Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nâng cao chất lượng hoạt động tiếp nhận và triển khai dự án ủy thác đầu tư vốn nước ngoài tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VŨ THỊ THU HOÀI

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TIẾP NHẬN
VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ỦY THÁC ĐẦU TƯ VỐN NƯỚC
NGOÀI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2012


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VŨ THỊ THU HOÀI

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TIẾP NHẬN
VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ỦY THÁC ĐẦU TƯ VỐN NƯỚC
NGOÀI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM

Chuyên ngành : Tài chính và Ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THẾ HÙNG

Hà Nội - 2012


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ ii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỰ ÁN ỦY THÁC ĐẦU TƢ
VỐN NƢỚC NGOÀI VÀ TIẾP NHẬN, TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN ỦY
THÁC ĐẦU TƢ VỐN NƢỚC NGOÀI TẠI NHTM ................................. 4
1.1.

Ủy thác đầu tư và dự án ủy thác đầu tư vốn nước ngoài ..................... 4

1.1.1. Khái niệm ủy thác đầu tƣ và dự án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc ngoài. .... 4
1.1.2. Đặc trƣng dự án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc ngoài tại NHTM. ................ 7
1.2.

Tiếp nhận và triển khai các dự án ủy thác đầu tư vốn nước ngồi tại
NHTM ................................................................................................... 12

1.2.1. Quy trình tiếp nhận và triển khai dự án đầu tƣ vốn nƣớc ngoài tại
NHTM ................................................................................................... 12
1.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng triển khai dự án ủy thác đầu tƣ vốn
nƣớc ngoài của NHTM ......................................................................... 15
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc tiếp nhận, triển khai các dự án ủy thác
đầu tƣ vốn nƣớc ngoài .......................................................................... 18

1.3.

Kinh nghiệm của một số nước trong việc tiếp nhận và triển khai có hiệu
quả dự án ủy thác đầu tư vốn nước ngoài. ........................................... 22

1.3.1. Kinh nghiệm của Thái Lan ................................................................... 22
1.3.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc .............................................................. 24
1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ................................................ 26
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 28
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TIẾP NHẬN VÀ TRIỂN KHAI CÁC DỰ
ÁN ỦY THÁC ĐẦU TƢ VỐN NƢỚC NGOÀI TẠI NHNo&PTNT
VIỆT NAM...........................................................................................29


2.1. Khái quát về NHNo&PTNT Việt Nam. .................................................... 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam ........ 29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lƣới của NHNo&PTNT Việt Nam ................ 30
2.2. Phân tích thực trạng tiếp nhận và triển khai các dự án đầu tư vốn nước
ngồi tại NHNo&PTNT Việt Nam. ................................................................. 31
2.2.1. Thực trạng cơng tác tổ chức tiếp nhận và triển khai các dự án ủy thác
đầu tƣ vốn nƣớc ngoài tại NHNo&PTNT Việt Nam. ..................................... 31
2.2.2. Thực trạng quy trình tiếp nhận và triển khai các dự án ủy thác đầu tƣ
vốn nƣớc ngồi tại NHNo&PTNT Việt Nam. ................................................ 40
2.2.3. Tình hình thực hiện các dự án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc ngoài tại
NHNo&PTNT Việt Nam. ............................................................................... 42
2.3. Đánh giá về hoạt động tiếp nhận và triển khai các dự án ủy thác đầu tư
vốn nước ngoài tại NHNo&PTNT Việt Nam................................................... 56
2.3.1 Kết quả đạt đƣợc .................................................................................... 56
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 62
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 67

Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG
TIẾP NHẬN VÀ TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN ỦY THÁC ĐẦU TƢ VỐN
NƢỚC NGOÀI TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM....................................... 68
3.1. Định hướng về tiếp nhận và triển khai các dự án ủy thác đầu tư vốn nước
ngoài tại NHNo&PTNT Việt Nam .................................................................. 68
3.1.1. Sự cần thiết nâng cao chất lƣợng tiếp nhận và triển khai các dự án ủy
thác đầu tƣ vốn nƣớc ngoài. ............................................................................ 68
3.1.2. Định hƣớng về tiếp nhận và triển khai các dự án ủy thác đầu tƣ vốn
nƣớc ngoài tại NHNo&PTNT Việt Nam ........................................................ 72
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tiếp nhận và triển khai
các dự án ủy thác đầu tư vốn nước ngoài tại NHNo&PTNT Việt Nam.......... 74


3.2.1. Hoàn thiện cơ chế tổ chức hoạt động tiếp nhận và triển khai dự án ủy
thác đầu tƣ. ...................................................................................................... 74
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá dự án ủy thác đầu tƣ. ................ 81
3.2.3. Hoàn thiện qui trình tiếp nhận và triển khai dự án ủy thác đầu tƣ. ....... 84
3.2.4. Hoàn thiện cơ chế, hệ thống văn bản nghiệp vụ hƣớng dẫn triển khai dự
án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc ngoài. .................................................................. 86
3.2.5. Nâng cao trình độ cơng nghệ ngân hàng. .............................................. 87
3.2.6. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý dự án. ................................ 88
3.2.7. Nâng cao chất lƣợng thông tin, báo cáo đánh giá tình hình triển khai dự
án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc ngoài. .................................................................. 89
3.3. Những điều kiện cần thiết để nâng cao chất lượng hoạt tác tiếp nhân và
triển khai dự án ủy thác đầu tư vốn nước ngồi tại NHNo&PTNT Việt Nam 91
3.3.1. Ổn định chính trị - xã hội và kinh tế vĩ mô ........................................... 91
3.3.2. Hồn thiện mơi trƣờng pháp lý về đầu tƣ nƣớc ngồi .......................... 93
3.3.3. Chủ động xây dựng các chƣơng trình, dự án để thu hút vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài ................................................................................................................ 96
3.3.4. Hồn thiện chính sách ƣu tiên phát triển sản xuất nông nghiệp và khu

vực nông thôn. ................................................................................................. 97
3.4. Kiến nghị .................................................................................................. 98
3.4.1. Đối với Chính Phủ................................................................................. 98
3.4.2. Đối với các Bộ, Ngành và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ................. 98
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................... 100
KẾT LUẬN ................................................................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 103


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1

ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á

2

AFD

Cơ quan Phát triển Pháp

3


DAUTĐT

Dự án ủy thác đầu tƣ

4

EIB

Ngân hàng Đầu tƣ Châu Âu

5

IFAD

Quỹ Phát triển Nông nghiệp quốc tế

6

JICA

Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản

7

KFW

Ngân hàng Tái thiết Đức

8


NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

9

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

10

UTĐT

Ủy thác đầu tƣ

11

WB

Ngân hàng Thế giới

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Số hiệu


1

Bảng 2.1

2

Bảng 2.2

Tên bảng
Các chỉ tiêu tài chính dự án Tài chính nơng
thơn III
Tổng hợp số liệu DAUTĐT theo nhà tài trợ
giai đoạn 2008-2011

ii

Trang
49

56


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Số hiệu

Tên bảng


Trang

1

Hình 2.1

Mơ hình tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam

31

2

Hình 2.2

3

Hình 2.3

4

Hình 2.4

5

Hình 2.5

6

Hình 2.6


7

Hình 3.1

Quy trình quản lý các dự án ủy thác đầu tƣ
vốn nƣớc ngoài tại NHNo&PTNT Việt Nam
Cơ cấu vốn ủy thác đầu tƣ tại NHNo&PTNT
Việt Nam năm 2008
Cơ cấu vốn ủy thác đầu tƣ tại NHNo&PTNT
Việt Nam năm 2009
Cơ cấu vốn ủy thác đầu tƣ tại NHNo&PTNT
Việt Nam năm 2010
Tăng trƣởng dƣ nợ vốn UTĐT giai đoạn
2008-2011
Qui trình chuẩn quản lý các dự án uỷ thác đầu
tƣ vốn nƣớc ngoài

iii

42

44

47

51

57

85



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế và trở thành thành viên chính thức của tổ chức
thƣơng mại thế giới (WTO) đã tạo ra nhiều cơ hội thu hút vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài cho Việt Nam. Trong đó, nguồn vốn dự án ủy thác đầu tƣ nƣớc ngoài là
một nguồn lực bên ngoài quan trọng cho sự phát triển của các nƣớc đang phát
triển nói chung và cho Việt Nam nói riêng. Nguồn vốn ủy thác đầu tƣ nƣớc
ngoài đã tạo ra nhiều tác động tích cực, góp phần cho tăng trƣởng kinh tế của
đất nƣớc và cải thiện đời sống nhân dân ta, đặc biệt trong khu vực phát triển
nông nghiệp, nông thôn.
Là một thành viên trong sân chơi quốc tế, Việt Nam có nhiều cơ hội thu
hút vốn đầu tƣ nƣớc ngồi nhƣng để thu hút đƣợc nguồn vốn này thì Việt
Nam cũng gặp khơng ít những khó khăn, thách thức trong việc phải cạnh
tranh với các nƣớc đang phát triển khác trong khu vực và trên thế giới. Để đạt
đƣợc những thành tựu trong nhƣ vài năm gần đây đối với lĩnh vực này là do
sự nỗ lực không ngừng trong việc thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
ủy thác nƣớc ngoài của Việt Nam, của các Ngân hàng thƣơng mại trong đó có
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT
Việt Nam).
Trong thời gian qua, NHNo&PTNT Việt Nam đã tiếp nhận và triển
khai nhiều dự án ủy thác đầu tƣ từ các nhà tài trợ là các ngân hàng nƣớc
ngoài, các tổ chức tài chính quốc tế lớn nhƣ Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân
hàng Đầu tƣ Châu Âu (EIB), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), Quỹ phát
triển nông nghiệp quốc tế (IFAD), Cơ quan Phát triển Pháp (AFD), Cơ quan
hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA)... và đã đạt đƣợc những kết quả đáng ghi
nhận. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, trong công tác tiếp nhận
và triển khai dự án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc ngoài tại NHNo&PTNT Việt
1



Nam vẫn còn những hạn chế nhất định. Để tiếp tục nhận đƣợc sự ủng hộ hơn
nữa từ các tổ chức tài chính quốc tế, các ngân hàng nƣớc ngồi và tiếp nhận
đƣợc nhiều dự án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc ngồi địi hỏi NHNo&PTNT Việt
Nam phải nâng cao chất lƣợng trong việc tiếp nhận và sử dụng vốn ủy thác
đầu tƣ nƣớc ngồi.
Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt động tiếp
nhận và triển khai dự án ủy thác đầu tư vốn nước ngoài tại NHNo&PTNT
Việt Nam” cho luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Từ trƣớc đến nay đã có một số cơng trình khoa học, sách, bài báo
nghiên cứu về vấn đề dự án ủy thác đầu tƣ nhƣ:
1. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2002): Quyết định số
742/2002/QĐ-NHNN (17/7/2002) về việc “Ban hành qui định ủy thác và
nhận ủy thác cho vay vốn của tổ chức tín dụng”
2. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (1998):
Số 1161/NHNo-06: “Hướng dẫn cho vay vốn dự án tín dụng nơng thơn”
3. Ngân hàng Phát triển Châu Á (1997): “Hướng dẫn phân tích kinh tế
các dự án”. Trung tâm Kinh tế và Nguồn lực phát triển
4. Lê Thị Thanh Hằng (2004): “Giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao
hiệu quả thực hiện các dự án ủy thác đầu tư tại NHNo&PTNT Việt Nam”.
Luận án Tiến sĩ kinh tế. Học viện Ngân hàng.
Nhìn chung, các cơng trình trên đây là những tƣ liệu tham khảo rất có
giá tri về lý luận và điều hành trong thực tiễn. Tuy vậy, các cơng trình trên
đây mới chỉ dừng lại ở một khía cạnh của vấn đề nhƣ quản lý nhà nƣớc đối
với các dự án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc ngồi hay phân tích tác động của
nguồn vốn dự án ủy thác đầu tƣ nƣớc ngoài... mà chƣa tiếp cận một cách tổng
qt và có tính hệ thống về qui trình tiếp nhận, triển khai các dự án ủy thác
2



đầu tƣ vốn nƣớc ngoài tại NHTM ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
3. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận về dự án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc
ngoài tại các NHTM. Tham khảo kinh nghiệm của một số nƣớc trong công tác
tiếp nhân và triển khai có hiệu quả các dự án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc ngồi.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tiếp nhận, triển khai các dự án ủy thác
đầu tƣ vốn nƣớc ngoài tại NHNo&PTNT Việt Nam, từ đó rút ra kết quả đạt
đƣợc, nguyên nhân tồn tại.
- Đề xuất giải pháp và đƣa ra kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng tiếp
nhận và triển khai dự án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc ngoài.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu về vấn đề ủy thác đầu tƣ, dự án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc
ngồi tại NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tiếp nhận và triển khai các dự án ủy
thác đầu tƣ vốn nƣớc ngoài tại NHNo&PTNT Việt Nam trong khoảng thời
gian từ năm 2008 đến hết năm 2011.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu: thống kê, phân tích, so sánh,
tổng hợp, kết hợp lý luận với thực tiễn để xác định và giải quyết những vấn đề
đặt ra.
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Đề tài sẽ tổng hợp và tiếp tục bổ sung, hoàn thiện các vấn đề lý luận
về chất lƣợng hoạt động ủy thác đầu tƣ của NHTM; qua đó góp phần làm rõ
hơn về sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng hoạt động ủy thác đầu tƣ vốn
nƣớc ngoài đối với tất cả các bên liên quan
- Khảo sát một cách có hệ thống những bài học kinh nghiệm về nâng
cao chất lƣợng hoạt động tiếp nhận và triển khai các DAUTĐT nƣớc ngoài
3



(bao gồm cả những bài học thành công và chƣa thành cơng). Qua đó sẽ rút ra
một số bài học có giá trị cho các NHTM Việt Nam nói chung, đặc biệt là đối
với NHNo&PTNTVN nhằm nâng cao hơn nữa chất lƣợng và hiệu quả hoạt
đông quản lý các DAUTĐT vốn nƣớc ngồi
- Phân tích có hệ thống thực trạng tiếp nhận và triển khai các DAUTĐT
vốn nƣớc ngoài tại NHNo&PTNT Việt Nam những năm qua. Trên cơ sở phân
tích toàn diện tất cả các hoạt động này, luận văn sẽ đƣa ra những đánh giá một
cách chân thực và toàn diện về những kết quả đã đạt đƣợc cũng nhƣ những
mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại. Đây là những tƣ liệu quan
trọng góp một cái nhìn tồn diện hơn về thực trạng cơng tác quản lý
DAUTĐT vốn nƣớc ngoài cho NHNo&PTNT Việt Nam.
- Đề xuất một hệ thống các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao
chất lƣợng hoạt động tiếp nhận và triển khai các DAUTĐT vốn nƣớc ngoài tại
NHNo&PTNT Việt Nam thời gian tới.
- Các vấn đề lý luận đƣợc nghiên cứu dựa trên cơ sở tổng hợp các tƣ
liệu của quá khứ kết hợp với khái quát hóa và bổ sung, hồn thiện cho phù
hợp với tình hình mới hiện nay, nên luận văn sẽ là một tƣ liệu tham khảo tốt.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng.
Chƣơng 1. Những vấn đề chung về dự án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc
ngoài và tiếp nhận, triển khai các dự án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc ngồi tại
NHTM
Chƣơng 2. Phân tích thực trạng hoạt động tiếp nhận và triển khai các
dự án đầu tƣ vốn nƣớc ngoài tại NHNo&PTNT Việt Nam
Chƣơng 3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tiếp nhận và triển
khai các dự án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc ngoài tại NHNo&PTNT Việt Nam
4



Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỰ ÁN ỦY THÁC ĐẦU TƢ
VỐN NƢỚC NGOÀI VÀ TIẾP NHẬN, TRIỂN KHAI CÁC
DỰ ÁN ỦY THÁC ĐẦU TƢ VỐN NƢỚC NGOÀI TẠI NHTM
1.1.Ủy thác đầu tƣ và dự án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc ngoài
1.1.1. Khái niệm ủy thác đầu tư và dự án ủy thác đầu tư vốn nước
ngoài.
1.1.1.1.Khái niệm ủy thác đầu tƣ vốn
Hoạt động ủy thác là một hoạt động thể hiện rõ tính trung gian của các
tổ chức cung cấp dịch vụ ủy thác, cho phép những ngƣời khơng có điều kiện
kinh doanh hay quản lý tài sản của mình tìm tới một đội ngũ những nhà
chun mơn có khả năng hồn thành những mục tiêu mà họ mong muốn. Việc
này là hồn tồn có lợi khơng chỉ xét từ góc độ ngƣời ủy thác và ngƣời nhận
ủy thác mà cịn cho cả xã hội vì nó làm giảm chi phí chung và tạo hiệu quả
hơn cho nền kinh tế.
UTĐT vốn nƣớc ngồi là hoạt động trong đó bên nhận ủy thác (thuộc
nƣớc tiếp nhận ủy thác) thực hiện việc quản lý, sử dụng vốn theo cách đã thỏa
thuận với bên ủy thác (thuộc nƣớc ngoài), thỏa thuận này đƣợc quy định chi tiết
bằng văn bản trong hợp đồng ủy thác, nhằm đem lại lợi ích cho bên ủy thác.
Vốn UTĐT nƣớc ngoài từ khái niệm trên đƣợc hiểu bao gồm: một công
việc hay bất động sản, chứng khốn, tiền của một ngƣời hay tổ chức. Những
ngƣời có vốn đem giao cho ngƣời khác quản lý, sử dụng hộ đƣợc gọi chung là
bên ủy thác. Bên tiếp nhận, quản lý số vốn này gọi là bên nhận ủy thác. Trong
hoạt động này, bên ủy thác sẽ trả cho bên nhận ủy thác một khoản tiền để

5



quản lý, sử dụng vốn của mình gọi là phí ủy thác. Mức phí này tùy thuộc vào
tính chất cũng nhƣ khả năng sinh lời của vốn. [6]
1.1.1.2. Hoạt động ủy thác vốn đầu tƣ nƣớc ngồi
Tùy theo mỗi góc độ tiếp cận mà có cách phân loại hoạt động ủy thác
đầu tƣ vốn nƣớc ngồi:
a. Xét theo mục đích ủy thác: Có 3 loại chủ yếu:
- Thứ nhất, ủy thác vốn, cịn gọi là tín dụng ủy thác.
Ủy thác vốn có hai hoạt động chính là nhận vốn ủy thác và cho vay ủy
thác. Bộ phận nhận ủy thác sẽ tiếp nhận vốn từ bên ủy thác và dùng vốn này
để đem cho khách hàng có nhu cầu vay vốn vay, gọi là bên vay. Khi thực hiện
hai hoạt động này, bên nhận ủy thác sẽ đƣợc hƣởng một mức phí, mà khoản
tiền mà bên nhận ủy thác đƣợc hƣởng từ việc thực hiện dịch vụ ủy thác cho
vay. Khoản tiền này đƣợc xác định trên cơ sở mức phí ủy thác, số tiền nhận
ủy thác thực tế và số ngày thực hiện dịch vụ ủy thác thực tế.
- Thứ hai, UTĐT
Ủy thác đầu tƣ là việc bên ủy thác giao cho bên nhận ủy thác vốn của
mình để bên nhận ủy thác quản lý và làm cho giá trị của vốn ủy thác gia tăng.
Bên nhận ủy thác có tồn quyền định đoạt vốn ủy thác, nhƣng khơng đƣợc
nhận lợi ích từ vốn này mang lại mà chỉ đƣợc nhận phí quản lý vốn đó.
Thứ ba, ủy thác thực hiện công việc.
Ủy thác thực hiện công việc, bộ phận ủy thác sẽ nhận trách nhiệm thực
hiện tất cả các công việc mà khách hàng ủy thác cho họ làm nhƣ: đàm phán
ký kết hợp đồng, dàn xếp thuê mua tài chính, phát hành trái phiếu, làm đại lý.
Ủy thác thực hiện công việc rất đa dạng, phụ thuộc vào nhu cầu thực tế của
các chủ thể trong nền kinh tế.
b. Xét theo đối tƣợng phục vụ ủy thác: Có 3 loại chủ yếu:
- Thứ nhất, đối với cá nhân:
6



Hầu hết các dịch vụ ủy thác đối với cá nhân đều đƣợc thực hiện bởi các
NHTM và để đáp ứng với các nhu cầu đa dạng của các cá nhân nên loại hình
dịch vụ ủy thác này rất phong phú.
- Thứ hai, đối với doanh nghiệp:
Hầu hết các dịch vụ ủy thác đƣợc thiết lập bởi các doanh nghiệp nhằm
phục vụ cho các mục đích trợ cấp hƣu trí, phân chia lợi nhuận và chia tiền
thƣởng cổ phần cho phát hành trái phiếu, cho mua lại các quỹ và giữ lại các
quỹ để thanh toán cho việc phát hành trái phiếu ủy thác thế chấp hoặc các
giấy chứng nhận, ủy thác đàm phán ký kết hợp đồng, dàn xếp thuê mua tài
chính và quản lý vốn, tài sản cho doanh nghiệp.
- Thứ ba, đối với các tổ chức khác:
Thông thƣờng loại dịch vụ này đƣợc thực hiện cho các tổ chức phi
chính phủ nhƣ các tổ chức hỗ trợ phát triển, tổ chức nhân đạo, tổ chức chính
trị - xã hội. Các tổ chức này thông qua bộ phận ủy thác để chuyển tiền và hiện
vật dƣới dạng quà biếu, tặng thƣởng nằm đẩy mạnh việc nghiên cứu, trợ giúp
các trƣờng học, tổ chức từ thiện nhân đạo cho ngƣời nghèo, ngƣời tàn tật. Bộ
phận ủy thác cũng có thể đóng vai trị là ngƣời đại diện quản lý đầu tƣ đối với
quỹ quyên góp.
1.1.2. Đặc trưng dự án ủy thác đầu tư vốn nước ngoài tại NHTM
1.1.2.1. Khái niệm dự án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc ngoài
DAUTĐT vốn nƣớc ngồi là dự án trong đó cơ quan thực hiện dự án
nhận vốn từ nhà tài trợ (thuộc nƣớc ngoài) để đầu tƣ lại cho các đối tƣợng
hƣởng lợi từ dự án, vùng dự án với lãi suất, thời hạn, lĩnh vực đầu tƣ đƣợc qui
định cụ thể trong hiệp định vay vốn. [6]
Nhằm thực hiện chƣơng trình tài trợ cụ thể của mình, các nhà tài trợ
tiến hành tài trợ vốn dƣới hình thức có hồn lại và khơng hồn lại. Theo đó,
bên nƣớc ngồi sau khi khảo sát bƣớc đầu, thƣờng quy định cụ thể thời gian
7



hồn vốn, lãi suất, phí dự án, đối tƣợng, phạm vi đầu tƣ của dự án. Tiếp đến,
ký kết hiệp định vay vốn với bên nƣớc ngoài (hoặc bên cho vay lại), NHTM
(bên sử dụng vốn ủy thác) chịu trách nhiệm sử dụng vốn đúng mục đích, có
hiệu quả, hồn trả đúng hạn cả gốc và lãi theo đúng hợp đồng ký kết.
DAUTĐT vốn nƣớc ngoài là một dự án đầu tƣ vốn nên nó mang đầy đủ
tính chất và nội dung của một dự án đầu tƣ vốn, nhƣng do là một DAUTĐT
vốn nƣớc ngoài nên ngoài các nội dung của một dự án đầu tƣ vốn thơng
thƣờng, nó cịn có những đặc trƣng riêng.
1.1.2.2. Đặc trƣng dự án đầu tƣ vốn nƣớc ngoài tại NHTM
Các dự án đầu tƣ vốn nƣớc ngồi thƣờng có một số đặc điểm chính nhƣ
sau:
Một là, thực hiện bằng vốn nƣớc ngồi.
Dự án đƣợc thực hiện bằng vốn nƣớc ngoài, nên luân chuyển vốn phải
theo loại hình đầu tƣ quốc tế, bao gồm: Đầu tƣ trực tiếp (FDI) và đầu tƣ gián
tiếp (FPI).
+ Đầu tƣ trực tiếp (FDI):
Đầu tƣ trực tiếp là hình thức luân chuyển vốn giữa các quốc gia, trong
đó, chủ sở hữu vốn đồng thời là chủ thể trực tiếp tham gia quản lý và điều
hành hoạt động sử dụng vốn đầu tƣ. Chủ đầu tƣ bỏ vốn để xây dựng hoặc mua
phần lớn, thậm chí tồn bộ các cơ sở kinh doanh ở nƣớc ngoài để trở thành
chủ sở hữu tồn bộ hay từng phần cơ sở đó và trực tiếp quản lý điều hành
hoặc tham gia quản lý điều hành hoạt động của đối tƣợng mà họ bỏ vốn đầu
tƣ. Đồng thời, họ cũng chịu trách nhiệm theo mức sở hữu về kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh đó. [1]
+ Đầu tƣ gián tiếp (FPI):
Đầu tƣ gián tiếp là một loại hình luân chuyển vốn giữa các quốc gia,
trong đó ngƣời sở hữu vốn khơng trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt
8



động sử dụng vốn. Thực chất, chủ đầu tƣ không trực tiếp chịu trách nhiệm về
kết quả đầu tƣ, mà chỉ hƣởng lãi suất theo tỷ lệ công bố trƣớc của số vốn mà
họ đầu tƣ thông qua một số đối tác ở các quốc gia tiếp nhận vốn.
Hai là, thực hiện theo các cơ chế về UTĐT vốn nƣớc ngoài:
- Uỷ thác và nhận UTĐT vốn, thu nợ của bên uỷ thác và bên nhận
UTĐT, nhằm đƣa vốn của bên uỷ thác thông qua hợp đồng cho bên nhận uỷ
thác trực tiếp đầu tƣ đến khách hàng thực hiện phƣơng án, dự án đầu tƣ phát
triển, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và xố đói giảm nghèo.
- Bên UTĐT vốn gồm: Chính phủ, các tổ chức, kinh tế, các tổ chức
chính trị - xã hội, cá nhân trong và ngồi nƣớc và các tổ chức tín dụng có nhu
cầu đầu tƣ vốn đến các đối tƣợng khách hàng.
- Bên nhận UTĐT là các tổ chức tín dụng đƣợc thành lập và hoạt động
theo Luật Các tổ chức tín dụng có chức năng cấp tín dụng dƣới hình thức đầu
tƣ vốn theo quy định của pháp luật.
- Khách hàng vay vốn là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình là khách
hàng vay vốn của bên nhận UTĐT vốn.
Ba là, uỷ thác và nhận UTĐT vốn đƣợc thực hiện với một số nguyên
tắc:
- Việc uỷ thác và nhận UTĐT vốn phải thực hiện thông qua hợp đồng
UTĐT vốn giữa bên uỷ thác và bên nhận UTĐT;
- Khách hàng vay, đối tƣợng cho vay, điều kiện cho vay, mức vốn cho
vay, lãi suất cho vay, gia hạn nợ, bảo đảm tiền vay, xử lý rủi ro do bên uỷ thác
và bên nhận UTĐT vốn thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng phù hợp
các quy định của pháp luật;
- Bên uỷ thác đƣợc quyền lựa chọn bên nhận UTĐT vốn đảm bảo an
toàn, hiệu quả, trừ trƣờng hợp Chính phủ hoặc cơ quan có thẩm quyền chỉ
định bên nhận UTĐT vốn.
9



- Bên nhận UTĐT vốn phải có đủ các điều kiện: có chức năng đầu tƣ
vốn dƣới hình thức cho vay vốn theo quy định của pháp luật; có mạng lƣới tổ
chức để đáp ứng đƣợc yêu cầu trực tiếp cho vay và thu nợ đến tận các đối
tƣợng khách hàng; có đội ngũ cán bộ có trình độ chun môn và kinh nghiệm
trong việc thực hiện đầu tƣ vốn; và khơng vi phạm các quy định an tồn trong
hoạt động ngân hàng, có tín nhiệm trong việc đầu tƣ vốn, thu nợ và bảo đảm
an toàn vốn đầu tƣ.
Bốn là, UTĐT vốn đƣợc thực hiện qua hợp đồng:
- Hợp đồng UTĐT vốn, các nội dung cơ bản gồm: Tên, địa chỉ của bên
uỷ thác và bên nhận UTĐT vốn, số tiền UTĐT, thời hạn uỷ thác, lãi suất cho
vay, gia hạn nợ, bảo đảm tiền vay đối với khách hàng, phí uỷ thác, trách
nhiệm của bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác, các thoả thuận khác phù hợp với
quy định của pháp luật.
- Các bên cũng có thể uỷ quyền cho các đơn vị thành viên của mình thoả
thuận và cam kết ghi trong hợp đồng UTĐT vốn theo quy định của pháp luật.
Năm là, Công tác kiểm tra, giám sát thực hiện hợp đồng UTĐT vốn:
- Bên UTĐT vốn có trách nhiệm kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện
hợp đồng đối với bên nhận UTĐT vốn theo các điều khoản đã thoả thuận và
cam kết.
- Bên nhận UTĐT vốn phải tạo điều kiện thuận lợi để bên UTĐT vốn
kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng UTĐT vốn.
Sáu là, Việc xử lý rủi ro uỷ thác và nhận uỷ thác:
- Các rủi ro do các nguyên nhân khách quan, chủ quan từ phía khách
hàng gây nên không trả đƣợc nợ do bên uỷ thác chịu trách nhiệm xử lý, việc
xử lý rủi ro thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Các rủi ro do bên nhận UTĐT vốn thực hiện trái với các thoả thuận và
cam kết đã ghi trong hợp đồng UTĐT vốn do bên nhận UTĐT vốn chịu trách
10



nhiệm xử lý, việc xử lý rủi ro thực hiện theo quy định của pháp luật.
Bảy là, Về quyền và nghĩa vụ của bên nhận UTĐT vốn:
- Bên nhận UTĐT vốn có quyền:
+ Từ chối các yêu cầu của bên UTĐT vốn trái với những thoả thuận và
cam kết ghi trong hợp đồng UTĐT vốn.
+ Khởi kiện bên UTĐT vốn vi phạm hợp đồng UTĐT vốn theo quy
định của pháp luật.
- Bên nhận UTĐT vốn có nghĩa vụ:
+ Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin tài liệu liên quan đến vốn
vay nhận uỷ thác cho bên uỷ thác và chịu trách nhiệm về tính chính xác các
thơng tin, tài liệu đã cung cấp.
- Sử dụng vốn vay nhận uỷ thác đúng mục đích, đúng nội dung đã thoả
thuận và cam kết ghi trong hợp đồng UTĐT vốn.
- Có trách nhiệm hoàn trả vốn uỷ thác và lãi thu đƣợc đúng hạn theo
thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng UTĐT vốn.
Tám là, Về quyền và nghĩa vụ của bên UTĐT vốn:
- Bên UTĐT vốn có quyền:
+ Yêu cầu bên nhận UTĐT vốn cung cấp tài liệu về khả năng tài chính,
đối tƣợng khách hàng, về tình hình giải ngân, khả năng trả nợ và một số tài
liệu khác.
+ Từ chối các yêu cầu của bên nhận UTĐT vốn trái với những thoả
thuận và cam kết ghi trong hợp đồng UTĐT vốn. Kiểm tra, giám sát quá trình
sử dụng vốn vay và trả nợ của bên nhận UTĐT vốn.
+ Chấm dứt hợp đồng UTĐT vốn và thu hồi nợ trƣớc hạn khi bên nhận
UTĐT vốn vi phạm thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng UTĐT vốn.
+ Khởi kiện bên nhận UTĐT vốn vi phạm hợp đồng UTĐT vốn theo
quy định của pháp luật.
11



- Bên uỷ thác có nghĩa vụ:
+ Thực hiện đúng thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng UTĐT vốn.
+ Chuyển vốn uỷ thác đúng tiến độ, lƣu giữ hồ sơ UTĐT vốn phù hợp
với quy định của pháp luật.
+ Chi trả phí uỷ thác đầy đủ, kịp thời.
+ Phối hợp với bên nhận UTĐT vốn để xử lý rủi ro theo thoả thuận và
cam kết ghi trong hợp đồng UTĐT vốn.
1.2. Tiếp nhận và triển khai các dự án ủy thác đầu tƣ vốn nƣớc
ngoài tại NHTM
1.2.1. Quy trình tiếp nhận và triển khai dự án đầu tư vốn nước ngồi
tại NHTM
Quy trình tiếp nhận, quản lý nguồn vốn UTĐT nƣớc ngồi theo thơng
lệ quốc tế thƣờng tn theo qui trình sau đây:
Thứ nhất, xác định, chuẩn bị và thẩm định dự án.
- Xác định dự án. Xác định dự án coi nhƣ thoả thuận khơng chính thức
giữa hai bên rằng dự án phù hợp với đối tƣợng, tơn chỉ mục đích của nhà tài
trợ và u cầu của bên nhận tài trợ.
- Tiếp đến là khâu chuẩn bị dự án, bao gồm: Các thủ tục chuẩn bị dự án
do bên tiếp nhận tài trợ thực hiện làm cơ sở cho bƣớc tiếp theo.
- Cuối cùng trong khâu này là thẩm định dự án: Nhà tài trợ cử đoàn
khảo sát với nội dung là thẩm định dự án: tìm hiểu, đánh giá tình hình, xác
định sơ bộ nội dung, phạm vi hình thức đầu tƣ dự án, thời gian, lãi suất, …
Khi kết thúc giai đoạn này, đoàn sẽ ký với bên tiếp nhận tài trợ bằng biên bản
ghi nhớ. Nếu bên tiếp nhận theo đề nghị và điều kiện của đoàn khảo sát, nhà
tài trợ sẽ lập đoàn thẩm định, tiến hành thẩm định kinh tế – kỹ thuật, các
điều kiện chi tiết hơn thực hiện dự án. Và kết thúc đợt này, đoàn thẩm định
báo cáo thẩm định, trong đó nêu rõ đồng ý hay khơng đồng ý đầu tƣ cho dự
12



án. Nếu bên tiếp nhận tài trợ đồng ý, nhà tài trợ sẽ gửi văn bản chính thức
cho bên tiếp nhận nêu các điều kiện cụ thể bên nhận tài trợ phải hoàn thành
trƣớc khi đầu tƣ.
Thứ hai, đàm phán và ký kết dự án.
Đàm phán và ký kết dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
Một, khi bên nhận tài trợ đồng ý và cam kết thực hiện các điều kiện
trƣớc khi đầu tƣ, nhà tài trợ cử đồn đàm phán chính thức khoản vay xúc tiến
đàm phán. Q trình đàm phán chính thức nhằm thống nhất các điều kiện vay
vốn, điều kiện thực hiện dự án tiến tới hiệp định pháp lý.
Hai, kết thúc đàm phán, hai bên tiến hành ký kết các hiệp định.
Thông thƣờng nhà tài trợ thƣờng lựa chọn và chỉ định ngay trong hiệp
định các cơ chế tài chính của bên tiếp nhận là đơn vị tổ chức thực hiện dự án.
Ba, các hiệp định pháp lý trên đây qui định chi tiết điều kiện ràng buộc
các bên trong quá trình thực hiện dự án.
Nội dung chủ yếu của hiệp định tín dụng phát triển, gồm các nội dung
chủ yếu:
- Các điều kiện chung: giới thiệu các vấn đề tổng thể về dự án và các
thuật ngữ sử dụng trong dự án.
- Khoản tín dụng.
Bốn, các khoản vay từ Hiệp hội phát triển quốc tế: Hiệp hội đã có văn
bản nêu một số điều kiện chung áp dụng cho các hiệp định tín dụng phát triển.
Các điều kiện này đề ra một cách tổng thể những điều khoản, điều kiện áp
dụng cho các khoản tín dụng phát triển mà Hiệp hội cung cấp cho các nƣớc
hội viên. Nhƣng nếu bất cứ điều khoản nào của Hiệp định tín dụng phát triển
quy định khác với một trong những điều kiện chung thì áp dụng theo điều
khoản hiệp định.

13



Thứ ba, rút vốn.
Đây là một nội dung quan trọng trong quá trình thực hiện dự án. Quá
trình rút vốn thể hiện chất lƣợng và tiến độ thực hiện dự án.
Thứ tƣ, hình thức cam kết
Thủ tục cam kết đƣợc áp dụng rộng rãi trong việc thanh toán hàng nhập
khẩu bằng tín dụng chứng từ (L/C). Tín dụng chứng từ do bên nhận tài trợ mở tại
ngân hàng của nƣớc cung cấp hàng, phải đƣợc tài trợ cam kết thanh tốn dƣới
hình thức nhƣ cam kết. Để thực hiện, bên vay phải gửi tới nhà tài trợ: Đơn xin
cam kết đặc biệt, 2 bản sao hợp đồng mua hàng, 2 bản sao thƣ tín dụng.
Thứ năm, kiểm tra và giám sát
Đây là công việc đƣợc thực hiện bởi cả hai bên tài trợ và tiếp nhận tài
trợ. Là khâu quan trọng và đƣợc ƣu tiên trong quá trình thực hiện dự án.
Để vốn vay đƣợc sử dụng tiết kiệm có hiệu quả, bên tiếp nhận tài trợ
cần tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát và đề cao vai trò của hệ thống
kiểm tra, kiểm toán nội bộ tại đơn vị thực hiện dự án.
Thứ sáu, đánh giá dự án
Trong và sau quá trình thực hiện dự án, nhà tài trợ sẽ tiến hành đánh
giá kết quả thực hiện dự án. Việc phân tích, đánh giá này sẽ giúp họ nâng cao
hiệu quả đầu tƣ.
1.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng triển khai dự án ủy thác
đầu tư vốn nước ngoài của NHTM
Để đánh giá hiệu quả quản lý DAUTĐT vốn nƣớc ngoài, các nhà quản
lý thƣờng dựa vào một tập hợp các chỉ tiêu vừa mang tính định lƣợng vừa
mang tính định tính, vừa ở tầm vĩ mô tức là xem xét hiệu quả quản lý dự án
trong mối quan hệ quản lý nợ nƣớc ngoài tổng thể của một quốc gia, nhƣng
lại vừa ở tầm vi mô tức là xem xét hiệu quả quản lý trong từng chƣơng trình
DAUTĐT vốn nƣớc ngồi. [2]
14



1.2.2.1. Các chỉ tiêu định lƣợng
Các chỉ tiêu định lƣợng là rất quan trọng để các Nhà tài trợ, Chính phủ,
các Bộ, ngành, các nhà quản lý đánh giá hiệu quả quản lý các DAUTĐT vốn
nƣớc ngồi. Nhƣ đã trình bày ở trên, các chỉ tiêu định lƣợng có thể xét ở tầm
vĩ mơ nhƣ: đóng góp của nguồn vốn dự án đến tăng trƣởng GDP hay tác động
của nguồn vốn dự án đến mức tăng GDP tính theo đầu ngƣời…, ngồi ra các
chỉ tiêu định lƣợng cũng có thể xét ở tầm vi mô nhƣ: tốc độ giải ngân nguồn
vốn dự án hay số công ăn việc làm đƣợc tạo ra sau một thời gian triển khai dự
án…
a) Các chỉ tiêu định lƣợng mang tính vĩ mơ
Quản lý vốn đầu tƣ từ nƣớc ngồi nói chung và nguồn vốn ủy thác đầu
tƣ nƣớc ngồi thơng qua các dự án ở bất cứ quốc gia nào trên thế giới, đặc
biệt là đối với những nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam nói riêng đều nhằm
vào 2 mục tiêu cơ bản sau đây:
- Một là: nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay.
- Hai là: Duy trì mức nợ nƣớc ngồi với một tỷ lệ tƣơng ứng với năng
lực trả nợ của quốc gia (các giới hạn an toàn).
Với hai mục tiêu cơ bản đó, yêu cầu đặt ra trong việc nâng cao hiệu quả
quản lý vốn ủy thác đầu tƣ của nƣớc ngồi hiểu theo nghĩa rộng chính là góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng nhƣ nâng cao năng lực trả nợ của
quốc gia, và duy trì mức độ nợ hợp lý trong một giới hạn an toàn.
Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn vay nợ viện trợ của các nƣớc, một
số tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế nhƣ: Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), WB … đã
tổng kết và đƣa ra một số chỉ tiêu “định lƣợng” cơ bản mang tính vĩ mơ và vi
mô nhằm đánh giá hiệu quả quản lý dự án nƣớc ngoài của một quốc gia trong
từng thời kỳ nhất định.

15



Tùy theo tính chất và nội dung của từng chƣơng trình, dự án mà các
nhà tài trợ đƣa ra các mục tiêu quản lý khác nhau, tuy nhiên, nếu xét trên
phƣơng diện tác động và ảnh hƣởng tổng thể của toàn bộ nguồn vốn của dự
án đối với nền kinh tế và xã hội trong một giai đoạn nhất định nào đó thì nó
đƣợc đo lƣờng bằng các chỉ tiêu định lƣợng đã đƣợc các bên đề ra trong các
hiệp định vay, cụ thể nhƣ sau:
- Đóng góp của nguồn vốn vay đến tăng trƣởng GDP: Chẳng hạn từ 5%
lên 6% sau khi hồn thành một chƣơng trình vay vốn nào đó.
- Mức tăng GDP tính theo đầu ngƣời: Chẳng hạn từ 240
USD/ngƣời/năm lên 360 USD/ngƣời/năm sau khi hoàn thành một chƣơng
trình, dự án vay nào đó.
- Cải thiện các điều kiện về môi trƣờng thông qua một số chỉ số về
giảm mức ơ nhiễm nguồn nƣớc, khơng khí, đất …;
- Các chỉ số về xã hội nhƣ: Tỷ lệ giảm nghèo, số ngƣời dân biết đọc
biết viết, số công ăn việc làm đƣợc tạo ra sau khi tiếp nhận triển khai các dự
án, tỷ lệ giảm tử vong và suy dinh dƣỡng ở lứa tuổi trẻ em, tỷ lệ giảm tệ nạn
xã hội …
- Khả năng hấp thụ vốn vay theo ngành và lĩnh vực.
- Mức độ chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
- Số lƣợng hạ tầng cơ sở kinh tế và xã hội đƣợc tạo ra …
b) Các chỉ tiêu định lƣợng mang tính vi mơ
Bên cạnh việc đo lƣờng hiệu quả quản lý vốn vay xét trên phƣơng diện
tổng thể của nền kinh tế nói trên, các nhà phân tích cịn dựa vào một tập hợp
các chỉ tiêu định lƣợng trong từng chƣơng trình, dự án để đánh giá. Các chỉ
tiêu đánh giá đƣa ra đối với từng chƣơng trình, dự án thƣờng tùy thuộc vào
từng lĩnh vực mà dự án triển khai. Ví dụ đối với dự án tài chính nơng thơn

16



(thuộc ngành ngân hàng) do WB tài trợ thì tiêu chí đánh giá thƣờng tập trung
vào một số chỉ tiêu cụ thể và cơ bản sau:
- Tốc độ giải ngân nguồn vốn của Dự án ủy thác: Chẳng hạn mục tiêu
đề ra của dự án là trong vong 4 năm phải giải ngân hết 100% số vốn vay tức
là đạt hiệu quả cao trong quản lý mà dự án đã đề ra.
- Số Ngân hàng thương mại Quốc doanh và cổ phần được Cơ quan
chủ quản lựa chọn tham gia dự án đảm bảo chất lượng theo chuẩn mực
quốc tế. Thơng qua một tập hợp các tiêu chí định lƣợng để đánh giá các ngân
hàng cụ thể nhƣ sau: Hệ số an tồn vốn CAR tức: vốn tự có/tổng tài sản có rủi
ro có đạt trên 8%; Tỷ lệ khả năng thanh khoản > 30%;
Nợ quá hạn ròng < 10%; ROA > 3%; ROE > 20% …
- Số công ăn việc làm tạo ra sau một thời gian triển khai dự án so với
yêu cầu dự án đề ra.
- Mức tăng thu nhập của ngƣời dân sau khi tiếp nhận thêm nguồn vốn
của dự án để sản xuất kinh doanh.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu định tính
Để đánh giá hiệu quả quản lý dự án, các nhà tài trợ đã đƣa ra một tập
hợp các chỉ tiêu định tính tổng hợp trên cơ sở đánh giá theo các mục tiêu của
chƣơng trỉnh dự án tài trợ đó là “tăng trƣởng và xóa đói giảm nghèo”, tức là
đánh giá mức độ tác động về mặt kinh tế và xã hội của dự án đó đối với tăng
trƣởng kinh tế và giảm nghèo tạo quốc gia tiếp nhận viện trợ, các tiêu thức đó
là: mức độ cải cách thể chế và chính sách kinh tế của nƣớc tiếp nhận vốn;
mức độ mở cửa của nền kinh tế; mức độ cải cách đã đạt đƣợc so với lộ trình
cam kết … Đây là những tiêu thức đƣợc gắn kết ngay trong từng khoản vay
(cho không và ƣu đãi) và tùy thuộc theo từng lĩnh vực viện trợ mà nhà tài trợ
đƣa ra các yêu cầu về cải cách nhƣ cải cách chính sách tài khóa và chi tiêu

17



×