Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.99 KB, 78 trang )

Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ, BẢNG BIỂU 5
CHƯƠNG 1 15
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CHI NHÁNH VIETTEL NGHỆ AN 15
1.1: Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ
An. 15
1.1.1: Đặc điểm nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An. 15
1.1.2: Phân loại nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An. 15
1.3: Đặc điểm tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Chi nhánh Viettel
Nghệ An. 20
1.3.1: Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý nguyên vật liệu tại
Chi nhánh Viettel Nghệ An. 21
1.3.1.1: Chức năng và nhiệm vụ của Giám Đốc Chi nhánh. 21
1.3.1.2: Chức năng, nhiệm vụ của Kế toán trưởng. 21
1.3.1.3: Chức năng và nhiệm vụ của Phó phòng – kiêm Kế toán tổng
hợp. 22
1.3.1.4: Chức năng và nhiệm vụ của Kế toán vật tư tại Chi nhánh
Viettel Nghệ An. 22
1.3.1.5: Chức năng và nhiệm vụ của Phòng Kỹ Thuật. 24
1.3.1.6: Chức năng và nhiệm vụ của Thủ kho Chi nhánh. 24
1.3.1.7: Chức năng và nhiệm vụ của Giám Đốc Trung tâm. 25
1.3.1.8: Chức năng và nhiệm vụ của Kế toán Cửa Hàng. 25
1.3.1.9: Chức năng và nhiệm vụ của Thủ kho Trung tâm. 27
1.3.2: Tổ chức xây dựng định mức nguyên vật liệu tại Chi nhánh
Viettel Nghệ An. 27
CHƯƠNG 2 29
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CHI
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51


A
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
NHÁNH VIETTEL NGHỆ AN 29
2.1: Tính giá nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An. 29
2.1.1: Tính giá nguyên vật liệu nhập kho. 29
Giá trị NVL nhập kho được hình thành trên cơ sở các chứng từ
hợp lệ chứng minh nguồn hình thành nên NVL bao gồm tên hàng,
khối lượng hàng, nơi chuyển hàng, chất lượng hàng. 29
2.1.2: Tính giá nguyên vật liệu xuất kho. 30
2.2: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An. 30
2.2.1: Chứng từ và thủ tục nhập – xuất kho nguyên vật liệu tại Chi
nhánh Viettel Nghệ An. 30
2.2.1.1: Nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu. 32
2.2.1.2: Nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel
Nghệ An. 39
2.2.2: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An.
45
2.3: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An.
53
2.3.1: Kế toán nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu. 55
2.3.2: Hạch toán xuất kho tạm ứng. 56
2.3.3: Hạch toán hoàn ứng vật tư. 56
2.3.4: Hạch toán vật tư tạm ứng thừa nhập kho. 57
2.3.5: Xuất vật tư xây dựng trạm ADSL, PSTN. 57
CHƯƠNG 3 51
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 51
TẠI CHI NHÁNH VIETTEL NGHỆ AN 51
3.1: Đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel
Nghệ An và phương hướng hoàn thiện. 51

3.1.1: Ưu điểm. 51
3.1.1.1: Về Bộ máy quản lý nguyên vật liệu. 51
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
2
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
3.1.1.2: Về công tác kế toán nguyên vật liệu. 52
3.1.2: Nhưng mặt tồn tại. 53
3.1.2.1: Về bộ máy quản lý nguyên vật liệu. 53
3.1.2.2: Về công tác kế toán nguyên vật liệu. 53
3.1.3: Phương hướng hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi
nhánh Viettel Nghệ An. 54
3.1.3.1: Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi
nhánh Viettel Nghệ An. 54
3.1.3.2: Phương hướng hoàn thiện. 55
3.2: Các giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh
Viettel Nghệ An. 55
3.2.1: Về công tác quản lý nguyên vật liệu. 55
3.2.2: Về tổ chức bộ máy kế toán. 55
3.2.3: Về phương pháp tính giá. 56
3.2.4: Về chứng từ và luân chuyển chứng từ. 57
3.2.5: Về kế toán chi tiết nguyên vật liệu. 57
3.2.6: Về kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. 57
3.2.7: Về báo cáo kế toán liên quan đến nguyên vật liệu. 57
KẾT LUẬN 59
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
3

Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
NVL Nguyên vật liệu
KT Kế toán
KTTH Kế toán tổng hợp
PTC Phòng Tài Chính
BGĐ Ban Giám Đốc
GĐ Giám Đốc
CN Chi Nhánh
VT Viettel
TT Trung tâm
TTH Trung tâm huyện
CPNVLTT Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
ƯCTT Ứng cứu thông tin
KTT Kế toán trưởng
TX Thị xã
TP Thành phố
TĐ Tập đoàn
STT Số thứ tự
ĐVT Đơn vị tính
QĐ Quyết định
CT Công ty
KTCH Kế toán cửa hàng
BTH Bảng tổng hợp
VD Ví dụ
GVDH Giảng viên hướng dẫn
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc

Quang
DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ, BẢNG BIỂU
BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ, BẢNG BIỂU 5
CHƯƠNG 1 15
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CHI NHÁNH VIETTEL NGHỆ AN 15
1.1: Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ
An. 15
1.1.1: Đặc điểm nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An. 15
1.1.2: Phân loại nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An. 15
1.3: Đặc điểm tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Chi nhánh Viettel
Nghệ An. 20
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nguyên vật liệu của Chi nhánh 21
1.3.1: Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý nguyên vật liệu tại
Chi nhánh Viettel Nghệ An. 21
1.3.1.1: Chức năng và nhiệm vụ của Giám Đốc Chi nhánh. 21
1.3.1.2: Chức năng, nhiệm vụ của Kế toán trưởng. 21
1.3.1.3: Chức năng và nhiệm vụ của Phó phòng – kiêm Kế toán tổng
hợp. 22
1.3.1.4: Chức năng và nhiệm vụ của Kế toán vật tư tại Chi nhánh
Viettel Nghệ An. 22
1.3.1.5: Chức năng và nhiệm vụ của Phòng Kỹ Thuật. 24
1.3.1.6: Chức năng và nhiệm vụ của Thủ kho Chi nhánh. 24
1.3.1.7: Chức năng và nhiệm vụ của Giám Đốc Trung tâm. 25
1.3.1.8: Chức năng và nhiệm vụ của Kế toán Cửa Hàng. 25
1.3.1.9: Chức năng và nhiệm vụ của Thủ kho Trung tâm. 27
1.3.2: Tổ chức xây dựng định mức nguyên vật liệu tại Chi nhánh
Viettel Nghệ An. 27
Bảng 1.3: Định mức phụ kiện cho cuộn cáp 3 km. 28

SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
CHƯƠNG 2 29
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CHI
NHÁNH VIETTEL NGHỆ AN 29
2.1: Tính giá nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An. 29
2.1.1: Tính giá nguyên vật liệu nhập kho. 29
Giá trị NVL nhập kho được hình thành trên cơ sở các chứng từ
hợp lệ chứng minh nguồn hình thành nên NVL bao gồm tên hàng,
khối lượng hàng, nơi chuyển hàng, chất lượng hàng. 29
Bảng 2.1: Đơn giá một số loại NVL tại kho CN. 29
2.1.2: Tính giá nguyên vật liệu xuất kho. 30
2.2: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An. 30
2.2.1: Chứng từ và thủ tục nhập – xuất kho nguyên vật liệu tại Chi
nhánh Viettel Nghệ An. 30
Bảng 2.2: Lưu hồ sơ. 31
2.2.1.1: Nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu. 32
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho 36
Biểu 2.4: Biên bản kiểm tra hàng hóa 38
TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI 38
CHI NHÁNH VIETTEL NGHỆ AN 38
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 38
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 38
2.2.1.2: Nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel
Nghệ An. 39
Lưu đồ 2.4 40
Quy trình xuất kho nguyên vật liệu từ Trung tâm huyện đi triển khai dự án. 40
STT 41

Trách nhiệm 41
Tiến trình 41
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
6
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
Mô tả 41
1 41
Thủ kho TTH 41
Mục 2.1 41
2 41
Thủ kho TTH 41
Mục 2.2 41
3 41
Thủ kho TTH 41
Mục 2.3 41
4 41
NV triển khai 41
Mục 2.4 BM04 41
5 41
Tài sản TTH 41
Mục 2.5 41
6 41
QLTS CN 41
Mục 2.6 41
7 41
Thủ kho TTH 41
QLTS CN 41
Mục 2.7 BM03 41

Biểu 2.7: Phiếu xuất kho 05/03/2013. 43
Đơn vị: CN Viettel Nghệ An 43
Mẫu số: 01 – VT 43
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
7
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
Địa chỉ: Số 115 Minh Khai, Thành phố Vinh, Nghệ An 43
Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT 43
0956 43
Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính 43
2.2.2: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An.
45
Biểu 2.8: Thẻ kho. 46
Tập đoàn Viễn thông Quân đội 46
Mẫu số: 06VT 46
Chi nhánh Viettel Nghệ An 46
Kho: Chi Nhánh 46
Ban hành theo QĐ số 114/TCCĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính 46
THẺ KHO 46
Biểu 2.9: Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn vật tư thiết bị tại kho 47
TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI 47
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 47
CHI NHÁNH VIETTEL NGHỆ AN 47
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 47
TT VIETTEL HUYỆN NGHĨA ĐÀN 47
MB.05/NV_KHO 47
Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 49
Biểu 2.11: Bảng cân đối nhập xuất tồn vật tư 51

2.3: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An.
53
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán vật tư. 53
TK 3364120 53
TK 152 53
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
8
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
TK 1412 53
2412, 621 53
1364120 53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
(1) 53
53
(2) 53
53
(2a) 53
53
53
(3) 53

53
53
53
53
53
53
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
9
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
(2a') 53

53
53
53
53
53
53
53
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
10
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
53
53
53
53
53
(2b) 53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
53

(2c) 53
53
53
(4) 53
2.3.1: Kế toán nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu. 55
2.3.2: Hạch toán xuất kho tạm ứng. 56
2.3.3: Hạch toán hoàn ứng vật tư. 56
2.3.4: Hạch toán vật tư tạm ứng thừa nhập kho. 57
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
11
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
2.3.5: Xuất vật tư xây dựng trạm ADSL, PSTN. 57
Biểu 2.12: Sổ nhật ký chung tháng 03/2013. 59
CHƯƠNG 3 51
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 51
TẠI CHI NHÁNH VIETTEL NGHỆ AN 51
3.1: Đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel
Nghệ An và phương hướng hoàn thiện. 51
3.1.1: Ưu điểm. 51
3.1.1.1: Về Bộ máy quản lý nguyên vật liệu. 51
3.1.1.2: Về công tác kế toán nguyên vật liệu. 52
3.1.2: Nhưng mặt tồn tại. 53
3.1.2.1: Về bộ máy quản lý nguyên vật liệu. 53
3.1.2.2: Về công tác kế toán nguyên vật liệu. 53
3.1.3: Phương hướng hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi
nhánh Viettel Nghệ An. 54
3.1.3.1: Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi
nhánh Viettel Nghệ An. 54

3.1.3.2: Phương hướng hoàn thiện. 55
3.2: Các giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh
Viettel Nghệ An. 55
3.2.1: Về công tác quản lý nguyên vật liệu. 55
3.2.2: Về tổ chức bộ máy kế toán. 55
3.2.3: Về phương pháp tính giá. 56
3.2.4: Về chứng từ và luân chuyển chứng từ. 57
3.2.5: Về kế toán chi tiết nguyên vật liệu. 57
3.2.6: Về kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. 57
3.2.7: Về báo cáo kế toán liên quan đến nguyên vật liệu. 57
KẾT LUẬN 59
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
12
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
LỜI NÓI ĐẦU
Trong hoàn cảnh hội nhập kinh tế thế giới kinh tế, các doanh nghiệp
Việt Nam đang đứng trước thử thách cực kỳ khó khăn, để tồn tại và phát triển
đòi hỏi các doanh nghiệp phải hội nhập, cải tiến, phát huy hết mọi khẳ năng
nhằm thu được lợi nhuận, tạo thương hiệu, niềm tin trong tất cả khách hàng.
Và để thu được lợi nhuận kỳ vọng, giảm thiểu các rủi ro thì các doanh nghiệp
cần phải chú trọng, quan tâm đến các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
kinh doanh. Các yếu tố đầu vào phải vừa hợp lý về chi phí lại phải phù hợp
với với điều kiện hiện có của doanh nghiệp có như thế mới tạo ra được sản
phẩm đạt tiêu chuẩn về chất lượng và tiêu chuẩn về giá cả củng như mục tiêu
mà doanh nghiệp hướng đến. Có như thế mới thu hút được khách hàng và
chiếm lĩnh được thị trường trong nước và trên thế giới.
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào yếu tố cơ bản không thể

thiếu được đó là nguyên vật liệu, nó là cơ sở, là tiền đề hình thành hình thái
vật chất của sản phẩm. Do đó, chi phí về nguyên vật liệu thường chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí để sản xuất ra sản phẩm, nó có tác dụng và quyết
định rất lớn đến hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bởi vậy, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung cần phải quản lý
chặt chẽ từ khâu thu mua nguyên vật liệu đến khâu sử dụng. Có như thế mới
vừa đáp ứng đầy đủ cho nhu cầu sản xuất, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm, vừa có biện pháp hữu hiệu để chống mọi hiện tượng xâm phạm tài sản
của doanh nghiệp. Để làm được yêu cầu trên, các doanh nghiệp phải sử dụng
các công cụ quản lý trong đó kế toán là một công cụ quản lý giữ vai trò cực
kỳ quan trọng.
Viettel là một doanh nghiệp trẻ đã có những bước phát triển mạnh
mẽ không ngừng, kịp thời đáp ứng nhu cầu thị trường, song cũng là một
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
13
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
doanh nghiệp có nhiều đơn vị hạch toán phụ thuộc nên công tác quản lý,
theo dõi NVL còn đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết. Việc được thực tập
tại Chi nhánh Viettel Nghệ An đã giúp em phần nào biết hơn về công tác
quản lý NVL tại CN.
Tất cả những điều trên đã giúp cho em chọn đề tài thực tập cho mình là
“ Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An”. Kết
cấu của đề tài gồm có ba chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Chi
nhánh Viettel Nghệ An.
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel
Nghệ An.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel

Nghệ An.
Vì thời gian, kiến thức và kinh nghiệm có hạn cho nên đề tài thực tập sẽ
không tránh khỏi nhiều sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến góp ý giúp đỡ
từ phía các giảng viên Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, các anh chị trong phòng
Tài Chính Chi nhánh Viettel Nghệ An và đặc biệt là của GVHD:
PGS.TS.Nguyễn Ngọc Quang, Chị Kế toán trưởng Chi nhánh Viettel Nghệ
An Nguyễn Thị Phương Thảo để giúp em hoàn thiện đề tài này. Em xin
chân thành cảm ơn…
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
14
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CHI NHÁNH VIETTEL NGHỆ AN
1.1: Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An.
1.1.1: Đặc điểm nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An.
NVL là tài sản lưu động được mua sắm và dự trữ để phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh. Là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, NVL là
đối tượng sản xuất, là cơ sở vật chất cơ bản cấu thành nên sản phẩm. Chính vì
vậy, NVL có vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình sản xuất và quyết
định lớn đến chất lượng sản phẩm sản xuất.
CN VT Nghệ An là một doanh nghiệp dịch vụ hoạt động trong lĩnh vực
viễn thông, đặc biệt CN là một doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc nên NVL
tại CN có những đặc thù riêng.
Phần lớn NVL tại CN ở trạng thái rắn, có hình thái vật chất ổn định, ít bị
biến đổi do các tác nhân từ môi trường bên ngoài trong điều kiện thường. Do
vậy, có những loại NVL có thể để ở ngoài môi trường, số lớn đều được cất trữ
cẩn thận tại các kho CN, TT.

Trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh, NVL không bị thay
đổi hình dạng mà lại kết hợp các chức năng khác nhau từ những NVL khác
nhau để cấu thành nên sản phẩm hoàn chỉnh.
CN là một doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực dịch vụ viễn thông nên
CPNVLTT thường chiếm tỷ trọng không quá lớn nhưng kết hợp với việc bán
các sản phẩm hàng hóa để tạo nên loại hình dịch vụ hoàn chỉnh với tỷ trọng
doanh thu lớn.
1.1.2: Phân loại nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An.
Tuy số lượng, chủng loại NVL tại công ty lớn và vô cùng đa dạng
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
15
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
nhưng các loại NVL này đã được tiến hành phân loại, phân nhóm để tiện cho
quá trình quản lý và sử dụng. Trách nhiệm phân loại NVL do TCT thực hiện.
NVL tại CN VT Nghệ An được phân loại theo chức năng. Cụ thể như sau:
• NVL chính: là đối tượng chủ yếu cấu thành nên thực tế sản phẩm. NVL
chính được cụ thể theo bảng sau:
Bảng 1.1: NVL sử dụng phát triển mới mạng lưới, dự phòng ƯCTT
tại kho CN
Mã vật
tư BD
Tên vật tư ĐVT
000004 Cáp đồng chôn 100x2x0,4 Mét
000022 Cáp đồng chôn 20x2x0,4 Mét
000024 Cáp đồng chôn 50x2x0,4 Mét
000037 Cáp đồng treo 10x2x0,5 Mét
000043 Cáp đồng treo 10x2x0,4 Mét
000044 Cáp đồng treo 100x2x0,4 Mét

000057 Cáp quang treo ADSS 24 sợi - KV200 (6 sợi Leaf) Mét
000059 Cáp quang treo 12 sợi (Cáp hình số 8) Mét
000060 Cáp quang treo ADSS 12 sợi - KV200m Mét
000061 Cáp quang treo ADSS 12 sợi - KV100m Mét
000062 Cáp quang treo 24 sợi (Cáp hình số 8) Mét
000064 Cáp quang treo ADSS 24 sợi - KV200m Mét
000065 Cáp quang treo 6 sợi (Cáp hình số 8) Mét
000066 Cáp quang treo ADSS 24 sợi - KV50m (12 sợi Leaf) Mét
000067 Cáp quang treo ADSS 24 sợi - KV100m Mét
000070 Cáp quang treo ADSS 24 sợi - KV500m Mét
000075 Dây nhảy quang FC/LC 10m sợi
000076 Dây nhảy quang FC/LC 15m sợi
000077 SS-OP-LC-FC-S-20/Patch Cord,FC/PC,LC/PC,Single
Mode,2mm,20m - Dây nhảy quang FC/LC 20m
sợi
000086 Dây nhảy quang LC/LC 10m sợi
000087 Dây nhảy quang LC/LC 15m sợi
000089 Dây nhảy quang LC/LC 3m sợi
000091 Dây nhảy quang loại FC/FC 5m sợi
000092 Dây nhảy quang loại FC/LC 5m sợi
000094 Dây nhảy quang SC/LC 10m sợi
000097 Dây nhảy quang SC/LC 20m sợi
000098 Dây nhảy quang SC/LC 25m sợi
000101 Patch cord LC/PC-SC/PC,single-mode,5m - Dây nhảy quang
SC/LC 5m
sợi
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
16
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc

Quang
000108 Cáp quang chôn 12 sợi (Sợi thường) Mét
000111 Cáp quang chôn trực tiếp 24 sợi (6 Sợi Leaf) Mét
000121 Hộp cáp 10x2 Cái
000124 Hộp cáp 50x2 Cái
000304 Bộ néo cáp ADSS KV500m Bộ
000305 Bộ néo cáp ADSS KV100m Bộ
000306 Bộ néo cáp ADSS KV200m Bộ
000313 Bộ treo cáp ADSS KV100m Bộ
000314 Bộ treo cáp ADSS KV200m Bộ
000315 Bộ treo cáp ADSS KV500m Bộ
000320 Chống rung cáp ADSS Cái
000342 Gông cáp ADSS (loại C1) Bộ
000343 Gông cáp ADSS (loại G0) Bộ
000346 Gông cáp ADSS (loại G3) Bộ
000347 Kẹp cáp 02 rãnh 03 lỗ (Loại 2 bulông) Cái
000423 Măng xông quang 12 Sợi Cái
000424 Măng xông quang 24 Sợi Cái
000426 Măng xông quang chôn trực tiếp 24 Sợi Cái
000476 Thanh gông V40x40x4x300 Thanh
000661 Dây đồng bọc PVC M35 vàng xanh Mét
000746 Cắt lọc sét 1 pha " CLS-0409" Bộ
000752 Chống sét hạ thế GZ500 Cái
000944 Thiết bị cắt sét 1 pha Erico - TDS11002SR277 Bộ
001271 Bulông + Êcu M14x300 Bộ
001272 Bulông + Êcu M14x400 Bộ
001277 Bulông f14x400 Cái
001287 Bulông + Êcu M14x200 bộ
001363 Dây đai Inox A20x0,5 Mét
001364 Dây đai Inox A10x0,5 Mét

001402 Khóa cáp fi 12 Cái
001410 Khoá đai inox A10 Cái
001412 Khoá đai inox A20 Cái
002891 Cáp quang luồn cống 24 Fo (Sợi thường) Mét
002904 Tủ Cáp KP 200PCS – 200x2 Cái
002905 Tủ cáp 100x2 Cái
002924 ODF12 Cái
002925 ODF24 Cái
002929 ODF48 Bộ
002938 Ống nhựa bảo vệ cáp PVC fi 110x5x6000 Mét
002946 Ống nhựa PVC bảo vệ cáp fi 110x6,8x6000 Mét
002947 Ống nhựa PVC bảo vệ cáp fi 110x7x6000 Mét
002958 Ống nung bảo vệ mối hàn 60mm/đường kính 3mm ống
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
17
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
002986 Feeder 1/2" Mét
003060 Dây nhảy quang FC/FC 20M sợi
003095 Cột bê tông vuông 7m 7A.V65 cột
004028 Biển báo cáp quang Quân sự Cái
004205 MDF ( giá phối dây thuê bao) Cái
005267 Cắt sét GZ220 chiếc
006649 Dây điện 2x6 Mét
006660 Phiến Đấu Dây 10 đôi có tách 2/10 Cái
007614 Suy hao LC 1dB Cái
007616 Suy hao LC 3dB Cái
007617 Suy hao LC 5dB Cái
007623 Suy hao SC 2dB Cái

007624 Suy hao SC 3dB Cái
007625 Suy hao SC 5dB Cái
007627 Suy hao SC 10dB Cái
008488 Sensor giám sát nhiệt độ/BatTemp Cái
008540 Dây nhảy quang LC/LC 05m sợi
008541 Patch Cord,LC/PC-LC/PC,Singlemode, 2mm, 20m /Dây nhảy
quang đơn mode LC/LC 20m
sợi
008808 Dây nhảy quang SC/SC loại 5m
008809 Dây nhảy quang SC/SC loại 15m sợi
009377 Dây nhảy quang LC/SC 20m sợi
009655 Converter quang/FE 48VDC chiếc
011110 Dây nhảy quang SC/SC 10m sợi
012996 ODF cáp quang 12 Fo Outdoor Bộ
018553 ODF 48 Outdoor Bộ
020351 Cáp quang luồn cống bể 48 sợi (Sợi thường) Mét
020487 Ống nhựa xoắn HDPE F130/100 Mét
024704 Attomat 10A 1P 6kA 60VDC Cái
026794 Gông C1 (bộ đơn) Bộ
027026 Dummy DTRU tủ RBS 2206 Cái
027027 Dummy PSU tủ RBS 2206 Cái
028356 Static Transfer Switch/Bộ STS 2 nguồn DC Bộ
030039 Thanh gông cáp ADSS loại G01 Bộ
030043 Cuộc lọc (cáp M10, 7 sợi dài 5m, 2 đầu bóp cos 10-8+chụp) Cái
Nguồn: PTC CN Viettel Nghệ An.
• NVL phụ: Được kết hợp với NVL chính để làm tăng chất lượng sản
phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm. Các NVL phụ được cụ thể theo bảng sau:
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
18

Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
Bảng 1.2: Nguyên vật liệu sử dụng phát triển mới thuê bao
(đến khách hàng) tại kho Chi nhánh.
Mã vật
tư BD
Tên vật tư ĐVT
000079 Dây nhảy quang FC/LC 3m sợi
000084 Dây nhảy quang FC/SC 3m sợi
003760 Dây điện thoại 2x0,5 Có gia cường 7x0,35 Mét
004068 Rệp nối cáp Mét
004094 Dây pigtail FC(G655) sợi
004163 Dây nhảy quang FC/FC 3 mét sợị
004262 Nắp chụp đầu Rj 45 Cái
006204 Dây đấu nhảy trắng đỏ Mét
008505 Bao diêm thoại Cái
008810 Măng xông quang 04 sợi Cái
009664 Nexans Essential UTP CAT 5e 0,5mm, 4-pair cable, 100
Ohm,PVC Grey
Mét
019914 Dây thuê bao quang 2 sợi FTTH-2SMF Mét
024253 ODF2Fo Mét
024254 Măng xông quang 2 sợi Mét
Nguồn: PTC CN Viettel Nghệ An.
1.2: Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An.
1.2.1: Phương thức hình thành nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ
An.
Chi nhánh Viettel Nghệ An là một đơn vị hạch toán phụ thuộc nên
phương thức hình thành NVL là do cấp trên (TĐ) cấp xuống, CN ghi nhận
nợ của CT.

1.2.2: Phương thức sử dụng.
• Khi nhận được vật tư từ kho CT, CN thực hiện nhập kho trên hệ thống
phần mềm quản lý kho và quản lý hàng thực tế. Đồng thời PTC CN thực hiện
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
19
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
gi sổ KT.
• NVL của CN chủ yếu được sử dụng trong quá trình phát triển mới
mạng lưới, ƯCTT. Ngoài ra còn được sữ dụng để phát triển mới thuê bao.
1.2.3: Hệ thống kho tàng bến bãi chứa đựng nguyên vật liệu tại Chi nhánh
Viettel Nghệ An.
CN có 1 kho quản lý vật tư ở CN và 20 kho quản lý vật tư tại 20 TT
Viettel Huyện, Thành phố, Thị Xã.
Trong đó :
+ Kho CN có nhiệm vụ nhận NVL từ TCT cấp xuống và phân về cho
các kho ở các TT theo yều cầu của Chi nhánh và nhu cầu của từng TT.
+ Kho TT có nhiệm vụ nhận NVL từ CN cấp xuống và thực hiện các
công việc của mình đã được giao.
1.3: Đặc điểm tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Chi nhánh Viettel
Nghệ An.
• Sơ đồ tổ chức và bộ máy kế toán tại Chi Nhánh Viettel Nghệ An.
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
20
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nguyên vật liệu của Chi nhánh
1.3.1: Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý nguyên vật liệu tại Chi

nhánh Viettel Nghệ An.
1.3.1.1: Chức năng và nhiệm vụ của Giám Đốc Chi nhánh.
- Là người đại diện cho CN, có trách nhiệm điều hành chung, đề ra và
quản lý một cách tổng thể tình hình thực hiện các kế hoạch về NVL do
Tập đoàn đề ra.
- Là người chịu trách nhiệm trước BGĐ Tập đoàn về hoạt động của CN.
1.3.1.2: Chức năng, nhiệm vụ của Kế toán trưởng.
- Chuẩn bị và đưa ra kế hoạch hoạt động về sử dụng NVL trong tuần,
tháng, quý, năm.
- Đôn đốc, kiểm tra KT vật tư thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
- Kiểm tra, ký các loại chứng từ liên quan đến nhập, xuất vật tư trước khi
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
Giám đốc Chi nhánh
Phòng kỹ thuật
Phòng tài chính
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư
Thủ kho Chi nhánh
Trung tâm Huyện, TX, TP
Giám đốc TT H,TX, TP
Thủ kho TT
Kế toán CH
21
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
trình lên BGĐ CN.
- Hướng dẫn KT vật tư thực hiện đúng yêu cầu của CN, Tập đoàn đề ra.
- Hàng tháng, quý, năm lập báo cáo tài chính liên quan đến vật tư.

1.3.1.3: Chức năng và nhiệm vụ của Phó phòng – kiêm Kế toán tổng hợp.
- Kiểm tra số liệu vật tư trên phần mềm với sổ sách của KT vật tư, đề xuất
biện pháp xử lý chênh lệch.
- Đôn đốc, kiểm tra số liệu, tổng hợp lập báo cáo tài chính đúng quy định.
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh đúng quy định.
- Hàng tháng, quý, năm đôn đốc các KT viên in sổ KT, lưu trữ chứng từ
KT, các báo cáo chi tiết về công nợ phải thu, phải trả, doanh thu, chi phí
NVL.
- Cập nhật kiến thức mới, đào tạo nghiệp vụ cho KT vật tư CN.
1.3.1.4: Chức năng và nhiệm vụ của Kế toán vật tư tại Chi nhánh Viettel
Nghệ An.
- Quản lý theo dõi nhập xuất vật tư tại CN, cập nhật đầy đủ, chính xác,
kịp thời chứng từ phát sinh kiểm tra định khoản và nhập liệu vào phần mềm
KT chi tiết theo nghiệp vụ phát sinh.
- Kiểm tra chứng từ thanh toán vật tư, chi phí đầu tư liên quan đến hoạt
động của CN trước khi chuyển lên công ty VT.
- Đôn đốc các cá nhân thuộc CN thanh toán tạm ứng vật tư khi hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
- Theo dõi số dư tạm ứng vật tư của các cá nhân thuộc CN.
- Lập bảng đối chiếu số dư với Công ty Viễn thông, Phòng tài chính Tập đoàn.
- Chịu trách nhiệm phân tích số dư các tài khoản trên bảng cân đối kế toán
của CN.
- Lập bảng theo dõi dự án, thanh toán tiền dự án.
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
22
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
- Từ ngày 01 đến ngày 10 của tháng liền kề gửi toàn bộ chứng từ chi phí
của CN lên Công ty Viettel Telecom. Kiểm tra rà soát các phần hành kế toán,

in và lưu trữ chứng từ kế toán.
- Đối chiếu số liệu vật tư trên phần mền Đan Phong với số dự trên phần
mềm tài chính.
- Hàng tháng kiểm kê vật tư theo thực tế tại kho và làm biên bản kiểm kê.
- Sử dụng thành thạo các thao tác chức năng cơ bản của phần mềm tài
chính, phần mềm vật tư.
- Thanh quyết toán vật tư tại CN với công ty theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của PTC và GĐ CN.
- Chịu trách nhiệm trước BGĐ CN, công ty Viettel, PTC TĐ về toàn bộ
hoạt động của ban tài chính do mình phụ trách.
- Chấp hành chỉ thị, mệnh lênh, tuận thủ các quy trình, quy định của CT
và TĐ
- Chịu trách nhiệm về quản lý nhập, xuất thanh quyết toán vật tư.
- Kiểm tra, giám sát và thực hiện đúng các quy định về quản lý vật tư.
- Bảo quản lưu trữ chứng từ liên quan đến vật tư theo đúng quy định.
- Làm các báo cáo theo tháng, quý, năm và theo yêu cầu của quản lý.
- Góp ý về nghiệp vụ với cơ quan nghiệp vụ cấp trên các vấn đề vướng
mắc trong quá trình thực hiện.
- Yêu cầu các bộ phận liên quan thực hiện đúng các quy trình nhập xuất
vật tư, đầu tư.
- Yêu cầu các nhân viên trong chi nhánh có liên quan phối kết hợp giải
quyết công việc.
- Được quyền từ chối không thực hiện các khoản chi không đảm bảo tính
pháp lý, hợp lý, hợp lệ.
- Đưa ra các giải pháp cải tiến để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
23
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang

- Nghiêm cấm thủ kho thực hiện nhập, xuất vật tư không qua phần mềm
quản lý kho.
- Kiêm kê kho nếu phát hiện thừa, thiếu có văn bản đề nghị BGĐ xử lý
theo quy định.
- Ý kiến bằng văn bản đề nghị PTC, GĐ CN hỗ trợ về mặt nghiêp vụ,
nhân lực khi thấy khối lượng công việc không có khả năng hoàn thành kịp
thời gian, tiến độ.
1.3.1.5: Chức năng và nhiệm vụ của Phòng Kỹ Thuật.
- Cung ứng NVL tại CN do Phòng Kỹ Thuật phụ trách.
- Lập kế hoạch tác nghiệp công tác kỹ thuật, điều hành NOC (giám sát,
điều hành sữa chữa có dây, ƯCTT, điều hành thực hiện các chương trình nâng
cao chất lượng mạng liên quan đến NVL cho Huyện theo kế hoạch).
- Phản ánh, đề xuất các vướng mắc trong quá trình điều hành và triển
khai NVL.
- Vận hành, khai thác NVL đưa vào sữ dụng trong hạ tầng.
- Chỉ đạo giám sát xây dựng, hướng dẫn trực tiếp, làm mẫu, làm cùng,
phát hiện, kiểm tra, khắc phục và rút kinh nghiệm trong công tác sữ dụng,
quản lý NVL.
1.3.1.6: Chức năng và nhiệm vụ của Thủ kho Chi nhánh.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức quản lý kho tàng, quản lý vật tư, thiết bị.
- Quy hoạch kho tàng, sắp xếp, sữ dụng, bảo quản vật tư, thiết bị an toàn,
đúng quy định của Tập đoàn.
- Trực tiếp xuất, nhập vật tư, thiết bị theo lệnh.
- Ghi chép sổ sách và quản lý thẻ kho.
- Đối soát và quyết toán vật tư với PTC.
- Kiểm kê kho và lập báo cáo theo quy định.
- Lưu trữ đầy đủ chứng từ kho.
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A
24

Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Quang
- Vệ sinh kho sạch sẽ theo đúng quy định, đảm bảo phòng chống cháy nổ.
- Kiểm soát, kiểm tra công tác quản lý vật tư thiết bị của các TT Huyện.
- Đào tạo nghiệp vụ kho cho nhân viên tuyến Huyện.
- Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Trưởng Phòng,
BGĐ CN.
1.3.1.7: Chức năng và nhiệm vụ của Giám Đốc Trung tâm.
- Theo dõi quyết toán vật tư tại CH mà mình trực tiếp theo dõi.
- Đôn đốc, phân công KT tại CH thực hiện đúng theo yêu cầu BGĐ về
xuất dùng vật tư.
- Phối hợp với các cá nhân, đơn vị có liên quan đến công tác nhập xuất
vật tư để giải quyết công việc kịp thời , đúng tiến độ đề ra.
- Ý kiến bằng văn bản đề nghị các cá nhân có liên quan hoàn thành các
công việc đúng thời gian, kịp tiến độ.
1.3.1.8: Chức năng và nhiệm vụ của Kế toán Cửa Hàng.
- Quản lý theo dõi nhập xuất vật tư tại TT, cập nhật đầy đủ, chính xác,
kịp thời chứng từ phát sinh kiểm tra định khoản và nhập liệu vào phần mềm
KT chi tiết theo nghiệp vụ phát sinh.
- Kiểm tra chứng từ thanh toán vật tư, chi phí đầu tư liên quan đến hoạt
động của TT trước khi chuyển lên CN.
- Đôn đốc các cá nhân thuộc TT thanh toán tạm ứng vật tư khi hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
- Theo dõi số dư tạm ứng vật tư của các cá nhân thuộc TT.
- Lập bảng đối chiếu số dư với CN.
- Lập bảng theo dõi dự án, thanh toán tiền dự án.
- Từ ngày 01 đến ngày 10 của tháng liền kề gửi toàn bộ chứng từ chi phí
của TT lên CN. Kiểm tra rà soát các phần hành kế toán, in và lưu trữ chứng từ
SV: Phan Quang Chế Lớp Kế toán tổng hợp 51
A

25

×