Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Tổng công ty nhà nước ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.77 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUOC ( ;I A HẢ NÔI
KHO A KINH TẾ
« () «
TRƯƠNG BÍCH THẢO
TỔNG CÔNG TY NHÀ
Nước
ở VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
LUẬN VÃN THẠC sĩ KHOA HỌC KINH
T Ế

Người hưởng (Ian: 'l'S. Trán Anh l ai
('huvén ngành Kinh tế chín li trị XHCN
Mà sò: 50201
HÀ NỘI - 2(H)1
M Ụ C L Ị c
Ir a n íỊ
HAN( ; KÝ HIỆU (:Á( ( Hữ VIẾT TẮT
l»HẤN MO t)ẢU 3
( HƯƠNG I: TẢI» ĐOÀN KINH DOANH - ( ơ SỞ LÝ LUẬN VẢ
IH ự( riẺN'
1.1 Sự hình thành các tập đoàn kinh doa 11 h và vai trò của nó
Irong nén kinh lè
I I I Tính lái veil c il a sự hình thành các tập đoàn kinh doanh
I I - Vai trò cúa các T ĐKD tio im 11 én kinh tè thị ti 11'ờne
1.2 Một sò tập đoàii kinh doanh ứ các nII'ỚC trên thế giới
1.2.1 MộI số mò hình tệp đoàn kinh doanh
I - Nhửnũ bài học kinh níihiệm rúl ra tù' việc 1 1 «hiên CIÍ.U
m ội sỏ tập đo à II kinh tế I rên rhè ũ! ới
( HƯONG II: THỰ( TRẠN( ; HOẠT ĐỘNG CUA TỎNC; CỎN (ỉ
I V NHÀ Nư()( VIỆT NAM


M õ hình Tổng còim IV Nhà nước ớ v iệ t NÍ1 m
Sự cán ihiêt c II a việc xây dựne các TCT NN ớ V iệi Nam
M ồ hình lổ chức và hoạt độno c il a TCT NN
J
r-
í r

T i l ực I rạng hoạt độns clìn các TCT NN I rong Iih ữ n s lì ã m
gán đáy
!
sir tập t rung các nüiiôn Iực
- - - T h ị I rư ừ 11 SI và sá n ịiham
- - Kết C| Il a và hiệu C] u ;i s;in xuấl kinh doanh
2 : 4 Cơ chế hoạt độnc và bộ máv quán lý c il a TCT NN
2.3 Những đánh girì về hoạt động của các TCT Nhà nước
- ' 1 Những đ iếin mạnh của T ố n « còng IV NN
- - N h ữiiiỉ hạII chê cua T ổn 2 cône ly Nhà mrớc
CHƯƠNG m : ( :ú (ỈIAÍ PHÁP ( HÚ YÊU NHẰM HOÀN
T H I Í :N rÔN( ; ( ỎN(Ỉ I V NHẢ NƯỚC
6
6
——
3. I l

lu iơ "g luróng pli á I tlie 11 c
Ú
c TC

NN
; i i Xiìy dựng chiên lược phấl Iriêiì sản XII íì I kinh don nil

nhằm lìì ụ c tiêu hình I h
h
n h một sô TDKT niỉHìh
? I
ĩ
Phất huy vai trò c il a TCT I rong khu vực kiiìh lẽ Nhà
mrớc Cling nlur Hong loàn bộ nền kinh le
3
丨;
Khắc phục lính clìủ quan, í il y I ịện I ronụ việc llitìiih lộp
cấc 丁 ê 丁
3.2 Cấc L;iai
pháp
chủ yếu nhằm củng cố
vh
honiì Ihiộn cấc
TCT NN
2 I Hoàn thiện hệ cơ chê điều Iiết cíia Nhà nưức
•' 2 2 Hoàn Ihiôn bô máy tổ c h ức TCT
; D Cấc giai phấp vé tài chính
3 2 4 |)hất niên nguồn IIhan lực
' 2 ^ Chuycn giao công nghệ
KẾT LUẬN
IMIỤ LỤC
TẢI LIỆU THAM KHẢO
BẢNG KÝ HĨỆU CÁC CHỮ VẾT TÁT
1.
CÔI1 Û nghiệp hóa
CNH
•)

Doanh ìmhiệp
DN
3.
Doanh nuhiệp Nhà "ƯÓ.C DNNN
4. Hội đổng qiuin trị HĐQT
5.
Khoa hoc kỹ thuâl KHKT
6.
Liên hiệp xí nghiệp LHXN
7.
Lục lượntĩ Síin xuất
LLSX
ts.
Nhà nirớc NN
9.
Quan hệ sán xuất
QHSX
0.
Sán xuất kinh doanh
SXKD
1.
Tạp đoàn

■>
Tập đoàn kinh doanh
TĐKD
Tập đoàn kinh lê
TĐKT
4.
Tốnu công ty

TCT
5.
Tống công ly Nhà nước
TCT NN
6.
Tổng Giám đòc
TGĐ
7.
Xã hội chú nahĩa
XHCN
8.
Xí nghiệp liên hiệp
XNLH
PHẤN MỞ f)Ấ l
1. I ínlì cáp thiết cùa đẽ tài:
Tron a quá trình chuyển sang nền kinh tê thị trường, hệ thôìig doanh
Ilohiệp nhà IUI.Ó.C ớ Việt Nam đã từim biróc được đổi mới. Cùng với việc sáp
xếp lại và cổ phán hóa các DNNN là sự ra đời hàng loại các TCT với mục
tiêu là hình thành liên những tập đoàn lớn. kinh doanh tron2: những ngành,
lĩnh \ ực kinh tê quan ti.ọnũ của nén kinh tế C|LIỐC dán. có khá năng cạnh tranh
trên 111 ị trường i rong và ngoài nước.
Tính đến cuối iháne 2/2000, trên cá nước đã có quyêì định thành lập 77
TCT ()0 và 17 TCT 91. bao sổtn ] 392 DN thành viên hạch toán độc lập và
phụ tliuộc. Nhưng đèn nay. hail hết các DN thành viòn đều cho rànc nhũng
hy vọns cùa họ đối với TCT về khá năng phối họp năng lực kinh doanh, điéu
phôi vòn và nsoại tệ lù' noi thừa sanũ. noi thiếu. Iim kiêm khá năng huv động
thêm I12UỔ11 vốn. đây mạnh các hoạt độnti nshiên cứu. tìm kiêm \à mớ rộnu
ihị trường. CLine C£Íp ihôim tin cần thiết cho hoạt động sán xuất kinh doanh
hoàn toàn chư;i được đáp ứng. Ngược lại, cũng có ý kiến cho ráim nhìn
chung các TCT hoạt động có hiệu qu;i. duy trì tý lệ tâng tiirỏno cao, lạo được

Ìihiều việc làm cho các doanh nghiệp thành viên
Vậy 111 ực trails boat độim của các Tons CÔI1W ly nhà nước hiên nav ra
sao? Các TCT đã đem lại những lợi ích gì cho liền kinh tế? Xu hướng phái
Irién của các TCT NN sẽ đến đâu? Tất cá những vấn đề Irèn rất đáng quan
tâm và cán Ihièì imhiên cứu đê có thè tìm ra những phirơng hướns, 2 Ì;ii pháp
góp plinn nân2 cao hiệu quà hoại động cùa các TCT NN: đặc biệt là khi đất
inrớc (.lanu liến hành CỎIIU cuộc cônu nshiệp hóa và hiện đại hóa Irons hòi
cánh toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế ngày càng gia táng. Với V nghĩa
đó, lác giá chọn đề tài: ''lo n g công ty Nhà nuỔ'C ()■ Việt Nam: thục trạng
và íỊÌái pháp đẽ nghiên cứu.
2. I inh 111 nil nghiên cú II:
Việc đổi niứi. sáp xép lại các TCT NN ớ Việt Nam hiện nay là đe tài
、1ược lất nhiều nhà nuhiên cứu. nhà hoacli định chính sách và các nhà doanh
nụhiệp quan tám. Đã có lất nhiêu cònu trình khác nhau Hịihiêii cứu nhir:
"'ỉ litiiih /ộp và i/iu/n lý h :") doàn kinh (loanli ó'
\
iớt Nanì
của PCS. PTS
Null vẻ 11 Đình Phan: "\
é (ác t(jp (loàn kinh ùt IIIÓ Ill/ill TCT <11(1
\
iệt

Nd” r
cúa TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy, và: V
kiéh (/lia 10 năm sắp xé})
lạ ì D N N N ''
cùa GS. TSKH Vũ Huy Từ gần đâv có rất nhiều bài viết trong
các tạp chí ch 11 vê 11 ngành đề cạp đến mội hay vài khía cạnh của vấn đề
nhung chưa cổ bài viét nào nshiên cứu một cách loàn diện, sâu sác vé thực

irantỉ vã xu hướnỉi phá! triến của các TCT NN Việt Nam.
3. Mục đích nghiên cứu:
Từ việc hệ thối 12 hóa về lý ihuvêt. luận văn tập m ills đi vào nuhiên CỨLI.
khao sát và phân tích sâu về thực trạng và xu hirớns phát triẻn của các TCT
NN trong những năm qua. Từ đó đề xuất phương hướng và giài pháp sắp xếp
lại TCT NN.
4. Đói íuọnị» và phạni vi nghiên cứu
Cái cách DNNN. Iiàna cao kha Hãng cạnh tranh cùa các DN Irên thị
ti'U'ô'nü, trons mrớc và quốc tô là vãn để mà Nhà nước \ à Iiịiay cá hán thân các
DN đatig rấl quan tàm. Luận văn này chi nghiên cứu thực trạ nu hoạt động


các TCT NN được thành lập theo Quyếl định 90-TTg và 91 -TTg ngàv
7/3/1994 cùa Thù tirớníi Chính phú ke từ khi có quyết định thành lập cìến
n ;i\.
5. ỈMiuong pháp n«hiẽn cứu:
Ngoài phiiơnu Ị-)háp chium như duy vật hiện chứiiịi. kếl hợp lôsic với lịch
sir. luận vãn còn sứ dụng các phương pháp điều tra, kháo sát, phân tích, tổng
hợp. kẽì hợp sứ dụnsì số liệu thực tế với vận dụng lý thuyết và đirờng lối
chính sách dé làm rõ vấn đế nshiên cứu.
(ì.
Nhữnị» (lự kiến đóng góp cúa luận văn:
• H ị、thòng hóa các khía cạnh lý thuvêi và thực tê vé mỏ hình TCT NN O'
Vièt Nam.
t)anh ciá. phân í ích thực Irạim và XII hướnc hoạt động cùa các TCT NN.
• Đổ xuâì giái pháp cúne cố Síìp xêp lại TCT NN.
7. Két call ctia luạn văn:
Nuoài [ill ill ì m ớ dáu. phán kêì luạn, phụ lục và danh m ục tài liệu íhani
khíio. Iiiặiì vãn sóni 3 chươnc:
Cliiío'11 i> I : Tạp (loàn kinli (ỉoaììh - CO' sò'Ị \ ỉ nạn và tì lực tien.

Chit'o'ii1' II: II ì ực trạiìỊỊ hoạt (lónư cùa TCT /V /V \ iựt Nít

.
ị y « # I Ï * » 1 F «
Clìỉứy/ỊtiỊ III: Các ^i(ii pỉìáp cliif vélf ììììằnì củììỊị cò sắp xếp lợi cái TCT
V/V.
CHƯƠNG I: TẬP ĐOÀN KINH DOANH - c ơ s ỏ LÝ LUẬN VÀ
參 ■
THỰC TIỄN
1.1. Sụ hình thành các tập (loàn kinh (loanh và vai trò ciia nó írong nén
kinh té
1.1.1. Tính tất yếu ciia sự hình thành các tập đoàn kinh doanh
Quá trình công nghiệp hóa với sự chi phối cùa đại công nghiệp cơ khí đã
tạo ra một bước chuyên qiiyêi định từ ur hi'm nhó sang tư hữu 10.11,lừ trao đối
hòns hóa sian đơn lới kinh lè thị trườnÜ hiện đại cùng với quá trình Iích lụ và
lập Iruim tư bán. Kinh lê thị trườns là sán phẩm của sự phát triến cùa xã hội
loài Iigii'0'i. là sự phát triến cao so với kinh tế hàng h(Sa ơián đơn. Nếu kinh tế
hàng lióa gián đơn chi dừns lại

sự trao đổi thì kinh tế thị tnrờng khồn» chi
dừiií

lại ớ đó mà ch ủ yêu là phươiìg thức |>hàn bổ các nguổn lực rroim xã hội.
Mọi nguổn lực đó. từ sức lao độns đến ru' liệu sán xuấL gọi chung là vỏn,
đến hàng hóa sán xuất ra, nghĩa là cá đáu vào lần đáu ra của quá trình sán
X11

1I xã hội đéii được phíìn bò Iheo phirơng !hức cùa co. chê thị truòng.
Chính Irong quá trình phá! trien bộc cao cùa kinh lè ihị Iruờng. cùiiu với
sự lãim mrỏng mạnh mẽ cùa khoa học kỹ thuật còng nghệ, sự cạnh tranh gav

, A
__
x
găl ơ Chân Au và Bãc Mỹ Ihê ký x v tlỉ, XIX, các CO' sò' sán xuất nhỏ mang
tính gia đình dán thay lliế băng những CÓI1R tv và tổ hợp lớn mạnh và những
tậịi doàn kinh tế đổLi tiên.
Tạp đoàn kinh lê (hay còn gọi là lập đoàn kinli doanh) là loại hình tổ
chức kinh ré đặc biệt cùa kinh lê thị ínrờng hiện đại. hình thành tron a Cịiiá
trình liên kôt. liên hiệp hóa nhiêu còng ty của nhiều chú sớ hữu khác nhau,
hoai độim chuyên nsành hoặc đ;t 11 sành và là kếl qu;i tất yếu của nhiều C|UĨ
iuni kinh lê khách cjiiaii.
ỉ. 1.1.1. Qui luật QHSX phù hợp vói tính chát và trình độ phát íriẽn cúa
LI ,s\
Sụ' ph;Í! II iẽn Iiinuh mè cùa lực lượn2 sán xuất dirới sự lác độn2. cua tiến
bộ klioa lioc COI1C nehệ và liõn kêl kinh tế cịLiốc lế đà dẫn đêìi sự phát triôn
sâu lọng cúa phân cône lao dộim \à hại, đến qui mỏ sán xiuít vil liêu (lui. san
xuấl kinh doanh khónc còn mnns tính chát mnnh mún, rời r;ic vò sỏ. hữu
khónc còn là sớ hữu cá Ihê nữa mà đã và đang đi sâu \ à(i xã hội hóa. \ào hợp
lác. plián cỏn2 và sỏ' hữu hỗn hợp. Tập đoàn kinh tê với tư cách là niột loại
liình lổ chức kinh tế. tổ chức kinh doanh, tổ chức Iiên kết kinh tế - có nghTa
nó là hình thức hicii hiện ciia quan hệ sán xuất cán phái ra đời. phát triốn dế
(1áp line vê LI cáu và thúc đây sự phái triến cil a lực lượns sán xuất.
1.1,1.2. Qui luật tích tụ, tập trung sán xuất
Mỏi doanh nghiệp trong cơ chê thị trường là một co' thế sông, một tê bào
cún 11CI1 kinh tê. Nó phai tồn tại, phát triển trong cạnh trnnh do đó phái tái
san XLiấl \à mó. lộng khòns ngừng. Quá trình đó cũ 112, là quá trình tích III tộp
trmm VÓI1 vào sán xuất. Doanh nghiệp tích lũy vốn !ừ lợi nluiận đem lọi \à
tâng thêm vốn tír các nguồn khác (đi vay. liên doanh, liên kết, gọi kinh
doanh cổ phân ). Nhờ vậy, vốn và khá năng sàn xuất cil a doanh nghiệp được
nâns. lẽn. Hoặc donnh nghiệp mạnh, lớn thôn tính, nhận sự sát nhập cùa các

doanh nghiệp yếu và nhỏ hon. Do đó, vốn và khá năng sán xuất kinh doanh
CIK) doanh imhiệp được Iiâns lên. Trono quá trình vận dộng khách quan nhu'
V;.|\. lạp tloàn kinh donnh sẽ I ;I dõi và pliál Iriôn.
Tronũ điên kiện mòi tnrờng quốc tế hóa. XII hưó'ng tích ÍỊI và tập triinü lu.
ban dirợc bien hiện dưới các hình thức liên kết (heo chiéu dọc, ngang VÌ1 đn
dạnii hóa, làm xuất hiện các hình thức lập đoàn kinh doanh mới kiêu
Coi ICC 111. Conulomerale. đặc biệl việc hợp nhất các còng ty đã vượt ra ngoài
bien ũiới t|UÒc sia đã dẫn ttến hình thành các TĐ KD đa Cịiiôc gia. Các TĐKD
n;'i\ tlà khỏnu chẽ các naành kinh tè ihen chói và trờ thành lực lượng chu yếu
chi phối nén kinh tế các nước phát triến và kinh lê thế si ói. T rong thời íiian
aán đ â \. xu hướng sát nhập (lập trung) trở nên rát nổi trội. Ba còng ty điện
tín điện ihoại quốc tô khổns ló của thè iiiói đã tổ cluíc ihành các liên minh
chiên lược toàn cáu: AT & T đã liên doanh vó.i Unisoui.de hình ihành IÌ1ỘI tỏ
A
,
hợp lớn

Châu Au. MCI cùna với Telecom (Anh) liên minh thành một to
hợp. Telocoin Spi.int đaIISi đàm plión CỘI12. tác với Telecom Đức. Pliáp \à
cũ lis daim tìm đôi tác ớ Mv.
*- í. -■
1.1.1.3. Qui luặỉ cạnh tranh, lién kẽt và tối (la hóa loi nhuận
Đấu Iraiìh đế giành U'ti thế Irong sniì XIIất và tiêu thụ sán phắm là qui liún
hoạt động cil a doanh Iighiệ[i Irong cơ chê thị Irirờim. Cuộc cạnh nanh Iiũhiệt
Iiũã ấv không bao 2 ÌÒ' châm dứt sẽ dẫn đến hai xu hướng chính:
M ội là.
các doanh nghiệp chiên tháng trong cạnh tranh sẽ thôn tính, thu
hút \à nám vai Irò chi phối thôii2 qua việc mua cổ phấn của các doanh
nahiệp yêu hon. do vậy trình độ tập trung hóa sán xuất và vốn được nâng lên.
//<〃

/ủ.
nếu cạnh Iranh quá nhiều năm mà khôns phân thắng bại thì Irong
sò các doanh nghiệp sẽ có sự liên kết lại với nhau hoặc tìm doanh nghiệp
khac đê lien kết nhằm tãns kha nănc cạnh tranh hon nữa.
Vì vậy. các DN phái luôn lạo ra sức cạiìli tranh trong kinh doanh, thế
hiện ở hai diem chính: tài năníi và trirờim VÔÌ1. Yến tố "tài Iiãna*' bao eổm:
con nauời phù hựị') với đòi hỏi cú a kinh doanh, ứnc dụng đtrợc khoa học kv
thuật tiên tiến, có đii ihông till cẩn thiết đám báo cho việc đưa ta nhừns
qIIvết định chính xác và có hiệu quá. ■■丁Iirờng vốn" là toàn bộ khá năim huv
độn a \ à sử dụns vốn một cách có hiệu quá Iihấl trone mộl thời gian dài và ốn
định. Đò phá! huy sức mạnh cùa các yêu tô trên, cán có inỏí mò hình tcS chức
I « ■丨 t
phù hợp với vè LI cấu của thị trường. Việc liên kết giữa các tổ hợp và công ív
đé IVinh Ihànli nên những lập đoàn là mộl tất yêu. Hình (hức lộp doàiì kinh
doanh sẽ giúp cho các Ihành viên trụ vừng trong co. chê thị trường, giái quvêl
Iihicu \ uớnũ m ác Irong quá trình tiêu thụ sàn phấm . cung cáp nmiyên liệu,
làim khá năng cạnh ti.aiìh và li.áiilì được một phán khốc liệt của cạnh tranh.
Sự cạnh tranh gav gắl irên thị trường đã thúc đây nhu cáII mớ rộnu qui
mỏ sán xuất cùa các DN cá vé chiểu rộng lần chiêu sâu. Nhu cán đa dạng
hó;i san pháni. đa cỉạim hóa lĩnh vực kinh doanh ciia các DN đã trở Ihành mộl
XII thế. Nến chi dựa vào nciiổn vòn có đirực từ quá trình lích tụ tư bail thì các
DN khó cổ (hê mớ rộim hoạt độim sán xuấi kinh doanh cùa mình. Chính cliéu
kiện khách quan này đòi hòi phái có sự tập trims vốn cú a nhiéti DN đê mỏ.
rỘDii qui mó san xuất.
Bẽn cạnh dó, sự mó‘ rộng vổ qui mò cùa các DN còn chịu sụ' lác độnịi C I I ;I
qui luật lợi thè nhờ qui mỏ. Qui luậl này cho rang iroim quá liình san xuai
kinh cloanh- có một sò nsành nlìir da 11 lứa, khai khoáng, diện tứ. chê tạo
s
m áy hoặc niọl sò CỎI11Ị imhệ sán xuất hànu loại, cấc DN phái đạl đén mộl
CỊIIÍ m ô lớn nhâì định mới thu được lợi nhuận. Tuy nhiên, lợi nhuận thu được

lừ những noìuih này ihirừiìũ. rất lớn. điếu đó giiii ihích tại sao các lặp cloàn
kinh lẽ hùn2 mạnh đáII lién rrên thế giói phán lớn déu tạp trung vào "hững
imành này. Vì vậy. tại những bước đáu liên, đê có đủ khá năiiỉì mớ rộng qui
mở. phát triến sán xuáì nhằin thu lợi nhuận khổns lổ. các công ty cÁn có một
lươiìí

vốn. nhài) Inc đủ lớn cù ne với kỹ thuât công nghê hiện đai.
Tỏm lại. cạnh tranh trong nến kinh lê thị Ii.ườim \'à vêII cầu mó' lônsz khá
nans sán xuấl kinh doanh đà là một nhàn tố quan trọng thúc đâv các cơ sớ.
cóiis ly và tố hợp liên kếi với nhan, lạo nôn lìhữno DN khổng lổ và hì nil
thànli những tập đoàn kinh tế đáu tiên.
Tuy nhiên,
cạnh tranh gav gắt tất yêu dần đến tình trạng
độc (Ịuyên.
Mặl
khác, do 111 ục đích tối da hóa lợi nhuận trong nén kiiìh tó thị inrờng cũng
hình thành nên các TĐKD độc quyén.
Đ ộc qIIveil khi mới được xuất hiện có nhừno V nghĩa tiên bộ nhất định
như tác động thúc đáy quá trình lích lụ. tập tiling các nguồn lực đế phát iriên
tạo ra lìhữiìS niĩành mũi nhọn, luòn di đấu về mặl kv thuật cỏns nghệ. Song
khi đà giữ dược vị irí độc quyền thì lìhừnc tập đoàn này lại là những lực càn
cho môi trườiiũ canh r ra nil bơi nhừns niirn toan Ihôn tính các dối 111 ú khác.
V» •
duy trì vị II I độc tồn cùa mình.
Trẽn Ihực tế, cạnh Iranh và độc quyền là liai XII hirớnc chi phôi chủ yêu
mọi hoạt động sán xuấl kinh doanh cùa các DN trong nén kinh tế thị tnrờng:
irons đó cạnh Ira nil được coi là mộl động lực quan irọns cấn thiếl CÙM sự
p h ;ì i iriến. Hai cực cùa ihị trường là cạnh tranh và độc q LI vén SC rhirờna
xuyên chuyến hóa cho nhau mội cách hợp qui luật, đó là điéu kiện quail
trọns đế tạo ra và phát triển lìhừns TĐKD lớn. aóp phan phát triển kinh tê -

xã hội. Vì vậy, việc tạo lập mỏi trường cạnh tranh lành mạnh, chống những
h ;)i) ch ẽ cu a đ ô c q LI v é n . sử d u n í i 1111 th ế C Ù ;I đ ô c q u v c n ó' m ộ l s ố lĩn h vư c Iihấ l
• I V •<«_ • I ■> • •
định là cách s i;) i qnyêt chú độim cùa nhiéu nước trên I hè ci ới có nền kinh lè
\ ;ỊI) hành iheo CO' chê ill ị n uông.
1.IJ.4. Sự phát triủn cùa KHK 1 và vai írò Clia chu>ôn giao cóng nghẹ
Khoa học kv Ihuộl VÌ1 cóng nghệ là veil !ô xuyên SUỐI đóng vni Irò đạc
hiệi qiuin Irọng Ironu quá trình hình thìinh và phát tiiến cùa nồn kinh 1C thị
tiirònũ nói chunu và cú a các lộp đoàn nói I iênc. Yéii tỏ CỊiivết dịnh cho các
DN tháns lơi trong canh tranh và đạt lợi nhuận cao là việc nghiên cứu và ứng
• • • • •
cUniii tiến bộ khoa học còng nghệ.
Đè có sán phẩm tiến bộ khoa học côn2 nghệ hay nói cách khác đê đổi
nio.i còng Iiiihệ cán phíii có nhiểii vốn. liến hành tron SI (hời sian nhiều nám.
trong khi đó độ lúi 10 lại cao và cán phái có lực lirợng cán bộ khoa học kỹ
thuật đù mạnh. Một DN nhỏ. manh mún, biệt lập không đủ sức làm được
việc trên.
Hơn nữa. sự phát triến mạnh mẽ cùa khoa học còng nghệ hiện đại làm
cho chu kỳ sông của các thè hệ công nshệ rút ngán lại. cũng đòi hỏi các DN
phai liên tiếp đẩu tư cho việc đối mới công Iishệ. Ncoài việc bó vốn đế mim
cóng nuhộ hoặc ihúc đáy nghiên cứu khoa học,các DN còn phái tiên hành ca
\ iộc tiao đối phái minh, sáng chế, tiên bộ kỹ llmật vó.i nh:ui. Điều đó đòi hói
phái có DN lớn, mà TĐ KD là một loại hình tiêu biêu.
Cồng nghệ và sự sở hữu công nghệ mới là vân đề đặc biệt quan trọng đối
với mọi DN. góp phần tạo nên thành còng tron2 kinh doanh. Hơn ihế. dặc
tru ìiũ cứ a CỎI12: n u h ệ và c h u y ế n s i a o c ỏ n ii n s h ệ k h iế n lìó trỏ. nê n rất k h ó đ ịn h
2Ĩ;Í. Đổng (hời, nhữns cỏnc imliệ là các kiến thức và kinh nehiộm không Ihế
đem ra đánh giá cụ thê và vì thế, việc bán và mua còng nghệ ngày càng phức
tạp. Chính vì vậv, các tổ họp sỡ hữu được côn a nshệ. thay vì đem ra trao
đổi. lại mó' ra \à thiết lập IKM1 những chi nhánh cùa litMig mình đế Ú.I1S dụng

CỎI1Ũ nehệ. lliu lợi nhuận tối đa qua s<in xuất tại những địa điếm và theo
nhữns yèu cáu cua còng nghệ ấy. Kết quá là quá trình tập trung hóa Iheo
chic LI dọc hay nhất thé hóa dọc (Verticnl inlearation) cùa các tập đoàn kinh
tế. \ à những công tv xuvên quốc gin dã ra đời.
Ngoài ra. đâv cĩmc là mộl Ironỉi nhừim lý do lạo nên lính ''nội bộ hóa"
tronc các íập đoàn. Cụ ihê là lv do lại sao \ iệc hoạt dộng kinh do;nih ctm
nhiếu chi nhánh khác nhau cùa cìum một tập đoàn lại có liên quan mật ihiết
\'ới nhau \ à ckrờim như ỉại có hiện quá lion h'l của lime còn il ty riêns rẽ. Hav
IM
việc m ọl sàn pháin là Ihành quá hoạt động cùa nhicu chi nhánh khác nhau tại
các địi) tliểm khác nhau lại được xem nhir một điéii hiến nhiên đối vó.i các lập
đoàn.
1.1.1.5. Lọi nhuận ổn (tịnh và đa (lạng hóa kinh (loanh
Lợi nhuận là mục tiêu xu vê 11 suốt hàng đáu cil a mọi DN trong quá trình
kinh doanh. nhiên, lợi nhuận lại luôn đi kèm với riii 1.0 . lợi nhiiận cà lis
cao thì rùi ro càng lớn. Vì vậv. để tồn tại lâu dài và vững chác, háu hết các
DN trong hoạch định chiến lược kinh doanh dài hạn đều chọn mục tiêu ''lợi
nhuận Iruns b ìn h .,. Muôn có lợi nhuận trima bình phái đa dạng hóa sán
phàm, bên cạnh đó vẫn phai đi sáu chuyên mòn hóa tù.1 1 2 loại và do đó đòi
hoi một lượng lớn cấc nguổn lực đẩu tư. Điều này đôi với từng công ty khòne
phai là chu vện dẻ dàn li. và vì ihê phái có mồ hình tổ chức sán xuất phù họp.
Do những yêu cáu của quá (rình đa dạng hóa, các công ty cổ phán đã có
sự dnii iư đan xen lẫn nhau và hình thành nèĩi những mô hình liên kết đổ LI
tiêii giữa nhiều CỎIÌC ty khác nhau trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Kêl quá là
mồi cô n e ry thành viên đểu có thê đấu tư chuyên m ôn hóa Síin phắm . ổn định
sán xuâì. hạn chế rúi ro và cá quá Irình đá LI ur sẽ thu được lợi nhuận bình
C]II;Ì I 1 .
ló /II lụi.
!;)p đoàn kinh don 11 h ra đời ( nrớc lie! bới sụ' đòi hỏi lất yếu cil a
yếu tố kinh tè kỹ thuật trong quá trình tích tụ. tập trung, mớ rộng sán xuất và

cùa sự phán chia thị Irường có tính độc quyén. khi cạnh tranh hoàn hào
khỏiìỉi còn là veil lố tích cực í ác độne đến sán xuất và trao đổi nữa. Điều đó
cĩino, có nshĩa răng, chi riêiio một yêu tỏ lập trung vổ vòn một cách trừu
tượng thì khỏng Ihế hình thành tạp đoàn đirợc. Nói đúng hon, tập đocin là kết
qua cùa cấc qui luật tất vêII khách quan và chi tồn tại trong những dieII kiện
cùa nền kinh tế thị frirons. Nhunü

nó ra đời phái trên nmiỵên tắc: sụ' liên kêt
lư nmivện và vì quyền lợi kinh tế cúa mói thành viên cũng lìhii' của cá tập
đoàn Irons thời gian dài.
1.1.2. Vai trò của các tập đoàn kinh doanh trong nén kinh té thị trưòTìg
Nlnr chúnc ta đã biêt, TĐ K D là một hình Ihái tố chức kinh (loanh cỏ qui
mó lón. Tronu tấ! cá c;íc nuức cóng nghiệp \ ;1 một số nước claim pỉiái tl'icn
đô 1 1 có c;ic TĐKD và (.'h ú nu đà chiếm giữ vị trí liếl sức quan Irọnu trong nén
kinh tế cua các ntrớc cỉó. Ví dụ ớ Mỹ. doanh ihn cùa cấc TĐKD chiêm gân
l)OVr GDI), sán phâtn cứa 4 Tập đoàn tài chính còng nghiệp lớn nhất Hàn
Quòc l;'ì Samsung. Hyundai. Lucky Goldstar và Daewoo chiếm
40c/c
lổim sán
lượng qiiòc (lãn. 50^ hàim xuất khau và
4(/r
cõng nhãn 1.I.OIÌS nirớc.
1.1.2.1. Tăng sức mạnh kinh tê và khá năng cạnh (ranh cúa cá tập đoàn
cũng như của từng cóng tv thành viên
Tập đoàn kinh doanh cho phép các nhà kinh doanh huy động dược ngLiốn
lực vặt cliất cìinc như con nmrời \à vốn to lớn tron a xã hội vào quá Irình sán
xuài kinh doanh tạo ra sự hỏ Irợ 110112 việc Cíii tố cơ cấu sán xuất, hình Ihành
nil ừng công IV hiện đại. qui mô lớn, cổ tiém lực kinh tê lớn. Việc hình thành
lập đoàn mộ! mặt cho phép hạn chế đến mức lôi đa sự cạnh tranh giữa các
còng ty thành viên, mặt khác nhờ mối liên kết chặt chẽ giữa các công tv sẽ

tạo diều kiện ihuận lợi cho chúng thông nhái phirơng h lions chiến lược chiến
lược tro ne phái trièn kinh doanh chỏng lại cạnh tranh của các tập đoàn khác,
đãc biệt là tập đoàn lư hán mrớc lìgoài.
Đoi \ớ i các IIƯỚC mới co ns ìm hiệp hóa, tập đoàn kinh doanh có V nghìn
hci sức to lớn. Nó là ũiái pháp chiến lược đê bảo vệ Síin xuất tron a 11 ƯỚC
cliôim lại sự Ihâm nhập của các cône í y khốn« lổ liên thế eiới. Thực tê cho
ihây trong nhiìnơ cìiểu kiện cụ thế, với sự hỗ irợ tích cực cùa Nhà nuxýc vò
nhtìng định hướna chiên lược đúng đắn cùa các tập đoàn kinh doanh ớ các
nước 0 0 112 imhiệp mới còn có thế vươn ia và khôn a imừng mó lộ na thị
1 rười 1C Irên thê RĨỚi. kê cá thị Irườns các mrớc tư hán phát íriên như Mỹ. Anh.
Pliáp
1.1.2.2. Tập trung (illọc khôi lượng lón các nguồn vốn phán tán, hình
thanh n<»uổn (ìàu ỉu quan trọng trẽn lìhỉéii lĩnh vục kinh té
Thành lạp tập đoàn kinh doanh là một đòi hoi thực tê khách qiKin nhăm
kliac phục khá năn 2 hạn chê về vón cùn từnc cỏn a ty cá biệt. T rong tập đoàn
kirh doanh. Iiiiuổn vòn được huv độnII uì các côn2 IV thành v iê n íậ|) triiiìũ:
dấti III vào nhữní; cónu IV. nhữnũ. dự án có hiệu qua nhai, khổc phục lình
Irạiig ihicii vón ơ lừim cỏim I\ nho. Ngnồiì VÓIÌ lập trmm sẽ I;1 cơ sớ cho việc
lliành lặp c;ic Holding C'ompanv không ph;ii I;') m ộI Iisán hàng hay niột cóng
IV lìii chính vì nó khónu nhận tien gửi cùa còng cluing. H olding Com pany
huy động vỏn !Ừ các công ty thành viên và điéu hòa đâu tư vào nhữim lình
\ uv cán phát Iriến. Thôim qua việc d a II tư Holding Com ịìany các cỏnu ty
Ih.'mh \ iêii sẽ đirợc cilia lài ihco cổ phan dóng iióp. Holding Compai.lV còn có
thô hu\ đôiis vỏn bằng cách vay từ các còng ty thành viên với lài suất thỏa
w
w- c,- r
J
thuận.
Tóm lại. nhờ việc xây dựna các tập đoàn kinh doanh mà:
* Vòn cún các cônt: tv (hành viên luòn được sứ dụ nu vào nhữne nơi có hiện

(.Ịmi nhát.
* Tập trung vón đáu tư vào những dự án tạo ra sức mạnh quyết định cho
phái triên tập đoàn.
* Vón của cóng ry nàv dược huv độn Sỉ vào các công tv khấc và ngược lại dã
giiip cho các côim ty lièn kẽì với IIhau chặl chẽ hơn, qunn râm đèn hiệu
tỊiiá nhién hơn và giúp nhau phát huy có hiệu qua Iiguổn VỐI) cùa từng
cóim IV \ à cùa cá lập đoàn.
1.1.2.3. t)áy nhunh quá trình phát triẽn nén KHK T hiện (lụi, nì() rộng
ngành cóng nghệ ni(Vi, từ đó hình thành nguổn tiêm nãng mói
Hoại độn 2 imhiên cứu. ứns dụII2 khoa học công nghệ mới đòi hói mộl
khối luợiìũ vòn lất lớn. mỏi còn s ty riêníi rẽ không có khá năim huy độiiũ.
được. Tập truníi điều hòa vỏn sẽ có tác độní: tích cực trons việc tạo điền kiện
can thièl cho triển khai, nghiên cứu. ứng dụng khoa học công nghệ mới vào
sán XLiái.
Các đe lài nuhiên cứu. ứníi d ụns khoa học cỏim nỉihệ lớn còn đòi hói
phái có sụ' hợp lực Clin dội ngũ cán bọ nghiên cứu và cấn có các phòng !hí
nohiộin. các thiết bị nghiên cứu khác. Chi có trên cơ sớ liên kết các còng !y
lại mới lạo (lược liém Iiãnũ, nghiên cứu khoa học to lớn đó.
Tập đoàn kinh tloanh có lác dụim lởn Iroiìu việc CUIIU cấp nao dõi Ihong
tin và những kinh nghiệm quan trọng trong tổ chức lìghiên cứu ứng dụns
khoa học công nshệ giữa các công ty thành viên.
■Sự hựp tác vé imhiôn cứu vào thực tiẻn trên một qui mò rộng lớn ho.11.
náng cao hiện quá cùa hoạt động nghiên cứu ứng dụng và thu hổi vốn nhanh.
Điéu này đạc biệt quan trọng troim điều kiện phát trién nhanh chóng cua tiên
bò khoa hoc côn 2 nahê như n«àv nay. si ám được tác dung xấu cùa hao mòn
vỏ IVinh üâv ra.
1.1.2.4. (ỉiúp các n 11 óc cóng nghiệp hóa sau thực hiện chiên lược: chuyên
Ị>ỉa<> côníĩ nghệ nƯ(k n«()ài một cách tó hiệu quá
Tập đoàn kinh doanh với hình ill ức là các còng ty đa quốc 2 in có V nshĩa
rãi lớn. í.ìược coi như mội siái pháp quan trọ 11 ạ giúp các mrớc công lighiêp

hóa san thực hiện chièh lược chuvcn sia o còng nghệ 11 ƯỚC imoài một cách có
hiệu quà nhất. Các lộp đoàn kinh tế lớn với chiến lược chung về phát (liến và
chuyên giao công nghệ đã giúp cho các nước:
* 丁 1'ính ttirợc việc nhập cùng một loại cóng nghệ írìing láp Ironc nhiéu còng
ly thành viên, nhờ đó cơ cấn còng nahệ nhập trong (ập đoàn đa dạng, hợp
lý và có hiệu quá hơn. Nó cũn
2 cho phép khắc phục được tình trọ 1 1 « công
nghệ nhập bị phía nuức ngoài đặt giá quá cao.
* Nluìnsỉ thòim till cán thièt và kinh nnhiệm trong chnvến giao cỏim nehệ từ
các còng tv thành viên được phố biến rộng rãi Irong tập đoàn, nhò' đó
Iráiih đirợc Iihừng sai lam đáng tiếc có thế xắy ra do thiêu những hiếu biết
cơ bán Irons chuyến siao công nghệ nước ngoài.
* Sir phối hợp và thốns nhái siữa các công tv thành viên trong thực hiện
một chiến lược công nghệ ch une thông qua sự chi đạo thống nhất fír một
trung tâm tạo điều kiện thuận lợi cho việc lựa chọn khâu quan trọng có ý
Diihĩa đột ph;í với còim Iiũhệ thích họ.p Ironũ, chuỵôn 2,iao công nuhệ với
chi phí ihãp lìhấl. siam lãng phí vé \ón. lập Imng được ngiiổn lực V.ÌK1
thực hiện 11 hling mục tiêu chiên lược có lơi cho tất cá các côna t\ thành
viên và cho hán Ihân tạp đoàn.
Hơn nữa. C|iiá trình cạnh tranh gnv ízat siữa các lập đoàn trên thị trường đà
kéo theo sự tãiis lên vé chất luợns. điển kiện và dịch vụ. cổ lợi cho người
liêu dù na: và toàn toàn xã hội. Các hoạt động đầu tư trực tiếp và oi án liếp ra
mrớc ngoài cua các tập đoàn kinh tế đà tạo nén Iignốn lợi nhuận khổnc lổ.
imuón thu lớn cho các quốc aia.
1.2. Mọt sô tập đoàn kinh doanh <v cấc nưóe trẽn the giới
1.2.1. .Một số mò hình tạp đoàn kinh (loanh
1.2.1.1. rập đoàn kinh tê SAMSUN(jl
Tậpttoàn kinh lê SAMSUNG thành lập năm 1938 với tổnsi sô vốn dáu tư
ban đáu là $2000 vìi 40 lao độnơ. N hiêtn VII chính là mua báII nòns sán. Trái
• C- • CT1

C]U;1 quá ninh phát Iriển. lập đoàn luôn luôn mò' rộn a san XII ất kiiìh doanh
saim các mật hàim mới nhằm đáp ứng kịp thời Iihu cáu cùa thị tnròììg. Từ chỗ
chuyên môn hóa Irong (huơng mại lìông Síin, tập đoàn mó. rộng dẩn saim các
hoại động sán xuất khác nhơ sán xuâì chê biên dường, gỗ vào những năm
1950. Tiẽp đó chuyên nhanh sails, các sán phẩm mũi nhọn còn2 lìghệ cao
nhu' điện tứ. Ịiliân lx)iì. háo hiôm Ihân thế. Nhữnịi sán Ịiliâm cùa tập doàn
Iroiiịi lừiìịi giai doạiì luòn phàn ánh và phục vụ quá hinh còng Iishiệp hóa đâì
nước. Do đó, tập đoàn SAMSUNG đã dược sự khu vè n kh ích, hỗ 1 rợ tích cực
của chính |)hú. Nhờ Iihữnu phLions hưóììũ chiến lược đúng đán. phirons pháp
quán lý liên tiên, tậi) dụim những CO' hội Iroim và ngoài nước, sự hỗ trợ tích
cực cua chính phú, SAMSUNG đã nhanh chóng 1 rớ thành !ập đoàn kinh tê
lớn nhất Hàn Quốc. Ngày nay SAMSUNG xêp vị trí 20 tronsi số 50 tập đoàn
kinh tê IÓÌ1 nhấl ihê íiiới. Tập đoàn SAMSUNG bao uồm 32 còng tv iiên kết
lại với mộl mạng lưới chi nhánh rộn a kháp gổm 1 80 vãn phòng trên 90 thành
phò. ớ 54 mrớc trên !hế si ới. Cơ cấu kinh doanh hiện nay cùa tập đoàn hao
gồm: trao đổi mậu dịch;
25%
hoạt độns tài chính, bán lé:
23c/(
là điện
lử:
1
máy móc thiết bị:
4c/(
xây dựna và số còn lại lò thuộc vé các hoạt
động khác.
SAMSUNG đnim trờ lliành công tv đi đáu Iroim việc ịthát triổn các chip
bán (.lẫn. phất tl'ieii máy lính thế hệ mó.i. sàn xiiât máy bav. phái ti.iến vò
nghiên cứu ngành kv thun! víí Iru. kv lìsliộ di truyền. Thưc tế. SAMSUNG đã
là một Irong nhữnii còng ty dan đau trong ngành công nghiệp sán xuất dung

cụ í :ia đình. Một Irons lìhừim phirons hướiiũ chính cùa tập đoàn SAMSUNG
là I ;m e cirờiii

quá (rình C|UÔC tế hóa. san sàns chấp nhận và tham aia cạnh
Ira nil m ạnh mẽ trên thị Inròng Ihê sió.i. trớ Ihành một lập đoàn kinh tế xuyên
CỊIIÓC gia hùng mạnh.
1.2.1.2. l ập đoàn M H SlilH SHI
MITSUBISHI thành lập năm 1870 với rinh vực kinh doanh là vận i ;) i
biến. Năm 1873. công ty MITSUBISHI đối tên là công tv thươns mai
c. t V c. «
MITSUBISHI. Chi sau vài năm MITSUBISHI đã trở thành môt côn a ty vân
tai biến lớn nhít Nhật Ban và đẩy lùi dirợc tất cá các côrm ty vận lái biến
nirớc naoài ra khỏi đâì nước. MITSUBISHI đã nhanh chóng tham gia mò'
lộne các hoạt động sán xuất kinh doanh cil a mình sans các lĩnh vực khác 2 ãn
lién với vận tai biến lìhư ngán hàim, báo hiếm tail biến, kho hàim. đóng táu
V:1 sim chữa,thâm chí mua cá các rnó Ihnn, dồng, vàng và mó bạc báng
Iiiiion tích lũ 、, đirợc nhò' vận tái hiến. Cìiniĩ với nhữnii hoạt động buôn bón
này. vào đáu những năm 1900, MITSUBISHI đẫ trớ thành một Irong những
nhà sán xuất (han và khai tliác kim loại lớn nhất. Thực tẻ từ nám 1886
MITSUBISHI đã manẹ dáng dấp cùa một còng ly kiêu Conglomerate. Hriti
hét các hoại động kinh doanh của MITSUBISHI từ 1885 đến 1910 đểu không
đirực iiiao cho các còng ly riêns rẽ mà chi giao cho IỪI12 phònii Irực thuộc
cỏn il Iv mẹ. Ví dụ phòim đóiis iriu, phòng khai Ihác, phòng nuân hàníi.
phò Dị: thương mại và phòns bất độim san.
Năm 1918 lập đoàn MITSUBISHI đã tiên hành cái tổ mộl cách toàn diện.
Cac phòng lán luợt đổi tên và Irò' ihành các cỏn2 ty độc lập. đồng thời thành
lập thỏm một só CÔIÌ2 tv khác. Lúc này tập đoàn có 7 công ty thành viên là
Cổng ty Đóng táu MITSUBISHI, Công ty Chế tạo thép MITSUBISHI. Công
ly Tlnrơng mai MITSUBISHI. Công ty Khai Ihác MITSUBISHI, Còng ty Kho
hàig MITSUBISHI, cỏiiii tv Báo hiếm lau biC'11 MITSUBISHI và Nsân hànu

MITSUBISHI. Nhiiim nãm tiêp. theo tập đoàn MITSUBISHI tiếp tục mó' rộiiii
ho.tt động sàn xuất kinh doanh sang các ngành hóa chất, điện nã na và sán
xu.ú kim loại màII khác.
Giai đoạn chiến tranh thế giới thứ hai đến 1953, nhìn chuiìg vị trí cil a
MITSUBISHI \à các tập đoàn kinh lé lớn khác cùa Nhật bị vếu đi lất Iihiểu
clo lác độII2 trực tiếp cùa chính sách cúa Chính phú và các inrớc đổng minh.
Đn\ là giai đoạn khó khăn nhất của tập đoàn kinh tế MITSUBISHI. Giai
đoọn này tập đoàn MITSUBISHI bị giái tán theo quyết định cil a ú y ban kinh
!ó cua các mró.c đónc minh đón2

Nhật Bán. bới vì họ cho rang các tập đoàn
kinỉì tê này dã cộnii tác quá chặt chẽ và aiúp cìỡ si ới quán sự trong chiên
tranh. Một lý do khác là các còng ly 111 ươn2 mại phirơng Tâv khóc bị veil Ihế
IIirớc chiên nanh dã lợi dụng các lực lượng đổng minh đê phá húy các đối
thu cạnh tranh Nhật Bán. Riêns cỏn2 ty Thương mại MITSUBISHI SHOJI bị
xó nhó ra thành 180 công ty nhỏ. còn các công tv chế tạo khác cũim bị xé
nhó thành từ năm đến báv công ty. Có thế nói MITSUBISHI đã biên mất
khoi thị trườim.
Giai đoạn từ 1953 (ìến nay, lận dụng đirợc những cơ hội mới trong thòi
kv chiến tranh Triéu Tiên, một sò còng tv nho của MITSUBISHI đã nhanh
chónịi phục hổi. Lại bắt đầu một quá trình tự lớn lên hoãc sát nhân để nhanh
c I • • I . • .1
chóns rrớ thành nhữim công ty lớ'1 1 . Cuối cù 110 mội kê hoạch sát nhập ba
cóng tỵ 11 ước đâv cún MITSUBISHI mới lớn lèn (hành MITSUBISHI SHO.I1
đã cìuợc thực hiện vào lìăm 1954 và chi sau đó ít lâu tộp cloàiì MITSUBISHI
đã irớ thành tạp đoàn lớn nhài Nhật Bàn. Các hoạt động kinh doanh của lìó
Irai rộng I;1 nhiều lĩnh vực như sán xuất !hép. cơ khí đóng lấn, điện, hóa chái,
các hoạ( động dịch vụ ngân hàng, báo hiếm, ngoại thương và vận tái. Ngày
na\ MITSUBISHI là một tập đoàn kinh tế đa quốc gia hùng mạnh


chi
nhánh rộng kháp thê si ới. Các hoại động cú a tập đoàn rất đa dạng trong mọi
imành imhc, dặc biệi là I long côn a nghiệp Iiộng và phát (liến lài imuyên.
1.2.1.3. l ập đoàn (ỉl<:M<:k A L MOTOR
GENERAL MOTOR ihànli lộp năm 1908. nhiệm vụ ban đnn là sán xnál
ỏ tỏ. Năm 1920 GENERAL MOTOR đã trò' thành một còng ly lớn 2 0 111 nãm
cònii IV sán xiiât ỏ tò con và một cỏnọ. ty sán \uất xe tai. Nũàv IKI\
GENERAL MOTOR là một tập đoàn kiiìh tê đa quốc iiia. đa iì2,ành lớn Iiliàì
lìirớc Mỹ \ới lòng doanh Ihu năm 1992 lì) 132 tý ctòla. tronc đó sán xuâì ô ló
1Ì1 Iieành chính 80-90% tổng sô lao động 876 nghìn người. GENERAL
M( )TOI< có mội hệ ihòim chi Iihíính gổm 136 côn2 ly ó' kháp các IUI.Ó.C Irên
ihó giới. Trụ sỏ' ban quán n i dieu hành chính ỏ. Delriol.
Trước năm 1920. công ty 111 ực hiện quán lý tập trung toàn bộ sáu công ty,
kẽi quá là khòng kiếm soát được chi phí, hoạt độn2 . trớ nên không có hiệu
qua. Nám 1926. CÔI1 Ü ty Ihực hiện |)hi tập trims hóa quail lý. Các cỏn2 ty trớ
thành nhữnc công ty độc lập vể mật pháp lv lì h lins tập đoàn Ihực hiện c|Liàii
lý lập irmm toàn bộ hoạt động kc hoạch hóa VÌ1 tài chính, đầu lu' cùa rạp
đoàn. Nhờ đó doanh !hu và lợi nluiận của tập đoàn lăng lên khòng ngừng.
Nam 1985. tập đoàn GENERAL MOTOR mua lại Hãng hàng khóng
Huehes. Đén Hãm 1986 mua liếp Công ty Xử lv máy tính hà nạ đáu lurớc MỸ.
Hoạt độno của tập đoàn đã mớ rộns sang mọi lình vực khác. Hiện nay
GENERAL MOTOR là mộl Conglometare hùng mạnh.
1.2.1.4. 1 ập đoàn Chế biên Thực phẩm Quốc té
Tập đoàn Chế biên Thực phắm Quóc tê đirực thành lập nám 1949 bans
cách hợp nhất ba hãng chế biến thực phẩm của Mỹ. Cá ba hãng trên cám
th;Vy Mil uy cơ CI.I;1 sức ép cạnli tranh quá mạnh !ừ các tập đoàn dần đáu thị
Inrò' 1 1 2 nhu' Krafl. Borden \'à Standard Brands. Lãnh dao cùa ba hãnịi đõ lua
chọn chiến Iirợc hợp nhấl nhằm íĩiám chi phí sàn xuất và chiêm vị !rí cao
hơn tiên thị Irườns. sán phấm chính cùa tập đoàn bao góm các loại 111 ực
cán thiết hàng ngày nhu' pho mát. sữa chua và kem. các loại hoa qiuụ

l'ail CỊU;Ì đóng hộp và đônũ, lạnh và nhiìns loại sán phắin khác nhu' 1111'ớc
khoáng, sò đa và các loại nirớc giãi khái khác. Hai trong bn hãng họp nhất có
ho;." độnũ: chính là sán xuâì chê biến thực pliâm cấn ihiêì cho nhu call hàn2.
nsàv. Vì vậy các loại thực phẩm này được coi là sán nhám hạt nhân quan
■ ■ «/ • • I
^
• I I
ti.ọiìu nhất cùa tạp đoàn. 丁uv nhiên nhữnơ sán phắm đóns hộp và các loại
IHI'(')'C ọiai khát lại có !()C độ lăng Irưỏnc. phát n iên cao nhâì Irong những năm
1980. Tập đoàn đã và đa ne chuyên hirớng snna đáv mạnh phái trièn VÌ1 mớ
rộ nu Iihữno loại san phàm đổ hộp vã I1ƯỚC giái khá!.
Các sán phắni của tập đoàn mục đích ban đầu là hán Irên những siêu thị
và nliữnu CƯ;I hànu ỈVich hóa lớn ữ Mỹ. Qua quá trình hoạt clộim và phái
lis
tiien. lap đoàn đã 1 1 1 ứ rộ 1 1 2 sán phãm tiêu thụ ra các nước khác. Vào những
nãm đáu sail khi hựp nhất, sán Ịihẩm chú yếu tiêu thụ Irên ihị truờna Bác Mỹ.
Riens M V và Canada cliiỏm tới 97% doanh số cùa lộp đoàn.
ChI một Ihời gian ngán sau, hoạt động sán xuất kinh doanh cua lập đoàn
đã \ non lới nhữns thi tnrờnsi xa xôi hơn. Hình thức mó. I.ỘIÌS kinh doanh ban
đáu chu yếu là xuất khâu. Sán phẩm được xuất khẩu tiêu thu trên thị trường

I • • •
cháu Âu và México ihông qua các đại lý bán buôn ỉ ớn. Nãm 1963. lấn đnii
tiên tập doàn thâm nhập châu All trực tiếp thông qua phòng tiêu thụ và các
hont đ ònu bán hàim

A nh và T h u y Đ iế n. Nhân thấy nhu cầu và triế n vọ 112
in 6' rộ na thị 11 'u'òììg liêu thụ sán phám ớ Anh còn khá lớn. lập đoàn Chế hiên
Thực phá.m Ọtiỏc tê đã qIIyết định đáu tư xây dựng nhà máy chế biến hoa
qua \'à rail quá tại Anh vào nam 1965. Chi phí sán xuất và tiêu thụ giám

xuống rất nhiều. Kết quá doanh sô tiêu thụ

Anh đã tăng lên tới 30 triệu
đòla năm 1968.
Bắt đầu mội giai đoạn mới trong mỏ' rộng sán xuất sang thị trường các
I1 ƯÓC châu Au khác. Cùim với mó. rộng qui mò sân xưâì cứa các nhà máv
hiẻn có. tùp đoa lì mở them các nhà máy chê biôn ìnới tai Anh để sáiì xuất là
• • I _
* A
bán sán phâm sang các nước châu Au khác. Trong những nám 1975, 1976
hoạt độn« kinh doanh cùa tập (loàn mớ rộng sang các mrớc Irai ici và Đức. Tập
đoàn Chè biến Thực phám Quốc lế đã chọn hình 111 ức bán li xáng cho các
cònu ty chế biên thực phfim cúa các nước này là chính. Các còng ív địa
|)hu.o_"ũ sứ dụim CÒI1U nshộ chế biến và mác sán pháin cùa lập đoàn, còn lặp
đoàn ỉĩiữ vai trò kiểm tra uiám sát các tiêu chIIán chất lượng .sán phá 1 1 1 . Nhờ
đó lợi nhuận của lộp đoàn lăng lên khá nhanh.
Năm I969, tập đoàn thành lập một số công ty cổ phần tại Pháp đế lắp đặt
dã\ cluiyèii chế biên sàn pháin với mục riêu đóp ứna nhu call tại chỏ \'à xuáì
khâu sanũ các mrớc cháu All khác (thời gian này Anh chưa phai là thành viên
cua Khối kinh tê cộnu đồns châu  u ). Tại thị trườns Pháp, tình hình cạnh
tranh say gát hơn. Tập đoàn bị cạnh Iranh mạnh mẽ bới các tập đoàn Nestle
và các hãnu chê hiến sán phẩm lớn cùa Pháp. Bã na nhỡn 2 nỏ lực Irong chiên
dịch niarkcliim. cỏnu ly chê biên thực phani Pháp đã lãiiỉi khối lnựng liên illII
san phnm nhanh chóng. Nhưne đèn nam ! 085 cônc ly nà\ bat đáu uạp khó
I”
khán. Nãm 1986, m ộl dự án đầu lư xây d ựim m ộl nhà m áv chế biên dáy
chu yen c ỏng nghệ hiện đại lại
Pháọ
đă đirợc kh ớ i ihão và thực hiện. N h ờ đố
hiện nay tập đoàn C hế bien T hự c phấm Q uỏc tế đà khắng đ ịn h được vị trí

của m ình và m ờ rộ ns liêu (hụ trên thị trường Pháp và m ột sỏ nước khác ớ
clìãu Ả 11.
1.2.2. Nhửng bài học kinh nglìiệnì rút ra từ việc nghiên cứu mọt số tạp
(loàn kinh tế () các nuởc trong khu vực
ỉ.2.2.1. Vé bước đi và con (lường hình thành
Tộp đoàn kinh doanh là kết quá tất yếu cùa qua tiìn h tích tụ và tộp tm nu
san xuất, vỏn k in h doanh. K in h nehiệm cho thấy nguổn vòn tự lích lũ v đónu
vai trò c ơ bà lì tro n g việc hình thành các tập đoàn k in h tế. T uy nhiên, quá
trình tích tụ, đầu tư m ở rộng q u i m ô sản xuất k in h doanh, hoặc xây dựng cấc
nhà m áy m ớ i chi là m ộ i bộ phận trong toàn bộ quá trình hình thàiìh tíì|> đoàn
kinh rẻ. M ộ t cách đ i phổ biến góp phần đáy nhanh quá trình thành lập các tập
đoàn kinh te là quá trình rộp Irun g sán xuất, vòn. Q ỉiíí trình này diền ni theo
n h ữ iiịi phươns: thức khấc nhau bằnu con đường thòn tính theo kiêu cá lớn
lUiỏl c;í bc Ihôiìii Cịiia việc mua lại các còim ty nhỏ VỐI1 hơn, biến cluìrm thành
m ộ i bộ phận khòng the tấch rời cùa công ty m ẹ, hay theo con đường tự
ỉìeuyẹn sất nhập vớ i nhau đẽ hình thành các còng tv lởn hơn chòns: lại im uy
cơ bị ihôn tính và tăn Sĩ khá ììãns; cạnh tranh (rên thị trường. Dù hình thành
hãn s cach nào thì rập đoàn kinh tế cfms; được hình ihành chủ yếu từ nguổn
vốn lự í ích lũ v từ kết quá hoạt đ ộim sán xuất k in h doanh của bàn thâỉì các
cònu íy.
Có hai ca ch hra chọn xuấl phái đ iểm khác nhau của cấc tập đoàn kinh
doanh irẻn ihế siới:
Các tập đoàn kinh doanh cú a Nhật Bân và cấc non kinh tế N IE chu veil
khói đâu từ lình vực thương m ại hoậc ngoại thương. Các tạp đoàn các nước
!ia\ thirờno chuyên mòn hóa tro nu hoat độns ihirơim mai với mỏt sỏ sãn
• W ^
Ỉ T
• • e ~ •
phâm nhất định, Q ua qiuí tiìn h hoạt độiìũ. phát Iriế n . qui m ỏ và cơ cấu kinh
doanh dan dân được mớ rộim, đa dạng hóa cấc loại liình kinh doanh. Cìin<z

với sự phái lỉiến của thị Inrờnu. nhữne dòi hòi phdl ỉriến nền kinh tê C|1!ÒC
dit 1 1 những kinli nuhiçni quan lý và npiion vòn tích lũy đirợc lừ các hoại dôiig
kinh doanh nhữim công ty này hành trướng hoạt động saim các ngành Iiĩihc.
các lình \'ỊI'C sán xuấl kinh doanh khác. Thay vì chi kinh doanh thưoìig mại.
ch ú ne hổ smm dấn thèm các hoạt động troim lĩnh vực dịch vụ. rồi đến các
lìiiành sail xuất, tài chính ngân hàim. hoọl động nghiên cứu ứng dung khoa
hoc cõng nghệ. Nét điên hình đối với các nước nàv là ngoại ihirons đóng vai
trò hết sức quan trọna. cho nên các tập đoàn lớn nhất của họ hiện nav vản là
nhữns lập đoàn kinh doanh xuất nhập khrúi. Chảng hạn 9 tập đoàn lớn nhất
Nliại Ban và 10 tạp đoàn lớn nhất Hàn Quôc hiện nav là nhữnc tập đoàn
thuơng mại. Ch ú 11 a có đóng góp to lớn cho sự phái triến và Ihành còng nén
kinh tê các 1 111'ó'c liên.
A
.

Đối \'ó'ị Mỹ mội số nước cháu All. các tập đoàn kinh tế lại băt đáu từ
hoạt độiìũ sán xuất. Thòng qua kết quà cil a các hoại độnơ sán XLiâì mớ rộng,
hoại động sang các lĩnh vực khác nhơ thươiìs mại, vận lái, háo hiếm, ngân
hàng v.v. Đậc điểm cil a các tậ[-) đoàn đi lừ sán xuấ! là ngav lừ đá Li chúns dã
phai chú trọng đáu tư cho nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ mới.
Tronu khi dổ cấc tập đoàn đi từ ihirơng mại lai ít chú ý tới nshiôn cứu ÚÌ1 U
dụim inà ch il veil là các kiên thức về mò' rộng thị ti.ường, xây dựng mạng lưới
tiê n ih ụ C|UÓC u ia v à q u ố c íê .
Có 'sự khác hiệl này là do có những nét đạc thù về các veil tô lịch sử. địn
lý. (liên kiện kinh lế. vãn h ();i xà hội và chính sách phát Iriển kinh lê cùa mỏi
IUIỚC.
1.2.2.2. Vé 1 1ÌÓ hình to chức
-
Co cấu và mói quan hệ liên kết kinh té:
Nhìn chung tập đoàn kinh tê là một hình ill ức tố chức kinh tế lòng vì

ch ú lì 2 khỏiiíi có ur cách pháp nhân. Tron 2 tập đoàn luôn có một CÒI12 tv mẹ
và các côn只 ty thành viên. Các côns ty thành viên vẫn siữ nguyên tính độc
lập vé mại pháị-) lý. Mối quan hệ giữa các Ihành viên chù yên dự;i trên mòi
CỊII.HI hộ liên kèi \'C lợi ích đirợc diéii khiến bới các hợp đổng hoặc các (hỏn
thuãn kinh tế.
Cõng tv mẹ v.à các cỏng ly thành viên có mỏi qiiiin hộ phụ thuộc, hỏ trọ'
\c mật chiên lược,lài chính. 1ÍI1 dụng. Giữa các công tv thành viên có mỏi
C|ii;in hệ làng buộc, phụ tluiộc chặt chẽ với nhau và

một mức độ lớn phụ
I lui óc \ào cỏns tv mẹ. nhầm phục vụ mục tiêu chuns cüa tập đoàn. Mục tiêu

m
• I • • • c. • I •
đó cũng thường trùng với mục tiêu của công ty mẹ. Các mối quan hệ hồ trợ
cùa lộp đoàn hoàn loàn ciựn vào kế( quá hoạt động sàn xuất kinh doanh và
phuơnu hướng dáu UI. có hiệu quá cao cùa các công ly thành viên.
Tộp đoàn chi tổn tại \'à phát tricn vữna mạnh khi xây dựng được CO' chõ
hoạt độns clụa trên sự ihỏng nhất lợi ích kinh tê cùa các thành viên với lợi ích
chuns cùa cà tập đoàn và thực hiện chú yếu han» hợp đồng kinh tế.
- Phiimtq thức quản lý:
Háu hẽl các lập cìoàn kinh lê đêu theo đuổi mộl chính sách quàn lv phi
tập truiis hóa. Đê quan lý rập đoàn có một ban quán trị chunơ. írụ sớ thườníi
Iinin ơ công IV mẹ. Thôns Ihường trong ban quán trị có các thành viên lừ các
cõng ly con. Bĩin quàn trị nàv được hình thành theo nguyên tãc sô vốn cố
đõiiũ đóns góp cùa các thành viên. Bnn quán ni tập đoàn chi kiểm soát vể
m ậ l tà i c h ín h , c h iê n lư ợ c tlá u tư . t h ô n g C ịita s ử d ụ n g c á c đ ò n b a y k in h tế . c ò n
các thành viên hoàn toàn tự ch il trong quyết định hoạt động sán xuáì kinh
doanh cùa mình. Kiến quán lý này vừa phát huv (.lược lính năng độim tự chú
CU;1 các công ty Ihành viên, vừa lạo dirợc SỤ' thống nhá! chuii2 Irong lập đoàn.

- Cỉìien UiỢc kinh (ìna tì lì:
Việc hình thnnh tập đoàn kinh lê xuất phát từ lợi ích kinh tế cùa các còníi
tv Ihành viên và bán ihân tập đoàn. Đê phục vụ lợi ích chillis và liens đó.
tãiiũ. CLÌỜIIŨ. sức inạnh kinh rê, kha nâng cạnh tranh và nâng cao lợi nhuận và
có sự phối họp dons bộ. 1 rợ íiiúp lẩn nliau phát huv sức mạnh tổng hợp các
tập đoàn kinh tế dù phương thức quíin lý có lìiứ c độ tập tmns. hoặc phi tập
trmm khác nhau đều đua ra một chiến lược chung cho loàn hộ tập đoàn.
Chien II rực nàv dược soạn iháo lừ ininíi lâm I 111 sỏ' đáu não ciìa tại') đoàn V'i'i
thưc hiện thòi ì c Iiháì iroim lất ca các cõng ty thành viên. Chiên lược chunũ
cùa tập đoàn thòng thuờnu tập Imng vào lĩiìh \ỊI'C đấu tư phát triên kinh
dcKiiìh và chiến lược Iiehiôn cứu triến khai còiiíi Iiíihệ mới. sán phá ni mỏi.
\-içc thực hiện chien 11 rực chung lõng tỊiiát vừa có V imhĩa lạo ra sự ihòng
nhãì lập mmg tăim cườnu sức mạnh chung theo định hưứns. lại vừa lạo la sự
Iiyến chuyến, náns độníi. linh hoạt của các còng ty thành viên Ironíi việc lựa
chọn pillions hướng mục tiêu chiên lược phát triển cil a riêng mình. Một mặt,
chiên lược đẩu tư phát triển sán phàm mới, công nghệ mới thông qua huy
động sức mạnh tài chính và các nguồn lực cùa cá tập đoàn tập trung vào các
lình vực ihcn chốt, có V nghĩa q II yết định đến khá năng phát triến và mở rộ lis
till ini'ànü. cuns cò và nâns cao danh tiếng, 1 1 V lín cùa tập đoàn và mọi còng
ty thành viên. Mạt khác, nhờ có một định hưó'1 1 2 chuim của các còng ty thành
viên chù động xác định, lựa chọn chiến lược kinh doanh liêng, phù họp vó'i
mòi trường và điều kiện cụ thể trong từng ngành, từng khu vực thị trường
troim sự kết hợp hài hòa với chiên lược chung của Iậ|) đoàn. Chiến lược cùa
tập đoàn là một căn cứ định hitóng có hiệu quíi trong việc xác định mục tiên
phái 1 liến sán xuất kinh doanh của mọi công ty thành viên.
Mỗi niộr tập đoàn kinh tê có một chiên hrợc l iêng trong từng giai đoạn
nliãì itịnh. Nhniiü nhìn chung chiến lược kinh doanh cùa các tập đoàn kinh tế
dirơc xãv tlirnu xuất phát lừ SU' nghiên cứu và nhân thức sâu sác đáy đủ mỏi
• • • ' I • C- • V
trirờng kinh do;inh Hong và nuoài mró‘c và những XII Ihố vận động, biến đổi

ciia nó. Cụ thè chiên lược kinh doanh cùa các tập đoàn kinh tê thành CỎI1 2
ihườnũ. dựa vào những càn cứ chù yêu sail:
+ Niihiên cứu. phân tích nhu cáu thị trường và nhận biết XII hu'ó' 1 1 2 biên
đối cua nó. Các tập đoàn thành côn2 , đều là những lập đoàn có chiến lược
kinh doanh năng động, đón bát kịp thời những hiến đổi cùa thị Inrờng. Đó là
căn cứ chú yêu nhá! tronu việc xác định chiên lược phái Iriến cùa các ỉập
đoàn kinh tê tii' bán. Cạnh tranh trên thị trường thê giới ngày càng gay sát và
là cạnh tranh giữa các tập đoàn tư bán lớn mạnh nên cúng cố vị trí và mờ
rỏnũ thị irườna là điổu quan tâm hàng đẩu cil a các tập doàn kinh tế.
+ Y đó chiến lược phát trién kinh lè cùa Chính phú: Iroiiíi mọi uiai
đoan luôn có sư sắn bó chãt chẽ si lìa chiên lirợc kinh doanh cùa các táp đoàn
lu' bán với chính sách phát Iriếii kinh tế cùa các mrớc. Chien lược kinh doanh
cua c;íc tập đoàn phù hợp với định hirớns chiến lược phát Iriến của mcSi nirớc

×