Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Biện pháp tổ chức thi công tu bổ nâng cấp cụm kè cát bi quang lãng tỉnh hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.9 KB, 37 trang )


Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
Thuyết minh
Biện pháp và tổ chức thi công
tiểu dự án: tu bổ, nâng cấp cụm kè cát bi- quang lãng- tỉnh hà
tây
gói thầu số 1 CB: đoạn từ mc c0 đến c23 dài 460m
Chơng I
Giới thiệu công trình
I/ Tên công trình và Địa điểm xây dựng:
Tiểu dự án: Tu bổ, nâng cấp cụm kè Cát Bi- Quang Lãng
Địa điểm xây dựng: Bờ hữu sông Hồng thuộc địa phận huyện Phú Xuyên- tỉnh
Hà Tây.
II/ Nhiệm vụ công trình:
- Chống xói lở bờ, đảm bảo thoát lũ an toàn cho tuyến đê hữu sông Hồng, bảo
vệ an toàn sản xuất, đời sống và các kết cấu hạ tầng tại huyện Phú Xuyên và các
huyện lân cận thuộc tỉnh Hà Tây, huyện Duy Tiên thuộc tỉnh Hà Nam.
III/ Quy mô công trình và các thông số cơ bản:
- Công trình cấp III
- Tần suất mực nớc thi công thiết kế: P= 95%
- Các thông số cơ bản:
+ Lu lợng tạo lòng: 8.600 m3/s
+ Vận tốc dòng chảy lớn nhất 2,64 m3/s
+ Cao trình mực nớc sông tơng ứng với lu lợng tạo lòng +7,80 m.
+ Cao trình mực nớc thi công +2,20 m
+ Cao trình đỉnh kè từ +7,8 đến +8,3 m
+ Cao trình cơ kè +2,8 m
1

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng


Thuyết minh biện pháp thi công
+ Từ đỉnh đến cơ kè hệ số mái m= 2,5; từ cơ kè đến đáy sông hệ số mái m=
1,75
1- Kết cấu phần đỉnh kè:
Phần đờng đi rộng 1,5 m bằng bê tông M150# dày 12 cm dới đệm 0,1 m cát
vàng; phía sông có rãnh tiên nớc b x h = (0,3x0,3) m bằng đá xây vữa xi măng
M100#; phía đồng có chân đanh bằng đá xây vữa M100#, kích thớc mặt trên 0,3 m,
mặt dới 0,42 m, chiều cao 0,4 m; phần lộ mặt đá xây trát vữa xi măng M75#. Dọc
đỉnh kè 5,0 m có khe lún bằng giấy dầu tẩm nhựa đờng.
2- Kết cấu phần thân kè:
Khung chia ô theo chiều dọc kè rộng 5 m, theo chiều ngang chia đôi mái kè
thành 2 phần, kích thớc mặt cắt khung (0,4x0,5) m bằng đá xây vữa xi măng M100#.
Trong khung bố trí đá lát khan dày 30 cm dới có dăm lót dày 10 cm và vải lọc, bố trí
rãnh tiêu nớc dọc mái kè. Trung bình 50 m bố trí 01 bậc lên xuống bằng đá xây vữa
M100# ( kết hợp làm rãnh tiêu nớc ngang) , rộng 1,0 m, thuận tiện cho dân sinh khu
vực. Các kết cấu bằng đá xây phần lộ mặt trát vữa xi măng M75#.
3- Kết cấu phần cơ kè:
Đá lát khan rộng 2,0 m dày 50 cm phía dới có dăm lót dày 10 cm và vải lọc.
Phía mái kè là chân khay bằng đá xây vữa xi măng M100# (thuộc khung mái kè) bề
mặt rộng 0,5 m, cao 0,5 m, đáy 0,62 m dới lót vữa M75# dày 5 cm.
4- Kết cấu phần chân kè:
- Những vị trí m >=1,75 trải vải lọc sau đó thả rồng đá, những vị trí m < 1,75
trải vải lọc, đổ đá hộc tạo mái m = 1,75 sau đó thả rồng dọc theo hớng song song với
dòng chảy từ mực nớc thi công đến vị trí mái m = 3 - 4. Nối tiếp cơ kè đến rồng đá
xếp đá hộc chèn chặt.
- Phía ngoài cùng chân các kè đổ đống đá hỗn hợp gồm: Đá hộc, đá dăm và
cát. Kích thớc đống đá: cao 5,0 - 6,0 m, bề rộng đỉnh 10,0 m, trùm lên một phần rồng
đá phía dới cùng.
- Kết cấu rồng: D = 0,6m, L= 10 m, vỏ lới thép, lõi đá hộc d = 20 -30 cm.
5- Kết cấu t ờng khoá hai đầu các kè:

2

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
Bằng đá xây vữa M100#; cao trình đỉnh dọc theo mái kè; chiều rộng đỉnh 0,4
m; chiều cao 1,25 m; chiều rộng đáy 1,2 m; phần lộ thiên trát vữa xi măng M75#.
6- Các hạng mục phụ trợ:
- Kết cấu đờng dân sinh lên xuống từ mặt đê đến đỉnh kè chiều rộng 3,6 m,
bằng bê tông M150# đệm 10 cm cát vàng. Từ đỉnh đê đến bãi già làm bậc lên xuống
dày 28 cm, từ chân đê đến kè dày 12 cm.
- Kết cấu bậc thuỷ trí: Chiều rộng 1,6 m, bằng bê tông M150# đệm 10 cm cát
vàng. Từ đỉnh đê đến bãi già làm bậc lên xuống dày 28 cm, từ chân đê đến kè dày 12
cm.
Iv/ Đặc điểm địa hình, địa chất của dự án và gói thầu:
a- Đặc điểm địa hình của kè Cát Bi:
Toàn tuyến bờ sông rất sát với chân đê, chỗ gần nhất chỉ còn cách chân đê 20 -
30 m, bãi sông rất hẹp và đoạn đầu tuyến từ C0- C26 có cao trình thay đổi từ (+ 8,01)
, (+8,92), đoạn cuối tuyến cao trình bãi thấp hơn phổ biến từ (+ 7,32) đến (+7,71),
cao trình đỉnh đê dao động khoảng (+11,00) đến (+11,32). Lòng sông có rất nhiều hố
xói với cao độ các hố xói nh sau: (- 19,32), (-19,02), (-18,62), (-17,78), (-17,28), (-
16,38), (-15,48). Đoạn từ C32- C37 đang xây trạm bơm Thụy Phú. Trên bãi sông ng-
ời dân địa phơng canh tác trồng hoa mầu (ngô, khoai).
b- Đặc điểm địa chất của kè Cát Bi:
* Điều kiện địa chất công trình: Tại khu vực khảo sát có các lớp đất sau:
- Lớp 1: Đất á sét nặng hạt bụi, mầu xám nâu, xám ghi, trong lớp có kẹp các
thấu kính á cát và đá lát kè. Trạng thái thiên nhiên của đất dẻo mềm, kết cấu chặt
vừa. Phần đầu tầng 0,2 m là lớp đất trồng trọt có lẫn nhiều rễ cây cỏ phân bố hầu hết
khu vực khảo sát. Lớp này có bề dầy từ 2- 7 m. Nguồn gốc bồi tích (aQ).
- Lớp 2: Bùn á sét kẹp nhiều thấu kính cát mịn và lẫn ít hữu cơ, mầu xám đen,
xám ghi. Trạng thái thiên nhiên chảy có chỗ dẻo cháy. Đất kết cấu kém chặt. Lớp 2

3

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
phân bố suốt mặt cắt dọc, nằm dới lớp 1 bề dày thay đổi từ 3- 7m. Nguồn gốc bồi tích
(aQ).
- Lớp 3: Đất sét mầu mầu xám nâu, xám xanh. Trạng thái thiên nhiên của đất
dẻo mềm, kết cấu chặt vừa. Lớp 3 không thành lớp dải đều trên toàn khu vực mà hình
thành nh một thấu kính từ KTC5 - KTC6. Bề dày chỗ lớn nhất khoảng 2m. Nguồn
gốc bồi tích (aQ).
- Lớp 4: Cát hạt nhỏ, màu xám nâu. Cát không sạch kém chặt, bão hoà nớc.
Lớp 4 chỉ có mặt tại KTC1 (dày 1,9 m) KTC5 (dày 1,5 m) dới dạng thấu kính. Nguồn
gốc bồi tích (aQ).
- Lớp 5: Bùn sét lẫn nhiều hữu cơ và các mảnh vỏ cây cha phân huỷ, mầu xám
đen. Trạng thái thiên nhiên chảy, đất kết cấu kém chặt. Lớp 5 có mặt hầu hết khu vực
khảo sát với bề dày lớp thờng 6- 7m, có chỗ rất dàyKTC5, KTC6 dày hơn 10 m,
khoan cha thủng hết lớp 5. Nguồn gốc bồi tích (aQ).
- Lớp 6: Đất sét màu xám vàng, xám nhạt, xám xanh. Trạng thái thiên nhiên
của đất dẻo cứng , đất kết cấu chặt vừa. Lớp 6 nằm dới đáy hầu hết các hố khoan,
khoan vào lớp náy hơn 7m cha xuyên thủng lớp.
c- Điều kiện địa chất thuỷ văn của kè Cát Bi:
Các hố khoan gặp cát đều có nớc gầ. Các hố khoan có các lớp đất yếu á sét,
bùn sét lẫn hữu cơ khi khoan đều có nớc thấm ra. Hầu hết các mẫu thí nghiệm đều
bão hoà nớc ( G>85%). Khi thi công kè bạt mái qua các lớp đất, tuy có nớc thấm rỉ ra
nhng không đáng kể. Trừ lớp cát, các lớp đất khác đều có hệ số thấm nhỏ, nên ảnh h-
ởng của nớc ngầm không nhiều khi thi công.
d- Đánh giá điều kiện địa chất công trình của kè Cát Bi:
Trên cơ sở các điều kiện địa hình, địa chất, địa chất thuỷ văn của kè Cát Bi
điều kiện địa chất công trình của kè có đặc điểm sau:
Về địa hình kè có bờ dốc rất lớn. Cao trình thềm (+8,00). Đáy sông chỗ sâu có

cao trình (-16,00), có chỗ cách bờ chỉ còn 20m.
4

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
Về địa chất ngoài lớp 1 bờ sông còn có mặt các lớp 2, lớp 5 là các lớp đất bùn
chứa hữu cơ, trạng thái chảy đó là các lớp đất rất yếu.
Về dòng chảy đoạn kè này lại là chỗ hai dòng chảy nhập vào, có hớng chéo
vào bờ.
Với các điều kiện bất lợi trên tuy đoạn kè này đã có kè lát đá dài 400m và
trồng cây bảo vệ nhng hiện tợng sạt lở vẫn xảy ra.
e- Đặc điểm khí tợng thuỷ văn của kè Cát Bi:
Tài liệu thuỷ văn đối với đoạn sông Cát Bi- Quang Lãng khá đầy đủ. Phía th-
ợng lu có trạm thuỷ văn Hà Nội đo Q, H, S với liệt số liệu đo từ năm 1956 đến nay,
ngang phà Yên Lệnh có trạm thuỷ văn Hng Yên nằm ở Km 125+400 tả sông Hồng
chỉ đo mực nớc H cũng có liệt số liệu đo 40năm từ năm 1960 đến 2000 ( trạm này có
ảnh hởng triều mạnh của cửa biển ). Vùng Dự án chỉ có kè Quang Lãng là có ảnh h-
ởng triều nhng không lớn. Chỉ bị ảnh hởng về mùa kiệt, còn về mùa lũ hầu nh không
ảnh hởng.
Sau khi nghiên cứu đồ án thiết kế, các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và đi khảo
sát thực tế hiện trờng thi công gói thầu số 1 CB đoạn từ C0 đến C23 chúng tôi thấy:
Về thuận lợi: Đây là tuyến kè nằm trên trục giao thông thuỷ nên rất thuận lợi
trong việc cung ứng vật liệu đá hộc, cát, đá dăm Địa hình thi công nằm bên bờ sông
có bãi trồng trọt thuận lợi cho mặt bằng thi công, bố trí mặt bằng lán trại, bãi tập kết
vật liệu và thiết bị Dân c là vùng nông dân thuần tuý thuận lợi trong công tác huy
đông nhân lực nhàn rỗi trong các công việc thủ công để thi công kè.
Về khó khăn: Đây là công trình có khối lợng thi công lớn, thi công trong thời
gian ngắn, phần dới nớc phải hoàn thành trớc lũ tiểu mãn, kết cấu công trình phức tạp
nhất là phần dới nớc phải bạt mái đất dới nớc có chỗ ở độ sâu từ 5 đến 7 m đôi chỗ
còn sâu hơn, thi công khối lăng trụ hỗn hợp đá hôc, đá dăm, cát chân kè Do vậy

nhà thầu phải tập trung cao độ về nhân lực, vật t và thiết bị thi công. Đặc biệt kỹ thuật
thi công phần dới nớc để đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuạt thiết kế , bố trí thi công hợp
lý, sen kẽ các hạng mục, bố trí làm tăng giờ, tăng ca, tranh thủ thời tiết thuận lợi để
5

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
thi công công trình đảm bảo tiến độ, chất lợng và kỹ mỹ thuật công trình đồng thời
đảm bảo công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trờng và không ảnh hởng đến dân
sinh trong khu vực
Chơng II
Tổ chức bộ máy thi công
I. Tổ chức quản lý hiện tr ờng:
1. Sơ đồ tổ chức hiện tr ờng:
2. Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện tr ờng:
+/ Giám đốc: Là ngời chỉ huy cao nhất, những biện pháp lớn, các quyết định
quan trọng do Giám đốc quyết định. Giám đốc bổ nhiệm chủ công trình và các kỹ
thuật hiện trờng, kế hoạch tài vụ, vật t, an toàn viên, hành chính bảo vệ.
6
Ban chỉ huy
công trờng
Đội TC
đá đổ tạo
mái, thả
rồng thép,
khối đá hỗn
hợp hộ chân
ban Giám đốc cty
Đội
thi công

trải vải lọc
xây đá, lát
đá TC đá
dăm lót
Đội
cung ứng
vận
chuyển
và phục
vụ
Đội Thi
Công
đào đất
bằng cơ
giới

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
+/ Giám đốc điều hành - Trởng BCH công trờng: Phụ trách chung, chịu trách
nhiệm trực tiếp trớc Giám đốc công ty để điều hành mọi vấn đề ở hiện trờng, có
quyền thay mặt Giám đốc quyết định công việc theo phạm vi đợc giao.
Giúp việc cho Trởng BCH là Phó BCH, phụ trách thi công và tài chính.
+/ Bộ phận nghiệp vụ quản lý hiện trờng gồm có:
* Có đầy đủ:
- cán bộ phụ trách kỹ thuật.
- cử nhân kế toán.
- cán bộ thủ quỹ.
- cán bộ phụ trách an toàn (kiêm nhiệm).
Bộ phận nghiệp vụ quản lý hiện trờng có trách nhiệm giúp Trởng BCH công tr-
ờng giải quyết các công việc theo chuyên môn nghiệp vụ, chức năng đợc giao, là

khâu nối giữa ngời chỉ huy và các đơn vị tại hiện trờng, chịu trách nhiệm trong nhiệm
vụ đợc giao.
+/ Các đội thi công: Là đơn vị trực tiếp thực hiện thi công cụ thể các hạng mục
thiết bị tại hiện trờng, có trách nhiệm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ cụ thể do
trực tiếp chỉ huy hiện trờng giao hoặc qua bộ phận quản lý hiện trờng truyền đạt. Đội
có quyền quản lý nhân lực, trang bị thiết bị và các công việc cụ thể do hiện trờng
giao, biên chế các đội đợc thành lập dựa trên lực lợng lao động kỹ thuật của công ty.
Các đội bao gồm:
- Đội thi công đá đổ tạo mái, thả rồng thép, khối đá hỗn hợp hộ chân
- Đội thi công đào đất bằng cơ giới
- Đội thi công trải vải lọc, xây đá, lát đá, thi công đá dăm lót
- Đội cung ứng vận chuyển và phục vụ
Mỗi đội cử 1 đội trởng, 1 đội phó phụ trách về mọi mặt và quản lý chung trong
toàn đội. Công nhân có tay nghề, có ý thức tổ chức tốt, đã qua lớp đào tạo về an toàn
lao động, chấp hành mọi nhiệm vụ đợc phân công.
3. Quan hệ giữa trụ sở chính và quản lý ngoài hiện tr ờng:
7

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
Quan hệ giữa trụ sở chính và quản lý ngoài hiện trờng là mối quan hệ trực tiếp.
Giám đốc chịu trách nhiệm hoàn toàn các hoạt động và chỉ đạo, chỉ huy hiện trờng
nhằm hoàn thành các điều khoản đợc ký kết trong hợp đồng. Trong quá trình thi
công, chỉ huy hiện trờng phải thờng xuyên báo cáo về ban giám đốc tại trụ sở chính.
4. Trách nhiệm và thẩm quyền của quản lý hiện tr ờng:
Chỉ huy hiện trờng có quyền điều hành và sử lý toàn bộ các công việc tại hiện
trờng bao gồm: nhân sự, kinh tế, kỹ thuật, vật t, thiết bị, tiến độ thi công và giao dịch
phối hợp với các bên có liên quan.
Chỉ huy trởng công trờng chịu hoàn toàn trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty
về các hoạt động điều hành của mình tại hiện trờng.

II- thiết bị thi công cho công tr ờng:
- Căn cứ khối lợng theo đồ án thiết kế đợc duyệt để đảm bảo tiến độ thi công
và chất lợng công trình.
- Căn cứ khả năng cung cấp thiết bị máy móc và sự điều hành thiết bị của cán
bộ kỹ thuật và công nhân. Đơn vị bố trí thiết bị máy móc phục vụ cho công trờng nh
sau:
Bảng 1
TT Loại thiết bị ĐV
Sử dụng
1.
Phao thép loại (6x2x1)m làm cầu công tác Cái 60
2.
Thiết bị máy thả rồng loại 2 con Bộ 01
3.
Thiết bị thả hỗn hợp đá hộc - cát - đá dăm Bộ 01
4.
Tời định vị Cái 10
5.
Phao cứu sinh Cái 50
6.
Dây cáp các loại m 750
7.
Xuồng cứu sinh Cái 01
8.
Máy đào cần dài Cái 01
9. Máy xúc gầu 0.8 m
3
Cái 01
10. Máy ủi 110CV Cái 01
11. Ô tô vận chuyển 7 tấn Cái 04

12. Máy phát điện 125 KVA Cái 01
13. Máy phát điện (5-20) KVA Cái 02
14. Máy trộn bê tông 250l Cái 01
15. Máy đầm bê tông Cái 02
16 Máy bơm nớc D8 Máy 12
17 Thiết bị trải vải lọc Bộ 01
8

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
và một số thiết bị, dụng cụ khác
Bảng 2
TT danh mục các thiết bị chủ yếu cho gói thầu
1 Bộ thiết bị thả rồng định vị: 01 bộ, công suất: 51 con/1 ca
Bộ thiết bị thả đá: 01 bộ, công suất: 300m3/1ca/bộ
2 Bộ thiết bị trải vải lọc: 01 bộ, dung tích 900m2/ca
3 Ô tô vận chuyển: 08 cái, tải trọng: 5-7 tấn
4 Máy trộn bê tông: 06 cái, dung tích: 250-750 lít
5 Máy đào cần dài: 01 cái, trọng lợng: 9.5 tấn. Máy ủi: 02 cái, trọng lợng:
5 tấn
Ghi chú: Nhà thầu bố trí tăng ca thi công trong ngày để đảm bảo tiến độ thi
công công trình, đồng thời tận dụng hết công suất máy, giảm số lợng máy móc dự trù
cho thi công toàn công trình
Iii/ Tổng tiến độ thi công
Tiến độ thi công có ý nghĩa quyết định đến trình tự tốc độ và thời hạn thi công
của toàn bộ công trình.
- Trên cơ sở tiến độ thi công để thành lập các biểu về nguồn thiết bị máy móc
và nhân lực (công nhân, cán bộ, nhân viên). Các loại biểu đồ này cùng với tiến độ thi
công là những tài liệu cơ bản phục vụ cho quá trình thi công.
- Căn cứ khối lợng công việc.

- Căn cứ thời gian thi công khống chế trong hồ sơ mời thầu.
- Căn cứ điều kiện thời tiết khí hậu trong thời gian thi công.
- Căn cứ kinh nghiệm, năng lực quản lý thiết bị xe máy và nhân lực hiện có của
Công ty.
Ngay khi có quyết định trúng thầu Đơn vị khẩn trơng tiến hành công tác chuẩn
bị, lập tiến độ thi công chi tiết cho từng hạng mục công trình và bắt tay vào thi công
các hạng mục công trình.
Tổ chức thi công để hoàn thành công trình:
9

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
Tiến độ thi công các hạng mục công trình là 160 ngày. Đây là công trình có
khối lợng thi công lớn, tiến độ thi công gấp nên ngay khi có quyết định trúng thầu
Đơn vị khẩn trơng tiến hành công tác chuẩn bị, lập tiến độ thi công, cụ thể, chi tiết
cho từng hạng mục công trình trình Ban QLDA và tiến hành thi công ngay sau khi có
lệnh khởi công của Ban QLDA.
Tiểu dự án: Tu bổ, nâng cấp cụm kè Cát Bi- Quang Lãng bờ hữu sông Hồng
thuộc địa phận huyện Phú Xuyên- tỉnh Hà Tây là công trình bảo vệ bờ sông chống lũ.
Do vậy đơn vị sẽ tập trung cao độ về Vật t, nhân lực, thiết bị để thi công công trình.
Trong thời gian thi công có thể gặp các yếu tố khách quan ảnh hởng đến tiến độ thi
công nh: ma, gió đơn vị sẽ bố trí lực lợng tinh nhuệ, tăng cờng thêm thiết bị, thi
công xen kẽ và tăng cờng làm thêm giờ (1,5 - 2) ca/ngày để đạt tiến độ theo yêu cầu
của Ban QLDA và tiến độ đơn vị đã đề ra.
Chơng III
Quản lý chất lợng công trình - hồ sơ thi công
I/ Yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn xây dựng áp dụng:
Trong thời gian thực hiện hợp đồng đơn vị chúng tôi luôn chấp hành nghiêm
chỉnh yêu cầu về kỹ thuật thi công, theo dõi và kiểm soát chất lợng, xử lý và sửa chữa
các sai sót, đo đạc và nghiệm thu cho các hạng mục trong quá trình thi công của công

trình.
- Các chỉ dẫn và yêu cầu kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu.
Ngoài việc phải tuân thủ theo các yêu cầu nêu trên trong yêu cầu kỹ thuật này,
đơn vị còn phải có trách nhiệm tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng dới đây:
Ngoài ra đơn vị phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn sau kỹ thuật áp dụng, các
tiêu chuẩn quản lý thí nghiệm kiểm tra chất lợng, thi công và nghiệm thu sau:
10

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
TT Nội dung tiêu chuẩn kỹ thuật Số hiệu
I/ Tiêu chuẩn kỹ thuật về vật liệu xây dựng
1 Vữa thuỷ công- Yêu cầu kỹ thuật và phơng pháp thử 14TCN 80- 2001
2 Yêu cầu kỹ thuật xi măng dùng cho bê tông thuỷ công 14 TCN 66- 2002
3 Yêu cầu kỹ thuật cát dùng cho bê tông thuỷ công 14 TCN 68- 2002
4 Yêu cầu kỹ thuật nớc dùng cho bê tông thuỷ công 14 TCN 72- 2002
5 Yêu cầu kỹ thuật đá dăm sỏi và sỏi dăm dùng trong bê tông thuỷ công 14TCN70 - 2002
II/ Các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
1 Nghị định về QL chất lợng công trình XD NĐ 209/2004/NĐ - CP
2 Nguyên tắc cơ bản QL chất lợng các CTXD TCVN 5637 - 1991
3 Nghiệm thu các công trình xây dựng TCVN 4091 - 1985
4 Yêu cầu kỹ thuật thi công bằng phơng pháp đầm nén 14TCN 20- 2004
5 Quy trình thi công bằng phơng pháp đầm nén nhẹ 14TCN 2- 85
6 Quy phạm kỹ thuật thi công đắp đê bằng phơng pháp đầm nén QPTL 1.72
7 Yêu cầu kỹ thuật bê tông thuỷ công 14TCN 63- 2002
8 Yêu cầu kỹ thuật hỗn hợp bê tông thuỷ công 14TCN 64- 2002
9 Phơng pháp thử hỗn hợp bê tông thuỷ công 14TCN 65- 2002
10 Thép trong bê tông - thanh thép vằn theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6285- 1997
11 Thép trong bê tông theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651- 85
12 Quy phạm thi công và nghiệm thu kết cấu BT và BTCT toàn khối TCVN 4453 - 1995

13 Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và BTCT 14 TCN 59- 2002
14 Quy phạm thi công và nghiệm thu lắp ghép các kết cấu BT và
BTCT đúc sẵn
QPTL 1. 68
15 Quy phạm thi công bê tông trong mùa nóng khô 14 TCN 48- 86
16 Tiêu chuẩn kỹ thuật của thép mạ kẽm làm rồng TCVN - 2053 - 93
17 Đờng thi công công trình thuỷ lợi - Quy phạm thiết kế 14TCN 43 - 85
18 Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu xây, lát đá 14TCN12 - 2002
19 Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đờng cấp phối 22TCN - 07 - 77
20 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308 - 91
21 Ngoài ra đơn vị phải tuân thủ theo các yêu cầu nêu trong các qui trình qui phạm và các tiêu
chuẩn của nhà nớc, của ngành đang còn hiệu lực.
II/ Quản lý chất l ợng công trình:
Đơn vị thực hiện nghiêm túc các qui định về quản lý chất lợng công trình theo
Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và các yêu cầu sau:
- Thi công đúng đồ án thiết kế kỹ thuật đã đợc duyệt. Chấp hành sự giám sát
kỹ thuật của đại diện Chủ đầu t và cơ quan thiết kế.
- Chấp hành đầy đủ các quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn ngành, TCVN và các ý
kiến giải quyết của cơ quan có thẩm quyền.
11

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
- Thờng xuyên tự kiểm tra chất lợng công trình, làm thí nghiệm hiện trờng, tự
đánh giá chất lợng, tự sửa chữa, lấy TCVN 5638-91 làm tiêu chuẩn đánh giá chất l-
ợng.
III/ Hồ sơ thi công:
Ngay từ khi khởi công công trình, đơn vị sẽ lập hệ thống sổ sách hồ sơ cho việc
quản lý chất lợng công trình.
- Nhật ký thi công: ghi chép mọi hoạt động, diễn biến trong quá trình thi công,

từng ngày, từng hạng mục.
- Mẫu biên bản nghiệm thu công việc đã hoàn thành theo 209/2004/NĐ-CP
ngày 16/12/2004
- Sổ theo dõi kết quả thí nghiệm hiện trờng.
- Sổ ghi chép toạ độ, cao độ, trắc đạc công trình.
- Quản lý các bản vẽ thi công, các tài liệu văn bản liên quan đến thi công.
- Lập bản vẽ hoàn công theo 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
IV/ Quản lý giá thành:
- Đơn vị thi công đúng đồ án thiết kế, đầy đủ khối lợng công việc trong hợp
đồng: Những thay đổi về khối lợng, những thay đổi lớn về giá do nhà nớc điều chỉnh,
đơn vị báo cáo Chủ đầu t biết cùng thiết kế lập tờ trình báo cáo cấp có thẩm quyền
phê duyệt làm cơ sở pháp lý điều chỉnh Hợp đồng và thanh toán.
- Đơn vị sẽ báo cáo những dự báo, thông báo sớm cho Chủ đầu t biết những
thay đổi về khối lợng, điều kiện thi công, thời gian thi công.
- Đơn vị sẽ thông báo cho Chủ đầu t biết dự báo, cập nhật thu chi tài chính:
Nộp cho Chủ đầu t những báo cáo thu chi về dự toán, công việc đã hoàn thành trừ đi
giá trị đã tạm ứng hoặc thanh toán.
V/ Nghiệm thu và thanh toán:
- Đơn vị sẽ cung cấp các số liệu và kết hợp với cán bộ giám sát trong quá trình
đo đạc, nghiệm thu các hạng mục công việc mà đơn vị đã thực hiện theo đồ án thiết
kế, bản vẽ thi công và các yêu cầu kỹ thuật qui định.
12

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
- Trong quá trình nghiệm thu đơn vị cùng cán bộ giám sát và Chủ nhiệm điều
hành dự án phải tuân thủ đầy đủ và đúng đắn các qui trình, thủ tục và nội dung
nghiệm thu công trình đã đợc qui định trong điều lệ quản lý chất lợng công trình xây
dựng do Bộ XD ban hành.
- Đơn vị chỉ đợc thanh toán cho các hạng mục công việc đạt chất lợng và đợc

cán bộ giám sát nghiệm thu một cách đúng đắn. Việc thanh toán của đơn vị phải tuân
thủ theo các điều khoản và điều kiện trình bày trong Hợp đồng dựa trên khối lợng
nghiệm thu thực tế và đơn giá của hạng mục công việc trình bày trong Bảng kê khối
lợng của Hợp đồng.
- Khối lợng phát sinh sẽ thanh toán khi quyết toán và bàn giao công trình
Chơng IV
Biện pháp thi công
I/ Nguyên tắc và trình tự thi công
1/ Nguyên tắc thi công:
Tổng thể thực hiện thi công công trình theo nguyên tắc:
- Phần dới nớc thi công trớc, phần trên cạn thi công sau.
- Phần hạ lu thi công trớc, phần thợng lu thi công sau.
- Phần giữa sông thi công trớc, phần trong bờ thi công sau.
- Phần đá thả tạo mái thi công trớc, phần thả rồng thi công sau.
- Phần đá thả tạo mái thi công theo nguyên tắc từ thợng lu xuống dần hạ lu.
2/ Trình tự thi công:
1- Thi công bạt mái kè
2- Trải vải lọc dới nớc
3- Thi công thả đá tạo mái theo thiết kế m= 1,75
4- Thi công thả rồng
5- Thi công khối lăng trụ đá hỗn hợp hộ chân kè
6- Thi công bạt mái kè trên cạn
7- Thi công xây tờng chia ô
13

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
8- Thi công đá xếp chèn chặt đầu rồng
9- Thi công trải vải lọc, đá dăm lót
10- Thi công lát đá cơ kè, mái kè

11- Thi công phần đỉnh kè
12- Hoàn thiện các hạng mục còn lại, nghiệm thu và bàn giao.
II/ Công tác chuẩn bị:
- Để thực hiện công tác đất Đơn vị sẽ cung cấp tất cả mọi thiết bị và nhân lực
cần thiết để hoàn thành công tác đào đất nh đã nêu trong bản kê.
- Đơn vị sẽ chịu mọi trách nhiệm về chất lợng và khối lợng đào đất và bảo
quản công trình đào cũng nh các khó khăn có thể phát sinh trong quá trình đào.
- Thiết bị thi công phải đáp ứng những yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ mời thầu.
- Công tác thi công và kiểm tra, nghiệm thu chất lợng đợc tuân thủ theo QPTL
D4-80 và QPTL D1-74; TCVN 4447-87 của Bộ NN & PTNT và các qui trình quy
phạm hiện hành của nhà nớc.
Iii/ Tổng mặt bằng thi công:
Công tác chuẩn bị mặt bằng, lán trại, tập kết thiết bị, nhân lực nhà thầu dự
kiến trong thời gian 10 ngày.
1. Chuẩn bị mặt bằng thi công:
Nhiệm vụ chủ yếu của bố trí mặt bằng công trờng là giải quyết chính xác vấn
đề không gian trong khu vực xây dựng. Bố trí mặt bằng công trờng có đợc hợp lý,
chính xác hay không sẽ ảnh hởng trực tiếp đến giá thành công trình, tiến độ thi công
và mức độ an toàn trong thi công.
Công tác chuẩn bị thi công đợc tiến hành ngay sau khi có thông báo trúng thầu
của Ban QLDA, bao gồm các công việc sau:
- Dựa trên thực tế tại hiện trờng và các bản vẽ trong hồ sơ mời thầu, các ranh
giới và cao độ đã chỉ rõ tại hiện trờng. Thực hiện việc phát quang mặt bằng khu vực
hiện trờng.
- Xây dựng lán trại, làm bãi tập kết vật liệu.
14

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
- Chuẩn bị đờng thi công.

- Vận chuyển và tập kết vật t các loại tại công trình trớc ngày khởi công theo
yêu cầu của Chủ đầu t.
2.Công tác chuẩn bị hiện tr ờng:
Công tác chuẩn bị bên trong mặt bằng công trờng gồm những công việc sau:
- Xác lập hệ thống mốc định vị cơ bản phục vụ thi công.
- Giải phóng mặt bằng: dọn dẹp mặt bằng trong phạm vi thiết kế quy định, phá
dỡ những vật cản nằm trong mặt bằng không kết hợp sử dụng đợc trong quá trình thi
công.
- Chuẩn bị mặt bằng, san lấp mặt bằng, đảm bảo thoát nớc, xây dựng những
tuyến đờng tạm và đờng cố định bên trong mặt bằng công trờng, lắp đặt mạng lới cấp
điện và cấp nớc, mạng thông tin.
Xây dựng các công trình phụ tạm cho thi công nh: kho chứa vật t, nhiên liệu,
bãi để vật t, bãi tập kết thiết bị
Xây dựng nhà điều hành của ban chỉ huy công trờng, lán trại, khu nghỉ của
công nhân.
- Đảm bảo hệ thống cấp nớc phòng cháy, trang bị chữa cháy, phơng tiện liên
lạc, còi hiệu chữa cháy
Tổ chức mặt bằng sao cho các công trình phụ tạm phục vụ thi công kho bãi,
lán trại, nhà điều hành không phải di chuyển trong suốt quá trình thi công để tiết
kiệm chi phí cho vận chuyển bốc xếp và các chi phí chung cho các công trình phụ
tạm đảm bảo an toàn lao động cũng nh vệ sinh môi trờng. Vị trí công trình phụ tạm
đảm bảo an toàn lao động cũng nh vệ sinh môi trờng. Vị trí công trình phụ tạm đợc
bố trí không nằm trong vị trí công trình chính, không gây trở ngại cho việc xây dựng
công trình chính, công trình tạm đảm bảo phục vụ trong tất cả các giai đoạn thi công
xây lắp. Các kiểu nhà tạm dễ tháo lắp, cơ động đợc sử dụng để phục vụ thi công.
Nhà thầu tiến hành ngay khi hợp đồng thi công đợc ký kết sao cho các công
việc này kết thúc sớm hơn ngày khởi công công trình.
15

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng

Thuyết minh biện pháp thi công
3. Chuẩn bị nguồn n ớc và nguồn điện thi công và sinh hoạt:
+/ Chuẩn bị nguồn n ớc cho thi công và sinh hoạt:
Lợng nớc thi công đợc tính toán sao cho luôn tiết kiệm, đảm bảo đủ cho quá
trình thi công. Nguồn nớc phục vụ thi công đợc lấy từ nớc sông và đợc sử lý qua các
bể lắng.
Nớc dùng cho sinh hoạt đợc lấy từ nguồn nớc sạch sử lý lọc qua các bể lắng
và đợc dự trữ trong bể phục vụ sinh hoạt cho CBCNV trong quá trình thi công
+/ Chuẩn bị nguồn điện cho thi công và sinh hoạt:
Nhà thầu chúng tôi sẽ mua điện và lắp đặt đờng điện thi công tại vị trí gần
công trình thông qua cơ quan quản lý điện tại địa phơng. Ngoài ra để đảm bảo thi
công đợc liên tục, đơn vị sẽ bố trí dự trữ một số máy phát điện diezen có công suất 5-
125 KVA để phục vụ quá trình thi công.
3. Các hạng mục công trình tạm:
- Mặt bằng các hạng mục công trình tạm đợc bố trí theo chỉ dẫn của Chủ đầu
t. Trong trờng hợp khó khăn về mặt bằng nhà thầu sẽ tự liên hệ với chính quyền địa
phơng để có mặt bằng làm lán trại đảm bảo yêu cầu cho thi công.
- Căn cứ đồ án thiết kế, điều kiện địa hình thực tế và biện pháp thi thi công cụ
thể của gói thầu mà đơn vị đã khảo sát và lập. Để phục vụ cho công tác thi công đảm
bảo tiến độ, đơn vị sẽ xây dựng các hạng mục công trình tạm nh sau:
a/ Văn phòng BCH công tr ờng:
Xây dựng văn phòng BCH công trờng có diện tích khoảng 60 m
2
làm nhà lán
trại nằm trong khu vực thi công để tiện theo dõi và chỉ đạo thi công.
b. Kho chứa vật t :
Để bảo quản vật t (xi măng, rọ thép, dây thép ) và thoả mãn nhu cầu cung cấp
kịp thời cho thi công công trình. Nhà thầu bố trí kho có đủ diện tích và đợc thiết kế
đúng tiêu chuẩn quy định về kho chứa vật t .
c. Nơi sinh hoạt cho công nhân:

16

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
Nhà tạm mái lợp tôn, xung quanh thng cót ép để chỗ ở cho công nhân với diện
tích đủ cho công nhân ăn ở trên công trờng. Bố trí giờng ngủ, nhà bếp phục vụ sinh
hoạt, ti vi, đài phục vụ đời sống văn hoá văn nghệ cho CNLĐ tại công trờng. Ngoài ra
đơn vị còn thuê thêm nhà dân cho số công nhân hợp đồng thời vụ
d. Bãi tập kết thiết bị:
Bãi tập kết thiết bị có diện tích khoảng 200 m
2
, đợc bố trí tại vị trí gần khu
vực thi công. Mặt bằng bãi đợc san phẳng và gia cố nền đảm bảo cho máy móc thiết
bị tập kết, sửa chữa nhỏ trong quá trình thi công.
e. Đ ờng thi công :
- Đờng thi công đợc sử dụng theo tuyến đê và dọc tuyến kè theo chỉ dẫn của
Chủ đầu t và đồ án thiết kế chung. Để nối tiếp đờng thi công từ mặt đê xuống công tr-
ờng tiến hành làm các dốc xuống để vận chuyển đất đào và vật liệu đến công trờng.
Nhà thầu chúng tôi dự kiến khối lợng một số vật liệu để làm mới, sửa chữa đờng thi
công nh sau:
TT Loại vật liệu Đơn vị Khối lợng Ghi chú
1 Đá hộc, đá ba m3 300
2 Đá cộn làm đờng m3 300
3 Đất đắp m3 500
4 Cát m3 200
Và một số vật t khác
Đờng thi công đợc thi công và sửa chữa theo các quy trình quy phạm hiện hành
có chiều rộng từ 5- 8 m, chiều dày móng đờng bảo đảm cho xe vận chuyển đất và vật
liệu có tải trọng 5- 7 tấn. Trên đờng và các dốc lên xuống có biển báo phân luồng,
giới hạn tốc độ và tải trọng cho phép để bảo đảm phục vụ tốt trong quá trình thi công.

iv/ Yêu cầu về vật t , vật liệu:
Đơn vị xin cam kết sẽ sử dụng vật t, vật liệu trong quá trình thực hiện hợp đồng
thi công công trình theo đúng yêu cầu của Chủ đầu t và đúng qui định trong hồ sơ
mời thầu.
17

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
1/ Yêu cầu đối với xi măng:
Nhà thầu sử dụng xi măng Bỉm Sơn, Bút Sơn hoặc Hoàng Thạch lấy lô xi măng
nào của nhà máy đều phải có chứng chỉ, nhãn mác đầy đủ. Xi măng sử dụng cho
công trình phải thoả mãn tiêu chuẩn 14 TCN 66. 2002 và theo các quy định:
- Giới hạn bền nén sau 28 ngày với PC 30 = 30N/mm2, PC 40 = 40N/mm2, PC
50 = 50 N/mm2,
- Thời gian đông kết:
+ Bắt đầu không sớm hơn: 45 phút
+ Kết thúc không muộn hơn: 10 giờ
- Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đăng ký phải có:
+ Tên mác xi măng theo tiêu chuẩn TCVN 2682-1992.
+ Khối lợng bao và số lô xuất hàng.
- Công tác vận chuyển và bảo quản xi măng tuân thủ theo TCVN 2682-1992.
- Khi sử dụng các loại xi măng cho công trình thuỷ lợi, nhà thầu sẽ có chứng
chỉ chất lợng xi măng và đợc thiết kế và Chủ đầu t chấp thuận.
- Xi măng dùng cho công trình đến đâu, nhà thầu cung ứng vận chuyển đến đó
để tránh lu kho lâu ngày tại hiện trờng, (nếu cần lu giữ thì thời gian lu giữ xi măng
không quá 30 ngày).
2/ Yêu cầu đối với cát:
Cát phục vụ thi công công trình nhà thầu lấy tại Việt Trì thuộc bãi sông Hồng.
+ Cát thiên nhiên sử dụng làm vật liệu cho bê tông là cát vàng thoả mãn những
yêu cầu kỹ thuật trong đồ án thiết kế quy định: 14 TCN 68 - 2002 và QPTL D6-78

(QP kỹ thuật thi công và nghiệm thu các kết cấu bê tông và BTCT công trình thuỷ
lợi).
Cát dùng cho công trình là cát phù hợp theo tiêu chuẩn QPTL D6-78 và phải
theo đúng tiêu chuẩn 14TCN 68-2002 nh sau :
- Lợng tạp chất sét bùn không quá 5%.
- Cát để trộn vữa xây đá có đờng kính lớn không quá 5mm, để trát lớp ngoài
không quá 1,2mm, lớp trong không quá 2,5mm.
18

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
- Cát trộn bê tông có lợng hạt lớn hơn 5mm tính bằng % khối lợng không lớn
hơn 10%.
- Trong cát không cho phép có đất hoặc màng đất bao quanh hạt cát
- Yêu cầu về quy cách thành phần chất lợng và vận chuyển, bảo quản cát phải
theo đúng tiêu chuẩn 14 TCN 68-88.
3/ Yêu cầu đối với đá dăm, đá hộc:
a. Đối với đá dăm:
Nhà thầu lấy đá dăm tại mỏ đá Phủ Lý( Hà Nam) hoặc mỏ đá Thống Nhất
( Hải Dơng )
Đá dăm sử dụng là loại đá dăm có cờng độ kháng nén và khối lợng riêng theo
quy định của tiêu chuẩn: 14TCN 70-2002, QPTL D6-78, TCVN 1771-87 đồng thời
theo các qui định sau:
- Mỗi cỡ hạt hoặc hỗn hợp vài cỡ phải có đờng biểu diễn thành phần hạt (đờng
bao cấp phối) nằm trong vùng cho phép của tiêu chuẩn 14 TCN 70-88.
- Cờng độ chịu nén của nham thạch làm ra đá dăm phải >1.5 lần mác bê tông
cần chế tạo (đối với bê tông có mác < 250#).
- Khối lợng riêng của đá dăm không đợc < 2,3 T/m3.
- Hàm lợng hạt thoi dẹt trong đá dăm, sỏi, không đợc vợt quá 35% theo khối l-
ợng.

- Hàm lợng hạt mềm yếu và phong hoá trong đá dăm không đợc > 10% theo
khối lợng.
- Hàm lợng bùn, bụi, sét trong đá dăm không đợc > 1% theo khối lợng (xác
định bằng phơng pháp rửa). Không cho phép có những cục đất sét, gỗ mục, lá cây,
rác rởi và lớp màng đất sét bao quanh các đá dăm.
- Đá dăm không bảo đảm yêu cầu, không đợc đa vào sử dụng.
b. Yêu cầu đối với đá hộc:
Nhà thầu lấy đá hộc tại mỏ đá Phủ Lý (Hà Nam) hoặc mỏ đá Thống Nhất ( Hải
Dơng ).
19

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
Dùng để xây lát công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Tuỳ theo kết cấu của từng hạng mục đơn vị dùng đúng chủng loại theo yêu
cầu nêu trong bản vẽ thi công.
- Đá phải cứng chắc, không bị hà, rạn nứt và có vỉa can xít.
-Các chỉ tiêu cơ lý của đá phải nằm trong bảng 3-1 cho đá vôi và đá sa thạch
trong tiêu chuẩn 14TCN12-2002.
- Khối lợng riêng tối thiểu là 2,4T/m3.
- Đá đa vào xây lát phải đợc khai thác trớc ít nhất 30 ngày
4/ Yêu cầu vải lọc:
Nhà thầu sẽ mua vải lọc của công ty dệt vải công nghiệp Hà Nội hoặc của công
ty sản xuất loại vải lọc có chất lợng vải tơng đơng với HD300.
Vải lọc cho công trình là loại vải không dệt HD300 hoặc loại tơng đơng thoả
mãn yêu cầu chặn đất, thấm nớc theo tiêu chuẩn 14 TCN 91-1996.
Vải địa kỹ thuật phải còn nguyên đai, nguyên kiện, không bị rách. Vải cha sử
dụng phải bảo quản trong kho thoáng mát.
Chúng tôi sử dụng loại vải theo đúng chỉ dẫn của hồ sơ mời thầu.
5/ Yêu cầu kỹ thuật của vỏ rồng:

Nhà thầu mua dây thép đờng kính 3mm mạ kẽm hoặc vỏ rồng mạ kẽm của
công ty cổ phần lới thép Nam Định hoặc của công ty có sản xuất các loại nói trên.
- Thép mạ kẽm làm rồng phải theo tiêu chuẩn TCVN2053-93 và hồ sơ thiết kế.
- Vỏ rồng đợc đan bằng tay, mắt lới đan 3 xoắn, kích thớc mắt lới không lớn
hơn (10 - 12) cm; kích thớc rồng theo đúng thiết kế 60, L = 10m, dây thép đờng
kính 3mm mạ kẽm, lới thép đan rồng hình lục lăng, lõi rồng bằng đá hộc.
- Thép đan vỏ rồng phải là thép mới, không han rỉ, có nguồn gốc rõ ràng.
6/ Yêu cầu của cốt thép:
20

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
Cốt thép dùng cho công trình đợc sử dụng là loại cốt thép do nhà máy gang
thép Thái Nguyên hoặc nhà máy liên doanh sản xuất thép có chất lợng tơng tự.
- Cốt thép sử dụng trong công trình là loại cốt thép theo đúng đồ án thiết kế
phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật qui định trong tiêu chuẩn về cốt thép TCVN
5574 -1991 " kết cấu bê tông cốt thép" và TCVN 1651 - 85 " thép cốt bê tông"
- Cốt thép sử dụng phải đúng yêu cầu về nhóm, số hiệu và đờng kính quy định
trong bản vẽ thi công công trình. Đơn vị chỉ đợc phép thay thế nhóm, số hiệu hay đ-
ờng kính cốt thép đã qui định khi đợc sự phê chuẩn của Chủ đầu t. Tuy nhiên việc
thay thế cũng phải tuân theo các qui định dới đây:
Cốt thép trớc khi sử dụng phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Có chứng chỉ cho từng lô hàng khi đa vào sử dụng cho công trình.
- Cốt thép sử dụng phải là thép mới 100%.
- Bề mặt sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, sơn, không có vẩy sắt, không gỉ và
không đợc sứt sẹo.
- Diện tích mặt cắt ngang thực tế không bị hẹp, bị giảm quá 5% diện tích mặt
cắt ngang tiêu chuẩn.
v/ biện pháp Thi công các hạng mục:
1/ Thi công trải vải lọc d ới n ớc:

Dùng thiết bị trải vải chuyên dùng của Công ty gồm khung thép gắn trục lăn
90 dài 4,5m. Đầu khung có móc để mắc cáp kéo. Khung chạy nhờ lực kéo cáp, 2
bánh xe dạng bánh lồng có thể lăn nhẹ trên nền mái.
- Trớc khi trải vải phải kiểm tra lu tốc dòng chảy và chiều dài trải vải trải cho
từng khoang.
- Vải địa kỹ thuật đợc đo cắt đúng chiều dài từng khoang, sau đó vải đợc cuộn
lại từng cuộn có lõi là ống nhựa 110 lồng vào trục lăn và đợc trải ra khi chạy nhờ sự
quay tơng đối giữa ống nhựa và trục lăn, trục lăn với khung xe. Vải sau khi trải ra
21

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
khỏi ru lô, vải đợc dằn xuống ở đáy sông theo hết khổ rộng của vải nhờ trục đuôi
quay đợc gắn với phần khung và quay đi theo khung đè vải xuống đất.
- Thiết bị trải vải đợc nối với phao di chuyển bằng 2 sợi cáp có chiều dài bằng
độ sâu nhất trong địa hình trải vải. Phao này đợc di chuyển theo dây cáp có định h-
ờng từ bờ ra hàng phao dọc sông đảm bảo cho thiết bị trải vải theo đúng hớng. Trên
phao có lắp tời cuốn nhả cáp song song với cáp định hớng để di chuyển phao.
- Việc trải vải bắt đầu từ trên bờ, đầu vải đợc giữ bởi ghim sắt.
- Khi quay tời cuốn cáp kéo phao ra xa bờ, kéo theo khung trải vải, khung di
chuyển theo và trải vải ra. Cùng di chuyển theo khung vải, ngời thợ lặn giữ cho mép
vải thợng lu không bị cuộn và đóng ghim thép nhọn hình chữ L bằng thép 6 dài 60
cm giữ mép vải xuống lòng sông, các ghim thép đợc đóng dọc theo mép vải khoảng
cách giữa các ghim theo thiết kế.
Công việc đợc tiến hành nh trên cho đến khi vải trải ra hết. Ngời thợ lặn kiểm
tra và đóng mép ngang vải.
Sau khi trải hết khổ vải, công việc bắt đầu lại theo trình tự :
1. Kéo phao trở về bờ sông cách vị trí trớc đó là 3m dọc theo bờ sông lên phía
thợng lu.
2. Chuyển dịch cả 2 đầu dây định hớng 3m lên phía thợng lu.

3. Đa xe trải vải lên bờ và lắp cuộn vải mới. Cuộn vải mới chồng lên lợt vải đã
trải 1,0 m ở phía hạ lu.
4. Quay tời trên phao cho phao di chuyển xa bờ kéo theo khung trải vải. Ngời
thợ lặn tiến theo sau khung trải vải kiểm tra và giữ ghim mép vải ở 2 phía.
Biện pháp thi công bằng thiết bị trải vải, thợ lặn kết hợp với nhân công. Hớng
thi công trải vải đợc tiến hành từ hạ lu lên thợng lu, từ trong bờ ra giữa sông.
Tiêu chuẩn áp dụng nhà thầu tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn ngành 14TCN 110-
96.
Khối lợng thi công trong ngày và số ca sử dụng thiết bị thi công hỗn hợp, phao
bè sử dụng làm cầu công tác (Có bảng tính toán kèm theo tiến độ thi công ).
22

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
2/ Thi công thả đá rối tạo mái:
* Các bớc thi công:
Bớc 1: Xác định vị trí, mặt cắt ngang của kè phải thả đá tạo mái, hớng thi công,
tập kết phao bè, thiết bị vào vị trí thả.
Bớc 2: Kiểm tra, tập kết vật t, vật liệu. đá hộc, thiết bị để thả, tiến hành thả đá.
Bớc 3: Kết hợp công nhân thợ lặn kiểm tra, san gạt chỉnh sửa mái theo thiết kế.
- Trớc khi thi công phần thả đá hộc phải tiến hành khảo đạc lại từng vị trí mặt
cắt bằng dây dọi để xác định khối lợng đá hộc cho từng mặt cắt sau đó mới tiến hành
thả đá hộc.
- Đá hộc đợc mua và chuyên chở bằng tầu đến công trờng bằng đờng sông. Đá
trớc khi đa vào sử dụng tại công trờng phải đợc nghiệm thu đầy đủ và phải đúng
chủng loại theo yêu cầu của Chủ đầu t.
- Sử dụng cầu công tác bằng phao thép làm khung tạo thành các khoang, để tạo
mặt bằng thuận lợi cho công nhân bốc đá, chuyển đá vào từng vị trí thi công.
- Thi công thả đá hộc bằng thủ công kết hợp phao bè, dùng nhân công vận
chuyển đá vào và đổ tại những vị trí thi công trong khoang thi công .

- Trong quá trình thi công phải thờng xuyên kiểm tra cao độ đá đổ bằng dây
dọi để khống chế khối lợng cho phù hợp với thiết kế.
- Tại những lớp đá ngoài của mặt cắt kết hợp thủ công với thiết bị thả đá theo
đúng thiết kế.
- Yêu cầu thi công khối đá đổ phải đảm bảo đúng kích thớc, cao độ theo thiết
kế để tạo thành một khối đá bằng phẳng đặc chắc.
- Sử dụng công nhân và nhân công phụ trợ có kinh nghiệm trong công tác thi
công kè.
3/ Thi công đào đất bạt mái kè:
- Thi công đào đất bạt mái kè dới nớc
* Các bớc thi công:
Bớc 1: Xác định vị trí, mặt cắt cần đào đất
23

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
Bớc 2: Xác định đợc độ sâu khối lợng cần phải đào
Bớc 3: Đào bạt mái và vận chuyển đất ra bãi thải
* Trình tự thi công
Sau khi định vị đợc mặt cắt cần phải đào nhà thầu căn cứ vào mặt bằng thi
công tiến hành đào bạt mái tạo đờng cơ sát ngay mép nớc ở cao trình từ +2,2 - +2,4.
Dùng máy đào cần dài thi công từng lớp một theo thứ từ cao xuống thấp theo mặt cắt
ngang của kè, trong quá trình đào bạt mái kè dới nứơc đảm bảo đúng yêu cầu mái so
vơí thiết kế. Quá trình thi công này không gây sạt lở đến mái kè, không phá vỡ kết
cấu địa chất của cơ kè. Những vùng đất yếu nhà thầu dùng hệ thống sàn đạo bằng tôn
thép để máy đào đứng trên đó phục vụ công tác đào đất dới nớc. Đất đào đợc đa lên
bờ vận chuyển bằng ô tô đến bãi thải.
- Khối lợng thi công trong ngày và số ca sử dụng thiết bị thi công hỗn hợp,
phao bè sử dụng làm cầu công tác (Có bảng tính toán kèm theo tiến độ thi công ).
- Thi công đào đất bạt mái kè dới nớc: Bằng máy đào cần dài, hoặc sử dụng

máy đào loại gầu nhỏ và có tầm với lớn kết hợp với ô tô để vận chuyển đất ra bãi thải.
- Trong quá trình thi công đào đất bạt mái dới nớc phải kiểm tra cao trình hệ
số mái đào bạt theo thiết kế và sử dụng các mốc trắc đặc quan trắc tại bãi trên bờ khu
vực đào bạt.
- Tại các vị trí cần đào bạt mái dới nớc cắm tiêu và xác định chiều sâu đào,
phạm vi đào rồi tiến hành đào bạt mái đất. Đất đợc tập trung lên bờ và vận chuyển
bằng ô tô tới vị trí bãi thải.
- Khối lợng thi công trong ngày và số ca sử dụng thiết bị thi công hỗn hợp,
phao bè sử dụng làm cầu công tác (Có bảng tính toán kèm theo tiến độ thi công ).
- Thi công đào đất bạt mái kè trên cạn:
- Thi công đào đất bạt mái kè trên cạn: Chỉ đợc tiến hành khi thi công xong và
đợc nghiệm thu phần thả đá rối tạo mái, thả rồng thép, thả khối lăng trụ đá hỗn hợp
hộ chân kè.
24

Công ty cổ phần XD đê kè & PTNT Hải Dơng
Thuyết minh biện pháp thi công
- Biện pháp thi công dùng tổ hợp cơ giới bao gồm tổ hợp máy đào xúc và ô tô
vận chuyển 7 tấn, máy ủi san gạt đất tại bãi đổ (không sử dụng máy ủi để ủi đất ở
mái kè tránh trờng hợp địa chất bờ sông xấu gây sạt trợt mái). Một phần lớp đất bạt
mái cuối cùng dùng thủ công để tu sửa mái theo đúng đồ án thiết kế.
- Quá trình thi công đào bạt mái, đơn vị sử dụng nhân công có kinh nghiệm
trong công tác đào bạt mái kè, cán bộ kỹ thuật thờng xuyên kiểm tra cao độ, hệ số
mái kè để khống chế các hệ số theo thiết kế.
- Yêu cầu bạt mái phải đảm bảo phẳng, đạt hệ số mái theo thiết kế
- Đất đào mái kè phải đợc sử dụng lại một phần để đắp lại, phần còn lại vận
chuyển ra bãi thải hoặc dùng đắp đê.
Tiêu chuẩn thi công đào bạt mái kè nhà thầu tuân thủ theo các tiêu chuẩn sau:
- Yêu cầu kỹ thuật thi công bằng phơng pháp đầm nén: 14TCN20- 2004
- Quy trình thi công bằng biện pháp đầm nén nhẹ: 14TCN2- 85

- Quy phạm kỹ thuật thi công đắp đê bằng phơng pháp đầm nén QPTL1.72
- Khối lợng thi công trong ngày và số ca sử dụng thiết bị thi công hỗn hợp,
phao bè sử dụng làm cầu công tác (Có bảng tính toán kèm theo tiến độ thi công ).
4/ Thi công thả rồng thép đá hộc 60cm, L=10m:
a/ Gia công rồng:
- Vỏ rồng đợc đan bằng tay, kích thớc rồng theo đúng thiết kế 60, L = 10m,
dây thép mạ kẽm D= 3 mm, đờng kính mắt lới không lớn hơn (10 - 12) cm, lới thép
đan rồng hình lục lăng, đan xoắn 3 vòng chặt. Lõi rồng bằng đá hộc.
- Dây thép trớc khi đợc mạ kẽm yêu cầu phải là dây thép mới, không han rỉ, có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng đờng kính của dây đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế. Dây
thép sau khi đợc mạ kẽm phải có chứng chỉ kiểm tra chất lợng mạ kẽm.
- Vỏ rồng sẽ đợc nghiệm thu trớc khi thả.
b/ Biện pháp thả rồng :
- Biện pháp thi công thả rồng bằng thiết bị thả rồng loại 2 con sử dụng hệ
thống phao thép (loại 6x2x1 m) làm cầu công tác và định vị từng khoang thả rồng.
25

×