Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Thiết kế tổ chức thi công cải tạo nâng cấp QL12B tỉnh Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.57 KB, 32 trang )

dự án cải tạo nâng cấp quốc lộ 12b tỉnh hòa bình
Gói thầu số 2
Lý trình : Km83 ữ Km86
thuyết minh
thiết kế tổ chức thi công
nhà thầu: công ty Xây Dựng CÔNG TRìNH GIAO THÔNG 892
1
Chơng I : căn cứ lập tổ chức thi công
+Các văn kiện trong hồ sơ mời thầu xây lắp dự án: Xây dựng cải tạo và nâng
cấp Quốc lộ 12B do Sở GTVT Hòa Bình cung cấp.
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình do công ty t vấn xây dựng công trình giao
thông Hòa Bình lập.
+Quy trình tổ chức thi công TCVN-4054-85, quy trình thiết lập tổ chức xây
dựng và thiết kế thi công TCVN-4252-88.
+Định mức xây dựng cơ bản của nhà nớc ban hành theo quyết định số
1242/1998/QB-BXD, bảng giá ca máysố 1260/1998/QĐ-BXD; giá vật liệu xây
dựng đến hiện trờng đợc Nhà thầu điều tra trên cơ sở giá vật liệu trên địa bàn
Tỉnh Hòa Bình
+Các qui định kỹ thuật và chỉ dẫn trong hồ sơ mời thầu của Ban quản lý DAGT
- Sở GTVT Hòa Bình
+Tình hình thực tế nơi công trình đợc xây dựng, bao gồm: điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội, nguồn lực địa phơng nơi tuyến đờng đợc xây dựng.
+Năng lực của nhà thầu về thiết bị, máy móc, nhân lực và khả năng tài chính
cũng nh kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng giao thông của Nhà thầu.
2
chơng hai: khái quát chung
I/ các điều kiện thi công công trình
I.1.Điều kiện địa hình, địa mạo
+Đoạn tuyến hiện có đợc xây dựng đã lâu nằm trong vùng núi , độ dốc ngang
lớn . Địa hình tuyến nhìn chung gây khó khăn cho công tác thi công sau này.
I.2.Điều kiện khí hậu thuỷ văn:


+Khí hậu: Hòa Bình là tỉnh có khí hậu nhiệt đới núi cao, mùa hè ma nhiều, ít
chịu ảnh hởng của bão, mùa đông thờng ngắn và lạnh. Độ ẩm trung bình từ 80-
85%.
Khí hậu vùng tuyến đi qua có thể chia ra làm hai mùa chính:
-Mùa ma: Bắt đầu từ tháng 5, kết thúc vào tháng 10. Ma tập trung và lớn
vào tháng 7, lợng ma có thể đến 300mm/ngày đêm và hay có lũ quét.
-Mùa khô: Bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau, vào mùa
khô thời tiết giá lạnh , lạnh nhất vào tháng 1( nhiệt độ trung bình là 16,4 C), số
ngày lạnh trong năm khoảng 80 ngày
+Thuỷ văn: Đoạn tuyến đi qua vùng địa hình miền núi ,khu vực tuyến đi qua
có suối và nhiều khe nhỏ. Các suối có lu vực sâu do vậy mùa ma nuớc không
ảnh hởng đến nền đờng. Tuy nhiên có một số đoạn tuyến nền thấp khi ma lớn n-
ớc dâng lên vai đờng cần phải tôn cao
Nớc mặt: Đoạn tuyến đi qua nằm trong phân vùng ma rào toàn quốc. Lợng ma trung
bình, điều kiện địa hình tuyến qua có sờn lu vực ngắn nên chỉ dùng hệ thống rãnh
dọc và cống ngang là đủ thoát nớc.
I.3.Địa chất công trình
+Địa chất khu vực tuyến đi qua tơng đối ổn định, tầng phủ mặt là lớp thổ nh-
ỡng, chủ yếu là phetalit bồi tụ, nằm trên cùng là lớp phủ thực vật mỏng thành
phần là lớp á sét lẫn dăm sạn và rễ cây chứa nhiều mùn thực vật. Địa chất chủ
3
yếu là đất sét đồi lẫn sỏi sạn kết cấu chặt vừa. Nền ổn định có xen kẽ các dải
núi đá vôi phong hóa rất thuận lợi cho việc cải tạo nâng cấp mở rộng nền đờng.
+Địa tầng đoạn tuyến đợc chia thành các lớp đất đấ theo thứ tự từ trên xuống
nh sau:
-Lớp 1: Sét pha lẫn dăm sạn mùn thực vật màu xám đen, xám nâu. Trạng
thái nửa cứng: chiều sâu biến đổi từ 0.3-0,5m.
-Lớp 2: Sét pha lẫn dăm sạn màu xám nâu, xám vàng. Trạng thái nửa
cứng: chiều sâu biến đổi từ 3,5-4,5m.
-Lớp 3: Đá sét kết phong hoá, lớp này chièu sâu không xác định do chiều

sâu lỗ khoan Hmax=5m( cha qua hết lớp 3).
+Tuy nhiên do địa hình núi khó, khối lợng đào lớn nên nhiều vị trí đào có H5m.
Với chiều sâu Hmax=5m không phản ánh đợc đầy đủ địa tầng tại các vị trí đào sâu,
trong trờng hợp này dự kiến khối lợng đá cấp 3 là 15%, đá cấp 4 là 85%
II.Quy mô xây dựng công trình
*Tiêu chuẩn kỹ thuật: Tuyến đờng Quốc lộ 12B đợc thiết kế theo tiêu chuẩn
cấp IV miền núi( theo quy trình 4054-85)
-Vận tốc thiết kế, Vtk=40km/h
-Bề rộng nền đờng, Bn=7,5m không kể mở thêm
-Bề rộng mặt đờng, Bm=5,5m
-Lề Gia cố đất lẫn đá thải, Blđ=2*1m
-Độ dốc Imax4%
Các tiêu chuẩn thi công cụ thể nh sau
-Mái taluy đào trên trắc ngang: đào đất lẫn dăm sạn: 1/1:đào đá: 1/0,50
-Đào giật cấp taluy tại các vị trí đào có chiều cao H12m
- Mái ta luy Đắp đất: 1/1,50
4
-Gia cố mái taluy: bằng đá lát khan miết mạch vữa ximăng M100. Tại các vị
trí đắp cao: đờng hai đầu cầu, đầu cống để tăng độ ổn định của nền đắp
*Mặt đờng: Kết cấu mặt đờng đợc lựa chọn bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và phục
vụ cho khai thác tuyến đờng. Vật liệu xây dựng aó đờng tận dụng nguyên vật
liệu tại chỗ, phù hợp với nguồn kinh phí của dự án và điều kiện thi công
*Công trình trên tuyến:
+Cống: tổng cộng có 50 vị trí cống các loại 75, 100 , Cống bản. ống cống
đợc thiết kế theo định hình của viện thiết kế bộ GTVT ban hành
Do đặc điểm địa hình tại một số vị trí cống thờng đắp cao do vậy để đảm bảo
sự ổn định của nền đờng cũng nh các công trình trên tuyến đờng, tờng đầu cống
sử dụng kết hợp với tờng chắn taluy âm nền đờng theo ĐH-86-06X. Ngoài ra để
đảm bảo ổn định của mái taluy có sử dụng lát đá mái taluy miết mạch bằng
VXM M100.

*Rãnh thoát nớc: Rãnh thoát nớc dọc đợc thiết kế
- Rãnh xây đá hình chữ nhật áp dụng cho những đoạn nền, mặt đờng có độ
dốc dọc 4%
- Rãnh đá hình tam giác áp dụng cho nền đờng đào là đá với kích thớc 100*40
cm
*Các công trình an toàn giao thông: hệ thống các công trình phụ trợ, đảm bảo
an toàn giao thông trên tuyến bao gồm
-Biển báo hiệu, hiệu lệnh đợc dùng với những đoạn có độ dốc dọc9%
-Cọc tiêu, rào chắn phòng hộ đợc dùng với những đoạn tuyến đắp cao trên
7m
III.Tình hình nguyên vật liệu chính:
+Vật liệu chính sử dụng cho công trình gồm: đất đắp, đá hộc để xây, đá dăm
các loại cho trộn BT và rải lớp mặt đờng, cát vàng, ximăng, thép , nhựa
5
+Các vật liệu sẽ đợc cung cấp đầy đủ chứng chỉ kiểm định, kết quả thí nghiệm
và đợc kỹ s t vấn chấp thuận mới đa vào sử dụng.
+Trong khu vực địa phơng mà tuyến đi qua rất phong phú về vật liệu xây
dựng. Các vật liệu nh: đất đắp, đá mạt, đá xây dựng đều sẵn có, chất lợng đạt
yêu cầu xây dựng đờng .
+Đất đắp: Khai thác tại chỗ trữ lợng lớn, có thể tận dụng đất từ nền đào đảm
bảo các chỉ tiêu kỹ thuật
+Cát lấy tại các suối đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật
+Đá lấy tại các suối và mỏ đá Mãn Đức trữ lợng lớn, cự ly vận chuyển là 4 km
+Sắt thép, xi măng đợc vận chuyển từ tỉnh Thị xã Hòa Bình vào
+ Nhựa đờng do nhà thầu nhập từ Singapo về cảng Hải Phòng và vận chuyển
tập kết đến công trình theo khối lợng yêu cầu.
chơng ba: công tác quản lý chất lợng
*Công tác quản lý chất lợng sẽ lợng sẽ đợc căn cứ theo các qui trình, qui
phạm sau:
6

-Qui trình kiểm tra nghiệm thu độ chặt của nền đất trong ngành GTVT, ký
hiệu 22-TCN 02-71
- Qui phạm thi công và nghiệm thu lớp Cấp phối đá dăm 22-TCN252-98 của
Bộ GTVT năm 1998.
-Qui phạm thi công và nghiệm thu mặt đờng nhựa dới hình thức nhựa nóng,
ký hiệu 22 TCN 09-77.
-Đất xây dựng- quy phạm thi công và nghiệm thu, ký hiệu TCVN 4447-87
-Qui phạm thi công và nghiệm thu cầu cống của Bộ GTVT
+Nhà thầu cố trách nhiệm đảm bảo chất lợng toàn bộ sản phẩm xây lắp của
mình. Thi công đúng hồ sơ thiết kế, tuân thủ qui trình, qui phạm và các yêu cầu
kỹ thuật của Chủ đầu t, T vấn giám sát (TVGS).
+Nhà thầu thành lập một tổ KCS cố chức năng kiểm tra chất lợng sản phẩm
thực hiện trớc khi trình kỹ s t vấn nghiệm thu
+Nhà thầu duy trì một phòng thí nghiệm lu động thực hiện các thí nghiệm về
chất lợng theo yêu cầu
-Kiểm tra độ đầm chặt của nền, mặt bằng phơng pháp rót cát.
-Kiểm tra thành phần cấp phối bê tông và mặt đờng
-Kiểm tra dung sai hình học
+Các thí nghiệm khác về tính chất cơ lý vât liệu, ép mẫu bê tông, đầm chặt
tiêu chuẩn mẫu sẽ đợc gửi đến cơ quan trung gian có chức năng kiểm định,
theo sự thống nhất giữa Nhà thầu, chủ đầu t, t vấn giám sát. Số liệu kiểm định là
cơ sở để Chủ đầu t, t vấn có thể đồng ý cho phép sử dụng loại vật liệu, tổ chức
nghiệm thu cho Nhà thầu.
+Cập nhật hồ sơ hoàn công, nhật ký công trình theo yêu cầu.
+Trong quá trình thi công đối với mỗi hạng mục đều đợc sự chấp thuận của kỹ
s phụ trách giám sát mới đợc chuyển sang thi công các hạng mục tiếp theo
7
+Các vật liệu: đất, đá, cát, xi măng, sắt thép khi đa vào công trình đều phải có
chứng chỉ đạt yêu cầu về chất lợng theo các quy trình thí nghiệm
+Nhà thầu bố trí các cán bộ kỹ s có nhiều kinh nghiệm thi công các công

trình có tính năng kỹ thuật tơng tự, có trách nhiệm cao trong công tác phụ trách,
bố trí đủ nhân viên, cán bộ đợc đào tạo chuyên môn làm công tác thí nghiệm
kiểm tra chất lợng tại công trình
+Các kỹ s thi công bám sát hiện trờng lập kế hoạch thi công, kế hoạch chất l-
ợng cụ thể cho từng tuần trình KSTV chấp thuận để đảm bảo các hạng mục thi
công đều đợc giám sát nghiệm thu và kiểm tra chất lợng nhằm mục đích khắc
phục sửa chữa ngay những thiếu sót sai khác.
chơng iv: biện pháp thi côNG
A.Tổ chức thi công tổng thể :
8
+Căn cứ vào hiện trờng tuyến đi qua, các yêu cầu của Chủ đầu t trong hồ sơ
mời thầu, qui mô dự án và năng lực của Nhà thầu, Nhà thầu dự kiến biện pháp
thi công theo dây chuyền. Do đây là tuyến xây dựng cải tạo nâng cấp nên biện
pháp thi công chủ yếu là thi công cơ giới có kết hợp với thủ công ( Ưu tiên thi
công cơ giới ).
*Các dây chuyền tổ chức theo thứ tự nh sau :
1. Thi công đào đắp mở rộng nền đờng
2. Thi công các công trình thoát nớc : cống ngang, rãnh dọc, tờng chắn
3. Thi công cầu bản
4. Thi công mặt đờng
5. Thi công hệ thống an toàn giao thông và hoàn thiện
+Hớng thi công :
Gói thấu số 2 nằm ở đầu phân đoạn tuyến (cách điểm đầu tuyến 3km , để
thuận tiện cho công tác thi công, công tác chuyên chở vật liệu Nhà thầu dự định
chọn hớng thi công từ đầu đến cuối tuyến (từ Km83 -:- Km 86). Để phục vụ thi
công, Nhà thầu sẽ tổ chức thi công theo một mũi bao gồm 5 dây chuyền thi
công nh trên.
Điều kiện địa hình của tuyến gặp nhiều khó khăn nên trong quá trình thi công
Nhà thầu hết sức chú trọng công tác đảm bảo giao thông, đảm bảo an toàn cho
công nhân và ngời đi lại.

Đối với mỗi hạng mục cụ thể, trớc khi triển khai thi công Nhà thầu sẽ lập biện
pháp tổ chức thi công chi tiết kèm theo qui trình công nghệ trình kỹ s t vấn
duyệt. Tiến hành thi công thí điểm , lấy mẫu thí điểm, sau đó mới đa ra công
nghệ hợp lý để thi công đại trà.
B. Biện pháp tổ chức thi công chi tiết các hạng mục công trình và quy
trình công nghệ thi công:
9
I. Công tác huy động công tr ờng :
* Bao gồm công tác chuyển quân, tổ chức nhân sự, chuyển máy, thiết lập văn
phòng làm việc hiện trờng cùng các trang thiết bị cho T vấn giám sát, xây dựng
lán trại cho công nhân, điều tra mỏ vật liệu và trình các chứng chỉ vật liệu để
Kỹ s t vấn chấp thuận
*Bố trí bộ máy công trờng của Nhà thầu nh sau:
+ Một ban chỉ huy công trờng
+ Một bộ phận thi công đào đắp nền
+ Một bộ phận thi công công trình thoát nớc
+ Một bộ phận thi công mặt đờng
+ Một bộ phận thi công cầu bản
+ Một bộ phận thi công an toàn giao thông và làm công tác
hoàn thiện.
* Ngay sau khi hợp đồng xây lắp đợc ký kết với Chủ đầu t, Nhà thầu sẽ khẩn
trơng triển khai máy móc, thiết bị, nhân lực đến công trờng. Thời gian cho công
tác này là 10 ngày.
*Trong thời gian này Nhà thầu sẽ cùng phối hợp với Chủ đầu t, T vấn giám sát
tiến hành giao nhận mặt bằng, tim mốc thi công. Đồng thời Nhà thầu sẽ trình
lên Kỹ s t vấn chứng chỉ chất lợng, quy mô, trữ lợng, nguồn gốc các mỏ vật liệu
xây dựng và đợc nhà thầu đem thử nghiệm tại phòng thí nghiệm do Chủ đầu t
chỉ định. Chỉ sau khi T vấn chấp thuận Nhà thầu mới đa vào sử dụng.
*Trớc khi thi công Nhà thầu tiến hành đo đạc, khảo sát hiện trờng, lập các số
liệu phục vụ thi công bao gồm:

-Đo đạc, xác định các kích thớc hình học
-Bình đồ: đo kiểm tra tim tuyến, các góc chuyển hớng
-Trắc dọc: đo kiểm tra cao độ, cự ly giữa các cọc
10
-Trắc ngang: đo kích thớc trắc ngang chi tiết bề rộng nền đờng, lề
đờng, độ mở rộng nền, mặt lề rãnh thoát nớc. Tất cả các công tác này lập thành
hồ sơ trình KSTV làm cơ sở thi công và nghiệm thu thanh toán sau này.
Công tác bố trí các công trình phụ tạm phục vụ thi công
a.Nhà ở của công nhân:
+Căn cứ vào tiêu chuẩn nhà ở tạm thời của một công nhân là 2m2/ngời và số
lợng công nhân bình quân huy động ở các thời điểm để tính ra diện tích lán trại
cho công nhân
+Nhà ở của công nhân có kết cấu nhà cấp bốn, vật liệu làn mái bằng giấy dầu
hoặc tấm lợp Phiprô ximăng, vỉ kèo, xà gỗ, tờng cót ép hoặc gỗ, nền láng xi
măng M50
b.Nhà ở của ban chỉ huy
+Công trờng ở tỉnh Hòa Bình do vậy Nhà thầu sẽ liên hệ với chính quyền và
nhân dân địa phơng nơi xây dựng công trình để hợp đồng thuê nhà ở cho Ban
chỉ huy công trờng.
c.N ớc dùng cho sinh hoạt và thi công
+Nguồn nớc phục vụ sinh hoạt và thi công sử dụng nớc máng do dân địa ph-
ơng dẫn về hoặc đào giếng lọc tại các suối.
d.Bãi đúc, kho chứa vật t thiết bị
+Nhà thầu bố trí bãi đúc : dầm, ống cống và các cấu kiện đúc sẵn khác ở cùng
một bãi đúc gần lán trại của công nhân để thuận tiện cho công tác đúc, bảo d-
ỡng BT cũng nh bảo quản vật liệu
+Ngoài ra còn bố trí kho chứa vật t, thiết bị nh: ximăng, sắt thép, gỗ Kết cấu
xây dựng giống nhà ở của công nhân
e.Bố trí khu nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà tắm
+Diện tích nhà tắm: S=20m2

+Diện tích nhà bếp: S=2*40 m2
11
Kết cấu xây dựng giống nhà ở
Công tác Huy động Thiết bị thi công
Ngay sau khi nhận mặt bằng thi công, nhà thầu tiến hành lập tiến độ huy động
các loại máy móc thiết bị chủ yếu phục vụ thi công công trình trong từng giai
đoạn thi công đảm bảo tiến độ yêu cầu của chủ công trình.
Danh mục các loại máy móc thiết bị nh sau :
- Máy ủi 140CV : 02 chiếc
- Máy xúc bánh lốp : 01 chiếc
- Máy xúc đào bánh xích : 01 chiếc
- Ô tô 15 T tự đổ : 08 chiếc
- Máy lu bánh thép 10 12T : 02 chiếc
- Máy lu rung 18 T : 01 chiếc
- Máy lu bánh lốp : 01 chiếc
- Máy rải cấp phối, BT nhựa : 01 chiếc
- Máy trộn BT 300 lít : 02 chiếc
- Máy hàn , máy đầm BT
- Các trang thiết bị phục vụ thi công
II. Thi công đào đắp mở rộng nền
+Trớc khi thi công nền phải làm công tác lên ga cắm cọc để định vị chính xác
nền đờng, phạm vi, chiều dày cần đào đắp. Công tác phát cây, rẫy cỏ sẽ đợc tiến
hành bằng thủ công. Công tác đào đắp nền đờng tiến hành bằng máy là chính. Thi
công nền đờng bao gồm các hạng mục công tác chính sau:
-Dọn dẹp mặt bằng, phát cây dẫy cỏ, nạo vét hữu cơ dày 20 cm đối
với nền đắp
12
-Đánh cấp đối với những đoạn nền đắp >20%
-Đào và đắp nền đờng
+Đào nền đờng bao gồm việc đào nền đờng và đào đất để đắp từ các mỏ đất,

thùng đấu để hình thành nền đờng, gọt mái taluy theo hồ sơ thiết kế .
II.1. Công tác đào đất:
+Công tác đào nền bao gồm: đào nền đờng, đào vét bùn, đào hữu cơ, đào đất
yếu( nếu có) và đào cấp. Khảo sát bề mặt đất tự nhiên trớc khi đào; tiến hành
đào bỏ toàn bộ lớp đất hữu cơ trên bề mặt. Đối chiếu với hồ sơ thiết kế để xác
định cao độ đất sau khi đào tại những mặt cắt ngang đào hoàn toàn hoặc nửa
đào nửa đắp.
+ Đào đất đợc thực hiện bằng tổ hợp máy đào, máy ủi và ôtô vận chuyển kết
hợp với nhân công bạt xả, hoàn thiện mái taluy. Đào theo từng lớp ( 20-50 cm)
và đào từ trên xuống dới. ở những nơi khối lợng đào lớn, mái taluy đào thấp
Nhà thầu dùng máy xúc để thi công; còn những nơi khối lợng ít hoặc ổ trên cao
thì dùng nhân lực để xả xuống và dùng máy xúc xúc lên ôtô vận chuyển. Đất
đào có thể đợc vận chuyển ngang bằng máy ủi đổ ra ngoài phạm vi thi công
hoặc vận chuyển bằng ôtô đổ tại những vị trí đợc TVGS cho phép. Ngoài ra một
phần đất đào có chọn lọc đợc điều phối để đắp. Phần đào khuôn đờng có thể để
lại, trớc khi thi công mặt đờng mới đào để tránh nớc đọng, đồng thời đảm bảo
giao thông cho xe máy thi công đi lại thuận tiện
+Đào vét bùn và đào hữu cơ ( đất yếu) đợc tổ chức thi công đồng bộ, kết hợp
là hài hoà giữa máy và thủ công. Bùn đất đào lên đợc đổ lên ôtô, vận chuyển ra
bãi thải ( đợc sự cho phép của KSTV)
+Những đoạn đào đá: Nhà thầu sử dụng máy khoan kết hợp với máy nén khí
khoan lỗ và nổ phá. Đối với những đoạn có chiều dày nổ phá mỏng Nhà thầu áp
dụng biện pháp nổ phá nông kèm cạy bảy. Nhà thầu sẽ thực hiện đầy đủ các
quy định an toàn về sử dụng vật liệu nổ. Tại các vị trí nổ mìn có bố trí ngời cảnh
13
giới, biển báo và thông báo giờ nổ mìn vào một thời điểm cố định trong ngày.
Đất đá do nổ mìn sẽ đợc vận chuyển đi khẩn trơng để đảm bảo giao thông.
+Kết hợp với đào nền đờng là đào các mơng thoát nớc theo sự chỉ dẫn của
TVGS . Phần đào mơng thoát nớc nhằm mục đích đảm bảo thoát nớc cho phần
lòng đờng đang thi công. Nhà thầu sẽ bố trí tập kết đất đào để sau này tận dụng

đắp trả tận dụng lại mơng
II.2. Công tác đắp đất:
+Thi công đắp trả vét bùn và hữu cơ: Khi công tác đào nền đờng kết thúc, đợc
TVGS kiểm tra cho phép thì tiến hành công tác đắp đất. Nhà thầu sẽ trình lên
TVGS một số mỏ đất để đắp ( kể cả phần đất tận dụng từ nền đào), làm các thí
nghiệm về độ đầm chặt tiêu chuẩn và sẽ chỉ dùng các loại đất đợc cho phép theo
thiết kế. Tận dụng đất đào (trừ phần đất hữu cơ, đất trồng phía trên), ngoài ra
đất đợc vận chuyển bằng ôtô từ mỏ đến nơi đắp. Dùng máy ủi san thành từng
lớp chiều dày từ 25-30cm sau đó dùng máy đầm 9T kết hợp với máy đầm 16T
đầm lèn sao cho chiều dày mỗi lớp sau khi đầm lèn là 20-25cm. Trong quá trình
đắp phải giữ cho vật liệu có độ ẩm tốt nhất và thờng xuyên kiểm tra độ chặt lớp
đắp bằng phơng pháp nhanh để có biện pháp xử lý kịp thời. Độ chặt nền đờng
theo yêu cầu của thiết kế là K95 .Riêng độ chặt nền đờng lớp trên cùng, lớp đắp
K98 dày 30cm sẽ chia ra thi công 2 lớp (mỗi lớp dày 15cm)
+Phải đào những rãnh ngang bên lề để thoát nớc lòng đờng, các rãnh sẽ đợc
lấp lại sau khi thi công nền đờng
+Tại những vị trí khối lợng đắp nhỏ, bề rộng đắp nhỏ Nhà thầu sử dụng biện
pháp thi công thủ công và dùng đầm cóc để đầm
+Kết thúc xây dựng nền đờng khi taluy nền đắp, độ chặt lớp đắp, độ dốc
ngang, độ bằng phẳng, bề rộng đạt yêu cầu và đợc KSTV đồng thời
* Khi thi công nền đờng ngoài việc đảm bảo độ chặt cần tạo mui luyện (độ
dốc ngang nền đờng là 2%) để phục vụ việc tạo mui luyện mặt đờng và đảm bảo
thoát nớc trong quá trình thi công. Việc xây dựng nền đờng kết thúc khi độ chặt
14
lớp đắp, độ dốc ngang, độ bằng phẳng, bề rộng đạt yêu cầu và đợc Kỹ s t vấn
chấp thuận
*Trong qúa trình thi công, Nhà thầu luôn luôn chú trọng đến công tác đảm
bảo chất lợng, biện pháp đảm bảo chất lợng cho công tác thi công nền đờng đợc
Nhà thầu dự kiến nh sau:
- Qúa trình thi công nền đờng đến đâu gọn đến đó để đảm bảo thoát nớc tốt

không ảnh hởng đến nền đờng
- Trớc khi đắp nền đờng Nhà thầu xác định địa chất vị trí cần đắp và lựa
chọn đất sao cho phù hợp với nền đờng.Tại những vị trí cần tạo liên kết phải
tiến hành đánh cấp theo thiết kế.
- Xác định chỉ tiêu cơ lý của vật liệu trớc khi sử dụng bằng thí nghiệm : xác
định dung trọng khô tiêu chuẩn và độ ẩm tốt nhất của đất đắp. Xác định độ ẩm
thiên nhiên của đất đắp bằng phơng pháp đốt cồn từ đó định ra lợng nớc tới tiêu
chuẩn để khi đắp đạt độ ẩm tốt nhất, đạt độ chặt yêu cầu.
- Tiến hành đầm lèn thí điểm lập báo cáo trình kỹ s t vấn giám sát, chủ đầu
t kết quả gồm: công cụ đầm lèn, chiều dày đầm lèn, giới hạn độ ẩm vật liệu, kết
quả thí nghiệm xác định độ chặt của lớp đất đắp.
- Sau khi đợc sự nhất trí của kỹ s mới tiến hành thi công đại trà, tuân thủ
trình tự thi công và sử dụng đúng công cụ đầm lèn đã đợc xác định
- Khi đắp xong các lớp đất đắp phải lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra độ ẩm và
độ chặt của lớp đất đắp.Trờng hợp cha đạt phải đào bỏ đi để , cày xới lên đắp lại
- Tăng cờng công tác kiểm tra thờng xuyên về kích thớc, cao độ, độ dốc nền
đờng bằng các công cụ: thớc thép, máy thuỷ bình
- Tất cả các công việc sau khi hoàn thành phải đợc kỹ s giám sát, chủ đầu t
chấp thuận nghiệm thu mới đợc chuyển bớc thi công
III. Thi công công trình thoát n ớc ( bao gồm : cống ngang, rãnh
thoát n ớc dọc
15
Song song với dây chuyền thi công đào đắp nền đờng, Nhà thầu tổ chức một
dây chuyền thi công các công trình thoát nớc: cống ngang, rãnh thoát nớc dọc,
tờng chắn Các công trình thoát nớc trên tuyến bao gồm:
*Cống ngang trên tuyến: Thi công các vị trí công trên truyến bao gồm các
cống cụ thể nh sau
Nối dài xây 2 đầu cống đảm bảo đủ theo khổ rộng nền
Làm mới các cống thớt nớc ngang 750mm 1000mm
Làm mới các cống bản 75x75cm

*Rãnh thoát nớc: Rãnh thoát nớc dọc đợc thiết kế theo dạng đá xây
-Dạng 1: Rãnh xây đá hình thang áp dụng cho những đoạn nền, mặt đ-
ờng có độ dốc dọc6%
-Dạng 2: Rãnh đất hình thang áp dụng cho những đoạn nền, mặt đờng cố
độ dốc dọc<6% với kích thớc 120*40*40
-Dạng 3: Rãnh đá hình tam giác áp dụng cho nền đờng đào là đá với kích thớc
100*40 cm
III.1. Công tác đúc các cấu kiện đúc sẵn tại bãi đúc
+ Chuẩn bị: Các cấu kiện đúc sẵn bao gồm ống cống 0,75; 1,00; đợc Nhà
thầu tổ chức sản xuất ngay sau khi ổn định lán trại nhằm đảm bảo thời gian bảo
dỡng và cờng độ BT khi lắp ráp. Bãi đúc cấu kiện đợc xây dựng ngay sát lán trại
của công trờng để tiện cho công tác cung ứng vật t cũng nh việc cẩu lắp, bảo d-
ỡng cấu kiện. Vật t, thiết bị đợc Nhà thầu tập kết tại nơi cao ráo thuận tiện cho
thi công. Các máy móc đợc kiểm tra trớc khi thi công. Nớc sạch phục vụ thi
công đã đợc chuẩn bị sẵn.
+Thi công ván khuôn: Các bộ ván khuôn kim loại dùng để đổ BT ống cống
phải đợc thiết kế và thi công đảm bảo đúng kích thớc, hình dáng cấu kiện, đảm
bảo độ cứng, độ ổn định ,dễ tháo lắp. Toàn bộ phần mặt ván khuôn tiếp giáp với
BT phải đợc quét một lớp dầu máy thải trớc khi đổ BT.
16
+Thi công cốt thép:
-Cán bộ kỹ thuật hiện trờng hớng dẫn việc kéo, nắn cốt thép các loại, đo chặt
uốn thành các thanh theo quy cách bản vẽ thiết kế cho từng cấu kiện. Sắp đặt,
bố trí cốt thép theo bản vẽ.
-Tất cả các loại cốt thép sau khi buộc liên kết chặt chẽ phảiđợc kỹ s giám sát
nghiệm thu mới đợc tiếp tục thi công.
-Cốt thép ống cống đợc buộc cuốn các thanh xoắn vòng trong bằng thép
buộc 1mm trên giá buộc cốt thép.
-Hàn chắc chắn các thanh đứng vòng ngoài với các thanh đứng vòng trong
bằng các thanh liên kết.

-Buộc cuốn các thanh cuốn vòng ngoài với các thanh đứng vòng ngoài bằng
thép buộc 1mm. Qúa trình buộc đảm bảo số vòng và số khoảng cách giữa các
vòng. Sau khi buộc chắc chắn rút tách khung cốt thép ra khỏi giá buộc
-Tất cả các loại cốt thép sau khi buộc liên kết chặt chẽ phải đợc KSGS nghiệm
thu mới đợc tiếp tục thi công
+Trộn và đổ BT
- BT đợc trộn bằng máy trộn do nhà thầu đa lên. Căn cứ lợng BT cần dùng và
mác BT yêu cầu cho từng bộ phận kết cấu, cán bộ kỹ thuật tính toán sẵn khối l-
ợng các loại cốt liệu và vật t cho một mẻ trộn phù hợp với dung tích của máy
trộn
-Việc đo lờng vật liệu tuân thủ liều lợng theo cấp BT đợc tiến hành bằng việc
cân đối xi măng, đong bằng hộc gỗ tiêu chuẩn đối với đá, cát. Nớc dùng xô tiêu
chuẩn 5-10L để đo.
-Thời gian trộn của máy đạt từ 2-3 phút một mẻ trộn, đảm bảo đủ độ dẻo của
vữa. Sau khi hết mới trộn mẻ tiếp theo.
- BT sau khi trộn đợc đổ ngay vào ván khuôn, dùng đầm dùi rung BT sao cho
khắp bề mặt toàn khối BT cấu kiện đợc rung đầm chặt chẽ và không hở cốt
17
thép. Bớc di chuyển của đầm dùi không vợt quá 1,5 lần bán kính tác dụng của
đầm, đầm lớp sau phải cắm đầm vào lớp đã đổ trớc 10 cm.
-Qúa trình đầm BT kết thúc khi VXM nổi lên mặt và bọt khí không còn nữa là
BT đợc đầm kỹ.
- Bảo dỡng BT: Khi đổ xong sẽ đợc bảo dỡng liên tục trong số ngày theo yêu
cầu của t vấn giám sát bằng phủ bao tải tới nớc. Chú ý khi đổ BT xong phải che
kín tránh ma cho BT.
III.2. Trình tự thi công cống thoát n ớc ngang đ ờng
-Định vị tuyến theo hồ sơ thiết kế
-Đào đất hố móng cống đến cao độ thiết kế bằng máy xúc, xúc đất lên ô tô
vận chuyển đổ đi theo qui định và giữ lại một phần đất phù hợp để đắp lại cống.
- Thi công trên 1/2 bề rộng nền đờng để đảm bảo giao thông.

- Tại vị trí thi công bố trí đủ biển báo công trờng, rào chắn an toàn kết hợp có
ngời đứng hớng dẫn giao thông.
-Xử lý gom nớc bằng rãnh biên, thu về chỗ trũng bơm nớc đi.
-Thi công lớp móng cống
-Dùng cần cẩu lắp ống cống BTCT đã đợc vận chuyển đến công trờng. Dùng
hệ thống thanh chống để định vị các cống đã lắp.
-Lắp đặt sử lý mối nối cống bằng thủ công.
-Đắp đất hai bên mang cống. Đắp thành từng lớp cân bằng đồng thời hai bên.
Dùng đầm cóc để đầm tránh ảnh hởng đến cống. Đắp đất trên cống thành nhiều
lớp mỗi lớp dày khoảng 20cm dùng lu bánh thép lu chậm, cẩn thận tránh ảnh h-
ởng đến cống
III.3.Xây hố tụ, gia cố th ợng, hạ l u
+Bao gồm: công tác xây đá hố tụ, tờng đầu, tờng cánh, lát đá khan sân và mái
dốc thợng hạ lu, gia cố móng cống.
18
+Vật liệu đá để xây phải đợc khai thác tại những mỏ đá cứng, đảm bảo cờng
độ chịu nén theo quy định, Vữa xây đợc phối hợp đúng thành phần đã đợc xác
lập thông qua thí nghiệm.
+Trớc khi rải đá cần rải lớp vữa tơi dày 2cm trên nền đã chuẩn bị trớc. Đá phải
đợc tới ẩm, các hòn đá lớn phải đợc đặt tại các góc hoặc lớp cuối của khối xây.
Đặt đá theo chiều có mặt cắt ngang lớn nhất và bề mặt phơi ra của viên đá song
song với chiều dài công trình. Khi đặt đá không làm dịch chuyển các viên đá
đặt trớc tức là không làm mất ổn định khối xây và đảm bảo mọi khe trống giữa
các viên đá phải đợc lấp đầy vữa.
III.4.Thi công rãnh dọc
*Rãnh thoát nớc dọc đợc thiết kế theo 3 dạng
-Dạng 1: Rãnh xây đá hình thang 120*40*40 (cm) áp dụng cho những đoạn đi
qua khu dân c ,
-Dạng 2: Rãnh đất hình thang áp dụng cho những đoạn nền, mặt đờng cố độ
dốc dọc<6% với kích thớc 120*40*40 cm trên có nắp đan BTCT . Xây dựng tại

các đoạn tuyến đi qua công sở, trờng học, bệnh viện.
-Dạng 3: Rãnh đá hình tam giác áp dụng cho nền đờng đào là đá với kích thớc
100*40 cm
*Trình tự thi công rãnh dọc:
-Định vị tuyến theo hồ sơ thiết kế
-Đào đất hố móng rãnh
- Sử lý gom nớc bằng rãnh biên, thu về chỗ trũng bơm nớc đi.
-Tiến hành xây rãnh với rãnh xây đá hình thang: Vật liệu đá để xây phải đợc
khai thác tại những mỏ đá cứng, đảm bảo cờng độ chịu nén theo quy định, Vữa
xây đợc phối hợp đúng thành phần đã đợc xác lập thông qua thí nghiệm.
Trớc khi rải đá cần rải lớp vữa tơi dày 2 cm trên nền đã chuẩn bị trớc. Đá phải
đợc tới ẩm, các hòn đá lớn phải đợc đặt tại các góc hoặc lớp cuối của khối xây.
19
Đặt đá theo chiều có mặt cắt ngang lớn nhất và bề mặt phơi ra của viên đá sng
song với chiều dài công trình. Khi đặt đá không làm dịch chuyển các viên đá
đặt trớc tức là không làm mất ổn định khối xây và đảm bảo mọi khe trống giữa
các viên đá phải đợc lấp đầy vữa.
IV.Thi công mặt đ ờng
*Kết cấu áo đờng nh sau: Bề rộng nền đờng B=5,5+2*1,0(m)
-Phần mặt đờng Bm=5,5m : Rải lớp bê tông nhựa dày 7cm bên trên lớp móng
cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm và lớp đá dăm cấp phối loại 2 bù vênh
-Phần lề gia cố Blgc=2*1,0m bằng Đá thải
*Móng và mặt đờng, lề đờng là hạng mục thi công có khối lợng rải đều, kết
cấu đơn giản do vậy đợc thi công theo phơng án dây chuyền bằng tổ hợp nhân
công máy móc .Với bề rộng mặt đờng nhỏ nên Nhà thầu sẽ thi công trên toàn
bộ bề rộng mặt đờng
V.1. Chuẩn bị :
+Lên ga lòng đờng, định vị phạm vi đào khuôn. Tiến hành đào khuôn đờng:
khuôn đờng đợc đào bằng thủ công, có thể sử dụng máy ủi nếu địa hình cho
phép. Khuôn đờng sẽ đợc lu lèn qua 2-3 lợt để xem có xảy ra các hiện tợng đặc

biệt nh: lún, cao su Nếu xuất hiện các hố cao su Nhà thầu sẽ xử lý ngay trong
giai đoạn này, sau đó sửa sang lại khuôn đờng trớc khi rải các vật liệu móng,
mặt lên.
+Để tránh nớc đọng do ma hoặc do tới ẩm Nhà thầu sẽ đào các rãnh thoát nớc
lòng đờng, bố trí so le ở 2 bên lề.
+Chiều dày thiết kế là 20cm nên ta sẽ thi công một lớp. Khối lợng cấp phối
phải đợc tính toán đầy đủ để thi công một lớp dày 20cm và hệ số đầm lèn thử
nghiệm là 1,3. Dùng ô tô vận chuyển vật liệu đợc chấp thuận đến công trờng
(các mỏ cấp phối đá dăm đều đợc trình TVGS, CĐT về: trữ lợng,chất lợng, cự ly
vận chuyển)
20
V.2.Thi công mặt đ ờng
1.San cấp phối đá dăm
*Đoạn rải thử: Trớc khi rải đại trà nên rải một đoạn thử nghiệm vận chuyển
san gạt, tới nớc nh đã nêu, dùng hệ số lèn ép k=1,3 nh đã nêu. Lu lèn theo trình
tự trên. Mục đích của đoạn rải thử là kiểm tra tính hợp lý của máy móc cũng nh
công nghệ lu lèn. Sau khi đầm lèn sơ bộ phải kiểm tra chiều dày lớp thi công
nếu thấy mỏng phải bù phụ ngay, nếu quá dày phải san gọt vật liệu. Sau đó tiếp
tục lu lèn chặt và hoàn thiện. Số lợt lu bằng thí nghiệm độ chặt, nếu độ chặt đạt
qui định mới đợc dừng lu. Từ đoạn rải này đối chiếu lại với hệ số lèn ép dự kiến
rồi quyết định hệ số lèn ép cho các đoạn tiếp theo, cũng nh quyết định số lợt lu
hợp lý nhất.
+ Cấp phối vận chuyển đến hiện trờng phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật,
độ ẩm. Nếu quá khô thì phải tới thêm nớc để đảm bảo khi lu lèn cấp phối đạt đ-
ợc độ ẩm tốt nhất. Công việc tới nớc có thể đợc thực hiện nh sau: dùng xe téc
với vòi phun cầm tay chếch lên trời tạo ma , tới trong khi san rải cấp phối để n-
ớc thấm đều.
+Ra đá và san đá dăm :Vật liệu đợc chở bằng ôtô, đổ đồng tại các vị trí đợc
tính toán sao cho tiết kiệm số công ca máy nhất. Dùng máy san hoặc máy ủi
hoặc thủ công để san gạt đá theo đúng chiều dày tính toán là 15*1,3 cm (hệ số

lèn ép là 1,3). Có thể dùng con xúc xắc để đảm bảo độ siêu cao mui luyện đồng
thời đo đạc thờng xuyên trong quá trình thi công bằng bộ ba cây tiêu và máy
cao đạc. Chú ý khi ra đá chừa lại 5-10% để bù phụ trong quá trình thi công nếu
kiểm tra thấy thiếu hụt cục bộ.
+ Trong quá trình san gạt nếu thấy hiện tợng phân tầng, gợn sóng thì phải tìm
biện pháp khắc phục ngay. Riêng đối với hiện tợng phân tầng ở khu vực nào thì
phải trộn lại bằng thủ công hoặc thay thế bằng cấp phối mới đảm bảo yêu cầu.
2.Lu lèn lớp CPĐD
21
Để đảm bảo cờng độ mặt đờng: Sau khi san rải vật liệu cần tiến hành đầm
chặt ngay theo trình tự sau: lèn xếp và lèn chặt
+Giai đoạn I: Lèn xếp
Yêu cầu của giai đoạn này là làm cho các hòn đá dăm tạm ổn định, giảm bớt
độ rỗng của đá: Nhà thầu sử dụng lu nhẹ 5-6T ( áp lực bánh lu 30-40 kg/cm2)
tốc độ lu tối đa không quá 1,5 km/h; công lu đạt 10-15% công lu yêu cầu Lợng
nớc tới cho giai đoạn này là 2-3 lít/m2 ( Riêng 3 lợt lu đầu không tới nớc).
Trong giai đoạn này đá dự trữ đợc bù phụ vào những chỗ thiếu hụt để lớp mặt
cơ bản đạt độ siêu cao mui luyện yêu cầu
+Giai đoạn 2: Lèn chặt
Yêu cầu của giai đoạn này là làm cho các hòn đá dăm chèn chặt vào nhau,
tiếp tục làm giảm kẽ hở giữa các hòn đá, đồng thời một phần đá mạt, bột đá
hình thành trong quá trình vỡ hạt khi lu lèn sẽ chèn chặt vào các kẽ hở của đá.
Trong quá trình lu phải theo dõi mặt đá và kịp thời rải đá chèn ( đá 1*2 và 2*4)
để lấp kín các kẽ hở làm cho mặt đờng chóng chặt.
Dùng lu 8-10T ( áp lực 50-70kg/cm2), công lu đạt 65-75% công lu yêu cầu.
Trong 3-4 lợt lu đầu tiên của giai đoạn lèn chặt tốc độ lu không quá 2 km/h; từ
lợt lu thứ 5 tốc độ tối đa có thể đạt 3 km/h, lợng nớc tới là 3-4 lít/m2
Phải căn cứ vào việc theo dõi công lu đạt đợc mà quyết định đúng lúc giai
đoạn 2. Việc này rất quan trọng để đạt đợc độ chặt mặt đờng. Dấu hiệu cho thấy
có thể kết thúc giai đoạn 2 là bánh xe lu đi không hằn vết trên đá

+Để đảm bảo chất lợng mặt đờng: trong quá trình rải và lu lèn phải đồng thời
tạo độ dốc ngang mặt đờng và khống chế cao độ theo thiết kế. Dung sai của lớp
dải nằm trong phạm vi sai số cho phép của thiết kế.
+Đồng thời với quá trình thi công mặt đờng Nhà thầu sẽ tiến hành thi công lề đ-
ờng: phần lề CPĐD và phần lề đất đầm K98 sao cho đúng yêu cầu thiết kế.
V.3.Thi công lớp t ới nhựa 1,5kg/m2:
22
+Làm sạch bề mặt lớp CPĐD: lớp cấp phối đá dăm lớp trên sau khi thi công
xong đợc t vấn nghiệm thu. Nhà thầu phải làm công tác chuẩn bị nh: quét dọn
mặt bằng, dùng máy thổi bụi thổi lớp bụi trên bề mặt lớp cấp phối đá dăm. Nếu
bề mặt lớp cấp phối đá dăm quá khô thì có thể tới ẩm .
+ Công tác tới thử nghiêm và tới đại trà: trớc khi tới đại trà nên tới một đoạn
thử nghiệm rộng 1m, dài 40-60m. Dùng loại nhựa đợc chấp thuận bởi T vấn
giám sát (nhà thầu đệ trình T vấn giám sát chứng chỉ chất lợng và nguồn gốc).
Nhựa có thể tới bằng xe tới hoặc bằng thủ công nếu điều kiện môi trờng cho
phép. Nhiệt độ tới thích hợp nhất là 140 độ. Nhà thầu dự kiến chia lợng nhựa
cần tới ra làm 2 lần: lần 1: 1 kg/m2 và lần 2: 0,5 kg/m2.
+Tới nhựa lần 1: lợng nhựa là 1 kg/m2; rải đá 0,5-1 với tiêu chuẩn
16-20 L/m2 phủ kín mặt nhựa vừa tới. Tiến hành lu lèn ngay bằng lu 6-8T,
từ 6-8 lợt/điểm
+ Tới nhựa lần 2: lợng nhựa là 0,5 kg/m2; rải đá mạt với tiêu chuẩn
5 L/m2 phủ kín mặt nhựa vừa tới. Tiến hành lu lèn ngay bằng lu 6-8T, từ 6-8
lợt/điểm
V.4.Thi công lớp thảm bê tông nhựa dày 7cm
Tổng quan
Công việc mô tả trong phần này sẽ bao gồm việc sản xuất , cung cấp và thi
công lớp mặt đờng bê tông nhựa hạt trung 7 cm
Lớp bê tông nhựa sẽ đợc san rải và đầm nén thành từng lớp nh đã chỉ ra trong
bản vẽ và đợc đầm nén đến độ chặt yêu cầu hoặc theo chỉ dẫn của KSTV.
Vật liệu

Trớc khi thi công lớp bê tông nhựa , Nhà thầu sẽ đệ trình mẫu vật liệu của tất cả
các vật liệu dự kiến sẽ sử dụng để sản xuất bê tông nhựa kèm theo đó là sơ đồ bố
trí trạm trộn, kiểu trạm trộn, kết quả thí nghiệm ( Theo các chỉ tiêu thí nghiệm nh mô
tả trong Tiêu chuẩn kỹ thuật), sơ đồ vận chuyển, phơng thức vận chuyển lên KSTV
để cho KSTV xem xét và chấp thuận. Khi nhận đợc sự chấp thuận từ KSTV thì bất cứ
một sự thay đổi nào liên quan đến các vấn đề đã đề cập trên đều phải đợc sự chấp
thuận của KSTV.
23
Thiết kế hỗn hợp BTN
Tất cả các vật liệu sử dụng cho việc sản xuất BTN sẽ đợc thí nghiệm phù hợp với
Tiêu chuẩn kỹ thuật. Trớc khi sản xuất hỗn hợp asphalt nóng, Nhà thầu sẽ thiết kế
hỗn hợp BTN theo tiêu chuẩn 22TCN 22-249-98 và cho mỗi loại BTN đệ trình cho
KSTV xem xét và chấp thuận .
Công thức thiết kế hỗn hợp BTN sẽ đa ra các giá trị :
Phần trăm lọt sàng qua các cỡ sàng chỉ định đối với mỗi loại cốt liệu.
Phần trăm lợng nhựa đờng đợc trộn trong hỗn hợp dựa trên tổng lợng cốt liệu.
Nhiệt độ hỗn hợp sau khi trộn.
Nhiệt độ hỗn hợp khi tới vị trí rải.
Mác của nhựa đờng.
Các giá trị trên sẽ đợc thiết kế dựa trên các giới hạn nh đã chỉ ra trong Tiêu
chuẩn kỹ thuật và phạm vi thành phần hạt nh quy định trong Tiêu chuẩn kỹ thuật.
Nếu có bất cứ sự thay đổi nào về nguồn vật liệu, yêu cầu công thức thiết kế hỗn
hợp BTN phải đợc tính toán lại và đợc sự chấp thuận của KSTV trớc khi đem ra thi
công.
Các mẫu BTN sẽ đợc lấy ngẫu nhiên hàng ngày thi công tại trạm và tại máy rải
ít nhất 1 lần cho 1 máy 1 ngày hoặc là cứ 250 tấn BTN đợc rải tuỳ thuộc vào trờng
hợp nào xảy ra trớc với mục đích kiểm tra tính phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của
hốn hợp .
Trình tự thi công
Trạm trộn - Thiết bị thi công.

Trạm trộn asphalt sẽ đợc thiết kế và điều chỉnh để sản xuất với khối lợng yêu
cầu 20-25 tấn/h nhằm sản xuất đảm bảo tiến độ thi công. BTN sẽ đợc vận chuyển
đến vị trí rải bằng ôtô vận chuyển có bạt che phủ nhằm làm tránh tổn thất nhiệt trên
đờng vận chuyển và có bôi trơn để tránh dính bám sau đổ hỗn hợp
Trạm trộn BTN sẽ đợc lắp đặt , đây là loại trạm trộn BTN trộn theo từng mẻ có
thể đáp ứng đợc các yêu cầu kỹ thuật nh đã quy định trong Tiêu chuẩn kỹ thuật và
làm hài lòng KSTV.
Máy rải sẽ sử dụng loại tự hành đợc trang bị cần gạt tự động đợc điều khiển bằng
cảm ứng có thể tự động điều chỉnh cao độ theo một đờng chuẩn cao độ bên ngoài và
có thể duy trì cần gạt này theo độ dốc dọc và ngang .
Máy rải sẽ đợc trang bị cần gạt kết hợp rung và có thể điều chỉnh đợc.
Đoạn thí nghiệm .
24
Trớc khi thi công lớp BTN, lớp móng trên và các kết cấu thoát nớc đã đợc thi
công hoàn chỉnh và đợc sự chấp thuận của KSTV. Tất cả vật liệu, thiết kế hỗn hợp
BTN , biện pháp thi công chi tiết phải đợc đệ trình và đợc KSTV chấp thuận
Nhà thầu sẽ thi công và đầm thử một đoạn theo chỉ dẫn của Kỹ s. Mục đích của
thí nghiệm là kiểm tra độ thích hợp của vật liệu, thiết bị thi công dự kiến sử dụng,
mối quan hệ giữa số lợt lu và độ chặt hiện trờng . Báo cáo bao gồm :
Lý trình đoạn thử nghiệm.
Thiết bị lu sử dụng.
Ghi chép hiện trờng.
Sơ đồ lu.
Mối quan hệ giữa số lợt lu, độ chặt hiện trờng.
Kết quả thí nghiệm vật liệu cha đầm về thành phần hạt, lợng nhựa, độ chặt
MARSHALL, tính ổn định và lỗ rỗng.
Sẽ đợc Nhà thầu chuẩn bị và đệ trình cho KSTC xem xét và chấp thuận . Việc thi
công đồng loạt sẽ chỉ đợc bắt đầu khi có sự chấp thuận bằng văn bản của KSTV về
kết qủa lu thử nghiệm.
Công tác vận chuyển hỗn hợp

Hỗn hợp sẽ đợc vận chuyển từ nhà trạm trộn đến nơi sử dụng bằng xe tải. Xe tải
chuyên chở hỗn hợp sẽ có khoang kim loại kín, sạch và nhẵn. để tránh hỗn hợp bị
dính vào khoang, khoang sẽ đợc tráng một lớp mỏng dầu paraffin, dung dịch vôi,
hoặc những vật liệu khác đợc chấp thuận bởi Kỹ s. Mỗi một xe sẽ có một lớp phủ
thích hợp để bảo vệ hỗn hợp khỏi bị h hại do thời tiết .
San rải BTN
Ngay lập tức trớc khi đặt hỗn hợp asphalt, bề mặt lớp dới sẽ làm sạch
khỏi những vật liệu bẩn bằng cách sử dụng một máy quét đợc trang bị một ống thổi,
phụ thêm một cái chổi tay nếu cần thiết, hoặc di chuyển đi bằng những loại khác đợc
chỉ dẫn bởi Kỹ s. Lớp nhựa thấm nh quy định trong Tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ đợc tới
bên trên bề mặt lớp móng trên và trớc khi thi công lớp BTN.
Trớc khi bắt đầu các hoạt động rải, cần rải của máy san sẽ đợc đun nóng. Hỗn
hợp sẽ đợc san cho phù hợp với mức độ và hình dạng mặt cắt yêu cầu.
Nhiệt độ của hỗn hợp khi đổ vào máy rải sẽ đợc kiểm tra nhiệt độ bằng nhiệt
kế, yêu cầu nhiệt độ hỗn hợp không nhỏ hơn 125 độ c.
25

×