Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Bài giảng Bảo hiểm trong kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.52 KB, 31 trang )

Bảo hiểm trong kinh doanh
2
BẢO HiỂM TRONG KINH DOANH
BẢO HiỂM TRONG KINH DOANH

Tên học phần: BẢO HiỂM TRONG KINH DOANH
Tên học phần: BẢO HiỂM TRONG KINH DOANH

Số tín chỉ: 03
Số tín chỉ: 03

Mã học phần:
Mã học phần:

Học phần: Bắt buộc
Học phần: Bắt buộc

Các học phần tiên quyết: Giao dịch TM quốc tế, VẬN TẢI
Các học phần tiên quyết: Giao dịch TM quốc tế, VẬN TẢI
VÀ GIAO NHẬN TRONG NT (logistics và vận tải quốc tế)
VÀ GIAO NHẬN TRONG NT (logistics và vận tải quốc tế)

Bộ môn phụ trách:
Bộ môn phụ trách:
Bộ môn Vận tải – Bảo hiểm, Khoa
Bộ môn Vận tải – Bảo hiểm, Khoa
Kinh tế và kinh doanh quốc tế.
Kinh tế và kinh doanh quốc tế.
3
Phân bổ thời gian
Phân bổ thời gian



Trên lớp: 45h
Trên lớp: 45h
- Lý thuyết: 30h
- Lý thuyết: 30h
- Bài tập, thảo luận, thực hành: 15h
- Bài tập, thảo luận, thực hành: 15h

Tự học, tự nghiên cứu của sinh viên: 45h
Tự học, tự nghiên cứu của sinh viên: 45h
4
Mục tiêu của học phần
Mục tiêu của học phần

Kiến thức
Kiến thức
- Những kiến thức cơ bản về bảo hiểm
- Những kiến thức cơ bản về bảo hiểm
- Nội dung một số nghiệp vụ chính: nghiệp vụ bảo
- Nội dung một số nghiệp vụ chính: nghiệp vụ bảo
hiểm hàng hóa, bảo hiểm phương tiện vận tải
hiểm hàng hóa, bảo hiểm phương tiện vận tải
5
Mục tiêu của học phần
Mục tiêu của học phần

Kỹ năng
Kỹ năng
-nắm được các chứng từ bảo hiểm hàng hóa,
-nắm được các chứng từ bảo hiểm hàng hóa,

phương tiện vận chuyển
phương tiện vận chuyển
-biết cách ký kết các lọai hợp đồng bảo hiểm
-biết cách ký kết các lọai hợp đồng bảo hiểm
-nắm được nguyên tắc giải quyết các tranh chấp
-nắm được nguyên tắc giải quyết các tranh chấp
phát sinh trong bảo hiểm
phát sinh trong bảo hiểm
6
Đánh giá kết quả học tập
Đánh giá kết quả học tập

Chuyên cần:
Chuyên cần:
10%
10%
(Đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tham gia bài tích
(Đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tham gia bài tích
cực)
cực)

Đánh giá giữa kỳ:
Đánh giá giữa kỳ:
30%
30%

Thi kết thúc học phần:
Thi kết thúc học phần:
60%
60%

7
Tài liệu học tập
Tài liệu học tập

Giáo trình
Giáo trình

Sách tham khảo
Sách tham khảo
-Luật kinh doanh bảo hiểm
-Luật kinh doanh bảo hiểm
-Bộ luật Hàng hải Việt Nam – 2005.
-Bộ luật Hàng hải Việt Nam – 2005.
-Luật Hàng không dân dụng Việt Nam – 2006…
-Luật Hàng không dân dụng Việt Nam – 2006…
-Incoterms 2010
-Incoterms 2010
8
BẢO HIỂM TRONG KINH DOANH
BẢO HIỂM TRONG KINH DOANH

CH NG 1: KhƯƠ
CH NG 1: KhƯƠ
ái quát chung
ái quát chung

CHƯƠNG 2: Bảo hiểm hàng hải
CHƯƠNG 2: Bảo hiểm hàng hải

CHƯƠNG 3: Bảo hiểm hàng không

CHƯƠNG 3: Bảo hiểm hàng không

CHƯƠNG 4: Bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt
CHƯƠNG 4: Bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt

CHƯƠNG 5: Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt
CHƯƠNG 5: Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt

CHƯƠNG 6: Tái bảo hiểm
CHƯƠNG 6: Tái bảo hiểm

CHƯƠNG 7: Quản lý Nhà nước về bảo hiểm
CHƯƠNG 7: Quản lý Nhà nước về bảo hiểm
9
Chương 1: Khái quát chung
Chương 1: Khái quát chung
I- Các biện pháp đối phó với rủi ro
I- Các biện pháp đối phó với rủi ro
II- Khái niệm và bản chất BH
II- Khái niệm và bản chất BH
III- Các nguyên tắc BH
III- Các nguyên tắc BH
IV- Sự ra đời của BH
IV- Sự ra đời của BH
V- Tác dụng của bảo hiểm
V- Tác dụng của bảo hiểm
VI- Phân loại BH
VI- Phân loại BH
10
Sập cầu mianus – Greenwich

11
Đâm va gây tràn 1,7 triệu lit dầu
12
Cháy chợ dịch vọng
13
Thảm họa Hàng không
14
I.
I.
Các biện pháp đối phó với rủi ro
Các biện pháp đối phó với rủi ro
Rủi ro là gì?
Rủi ro là gì?
-
Là sự kiện (biến cố) bất ngờ gây tổn thất
Là sự kiện (biến cố) bất ngờ gây tổn thất
-
Là những bất trắc có thể đo lường được
Là những bất trắc có thể đo lường được
-
Là sự bất trắc cụ thể liên quan đến một biến cố không mong
Là sự bất trắc cụ thể liên quan đến một biến cố không mong
đợi
đợi
-
Là tổng hợp của những ngẫu nhiên có thể đo lường bằng
Là tổng hợp của những ngẫu nhiên có thể đo lường bằng
xác suất
xác suất
-

Là một tình trạng trong đó có các biến cố xảy ra trong
Là một tình trạng trong đó có các biến cố xảy ra trong
tương lai có thể xác định được
tương lai có thể xác định được
15
Rủi ro là gì?
Rủi ro là gì?
-
Là hoàn cảnh trong đó một sự kiện xảy ra với một
Là hoàn cảnh trong đó một sự kiện xảy ra với một
xác suất nhất định hoặc trong trường hợp quy mô
xác suất nhất định hoặc trong trường hợp quy mô
của sự kiện đó có một phân phối xác suất
của sự kiện đó có một phân phối xác suất
-
Là sự cố không chắc chắn xảy ra hoặc ngày giờ
Là sự cố không chắc chắn xảy ra hoặc ngày giờ
xảy ra không chắc chắn
xảy ra không chắc chắn
-
Là những tai nạn, tai hoạ, sự cố xảy ra một cách bất
Là những tai nạn, tai hoạ, sự cố xảy ra một cách bất
ngờ, ngẫu nhiên
ngờ, ngẫu nhiên
16
I. Các biện pháp đối phó với rủi ro
I. Các biện pháp đối phó với rủi ro
1.
1.
Tr

Tr
ánh rủi ro (
ánh rủi ro (
risk avoidance
risk avoidance
)
)
2.
2.
Ngăn ngừa, hạn chế rủi ro (
Ngăn ngừa, hạn chế rủi ro (
risk prevention
risk prevention
)
)
3.
3.
Tự bảo hiểm (
Tự bảo hiểm (
risk assumption, self-insurance
risk assumption, self-insurance
)
)
4.
4.
Chuyển nhượng rủi ro (
Chuyển nhượng rủi ro (
risk transfer
risk transfer
)

)
17
II.
II.
Khái niệm, bản chất của BH
Khái niệm, bản chất của BH
1. Khái niệm
1. Khái niệm
Là sự cam kết bồi thường của người BH đối với
Là sự cam kết bồi thường của người BH đối với
người được BH về những thiệt hại, mất mát
người được BH về những thiệt hại, mất mát
của đối tượng BH do những rủi ro đã thoả
của đối tượng BH do những rủi ro đã thoả
thuận gây ra, với điều kiện người được BH
thuận gây ra, với điều kiện người được BH
đã thuê BH cho đối tượng BH đó và nộp cho
đã thuê BH cho đối tượng BH đó và nộp cho
người BH một khoản tiền gọi là phí BH.
người BH một khoản tiền gọi là phí BH.
18
II.
II.
Khái niệm và bản chất của bảo hiểm
Khái niệm và bản chất của bảo hiểm
Một số thuật ngữ:
Một số thuật ngữ:
-người BH (
-người BH (
the insurer

the insurer
) (đại lý BH, môi giới BH)
) (đại lý BH, môi giới BH)
: là người
: là người
nhận trách nhiệm về rủi ro, được hưởng phí bảo hiểm
nhận trách nhiệm về rủi ro, được hưởng phí bảo hiểm
và phải bồi thường khi có tổn thất xảy ra
và phải bồi thường khi có tổn thất xảy ra
-người được BH (
-người được BH (
the insured
the insured
), người hưởng lợi BH:
), người hưởng lợi BH:


người có lợi ích bảo hiểm, bị thiệt hại khi rủi ro xảy ra
người có lợi ích bảo hiểm, bị thiệt hại khi rủi ro xảy ra
và được người bảo hiểm bồi thường. Là người có tên
và được người bảo hiểm bồi thường. Là người có tên
trong hợp đồng bảo hiểm và nộp phí bảo hiểm
trong hợp đồng bảo hiểm và nộp phí bảo hiểm
-đối tượng BH (
-đối tượng BH (
subject matter insured
subject matter insured
)
)
: là tài sản hoặc lợi

: là tài sản hoặc lợi
ích mang ra bảo hiểm.
ích mang ra bảo hiểm.
19
I. Một số khái niệm cơ bản (tiếp)
Giá trị bảo hiểm (Insurance Value - V)

“ Là giá trị của đối tượng bảo hiểm cộng với các chi phí hợp lý
khác (cơ bản vẫn là giá trị của đối tượng bảo hiểm).”
Số tiền bảo hiểm (Insurance Amount - A)

“ Là số tiền do người được bảo hiểm yêu cầu và được bảo hiểm,
nó có thể là một phần hay toàn bộ giá trị bảo hiểm.”
Giới hạn trách nhiệm/ Hạn mức trách nhiệm (Limitation of Liability)

“ Là số tiền lớn nhất mà công ty bảo hiểm phải bồi thường theo
một hợp đồng bảo hiểm.”

Áp dụng cho các đối tượng bảo hiểm phi tài sản: con người,
trách nhiệm.
20
II.
II.
Khái niệm và bản chất của bảo hiểm
Khái niệm và bản chất của bảo hiểm
-rủi ro được BH (
-rủi ro được BH (
risk insured against
risk insured against
):

):
là những rủi ro được
là những rủi ro được
thỏa thuận trong hợp đồng. Người bảo hiểm chỉ bồi
thỏa thuận trong hợp đồng. Người bảo hiểm chỉ bồi
thường những thiệt hại do những rủi ro này gây ra
thường những thiệt hại do những rủi ro này gây ra
+biến cố ngẫu nhiên
+biến cố ngẫu nhiên
+lượng hóa được về mặt tài chính
+lượng hóa được về mặt tài chính
+không trái pháp luật và lợi ích công cộng
+không trái pháp luật và lợi ích công cộng
-phí BH (
-phí BH (
premium – I
premium – I
):
):
là khoản tiền mà người được bảo
là khoản tiền mà người được bảo
hiểm phải nộp cho người bảo hiểm để được bồi
hiểm phải nộp cho người bảo hiểm để được bồi
thường.=> giá cả của dịch vụ bảo hiểm
thường.=> giá cả của dịch vụ bảo hiểm
21
I. Một số khái niệm cơ bản (tiếp)
Tái bảo hiểm (Re- Insurance)

“ Là việc một doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm

của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách
nhiệm nhận bảo hiểm.”
Bảo hiểm trùng (Double Insurance)

“Là việc một đối tượng bảo hiểm được mua bảo hiểm hai hay nhiều lần
cho cùng một lợi ích bảo hiểm và rủi ro.”
Đồng bảo hiểm (Co- Insurance)

“Là hình thức bảo hiểm trong đó nhiều công ty bảo hiểm cùng đứng ra
bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm.”
22
II.
II.
Khái niệm và bản chất của bảo hiểm
Khái niệm và bản chất của bảo hiểm
2. Bản chất của BH
2. Bản chất của BH


Phân chia rủi ro, chia nhỏ tổn thất
Phân chia rủi ro, chia nhỏ tổn thất
23
III. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm
1. Bảo hiểm một rủi ro chứ không bảo hiểm một sự
chắc chắn (fortuity not for certainty)

Rủi ro bảo hiểm là những đe doạ nguy hiểm mà con
người không lường trước được, là nguyên nhân gây nên
tổn thất cho đối tượng bảo hiểm


Công ty bảo hiểm chỉ nhận bảo hiểm cho những sự cố, tai
nạn, tai hoạ, xảy ra một cách bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài
ý muốn của con người
24
III. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm
2. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (utmost good
faith)

Người bảo hiểm và người được bảo hiểm phải tuyệt
đối trung thực với nhau, tin tưởng lẫn nhau, không
được lừa dối nhau. Nếu một trong hai bên vi phạm thì
hợp đông bảo hiểm không có hiệu lực
25
III. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm
3. Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm (insurable
interest)

Người được bảo hiểm muốn mua bảo hiểm phải có lợi ích
bảo hiểm.

Lợi ích bảo hiểm là lợi ích hoặc quyền lợi có liên quan
đến, gắn liền với hay phụ thuộc vào, sự an toàn hay
không an toàn của đối tượng bảo hiểm

×