Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Hoàn thiện chính sách xúc tiến hỗn hợp trong kinh doanh vật liệu xây dựng tại công ty TNHH thương mại Kết Hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.54 KB, 54 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI CẢM ƠN 3
Phần mở đầu 4
CHƯƠNG 1 7
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 7
KẾT HIỀN 7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại Kết Hiền 7
1.1.1. Tên, loại hình, địa chỉ của Công ty TNHH thương mại Kết Hiền 7
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển 7
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH thương mại Kết Hiền 7
1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH thương mại Kết Hiền 7
1.2.2. Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu mà hiện tại của Công ty TNHH thương mại
Kết Hiền đang kinh doanh 8
1.3. Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thương mại Kết Hiền.9
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH thương mại Kết Hiền 11
1.4. Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh cuả Công ty TNHH thương mại Kết
Hiền 12
1.4.1. Hoạt động marketing 12
1.4.1.1. Danh mục sản phẩm, mẫu mã, quy cách sản phẩm 12
1.4.1.2. Thị trường tiêu thụ hàng hóa, cơ cấu doanh thu theo thị trường 13
1.4.1.3. Các quyết định marketing-mix của Công ty 14
1.5.2 Hoạt động quản lý nhân lực 17
1.5.2.1 Cơ cấu lao động, giới tính, trình độ, cấp bậc 17
1.5.2.2 Điều kiện làm việc và tổ chức đời sống tinh thần cho người lao động 18
1.5.3 Hoạt động quản lý tài chính 21
1.5.3.1 Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty 21
1.5.3.2 Doanh thu, chi phí, lợi nhuận 23
1.5.4 Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 24
CHƯƠNG 2 26


THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN HỖN HỢP TRONG KINH DOANH VẬT
LIỆU XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY TNHH 26
THƯƠNG MẠI KẾT HIỀN 26
2.1. Phân tích các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới chính sách xúc tiến của Công ty
TNHH thương mại Kết Hiền 26
2.1.1 Môi trường vĩ mô 26
2.1.2 Môi trường ngành 27
2.1.3Môi trường bên trong doanh nghiệp 28
2.1.3.1 Nguồn lực về tài chính 28
2.1.3.2 Trình độ quản lý 29
2.1.3.3. Trình độ công nghệ 29
2.1.3.4. Nguồn nhân lực 29
2.1.3.5. Văn hóa doanh nghiệp 30
2.2. Thực trạng chính sách xúc tiến hỗn hợp của Công ty TNHH Thương mại Kết Hiền
30
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
1
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
2.2.1. Thực trạng xác lập mục tiêu và ngân quỹ của phối thức xúc tiến thương mại của
Công ty TNHH Thương mại Kết Hiền 31
2.2.1.1 Thực trạng xác lập mục tiêu 31
2.2.1.2 Xác lâp ngân quỹ 31
2.2.2. Thực trạng xác lập và lựa chọn thông điệp và các phương tiện truyền thông cho
phối thức xúc tiến thương mại 32
2.2.2.1.Thực trạng xác lập và lựa chọn thông điệp truyền thông 32
2.2.2.2.Thực trạng xác lập và lựa chọn các phương tiện truyền thông 32
2.2.3. Thực trạng việc sử dụng các công cụ xúc tiến thương mại của Công ty TNHH
thương mại Kết Hiền 33
2.2.3.1. Quảng cáo 33
2.2.3.2. Xúc tiến bán 33

2.2.3.3. Bán hàng cá nhân 34
2.2.3.5 Marketing trực tiếp 35
2.2.4. Kết quả cụ thể của hoạt động xúc tiến hỗn hợp của Công ty TNHH Thương mại
Kết Hiền 35
2.3. Tổng hợp kết quả đạt được và tồn tại 36
2.3.1. Những kết quả đạt được 36
2.3.2. Nhược điểm của chính sách xúc tiến thương mại đối với việc kinh doanh vật
liệu xây dựng của công ty TNHH thương mại Kết Hiền 37
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế 38
CHƯƠNG 3 40
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH XÚC
TIẾN HỖN HỢP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KẾT HIỀN 40
3.1. Phương hướng, mục tiêu của chính sách xúc tiến hỗn hợp tại Công ty TNHH thương
mại Kết Hiền 40
3.1.1. Xu hướng và triển vọng phát triển thị trường kinh doanh vật liệu xây dựng ở
Việt Nam hiện nay 40
3.1.2. Định hướng hoạt động và phát triển của Công ty TNHH thương mại Kết Hiền
40
3.2. Đề xuất các giải pháp xây dựng chính sách xúc tiến thương mại tại Công ty TNHH
thương mại Kết Hiền 41
3.2.1. Đề xuất mục tiêu và ngân quỹ của chính sách xúc tiến 41
3.2.2. Đề xuất lựa chọn thông điệp và kênh truyền thông 44
3.2.3. Đề xuất phối thức xúc tiến hỗn hợpi của Công ty 45
3.2.4. Đề xuất giải pháp đánh giá hiệu quả phối thức xúc tiến 49
3.2.5. Một số đề xuất khác 50
3.2.6. Kiến nghị với các cơ quan hữu quan 51
KẾT LUẬN 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO 54
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
2

Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
LỜI CẢM ƠN
Em cân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các phòng ban, khoa Quản trị
Kinh doanh và các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
donah đã tạo điều kiện học tập và giúp đỡ em hoàn thành chuyên để tốt
nghiệp: “Hoàn thiện chính sách xúc tiến hỗn hợp trong kinh doanh vật liệu
xây dựng tại công ty TNHH thương mại Kết Hiền”
Trong thời gian thực tập ngắn tại công ty , em đã nhận được sự giúp đỡ
rất nhiều từ ban lãnh đạo và nhân viên trong Công ty. Kết hợp với sự chỉ bảo
tận tình, sáng suốt của Ths Nguyễn Thị Thanh Tâm, em đã hoàn thành bài
chuyên đề này. Tuy còn nhiều thiếu sót nhưng chuyên đề đã nêu ra được
những thành công và hạn chế trong chính sách xúc tiến hỗn hợp của công ty
đối với kinh doanh vật liệu xây dựng của công ty TNHH thương mại Kết
Hiền trên địa bàn Vĩnh Phúc, cùng với các nhân tố ảnh hưởng và triển vọng
phát triển của Công ty. Qua đó, chuyên đề đưa ra một số đề xuất để phát triển
chính sách xúc tiến hỗn hợp của Công ty đối với kinh doanh vật liệu xây dựng.
Trong quá trình thực hiện mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng chuyên đề
cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định, vì vậy kính mong thầy cô,
ban lãnh đạo và nhân viên của Công ty TNHH thương mại Kết Hiền đóng góp
những ý kiến quý báu của mình để em có thể chỉnh sửa và hoàn thiện bài
chuyên đề của mình.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ, nhân viên tại
Công ty TNHH thương mại Kết Hiền, đặc biệt là Ths Nguyễn Thị Thanh Tâm
đã giúp em hoàn thành bài chuyên đề này.
Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 3 năm 2012
Sinh viên thực hiện
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
3
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
Phần mở đầu

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, các công ty và doanh nghiệp đều phải đối
mặt với quy luật cạnh tranh gay gắt và sự đào thải tàn nhẫn nếu họ không xác
định được cho mình một chiến lược sản xuất kinh doanh thích hợp.
Sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả phải chăng không có nghĩa là người tiêu
dùng sẽ mua hàng ngay. Họ phải biết được sự tồn tại của sản phẩm, họ phải
được giới thiệu khái quát về sản phẩm, những lý do mà sản phẩm ưu việt hơn
so với các sản phẩm cùng loại khác và họ được thuyết phục nên mua những
sản phẩm đó càng sớm càng tốt…. Những công việc đó đòi hỏi phải thực hiện
được một chiến lược xúc tiến hỗn hợp đúng đắn, phù hợp với khả năng của
công ty, với các mục tiêu chung của công ty và mục tiêu marketing nói riêng.
Một công ty khi có một chiến lược xúc tiến hỗn hợp thích ứng với thị trường
sẽ thu được rất nhiều lợi ích không chỉ bằng việc tăng doanh số hay lượng
bán. Họ sẽ tạo ra được và duy trì mối quan hệ công chúng tốt đẹp với khách
hàng của mình, tạo nên sự ưa thích nhãn hiệu trong khách hàng và xây dựng
một hình ảnh thuận lợi, tốt đẹp cho công ty.
Xúc tiến hỗn hợp giúp cho công ty thực hiện các công việc như thúc
đẩy người tiêu dùng sử dụng sản phẩm và tạo cơ hội để tự sản phẩm có thể
truyền đạt thông tin một cách chính xác, khuyến khích các nguồn lực bên
ngoài để họ có những tuyên truyền tốt đẹp về sản phẩm cũng như công ty, tạo
ấn tượng về sản phẩm cho khách hàng, nhắc nhở họ về những đặc tính và lợi
ích mà sản phẩm mang lại, giúp cho công ty xây dựng và bảo vệ hình ảnh của
mình cũng như sản phẩm trong tâm trí người tiêu dùng.
Xúc tiến hỗn hợp đã và đang là công cụ hữu ích giúp doanh nghiệp thực hiện
mục tiêu của mình. Tuy nhiên, qua quá trình thực tập tại công ty TNHH
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
4
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
Thương mại Kết Hiền tôi nhận thấy rằng vấn đề Marketing nói chung và hoạt
động xúc tiến hỗn hợp nói riêng chưa được quan tâm một cách đúng mức và

vẫn còn rất nhiều hạn chế. Vì vậy, dưới sự hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị
Thanh Tâm tôi quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện chính sách xúc tiến hỗn
hơp trong kinh doanh vật liệu xây dựng của Công ty TNHH Thương mại Kết
Hiền.” Với mục đích làm tài liệu tham khảo giúp Công ty TNHH thương mại
Kết Hiền hoàn thiện chính sách xúc tiến hỗn hợp trong hệ thông các chính
sách Marketing-mix, nhằm nâng cao hiệu quả của chính sách này trong hoạt
động Marketing cũng như trong hoạt động kinh doanh.
2. Xác lập và tuyên bố các vấn đề trong đề tài
Vấn đề nghiên cứu của đề tài là: Trên cơ sở khảo sát, đánh giá thực
trạng các chính sách xúc tiến hỗn hợp của Công ty TNHH Thương mại Kết
Hiền, đánh giá và đưa ra giải pháp để Công ty có thể khai thác hiệu quả nhất
các thế mạnh của mình và phát triển dịch vụ đa dạng nhằm thoả mãn tối đa
nhu cầu của người tiêu dùng và tối đa hoá lợi nhuận cho Công ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các lý luận về xúc tiến thương mại và phát triển chính sách
xúc tiến hỗn hợp của công ty kinh doanh.
- Mô tả thực trạng chính sách xúc tiến hỗn hợp của công ty TNHH thương
mại Kết Hiền.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách xúc tiến hỗn hộp của
Công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
5
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
Dựa trên những cơ sở thông tin sơ cấp và thông tin thứ cấp, chuyên đề
quyết định lựa chọn đối tượng nghiên cứu là chính sách xúc tiến hỗn hợp với
sản phẩm là vật liệu xây dựng của công ty TNHH thương mại Kết Hiền. Đối
tượng khách hàng mục tiêu là các tổ chức, doanh nghiệp vừa và nhỏ, đại lý có
nhu cầu về vật liệu xây dựng.

* Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu của chuyên đề là thời gian thực tập tại Công ty từ
ngày 24/12/2012 đến 05/04/2013. Mặt khác, để đánh giá, hoàn thiện và phát
triển chính sách xúc tiến hỗn hợp trong kinh doanh vật liệu xây dựng của
Công ty, chuyên đề sử dụng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2
năm 2011, 2012.
* Không gian nghiên cứu
Báo cáo tiến hành hoạt động nghiên cứu tại thị trường Vĩnh Phúc
5. Kết cấu báo cáo thực tập
Ngoài các phần: tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, các danh mục bảng
biểu, danh mục sơ đồ, hình vẽ, danh mục từ viết tắt, tài liệu tham khảo và phụ
lục thì chuyên đề bao gồm các nội dung sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH thương mại Kết Hiền
Chương 2: Thực trạng hoạt động xúc tiến hỗn hợp trong kinh doanh vật liệu
xây dựng của Công ty TNHH thương mại Kết Hiền
Chương 3: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện xây dựng chính sách xúc
tiến hỗn hợp tại Công ty TNHH thương mại Kết Hiền
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
6
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
KẾT HIỀN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại
Kết Hiền
1.1.1. Tên, loại hình, địa chỉ của Công ty TNHH thương mại Kết Hiền
Tên: Công ty TNHH Thương mại Kết Hiền
Loại hình: Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Địa chỉ: Khu 03 Đoài, Thị trấn Yên Lạc, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc,
Việt Nam

1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
Công ty TNHH Thương mại Kết Hiền được thành lập vào năm 2005 và đã
thay đổi lần thứ 5 vào năm 2011.
Là công ty chuyên sản xuất kinh doanh các loại vật liệu xây dựng trên địa
bàn tỉnh như: gạch, thép, sàn gỗ…. Trải qua quá trình xây dựng và phát triển
công ty không ngừng lớn mạnh về mọi mặt, nhiều năm liền hoàn thành kế
hoạch, nhiểm vụ sản xuất kinh doanh. Mạnh dạn mở rộng quy mô, phát huy
nhiều sáng kiến qua đó cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo việc làm, thu
nhập ổn định cho người lao động và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty.
Đến năm 2010 đã trở thành một trong các doanh nghiệp dẫn đầu tỉnh về kinh
doanh vật liệu xây dựng.
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH thương mại Kết Hiền
1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH thương mại Kết Hiền
Trên cơ sở ngành hàng đã đăng ký công ty chủ yếu tập trung kinh
doanh vật liệu xây dựng. Ngoài ra công ty còn có một số sản phẩm dịch vụ
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
7
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
khác phục vụ các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Các lĩnh vực kinh doanh
chủ yếu của công ty gồm:
+ Mua bán vật liệu xây dựng
+ Xây dựng các công trình nhà, công trình công nghiệp, công trình giao
thông, thủy lợi…
+ Kinh doanh bất động sản
+ Đầu tư xây dựng
+ Vận tải hàng hóa
1.2.2. Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu mà hiện tại của Công ty TNHH
thương mại Kết Hiền đang kinh doanh
Trong những năm gần đây, các mặt hoạt động chủ yếu của công ty bao
gồm: Mua bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, mua bán hàng

gốm, sứ và đồ gỗ phục vụ trang trí nội thất; mua bán hàng điện tử, điện lạnh,
vận tải hàng hóa đường bộ bằng ô tô; mua bán và xuất nhập khẩu ô tô theo
quy định hiện hành của Nhà nước; xây dựng công trình nhà các loại; xây
dựng công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, xây dựng công trình đường
dây điện và trạm biến áp cao và hạ thế đến 35KV; Kinh doanh bất động sản;
Kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ, khách sạn, nhà hàng dịch vụ ăn uống; kinh
doanh dịch vụ khu du lịch sinh thái; đầu tư xây dựng và kinh doanh các khu
đô thị; thuê và cho thuê nhà ở, văn phòng, nhà xưởng, bến bãi, kho hàng; tư
vấn, môi giới bất động sản, xúc tiến đầu tư, thương mại; xuất nhập khẩu các
mặt hàng Công ty kinh doanh theo quy định hiện hành của nhà nước
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
8
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
1.3. Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thương
mại Kết Hiền
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình kinh doanh của Công ty

Nguồn: Phòng kinh doanh
• Tìm hiểu nhu cầu thị trường: Trong bước này, Công ty Kết Hiền điều
tra, thu thập, xử lý và phân tích các thông tin thị trường nhằm phục vụ công
tác sản xuất. Mục đích của bước tìm hiểu nhu cầu thị trường này đó là đưa ra
các quyết định kinh doanh. Tùy thuộc vào kết quả của khâu này mà quyết
định kinh doanh của công ty có thể là:
- Tăng cường sản xuất tiêu thụ
- Thâm nhập vào thị trường mới
- Rời bỏ thị trường hay thay đổi sản phẩm….
Công ty sẽ phân tích cung, phân tích cầu và phân tích mạng lưới tiêu thụ
để trả lời các câu hỏi như:
- Thị trường cần gì ? chủng loại sản phẩm nào?
- Thị hiếu của người tiêu dùng?

- Số lượng cần bao nhiêu ? thời gian cung ứng?
- Quy cách phẩm chất sản phẩm?
- Giá cả có thể chấp nhận?
• Tìm kiếm nhà cung cấp:
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
9
Tìm hiểu nhu cầu
thị trường
Tìm kiếm nhà cung
cấp
Lên kế hoạch tiêu
thụ
Cung cấp sản phẩm
cho khách hàng
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
Sau khi tìm hiểu được nhu cầu của thị trường, thì công ty tiến hành lập
danh sách các nhà cung ứng vật liệu xây dựng. Đánh giá nhà cung ứng nào
phù hợp dựa trên các tiêu chí: giá cả, chất lượng sản phẩm, chính sách khuyến
mại…. Sau đó lựa chọn một số các nhà cung cấp chính cho công ty. Nhà cung
cấp chính này sẽ cung cấp 70% sản phẩm của cho công ty.
• Lên kế hoạch tiêu thụ: Với kết quả tìm hiểu nhu cầu thị trường, tìm
kiếm nhà cung cấp thì công ty Kết Hiền biết được nhu cầu của thị trường là gì
? là các sản phẩm chất lượng cao? Hay mẫu mã đa dạng? Khả năng mua của
khách hàng về mặt hàng như thế nào? Xu hướng xây nhà, công trình của
khách hàng ra sao? và Có những nhà cung cấp như thế nào? Công ty sẽ
được cung cấp mặt hàng như thế nào? Chính sách xúc tiến của nhà cung cấp
vật liệu xây dựng sẽ có ảnh hưởng như thế nào đến giá của sản phẩm? Để
từ đó công ty sẽ đưa ra được kế hoạch tiêu thụ sản phẩm phù hợp nhất, trong
đó sẽ đưa ra được cách tiếp cận với khách hàng, tác động vào khách hàng để
khách hàng có nhu cầu dùng sản phẩm…

• Cung cấp sản phẩm cho khách hàng: Trong bước này, công ty sẽ có các
cách thức cung cấp sản phẩm tới tay khách hàng để làm thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng. Trong quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng, thì Công ty
cũng lắng nghe ý kiến phản hồi của khách hàng, từ đó là tìm hiểu rõ hơn về
nhu cầu của khách hàng.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
10
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH thương mại Kết
Hiền
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH
thương mại Kết Hiền


Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán
Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý của Công ty TNHH
thương mại Kết Hiền
Giám đốc
- Là người đứng đầu Công ty, tổ chức điều hành mọi hoạt động của công ty,
là người đại diện công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Phòng kinh doanh
- Tham mưu cho lãnh đạo về quản lý nghiệp vụ kinh doanh, xuất nhập khẩu
và thị trường, xây dựng kế hoạch kinh doanh
- Trực tiếp quản lý các mặt hàng kinh doanh tìm biện pháp giải quyết hàng
tồn, hướng dẫn kiểm tra việc quản lý kho, cùng phòng tài chính kế toán đánh
giá tài sản
- Chịu trách nhiệm công tác thống kê của công ty về doanh số mua vào bán ra,
số lượng hàng tồn kho
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
11

Giám đốc
Phòng Tổ chức hành
chính- kỹ thuật
Phòng Tài chính – Kế
toán
Phòng Kinh doanh
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
Phòng Tài chính – Kế toán:
- Giúp Ban giám đốc thực hiện tốt chế độ hạch toán, thống kê tài chính và báo
cáo tài chính.
- Tham mưu quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ về công tác tài chính kế toán, thông
kê của công ty
Phòng tổ chức hành chính - kỹ thuật
- Tham mưu cho giám đốc trong việc thay đổi và tổ chức cơ cấu cán bộ trong
công ty, tuyển chọn biên chế cán bộ công nhân viên của toàn công ty
- Phụ trách công việc quản trị hành chính và một số công tác khác dưới sự chỉ
đạo của Giám đốc. Ngoài ra, phòng còn có nhiệm vụ phụ trác, quản lý, sửa
chữa cơ sở vật chất của công ty. Phụ trách quản lý các dự án xây dựng của
công ty nếu có.
1.4. Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh cuả Công ty TNHH
thương mại Kết Hiền
1.4.1. Hoạt động marketing
1.4.1.1. Danh mục sản phẩm, mẫu mã, quy cách sản phẩm
* Cát
- Cát xây tô
- Cát bê tông rửa
* Xi măng
- Xi măng sao mai pc 40
- Xi măng Hà Tiên đa dụng Pc 40
- Xi măng FICO

* Đá
- Đá 4 x 6
- Đá 1 x2 q8, q4 (xanh đen)
- Đá 1x2 hòa an đồng nai (xanh)
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
12
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
* Gạch
- Gạch ống
- Gạch ống tuynel
- Gạch men: gạch men ốp tường, gạch men lát nền, gạch nền trang trí….
* Sắt, thép
- Sắt thép Pomina
- Sắt thép Việt Nhật
- Sắt thép Miền Nam
* Cốp pha
* Thiết bị điện, nước
* Các vật liệu, thiết bị nội thất
- Vật tư cửa: thanh shide profile, lõi thép gia cường, gioãng cao su
- Tấm nhôm alu: tấm nhôm trong nhà, tấm nhôm ngoài trời, tấm nhôm trang
trí
- Tấm trầ, cửa nhừa: cửa nhựa, tấm trần 18, tấm trần 25, nẹp trang trí….
* Các vật liệu khác
Với danh mục sản phẩm đa dạng, cung cấp vật liệu xây dựng từ khi bắt đầu
xây dựng cho đến khi hoàn thiện công trình. Công ty đang thực hiện chiến
lược đa dạng hóa sản phẩm, phủ đầy thị trường.
1.4.1.2. Thị trường tiêu thụ hàng hóa, cơ cấu doanh thu theo thị trường
Công ty hiện đang hoạt động chủ yếu trong tỉnh Vĩnh Phúc và chủ yếu là
cung cấp vật liệu cho các công trình dân dụng vừa và nhỏ.
Đối thủ cạnh tranh chính của công ty là các công ty cùng hoạt động trên địa

bàn tỉnh, cũng cung cấp vật liệu xây dựng cho các công trình dân dụng như:
công ty TNHH MTV Minh Phúc, công ty TNHH Quý Nga….
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
13
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
Bảng 1.1: Cơ cấu doanh thu theo khu vực thi trường của công ty TNHH
Kết Hiền
Khu vực Năm 2011 Năm 2012
Vĩnh Phúc 69.925.043.003 79.752.652.743
Hải Phòng 36.253.456.875 37.356.452.796
Nguồn: Phòng kinh doanh
Doanh thu tại khu vực Vĩnh Phúc chiếm tỷ trọng cao hơn trong tổng doanh
thu so với thị trường Hải Phòng. Công ty chú trọng trong việc cung cấp các
sản phẩm vật liệu xây dựng ở Vĩnh Phúc. Và thị trường mục tiêu của Công ty
là trong tỉnh Vĩnh Phúc.
1.4.1.3. Các quyết định marketing-mix của Công ty
- Quyết định về sản phẩm: Hiện nay, chiều dài của danh mục sản phẩm của
công ty là 450 mặt hàng, bao gồm có 9 chủng loại, và mỗi một chủng loại có
rất nhiều các các sản phẩm với kích cỡ, màu sắc, chất lượng khác nhau phù
hợp với quy mô của công trình khác nhau, sở thích, tính thẩm mỹ khác nhau
của khách hàng. Công ty thực hiện đa dạng hóa sản phẩm. Bằng cách tăng
danh mục sản phẩm kinh doanh, thêm vào danh mục sản phẩm: trần, sơn.
Công ty cũng cố gắng phát triển chiều sâu của của danh mục sản phẩm. Như
đối với sản phẩm gạch: Công ty phát triển kinh doanh thêm các mặt hàng
gạch giả kim loại, gạch cát chảy, gạch đồng màu, gạch hạt mè… Các sản
phẩm của công ty phù hợp với nhu cầu của các công trình dân dụng, sinh
hoạt. Màu của sản phẩm như gạch đa số là các màu quen thuộc, đơn giản như
trắng, xanh, đen, màu gỗ phù hợp với sự đơn giản của người dân ở vùng nông
thôn. Ngoài ra, công ty cũng hưỡng tới tập khách hang thành thị có nhu cầu
màu sắc đa dạng, hiện đại ở thành phố Vĩnh Yên, Việt Trì, Phúc Yên

- Quyết định về giá: Với mục tiêu ổn định giá, công ty tránh được sự cạnh
tranh về giá, mong muốn “mình sống và để người khách được sống”, hơn
nữa, trong ngành vật liệu xây dựng, thì công ty là một công ty nhỏ trong bối
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
14
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
cảnh suy thoái kinh tế, mục tiêu ổn định giá giúp cho công ty sống, cầm cự
qua giai đoạn khó khăn. Công ty sử dụng phương pháp định giá theo giá cạnh
tranh hiện hành. Công ty định giá tương đương với giá của các đối thủ cạnh
tranh trong địa bàn tỉnh như công ty Quý Nga, Minh Phúc. Bên cạnh đó, công
ty cũng có các chính sách khuyến mại cho khách hàng khi khách hàng mua
sản phẩm với số lượng nhiều sẽ được chiết khấu 2% tổng giá thanh toán. Đối
với khách hàng là cá nhân khi xây dựng nhà ở, nếu mua sản phẩm của công ty
từ khâu thi công cho đến khâu hoàn thành thì sẽ được công ty hỗ trợ, tư vấn
thiết kế, và giảm 5% khi thanh toán.
- Quyết định về kênh phân phối: Hiện nay, việc tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây
dựng của công ty được sử dụng loại hình kênh phân phối như sau:
• Kênh cấp 0 ( kênh trực tiếp): là kênh thực hiện việc đưa sản phẩm của
công ty đến khách hàng hay người sử dụng cuối cùng. Nó được thể hiện qua
phương thức sau:
- Bán hàng trực tiếp tại công ty TNHH thương mại Kết Hiền: chủ yếu là
khách hàng mua số lượng nhiều, giá trị lớn. Doanh số bán ra của công ty cao hơn
so với cấp 1 nhưng lợi nhuận thu về ít hơn so với cấp 1 vì chi phí bỏ ra để trưng
bày sản phẩm, xây dựng cửa hàng, kho bãi, đào tạo đội ngũ bán hàng,….
• Kênh cấp 1 (kênh gián tiếp) : là kênh thực hiện việc phân phối sản
phẩm của công ty đến tay người tiêu dùng thông qua trung gian của kênh (đại
lý, bán lẻ…). Việc sử dụng kênh này giúp cho công ty trong quá trình phân
phối tiết kiệm được nhiều chi phí và tạo nhiều cơ hội bán hàng. Hiện nay, tại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
15

Công ty
Các trung gian
Người tiêu dùng
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
Vĩnh Phúc công ty có 5 đại lý trải dài trong nhiều huyện như Vĩnh Tường,
Yên Lạc, Vĩnh Yên, Hương Canh, Phúc Yên. Tình hình tiêu thụ của các trung
gian này ngày càng tăng, nhất là đại lý ở Thổ Tang, Vĩnh Tường. Do đó, lợi
nhuận thu về có thể nói cao hơn cấp 0 vì công ty không tốn chi phí xây dựng
cửa hàng mà chỉ bán chiết khấu cho họ.
- Quyết định về xúc tiến hỗn hợp:
Công ty Kết Hiền đã thực hiện quảng cáo trên truyền hình địa phương:
Kênh vp của Vĩnh phúc. Việc quảng cáo trên truyền hình có ưu điểm là kết
hợp cả hình ảnh, âm thanh màu sắc, ngôn ngữ, tác động mạnh mẽ đến người
nghe, đối tượng khan giả rộng rãi, phạm vi phủ song ngày càng rộng không
những ở Vĩnh Phúc mà còn ở nhiều địa bàn khác. Nhưng thời gian lưu hình
ngá, chi phí cao, ít chọn lọc khan giả.
Công ty Kết Hiền cũng thực hiện quảng cáo trên các báo như Báo Vĩnh
Phúc, Báo xây dựng. Đây là công cụ quảng cáo có ưu điểm là phạm vi tiếp
cận rộng, chi phí thấp, thời gian tiếp cận nhanh. Hơn nữa, việc quảng cáo trên
Báo xây dựng đã lựa chọn đúng đối tượng khách hàng mục tiêu của doanh
nghiệp. Nhược điểm của báo chí là tuổi thọ ngắn, chất lượng in ấn không tốt.
+ Biển quảng cáo: chi phí thấp, tuổi thọi cao, sử dụng được màu sắc, tiếp cận
được nhiều khách hàng. Nhưng do khách hàng vừa xem vừa di chuyển, cho
nên biển quảng cáo chỉ phù hợp với các quảng cáo ngắn và mục tiêu quảng
cáo nhắc nhở và các sản phẩm phổ thông. Quảng cáo bằng biển quảng cáo
thường chịu sự chi phối mạnh mẽ của Luật về quảng cáo trên phương diện
thẩm mỹ xã hội, môi trường. Công ty sử dụng biển quảng cáo tại công ty và
hỗ trợ thêm cho các đại lý của công ty.
Các hoạt động quan hệ với công chúng và tuyên truyền: Công ty Kết Hiền
cũng tham gia một số các hoạt hoạt động từ thiện như xây nhà tình nghĩa,

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
16
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
trường học, hỗ trợ các bà mẹ Việt Nam anh hùng, xóa đói giảm nghèo, chữa
bệnh nhân đạo…
- Chính sách khuyến mại: Đối với người tiêu dùng công ty sử dụng giảm giá hàng
bán khi mua số lượng lớn, hỗ trợ tư vấn trong thiết kế, xây dựng công trình nhà ở.
Đối với các trung gian trong kênh phân phối của công ty, công ty tài trợ về mặt tài
chính (thực chất là giảm giá bán); tài trợ các biển quảng cáo tại các trung gian.
Bán hàng cá nhân: Khi công ty cung cấp sản phẩm cho khách hàng, công ty
Kết Hiền cũng sẽ tìm hiểu nhu cầu của khách hàng là gì? Là vật liệu sử dụng
trong xây thô, hay vật liệu nội thất…. từ đó thuyết phục khách hàng lựa chọn
và mua sản phẩm của mình.
1.5.2 Hoạt động quản lý nhân lực
1.5.2.1 Cơ cấu lao động, giới tính, trình độ, cấp bậc.
Bảng 1.6: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH Thương mại Kết Hiền
ĐVT: người
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch
SL % SL % Mức %
Tổng số lao động 35 100 38 100 3 8,57
I Phân loại theo phòng ban
1 Phòng kinh doanh 15 42,86 15 39,47 0
2 Phòng kế toán 3 8,57 3 7,89 0
3 Phòng hành chính 15 42,86 18 47,37 3 8,57
4 Ban lãnh đạo 2 5,71 2 5,27 0
II Phân loại theo trình độ
1 Đại học 3 8.57 4 10,53 1 30,33
2 Cao đẳng 7 20 7 18,42 0
3 Trung cấp 15 42,86 17 42,74 2 13,33
4 Công nhân KT 10 28,57 10 26,32 0

III Phân loại theo giới tính
1 Nam 7 20 9 23,68 2 28,57
2 Nữ 28 80 29 76,32 1 3,57
(Nguồn: Phòng hành chính – Công ty TNHH Thương mại Kết Hiền)
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
17
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
Số lượng nhân sự của công ty tăng trong năm 2012 so với năm 2011 là 3
người, tức 8,75%. Ban lãnh đạo, phòng kinh doanh, phòng kế toán ổn định số
nhân sự qua các năm. Tổng số lao động của công ty hiện này là 38 nhân viên.
Tuy có tăng số lao động so với năm trước về số lượng, nhưng vẫn chưa đáp
ứng được về chất lượng lao động. Đa phần công ty tuyển những nhân viên lao
động phổ thông 26,32% và trung cấp 42,74%. Số lượng nhân viên có trình độ
đại học, cao đẳng vẫn còn thấp so với yêu cầu đặt ra về số lượng nhân viên có
trình độ chuyên môn cao của công ty.
Cơ cấu nam nữ của công ty vẫn chưa hợp lý vì để hoạt động trong lĩnh vực về
vật liệu xây dựng đòi hỏi lực lượng lao động phải thường xuyên lưu động,
làm việc ở những công trình xa khi tư vấn, cung cấp sản phẩm cho khách
hàng, điều kiện lao động cũng khắc nghiệt ho nư. Mặt khác công việc hầu hết
là công việc nặng nhọc nên cần nhiều nam công nhân, còn nữ nhân viên chỉ
làm việc tại các bộ phận phục vụ các phòng chức năng. Trong khi đó, số
lượng nữ chiếm 76,32%, năm nhân viên chiếm 23,68%. Đây là tỷ lệ giới tính
cần phải thay đổi cho phù hợp. Ngoài ra, đặc thù công việc đòi hỏi nhân viên
trong công ty không những có kiến thức về chuyên môn xây dựng mà còn
phải có kiến thức về nhu cầu thị trường vật liệu xây dựng để có thể nắm bắt
những thời cơ, và né tránh những thách thức mà thị trường đem lại. Do đó, xu
hướng hoàn thiện cơ cấu lao động của công ty, nâng cao tỷ lệ nhân viên có
trình độ tay nghề cao là tất yếu.
1.5.2.2 Điều kiện làm việc và tổ chức đời sống tinh thần cho người lao động
a. Điều kiện làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp

Nhân viên trong công ty được làm việc trong môi trường thân thiện,
thành viên trong công ty cởi mởi, sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau. Ban lãnh đạo
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
18
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
công ty luôn luôn lắng nghe những ý kiến đóng góp, nguyện vọng của nhân
viên.
Công ty cũng luôn tạo điều kiện cho nhân viên phát triển các kỹ năng của
mình như gửi nhân viên đi học thêm các kiến thức về xây dựng. Cho nhân
viên tham gia các chương trình hội thảo, các khóa kỹ năng giao tiếp
b. Tình hình tiền lương của doanh nghiệp
Về tình hình trả lương cho nhân viên của công ty: Việc trả lương cho
người lao động của công ty được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.7: Bảng mức lương người lao động theo doanh thu
Nội dung Đơn
vị
tính
Năm 2011 Năm 2012 So sánh
Chênh lệch %
Tổng doanh thu đồng 10617849987
8
117109
105539
10.930.605.661 10,29
Tổng quỹ lương đồng 1.074.526.535 1.187.460.729 112.934.194 10,51
Mức lương bình
quân
đồng 30.700.758,14 31.248.966,55 548.208,41 1.79
(Nguồn: phòng kinh doanh)
Tổng quỹ lương của năm 2012 tăng 10,29% so với năm 2011. Mức

lương bình quân của nhân viên của toàn công ty cũng tăng theo từng năm từ
30.700.758,14 đồng lên 31.248.966,55, đạt tỷ lệ tăng 1,79%
Đối với nhân viên quản lý được hưởng mức lương cố định, phần lớn
còn lại là nhân viên kinh doanh được tính theo số lượng bán. Tính trung bình
mức lương của các nhân viên đạt 2.604.080 đồng/tháng.
Nhân viên trong công ty Kết Hiền được hưởng chế động theo quy định
của bộ luật Lao động. Đối với nhân viên phòng Kế toán, hành chính làm việc
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
19
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
theo giờ cố định từ 7h30 đến 11h30 và từ 13h đến 17h30. Còn đối với nhân
viên kinh doanh làm việc theo kết quả kinh doanh của công ty, thời gian làm
việc linh động.
Các hình thức trả lương
Công ty TNHH thương mại Kết Hiền trả lương cho người lao động dưới hình
thức sau:
- Hình thức trả lương theo thời gian: được áp dụng đối với bộ phận quản lý,
các phòng ban, các bộ phận phục vụ gián tiếp cho quá trình kinh doanh với
mức lương tối thiểu là 350.000đ.
- Hình thức trả lương khoán: Đây là hình thức được xác định theo mức
doanh thu cụ thể, được áp dụng đối với các nhân viên kinh doanh, nghiên cứu
thị trường.
Cách tính lương
Lương cơ bản = 350.000 x Hệ số cấp bậc
Lương thời gian được hưởng = lương cơ bản *số ngày thực tế được hưởng/ 22 ngày
Việc tính lương căn cứ vào bảng chấm công của các phòng. Người có
trách nhiệm phải theo dõi thời gian làm việc trong tháng thực tế và chấm công
vào bảng công của từng người, số ngày làm việc thực tế, ngày nghỉ, ngừng
việc, có lý do, nguyên nhân cụ thể dựa vào quy định trung của Công ty.
Những ngày nghỉ phép, lễ, nghỉ việc riêng và những ngày làm thêm giờ vào

ngày lễ, ngày nghỉ cuối tuần theo quy định sẽ thanh toán tiền lương theo chế
động chung, không tính để thanh toán tiền lương theo năng suất
Lương nghỉ lễ/phép = lương cơ bản x số ngày nghỉ / 22 ngày
Phụ cấp trách nhiệm = 350.000 x Hệ số phụ cấp
Tổng số tiền lương người lao động được hưởng là:
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
20
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
Tổng cộng = Lương thời gian + Lương nghỉ lễ, phép + Phụ cấp.
Ngoài tiền lương cơ bản ra mỗi người còn được hưởng một khoản tiền
lương khoán ấn định riêng cho từng cá nhân trong đội kinh doanh, nghiên cứu
thị trường tùy thuộc vào hiệu quả kinh doanh của từng tháng và mức độ hoàn
thành công việc, cấp bậc lao động của từng người để tiến hành bình xét xếp
loại (tổng số tiền lương khoán chiếm 17 -18% tổng doanh thu)
Chế độ phụ cấp
Đối với công nhân viên thuộc biên chế chính thức ở Công ty thì ngoài tiền
lương nhận được họ còn được hưởng các khoản trợ cấp phúc lợi xã hội khác
(bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế). Bên cạnh phần đóng góp của công nhân
viên thì Công ty cũng góp vào các quỹ phúc lợi này theo tỷ lệ quy định của
Nhà nước. Cụ thể;
- Quỹ bảo hiểm xã hội: Công ty đóng góp 17% tổng quỹ lương, còn 7% do
người lao động trực tiếp đóng gióp.
- Quỹ bảo hiểm y tế: Doanh nghiệp sẽ trích 3% tổng quỹ lương, còn người lao
động sẽ đóng góp 1,5%
c. Tổ chức đời sống tinh thần cho người lao động
Nhân viên trong công ty luôn được quan tâm đến đời sống tinh thần.
Vào các dịp lễ, tết công ty luôn tổ chức cho công nhân viên tham quan, du
lịch. Tuy nhiên, hiện nay số lượng lao động còn ít nên công ty vẫn chưa có bộ
phận công đoàn.
1.5.3 Hoạt động quản lý tài chính

1.5.3.1 Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
21
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
Bảng 1.8: phân tích cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty TNHH Thương
mại Kết Hiền
Chỉ tiêu
31/12/2011 31/12/2012
Năm 2012 so với năm 2011
Số tiền
Tỷ trọng
(%) Số tiền
Tỷ
trọng
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn
hạn 92.638.310.003 90,74 106.606.476.609 84,48 13.968.166.606 15,08
I. Tiền 5.473.204.427 5,36 857.101.530 0,68 -4.616.102.897 -84,34
II. Các khoản đầu
tư ngắn hạn
III. Hàng tồn kho 55.921.922.290 60,37 62.678.367.206 58,79 6.756.444.916 12,08
IV. Tài sản ngắn
hạn khác 755.218.910 0,82 1.170.074.864 1,1 414.855.954 54,93
V. Các khoản phải
thu ngắn hạn 30.487.964.376 32,91 41.900.933.009 39,3 11.412.968.633 37,43
B. Tài sản dài hạn 9.449.026.604 9,26 19.583.795.949 15,52 10.134.769.345 107,26
I. Tài sản cố định 4.648.812.159 49,2 5.380.694.957 27,48 731.882.798 15,74

II. Tài sản dài hạn
khác 4.800.214.445 50,80 14.203.100.992 75,52 9.402.886.547 195,88
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN 102.087.336.607 100 126.190.272.558 100 5.600.595 30.47
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả 91.258.261.458 89,39 89.804.253.488 71,17 -1.454.007.970 -1,59
I. Nợ ngắn hạn 91.258.261.458 89.804.253.488 -1.454.007.970 -1,59
II. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu 10.829.075.149 10,61 36.386.019.070 28,83 25.556.943.921 236
I. Vốn chủ sở hữu 10.829.075.149 36.386.019.070 236
II. Nguồn kinh phí
và quỹ khác
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN 102.087.336.607 126.190.272.558 24.102.935.951
Tổng nguồn vốn của công ty tăng trong năm 2012 từ 102.087.336.607 đồng
lên đến 126.190.272.558 đồng. Trong đó, vốn chủ sở hữu tăng lên
25.556.943.921 đồng tức 236% chiếm 28,83% tổng nguồn vốn. Còn nợ phải
trả năm 2012 giảm xuống còn 89.804.253.488 đồng chiếm 71,7% tổng nguồn
vốn. Điều nay cho thấy, công ty ngày càng tự chủ hơn về tài chính.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
22
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
Hàng tồn kho tăng lên trong năm 2012 là 12,08% điều này cũng đã đặt ra yêu
cầu cho doanh nghiệp trong việc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, nâng cao hiệu
quả kinh doanh của công ty.
1.5.3.2 Doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Bảng 04 : Trích Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH thương mại Kết Hiền
ĐVT: triệu đồng
T

T
Chỉ tiêu

số
Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Mức %
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
23
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 1 106.187.499.878 117.109.105.539
10.921.605.66
1 10,29
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 2 6.552.160.000 6.982.510.000 430.350.000 6,57
3
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 10 99.635.339.878 110.126.595.539
20.089.886.11
0 20,16
4 Giá vốn hàng bán 11 90.036.709.429 104.262.422.510
14.225.713.08
1 15,8
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 20 9.598.630.449 584.173.029
-
9.014.457.420 -93,9
6 Doanh thu hoạt dộng tài chính 21 10.865.876 27.402.329 16.536.453 152,19

7 Chi phí tài chính 22 2.182.226.087 1.955.190.556 -227.035.531 -10,4
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 1.408.842.365 1.629.068.803 220.226.438 15,63
8 Chi phí bán hàng 24
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 7.242.896.560 4.471.353.536
-
2.771.543.024 -38,27
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản
xuất kinh doanh 30 184.373.678 -534.968.734 -719.342.421 -390,15
11 Thu nhập khác 31 66.016.150 154.535.528 88.519.378 134,09
12 Chi phí khác 32 80.000.000 62.622.873 -17.377.127 -21,72
13 Lợi nhuận khác 40 -1.383.850 91.912.655 93.296.505 6741,81
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 170.389.828 443.056.079 272,666,251 160,02
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 42.597.457 -42.597.457 -100
16 Chi phí thuể TNDN hoàn lại 52
17
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp 60 127.792.371 -443.056.079 -570.848.450 -446,42
Doanh thu bán hàng của công ty năm 2012 tăng so với năm 2011. Tuy nhiên,
mức tăng doanh thu thấp hơn mức tăng giá vốn. Do đó, lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 thấp hơn năm 2011 là 9.014.457.420
đồng tức giảm đi 93,9%. Điều này đã làm cho công ty trong năm 2012 lỗ
534.968.734 đồng. Các khoản chi phí như chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí tài chính, chi phí khác cũng được công ty cắt giảm nhưng vẫn chưa bù
được số lỗ trong năm 2012
1.5.4 Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
24
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Quản trị kinh doanh
Năm 2011 công ty lãi là 171 triệu đồng do doanh thu cao và chi phí hợp lý.

Nhưng đến năm 2012, cùng với sự suy thoái nền kinh tế thì doanh thu tăng
chậm, chi phí cao hơn. Do đó lợi nhuận giảm.
• Hiệu quả sử dụng vốn cố định = doanh thu thuần/ nguyên giá bình quân
tài sản cố định
= 110.126/6.447 = 17.08
Với mỗi đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định thì đem lại cho doanh
nghiệp 17.08 đồng doanh thu.
• Tỷ suất chi phí bình quân = Tổng doanh thu/ tổng chi phí =
110.308/110.751 = 0.99
Ta thấy rằng cứ bỏ ra một đồng chi phí thì doanh nghiệp chỉ thu lại về 0.99
đồng doanh thu. Điều này cho thấy rằng doanh thu thu về không đủ bù đắp
chi phí. Vì vậy, việc sử dụng chi phí của doanh nghiệp là chưa hợp lý. Dẫn
đến hiệu quả kinh doanh chưa tốt.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm SVTH: Lê Thị Minh Đức
25

×