thụ rƣợu vang trên thế giới: 2
1.1.2- Tính hính sản xuất ,tiêu thụ rƣợu vang trong nƣớc. 4
1.2. Khái niệm về chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc 9
1.3. Quy trình họach định chiến lƣợc tòan diện 11
1.4- Một số công cụ để xây dựng và lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh:…..13
1.4.1- Xác định năng lực lõi và định vị doanh nghiệp 14
1.4.2-Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) 14
1.4.3 -Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE): 14
1.4.4- Ma trận hính ảnh cạnh tranh: 17
1.4.5. Xây dựng các chiến lƣợc -công cụ ma trận SWOT 18
1.4.6- Lựa chọn chiến lƣợc- công cụ các ma trận QSPM 18

TÓM TẮT CHƢƠNG I 19
CHƢƠNG II- THỰC TRẠNG HỌAT ĐỘNG CỦA LADOFOODS
TRONG THỜI GIAN QUA 20
2.1-Quá trình hình thành và phát triển của LADOFOODS 20
2.1.1 -Giới thiệu tổng quát về Công ty cổ phần Thực Phẩm Lâm Đồng 20
2.1.2- Cơ cấu tổ chức hiện nay 20
2.1.3 - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 21

2.1.4- Các thành tìch thể hiện hiệu quả và uy tìn doanh nghiệp 23
2.2-Phân tích nội bộ tại LADOFOODS 25
2.2.1. Xác định năng lực lõi và tay nghề chuyên môn 25
2.2.2 Nguồn nhân lực 27
4
2.2.3. Họat động quản trị sản xuất 29
2.2.4 .Họat động quản trị chất lƣợng 29
2.2.5. Họat động kinh doanh , marketing 30
2.2.6 Hoạt động quản lý tài chính 31
2.2.7. Hệ thống thông tin 33
2.2.8 Văn hóa doanh nghiệp 34
2.2.9 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE 35
2.3- Phân tích các tác động của môi trƣờng bên ngoài 36
2.3.1- Môi trƣờng vĩ mô: 36
2.3.1.1- Yếu tố kinh tế 36
2.3.1.2- Yếu tố chình trị và luật pháp 38
2.3.1.3- Yếu tố xã hội 39
2.3.1.4 -Yếu tố tự nhiên 40
2.3.1.5- Yếu tố công nghệ và kỹ thuật 41
2.3.2- Môi trƣờng vi mô : 41
2.3.2.1- Khách hàng : Kết quả khảo sát khách hàng 2006 41
2.3.2.2- Nhà cung ứng 44
2.3.2.3- Đối thủ cạnh tranh - Ma trận hính ảnh các đối thủ cạnh tranh 44
2.3.2.4- Sản phẩm thay thế 47
2.3.2.5- Đối thủ tiềm ẩn mới . 48
2.4.3-Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) 48
TÓM TẮT CHƢƠNG II 50
CHƢƠNG III:ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VANG DALAT CỦA
LADOFOODS:
3.1 –Sứ mệnh và Mục tiêu phát triển của Công ty 51

3.1.1- Xác định sứ mệnh 51
3.1.2- Xác định mục tiêu 52
3.1.2.1 . Các căn cứ để xây dựng mục tiêu 52
3.1.2.2- Mục tiêu dài hạn 53
3.1.2.3- Mục tiêu cụ thể 54
5
3.2- Xây dựng và lựa chọn chiến lƣợc 54
3.2.1- Ma trận SWOT của Công ty 54
3.2-2- Lựa chọn các chiến lƣợc thìch hợp 55
3.3- Các giải pháp để thực hiện chiến lƣợc: 63
3.3.1-Nhóm giải pháp tăng cƣờng họat động quản lý doanh nghiệp: 63
3.3.2-Nhóm giải pháp tăng cƣờng đầu tƣ cho sản phẩm Vang Đàlạt
và đa dạng hóa tập trung 64
3.3.3- Nhóm giải pháp tăng cƣờng các họat động Marketing 66
3.3.4- Nhóm giải pháp đào tạo phát triển nguồn nhân lực 73
3.4 Kiến nghị : 73
3.4.1 Đối với chình quyền địa phƣơng. 73
3.4.2 Đối với Hội đồng quản trị LADOFOODS 73
TÓM TẮT CHƢƠNG III 74
Kết luận
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC




















DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN

1. Bảng 1.1 NHẬP KHẨU RƢỢU VANG VÀO VIỆT NAM
6
2. Bảng 2.1 KÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh
3. Bảng 2.2 CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA LADOFOODS
4. Bảng 2.3 MA TRẬN CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG (IEF) CỦA LADOFOODS
5. Bảng 2.4 MA TRẬN HÐNH ẢNH CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH CHỦ YẾU
6. Bảng 2.5 MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI (EFE)
7. Bảng 3.1 TIÊU THỤ RƢỢU VANG VÀ TỶ LỆ TĂNG TRƢỞNG
8. Bảng 3.2 MA TRẬN SWOT CỦA LADOFOODS
9. Bảng 3.3 MA TRẬN QSPM CHO NHÑM SO CỦA LADOFOODS
10. Bảng 3.4 MA TRẬN QSPM CHO NHÑM ST CỦA LADOFOODS
11. Bảng 3.5 MA TRẬN QSPM CHO NHÑM WO CỦA LADOFOODS
12. Bảng 3.6. MA TRẬN QSPM CHO NHÑM WT CỦA LADOFOODS
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

1. Hình 1.1- TIÊU THỤ RƢỢU VANG TẠI MỸ 2001/2006
2. Hình 1.2- MA TRẬN THỊ PHẦN –TĂNG TRƢỞNG RƢỢU VANG

TRONG NƢỚC
3. Hình 1.3- MÔ HÐNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC TOÀN DIỆN
4. Hình 1.4- QUY TRÐNH HÐNH THÀNH CHIẾN LƢỢC
5. Hình 1.5- MÒI TRƢỜNG VI MÒ VÀ VĨ MÒ BÊN NGOÀI DN
6. Hình 1.6- MÒ HÐNH 5 TÁC LỰC CỦA MICHAEL PORTER
7. Hình 2.1- SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA LADOFOODS
8. Hình 2.2- CÁC SẢN PHẨM VÀ THÀNH TÍCH CỦA DN
9. Hình 2.3- SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC SẢN PHẨM TRÊN MA TRẬN BCG
10. Hình 3.1- DOANH THU TIÊU THỤ RƢỢU VANG (2001- 2006)

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

7
ASIAN
CP
B
EPS
LDF:

DN:
ĐVT:
EFE:
GDP:
IFE:
P
PNTR
QSPM:

SWOT:


USD
VN
XK:
WTO:
Khu vực các nƣớc Đông Nam Á
Cổ phần
Book (Mệnh giá hay giá trị trên sổ sách của 1 cổ phiếu)
Earned per share (thu nhập ròng trên một cổ phiếu)
Lamdong Foodstuffs Company (LADOFOODS , C«ng ty cæ phÇn
Thùc PhÈm L©m §ång)
Doanh nghiệp
Đơn vị tính
External Factor Evaluation (Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài)
Gross Domestic Products (Tổng sản phẩm quốc nội)
Internal Factor Evaluation (Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong )
Price (Giá trị 1cổ phiếu trên thị trƣờng)
Quy chế Thƣơng mại bình thƣờng vĩnh viễn (Mỹ)
Quantitative Strategic Planning Matrix (Ma trận hoạch định chiến
lƣợc có thể định lƣợng)
Strengths - Weakness , Opportunity – Threats (Ma trận điểm mạnh
–điểm yếu, cơ hội – đe dọa)
United States Dollard ( Đô la Mỹ)
Việt Nam
Xuất khẩu
World Trade Organization (Tổ chức thƣơng mại thế giới)













DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
8


Phụ lục 1:

T×nh h×nh xuÊt, nhËp khÈu r-îu vang trªn thÕ giíi vµ trong
n-íc.
Phụ lục 2:
CÁC CÔNG CỤ XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN CHIẾN
LƢỢC
Phụ lục 3:
KÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh cña LADOFOODS

Phụ lục 4:

KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ VÀ
MÔI TRƢỜNG BÊN NGOÀI
Phụ lục 5:

KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG NĂM 2006















MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
9
Trong điều kiện tòan cầu hóa nền kinh tế hiện nay và khi Việt Nam đã
chình thức đƣợc công nhận là thành viên thứ 150 của Tổ chức Thƣơng mại thế giới
(WTO), nền kinh tế Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp trong nƣớc nói riêng
đang đứng trƣớc nhiều cơ hội thuận lợi nhƣng cũng không ìt khó khăn và thách
thức.
Thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế mở là áp lực
cạnh tranh giữa các hàng hóa sản xuất nội địa và nhập ngoại ngày càng gay gắt. Để
tồn tại và phát triển đƣợc trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam, trong đó
có Công ty CP Thực phẩm Lâm Đồng (LADOFOODS) cần phải xây dựng đƣợc cho
mính một định hƣớng phát triển đúng đắn, một chiến lƣợc kinh doanh thìch hợp trên
cơ sở: Phát huy các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu để nắm bắt thời cơ và hạn
chế các nguy cơ do môi trƣờng kinh doanh mang đến. Một chiến lƣợc kinh doanh
đúng đắn là điều kiện cần thiết để giúp doanh nghiệp không những thìch nghi, hội
nhập đƣợc với những biến động không ngừng của thị trƣờng mà còn có thể giúp

doanh nghiệp hạn chế những tác động xấu đến quá trình kinh doanh trong môi
trƣờng hiện nay.
Xuất phát từ yêu cầu thiết thực trên, Công ty CP Thực phẩm Lâm Đồng,
một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng thực phẩm trong đó
sản phẩm chính là „Vang Đalạt‟ đã khẳng định cần phải có hƣớng phát triển sản
phẩm Vang Đalạt trong giai đọan từ nay đến 2015, góp phần giúp công ty ngày
càng phát triển vững mạnh trong môi trƣờng kinh tế hội nhập.

Là một trong những cổ đông gắn bó vói doanh nghiệp từ những ngày đầu
mới thành lập đến nay, thông qua Luận văn này tôi mong muốn sẽ giúp
LADOFOODS tiếp cận đƣợc các phƣơng pháp họach định chiến lƣợc một cách
khoa học để xác định đƣợc đúng đắn hƣớng đi của mính, phù hợp với xu thế vận
động tất yếu của môi trƣờng kinh doanh hiện nay.

2. Mục tiêu nghiên cứu- ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
10
Nghiên cứu cơ sở lý luận trong đó nghiên cứu tổng quan về đặc điểm
ngành nhằm xây dựng định hƣớng phát triển sản phẩm một cách khoa học và đúng
xu thế.
Thông qua các công cụ phân tìch để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu
của bản thân LADOFOODS và phân tìch các yếu tố môi trƣờng bên ngoài để xác
định các cơ hội và nguy cơ ảnh hƣởng đến hoạt động của Công ty.
Trên cơ sở lý luận, thực trạng và kinh nghiệm để xây dựng định
hƣớng phát triển cho sản phẩm Vang Dalạt của LADOFOODS từ nay đến năm
2015, đề xuất những giải pháp nhằm thực hiện, giúp sản phẩm này cạnh tranh và
phát triển đƣợc trong môi trƣờng hội nhập kinh tế hiện nay.
Đề tài này có ý nghĩa thực tiễn trong việc giúp LADOFOODS định hướng
được việc phát triển sản phẩm Vang Đàlạt ( một sản phẩm thế mạnh chủ lực của
Công ty) trong điều kiện của thị trường mở với áp lực cạnh tranh ngày càng gay
gắt, giúp Công ty giữ vững và phát triển được vị thế và hiệu quả kinh doanh của

mình trong thời gian tới. Đồng thời luận văn này cũng mang tính mới đối với
LADOFOODS, vì đây là lần đầu tiên các lý thuyết và công cụ khoa học trong phân
tích chiến lược được áp dụng vào thực tiễn tại LADOFOODS, đáp ứng nhu cầu bức
thiết của Công ty trước tình hình kinh doanh trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu chủ yếu các họat động bên trong doanh nghiệp nhƣ vấn đề
quản lý sản xuất, kinh doanh và môi trƣờng vĩ mô, vi mô bên ngoài doanh nghiệp
tác động đến LADOFOODS nói chung và sản phẩm rƣợu Vang của công ty nói
riêng.

4. Các phƣơng pháp nghiên cứu
a)Phương pháp định lượng:
- Phƣơng pháp khảo sát thực tiễn: Điều tra, khảo sát, tím hiểu khách hàng
nhằm đánh giá thực trạng và thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng định hƣớng
phát triển.
11
- Phƣơng pháp thống kê: thống kê số liệu theo trính tự thời gian, theo từng
lĩnh vực và chủng loại.
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia (các thành viên Hội đồng quản trị
của LADOFOODS ) để phân lọai các yếu tố trong ma trận IFE và EFE.
- Phƣơng pháp phân tìch: trên cơ sở thông tin và số liệu thu thập đƣợc, tiến
hành phân tìch, bao gồm cả phân tìch định tình và định lƣợng, dùng phần mềm
SPSS 12.0 để xử lý số liệu điều tra khách hàng
b) Phương pháp định tính:
- Phƣơng pháp tổng hợp: nhận định môi trƣờng bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp từ đó xác định các điểm mạnh, yếu của doanh nghiệp và các cơ hội,
nguy cơ làm căn cứ để định hƣớng phát triển cho sản phẩm.
- Phƣơng pháp suy luận logic: kết quả phân tìch và các thông tin đƣợc tổng
hợp, đánh giá để đề ra các giải pháp phù hợp.
5- Bố cục Luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn này có 74 trang, 12 bảng biểu,
10 hình, 5 phụ lục, kết cấu trong 3 chƣơng:
Chương I : Cơ sở lý luận
Chương II: Thực trạng hoạt động của LADOFOODS trong thời gian qua.
Chương III: Định hƣớng phát triển sản phẩm Vang Đàlạt đến năm 2015.














CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
12

1.1- TỔNG QUAN VỀ NGÀNH RƢỢU VANG:
Vang là thức uống có cồn đƣợc sản xuất bằng cách lên men nƣớc ép trái cây
(thông thƣờng là nho) để chuyển hóa các chất đƣờng (glucoze và fructose) chứa
trong nƣớc quả thành rƣợu nhờ vào các họat động của nấm men rƣợu. Do đó vang
thƣờng có nồng độ cồn thấp, trung bính 11-12% và chứa nhiều chất dinh dƣỡng
đƣợc tạo thành từ quá trính tổng hợp khi lên men, hoặc có sẵn từ nƣớc quả ép (bao
gồm các hợp chất thơm, tannin, vitamine, muối, chất khóang, các ester và các acid

hữu cơ), đây là thức uống có cồn đƣợc xem là ìt ảnh hƣởng đến sức khoẻ, thậm chì
nhiều nghiên cứu cho thấy nếu sử dụng đều đặn vang hàng ngày với một lƣợng vừa
phải có khả năng giảm các triệu chứng bệnh tim mạch
1
.
Từ trƣớc Công nguyên, ngƣời Ai Cập, Hy lạp và Romance đã biết chế tạo
rƣợu vang, dùng trong các nghi lễ tôn giáo và các dịp lễ tiệc, có tác dụng tinh thần
để xoa dịu đau khổ, rửa tội và trị bệnh. Sản xuất rƣợu vang là ngành công nghiệp
đƣợc hính thành lâu đời trên thế giới (Từ thế kỷ thứ 1 đã đƣợc sản xuất nhiều tại
Rhône (Ý), thế kỷ thứ 2 xuất hiện tại Bordeaux (Pháp) và đến thế kỷ thứ 4 đã đƣợc
sản xuất tại vùng Champagne và Thung lũng Moselle (Pháp). Từ thế kỷ thứ 12,
Pháp đã bắt đầu xuất khẩu rƣợu vang sang Anh và Đức và từ thế kỷ 13 trở đi, với
sự gia tăng dân số và phát triển thƣơng mại, rƣợu vang đã đƣợc tiêu dùng rộng rãi
tại Pháp. Cùng với sự phát triển của kỹ nghệ làm chai và nút bần (vào thế kỷ 18),
cũng nhƣ phát minh xe lửa (vào thế kỷ 19) quá trính phân phối rƣợu vang đến ngƣời
tiêu dùng ngày càng thuận lợi và ví vậy việc trồng nho để làm rƣợu đã phát triển
mạnh từ miền Nam lên miền Bắc nƣớc Pháp
1
.
Nhƣng sản xuất rƣợu vang là ngành công nghiệp rất mới mẻ của nƣớc ta ví
chỉ mới bắt đầu từ những năm cuối của thế kỷ 20. Để có một tầm nhín chiến lƣợc,
định hƣớng phát triển cho sản phẩm rƣợu vang của LADOFOODS, trƣớc tiên cần
tím hiểu về tính hính sản xuất tiêu thụ, xuất nhập khẩu; xu hƣớng và triển vọng phát
triển rƣợu vang trên thế giới cũng nhƣ thị trƣờng rƣợu vang tại Việt Nam trong
những năm gần đây.

1
SOPEXA: Wines and Spirits of France, NXB Le Carroused France, 1989
13
1.1.1- Tình hình sản xuất, tiêu thụ rƣợu vang trên thế giới:

1.1.1.1- Về sản xuất rƣợu vang trên thế giới :
Hàng năm trên thế giới, rƣợu vang đƣợc sản xuất khoảng 270 triệu hl, trong
đó Châu Âu là khu vực dẫn đầu, kế đến là Châu Mỹ, Úc. Năm 2004, Châu Âu sản
xuất đƣợc khoảng 193 triệu hl, trong đó Pháp là nƣớc đứng đầu với 57,5 triệu hl,
tiếp theo là Ý với 53 triệu hl và Tây Ban Nha với 50 triệu hl. Theo số liệu của Hiệp
hội sinh thái Italia, mức tăng trƣởng sản xuất rƣợu vang trên thế giới trong các năm
gần đây đƣợc giữ vững nhờ vào sự tham gia sản xuất rƣợu vang của các nƣớc trên
khắp thế giới. Tuy nhiên, đứng đầu sản xuất rƣợu vang vẫn là các nƣớc Châu Âu.
Các nƣớc mới xuất hiện nhƣ Ôc, Chi Lê đang tham gia xuất khẩu và dành đƣợc
những thị phần đáng kể, ví vậy các nƣớc sản xuất rƣợu vang truyền thống đang cố
gắng hoàn thiện các chiến lƣợc kinh doanh để tránh mất thêm thị trƣờng.
1.1.1.2- Về tiêu thụ rƣợu vang trên thế giới :
Ngƣời dân châu Âu cũng đứng đầu trong tiêu thụ rƣợu vang trên thế giới, với
trên 68% sản lƣợng, kế đến là Châu Mỹ với khoảng 20% và đứng thứ 3 là Châu Á,
khoảng 6,6%. Theo Hiệp hội thị trƣờng Vang (Wine Market Council) tại các nƣớc
Châu Âu thì Pháp và Ý là những nƣớc có mức tiêu thụ rƣợu vang bính quân đầu
ngƣời hàng năm cao nhất thế giới, khoảng 12,8-12,5 gallons (trên 54lít) vang/
ngƣời/năm, trong khi đó Úc và Anh là các nƣớc có mức tiêu thụ 5,4-5,3 gallons
(khoảng 23 lìt) /ngƣời/năm; Mỹ là nƣớc đứng thứ nhí thế giới về thị trƣờng tiêu thụ
rƣợu vang nhƣng bính quân đầu ngƣời hàng năm chỉ có 2,3 gallons (khoảng 11 lìt)
vang /ngƣời/năm
2
.
1.1.1.3- Về xuất khẩu rƣợu vang trên thế giới :
Theo O.I.V (the Office International ‘Dela Vigne et du Vin’) trong năm 2003,
75% rƣợu vang đƣợc xuất khẩu từ Châu Âu, 13% từ Mỹ và chỉ có khoảng 8% là từ
Úc và New Zealand. Trong đó, Pháp dẫn đầu xuất khẩu với 15 triệu hl, Ý thứ nhí
với trên 13 triệu hl, Tây Ban Nha đƣợc 12 triệu hl và thứ tƣ là Úc với hơn 5 triệuhl.
Các nƣớc còn lại nhƣ Chi Lê, Mỹ, Bồ đào nha và Đức chỉ xuất khẩu đƣợc tổng cộng
gần 4 triệu hl. Tuy nhiên, đến năm 2004 thí Úc đã vƣơn lên xuất khẩu đứng hàng


2
www.winemarketcouncil.
14
thứ 3 thế giới với kim ngạch xuất khẩu gần 2 tỷ USD, chiếm 10% thị phần thế gìới
và Chi Lê đã vƣơn lên thứ năm, với 843 triệu USD, chiếm 4% thị phần rƣợu vang
thế giới, hơn cả Mỹ, Đức và Bồ đào nha (khoảng 3% thị phần). Việt Nam đƣợc
thống kê xếp thứ 112/127 quốc gia và vùng lãnh thổ có xuất khẩu rƣợu vang trên
thế giới, sau các nƣớc trong khu vực nhƣ Thái Lan (xép thứ 62/127) Ấn độ (thứ
66/127) Philippine (thứ 85/127) và Indonesia (102/127) ( Xin xem thêm phụ lục I).
1.1.1.4- Về nhập khẩu rƣợu vang trên thế giới:
Trong năm 2005, nhập khẩu rƣợu vang trên tòan thế giới đạt 20,7 tỷ USD,
tăng 4% so với 2004 nhƣng mức tăng trƣởng nhập khẩu chung trong giai đọan
2001-2005 bính quân là 13%; trong đó Anh là nƣớc nhập khẩu rƣợu vang hàng đầu
thế giới, với 1,39 triệu tấn sản phẩm, trị giá 4,26 tỷ USD; Kế đến là 4 nƣớc hàng
đầu về kim ngạnh nhập khẩu rƣợu vang năm 2005 theo thứ tự: Mỹ (3,74 tỷ USD),
Đức (2,2 tỷ USD), Canada (1,04 tỷ USD), Nhật (1,04 tỷ USD). Việt Nam trong năm
2005 nhập khẩu 5460 tấn rƣợu vang các loại, trị giá 14,285 triệu USD.
(Chi tiết về xuất khẩu, nhập khẩu rượu vang thế giới xin xem thêm ở phụ lục I)
1.1.1.5- Về xu hƣớng tiêu dùng rƣợu vang trên thế giới:
Theo nghiên cứu của IWSR (International Wine and Spirit Record- Thành
tựu Rƣợu và Vang Thế giới ) thí trong tổng số 30 tỷ chai rƣợu vang đƣợc tiêu thụ
trên thế giới năm 2003, rƣợu vang với mức giá thấp hơn 5USD/chai chiếm đa số,
loại rƣợu vang có giá từ 5-10USD/chai chỉ chiếm khoảng 17,5% và loại có giá trên
10 USD/chai chỉ chiếm 5,2%. Tuy nhiên với thu nhập bính quân toàn thế giới tăng
xu hƣớng tiêu dùng vang đã thay đổi theo hƣớng tăng dần loại Vang có chất lƣợng
và giá thành từ trung bính đến cao .
Trong báo cáo về nghiên cứu xu hƣớng tiêu dùng tại Mỹ của Hội
đồng thị trƣờng Rƣơu Vang -Mỹ (Wine market council), so sánh năm 2006 với
2000, thí tỷ lệ ngƣời lớn không uống rƣợu đã giảm từ 42% còn 39%, tỷ lệ thìch

uống bia hoặc rƣợu nặng đã giảm từ 33% xuống còn 27%, tỷ lệ
15
ngƣời dùng Vang không thƣờng xuyên tăng từ 15% đến 17% và số ngƣời dùng
Vang thƣờng xuyên đã tăng từ 10 lên 17 %, điều này chứng tỏ xu hƣớng tiêu dùng
rƣợu vang đang ngày càng gia tăng trong những năm gần đây tại các nƣớc phát
triển.

Hình 1.1 Tiêu thụ rƣợu vang tại Mỹ 2000-2006
3


Theo số liệu của ITC (International Trade Center), tại các nƣớc trong khu
vực Châu Á, nhập khẩu rƣợu vang ngày càng gia tăng, với mức tăng trƣởng về giá
trị bính quân hàng năm (trong giai đoạn 2000-2004) nhƣ sau: Trung Quốc: 17%,
Thái Lan: 18%, Nhật bản:7%, Lào: 19%, VN: 6% và Campuchia: 6%, điều này
cũng chứng tỏ xu hƣớng tiêu thụ rƣợu vang đang tăng ở các nƣớc trong khu vực
Châu Á.
1.1.2- Tình hình sản xuất, tiêu thụ rƣợu vang trong nƣớc:
1.1.2.1-Sản xuất rƣợu vang trong nƣớc:
Theo số liệu của Hiệp hội Bia-Rƣợu-NGK VN thí trong năm 2005, cả nƣớc
có 72 đơn vị sản xuất rƣợu công nghiệp trên địa bàn 24 tỉnh, thành phố, với tổng
công suất 103 triệu lìt/năm, đóng góp cho ngân sách trên 600 tỷ đồng, sản lƣợng sản
xuất năm 2005 đạt 82,7 triệu lìt, ngoài ra còn một phần lớn khỏang 360 triệu lìt là
rƣợu gạo tự nấu trong dân.
Theo Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia- Rƣợu-Nƣớc giải khát VN
đến năm 2010 của Bộ Công nghiệp , Việt Nam phấn đấu sẽ sản xuất đƣợc khoảng
3500 triệu lìt Bia, 145 triệu lìt Rƣợu sản xuất công nghiệp các loại (vào năm 2010),

3
www.winemarketcouncil

16
Rƣợu vang là sản phẩm có tỷ trọng thấp trong sản xuất rƣợu công nghiệp của cả
nƣớc.
Hiện nay có các doanh nghiệp tiêu biểu sản xuất vang trong nƣớc là:
- Công ty CP Thăng Long: dẫn đầu các công ty sản xuất rƣợu vang trong
nƣớc về sản lƣợng (khỏang 5 triệu lìt năm) với các sản phẩm: Vang chát, vang ngọt,
vang nổ (Hiện đang đầu tƣ mở rộng thêm một nhà máy sản xuất tại Ninh Thuận với
công suất 2 triệu lìt/năm).
- Các công ty sản xuất rƣợu vang tại Đà lạt mà dẫn đầu là Công ty CP Thực
phẩm Lâm Đồng, ngoài ra còn có Công ty CP Rƣợu Bia Đà lạt, Công ty TNHH
Vĩnh Tiến …lƣợng rƣợu vang của các cơ sở sản xuất tại Đà Lạt ƣớc chừng 2,4 triệu
lìt, chiếm thị phần gần 19,2% trên tổng loại rƣợu vang sản xuất trong nƣớc và
chiếm khoảng 13,4 % so với tổng các loại vang tiêu thụ trong nƣớc, kể cả vang
nhập khẩu
4
.
- Các sản phẩm vang trong nƣớc khác đang có mặt trên thị trƣờng nhƣ các sản
phẩm champagne, vang Hà Nội của Công ty Rƣợu Hà Nội với Vang Anh Đào của
Công ty TNHH Rƣợu Bia Nƣớc giải khát Anh Đào; Vina Wine, vang Tháp Chàm
của Công ty TNHH Việt Năng, Vang Visa của Công ty TNHH Vạn Đạt, Vang Viết
Nghi (Ninh Thuận)… Ngoài ra, rƣợu vang còn bị làm giả, trốn thuế nhiều nơi trong
nƣớc mà nhà nƣớc vẫn chƣa có biện pháp khống chế hiệu quả.
Nguyên liệu trong nƣớc chƣa phù hợp để sản xuất vang có chất lƣợng cao,
việc đầu tƣ cho vùng nho nguyên liệu còn bị bỏ ngỏ; Phần lớn hiện đang đƣợc sản
xuất từ giống nho ăn trái (cardinal) lấy từ vùng Ninh Thuận, và quả dâu tằm
(mulberry) của Đàlạt. Một số rƣợu vang nội địa khác hiện nay đƣợc sản xuất từ một
số loại hoa quả trong nƣớc nhƣ: dâu, dứa, táo mèo, mận, vải, điều,.. theo phƣơng
pháp lên men từ dịch quả ngâm đƣờng, nên trong vang có nhiều chất dinh dƣỡng
nhƣng chất lƣợng lẫn mẫu mã bao bí không cao, mức giá thấp, chủ yếu bán ở khu
vực bính dân, nông thôn.

Điều kiện trang thiết bị, cơ sở vật chất của các doanh nghiệp sản xuất vang
tại Việt Nam còn lạc hậu, quy trính và công nghệ sản xuất chƣa tiên tiến do đó vang
nội địa hiện nay có chất lƣợng phổ biến từ trung bính trở xuống, chủ yếu phục vụ

4
Tµi liÖu cña R&D, C«ng ty CP Thùc phÈm L©m §ång
17
cho nhu cầu bính dân, giá thấp, chƣa thể cạnh tranh đƣợc với vang nhập ngoại từ
các nƣớc nhƣ Pháp, Ý,Úc, Chi lê,..đã có truyền thống và thế mạnh sản xuất từ nhiều
thế kỷ trƣớc.
1.1.2.2- Nhập khẩu rƣợu vang vào Việt Nam :
Rƣợu Vang nhập khẩu tăng mạnh qua các năm với chủng loại phong phú, đa
dạng về mẫu mã, bao bí, có xuất xứ từ nhiều quốc gia, lãnh thổ khác nhau, giá cả
trải rộng nên ngƣời tiêu dùng có nhiều cơ hội chọn lựa. Phần lớn vang tiêu dùng
trong nƣớc hiện đƣợc nhập từ các nƣớc Pháp, Malaysia, Ôc, Singapore, Ý, Mỹ,
trong đó 50% là từ Pháp, khoảng 2933 tấn, trị giá khoảng 7,1 triệu USD.
Nƣớc nhập
khẩu
Giá trị
nhập
khẩu
(1000US
$)
Thị
phần
nhập
khẩu
vào
VN
(%)

Số
lƣợng
nhập
khẩu
2005
Đơn
vị
tính
Giá đơn
vị (US$/
tấn)
Tăng
trƣởng về
giá trị
NK
2001-
2005,
%/năm.
Tăng
trƣởng
về số
lƣợng
NK từ
2001-
2005,
%/năm
Tăng
trƣởng
giá trị
NK từ

2004-
2005,
%/năm
Thứ
hạng
XK
Vang
thế
giới
Thị
phần
XK
Vang
thế
giới %
Tăng
trƣởng giá
trị XK
Vang thế
giới 2001-
2005,
%/năm
Tổng số 14,285 100 5,460 Tấn 2,616 27 23 43 13
Ph¸p
7,164
50 2,933
Tấn
2,443 19 16 18 1 34 10
Mã Lai
1,930

14 409
Tấn
4,719 294 298 637 34 0 73
Úc
1,575
11 713
Tấn
2,209 56 62 49 3 10 22
Singapore
1,013
7 307
Tấn
3,300 22 39 37 14 0 33
Ý
807
6 272
Tấn
2,967 42 34 172 2 18 13

462
3 153
Tấn
3,020 44 28 11 7 3 7

322
2 269
Tấn
1,197 4 1 -13 18 0 12
Hungary
181

1 107
Tấn
1,692 11 11 -32 22 0 5
Thái Lan
150
1 79
Tấn
1,899 -11 43 0
New
Zealand
136
1 37
Tấn
3,676 106 126 616 10 1 37
Philippin
103
1 11
Tấn
9,364 73 0
Argentina
92
1 46
Tấn
2,000 78 91 -16 11 1 21
Nam Mỹ
87
1 30
Tấn
2,900 100 129 8 2 29
Canada

68
0 24
Tấn
2,833 31 0 22
Đức
67
0 16
Tấn
4,188 46 23 91 6 3 17
Đan Mạch
60
0 20
Tấn
3,000 -3 17 0 17
Cộng hòa
Moldova
51
0 31
Tấn
1,645 55 46 12 1 17
(nguồn: International Trade Center tổng hợp từ số liệu của các nước NK báo cáo cho Comtrade)
Bảng 1.1- NHẬP KHẨU RƢỢU VANG VÀO VIỆT NAM (Năm 2005)

18
Từ số liệu trên cho thấy trong những năm gần đây nhu cầu tiêu thụ rƣợu vang của
Việt Nam đang tăng mạnh. Điều này cũng cho thấy Việt Nam đang là một thị
trƣờng tiềm năng của các nƣớc xuất khẩu mạnh rƣợu vang trên thế giới nhƣ Pháp,
Tây Ban Nha , Ôc , Chi Lê … Thị trƣờng đã hính thành và phát triển nhóm khách
hàng tiêu dùng rƣợu vang nhập ngoại chất lƣợng cao, giá cao. Trong số rƣợu vang
nhập vào VN, có thể chia làm 3 loại sau:

- Loại giá thấp: France Merlot / Cab. Sauvignon 9 USD, Australia Syrah 8.5
USD, Italy Sangiovese / Merlot 9 USD. Đây là loại rƣợu canh tranh mạnh nhất đối
với giới trung lƣu.
- Loại giá trung bình: France Cab. Sauvignon / Merlot 19 USD, Australia
Sangiovese / Merlot 16 USD, Italy Sangiovese / Merlot 16 USD,Chile Cab.
Sauvignon 13.5 USD USES Cab. Sauvignon 16.5 USD, Spain Tempranillo/ Rioja
Breeding 16 USD,
- Loại giá cao: France Cab. Sauvignon / Merlot 60 USD Australia Cab.
Sauvignon 45 USD Italy Cab. Sauvignon 55 USD Chile Cab. Sauvignon 49 USD
USD, Pinot noir 45 USD Spain Tempranillo/Rioja Reserves 49 USD).
Loại giá trung bính và cao hiện đang chiếm lĩnh các nhà hàng và khách sạn 3
sao trở lên trong cả nƣớc.
Tuy nhiên, điều đáng lƣu ý là nhiều đơn vị đã nhập khẩu rƣợu vang dạng
thùng lớn, loại rƣợu Bordeaux hay Vin de Pays về đóng chai, dán nhãn tại VN,
nhƣng các loại „Bordeaux‟ này lại đƣợc sản xuất từ Trung Quốc hoặc Tây Ban Nha,
điều này đã làm cho thị trƣờng vang ngoại đa dạng và phức tạp đối với ngƣời tiêu
dùng. Hơn nữa, thói quen và kinh nghiệm trong sử dụng vang của ngƣời VN chƣa
nhiều, càng khó trong phân biệt về chất lƣợng là Bordeaux Pháp hay Trung Quốc.
Đặc biệt ngoài lƣợng nhập khẩu chình thức còn một lƣợng lớn đến 80% rƣợu tiêu
thụ trong nƣớc đã đƣợc nhập lậu từ Trung Quốc, Lào, Campuchia
1.1.2.3- Tiêu dùng:
Một nghiên cứu vào tháng 5/2006 do Phòng thƣơng mại và kinh tế Đại sứ
quán Tây Ban Nha tại Việt Nam hỗ trợ thực hiện
5
cho thấy:
- Mức độ tăng trƣởng tiêu dùng Vang tại Việt Nam hàng năm tăng khoảng 9%

5
Raúl of Juan Romero- The market of the wine in Vietnam, 2006
19

- Ngƣời tiêu dùng VN ở thành thị đang có xu hƣớng chuyển việc dùng bia và
rƣợu nặng sang dùng vang, bởi ví Vang đƣợc đánh giá là ìt độc hại hơn rƣợu
và kìch thìch tốt hơn bia.
- Rƣợu vang của nhiều nƣớc đã đạt đƣợc tăng trƣởng lợi nhuận cao tại Việt
Nam thông qua mức tăng nhập khẩu gần 40% trong 3 năm qua vào thị
trƣờng tiêu dùng Việt Nam .
- Sự tăng trƣởng kinh tế khá cao trong khu vực (7,45% trong giai đọan 2001-
2005) tại Việt Nam đã xuất hiện tầng lớp giàu có và trung lƣu ngày càng
đông và xu hƣớng thay đổi thói quen Âu hóa từ dùng rƣợu, bia sang rƣợu
vang.
Hiện nay giá bán các sản phẩm Vang trong nƣớc thƣờng rất thấp, chỉ từ
18.000 đ/chai (Vang Thăng Long) đến 45.000đ (Vang Đà lạt), khỏang 2-
3USD/chai, so với rƣợu vang nhập ngoại giá 8-9USD (Vang Merlot, Sauvignon của
Pháp, Syrah của Úc, Sangiovese, Merlot của Ý), loại trung bính có giá 16-19USD
(Sangiovese, Merlot của Ý, Chi Lê, Tây Ban Nha)…, thậm chì có loại giá cao
khỏang 45-60USD nhƣ Merlot, Sauvignon của Pháp, Ý, Chi Lê. Nghiên cứu này
cũng chỉ ra rằng, một loại rƣợu vang ngoại nhập, chẳng hạn Vang Úc, sẽ dẽ dàng
chiếm thị phần tại Việt Nam nếu có chất lƣợng tốt, giá cả phù hợp (trung bính đến
thấp), bao bí nhãn hiệu bắt mắt và một chình sách khuyến mãi hấp dẫn.
Hệ thống phân phối chình thức của rƣợu vang hiện nay là thông qua các nhà
hàng, khách sạn, siêu thị và các cửa hàng, đại lý nhập khẩu, kinh doanh rƣợu bia
các loại, trong đó đáng chú ý là các bar rƣợu và các điểm giải trì tập trung là nơi có
điều kiện tiếp xúc với tầng lớp cao và trung lƣu, đƣợc dự báo là kênh phân phối có
khả năng tăng trƣởng mạnh trong thời gian tới.
Ƣớc tình tổng các loại vang tiêu thụ trong nƣớc năm 2005 khoảng 18 triệu
lìt, trong đó nhập khẩu: 5,4 triệu lìt, phần còn lại sản xuất trong nƣớc, đáng kể là
Vang sản xuất tại Đàlạt.
Tuy nhiên nhận thức của giới tiêu dùng rƣợu vang tại Việt Nam còn rất thấp,
chủ yếu chỉ lựa chọn sản phẩm thông qua giá, nƣớc sản xuất và nhãn hiệu bên
ngoài. Họ thƣờng không am hiểu về công nghệ sản xuất rƣợu vang cũng nhƣ các

chủng loại nho và nguồn gốc xuất xứ của chai rƣợu, động thái mua hàng của họ chủ
20
yếu do nhãn hiệu và giá cả quyết định. Điều này giải thìch lý do Vang Pháp chiếm
đa số tại Việt Nam, kế đến là Vang Úc và Chilê, đƣợc xem là khá cạnh tranh về giá
cả và phƣơng thức bán hàng.

(Ghi chú:tọa độ (x,y) x là % thị phần và y là % tăng trưởng)
Hình 1.2- MA TRẬN THỊ PHẦN –TĂNG TRƢỞNG RƢỢU VANG TRONG NỨƠC
Tóm lại: thông qua những số liệu và phân tìch nêu trên, có thể nói xu hƣớng
tiêu dùng rƣợu vang trên thế giới và trong nƣớc đang tăng mạnh, theo hƣớng
chuyển dần việc dùng rƣợu mạnh hoặc bia sang dùng rƣợu vang. Trong xu thế tăng
trƣởng này, việc định hƣớng cho sản xuất kinh doanh rƣợu vang đối với các doanh
nghiệp nhƣ LADOFOODS là rất cần thiết để có chiến lƣợc phát triển phù hợp trong
thời gian tới.
1.2. KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC:
1.2.1- Khái niệm về chiến lƣợc:
Việc xây dựng định hƣớng phát triển một doanh nghiệp hay một sản phẩm
bao gồm việc xác định các mục tiêu cơ bản phải đạt đƣợc và làm thế nào để đạt
đƣợc những mục tiêu đó. Chiến lƣợc là tập hợp những mục tiêu và các kế hoạch
chủ yếu cũng nhƣ các chính sách nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đó. Chiến lƣợc
kinh doanh của một doanh nghiệp cũng là một chƣơng trình hành động tổng quát
nhằm hƣớng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp. Ví vậy định
CÁC SẢN PHẨM VANG TẠI ĐÀ LẠT, VANG TRONG NƯỚC, VANG NHẬP KHẨU
MA TRẬN THỊ PHẦN - TĂNG TRƯỞNG
15, 23
30, 18
55, 11
0
5
10

15
20
25
0 10 20 30 40 50 60
Thị phần
Tăng trưởng
(%)
(%)
Vang Đàlạt Vang nhập
khẩu
Vang trong
nước
21
hng phỏt trin mt doanh nghip hay sn phm cng chỡnh l xõy dng cỏc chin
lc kinh doanh cho doanh nghip hay sn phm ú.
Theo Fred R David: Chin lc kinh doanh l nhng phng tin t
n mc tiờu di hn.
Tuy cú nhiu nh ngha khỏc nhau, nhng khỏi nim v chin lc bao hm
cỏc ni dung chỡnh nh sau:
+ t ra mc tiờu di hn cng nh ngn hn ca t chc.
+ ra chng trớnh hnh ng chung t c mc tiờu.
+ La chn phng ỏn hnh ng phự hp, trin khai v phõn b cỏc ngun
ti nguyờn thc hin mc tiờu ú.
6

1.2.2- Khỏi nim v qun tr chin lc:
Qun tr chin lc l mt quỏ trớnh quyt nh nhm liờn kt cỏc kh nng
bờn trong ca t chc vi cỏc c hi v e da ca mụi trng bờn ngoi nhm t
c mc tiờu ra. Cú th cú nhiu chin lc cựng t c mt mc tiờu, nhng
cn la chn chin lc no (hay phng thc no, con ng no) phự hp vi

doanh nghip nht hoc d dng thỡch ng vi s thay i ca mụi trng bờn ngoi
nht.Theo Fred R. David: Qun tr chin lc cú th nh ngha nh l mt ngh
thut v khoa hc thit lp, thc hin v ỏnh giỏ cỏc quyt nh liờn quan nhiu
chc nng cho phộp mt t chc t c nhng mc tiờu ra.
Tuy cú nhiu cỏch tip cn khỏc nhau, nhng cú th a ra khỏi nim chung:
Qun tr chin lc l quỏ trỡnh nghiờn cu cỏc mụi trng trong hin ti
cng nh tng lai, hoch nh cỏc mc tiờu ca t chc; ra, thc hin v kim
tra vic thc hin cỏc quyt nh t c cỏc mc tiờu ú trong mụi trng
hin ti cng nh trong tng lai nhm nõng cao nng lc cnh tranh ca doanh
nghip
2
.
c im quan trng ca tt c cỏc chin lc kinh doanh l li th cnh
tranh ca doanh nghip;bi vớ cỏc chin lc cú mc ỡch duy nht l bo m cho
cỏc doanh nghip tớm kim v gia tng c cỏc c hi v dnh c li th bn
vng ca mớnh trc cỏc i th cnh tranh.
1.2.3.Vai trũ ca qun tr chin lc i vi vic phỏt trin DN:

6
PGS.TS Nguyễn thị Liên Diệp và Thạc sĩ Phan văn Nam (2003), Chiến l-ợc và Chính sách kinh doanh
22
- Quá trính quản trị chiến lƣợc giúp các nhà quản lý doanh nghiệp thấy rõ
mục đìch và hƣớng đi của mính. Cụ thể là các doanh nghiệp có thể thấy rõ những cơ
hội và thuận lợi trong kinh doanh, tận dụng chúng để đƣa ra các chiến lƣợc, chình
sách phát triển phù hợp nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
- Điều kiện môi trƣờng mà các doanh nghiệp tồn tại và phát triển luôn biến
đổi. Quản trị chiến lƣợc giúp các nhà quản trị dự báo đƣợc những bất trắc, rủi ro sẽ
xảy ra trong hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai. Từ đó, dựa trên những tiềm lực của
mình doanh nghiệp sẽ dễ chủ động đối phó với những tính huống bất trắc này.
- Quản trị chiến lƣợc giúp các nhà quản trị doanh nghiệp sử dụng một cách

có hiệu quả các nguồn lực hiện có của mính và phân bổ chúng một cách có hợp lý.
- Quản trị chiến lƣợc giúp đáp ứng hài hoà nhu cầu của tổ chức. Thông qua
đó lôi kéo các nhà quản trị các cấp vào quá trính quản trị chiến lƣợc để đạt tới mục
tiêu chung của tổ chức.
- Quản trị chiến lƣợc phối hợp các chức năng trong doanh nghiệp một cách
tốt nhất trên cơ sở đạt mục tiêu chung của tổ chức.
1.3- QUY TRÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC TÕAN DIỆN
Quy trính quản trị chiến lƣợc gồm có ba giai đoạn chủ yếu, có liên quan mật
thiết và bổ sung cho nhau sau đây:
- Hính thành chiến lƣợc: thiết lập sứ mạng (mission) kinh doanh, thực hiện
nghiên cứu môi trƣờng để xác định các nguy cơ và cơ hội cũng nhƣ các điểm mạnh,
yếu của bản thân doanh nghiệp, từ đó xây dựng các mục tiêu dài hạn và lựa chọn
các chiến lƣợc thay thế khả thi.
- Thực hiện chiến lƣợc: là giai đọan hành động, nhằm thực hiện các chiến
lƣợc đã đề ra; trong đó họat động chủ yếu nhất là thiết lập các mục tiêu ngắn hạn
và phân bổ các nguồn lực của doanh nghiệp để thực hiện.Trong quá trính này khả
năng động viên nhân viên để nhiệt tính thực hiện công việc là điều kiện tiên quyết
để đạt đƣợc mục tiêu đề ra; ngoài ra các họat động marketing, R&D và quản trị
thông tin thông qua các chình sách cụ thể cũng ảnh hƣởng rất lớn đến việc hòan
thành mục tiêu chung của tổ chức.
23
- ỏnh giỏ kim tra chin lc: Do mụi trng bờn ngoaớ cng nh cỏc yu
t ni ti ca doanh nghip thng xuyờn thay i, do ú doanh nghip phi t
kim tra, ỏnh giỏ li cỏc kt qu t c v thc hin cỏc iu chnh cn thit vớ
kt qu t c hin ti cha hn ó m bo cho s thnh cụng trong tng lai,
nht l khi mụi trng kinh doanh bin i sõu sc do tỏc ng ca mt nn kinh t
hi nhp sõu nh hin nay.


Hỡnh 1.3 : Mễ HéNH QUN TR CHIN LC TON DIN


Phõn tớch mụi
trng bờn
ngoi
Xỏc nh c
hi v nguy c

Thit lp
mc tiờu
di hn


thit lp
mc tiờu
ngn hn


xỏc nh
s mng
(missio
n)


phõn
phi cỏc
ngun
lc


Đo l-ờng

và đánh
giá các
kết quả
kết quả


Phõn tớch ni
b
xỏc nh
im mnh,
yu


xõy dng
v la chn
cỏc chin
lc thc
hin


ra cỏc
chớnh sỏch

Hỡnh thnh chin lc


Thc hin
chin lc

ỏnh giỏ

chin
lc

Thụng tin phn hi


Thit lp
s mng
(mission)
kinh
doanh
Thụng tin phn hi

24
Cỏc giai on ca quy trớnh qun tr chin lc ton din din ra liờn tc, to
thnh mt chu trớnh khộp kỡn .
Trong phạm vi nghiên cứu của bài luận văn này, chủ yếu tập trung vào
việc giai đọan nghiên cứu để hoạch định hình thành các chiến l-ợc qua đó xác
định các giải pháp để thực hiện mục tiêu định h-ớng phát triển đã đề ra.
1.4. CC CễNG C XY DNG V LA CHN CHIN LC:
Sau khi xỏc nh c mc tiờu s mng ca t chc, qui trỡnh hỡnh thnh
mt chin lc tng quỏt gm 3 giai on, trong mi giai an ngi ta s dng cỏc
cụng c thỡch hp nh sau:

Hỡnh 1.4: QUY TRéNH HéNH THNH CHIN LC
1.4.1 Xỏc nh nng lc lừi v nh v doanh nghip:
Sau khi phõn tỡch c cỏc im mnh, yu ca Cụng ty, chỳng ta cn xỏc
nh c nng lc lừi, tay ngh chuyờn mụn ca doanh nghip nh v doanh
nghip, t ú lm cn c tin hỏnh cỏc bc nh hng chin lc phỏt trin
lõu di da trờn c s phỏt huy cỏc k nng, kin thc,tay ngh chuyờn mụn ca

doanh nghip. Nhm ỏnh giỏ cỏc hot ng ca ca cỏc n v kinh doanh chin
lc (SBU) trong doanh nghip ta s dng Ma trn BCG la chn n v kinh
doanh chin lc cú th phỏt huy nng lc ct li, to nờn li th cnh tranh khỏc
bit cho doanh nghip.
(Cỏch xây dựng và sử dụng ma trận BCG xin xem Ph lc II)
1.4.2 Ma trn ỏnh giỏ cỏc yu t bờn trong (IFE):
IFE (Internal Factor Evaluation) l cụng c c s dng túm tt
v ỏnh giỏ nhng mt mnh v mt yu quan trng ca cỏc b phn kinh doanh
Giai đoạn
nghiên cứu
Giai đoạn kết hợp
Công cụ
ma trận
QSPM
Công cụ
ma trận
IFE, EFE,
hình ảnh
cạnh tranh

Công cụ
ma trận
SWOT

Sứ mạng
mục tiêu

Giai đoạn quyết
định
25

chức năng (SBU) và nó cũng cung cấp cơ sở để xác định và đánh giá mối quan hệ
giữa các bộ phận này. Để xây dựng Ma trận IFE cần phân tìch môi trƣờng bên trong
(môi trƣờng nội bộ ) của doanh nghiệp. Phân tìch môi trƣờng bên trong bao gồm
các yếu tố nội tại của tổ chức nhằm tím ra những điểm mạnh, các giá trị cốt lõi cũng
nhƣ những điểm yếu của doanh nghiệp, các yếu tố phân tìch thƣờng bao gồm:
Nguồn nhân lực, hoạt động của các bộ phận chức năng: bộ phận marketing, bộ phận
nhân sự, tài chình kế toán, nghiên cứu & phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh,
quản trị chất lƣợng, hệ thống thông tin. (Cách tình điểm, đánh giá các yếu tố bên
trong xin xem ở Phụ lục II)
1.4.3- Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE):
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE: External Factor Evaluation ):
cho phép doanh nghiệp tóm tắt và đánh giá ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng
bên ngoài đến hoạt động của doanh nghiệp bao gồm cả các cơ hội và các nguy cơ.
Để xây dựng ma trận EFE, ta cần phân tìch môi trƣờng bên ngoài của doanh
nghiệp. Mục đìch của phân tìch môi trƣờng bên ngoài là nhằm nhận định những cơ
hội cũng nhƣ những mối đe doạ ảnh hƣởng thực sự đến hoạt động của doanh
nghiệp. Môi trƣờng bên ngoài bao gồm môi trƣờng vĩ mô và môi trƣờng vi mô,
trong đó chứa đựng các yếu tố tác động đến môi trƣờng nội bộ của doanh nghiệp.
1.4.3.1. Môi trƣờng vĩ mô:
Việc phân tìch môi trƣờng vĩ mô hay môi trƣờng tổng quát sẽ giúp doanh nghiệp
xác định đƣợc những gí đang trực diện và chịu tác động. Thông thƣờng ngƣời ta
nghiên cứu các yếu tố: kinh tế, luật pháp và chình trị, xã hội, tự nhiên và công nghệ
kỹ thuật. Các yếu tố này thƣờng không tồn tại độc lập mà tác động qua lại với nhau
và gây hƣởng khác nhau đối với doanh nghiệp
a- Các yếu tố kinh tế:
Các yếu tố kinh tế có ảnh hƣởng rất lớn đến doanh nghiệp. Một số yếu tố căn
bản thƣờng đƣợc doanh nghiệp quan tâm là: Xu hƣớng tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) và tổng sản phẩm quốc dân (GNP); lãi suất và xu hƣớng lãi suất trong nền
kinh tế; xu hƣớng của tỷ giá hối đoái và cán cân thanh tóan; xu hƣớng tăng giảm
của thu nhập khả dụng; xu hƣớng chi tiêu của ngƣời dân;chình sách thuế quan và xu

×