1
1.Mục tiêu của nhóm:
Các thành viên trong nhóm làm quen đợc với phong cách làm việc theo
nhóm. Phải nắm vững đợc yêu cầu, nhiệm vụ của đồ án đặt ra.Tiến hành làm
đồ án nghiêm túc,đúng tiến độ đà đặt ra.Mỗi thành viên phải làm tốt công
việc đà đợc giao .Đồng thời cũng nắm vững nhũng kiến thức mà ngời khác
làm để nắm vững kiến thức và kiểm tra kết quả của ngời khác.Kết quả cuối
cùng là hoàn thành tốt đồ án và các thành viên trong nhóm đạt đuợc điểm
cao.
2.Năm điểm chung của các thành viên trong nhóm:
-Có tinh thần thái độ học tập tốt.
-Có tính chủ động và sáng tạo.
-Tích cực tìm hiểu các công việc ngoài thực tế.
-Có sức khoẻ tốt.
-Có tinh thần đoàn kết cao.
3.Nguyên tắc chung của nhóm:
Mỗi thành viên trong nhóm phải hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao, không
ỷ lại cho ngời khác.Trong quá trình làm việc nếu thành viên nào gặp khó
khăn ở vấn đề nào đó thì chủ động trao đổi hỏi ý kiến các thành viên còn lại
trong nhóm.Kết quả tính toán của từng ngời phải thực sự chính xác, không
để xẩy ra hiện tợng ma số. Các thành viên không ®ỵc giao nhiƯm vơ tÝnh
toán ở phần nào đó trong đồ án nhng cũng phải nắm đợc rõ lý thuyết phần đó
để biết cách tính toán ,đồng thời kiểm tra kết quả của thành viên khác. Sau
mỗi phần đợc giao thì tiến hành họp nhóm để kiểm tra và tiến hành bớc tiếp
theo.Yêu cầu các thành viên trong nhóm phải đến đúng giờ để làm việc.Nếu
có lý do thi phải báo trớc để sắp xếp lịch phù hợp.
Sau khi thành lập ,các thành viên đà nhất trí cao với phơng châm:Tích cực,
sáng tạo, chính xác ,đúng tiến độ và đạt kết quả cao.
Phần B: Đồ án.
Phần 1: giới thiệu chung
1. Nhiệm vụ: Lập biện pháp tổ chức thi công dây chuyền nhà khung
nhiều tầng bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối có mặt bằng và mặt cắt
công trình nh hình vẽ.
2. Số liệu thiết kế.
-Đặc điểm công trình:Công trình đợc chọn có kết cấu chịu chính là
nhà khung bê tông cốt thép toàn khối , tờng gạch xây chèn.
-Công trình có:
+ Số tầng = 6 tầng.
+ Số bớc cột = 16 .Số nhịp = 3.
+ Chiều dài mỗi bớc cột B = 4m.
+ KÝch thíc nhÞp L1 = 5.2 m ; L2 = 6.0 m.
Phạm Hải Đăng
+ ChiỊu cao tÇng H1 = 4m ; H2,3,4,5,6 ,7= 3,8m.
+ Kích thớc cột: (Cứ cách 2 tầng từ trên xuống thì giảm kích thớc
tiết diện 5cm theo chiều cạnh dài của cột).
Tầng 5, 6 có : C1 = 25/30 ; C2 = 25/30.
Tầng 3 và 4 có : C1 = 25/35 ; C2 = 25/35.
Tầng 1 và 2 có : C1 = 25/40 ; C2 = 25/40.
+ ChiỊu dµy sàn hs = 12 (cm).
+ Kích thớc dầm :
Dầm chính có : D1biên = 25/55.
D1giữa = 25/60.
Dầm phụ có :
D2 = 22/35.
+ Tầng mái : Chiều dày mái hm = 12(cm).
Dầm mái : Dm1 = 25/55.
Dm2 = 25/60.
- Hàm lợng cèt thÐp trong cét : 120 – 140 kg/m3.
- Hµm lợng cốt thép trong dầm sàn 180kg/m3
- [s] gỗ = 150 kg/cm2.
- [ g] gỗ = 600 kg/m3
- Công trình thi công vào mùa đông và sử dụng bê tông B20.
- Vật liệu, công nhân máy móc đợc cung cấp đầy đủ cho công trình
đáp ứng đủ theo tiến độ thi c«ng.
Phạm Hải Đăng
- Mặt bàng thi công rộng rÃi, nguồn nớc đợc cung cấp từ nguồn nớc
sinh hoạt, nguồn điện đợc cung cấp từ nguồn điện quốc gia.
- Nền đất tôt không cần phải gia cố, ta dùng móng nông dơi cột.
- Các kích thớc, số liệu, cấu tạo ván khuôn, cọc chống, các biện pháp
thiết kế thi công theo đồ án kĩ thuật thi công I
Mặt bằng công trình:
b
a
a
b
Phm Hi ng
Phm Hi ng
a
b
c
mặt cắt b-b
d
1
2
3
4
5
6
7
8
mặt cắt a-a
9
10
11
12
13
14
15
16
Phm Hi ng
17
I, GiớI THIệU CHUNG Về CÔNG TRìNH Và ĐIềU KIệN THI CÔNG.
1, Vị trí công trình:
Phm Hi ng
Đây là công trình xây dựng ở thành phố Hà Tĩnh, điều kiện thi công thuận
lợi, mặt bàng rộng rÃi, giao thông thuận tiên cho việc vận chuyển thiết
bị,máy móc, vật t đến công trờng.
Nớc dùng cho công trình và sinh hoạt lấy từ nguồn nớc sinh hoạt của thành
phố, có hệ thống cấp điện sản xuất trong khu vực phục vụ tôt cho thi công
công trình củng nh sinh hoạt của công nhân.
Mặt bàng rộng rÃi, có thể tổ chức nhiều dây chuyền sản xuất cùng một lúc.
2. Đặc điểm kiến trúc.
Đây là công trình nhà ở của dân 6 tầng, có tổng chiều cao là 23.00m tính từ
mặt đất tự nhiên, diện tích sàn mổi tầng là 1049.6 m2
a, Phần móng:
- Móng của công trình đợc thiết kế là móng đơn dới cột, nằm trên nền đất tự
nhiên.
b, Phần thân:
- Thân nhà có kết cấu là nhà khung bê tông cốt thép toàn khối.
- Cấu tạo các lớp sàn nh hình vẽ:
Phm Hi ng
- Lớp gạch men lắt nền dày 1cm.
- Lớp vữa lót dày 2cm.
- Bản bê tông cốt thép dày 9,5cm.
- Vữa trát trần dày 1,5cm.
- Tờng bao che dày 220, tờng ngăn cách dày 110.
c, Phần mái:
- Đổ mái bằng, bằng BTCT toàn khối.
- Cấu tạo các lớp mái nh hình vẽ.
- lớp vữa lót dày 2cm.
- bê tông chống thấm dày 5cm.
- bê tông xĩ tạo dốc dày 10cm.
- bản BTCT sàn dày 12cm.
-
lớp vữa trát trần dày 1,5cm.
3, Đặc điểm kết cấu công trình.
Nhà khung BTCT toàn khối 6 tầng, sử dụng bê tông Mác300, cốt thép ≤ 10
dïng thÐp tõ AI cã Ra=Ra,=2100kg/cm2. cèt thÐp cã Φ > 10 dïng thÐp AII cã
Ra=Ra,=2800kg/cm2.
Phạm Hải Đăng
4, Đặc điểm điều kiện tự nhiên và xà hội của khu vực xây dựng công trình.
Địa hình khu đất bàng phẳng, rộng rÃi, thi công vào mùa đông tại thành phố
Hà Tĩnh, hớng gió chủ đạo là hớng gió đông nam
5, Cơ sở hạ tầng kĩ thuật.
Điều kiện cơ sở hạ tầng nói chung thuận lợi cho việc thi công công
trình.công trình đợc xây dựng trên khu đất vừa quy hoạch cha có công trình
lân cận.
Giao thông đi vào công trình thuận tiện cho việc cung ứng vật t và vận
chuyển máy móc thi công.
Điều kiện an ninh khu vực thi công đợc đảm bảo ổn định.
Các nguyên vật liêu chính cần thiết cho công trình đơc đáp ứng đủ tại thành
phố.
II, LậP TIếN Độ THI CÔNG.
1, Lựa chọn giải pháp, biện pháp thi công cho một số công tác chính.
- Do diện tích đào móng lớn nên ta chọn giải pháp đào đát bằng máy và sửa
móng bằng thủ công.
- Chọn giải pháp thi công đổ bê tông móng bằng thủ công, đổ bê tông phần
thân và mái bằng cần trục tháp.
- Thi công bê tông cột và dầm, sàn thành hai đợt ,thi công xong cột mớii thi
công dầm và sàn.
2, Danh mục công việc.
Phm Hi ng
Toàn bộ quá trình thi công xây lắp đợc chia thành các phần chính sau:
- Phần ngầm.
- Phần thân.
- Phần mái.
- Phần hoàn thiện.
Cụ thể công tác của từng phần nh sau:
a, Phần ngầm.
- Đào hố móng bàng máy, và sửa móng bằng thủ công.
- Đổ bê tông lót móng.
- Đặt cốt thép móng.
- Lắp ván khuôn móng.
- Đổ bê tông móng.
- Tháo ván khuôn móng, bảo dỡng bê tông.
- Lấp đất lần môt (đến cốt tự nhiên).
- Xây tờng cổ móng.
- Lấp đất lần hai và san nền.
b, Phần thân.
Tổ chức thi công theo các tầng, cột trớc dầm sau.
- Đặt cốt thép cột.
- Lắp ván khuôn cột.
- Đổ bê tông cột.
Phm Hi ng
- Tháo ván khuôn cột.
- Lắp đặt ván khuôn dầm sàn.
- Đặt cốt thép dầm, sàn.
- Đổ bê tông dầm, sàn.
- Xây tờng bao che và tờng ngăn cách.
c, Phần mái.
- Công tác bê tông xỉ tạo dốc.
- Xây tờng chắn mái.
- Công tác bê tông chống thấm.
- Lát gạch lá nem.
d, Phần hoàn thiện.
- Công tác trát trần.
- Trát tờng trong.
- Sơn trong.
- Lát nền.
- Lắp khuôn cửa.
- Lắp cửa.
- Lắp đặt hệ thống điện nớc.
-Trát ngoài.
- Sơn ngoài.
1.3. Tính khối lợng của các công tác chủ yếu.
Phm Hi Đăng
1.3.1. Thi công phần móng.
Các công việc chính:
+ Đào đất hố móng bằng máy
+ Sửa hố móng bằng thủ công
+ Ghép ván khuôn lót móng
+ Đổ bê tông lót móng
+ Ghép ván khuôn giằng móng, móng
+ Lắp dựng cốt thép giằng móng, móng
+ Đổ bê tông giằng móng, móng
+ Dỡ ván khuôn lót và móng
+ Lấp đất hố móng
1. Đào đất hố móng bằng máy.
Biện pháp thi công: Đào bằng máy, sơ đồ tính toán nh hình vẽ sau:
7400
1800
2000
200
200
200
2000
2000
100
2800
3000
3400
Phm Hi Đăng
100
Sơ đồ tính khối lợng đất
Vì nhà có các kích thíc lµ B = 4 m vµ L b = 5.2 m và Lg= 6.0m nên ta coi
cả mặt bằng móng là một móng lớn (đào thành ao) có các kích thớc nh sau:
Theo phơng dọc nhà:
- Chiều dài:
68 m
Theo phơng ngang nhà:
- Chiều rộng:
20.4 m
Khi đào móng ta để lại 0,2m để sửa bằng thủ công nên kích thớc còn lại
của khối đào là:
a=8m
b = 20.4 m
c = 64 m
3700
2000
Phạm Hải Đăng
1800
200
200
2000
d = 16.4 m
100
2800
3000
100
Sơ đồ tính khối lợng đất phải đào:
a = 68(m)
b
H = 1,8(m)
d
=
16
.
4(
m
)
c = 64(m)
Ta có thể tích khối đào là:
V=
Phm Hải Đăng
1
H [ a.b + (a + c)(b +d) + c.d]
6
=
20
.4
(m
)
V=
1
.1,8.[68.20,4+(68+64).(20.4+16.4)+64.16,4]
6
V = 2188,3 m3
2. Sưa hè mãng b»ng thđ c«ng.
Sưa móng bằng 10%khối lợng đào móng V2 = 0,1V = 218,8m3
3. Ghép ván khuôn lót móng.
Sử dụng ván khuôn kim loại
Có 68 móng đơn, kích thớc lớp bêtông lót: 300x260x10 (mm)
Tổng diện tích lớp bêtông lót:
F = 68 . 0,1 . (3 + 2,6) . 2 = 76.16 m2
4. Đổ bê tông lót móng.
V = 68 . 0,1 . 3 . 2,6 = 53,04 m3
5. Ghép ván khuôn giằng móng, móng.
a. Móng đơn.
- Thân móng:
F1 = (2,4.2 + 2,8.2) 0,2 . 68 = 141,44 m2
- Cæ mãng:
F2 = (0,6.2 + 0,3.2).1,3.68 = 159,12 m2
Phạm Hải Đăng
Diện tích ván khuôn móng đơn:
FMĐ = F1 + F2 = 141,44 + 159,12 = 300,56 m2
b. Gi»ng mãng.
KÝch thíc cđa c¸c gi»ng mãng ta lÊy bxh = 330x350 mm
Tỉng chiều dài giằng móng là:
16.4x17 + 64x4=534.8m.
Diện tích ván khuôn cho gi»ng mãng:
FDM = (0,35 . 2 + 0,33) x534.8 = 550.84 m2
Tổng diện tích ván khuôn móng :
F = FM§ + FDM = 300.56 + 550.84 = 851.4 m2
6. Lắp dựng cốt thép giằng móng, móng
Hàm lợng cốt thép trong móng giả sử là 90kg/1m3
Tổng khối lợng cốt thép cần lắp dựng:
m = 290.78 x 90 = 26171 Kg = 26.17 T
(Thể tích bêtông lấy từ kết quả mục dới)
7. Đổ bê tông giằng móng, móng
a. Móng đơn
Phm Hi Đăng
- Th©n mãng:
V1=2,4.2,8.0,2+2.1/2.0,925.2,8.0,5+2.1/2.1.0,55.0,5+0,8.0,55.0,5
= 3,134 m3
- Cỉ mãng:
V2 = 0,6.0,3.1,3 = 0,234 m3
Khối lợng bê tông móng đơn:
VMĐ = (V1 + V2).68 = (3,134 +0,234) . 68 = 229,02 m3
b. Gi»ng mãng
KÝch thíc cđa c¸c gi»ng mãng ta lÊy bxh = 330x350 mm
Tổng chiều dài giằng móng là:
16.4x17 + 64x4=534.8m.
Khối lợng bê tông cho giằng móng:
VDM = 0,33.0,35.534.8 = 61.77 m3
Tổng khối lợng bê tông móng:
VM = VMĐ + VDM = 229.02 +61.77 = 290.78 m3
8. Dỡ ván khuôn lót và mãng.
Phạm Hải Đăng
- Khối lợng ván khuôn lót:
F1 = 76,16 m2
- Khối lợng ván khuôn móng:
F2 = 851.4 m2
Tổng diện tích ván khuôn móng cần tháo dỡ:
F = F1 + F2 = 76.16 + 851.4 = 927.56 m2
9. LÊp ®Êt hè móng
Tiến hành lấp đất hai lần, vào hai khoảng thời gian khác nhau. Giả sử lần
đầu lấp 20% tổng thể tích đất phải lấp, lần hai lấp phần còn lại.
Tổng thể tích khối lấp là:
V = (VĐ + VS) - (VBTM + VBTL)
Trong đó:
VĐ = 2188,3 m3 - Thể tích khối đất đào
VS = 218,8 m3 - Thể tích khối đất sửa
VBTM = 290,78 m3 - Thể tích bêtông móng
VBTL = 76,16 m3 - Thể tích bêtông lót
V = (2188,3+218,8) - (290,78 + 76,16) = 2040,16 m3
ThĨ tÝch lÊp ®Êt lÇn 1: V1 = 0,7 . 2040,16 = 1428,11m3
ThĨ tÝch lấp đất lần 2: V2 = 0,3 . 2040,16 = 612,05m3
Phạm Hải Đăng
1.3.1. Thi công phần thân.
Các công việc chính:
+ Gia công lắp dựng cốt thép cột
+ Gia công lắp dựng ván khuôn cột
+ Đổ bê tông cột
+ Dỡ ván khuôn cột
+ G.C.L.D ván khuôn dầm, sàn
+ G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
+ Đổ bêtông dầm, sàn
+ Tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn
+ G.C.L.D ván khuôn cầu thang
+ G.C.L.D cốt thép cầu thang
+ Đổ bêtông cầu thang
+ Tháo dỡ ván khuôn cầu thang
+ Xây tờng
+ Trát trần
+ Trát tờng
+ Lát nền
+ Lắp khuôn cöa
Phạm Hải Đăng
Phạm Hải Đăng
Phạm Hải Đăng
1. Gia công lắp dựng cốt thép cột
Theo giả thiết hàm lợng cốt thép cột là 140 kg/m 3, ta có đợc tổng khối lợng cốt thép cột của từng tầng nh bảng dới:
Bảng thống kê nhân công cốt thép cột 1 phân đoạn
Phân Khối lợng bê Khối lợng cốt Định mức
Nhân công(số
Công
3
khu
tông(m )
thép (kg)
(công/tấn)
lao đông/ngày)
1
2.74
383.6
8.48
3.25
4
2
2.74
383.6
8.48
3.25
4
3
2.74
383.6
8.48
3.25
4
4
3.425
479.5
8.48
4.07
4
5
3.425
479.5
8.48
4.07
4
6
2.74
383.6
8.48
3.25
4
7
2.74
383.6
8.48
3.25
4
8
2.74
383.6
8.48
3.25
4
2. Gia công lắp dựng ván khuôn cột
Dùng ván khuôn bằng gỗ.
bảng thống kê nhân công ghép ván khuôn cột 1 phân
đoạn
Phân
khu
1
2
3
4
5
6
7
8
Diện tích ván
khuôn (m2)
38.6
38.6
38.6
48.25
48.25
38.6
38.6
38.6
Phm Hi ng
Định mức
(công/100m2)
25.4
25.4
25.4
25.4
25.4
25.4
25.4
25.4
Công
9.8044
9.8044
9.8044
12.2555
12.2555
9.8044
9.8044
9.8044
Nhân công(số
lao động/ngày)
11
11
11
11
11
11
11
11
3. Đổ bê tông cột
Do thể tích của cốt thép trong cột so với bê tông quá nhỏ, do vậy ta tính
thể tích cột chính là thể tích bê tông cột.
Bảng thống kê nhân công đổ bê tông cột 1 phân đoạn
Phân Khối lợng bê
Định mức Công
Nhân công
khu
1
2
3
4
5
6
7
8
tông(m3)
2.74
2.74
2.74
3.425
3.425
2.74
2.74
2.74
(công/m3)
4.33
4.33
4.33
4.33
4.33
4.33
4.33
4.33
4. Dỡ ván khuôn cột
Khối lợng ván khuôn cần tháo dỡ :
Phm Hi ng
11.86
11.86
11.86
14.83
14.83
11.86
11.86
11.86
(số LĐ/ngày)
13
13
13
13
13
13
13
13
Toàn bộ công
việc đổ bê
tông trong
1 phân đoạn
thực hiện
trong vòng
1.5 ngày
Bảng thống kê nhân công tháo ván khuôn cột 1 phân đoạn
Phân Diện tích ván
Định mức LĐ
Nhân công
Công
Ghi chú
2
2
khu
khuôn(m )
(công/100m )
(số LĐ/ngày)
1
38.6
6.5
2.51
3
Tháo ván khuôn
2
38.6
6.5
2.51
3
và tập kết vào
3
38.6
6.5
2.51
3
vị trí tập
4
48.25
6.5
3.14
3
kết của 1 phân
5
48.25
6.5
3.14
3
đoạn trong
6
38.6
6.5
2.51
3
1.5 ngày
7
38.6
6.5
2.51
3
8
38.6
6.5
2.51
3
5. Gia công lắp dựng ván khuôn dầm, sàn.
bảng thống kê nhân công ván khuôn dầm sàn 1 phân đoạn
Phân
Diện tích ván khuôn(m2)
Định mức LĐ
Công
Nhân công (số
2
khu
Dầm
Sàn
(công/100m )
lao động/ngày)
1
54.12
104.2775
33.25
37
2
56.5
118.05
Dầm: 25.4
36.43
37
3
56.5
118.05
36.43
37
4
64.45
130.0725
40.69
37
5
66.87
133.5725
41.96
37
6
56.5
118.05
Sàn: 18.7
36.43
37
7
56.5
118.05
36.43
37
8
54.12
104.2775
33.25
37
6. Gia công lắp dựng cốt thép dầm, sàn.
Giả sử hàm lợng cốt thép trong dầm và cột là 180kg/1m 3 bêtông. Khối lợng cốt thép trong dầm và sàn của từng tầng nh trong bảng dới:
bảng thống kê nhân công cốt thép dầm sàn 1 phân đoạn
Phân Khối lợng bê Khối lợng cốt Định mức Công
Nhân c«ng (sè
Phạm Hải Đăng