Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

THiết kế tổ chức thi công kè hộ chân bảo vệ đê biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.01 KB, 39 trang )

HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên gói thầu: HT-XĐ-03/2008 Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ
K17+163 đến K17+483 dài 320m thuộc công trình Đê biển Hội Thống, huyện
Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
2. Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
3. Quy mô, kết cấu gói thầu
+ Cấp công trình: Cấp IV
+ Hệ số ổn định chống trượt: [K]
tr
=1,20
+ Hệ số ổn định chống lật: [K]=1,20
+ Chiều dài tuyến kè: 320m
Kết cấu như sau:
- Đỉnh kè có kết cấu dầm bê tông cốt thép M200 có kích thước mặt cắt
ngang dầm (0.3x0.4)m, cao trình đỉnh kè biến đổi từ (+3.00) đến (+2.50) theo
cao trình mặt bãi tự nhiên, cụ thể như sau:
+ Đoạn từ mặt cắt C15 đến C18+10: đỉnh kè ở cao trình (+3.00);
+ Đoạn từ mặt C18+10 đến C23: đỉnh kè ở cao trình (+2.5);
- Phía sau dầm đỉnh kè trên mặt bãi được xếp băng lăng thể đá hộc dày
40cm, mặt rộng 2.0m, dưới lăng thể là lớp vải lọc địa kỹ thuật. Phần tiếp giáp
lăng thể đá hộc được trồng băng dứa dại rộng 2.0m.
- Mái kè có hệ số m=2.0 lát bằng cấu kiện bê tông đúc sẵn M200# có liên
kết ngàm lắp ghép; kích thước cấu kiện (40x40x28)cm, dưới là lớp đá dăm lót
dày 10cm và vải lọc địa kỹ thuật, dưới cùng là khối bao tải cát bọc vải lọc dày
40cm. Cứ 10m bố trí 01 dầm bê tông cốt thép kích thước (40x28)cm.
- Chân kè có kết cấu bằng một hàng ống buy bê tông đúc sẵn M200# có
D
ngoài
= 1.24m, D


trong
= 1.0m, chiều cao ống H = 2.0m được xếp trên bè đệm tre
và vải lọc. Cao trình đỉnh ống buy (+1.40). Trong lòng ống buy lớp phía dưới
được xếp bao tải cát dày 1.5m, lớp phía trên được đổ đá hộc dày 0.5m. Giữa
các ống buy hai phía là 02 hàng thanh chèn bê tông đúc sẵn M200# hình tam
giác dài 1.5m, cao trình đỉnh thanh chèn +0.9m. Mặt trên hàng thanh chèn tiếp
giáp với mái kè được đổ bê tông tại chỗ M200# dày 0.5m. Phần chuyển tiếp
giữa mái kè và hàng ống buy chân kè là dầm bê tông cốt thép M200# kích
thước (20x40)cm.
- Ngoài thành ống buy phía biển được bảo vệ bằng cấu kiện bê tông đúc
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 1
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
sẵn M200# kích thước (0.4x0.4x0.28)m phía dưới là lớp đá dăm lót dày 10cm,
tiếp đến là lớp vải địa kỹ thuật; toàn bộ được đặt trên lăng thể bao tải cát bọc
vải lọc địa kỹ thuật. Toàn bộ khối lăng thể được xếp trên bè đệm tre cây và vải
lọc địa kỹ thuật. Để tăng cường ổn định cho khối lăng thể phía ngoài lăng thể
được đóng một hàng cọc tre dài L=1.5m, a=20cm.
- Cuối kè được đổ dầm bê tông cốt thép khoá mái M200 kích thước
(40x50)cm, phía ngoài được gia cường bằng rọ thép bọc PVC lọai (2x1x1)m lõi
đá hộc đặt trên bè đệm tre và vải lọc.
4. Khối lượng gói thầu
TT Tên công việc Đơn vị Khối lượng
1 Đào moi cát bằng máy 100m3 80,49
2 Đắp cát công trình (dùng cát tại chỗ) 100m3 17,89
3 Bê tông ống buy M200, đá 1x2 m3 226,32
4 Lắp ghép ống buy ống 268,00
5 Bê tông CK (40x40x40)cm M200, đá 1x2 (loại 1) m3 53,70
6 Lắp đặt cấu kiện loại 1 ck 839,13

7 Bê tông cấu kiện M200, đá 1x2 (loại 2) m3 46,87
8 Lắp ghép cấu kiện loại 2 ck 837,00
9 Bê tông cấu kiện M200, đá 1x2 (loại 3) m3 40,04
10 Lắp ghép cấu kiện loại 3 ck 834,10
11 Bê tông cấu kiện (40*40*28)cm m3 370,36
12 Lắp ghép cấu kiện (40*40*28)cm ck 7.715,75
13 Bê tông đổ thanh chèn M200 m3 96,12
14 Lắp ghép thanh chèn ck 534,00
15 Bê tông đổ tại chỗ M200, đá 1x2 m3 142,07
16 Bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200, đá 1x2 m3 67,07
17 Vữa lót M75 m3 8,35
18 Đá hộc đổ ống buy m3 105,24
19 Bao tải cát m3 1.164,01
20 Đá dăm lót 1x2cm m3 166,88
21 Bè đệm tre cây m2 1.844,70
22 Đá hộc xếp chèn chặt dày 40cm m3 286,00
23 Trải vải lọc m2 7.846,49
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 2
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
24 Đóng cọc tre m 2.523,00
25 Trồng dứa dại m2 650,00
26
Khe lún giấy dầu nhựa đường, 2 lớp giấy, 3 lớp
nhựa m2 21,32
27 Cốt thép φ>10mm kg 5.442,21
28 Cốt thép φ<10mm kg 1.388,35
29 Ván khuôn đổ BT ống buy 100m2 37,72
30 Ván khuôn đổ BT cấu kiện loại 1 100m2 5,37

31 Ván khuôn đổ BT cấu kiện loại 2 100m2 5,02
32 Ván khuôn đổ BT cấu kiện loại 3 100m2 4,21
33 Ván khuôn đổ BT cấu kiện (40x40x28)cm 100m2 34,57
34 Ván khuôn đổ BT thanh chèn 100m2 14,42
35 Ván khuôn đổ bê tông tại chỗ 100m2 5,26
36 Rọ thép đá hộc (2x1x1)m rọ 15,00
5. Những khó khăn để đáp ứng chất lượng tiến độ thi công
Qua nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và khảo sát thực địa
chúng tôi có những nhận định sơ bộ như sau:
- Mặt bằng thi công kéo dài dọc theo tuyến, đường thi công chật hẹp nên
có khó khăn trong việc vận chuyển vật liệu, ảnh hưởng đến việc thi công tập
trung và năng suất lao động của Nhà thầu.
- Vận chuyển vật liệu đi qua khu dân cư nên cần có biện pháp đảm bảo
an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.
- Công trình cần thi công nhanh và tiến độ thi công phục vụ nhiều vào
thuỷ triều, diễn biến thời tiết nên cần có biện pháp thi công, các phương án
phòng chống lũ, bão hợp lý để chủ động trong chỉ đạo thi công
- Công trình yêu cầu chất lượng kỹ, mỹ thuật cao do vậy cần đưa vào
công trình đội ngũ cán bộ công nhân lành nghề, máy móc, thiết bị thi công phù
hợp và có biện pháp phương tiện vận chuyển kỹ thuật thi công hợp lý, khoa
học nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng mà Chủ đầu tư yêu cầu.
Là những đơn vị đã thi công nhiều công trình có tính chất tương tự nên
chúng tôi hiểu rõ rằng để thi công công trình đáp ứng những yêu cầu của Chủ
đầu tư đưa ra, một trong những nhiệm vụ hàng đầu là chúng tôi phải có biện
pháp thi công khoa học và hợp lý. Nhà thầu sẽ có biện pháp đảm bảo về vốn,
vật tư, nhân lực để thi công gói thầu đảm bảo chất lượng, tiến độ.
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 3
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH

CHƯƠNG II
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG GÓI THẦU
I. KỸ THUẬT THI CÔNG TỔNG THỂ
Do đặc điểm công trình có khối lượng thi công lớn, tập trung, chịu ảnh
hưởng mạnh và trực tiếp của các yếu tố động lực biển như thuỷ triều, sóng,
nước dâng … để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình, nhà thầu chúng tôi
đề ra biện pháp thi công thủ công kết hợp cơ giới. Tiến hành thi công dứt điểm
theo từng hạng mục. Thi công tuần tự từ ngoài vào trong, từ dưới lên trên, từ
thượng lưu đến hạ lưu (từ cọc C15 đến cọc C23)
Trình tự thi công cụ thể như sau:
 Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng, bố trí lắp dựng lán trại, khoan giếng nước
ngọt, tập kết vật liệu;
 Bước 2: Tu sửa, đắp đường thi công;
 Bước 3: Gia công cốt thép, ván khuôn; San bãi đúc cấu kiện;
 Bước 4: Đổ bê tông ống buy, cấu kiện các loại, thanh chèn;
 Bước 5: Đào cát hố móng; Thi công vải lọc, bè đệm dưới ống buy; ;
 Bước 6: Lắp dựng ống buy, xếp bao tải cát, xếp đá hộc ống buy;
 Bước 7: Lắp dựng thanh chèn;
 Bước 8: Đắp trả cát hố móng phía biển; Thi công bè đệm tre cây cơ
kè;
 Bước 9: Thi công khối lăng thể vải lọc bọc bao tải cát;
 Bước 10: Rải đá dăm lót, lát cấu kiện bê tông đúc sẵn các loại cơ kè;
 Bước 11: Đổ bê tông tại chỗ cơ kè;
 Bước 12: Đóng cọc tre L=1,5m; a=0,2m phía biển;
 Bước 13: Thi công khối bao tải cát bọc vải lọc phía trong hàng ống
buy + Đắp trả cát hố móng phía đồng;
 Bước 14: Rải đá dăm lót, lát cấu kiện (40x40x28)cm mái kè;
 Bước 15: Đổ bê tông giằng ngang mái kè, bê tông khoá đỉnh kè;
 Bước 16: Thi công vải lọc, đá dăm lót, xếp đá hộc chèn chặt đỉnh kè;
 Bước 17: Trồng dứa dại;

Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 4
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
 Bước 18: Thi công rọ thép khoá mái;
 Bước 19: Hoàn thiện, nghiệm thu bàn giao.
II. BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
1. Định vị tim tuyến
Công tác định vị bao gồm việc phóng tuyến kè; Xác định các kích thước,
cao trình các hạng mục công trình theo thiết kế bản vẽ thi công được duyệt.
Sau khi được bàn giao các cọc mốc, tim tuyến, các tọa độ điểm khống
chế, mặt bằng chúng tôi tiến hành khảo sát, đo đạc kiểm tra, xác định lại toàn
bộ hệ thống mốc cọc, tim tuyến công trình. Tất cả các hệ thống cọc được kiểm
tra lại đều được đánh dấu; Đồng thời kết hợp giữa bản vẽ thiết kế bản vẽ thi
công với thực tế hiện trường chúng tôi tiến hành định vị công trình.
Thiết lập tất cả các điểm mốc quan trắc cần thiết bổ sung vào những
điểm mốc quan trắc hiện có (trong bản vẽ thiết kế).
Hệ thống cọc gửi được bảo vệ bằng bê tông để giữ suốt trong quá trình
thi công cho đến khi bàn giao công trình. Chúng tôi có phương án duy trì và
giữ tất cả những điểm quản lý cần thiết cho công việc thi công và những mốc
quan trắc đã được thiết lập trước cho đến khi có uỷ quyền xoá bỏ thì chúng tôi
sẽ làm lại những điểm quản lý đó bằng chi phí của mình.
Để đảm bảo độ chính xác tuyến công trình và đảm bảo tiến độ đề ra
chúng tôi bố trí những cán bộ khảo sát, đo đạc có kinh nghiệm đo đạc kiểm tra
hiện trường.
2. Bê tông các loại
2.1 Gia công ván khuôn
- Ván khuôn ống buy mặt ngoài được ghép bởi 3 tấm, mặt trong được
ghép bởi 4 tấm bằng thép tấm dày 5mm, hàn liên kết và gia cường bằng thép
hình L50x50x5mm; Ván khuôn cấu kiện các loại, thanh chèn và nắp ống buy

bằng thép tấm dày 3mm, hàn liên kết bằng các sườn thép L40x40x4mm tuân
thủ theo các qui định tại TCVN 4453-95 đồng thời đảm bảo các yêu cầu:
+ Có độ ổn định, vững chắc và mức độ biến dạng trong phạm vi cho
phép.
+ Đảm bảo đúng hình dạng, kích thước theo bản vẽ thiết kế.
+ Bề mặt ván khuôn trơn, phẳng, nhẵn, nối mép kín, không để nước xi
măng và vữa chảy ra ngoài.
+ Ván khuôn đạt tiêu chuẩn hoá, hệ thống hoá, tháo lắp dễ dàng, thuận
tiện cho việc thi công, không làm hư hại đến ván khuôn và bê tông.
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 5
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
+ Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công tác đổ, san, đầm bê tông.
+ Bề mặt ván khuôn tiếp xúc với bê tông được chống dính trước khi đổ
bê tông.
- Trong quá trình đổ bê tông thường xuyên kiểm tra hình dạng, kích
thước của ván khuôn, nếu ván khuôn bị biến dạng do dịch chuyển thì có biện
pháp xử lý kịp thời.
- Chỉ tháo dỡ ván khuôn sau 24h khi bê tông đạt cường độ cần thiết để
kết cấu chịu được trọng lượng bản thân.
2.2 Công tác gia công cốt thép
* Cốt thép móc cấu kiện
Thép dùng để uốn móc cấu kiện là thép Φ6. Trước khi gia công được nắn
thẳng, vệ sinh, tẩy sạch vết han rỉ. Dùng máy cắt uốn gia công thép đúng kích
thước hình học.
* Cốt thép ngang mái, dầm đỉnh kè
- Thanh cốt thép được gia công uốn duỗi trên mặt bằng phù hợp với hình
dáng và kích thước quy định trong bản vẽ.
- Cốt thép được cắt bằng phương pháp cơ học. Khi uốn cốt thép phải uốn

quanh một lõi với tốc độ chậm sao cho đảm bảo bán kính uốn cong đều và
đúng bản vẽ
- Các cốt thép phải được giữ đúng vị trí bằng miếng kê đệm và các nêm
giữ sao cho khi đổ bê tông chúng không bị xê dịch hoặc bị biến dạng quá mức
cho phép.
- Kiểu miếng đệm, độ bền và số lượng phải đảm bảo chịu được tác động
ngẫu nhiên trong lúc thi công bê tông như tác động do người công nhân đi lại,
rót hỗn hợp bê tông, đầm bê tông.
- Các cốt thép được liên kết với nhau bằng các mối buộc sao cho giữ
được đúng vị trí. Dây thép buộc là loại mềm. Các đầu mẫu vụn của dây thép
buộc phải được dọn sạch trước khi đổ bê tông.
- Các miếng kê đệm bằng bê tông hoặc vữa phải có các tính chất tương
tự như của bê tông kết cấu (nhất là tính chất bề mặt).
2.3 Cấp phối bê tông
- Cấp phối của bê tông dùng để thi công tại công trình được xác định
bằng thí nghiệm thiết kế cấp phối. Trước khi thi công chúng tôi gửi các loại vật
liệu cát, đá, xi măng, nước đã được BQL dự án chấp nhận sử dụng để thi công
gói thầu đến trung tâm thí nghiệm vật liệu xây dựng để thiết kế cấp phối.
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 6
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
- Trong quá trình thi công bê tông thường xuyên theo dõi độ ẩm của cát,
đá dăm để kịp thời hiệu chỉnh thành phần hỗn hợp bê tông đảm bảo yêu cầu của
bê tông và giữ đúng tỉ lệ N/X.
2.4 Cân đong vật liệu
- Việc cân đong vật liệu để pha trộn hỗn hợp bê tông tuân theo liều lượng
cấp phối đã thiết kế cho từng thành phần vật liệu.
- Cát, đá được định lượng bằng thể tích của các hộc gỗ, kích thước hộc
gỗ được xác định theo cấp phối thiết kế. Ở đây chúng tôi dùng loại máy trộn

250 lít tương ứng với 1 mẻ trộn là 1 bao xi măng, thể tích cát, đá bằng bội số
của các hộc gỗ ở trên.
- Nước được xác định bằng thể tích và được đong bằng xô.
- Sai lệch khi cân đong vật liệu nằm trong phạm vi cho phép của quy
phạm theo bảng sau:
TT Tên vật liệu Sai lệch cho phép (%khối lượng)
1 Xi măng, nước
±2
2 Cát, đá dăm
±3
2.5 Trộn hỗn hợp bê tông
- Sử dụng 02 máy trộn loại 250 lít là loại máy có đủ năng lực đáp ứng
năng suất thi công. Ngoài các máy chính ra chúng tôi có 01 máy dự phòng đảm
bảo tiến độ yêu cầu khi các máy khác có sự cố.
- Thể tích của toàn bộ vật liệu đổ vào máy trộn cho một mẻ bê tông phù
hợp với dung tích quy định của máy. Thể tích chênh lệch không vượt quá
±10%.
- Trình tự đổ vật liệu vào máy trộn: trước hết đổ 15 - 20% lượng nước,
sau đó đổ xi măng và cốt liệu cùng một lúc, đồng thời đổ dần dần và liên tục
phần nước còn lại.
- Thời gian nhào trộn hỗn hợp bê tông khô kéo dài hơn thời gian nhào
trộn hỗn hợp bê tông dẻo, nhưng không trộn lâu quá 5 phút. Để giảm thời gian
nhào trộn hỗn hợp bê tông khô, nâng cao chất lượng, chúng tôi ưu tiên sử dụng
các máy nhào trộn có chấn động liên hợp.
- Không tự ý tăng giảm tốc độ quay của máy trộn so với tốc độ đã quy
định ứng với thời gian ít nhất để trộn hỗn hợp bê tông như bảng sau:
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 7
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH

Dung tích thùng trộn tính
theo hỗn hợp bê tông đổ ra
(lít)
Thời gian trộn trong thùng trộn (giây)
Hỗn hợp bê tông có độ sụt
(cm) (trộn trong thùng quay)
Thùng có
cánh quay
2 6 > 6
< 500 75 60 60
> 500 120 90 60
- Cối trộn đầu tiên chúng tôi cho tăng thêm 0,2% - 0,35% lượng vữa xi
măng cát để tránh hiện tượng vữa xi măng cát dính vào các bộ phận bên trong
của máy trộn và các công cụ vận chuyển làm hao hụt quá nhiều lượng vữa xi
măng, cát trong hỗn hợp bê tông.
- Vật liệu đã cân đong vận chuyển vào máy trộn không để rơi vãi, hao
hụt.
- Nếu thời gian ngừng trộn kéo dài 1 giờ thì trước khi ngừng chúng tôi
cho rửa thùng trộn bằng cách đổ nước và cốt liệu lớn vào máy và quay cho đến
trong thùng trộn sạch hoàn toàn.
- Trong quá trình trộn, để tránh vữa xi măng đông kết bám vào thùng
trộn, thì cứ sau một thời gian khoảng 2 giờ lại phải đổ vào thùng trộn cốt liệu
lớn và nước đúng với liều lượng đã quy định, quay thùng trộn trong 5 phút sau
đó cho tiếp xi măng và cát với liều lượng như một mẻ trộn bình thường và công
tác trộn lại tiếp tục như trước.
- Hỗn hợp bê tông từ máy trộn đổ ra ngoài theo hướng thẳng đứng vào
tâm của dụng cụ chứa hỗn hợp bê tông để tránh hiện tượng bị phân cỡ.
2.6 Vận chuyển hỗn hợp bê tông
- Dùng xe rùa loại có thùng chứa kín khít, không bị mất nước trong quá
trình vận chuyển để chở hỗn hợp bê tông từ máy trộn đến các bãi đổ bê tông.

- Lực lượng và phương tiện vận chuyển được bố trí tương ứng với tốc độ
trộn và đầm để hỗn hợp bê tông đã được trộn xong không bị ứ đọng.
- Đường vận chuyển bê tông luôn là phẳng, đảm bảo quá trình vận
chuyển bê tông không bị phân tầng ảnh hưởng đến chất lượng bê tông.
- Thời gian vận chuyển (kể từ lúc trút hỗn hợp bê tông ra khỏi máy trộn
đến lúc đổ vào khuôn) không lớn hơn thời gian trong bảng sau:
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 8
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
Nhiệt độ ngoài trời (
0
C) Thời gian vận chuyển cho phép (phút)
20 - 30 45
10 - 20 60
5 - 10 90
- Trước khi đổ hỗn hợp bê tông vào khuôn, nếu thấy hỗn hợp bê tông bị
phân lớp thì chúng tôi cho trộn lại cho đều.
2.7 Đổ, đầm bê tông
Trước khi đổ bê tông chúng tôi kiểm tra ván khuôn, cốt thép, mặt bằng
đổ cấu kiện và các công tác chuẩn bị khác Hỗn hợp bê tông từ xe rùa kết hợp
các xe vận chuyển chuyên dụng và các công cụ nhỏ như thùng và xô 8 lít đổ
vào khuôn đảm bảo liên tục thành từng lớp có chiều dày như nhau. Bê tông
được đầm bằng máy đầm dùi đảm bảo các yêu cầu sau:
- Người đầm không dùng vòi đầm để san bê tông.
- Thời gian đầm căn cứ vào vào độ sụt xuống và xuất hiện bọt khí, bắt
đầu sủi vữa xi măng lên mặt để làm chuẩn.
- Không đầm lâu quá tránh phân tầng.
- Khoảng cách đầm dùi chấn động giữa 2 lần trước và sau dùi vào bê
tông không lớn hơn 1,5 bán kính hữu hiệu của đầm dùi.

- Dùi đầm vào bê tông theo hướng vuông góc, đầm theo thứ tự, không để
sót.
- Khi đầm bê tông lớp đổ trên, dùi đầm xuống bê tông lớp dưới khoảng 5
cm để tăng cường độ liên kết giữa 2 lớp bê tông.
- Khoảng cách vuông góc của đầm dùi cách ván khuôn không lớn hơn
bán kính hữu hiệu của máy đầm, không dùi vào cốt thép và ván khuôn.
- Khi dịch chuyển đầm rút từ từ, không tắt động cơ để tránh các lỗ hổng
trong bê tông.
- Không ấn dập dây đầm, không để ngang đầm dùi trên mặt bê tông.
- Số lượng của máy đầm được tính toán căn cứ vào dung tích và khối
lượng của từng khuôn đổ.
Chọn số máy đầm
Chọn máy đầm dùi có công suất và các thông số kỹ thuật phù hợp với
các yêu cầu trên. Các thông số kỹ thuật như sau:
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 9
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
- Công suất: 0,3 – 0,4 KW
- Bán kính tác dụng: 30 – 40cm
- Vòng quay: 3.600 vòng/phút
- Chiều sâu đầm: 40cm
- Tần số chấn động: 8.6000 lần/phút
- Chiều dài trục mềm: 6m
- Chiều dài chày đầm: 490mm
- Năng suất: 5-7 m
3
/h
Từng đợt đổ bê tông đều có phiếu đổ bê tông ghi rõ ngày tháng thực
hiện, cấp phối quy định và khối lượng vật liệu cân đong cho mỗi mẻ trộn để

cán bộ giám sát dễ dàng theo dõi và kiểm tra chất lượng khi cần thiết, đồng thời
cứ 250m
3
lấy 1 tổ mẫu gồm 3 mẫu để thí nghiệm kiểm tra chất lượng.
2.8 Bảo dưỡng bê tông
Sau khi đổ bê tông, tiến hành bảo dưỡng bê tông theo đúng qui phạm của
công tác bê tông.
- Giữ chế độ nhiệt ẩm cần thiết cho sự phát triển cường độ theo tốc độ đã
quy định: các mặt ngoài của bê tông được che phủ giữ ẩm và tưới nước kể từ
10h sau khi đổ bê tông xong. Tuỳ theo nhiệt độ, thời tiết mà các lần tưới nước
tăng hoặc giảm, tối thiểu 2h cho một lần vào ban ngày và 2 lần vào ban đêm
trong mùa hè. Thời tiết nắng nóng, có gió Lào thì thời gian bảo dưỡng tăng 1,5
lần. Việc bảo dưỡng bê tông được tiến hành liên tục cho đến khi bê tông đạt
80% cường độ thiết kế.
- Trong thời gian bảo dưỡng bê tông được bảo vệ chống tác động cơ học
như rung động, lực xung kích, tải trọng và các tác động khác có khả năng ảnh
hưởng đến chất lượng của bê tông. Chỉ vận chuyển cấu kiện bê tông khi đạt
70% cường độ thiết kế.
3. Đào đất hố móng tuyến kè
Sau khi bê tông ống buy, thanh chèn đã đổ xong, đạt cường độ thiết kế
chúng tôi mới chuẩn bị đào mở hố móng tuyến kè.
Trước hết xác định chính xác tim tuyến ống buy cần đặt
Chọn thời điểm thuỷ triều xuống thấp, dùng máy đào xúc có dung tích
gàu 0,8m
3
đào mở móng. Đào đất dọc tuyến kè theo từng cấp, tỷ số chiều
cao/chiều rộng là 1/2. Đất đào được đổ về phía đồng, dùng máy ủi 110CV san
bằng. Hố móng sau khi đào bằng máy xong dùng thủ công san sửa đảm bảo
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh

Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 10
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
đúng kích thước đáy hố móng: 2,24m, cao độ đáy hố móng: -0,60m; Tuyệt đối
không đào sâu quá thiết kế.
4. Lắp dựng ống buy
Ống buy bê tông đúc sẵn đảm bảo đủ cường độ cho phép, chúng tôi vận
chuyển tới vị trí tuyến kè để thực hiện việc thi công đặt hạ ống buy. Hố móng
đã được đào đến cao trình thiết kế, trải vải lọc, đặt bè đệm tre cây đảm bảo yêu
cầu chúng tôi mới tiến hành lắp hạ ống buy. Dùng máy cẩu, dựng các ống buy
từ thượng lưu về hạ lưu đúng vị trí đã định. Mỗi lần thi công hạ 5 ống buy kết
hợp với thủ công để chỉnh sửa các ống buy sao cho thẳng hàng, sát với nhau.
Giữa các ống buy lắp ghép các thanh chèn bằng bê tông hình tam giác đã được
đúc sẵn.
Trong quá trình hạ dùng ống dẫn nước để kiểm tra cao trình cho chính
xác theo yêu cầu của thiết kế. Do thi công trong điều kiện ảnh hưởng của triều
nên chúng tôi sẽ bố trí thời gian, nhân lực, thiết bị phù hợp cho từng loại hình
công việc để thi công khi triều kiệt với khối lượng công việc theo tiến độ đã
được vạch.
5. Lắp đặt thanh chèn
Thanh chèn bê tông đúc sẵn đủ cường độ được vận chuyển từ bãi đổ đến
vị trí lắp dựng. Lắp dựng bằng thủ công đảm bảo các nêm chèn ép sát vào mặt
ống buy, ngay thẳng không bị xô lệch. Cao trình đỉnh thanh chèn (+0,90) theo
đúng đồ án thiết kế.
6. Xếp bao tải cát ống buy
Bao tải được đổ đầy 1/3 cát, dùng dây gai buộc chặt. Các bao cát được
xếp chặt, đầu bao gập xuống dưới. Ở trong cùng một lớp các hàng bao tải xếp
so le với nhau. Xếp tuần tự từng lớp một đến khi đủ chiều cao 1,50m.
7. Xếp đá hộc ống buy
Ống buy sau khi đã lắp dựng đúng yêu cầu thiết kế được xếp bao tải cát
chèn chặt dày 1,50m, sau đó mới tiến hành xếp đá vào ống buy. Đá xếp ống

buy đảm bảo yêu cầu về chất lượng. Đá được xếp vào ống buy theo từng lớp,
dùng đá nhỏ chèn chặt giữa các viên đá lớn đảm bảo toàn bộ khối đá thành một
khối đặc chắc. Chiều dày xếp đá ống buy chân kè 0,50m.
8. Bè đệm
Bè đệm được đan từ 1/2 cây tre loại tốt đường kính từ φ8 đến φ10 thành
từng tấm, dùng dây gai buộc chặt, khoảng cách các thanh tre từ 23÷25cm, các
lạt buộc trong 1 ô chéo nhau để tránh xô lệch. Tại các vị trí nối tiếp, các tấm bè
đệm đè lên nhau 30cm. Sau đó đặt vào đúng vị trí dùng đá hộc đè lên cho ổn
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 11
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
định để thi công các phần tiếp theo.
9. Thi công trải vải lọc
Vải lọc chúng tôi sử dụng thi công trong gói thầu là vải lọc TS40, gồm
các phần: vải lọc cơ phía biển, vải lọc gia cố phía đồng.
Trước khi thi công vải lọc chúng tôi làm sạch mặt bằng, đảm bảo độ
phẳng không cho gồ ghề trên diện tích trải. Vải lọc được cắt sẵn theo chiều dài
thiết kế, trải vải tuần tự theo đúng yêu cầu. Tại những vị trí tiếp giáp, vải lọc
được ghép bằng cách khâu sao cho phần ghép chồng lên nhau ít nhất 30cm, đảm
bảo diện tích trải vải phẳng, kín sau đó mới thi công các công việc tiếp theo
Vải lọc được bảo quản cẩn thận không để nước chảy phía dưới vải lọc,
tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời quá 3 ngày. Không phơi vải dưới
nắng nóng. Trải vải đến đâu thì kiểm tra nghiệm thu và rải đá dăm lót đến đấy.
10. Dăm lót (1x2)cm
Đá dăm (1x2)cm làm lớp lót cho các bộ phận: lát cấu kiện mái kè, xếp đá
hộc đỉnh kè.
Đá dăm lót được vận chuyển đến tập kết tại các bãi vật liệu rời theo khối
lượng từng đoạn thi công sau đó dùng thủ công vận chuyển từ vị trí tập kết
xuống các vị trí thi công và tiến hành phủ đều lên mặt lớp vải lọc dày 10cm.

Khi thi công lớp đá dăm lót không làm xê dịch vị trí tấm vải lọc, không
làm rách thủng tấm vải lọc.
11. Xếp đá hộc chèn chặt đỉnh kè
Đặt viên đá theo chiều thẳng đứng (nếu chiều dài của hòn đá bằng chiều
dầy của lớp đá lát) và thẳng góc với mặt nền. Đối với các hòn đá lớn và quá
dài, thì đặt nghiêng (chiều rộng của hòn đá bằng chiều dầy của lớp đá xếp).
Khe kẽ giữa các viên đá lát lớn được chèn bằng các viên đá nhỏ.
Khối đá xếp đảm bảo chặt chẽ (các viên đá tiếp xúc chặt với nhau, viên
trên ít nhất có 3 điểm tiếp xúc với các viên đá dưới) để nâng cao tính ổn định
của khối đá xếp.
Khi xếp đá hộc chèn chặt có căng dây cữ trên mặt để đảm bảo độ dày lớp
đá xếp và khi xếp xong toàn bộ mặt khối lăng thể đảm bảo phẳng.
12. Thi công khối bao tải vải lọc
Trải vải lọc trên bè đệm, mép vải lọc tại các điểm nối tiếp đảm bảo
chồng lên nhau 30cm. Xếp bao tải cát đúng kích thước thiết kế. Khi xếp có lên
ga kèo để đảm bảo kích thước khối bao tải vải lọc. Mỗi bao tải chỉ đổ 1/3 cát,
buộc chặt bằng dây gai, xếp theo từng lớp so le nhau đầu quay vào phía ống
buy; Sau khi xếp bao tải xong đảm bảo mái thẳng, phẳng theo cả 2 chiều dốc
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 12
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
mái và chiều dài mái. Cuộn vải lọc lại, tấm vải lọc đảm bảo bao kín khối bao
tải cát.
13. Lát cấu kiện
Sau khi hoàn thành rải đá dăm lót đảm bảo thiết kế mới tiến hành lắp
ghép cấu kiện. Cấu kiện bê tông đúc sẵn đã đảm bảo đúng cường độ cho phép,
chúng tôi vận chuyển tới tập kết ở trên tuyến kè để thực hiện thi công lắp ghép.
Cấu kiện được lắp ghép từ dưới lên trên, từ trái sang phải. Thi công lát cấu kiện
xong đoạn nào thì tiến hành đổ bê tông tại chỗ luôn đoạn đó. Cấu kiện sau khi

lắp ghép đảm bảo kín, khít, các hàng cấu kiện so le nhau.
Tất cả các công việc đều phải thi công theo đúng trình tự trước sau để
đảm bảo chất lượng kỷ thuật. Do thời gian thi công gấp rút lại gần mùa mưa
bão nên chúng tôi sẽ bố trí thời gian, nhân lực, thiết bị phù hợp cho từng loại
hình công việc để thi công theo đúng tiến độ đã lập.
14. Đóng cọc tre:
Thi công đóng cọc cừ tre bằng thủ công. Tre làm cọc cừ đảm bảo chiều
dài 1,5m và các yêu cầu chất lượng; Định vị đúng vị trí, dùng vồ gỗ đóng
xuống đến cao trình thiết kế.
15. Đắp cát
Công tác thi công và kiểm tra, nghiệm thu chất lượng được tuân thủ theo
các qui định trong tiêu chuẩn qui phạm QPTL D4 -80 và qui phạm QPTL D1
-74 TCVN 4447-87.
Thiết bị dùng để đầm là máy đầm ≥ 9 tấn. Trong phạm vi 1,0m kể từ mặt
ngoài mép hàng ống buy trở ra đầm bằng đầm cóc nhưng đảm bảo chỉ tiêu
K≥0,9; Ngoài ra các vị trí cục bộ, tiếp giáp mà máy không đầm tới thì mới
dùng máy đầm cóc.
Tập trung đắp lên cao đều, tránh tạo nên nhiều mặt tiếp nối. Khi các điều
kiện chủ quan và khách quan không cho phép lên cao đều sinh ra mặt tiếp nối
thì xử lý mặt tiếp nối đúng yêu cầu kỹ thuật.
* Lấy mẫu thí nghiệm: Sau khi đắp xong 1 lớp Nhà thầu sẽ tiến hành lấy
mẫu để thí nghiệm kiểm tra chỉ tiêu độ chặt có sự chứng kiến của tư vấn giám
sát và tư vấn thiết kế. Việc lấy các mẫu thí nghiệm được thực hiện theo trình tự
qui định như sau:
- Cứ 1000m
2
lấy một mẫu để thí nghiệm. Vị trí lấy mẫu phân bổ đều trên
tuyến, ở lớp trên và lớp dưới phải xen kẽ nhau (theo bình độ khối đắp)
- Sau khi các chỉ tiêu thí nghiệm độ chặt nếu đạt yêu cầu và được phép
của tư vấn giám sát mới thi công tiếp đoạn sau. Nếu kết quả đầm chưa đạt yêu

Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 13
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
cầu, chúng tôi sẽ tiến hành đầm lại và quy trình lấy mẫu đến thí nghiệm mẫu
tiến hành y như lần trước.
- Cán bộ thí nghiệm có sổ ghi kết quả thí nghiệm từng mẫu cát đắp, việc
lấy mẫu, thí nghiệm mẫu do Nhà thầu chịu trách nhiệm, khi cần xét thấy tư vấn
giám sát có thể tự lấy mẫu riêng và kết quả thí nghiệm là của BQL dự án.
16. Trồng dứa dại
Sau khi hoàn chỉnh phần thi công lắp ghép cấu kiện, đổ bê tông tại chỗ,
đóng cọc tre thì mới tiến hành san sửa, tạo mặt bằng, đào đất thành từng hàng
theo tuyến kè để trồng.
Dứa dại được lấy từ các vươn ươm để trồng
Dứa dại được trồng thành hàng dọc theo tuyến kè, các hàng ngang so le
với nhau. Giâm cành vào lỗ, không làm rễ bị bẻ lên rồi lấp đất chặt vào rễ cành
giâm. Cứ cách xa 10 ÷ 15cm trong cùng hàng thì trồng cành sau và tiếp theo
như vậy. Sau khi trồng xong được phun nước tưới đảm bảo cho các bụi dứa
sống và phát triển, nếu cành nào chết thì sẽ được trồng dặm thay thế bằng các
cành khác.
Chúng tôi sẽ có kế hoạch tưới nước đều đặn và bảo dưỡng các khu vực
trồng dứa dại trong điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình thi công cho tới khi
có chấp nhận cuối cùng về công tác này của tư vấn giám sát
III. CÁC CÔNG VIỆC CHÚNG TÔI CẦN LƯU Ý TRONG QUÁ
TRÌNH THI CÔNG
Do đặc điểm thi công trong điều kiện ảnh hưởng triều, điều kiện địa chất,
thủy văn khu vực xây dựng và tính chất công việc của gói thầu này nên chúng
tôi cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Tiến hành thi công theo lịch triều để chọn thời điểm thi công thích hợp.
- Trong thời gian triều cao cần tiến hành công tác chuẩn bị về vật tư,

nhân lực, phương tiện để bảo đảm thi công liên tục khi triều kiệt.
- Công tác thi công cần được tiến hành dứt điểm theo từng hạng mục,
phần việc.
- Kết thúc một ngày làm việc phải tiến hành khóa tạm (hoặc gia cố) các
vị trí, phần việc chưa hoàn tất để đảm bảo an toàn cho các hạng mục, phần việc
đã thi công xong đồng thời rút kinh nghiệm bổ cứu cho các ngày thi công tiếp
theo.
- Cán bộ kỷ thuật chỉ đạo thi công phải nắm được trình tự, quy trình và
có hội ý với kỷ sư giám sát hàng ngày vào cuối buổi thi công.
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 14
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
CHƯƠNG III
VẬT TƯ, VẬT LIỆU SỬ DỤNG THI CỒNG
I. YÊU CẦU CHUNG
Để thi công gói thầu đảm bảo chất lượng, trong quá trình thi công nhà
thầu chúng tôi luôn tuân thủ yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ mời thầu, yêu cầu trong
thiết kế bản vẽ thi công và các quy trình, quy phạm có liên quan do Bộ Xây
dựng; Bộ Nông nghiệp & PTNT và Nhà nước ban hành. Các loại vật tư, vật
liệu chúng tôi sử dụng thi công gói thầu đạt các yêu cầu sau:
- Phù hợp với các yêu cầu trong thiết kế bản vẽ thi công, yêu cầu kỹ thuật
trong Hồ sơ mời thầu và được BQL dự án cùng với cơ quan tư vấn thiết kế
chấp thuận.
- Có nguồn gốc xác định được.
- Được kiểm tra chất lượng, thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý, hoá
học đạt yêu cầu.
II. YÊU CẦU CỤ THỂ VỀ VẬT TƯ, VẬT LIỆU
1. Xi măng
Xi măng sử dụng để thi công gói thầu là xi măng Poóclăng hợp chuẩn có

mác PC30, mua tại thị trấn Nghi Xuân vận chuyển bằng ô tô đến hiện trường và
được tập trung trong các kho vật tư của công trường. Xi măng đưa vào công
trường có phiếu kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm của nhà máy. Để đảm bảo
chất lượng, xi măng mỗi lô lấy về chúng tôi sẽ kiểm tra thông qua các trung
tâm thí nghiệm có đủ tư cách pháp nhân; Những lô xi măng bảo đảm các yêu
cầu sau mới được đưa vào sử dụng thi công công trình:
- Thoả mãn tiêu chẩn 14 TCN 66-88, tiêu chẩn VN 2628-1992
- Giới hạn bền nén sau 28 ngày tính bằng N/mm
2
xác định theo TCVN
4032-85
- Trên vỏ bao, ngoài nhãn hiệu đã đăng ký phải có:
+ Tên mác xi măng theo tiêu chuẩn TCVN 2682-1992
+ Chứng chỉ chất lượng, số lô và ngày tháng sản xuất.
- Công tác vận chuyển xi măng: tuân thủ theo TCVN 2682-1992.
- Công tác bảo quản xi măng: Xi măng được bảo quản trong kho có mái
che và tường kín, xây dựng ở nơi khô ráo, thoáng khí, có thoát nước. Sân kho
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 15
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
được lát ván và kê cao hơn mặt đất ít nhất 0,5m và không dự trữ quá 15 ngày,
trường hợp xi măng bị bón cục, không đảm bảo chất lượng chúng tôi kiên
quyết không sử dụng để thi công công trình.
- Kế hoạch sử dụng xi măng: lô (đợt) nào về trước thì dùng trước, về sau
thì dùng sau và không sử dụng xi măng để quá 3 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Trong trường hợp nào đó mà phải thay đổi loại xi măng tương tự phải
được sự đồng ý của tư vấn thiết kế, BQL dự án và cấp có thẩm quyền.
2. Cát
Cát được mua tại Gia Lách. Chất lượng cát trước khi đưa vào sử dụng

được kiểm định đảm bảo chất lượng.
Cát sử dụng để thi công công trình thoả mãn những yêu cầu kỹ thuật
trong đồ án thiết kế quy định, tiêu chuẩn TCVN 1770-1986 (Cát xây dựng –
Yêu cầu kỹ thuật), tiêu chuẩn 14 TCN 80 - 2001, 14TCN 68-88 và quy phạm
QPTL D6 -78 (Qui phạm kỹ thuật thi công và nghiệm thu các kết cấu bê tông
cốt công trình thuỷ lợi) đồng thời theo các quy định sau:
- Là những hỗn hợp thiên nhiên của các nham thạch rắn chắc như thạch
anh, trường thạch tan vụn ra có các hạt đường kính từ 0,14 - 5mm.
- Có môđun độ lớn không nhỏ hơn 1, kích thước lớn nhất của hạt đối với
khối xây đá hộc không lớn hơn 5mm; Đối với lớp trát thô không lớn hơn
2,5mm; đối với lớp trát mịn không lớn hơn 1,25mm.
- Cát dùng để chế tạo bê tông được chúng tôi tuyển chọn, sàng lọc trước
khi đưa vào sử dụng, đảm bảo cỡ hạt to và vừa theo tiêu chuẩn Việt Nam, có
các yêu cầu cỡ hạt như sau:
TT Chỉ tiêu Cát to Cát vừa
1 Mô đun độ lớn >2,5 - 3,3 2,0 - 2,5
2
Khối lượng thể tích xốp tính theo
kg/cm
2
không nhỏ hơn
1.400 1.300
3
Lượng hạt nhỏ hơn 0,14 tính theo %
khối lượng cát không lớn hơn
10 10
- Cát có đường biểu diễn thành phần hạt (đường bao cấp phối) nằm trong
vùng cho phép của tiêu chuẩn 14 TCN 68-88
- Hàm lượng các tạp chất đảm bảo yêu cầu theo bảng sau:
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)

Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 16
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
TT Tên chỉ tiêu Hàm lượng (%)
1 Hàm lượng sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục: Không có
2 Hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit tính theo %
khối lượng SO
3
, không lớn hơn:
1
3 Hàm lượng bùn, bụi, sét, tính bằng % khối lượng
cát, không lớn hơn:
3
4 Hàm lượng tạp chất hữu cơ được thử theo phương
pháp so mầu của dung dịch trên cát với mầu chuẩn:
Không sẫm hơn mầu
chuẩn
5 Hàm lượng mica, tính bằng % khối lượng mẫu
cát, không lớn hơn:
1
- Trong cát dùng để đổ bê tông không lẫn những hạt dăm và đá dăm có
kích thước lớn hơn 10mm, những hạt có kích thước từ 5-10mm không lớn hơn
5% khối lượng.
- Không có đất sét cục (d ≥ 1,25mm) hoặc màng đất sét bao quanh hạt
cát.
- Cát không nhiễm mặn.
- Cát đưa vào hiện trường được đổ thành đống ở nơi khô ráo, sạch sẽ
tránh không để đất, rác hoặc các tạp chất khác lẫn vào. Khi lấy cát để trộn vữa
thì xúc đều để cát có thành phần hạt như vốn có của cát, không xúc nơi quá
nhiều hạt to hoặc hạt nhỏ.

3. Đá hộc
Sử dụng loại đá hộc mua từ các mỏ đá ở thị xã Hồng Lĩnh, cự ly vận
chuyển 35km. Vận chuyển bằng ô tô đến công trình,. Đá hộc đưa vào công
trường có chứng chỉ kiểm nghiệm, chứng nhận nguồn gốc. Trước hết, chúng tôi
kiểm tra chất lượng của đá bằng mắt thường và cường độ nén ở phòng thí
nghiệm; Khi kiểm tra hiện trường nếu có sự khác biệt, chúng tôi sẽ cho kiểm
tra lại cường độ và lựa chọn những hòn đá đảm bảo yêu cầu.
Đá xây và xếp ống buy, chân khay đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật theo
tiêu chuẩn “Công trình thuỷ lợi, Xây lát đá - Yêu cầu kỹ thuật thi công và
nghiệm thu” 14TCN 12-2002 và các yêu cầu thiết kế dùng đá hộc xây lát.
- Cứng rắn, đặc chắc, bền, không bị nứt rạn, không bị hà, chống được tác
động của không khí và nước. Khi gõ bằng búa, đá phát ra tiếng kêu trong; Các
viên đá phát ra tiếng kêu đục hoặc có vỉa canxi mềm thì loại bỏ.
- Đảm bảo sạch đất và tạp chất dính trên mặt đá.
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 17
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
- Cường độ đá chịu nén và khối lượng riêng của đá hộc đạt yêu cầu thiết
kế, cường độ chịu nén tối thiểu ≥ 850 kg/cm
2
và có khối lượng riêng tối thiểu
≥2400 kg/m
3
.
- Kích thước viên đá dày ít nhất 10cm, dài 25 cm, chiều rộng tối thiểu
gấp đôi chiều dày. Diện tích mặt phô ra phải ít nhất bằng 300cm
2
, mặt đá lồi
lõm không quá 3cm.

- Viên đá có trọng lượng 30kg trở lên chiếm 70% cấp phối đá.
4. Đá dăm (1x2)cm
Đá dăm các loại mua tại các mỏ khai thác đá ở thị xã Hồng Lĩnh; Sử
dụng loại đá qua sàng lọc theo tiêu chuẩn, đúng kích cỡ đá (1x2) cm. Đây là
công trình có khối lượng đá dăm nhiều nên để thi công đảm bảo chất lượng,
tiến độ chúng tôi có kế hoạch dự trữ và hợp đồng nguyên tắc với các cơ sở sản
xuất đá để cung ứng kịp thời, đảm bảo yêu cầu khối lượng trong mỗi giai đoạn
thi công. Đá dăm đưa vào sử dụng thi công gói thầu là loại đá dăm rắn chắc
được xay ra từ đá gốc có cường độ nén không nhỏ hơn 850 kg/cm
2
, không lẫn
đất và tạp chất theo tiêu chuẩn TCVN 1771-1987; Có chứng nhận về nguồn
gốc, chứng chỉ kiểm nghiệm đồng thời đạt các yêu cầu sau:
- Khối lượng riêng của đá dăm, dăm không nhỏ hơn 2300kg/m
3
.
- Hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá trong đá dăm không lớn hơn
10% theo khối lượng.
- Hàm lượng hạt thoi dẹt không vượt quá 35% khối lượng.
- Không có những cục đất sét, gỗ mục, lá cây, rác rưởi và màng đất sét
bao quanh các hạt đá dăm.
- Hàm lượng tạp chất không vượt quá các trị số trong bảng sau (tính theo
% khối lượng):
Tạp chất Hàm lượng (%)
Hàm lượng bùn, bụi, sét 0,25
Tạp chất hữu cơ
Không thẫm hơn mầu chuẩn
khi thí nghiệm so mầu
Hợp chất sunfat và sunfit (tính đổi ra SO
3

) 0,5
Hàm lượng silic oxít vô định hình,
mmol/1000ml NaOH
50
- Mỗi cỡ hạt hoặc hỗn hợp vài cỡ hạt có đường kính biểu diễn thành phần
hạt (đường bao cấp phối) nằm trong vùng cho phép của tiêu chuẩn 14 TCN 70-
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 18
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
88.
5. Thép
Nguồn thép dùng thép của Tổng công ty thép Việt Nam theo đúng chủng
loại, đường kính, mác thép đã thiết kế và có đủ chứng chỉ về chất lượng, tuân
thủ theo tiêu chuẩn TCVN 1652-85 (Thép cốt bê tông cán nóng); Trong đó thép
Φ<10 là thép tròn trơn hợp chuẩn có mác thép CT2, thép Φ=10 là thép gai hợp
chuẩn có mác thép CT3; Đồng thời phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế TCVN
5574-1991 (Kết cấu bê tông cốt thép) và TCVN 1651- 1985 (Thép cốt trong bê
tông).
Tính chất cơ học của thép phù hợp với các yêu cầu về giới hạn chảy.
Bề mặt thanh thép sạch, không bám bùn đất, dầu mỡ, không có vẩy sắt,
không gỉ và không sứt sẹo, diện tích ngang thực tế không bị hẹp, không giảm
quá 5% diện tích mặt cắt ngang tiêu chuẩn.
Tại công trường thép được bảo quản trong kho kín, xếp theo từng chủng
loại để dễ nhận biết, dễ sử dụng.
6. Nước thi công
Nước dùng để trộn vữa xây, bê tông và bão dưỡng sử dụng nguồn nước
giếng khoan. Trước khi thi công chúng tôi sẽ kiểm tra chất lượng.
Nước dùng để thi công đáp ứng được tiêu chuẩn TCVN 4506-1987, 14
TCN 72-88 và quy phạm QPTL D6-78, đồng thời đảm bảo được các yêu cầu

sau:
- Nước không chứa khoáng dầu, váng mỡ, dầu thảo mộc, đường và ôxít
tự do.
- Nước có hàm lượng chất hữu cơ không vượt quá 15mm/l.
- Nước có độ pH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5
- Hàm lượng sun phát (SO
4
) nhiều nhất là 2700 mg/l.
- Tổng lượng muối hoà tan không vượt quá qui định trong TCVN 4506-
1987.
- Nước không có màu khi dùng cho bê tông, vữa xây và công tác bão
dưỡng bê tông, khối xây.
Nước được bơm dẫn đến hiện trường thi công bằng hệ thống đường ống
nhựa PVC, chứa vào các bể tạm, bồn chứa nước tại hiện trường, tại các vị trí
máy trộn dùng các thùng phi di động để chứa nước phục vụ thi công.
Nước sau khi đã sử dụng thải ra sẽ được xử lý để không làm ô nhiễm đến
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 19
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
môi trường biển, không ảnh hưởng đến cuộc sống của cư dân địa phương sống
xung quanh công trình và các vùng lân cận.
7. Vải lọc
- Vải lọc TS40 được mua tại thành phố Hà Tĩnh đảm bảo các tính năng
kỹ thuật như sau:
+ Cường độ chịu kéo: 13,5 KN/m
+ Đỗ giản dài, kéo đứt: 75/35%
+ Cường độ xuyên thủng: 2100 N
+ Đường kính lỗ hiệu dụng: 0,1 mm
+ Lưu lượng thấm đứng: 90 l/m

2
/s
+ Lưu lượng thấm ngang: 9 l/m/s
+ Hệ số thấm đứng: 3x10
-3
m/s.
+ Khối lượng đơn vị: 180/m
2
+ Chiều dày: 1,7 mm
+ Cường độ kéo dật: 825/720N
+ Độ giản kéo dật: 75/40
+ Sức kháng xuyên thủng: 360 N
+ Hệ số thấm đơn vị: 2,5 S
-1
+ Kích thước cuộn tiêu chuẩn: Chiều rộng: 4m; Chiều dài: 200m; Trọng
lượng: 154 kg.
- Trường hợp không có đúng chủng loại vải lọc trên thì chúng tôi chọn
loại vải có các tính năng, tác dụng tương đương loại vải TS40 và được BQL dự
án, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế chấp nhận
- Vải lọc tập kết đến chân công trình đảm bảo còn nguyên đai, nguyên
kiện, đầy đủ nhãn mác nơi sản xuất.
- Được bảo quản vải lọc nơi khô ráo, và được che mưa, che nắng.
- Chúng tôi có trách nhiệm trình BQL dự án chứng chỉ xuất xưởng, hợp
đồng mua bán và được sự đồng ý của BQL dự án xây dựng đê điều.
8. Bao tải
Chúng tôi chọn loại bao tải dứa mới, không bị rách, trọng lượng mỗi bao
đựng được 50 kg. Bao tải trước khi đưa vào sử dụng chúng tôi mời kỷ sư giám
sát kiểm tra và cho phép mới dùng. Có nguồn gốc cung cấp bao tải và chứng từ
hóa đơn hợp lệ.
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)

Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 20
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
9. Tre cây làm bè đệm và cọc:
Cọc tre chúng tôi dùng loại cọc tre đặc, chắc, đảm bảo theo yêu cầu thiết
kế về đường kính và chiều dài cọc. Tre dùng làm bè đệm là loại tre tốt, chắc,
chẻ đôi và đan vuông theo kích thước thiết kế. Trước khi đưa vào sử dụng
chúng tôi mời đơn vị tư vấn giám sát kiểm tra.
Kết luận:
Tất cả các loại vật liệu, vật tư … sử dụng và các kết cấu của công trình
theo tiêu chuẩn quy định của hồ sơ mời thầu và đều được kiểm tra, kiểm định
chất lượng trước khi dùng (có phiếu kiểm tra chất lượng), được sự chấp nhận
của BQL dự án.
Nhà thầu thành lập một phòng thí nghiệm ngay tại hiện trường để thuận
tiện cho công tác kiểm tra, kiểm định chất lượng của vật liệu cũng như công tác
thí nghiệm thiết kế cấp phối, thí nghiệm kiểm tra mác bê tông, mác vữa xây và
dung trọng đất của các kết cấu hạng mục gói thầu.
Thường xuyên kiểm tra, kiểm định chất lượng công trình, vật liệu, vật tư
v.v… với sự giám sát của Chủ đầu tư. Tất cả các chứng chỉ, nhãn, mác và các
thông số kỹ thuật được nhà thầu lưu giữ, bảo quản cẩn thận.
Qua nghiên cứu thiết kế và khảo sát thị trường, nhà thầu lập kế hoạch sử
dụng vật tư như sau:
TT Tên loại vật tư Quy cách Nhà sản xuất
1 Xi măng Xi măng Poóclăng
thông dụng PC30
Bỉm Sơn
2 Cát vàng xây, đổ bê
tông
Cát sàng Các đơn vị khai thác
cát ở Gia Lách

3 Đá hộc Đúng quy cách (loại I) Các Công ty khai thác
đá tại thị xã Hồng Lĩnh
4 Đá dăm các loại Đúng quy cách cấp
phối (loại I)
Các công ty khai thác
đá tại thị xã Hồng Lĩnh
5 Thép các loại Theo thiết kế TCVN
1651-85 đạt iso 9001
Thái Nguyên
6 Vải lọc Theo thiết kế TP Hà Tĩnh
7 Bao t ải Theo thiết kế TT Nghi Xuân
8 Tre cây Theo thiết kế Xuân Đan
9 Cát đắp Theo thiết kế Tận dụng tại chỗ
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 21
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
CHƯƠNG IV
BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
I. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
- Tuyệt đối tuân thủ Quy định quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình
ban hành tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005; Quy định quản lý
chất lượng công trình ban hành tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ; Quy định quản lý chất lượng công trình Thuỷ lợi tại
Quyết định số 91/2001/QĐ-BNN-KHCN ngày 11/9/2001 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT; Quy chế bảo hành công trình số 535/BXD-GD ngày 14/12/1994.
- Tổ chức thi công theo đúng hợp đồng, theo đúng đồ án thiết kế đã được
duyệt, chấp hành nghiêm túc các quy trình, quy phạm của Nhà nước có liên
quan, tổ chức hệ thống kiểm tra chất lượng công trình một cách chặt chẽ và
nghiêm chỉnh.

- Trong quá trình thi công nếu thấy điểm nào chưa phù hợp chúng tôi sẽ
báo cáo ngay với BQL dự án, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế để có phương án
xử lý nhanh nhất.
- Tại hiện trường, chúng tôi thành lập một bộ phận gồm các cán bộ có
chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm với đầy đủ máy móc, thiết bị để kiểm tra
chất lượng vật liệu, bán thành phẩm và nghiệm thu sản phẩm của công trình
trước khi mời tư vấn giám sát nghiệm thu. Trong trường hợp cần yêu cầu cao
hơn mà tại hiện trường không đáp ứng được, Nhà thầu chúng tôi chịu trách
nhiệm mời các đơn vị kiểm định chất lượng có năng lực, có tư cách pháp nhân
và được BQL dự án chấp nhận cùng phối hợp để kiểm tra chất lượng vật liệu và
sản phẩm
- Thành lập bộ phận thí nghiệm công trường, bộ phận trắc đạc công trình
và thường xuyên đào tạo bồi dưỡng nâng cao tay nghề và trình độ chuyên môn
của cán bộ và công nhân xây dựng.
- Công tác kiểm tra chất lượng được tiến hành tại chỗ. Các phần việc xây
lắp khi hoàn thành được nghiệm thu và lập biên bản xác nhận trước khi thi
công những phần việc tiếp theo. Phát hiện kịp thời những hư hỏng, sai lệch;
Xác định nguyên nhân, kịp thời áp dụng những biện pháp ngăn ngừa và sửa
chữa những hư hỏng đó.
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 22
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
- Vật liệu xây dựng, thiết bị kĩ thuật đưa vào công trường đều qua kiểm
tra. Khi kiểm tra, soát xét đối chiếu với tiêu chuẩn kĩ thuật của hồ sơ thiết kế và
những tài liệu kĩ thuật khác. Vật tư, vật liệu đưa vào công trường bảo đảm chất
lượng theo yêu cầu kĩ thuật, yêu cầu của thiết kế, và những yêu cầu về bốc dỡ,
bảo quản.
- Thực hiện chế độ giao ban A -B thường kỳ hàng tuần, hàng tháng theo
quy định của BQL dự án nhằm kịp thời rút ra kinh nghiệm về mặt quản lý chất

lượng công trình; Thống nhất giải quyết dứt điểm về kỹ thuật trong từng khâu,
không để tình trạng làm xong mới báo cáo để tạo điều kiện cho việc nghiệm thu
kỷ thuật được dễ dàng.
- Thực hiện chế độ kiểm tra, có sự thống nhất giữa cơ quan giám định
chất lượng sản phẩm, có kế hoạch trước cho các khâu tiếp theo.
- Thực hiện tốt chế độ ghi nhật ký thi công. Đảm bảo thực hiện đúng thủ
tục về công tác nghiệm thu kỷ thuật, nghiệm thu giai đoạn với sự có mặt của
BQL dự án, tư vấn giám sát, Nhà thầu thi công và tư vấn thiết kế.
- Chỉ huy thi công thường xuyên kiểm tra, quan sát, đối chiếu chất lượng
vật liệu xây dựng được đưa tới công trường, sản phẩm công trình với những
yêu cầu cơ bản về thi công, các điều kiện kĩ thuật và tiêu chuẩn đối với vật liệu
và mỗi sản phẩm.
- Giám đốc, Ban chỉ huy công trường và CBKT chỉ đạo thi công thường
xuyên trao đổi thông tin, luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm và có ý thức tự
giác cao để theo dõi, quản lý, xử lý trên mọi phương diện trong công tác thi
công tại hiện trường đảm bảo tính liên tục, chính xác và hiệu quả của công việc
thi công làm cho sản phẩm xây dựng đạt được chất lượng có kỷ thuật, mỹ thuật
cao.
II. KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Trước khi thi công cần phân chia khu vực, đánh dấu trên bản vẽ thi công.
Trong quá trình thi công tất cả các phần công việc đều có kỹ thuật của
nhà thầu giám sát chặt chẽ. Trước khi bắt đầu công việc chúng tôi sẽ cho định
vị tim tuyến, cao độ thật chính xác nhằm đạt yêu cầu kỹ thuật cao nhất cho
công trình.
III. CÁC TÀI LIỆU LÀM CĂN CỨ ĐỂ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
- 14TCN-12-2002, QPTL.2.66: Quy phạm xây, lát đá trong công các
trình thuỷ lợi.
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 23

HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
- TCXDVN 303-2006: Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công,
nghiệm thu.
- QPTL.D6.78: Quy phạm kỹ thuật thi công và nghiệm thu các kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép thuỷ lợi.
- 14 TCN 59-2002 Công trình thuỷ lợi, Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép - Yêu cầu kỹ thuật thi công và phương pháp thử.
- 14TCN-80-90: Vữa thuỷ công -Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
- 14TCN 63-2002: Bê tông thuỷ công - Yêu cầu kỹ thuật.
- 14TCN 64-2002: Hỗn hợp bê tông thuỷ công - Yêu cầu kỹ thuật.
- 14TCN 65-2002: Hỗn hợp bê tông thuỷ công và Bê tông thuỷ công -
Phương pháp thử.
- 14TCN 66-2002: Xi măng cho Bê tông thuỷ công - Yêu cầu kỹ thuật.
- 14TCN 67-2002: Xi măng cho Bê tông thuỷ công - Phương pháp thử.
- 14TCN 68-2002: Cát dùng cho Bê tông thuỷ công - Yêu cầu kỹ thuật.
- 14TCN 69-2002: Cát dùng cho Bê tông thuỷ công - Phương pháp thử.
- 14TCN 70-2002: Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng cho Bê tông thuỷ công -
Yêu cầu kỹ thuật.
- 14TCN 71-2002: Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng cho Bê tông thuỷ công -
Phương pháp thử.
- 14TCN 72-2002: Nước dùng cho Bê tông thuỷ công - Yêu cầu kỹ thuật.
- 14TCN 73-2002: Nước dùng cho Bê tông thuỷ công - Phương pháp
thử.
- TCXDVN 324-2004: Xi măng, xây trát.
- TCVN 4506-1987: Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 1771-1987: Đá dăm sỏi – Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 1770-1986: Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 342-1986: Cát xây dựng - Phương pháp xác định thành phần hạt
và môđun độ lớn.
- TCVN 343-1986: Cát xây dựng - Phương pháp xác định hàm lượng

bụi, bùn, sét.
- TCVN 4447-87: Công tác đất - Quy phạm thi công, nghiệm thu.
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 24
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 26 -3 HÀ TĨNH
- Chỉ dẫn thiết kế và sử dụng vải địa kỹ thuật để lọc trong công trình thuỷ
lợi tại văn bản số 1871 NN -KHCN/QĐ ngày 4/11/96 của Viện KH -KT Thuỷ
lợi.
- 14TCN-91-1996 đến 14TCN-99 -1996: Vải địa kỹ thuật - Phương pháp
thử các tính chất cơ lý.
- TCVN 5638-91: Đánh giá chất lượng công tác xây lắp - Nguyên tắc cơ
bản.
- TCVN 4252-88: Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi
công.
- TCVN 4055-85: Tổ chức thi công.
- TCXDVN 371-2006: Nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng.
- TCVN 5308-91: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
- TCVN 2287- 1978: Tiêu chuẩn an toàn lao động.
- Các kỷ thuật chuyên ngành khác có liên quan.
IV. CÔNG TÁC HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
4.1 Nhật ký thi công
- Nhật ký thi công là cuốn sổ dùng để ghi chép mọi hoạt động và công
tác thi công trong ngày trên công trường, vì vậy sổ được ghi hàng ngày về các
điều kiện tự nhiên, lực lượng công nhân viên và máy móc thiết bị tham gia thi
công, các công việc tiến hành trong ngày cùng với chất lượng, khối lượng công
việc hoàn thành.
- Cán bộ phụ trách kỹ thuật quản lý và ghi chép Nhật ký thi công, cuối
ngày thông qua Chỉ huy trưởng công trường thi công tham gia thêm, sổ nhật ký
được đóng dấu giáp lai và đánh số trang.

- Qua nhật ký thi công nhà thầu biết được diễn biến trong quá trình thi
công để có biện pháp cụ thể tăng cường công tác quản lý chất lượng và tiến độ
thi công công trình.
4.2 Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng
- Dùng để nghiệm thu các công việc hoàn thành và chuyển tiếp thi công
các công việc tiếp theo, biên bản này được 2 bên A, B cùng lập và xác nhận
theo mẫu quy định quy định tại Nghị định 209/NĐ-CP của Chính phủ ban hành
về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng, nội dung các công việc trong
mẫu được ghi đầy đủ, chính xác theo thực tế và được lưu trữ trong hồ sơ làm
Gói thầu: HT-XĐ-03/2008 (Kè hộ chân, bảo vệ bãi đoạn từ K17+163 đến K17+483)
Công trình: Đê biển Hội Thống, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Địa điểm xây dựng: xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 25

×