Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Ngọc Lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.38 KB, 52 trang )

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian tìm hiểu số liệu tại công ty , em đã học hỏi nhiều điều xuất phát từ
thực tế. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị tại phòng kế toán đã tạo điều
kiện cho em tiếp cận thực tế, nhằm tìm hiểu sâu hơn, bổ sung cho kiến thức, lý thuyết
được học ở trường.
Tuy thời gian thực tập ở công ty TNHH MTV Ngọc Lợi không dài nhưng đó là
một khoảng thời gian quý báo giúp em học hỏi được nhiều kinh nghiệm của các cô chú,
anh chị cũng như đưa các vấn đề đã được học vào áp dụng thực tiễn. Với một sinh viên
thực tập như em thì kiến thức còn non trẻ, chuyên môn còn hạn hẹp nên bài viết này
không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Qua những ưu khuyết điểm của công ty
TNHH MTV Ngọc Lợi chỉ là ý kiến chủ quan của em nên khó tránh khỏi những sai sót .
Do đó em mong các cô chú, anh chị ở phòng kế toán cũng như thầy cô có những đóng
góp giúp cho tôi hoàn thiện hơn về kiến thức chuyên môn của mình.
Để có được kết quả này em xin chân thành cảm ơn cô Võ Nguyên Phương cùng
các cán bộ trong phòng kế toán của công ty TNHH MTV Ngọc Lợi đã tận tình hướng
dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này
Em xin chân thành cảm ơn!
Học viên
Nguyễn Thị Thu Thảo
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- i -
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 7
Bước 2: Lập bảng tổng hợp vật liệu 12
Bảng 3.4 BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ 14
17
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 17


18
Sơ đồ 3.5 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung 20
Sơ đồ 3.6 Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thi công trực tiếp kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm theo PPKKTX 22
Bảng 4.1 BẢNG TỔNG HỢP (NHÂN CÔNG+MÁY+VẬT TƯ) 27
Bảng 4.2 BẢNG TÍNH CHI PHÍ VẬT TƯ 28
Công trình: SAN LẤP MB KHU TÁI ĐỊNH CƯ HUYỆN AN PHÚ(GĐ 1) 28
Bảng 4.3 BẢNG TÍNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG + MÁY 29
Bảng 4.4 BẢNG TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 30
38
DANH MỤC BẢNG
Trang
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 7
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- ii -
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
Bảng 3.4 BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ 14
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 17
Sơ đồ 3.5 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung 20
Sơ đồ 3.6 Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thi công trực tiếp kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm theo PPKKTX 22
Bảng 4.1 BẢNG TỔNG HỢP (NHÂN CÔNG+MÁY+VẬT TƯ) 27
Bảng 4.2 BẢNG TÍNH CHI PHÍ VẬT TƯ 28
Công trình: SAN LẤP MB KHU TÁI ĐỊNH CƯ HUYỆN AN PHÚ(GĐ 1) 28
Bảng 4.3 BẢNG TÍNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG + MÁY 29
Bảng 4.4 BẢNG TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 30
DANH MỤC SƠ ĐỒ
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- iii -

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
Trang
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 7
Bảng 3.4 BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ 14
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 17
Sơ đồ 3.5 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung 20
Sơ đồ 3.6 Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thi công trực tiếp kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm theo PPKKTX 22
Bảng 4.1 BẢNG TỔNG HỢP (NHÂN CÔNG+MÁY+VẬT TƯ) 27
Bảng 4.2 BẢNG TÍNH CHI PHÍ VẬT TƯ 28
Công trình: SAN LẤP MB KHU TÁI ĐỊNH CƯ HUYỆN AN PHÚ(GĐ 1) 28
Bảng 4.3 BẢNG TÍNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG + MÁY 29
Bảng 4.4 BẢNG TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 30
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MTV Một thành viên
GĐ Giai đoạn
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- iv -
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
MB Mặt bằng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
KT Kế toán
KTNVL Kế toán nguyên vật liệu
KTTL Kế toán tiền lương
TSCĐ Tài sản cố định
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPKHTSC Đ Chi phí khấu hao tài sản cố định
CP Chi phí
CPDV Chi phí dịch vụ
CPSXC Chi phí sản xuất chung
DDCK Dở dang cuối kỳ
XDCB Xây dựng cơ bản
CPSXDDĐK Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
CPSXDDPSTK Chi phí sản xuất dở dang phát sinh
trong kỳ
SXDDCK Sản xuất dở dang cuối kỳ
CCDC Công cụ dụng cụ
TT Thanh toán
NB Người bán
BVMT Bảo vệ môi trường
GTGT Giá trị gia tăng
PPKKTX Phương pháp kê khai thường xuyên
PCCC Phòng cháy chữa cháy
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- v -
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cạnh tranh luôn là vấn đề hàng đầu trong nền kinh tế thị trường với sự quản lý
và điều tiết của nhà nước. Trong thời gian qua giá vật tư, công cụ dụng cụ và đồ dùng
liên tục tăng đã ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trước
tình hình giá cả biến động như hiện nay, sự cạnh tranh càng mạnh mẽ hơn, giá giữ vai
trò quan trọng hơn trong mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Cạnh tranh về giá chính là một trong những công cụ cạnh tranh của doanh

nghiệp. Do đó, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng đầu
trong các doanh nghiệp để đạt được mục tiêu kiểm soát chi phí và tăng lợi nhuận. Thông
qua kiểm soát chi phí sẽ tạo nên một nền tảng vững chắc cho việc hạ giá thành sản
phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh nhờ cắt giảm chi phí nhưng vẫn không ngừng nâng cao
chất lượng sản phẩm.
Yêu cầu đặt ra với các doanh nghiệp là sản phẩm làm ra có chất lượng cao nhất
đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn nhưng lại có chi phí thấp nhất và giá bán hợp lý. Để có
được giá bán hợp lý, doanh nghiệp phải hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm vừa đúng, vừa chính xác
Xuất phát từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài cho chuyên đề tốt
nghiệp của mình là: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty TNHH MTV Ngọc Lợi”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Việc nghiên cứu kế toán chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH MTV Ngọc Lợi nhằm mục tiêu:
 Đề ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
 Giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống công tác kế toán chi phí sản xuất;
tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Xem xét những yếu tố cấu
thành nên giá thành sản phẩm để sử dụng tốt tiềm năng về lao động, vật tư và
vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
1.2.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Từ mục tiêu nghiên cứu trên, nội dung nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung vào
những vấn đề sau:
 Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV Ngọc Lợi.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm san lắp của công ty
 Tìm hiểu hoạt động và công tác tổ chức kế toán tại Doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh với đặc trưng là hoạt động trong lĩnh vực xây lắp.
 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực tế doanh nghiệp xây

lắp.
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 1 -
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
1.2.2 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài này nghiên cứu kế toán chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm, mà cụ
thể là giá thành san lấp Mặt Bằng Khu Tái Định Cư huyện An Phú GĐ1 tại Công ty
TNHH MTV Ngọc Lợi .
Số liệu dùng để nghiên cứu là số liệu trong năm 2009.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu:
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
Thu thập số liệu liên quan đến chi phí sản xuất, nguồn nguyên liệu, nhân lực từ
phòng kế toán của Cty TNHH MTV Ngọc Lợi
Tham khảo sách báo và những tài liệu có liên quan.
Nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ…) của công ty trong các năm
cũ và năm hiện hành.
Số liệu thứ cấp là tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán của
Công ty TNHH MTV Ngọc Lợi .
1.3.2 Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất nhằm so sánh đối
chiếu các chỉ tiêu, kết quả sản xuất. Trên có sở đó đánh giá được những vấn đề thực
hiện được và chưa thực hiện được, nhằm xác định nguyên nhân và tìm ra giải pháp tối
ưu nhất.


GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 2 -
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
CHƯƠNG 2

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT
VỀ CÔNG TY TNHH MTV NGỌC LỢI
2.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH
MTV Ngọc Lợi.
2.1.1 Lịch sử hình thành :
Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
Mã số thuế: 1600980271
Trụ sở: Tổ 2, ấp Vĩnh Thạnh A, xã Vĩnh Hòa, thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang
Số điện thoại: 0763.595726 – Fax:
Trước đó, Công ty TNHH MTV Ngọc Lợi là Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh
vật liệu xây dựng hoạt động từ tháng 11 năm 2006. Trong hơn 01 năm hoạt động Doanh
nghiệp đã hoạt động thi công xây dựng rất nhiều các công trình trọng điểm của huyện
thuộc khối Giáo dục, Y tế, Xã hội của huyện nhà được các đơn vị đầu tư tín nhiệm. Cụ
thể là Trạm Y Tế Vĩnh Hòa,San lấp mặt bằng Trường Tiểu Học B Vĩnh Hòa, San lấp
mặt bằng Tuyến Dân Cư Tây Kênh Đào,
2.1.2 Quá trình phát triển
Tháng 8 năm 2007 từ một cơ sở phát triển thành công ty TNHH MTV Ngọc Lợi.
Công ty đã giải quyết rất nhiều công ăn việc làm cho người lao động tại huyện nhà, đảm
bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên, cân đối vốn và nguồn vốn, đảm bảo kinh
doanh có lãi và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà Nước, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế của huyện nhà.
Ngoài ra Công ty còn có phân xưởng sản xuất cửa nhôm, cửa sắt, và có một đội
ngũ kỹ thuật, công nhân, thợ lành nghề có nhiều năm kinh nghiệm, với đầy đủ máy móc
thiết bị sẵn sàng đáp ứng nhu cầu về xây dựng dân dụng công nghiệp, xây dựng thủy
lợi, giao thông, san lấp mặt bằng đảm được tiến độ thi công, chất lượng công trình,
Hiện nay, Công ty cũng đang thực hiện thi công các dự án về xây dựng các công
trình khối xã hội, giao thông, san lấp mặt bằng, trong đó công trình san lấp có doanh
thu gói thầu cao là công trình san lấp Khu Tái Định Cư huyện An Phú Giai Đoạn 1.
2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Đơn vị hoạt động với mục đích kinh doanh xây dựng và san lắp có tư cách pháp

nhân theo đúng pháp luật Việt Nam, công ty có vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm
đối với các khoản nợ và chất lượng sản phẩm của mình. Công ty có con dấu riêng, có tài
khoản riêng mở tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển An Giang. Công ty thực hiện hạch
toán kế toán độc lập các hoạt động sản xuất kinh doanh xây dựng: xây dựng công trình
dân dụng, công nghiệp, thủy lợi giao thông, san lắp mặt bằng
Ngoài ra Công ty còn kinh doanh vật liệu xây dựng chủ yếu để cung cấp ngành
xây dựng và phục vụ cho công ty trong quá trình thi công, ngoài ra công ty còn có một
đội ngũ kỹ thuật, công nhân, thợ lành nghề có nhiều năm kinh nghiệm, với đầy đủ máy
móc thiết bị sẵn sàng đáp ứng nhu cầu về xây dựng dân dụng công nghiệp, xây dựng
thủy lợi, giao thông, san lấp mặt bằng đảm được tiến độ thi công, chất lượng công
trình,
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 3 -
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
2.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty
Công ty TNHH MTV Ngọc Lợi cơ cấu tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến
chức năng, kiểu cơ cấu này đảm bảo cho người lãnh đạo toàn quyền quản lý Công ty,
mặt khác phát huy khả năng chuyên môn của đơn vị dưới sự lãnh đạo của Giám Đốc.
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
 Ban Giám đốc: gồm 01 Giám đốc và 01 phó Giám đốc.
- Giám đốc: là người chỉ huy cao nhất điều hành mọi hoạt động sản xuất của Công
ty và chịu trách nhiệm trực tiếp trước pháp luật.
- Phó Giám đốc: quản lý và điều hành nhân sự, trực tiếp điều hành và phân bổ
công việc phòng cung ứng, chịu trách nhiệm về công tác an toàn lao động –
PCCC – Công đoàn. Theo dõi và kiểm tra việc thực hiện sổ sách kế toán, theo
dõi và kiểm tra về mặt kỹ thuật và về tiến độ thi công công trình.
 Phòng kế toán: lập sổ sách kế toán, phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty, lập báo cáo tài chính.

 Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, về quy định xây dựng, tổ chức
nghiên cứu để xây dựng các công trình mới.
 Phòng cung ứng vật tư:
- Theo dõi tình hình sử dụng vật tư của công trình, dự trữ và lập kế hoạch vật tư,
cung ứng vật tư đầy đủ để đảm bảo tiến độ sản xuất.
- Chịu trách nhiệm lên kế hoạch và điều động các tổ cơ giới thực hiện công việc
kịp thời và quản lý tổ thủ kho thực hiện theo nguyên tắc.
 Các đội thi công: thực hiện nhiệm vụ thi công xây dựng công trình theo đặt
trưng riêng của từng đội.
 Các tổ sản xuất: thực hiện công việc phân công nhằm phục vụ cho sản xuất kinh
doanh.
2.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.4.1 Sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 4 -
BAN GIÁM ĐỐC
P. KỸ THUẬTP. KẾ TOÁN
P. CUNG ỨNG V.TƯ
ĐỘI SẢN XUẤT
ĐỘI THI CÔNG
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức kế toán
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
 Kế toán trưởng: với chức năng chuyên môn có nhiệm vụ quản lý, kiểm tra và
chịu trách nhiệm toàn bộ công tác về kế toán, tài chính tại công ty.
 Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ thu chi
bằng tiền khi có chỉ đạo của cấp trên.
 Thủ quỹ: cùng với kế toán thanh toán theo dõi tình hình thu chi bằng tiền mặt,
kiểm kê báo cáo quỹ hàng ngày.
 Kế toán tiền lương (KTTL): thực hiện tính toán tiền lương và các khoản trích

theo lương, các khoản trợ cấp cho toàn thể nhân viên công ty, theo dõi bậc lương
công nhân viên, đồng thời kiêm phụ trách việc lập báo cáo thống kê theo quy
định.
 Kế toán nguyên vật liệu (KTNVL): có nhiệm vụ cung ứng nguyên vật liệu cho
bộ phận thi công và lập báo cáo thống kê theo quy định.
 Kế toán công nợ: theo dõi số phát sinh và số dư trên tài khoản tiền gửi ngân
hàng, theo dõi khoản nợ vay ngân hàng và công nợ của khách hàng.
2.4.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam.
 Hình thức sổ kế toán áp dụng: nhật ký chung.
 Chế độ kế toán đang áp dụng: QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/06.
 Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: đường thẳng
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 5 -
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KT THANH TOÁN KT CÔNG NỢ THỦ QUỸ KTNVL KTTL
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
2.4.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Công ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung
Các loại sổ kế toán chủ yếu
 Sổ Nhật ký chung
 Sổ cái
 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sơ đồ 2.3 Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty
Ghi chú:
 Nhập số liệu hàng ngày
 In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
 Đối chiếu, kiểm tra



Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định Tài khoản nợ,
tài khoản Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động
nhập vào Sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái hoặc Nhật ký) vào các Sổ, thẻ chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào cấn thiết), Kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộng sổ) và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa Sổ kế toán với Báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in
Báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm Sổ kế toán tổng hợp và Sổ kế
toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy
định về Sổ kế toán ghi bằng tay.
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 6 -
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo Cáo Tài Chính
- Báo cáo kết quả
quản trị

MÁY VI TÍNH
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ XÂY LẮP
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
3.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ
3.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất: xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động và lao động vật hóa phát
sinh trong quá trình sản xuất xây lắp hao phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất khác
(Huỳnh Bá Lân, 2007).
Giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí
sản xuất để hoàn thành khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định (Huỳnh Bá Lân,
2007).
3.1.2 Phân loại chi phí
Theo cách phân loại này thì các chi phí có cùng nội dung kinh tế được sắp xếp
chung vào một yếu tố, không phân biệt chi phí phát sinh ở đâu, dùng để sản xuất ra sản
phẩm gì. Chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố:
 Chi phí nguyên vật liệu
 Chi phí nhân công
 Chi phí khấu hao tài sản cố định
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí khác bằng tiền
3.1.2.1 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Cách phân loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân
loại. Với doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất được chia thành 4 loại:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bao gồm tất cả chi phí nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho thi công xây lắp như:
- Nguyên vật liệu chính: gỗ, gạch, cát, đá,
- Vật liệu phụ: đinh kẽm, dây buộc,
- Nhiên liệu: dầu, than, điện,

- Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn,
- Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc: thiết bị vệ sinh, thiết bị thông gió, chiếu
sáng,
-
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 7 -
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
 Chi phí nhân công trực tiếp.
Bao gồm:
- Tiền lương nhân công trực tiếp tham gia xây dựng công trình và lắp đặt thiết bị.
- Tiền công vận chuyển, khuân vác máy móc từ chỗ để công trình đến nơi xây
dựng.
- Phụ cấp làm thêm giờ, các khoản phụ cấp có tính chất lương như phụ cấp trách
nhiệm, phụ cấp môi trường làm việc,
- Lương phụ
Không bao gồm:
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất; lương của
công nhân vận chuyển ngoài công trường, lương nhân viên thu mua, bốc dỡ, lương công
nhân điều khiển sử dụng máy thi công,
 Chi phí sử dụng máy thi công
Bao gồm:
- Chi phí nhân công: lương chính, lương phụ, phụ cấp lương phải trả cho công
nhân trực tiếp điều khiển, phục vụ xe máy thi công.
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ phục vụ máy thi công.
- Chi phí khấu hao máy thi công.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
Không bao gồm: BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân sử dụng và phục vụ máy thi
công.
 Chi phí sản xuất chung: bao gồm toàn bộ chi phí tổ chức và phục vụ xây lắp

phát sinh trong phạm vi phân xưởng như:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, phải trả
nhân viên quản lý đội xây dựng, BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân trực tiếp
xây lắp, công nhân sử dụng và phục vụ máy thi công, nhân viên quản lý tổ đội
thi công.
- Chi phí vật liệu: vật liệu dùng để sữa chửa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ dụng cụ
thuộc đội xây dựng quản lý và sử dụng,
- Chi phí dụng cụ sản xuất
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền.
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 8 -
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
3.1.2.2 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả
kinh doanh.
Chi phí được chia thành 2 loại:
 Chi phí sản phẩm: là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất hoặc
mua hàng hóa. Đối với sản phẩm xây lắp thì chi phí sản phẩm bao gồm: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí sản xuất chung.
 Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và được tính tính
hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh; bao gồm chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất
kinh doanh dài và trong kỳ không có hoặc có ít doanh thu thì chúng được tính
thành phí tổn của kỳ sau
Ngoài ra còn có các cách phân loại khác:
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan đến trực tiếp nhiều đối tượng chịu
chi phí và được hạch toán vào đối tượng có liên quan.Thông thường chi phí trực
tiếp là những chi phí đơn nhất cấu tạo bởi một yếu tố như chi phí tiền lương,…

- Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đến đối tượng chịu chi phí, do đó
nó được phân bổ vào các đới tượng có liên quan theo tiêu thức nhất định. Chi
phí gián tiếp thường là những chi phí tổng hợp của nhiều chi phí đơn nhất.
 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí:
- Chi phí khả biến: là chi phí mà tổng hợp của nó sẽ biến động khi mức độ hoạt
động thay đổ trong phạm vi phù hợp. Thông thường biến phí của một đơn vị
hoạt động thì không đổi. Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động kinh doanh.
- Chi phí bất biến: là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi khi mức độ
hoạt động thay đổ trong phạm vi phù hợp.
- Chi phí hỗn hợp: là chi phí bao gồm cả yếu tố biến phí cả định phí và biến phí.
Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường thể hiện các đặc điểm của
định phí.Thông thường ở mức độ căn bản nó thể hiện đặc điểm của biến phí.
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 9 -
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
Tóm lại, các cách phân loại chi phí được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ phân loại chi phí
3.2 Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
3.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí là sản xuất phạm vi giới hạn nhất định để tập
hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất là xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào (phân xưởng, bộ
phận, qui trình sản xuất…) và thời kỳ chi phí phát sinh (trong kỳ hay kỳ
trước) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí (sản phẩm A , sản phẩm B…).
Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất người ta thường
dựa vào những căn cứ như: địa bàn sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm
sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán. Các đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là phân xưởng sản xuất, quy trình công
nghệ sản xuất, sản phẩm hay nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, công trường thi
công.

Trong công tác kế toán, xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ
sở xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu liên quan đến chi phí sản xuất xây
dựng hệ thống sổ chi tiết của chi phí sản xuất.(Đoàn Ngọc Quế, 2006).
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 10 -
Chi phí
sản xuất
Tính chất, nội
dung của CP
Chức năng hoạt
động
Mối quan hệ
với thời kỳ xác
định CP
Mối quan hệ
với đối tượng
chịu CP
………………
CP DV mua ngoài
CP KHTSCĐ
CP NCTT
CP NVL TT
CP bằng tiền
CP NVLTT
CP NCTT
CP SD MTC
CP SXC
CP sản phẩm
CP thời kỳ
CP trực tiếp

CP gián tiếp
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
3.2.2 Đối tượng tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành nhất định mà công ty cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị
sản phẩm. Xác định đối tượng tính giá thành thường gắn liền với giải
quyết hai vấn đề cơ bản. Vấn đề thứ nhất, về mặt kỹ thuật, khi nào một
sản phẩm được công nhận là hoàn thành, vấn đề thứ hai, về mặt thông
tin, khi nào cần tính tổng giá thánh và giá thành đơn vị. Để xác định đối
tượng tính giá thành, kế toán có thể dựa vào những căn cứ như: quy trình
công nghệ sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và
phương tiện của kế toán.(Đoàn Ngọc Quế, 2006).
 Đối tượng tính giá thành là từng khối lượng công việc đến điểm dừng
kỹ thuật hoặc hạng mục công trình, công trình hoàn thành bàn giao.
 Kỳ tính giá thành là quý hoặc khi khối lượng công việc, hạng mục,
công trình hoàn thành bàn giao.
3.3 Các bước lập dự toán
Bước 1: Lập bảng tính toán khối lượng xây lắp (còn gọi là bảng tiên
lượng dự toán gồm 2 bảng: bảng chi tiết khối lượng công việc và bảng tổng hợp
dự toán). Đây là bước quan trọng nhất trong quá trình lập dự toán.
 Dựa vào bản vẽ thiết kế ta biết được các tên công việc được dùng và tính
được kích thước, khối lượng của vật liệu, nhân công và máy thi công.
 Sau khi có được tên công việc, khối lượng và đơn giá định mức ta tiến
hành lập bảng tiên lượng dự toán.
 Từ bảng tiên lượng dự toán ta tính được chi phí trực tiếp: gồm chi phí vật
liệu (a
1
), chi phí nhân công (b
1
), chi phí máy thi công (c

1
).
 Từ bảng tiên lượng dự toán ta tổng hợp hợp được khối lượng công việc.
Bảng 3.1 BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN

hiệu
Tên
công việc ĐVT
Khối
lượng
Đơn giá Thành tiền
VL NC MTC VL NC MTC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
… … … … … … … … … …
Cộng a
1
b
1
c
1
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 11 -
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
Bảng 3.2 BẢNG CHI TIẾT KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG

HIỆU
LOẠI
CÔNG TÁC
Số lần

giống
nhau
Dài Rộng Cao Riêng Chung
1 2 3 4 5 6 7 8
HA.1112
BT đá 4x6
M.100 móng
M1 10 1 2 0,1 0,2 2
… … … … … … … …
Ghi chú: Số lần giống nhau là số lượng một loại cấu kiện nào đó có cùng chung
kích thước như nhau.
Bước 2: Lập bảng tổng hợp vật liệu
 Dựa vào bảng tiên lượng dự toán ta biết được khối lượng vật liệu để lập bảng
tổng hợp vật liệu.
 Bảng này dùng để phân tích vật liệu công trình cần dùng.
 Dựa vào định mức dự toán và bảng tiên lượng cùng với bảng báo giá của địa
phương sở tại ta tính toán được thành tiền của vật liệu công trình.
 Từ bảng tổng hợp vật liệu ta biết được giá trị vật liệu thực của công trình.
Bảng 3.3 BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU
STT Tên vật liệu Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Cát vàng m
3
100 36.427 3.642.700
2 Đá 1x2 m
3
150 133.333 19.999.950
… … … … … …
Cộng chung VL hoặc A
1

GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 12 -
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
Bước 3: Lập bảng tổng hợp kinh phí
 Dựa vào bảng tiền lượng dự toán và bảng tổng hợp vật liệu ta lập được bảng
tổng hợp kinh phí.
 Dựa vào bảng tiên lượng và bảng tổng hợp vật liệu ta có được các chỉ số ( b
1
, c
1
)
và giá trị của vật liệu cần dùng cho công trình cùng với các hệ số đã được định
sẵn, qua các thao tác tính toán ta lập được bảng tổng hợp kinh phí.
 Thông qua bảng này ta biết được giá trị tổng của công trình.
Ghi chú:
 K
1
=1.46
 K
2
= 1.07
 K
3
= 0.58
 K
4
= 0.055
 K
5
< hoặc = 2% : công trình mới khởi công xây dựng ở xa khu dân cư, những

công trình đi theo tuyến (đường xá, đường dây, )
 K
5
< hoặc = 1% : đối với các công trình khác.
 Thuế VAT đầu ra của xây lắp là: VAT
XL
= 10%
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 13 -
Thông tư số 03/2000/TT-BXD ngày
13/02/2000 của Bộ Xây Dựng
Thông tư số 09/2000/TT-BXD ngày
17/07/2000 của Bộ Xây Dựng
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
Bảng 3.4 BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ
Khoản mục chi phí ký hiệu Cách tính Thành tiền
Chi phí vật liệu VL VL thực tế
Chi phí nhân công NC k
1
% * b
1

Chi phí máy thi công M k
2
% * c
Cộng chi phi trực tiếp T VL + NC + M
Chi phí chung C k
3
% * NC
Thu nhập chịu thuế tính trước TL k

4
% * (T + C)
Giá trị dự toán xây lắp trước thuế Z T + C + TL
VAT đầu ra của Xây lắp VAT
XL
TGTGT * Z
Chi phí khảo sát N
1
"Đơn giá khảo sát xây
dựng" tại địa phương
Chi phí lán trại M
1
k
5
% * G
XL

… …. ….
Dự phòng phí Q 10% (G
XL
+ R)
Tổng dự toán Y R + Q
Bước 4: Lập thuyết minh dự toán
 Dựa vào các Thông tư, Quyết định hiện hành về xây dựng.
 Dùng để diễn giải về các tiêu chuẩn chất lượng công trình, tên công trình, địa
điểm, và tổng kinh phí dự toán công trình.
Kết luận
Như vậy, việc lập các bảng dự toán này giúp ta xác định được chi tiết giá trị cho từng
khoản mục chi phí và giá trị của toàn bộ công trình. Bên cạnh đó, còn giúp chủ đầu tư
xác định được giá trị của toàn bộ công trình và nhà thầu có thể tính toán, tổng hợp chi

phí để đưa ra giá trị có thể thi công công trình.
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 14 -
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
3.4 Kế toán tập hợp chi phí xây lắp tại công ty:
3.4.1 Nhiệm vụ kế toán
Căn cứ vào đặc điểm qui trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm
của doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính
giá thành thích hợp.
Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí theo đúng đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất đã xác định, bằng phương pháp thích hợp đã chọn, cung cấp kịp thời những
số liệu thông tin tổng hợp về các loại khoản mục chi phí và yếu tố chi phí quy định, xác
định đúng đắn chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành và giá
thành đơn vị của các đối tượng tính giá thành theo đúng các khoản mục quy định và
đúng kỳ tính giá thành đã xác định.
Định kỳ tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức chi phí và dự toán
chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm, phát
hiện kịp thời khả năng tiềm tàng đề xuất biện pháp thích hợp để phấn đấu tiết kiệm chi
phí và hạ giá thành sản phẩm.
Về hạch toán chi phí và tính giá thành:
- Phản ánh kịp thời và chính xác các nghiệp vụ phát sinh.
- Xác định tương đối chính xác về giá thành sản xuất của các loại sản phẩm.
- Đúng với chế độ kế toán hiện hành.
- Phương pháp tính giá thành trực tiếp phù hợp với công nghệ sản xuất khép kín ở
công ty.
3.4.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
3.4.2.1 Nội dung
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, vật kết cấu sử dụng trực tiếp thi công và cấu

thành nên thực thể của công trình như: sắt, thép, ciment, vôi, bêtông đúc sẵn, thiết bị vệ
sinh,
3.4.2.2 Các chứng từ, sổ sách được sử dụng:
 Hóa đơn mua hàng
 Phiếu nhập kho
 Phiếu đề nghi xuất vật tư
 Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 Sổ cái…
3.4.2.3 Kế toán sử dụng các tài khoản sau:
 TK 111: tiền mặt
 TK 112: tiền gửi Ngân hàng
 TK 331: phải trả người bán
 TK 133: thuế VAT được khấu trừ
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 15 -
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
 TK 1541: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
3.4.2.4 Kết cấu TK chi phí nguyên vật liệu được thể hiện trên sơ đồ sau

Sơ đồ 3.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
3.4.3 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương của công nhân trực tiếp thực
hiện thi công (công nhân trong và ngoài định biên lao động của doanh nghiệp), nhưng
không bao gồm các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế và cả trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân thi công xây lắp,
tiền lương của công nhân khuân vác, vận chuyển,…vật tư ngoài phạm vi quy định.
3.4.3.1 Chứng từ, sổ sách được sử dụng
 Các bảng chấm công
 Bảng thanh toán tiền lương chính, lương ngoài giờ
 Sổ quỹ tiền mặt

 Phiếu chi…

3.4.3.2 Tài khoản sử dụng
 TK 334: phải trả công nhân viên
 TK 355: chi phí phải trả
 TK 1542: chi phí nhân công trực tiếp.
Kết cấu TK chi phí nhân công trực tiếp được thể hiện trên sơ đồ sau
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 16 -
TK 111,112,331
TK 632
TK 152,141
TK 1541
Trị giá NVL mua ngoài dùng
trực tiếp cho thi công
Trị giá NVL dùng trực tiếp từ
kho hoặc quyết toán tiền tam ứng
Giá thành thực tế khối lượng công
việc hoàn thành
DDĐK
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
3.4.4 Kế toán chi phí sử dung máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình
vận hành máy móc thi công ngoài công trường, nhưng không bao gồm các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân vận hành máy thi công.
3.4.4.1 Các chứng từ, sổ sách được sử dụng
 Bảng chấm công
 Giấy đề nghị cấp vật tư
 Hóa đơn mua hàng

 Phiếu chi
 Sổ quỹ tiền mặt
 Sổ chi tiết nhân công và máy thi công
 Nhật ký chung….
3.4.4.2 Các tài khoản được sử dụng
 TK 111: tiền mặt
 TK 1543: chi phí sản xuất dở dang
 TK 334: phải trả công nhân viên
 TK 152, 153: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 TK 214: hao mòn TSCĐ
 TK 331: phải trả người bán
Kết cấu tài khoản chi phí sử dụng máy thi công được thể hiện trên sơ đồ sau
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 17 -
TK 334
TK 1542
TK 632
TK 335
Tiền lương công nhân
trực tiếp sản xuất
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân
Giá thành thực tế khối lượng
công việc hoàn thành
DDĐK
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
Sơ đồ 3.4 Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
3.4.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm toàn bộ chi phí tổ chức và phục vụ xây lắp phát
sinh trong phạm vi phân xưởng như:

 Chi phí nhân viên phân xưởng: lương chính, lương phụ, phụ cấp, các khoản
trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp, nhân công sử dụng máy
thi công và phục vụ máy thi công, nhân viên quản lý đội thi công,…
 Chi phí vật liệu: vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ dụng
cụ thuộc đội xây dựng quản lý,
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
3.4.5.1 Các chứng từ, sổ sách được sử dụng
 Hóa đơn mua hàng
 Phiếu chi
 Giấy đề nghị thanh toán
 Sổ cái
 Sổ chi tiết tài khoản.


GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 18 -
TK 334
TK 152, 153
TK 214
TK 331, 111
TK 632
TK 1543
DDĐK
Tiền lương công nhân
vận hành máy
Trị giá NVL, công cụ dùng
cho xe máy thi công
Chi phí khấu hao xe
máy thi công
Chi phí dịch vụ thuê ngoài và chi

phí khác bằng tiền phục vụ cho
xe máy thi công
Giá thành thực tế khối lượng
công việc hoàn thành
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
3.4.5.2 Các tài khoản được sử dụng
 TK 111: tiền mặt
 TK 112: tiền gửi Ngân hàng
 TK 334: Phải trả công nhân viên
 TK 338: Các khoản trích theo lương
 TK 1544: chi phí sản xuất chung
→ Sau khi tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sẽ tiến hành lập bảng phân bổ
chi phí sản xuất chung (nếu có) theo công thức:
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 19 -
Mức phân bổ chi phí
sản xuất chung cho
từng đối tượng
Hệ số phân bổ chi phí
sản xuất chung
Tiêu thức phân bổ chi
phí sản xuất chung của
từng đối tượng
=
x
Hệ số phân bổ chi phí
sản xuất chung
=
Tổng chi phí sản xuất chung
phát sinh trong kỳ

Tổng tiêu thức phân bổ (dự toán
chi phí sản xuất chung)
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH MTV Ngọc Lợi
Kết cấu tài khoản tổng hợp chi phí sản xuất chung được thể hiện trên sơ đồ
sau
Sơ đồ 3.5 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung
GVHD: Th.s Võ Nguyên Phương SVTT: Nguyễn Thị Thu Thảo
- 20 -
TK 334
TK 338
TK 152,153
TK 142
TK 214
TK 111, 331
TK 333
TK 335
TK 1544
TK 632
DDĐK
Tiền lương nhân viên phục vụ,
quản lý công trình
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT
của toàn bộ công nhân viên
thuộc bộ phận thi công
Chi phí NVL, CCDC dùng cho
phục vụ quản lý, thi công công trình
Phân bổ chi phí phục vụ, quản lý thi
công xây lắp ảnh hưởng nhiều kỳ
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng phục
vụ quản lý thi công công trình

Chi phí bảo vệ, y tế,chi phí dịch vụ
điện nước, bảo hiểm thuê ngoài,
Các khoản thuế được tính
vào chi phí thi công
Trích trước các khoản chi phí
liên quan đến việc thi công
Giá thành thực tế khối lượng
công việc hoàn thành

×