Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH Sinh Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.72 KB, 93 trang )

Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
mục lục
Danh mục chữ cái viết tắt 2
SV: Nguyễn Hoài Phơng
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
Danh mục chữ cái viết tắt
KSC Phòng kỹ thuật, kiểm tra sản phẩm
VLXD Vật liệu xây dựng
CP Chi phí
SX Sản xuất
NVL Nguyên vật liệu
SXC Sản xuất chung
NCTT Nhân công trực tiếp
QLDN Quản lý doanh nghiệp
PX Phân xởng
TSCĐ Tài sản cố định
SPDD Sản phẩm dở dang
GTGT Giá trị gia tăng
GTSP Giá thành sản phẩm
HTK Hàng tồn kho
KH Khấu hao
KHKT Khoa học kỹ thuật
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
SV: Nguyễn Hoài Phơng
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
danh mục sơ đồ, bảng biểu
Danh mục chữ cái viết tắt 2


SV: Nguyễn Hoài Phơng
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
Phần i: mở đầu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế, gắn liền với hoạt động quản lý
đã xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế _ xã hội loài ngời. Ngày
nay, trong điều kiện kinh tế thị trờng, kế toán đợc nhiều nhà kinh tế và chủ
doanh nghiệp quan niệm nh một ngôn ngữ kinh doanh , đợc coi nh nghệ
thuật để ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm
cung cấp thông tin cần thiết cho việc ra quyết định phù hợp của các đối tợng
sử dụng thông tin. Song dù quan niệm thế nào chăng nữa thì kế toán luôn luôn
là công cụ quản lý có vai trò đặc biệt trong công tác quản lý vĩ mô của doanh
nghiệp.
Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng luôn luôn đợc các nhà quản lý
doanh nghiệp quan tâm vì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ
tiêu phản ánh chất lợng hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Thông qua
những thông tin về chi phí sản xuật và giá thành sản phẩm do bộ phận kế toán
cung cấp, những nhà quản lý doanh nghiệp nắm đợc chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm. Trong nề kinh tế thị trờng hiện nay, với sự cạnh tranh gay
gắt và quyết liệt thì vấn đề quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Xuất phát từ những lý do trên, khi thực tập tại Công ty TNHH Sinh Vit em đã
chọn đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
để viết báo cáo thực tập dới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hớng dẫn thực
tập cô Nguyễn Thị Lời
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Sau một thời gian thực tập, nghiên cứu về Kế toán Chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sinh Việt, em nghĩ đề tài của mình

sẽ giúp cho công ty có cái nhìn sâu sắc hơn nữa về thực trạng Kế toán chi phí
v giá thành tại công ty cũng nh những u điểm và những tồn tại trong khâu kế
toán chi phí và giá thành để từ đó đa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện bộ
máy kế toán tại công ty.
1.3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và
tính giá thành sản phẩm.
SV: Nguyễn Hoài Phơng
4
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH Sinh Việt
Phạm vi thời gian: Từ ngày 01/08/2012 đến ngày 10/09/2012. Số liệu đ-
ợc lấy trong quý III năm 2012, cụ thể là tháng 08/2012.
SV: Nguyễn Hoài Phơng
5
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
Phần ii: tổng quan về công ty Tnhh sinh việt
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Sinh
Việt
2.1.1. Một số thông tin về doanh nghiệp
Cụng Ty TNHH Sinh Vit tin thõn l mt doanh nghip t nhõn thnh lp t nm
1997 sau mt thi gian hot ng v phỏt trin liờn tc n nm 2001 ó quyt nh
chuyn i sang mụ hỡnh Cụng Ty TNHH v mang tờn Cụng Ty TNHH Sinh Vit
c cp giy phộp s 0102002157 ngy 16 thỏng 03 nm 2001ti S K Hoch
u T Thnh Ph H Ni- Vit Nam.
Do hai thnh viờn gúp vn:
- ễng Bựi Anh Cng / chc v: Ch tch Hi ng Qun Tr kiờm Giỏm
c Cụng Ty.
- ễng Bựi Anh Tun / Chc v: Thnh viờn Hi ng Qun Tr kiờm Phú
Giỏm c Cụng Ty.

2.1.2 Tờn Cụng Ty, a ch giao dch:
Cụng Ty TNHH Sinh Vit
Tờn giao dch ting Anh SINH VIET Co., LTD
a ch: A25 Ho Nam - ễ Ch Da - ng a - H Ni
in thoi: 04 8511 811 Fax: 04 512 0067
Ngõn hng giao dch: Ngõn hng HABU BANK
S ti khon: 030431100000202426
Ngi i din: ễng Bựi Anh Cng / Ch tch hi ng thnh viờn kiờm Giỏm
c Cụng Ty
c thnh lp trong hon cnh th trng ang cú s cnh tranh khc lit gia cỏc
DN v lnh vc sn xut nguyờn liu gch tuylen. Nhng do quỏ trỡnh khụng
ngng phn u,cụng ty ó cú nhng s thay i ln v quy mụ, gúp phn vo s
phỏt trin chung ca nn kinh t nc nh.
2.1.3 Quy mụ hin ti ca Doanh nghip
- Cụng ty hot ng vi quy mụ l doanh nghip va v nh, dõy chuyn cụng ngh
c nhp khu t nc ngoi
SV: Nguyễn Hoài Phơng
6
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
-Vn ng ký 15.000.000.000,0 VN tng ng 1.000.000,0 USD (Mt triu ụ
la M)
Tng ti sn ch s hu trờn 80.000.000.000,0 VN (Tỏm mi t) tng ng
khong 5.000.000.000,0 USD (nm triu ụ la M).
(Tớnh theo thi giỏ nm 2006)
- Hin nay cụng ty ang trờn phỏt trin vi doanh thu hng nm t trờn 10 t
ng
2.2Bộ máy tổ chức Công ty TNHH Sinh VIệt
2.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH Sinh Vit
Nguồn số liệu: Phòng hành chính lao động

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ
*. Hội đồng quản trị: là bộ phận có quyền lực cao nhất do Đại hội cổ
đông bầu ra. Trên cơ sở những ngời có đủ phẩm chất đạo đức, có trình độ
chuyên môn cả về học vấn lẫn thực tế chỉ đạo sản xuất kinh doanh, có số vốn
góp cao nhất, đồng thời phải chịu trách nhiệm về việc bảo toàn nguồn vốn của
SV: Nguyễn Hoài Phơng
Hi ng qun tr
Ban Giám đốc điều hành Ban kiẻm soát
Phòng
Tổ chức
Hành chính
lao động
Phòng
Quản lý sản
xuất
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Kế toán
Tài chính
Phân x ởng
sản xuất
B phn phc v
- in
- Nc
- C khí
7
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
Công ty, sử dụng vốn có hiệu quả, không ngừng nâng cao lợi tức cổ phiếu. Hội
đồng quản trị đứng đầu là Chủ tịch Hội đồng quản trị.

* Ban kiểm soát: là ngời do Đại hội cổ đông bầu ra, có trách nhiệm
kiểm soát sự hoạt động của hội đồng quản trị, Giám đốc điều hành về sử dụng
nguồn nhân lực của Công ty nh: Tài sản, vật t, lao động, tiền vốn của Công ty
trong quá trình sản xuất của Công ty trong SX kinh doanh, việc chấp hành các
chính sách, chấp hành pháp luật
* Phòng tổ chức hành chính lao động: bao gồm những nhân viên chuyên
về tiền lơng và hành chính quản trị. Tham mu, giúp việc cho Giám đốc, điều
hành về bố trí, sắp xếp nhân sự, lao động về số lợng, chất lợng, trình độ tay
nghề của cán bộ, công nhân viên.
* Phòng quản lý sản xuất: đợc hình thành theo tinh thần tinh giảm bộ
máy và nhân viên quản lý phù hợp với quy mô SX kinh doanh của Công ty,
phòng đợc phân công chịu trách nhiệm những công việc sau: Bộ phận kế
hoạch, Bộ phận kỹ thuật và Bộ phận kiểm tra chất lợng SP. Với chức năng
nhiệm vụ của từng bộ phận đó cung cấp đầy đủ các thông tin, các chỉ tiêu về
kế hoạch SX, tiêu thụ SP phục vụ cho việc cân đối giữa các yếu tố cho quy
trình SX nh: vật t, tiền vốn lao động, máy móc thiết bị, xây dựng các định mức
kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy cách và chất lợng SP. Nghiên cứu và ứng
dụng KHKT vào SX, xác định kỳ sửa chữa lớn các máy móc thiết bị, kiểm tra
chất lợng các loại vật t, nguyên liệu đầu vào của quy trình SX, chất lợng các
loại SP hoàn thành trớc khi bán ra thị trờng.

* Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tham mu cho Giám đóc trong công tác
kinh doanh, mua bán vật t,nguên liệu phục vụ cho sản xuất. Tiêu thụ sản
phẩm, thu thập các thông tin kinh tế, điều tra, khảo sát thị trờng, phát hiện và
đề xuất những loại mặt hàng mới theo nhu cầu thị trờng, tổ chức, xây dựng các
vùng cung cấp nguyên liệu, đôn đốc và thanh toán tiền hàng
* Phòng kế toán tài chính: có nhiệm vụ tham mu, giúp việc cho Giám đốc
về công tác kế toán tài chính đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tổ chức huy động các nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Tập hợp toàn bộ, tính đúng, tính đủ các chi phí sản xuất, xác định

kết quả kinh doanh của Công ty.
SV: Nguyễn Hoài Phơng
8
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
Quản lý, giám sát thu chi, bảo toàn vốn cho sản xuất.
Lập báo cáo tài chính, thống kê tổng hợp.
Duy trì thực hiện nghiêm chỉnh luật kế toán, các quy định của nhà n-
ớc liên quan tới Tài chính kế toán.
SV: Nguyễn Hoài Phơng
9
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
2.3 Quy trình sản xuất
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất gạch tuy len
Nguồn số liệu: Phòng quản lý sản xuất
2.4. Tổ chức bộ máy kế toán
2.4.1. Đặc điểm bộ máy kế toán của Công ty:
Phòng kế toán của Công ty gồm 3 phần do đồng chí kế toán trởng chỉ
đạo hoạt động của các kế toán viên trong phòng kế toán dựa trên kế hoạch sản
xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn. Phòng có nhiệm vụ lập kế
hoạch về mặt tài chính nhằm đảm bảo cho sản xuất kinh doanh đợc tiến hành
SV: Nguyễn Hoài Phơng
Máy phối trộn
Máy nhào lọc
Máy cắt
Kho t + Kho than
Phu tip liu (t) Phu tip liu (Than)
Phi, gp
Lên goòng
Hm sy khô
Lò nung

Xung goòng
Kho thnh phm
Tiêu thụ sn phm
H thng
Bng ti
H thng
Bng ti
10
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
một cách nhịp nhàng, cân đối, phản ánh, cung cấp thông tin một cách chính
xác, kịp thời về sự vởn động của vật t, tài sản,tiền vốn của Công ty. Phản ánh
và tổng hợp chi phí sản xuất, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,giám sát
việc thu chi nhằm quản lý tốt tiền vốn phục vụ cho sản xuất, làm tốt công tác
báo cáo tài chính và thống kê tổng hợp.
Ngoài phòng kế toán, Công ty còn có các nhân viên kinh tế ở phân xởng
sản xuất. Nhân viên này có nhiệm vụ theo dõi, giám sát các nhân tố chi phí
đầu vào, tính toán có hiệu quả sử dụng các nguồn lực ở các bộ phận sản xuất
trực tiếp.
Với mô hình tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và công nghệ sản xuất ở
Công ty, để đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất, sự chủ động trong sản
xuất kinh doanh ở các bộ phận. Công tác tổ chức bộ phận hạch toán kế toán đ-
ợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Sinh Vit
SV: Nguyễn Hoài Phơng
Kế toán tr ởng
Kế toán
tiền l ơng,
BHXH,
BHYT,
BHTN,

KPCĐ
Kiêm thủ
quỹ
Kế toán
TSCĐ
Tập hợp chi
phí và tính
giá thành.
Kế toán
tiêu thụ và
xác định
kết quả
kinh doanh
Kế toán vật
liệu, công cụ
dụng cụ.
Kế toán
thanh toán.
Kế toán vốn
bằng tiền.
Thống kê
tổng hợp
Nhân
viên kinh
tế tại
phân x
ởng sản
xuất
Nguyên vật liệu
trực tiếp

Tin lng,
BHXH, KPC
ca CN SX
Theo dõi tình
hinh thực hiện
định mức
11
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài chính
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ:
* Kế toán NVL, công cụ dụng cụ: có nhiệm vụ theo dõi, hạch toán
nhập, xuất, tồn NVL, công cụ dụng cụ, tính toán, phân bổ NVL, lập bảng
phân bổ NVL.
* Kế toán thanh toán,kế toán vốn bằng tiền: có nhiệm vụ theo dõi việc
thu, chi tiền mặt, tình hình hiện có của quỹ tiền mặt và giao dịch với các ngân
hàng.
* Kế toán thống kê tổng hợp: phụ trách công tác kế toán tổng hợp, kiểm
tra kế toán, lên bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng kết tài sản cuối wuys,
cuối năm, lập sổ tổng hợp công nợ theo dõi từng đối tợng lập báo cáo kết quả
SX kinh doanh cuối năm và chịu trách nhiệm trcuowcs kế toán trởng về các
nhiệm vụ đợc giao.
* Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng: có nhiệm vụ quản lý
chơng trình tiết kiệm toàn Công ty, thực hiện hạch toán chi tiết, tổng hợp tiền
lơng và các khoản trích thoe lơng cho cán bộ, công nhân viên toàn Công ty.
* Thủ quỹ: là ngời chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, thu chi tiền mặt
và vào sổ quỹ tiền mặt.
* Kế toán TSCĐ: có nhiệm vụ quản lý nguyên giá, giá trị hao mòn và
giá trị còn lại của TSCĐ, tiến hành trích KH theo thời gian dựa trên tuổi thọ
kỹ thuật của tài sản.
* Kế toán tập hợp CP và tính giá thành: có nhiệm vụ tập hợp các CP có

liên quan đến quá trình SXSP để tính GTSP.
* Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: có nhiệm vụ theo
dõi, hạch toán kho thành phẩm, tính doanh thu lãi lỗ, tiêu thụ SP đồng thời
theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng để xác định kết quả kinh doanh.
Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập, là nơi khép kín quá trình thông
tin từ nơi xử lý những thông tin đến việc đa ra quyết định quản lý. Đồng thời
với đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh nh vậy nên công tác hạch toán kế
toán giữ vai trò hết sức quan trọng. Để đạt đợc hiệu quả cao trong quản lý và
trong kinh doanh, đều phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của mình,
Công ty TNHH Sinh Vit đã áp dụng theo chế độ kế toán mà Bộ tài chính đã
ban hành, trớc năm 2007 là chế độ kế toán ban hành theo quyết định
1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trởng Bộ tài chính, từ ngày
SV: Nguyễn Hoài Phơng
12
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
01/01/2007là chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ tài chính.
- Hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ .
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm dng lch
- Phơng pháp trích KH: Theo đờng thẳng.
- Phơng pháp hạch toán HTK: Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp tính giá vật liệu xuất kho: Theo phơng pháp Bình quân gia
quyền liên hoàn.
Hiện nay, trong việc thực hiện công tác kế toán nói chung, công tác kế
toán nguyên vật liệu nói riêng ở Công ty TNHH Sinh Vit thì việc ghi chứng
từ ghi sổ đợc thực hiện theo phơng pháp: khi có nghiệp vụ kinh tế nào phát
sinh, kế toán bộ phận theo dõi nghiệp vụ đó sẽ ghi vào các sổ kế toán chi tiết
sau đó lập chứng từ ghi sổ kẹp cùng chứng từ gốc trình kế toán trởng, kế toán
trởng là ngời duyệt chứng từ ghi sổ định kỳ cuối tháng 1 lần và đánh số cho
chứng từ ghi sổ đồng thời vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và hạch toán vào Sổ

cái các tài khoản. Chứng từ ghi sổ đợc đánh số theo số thứ tự từ 01 đến số cuối
cùng cho từng tháng, căn cứ theo ngày tháng nghiệp vụ phát sinh. Sau đó
chứng từ ghi sổ cùng chứng từ gốc đợc kế toán trởng gửi lại cho kế toán bộ
phận để ghi số chứng từ ghi sổ vào các sổ chi tiết, theo dõi,đối chiếu và lu trữ.
Các loại sổ kế toán đợc sử dụng trong công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức này gồm có:
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ chi tiết CPSX: TK 621; TK 622; TK 627; TK 154.
- Sổ cái: TK 621; TK 622; TK 627; TK 154.
- Thẻ tính giá thành, lao vụ.
SV: Nguyễn Hoài Phơng
13
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
Sơ đồ 2.4: Hình thức chứng từ ghi sổ ở Công ty TNHH Sinh Vit
`
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài chính
2.5. Đặc điểm về lao động của Công Ty TNHH Sinh Vit
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công Ty là sản xuất và kinh doanh
vật liệu xây dựng do vậy Công Ty không đòi hỏi tất cả mọi ngời đều phải có
trình độ đại học mà chỉ bắt buộc đối với các trởng văn phòng đại diện và
những ngời làm trong phòng kế toán là phải có bằng đại học. Tại Công Ty tỉ
trọng của những ngời có trình độ trung cấp và công nhân chiếm 75% trên tổng
số cán bộ công nhân viên toàn Công Ty và nó đợc thể hiện qua bảng đánh giá
SV: Nguyễn Hoài Phơng
Chng t k toán
CHNG T GHI S
S cái

Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
S, th k
toán chi tit
S qu
S ng ký
CTGS
Bng
Tng hp chi tit
Bng tng hp k toán
chng t cùng loi
14
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
sau:
Sơ đồ 2.5: Đặc điểm lao động của công ty
STT Chỉ tiêu
Số CNV ( ngời) Tỷ trọng (%)
2009 2010 2009 2010
1 -Tổng số CBCNV 212 250 212 250
2 +Nam 160 188 160 188
3 +Nữ 52 62 52 62
4 -Trình độ
5 +Đại học 43 50 43 50
6 +Cao đẳng 94 110 94 110
7 +Trung cấp 75 90 75 90
Nguồn số liệu: Phòng hành chính lao động
Qua bảng trên ta thấy: nguồn nhân lực của Công ty đã tăng lên qua từng
năm, từ đó cho thấy Công ty dang trên đà phát triển. Hiện nay, Công ty có đội
ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn kỹ thuật vững vàng, giàu kinh nghiệm, lực

lợng công nhân lành nghề, trẻ khỏe, nhiệt tình, lao động sáng tạo.
Phần iii: một số lý luận chung và thực trạng
về tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
3.1. Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Doanh nghiệp SX là nơi trực tiếp SX ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của xã hội. Song trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay, các
doanh nghiệp SX cần phải quán triệt theo nguyên tắc hạch toán kinh doanh,
đó là lấy thu bù chi đảm bảo kinh doanh có lãi.
Để tồn tại và phát triển, thực hiện tốt nguyên tắc hạch toán kinh doanh,
trong công tác quản lý doanh nghiệp cần phải quan tâm đến chi phí và giá
thành sản phẩm. Đây là những chỉ tiêu kihn tế quan trọng phản ánh chất lợng
của hoạt động sản xuất. Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất và giá
SV: Nguyễn Hoài Phơng
15
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
thành sản phẩmdo bộ phận kế toán cung cấp, những ngời quản lý doanh
nghiệp nắm đợc chi phí sản xuất và giá thành thực tế của từng loại hoạt động,
từng loại sản phẩm, lao vụ cũng nh kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các
định mức chi phí, tình hình sử dụng tài sản, vật t, lao động, tiền vốn, tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, để có các quyết định quản lý thích
hợp.
3.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
3.1.1.1. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra
để tiến hành hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định.
Để tiến hành hoạt động sản xuất, doanh nghiệp cần có ba yếu tố cơ bản

là: Đối tợng lao động, t liệu lao động và sức lao động. Quá trình sử dụng các
yếu tố cơ bản trong sản xuất cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải
chi ra những chi phí sản xuất tơng ứng. Trong nền kinh tế thị trờng thì mọi chi
phí về tiền công là biểu hiện bằng tiền của mọi hao phí về lao động sống,
còn chi phí về khấu hao TSCĐ, chi phí về NVL là biểu hiện bằng tiền của
hao phí về lao động vật hóa.
Chi phí về sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thờng xuyên trong suốt
quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, nhng để phục vụ cho quản lý
và hạch toán kinh doanh, chi phí sản xuất phải đợc tính toán tập hợp theo từng
thời kỳ: hàng tháng, hàng quý, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo. Chỉ những
chi phí sản xuất mà doanh nghiệp phảI bỏ ra trong kỳ mới đợc tính vào chi phí
sản xuất trong kỳ.
3.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Để phục vụ cho yêu cầu quản lý CPSX, để thực hiện tiết kiệm CPSX, hạ
GTSP và thuận lợi cho việc tổ chức kế toán CPSX nhằm cung cấp các thông
tin cần thiết về CPSX cho các đối tợng sử dụng thông tin, cần phải phân loại
CPSX theo các tiêu thức thích hợp;
* Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế của CP:
Theo cách phân loại này, các CPSX có cùng nội dung, cùng tính chất
kinh tế thì đợc xếp chung vào một yếu tố CP, không phân biệt mục đích sử
dụng CP đó phát sinh ở đâu và có tác dụng nh thế nào. Vì vậy, cách phân loại
này cũng đợc gọi là: Phân loại CPSX theo yếu tố. Theo cách phân loại này thì
CPSX đợc chia thành 5 yếu tố:
SV: Nguyễn Hoài Phơng
16
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
- CP nguyên vật liệu.
- CP nhân công.
- CP khấu hao TSCĐ ( dùng cho SX).
- CP dịch vụ mua ngoài.

- CP bằng tiền khác.
Tác dụng của cách phân loại này: Thông qua cách phân loại này để kế
toán thực hiện tập hợp CPSX theo yếu tố, cung cấp số liệu cho việc lập Báo
cáo Tài chính.
Thông qua cách phân loại này phục vụ cho việc tập hợp CPSX theo từng
yếu tố, từ đó thực hiện phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán CP.
Đồng thời làm căn cứ để xác lập dự toán CPSX, lập kế hoạch cung ứng vật t,
kế hoạch quỹ lơng và xác định nhu cầu vốn lu động cho kỳ sau.
* Phân loại chi phí theo mục đích, công cụ của chi phí:
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất đợc phân loại thành ba khoản
mục chi phí:
- Chi phí NVL trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí SXC.
Tùy theo yêu càu quản lý chi phí cụ thể mà các doanh nghiệp có thể
chia các khoản mục chi phí này thành các khoản mục chi tiết hơn.
Tác dụng của cách phân loại này :
- Thông qua cáh phân loại này làm cơ sở cho kế toán thực hiện tập hợp
chi phí sản xuất theo từng khoản mục chi phí làm cơ sở cho việc tính giá thành
sản xuất sản phẩm theo từng khoản mục.
- Cách phân loại này cũng là cơ sở để quản lý chi phí SX theo định mức.
- Thông qua cách phân loại này để kiểm tra, phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thánh của doanh nghiệp.
* Các cách phân loại chi phí sản xuất khác:
- Phân loại CPSX theo mối quan hệ giữa CPSX với khối lợng SP sản
xuất ra.
Theo cách phân loại này, CPSX đợc chia làm hai loại:
Chi phí cố định: Là những CPSX không thay đổi, tỷ lệ thuận với
khối lợng sản phẩm SX ra.
Chi phí biến đổi: Là những CPSX thay đổi tho quan hệ tỷ lệ

SV: Nguyễn Hoài Phơng
17
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
thuận với khối lợng sản phẩm SX ra.
Phân loại CPSX thành các CP cố định và CP biến đổi có tác dụng lớn
đối với quản trị kinh doanh, phân tích điểm hòa vốn và phục vụ cho việc ra
quyết định quản lý cần thiết để hạ GTSP, tăng hiệu quả kinh doanh.
- Phân loại CP theo phơng pháp tập hợp CPSX và mối quan hệ với đối t-
ợng chịu CP.
Theo cách phân loại này, CPSX đợc chia làm hai loại:
Chi phí trực tiếp: Là những CPSX quan hệ trực tiếp với việc sản
xuất ra một loại SP, một công việc nhất định.
Chi phí gián tiếp: Là những CPSX có liên quan đến việc SX nhiều
loại SP, nhiều công việc.
Cách phân loại CPSX này có ý nghĩa đối với việc xác định phơng pháp
kế toán tập hợp và phân bổ CP cho các đối tợng một cách đúng đắn, hợp lý.
- Phân loại theo nội dung cấu thành chi phí.
Theo cách phân loại này, CPSX đợc chia làm hai loại:
Chi phí đơn nhất: Là CP do một yếu tố duy nhất cấu thành.
Chi phí tổng hợp: là những CP do nhiều yếu tố khác nhau tập hợp
lại theo cùng một công dụng.
Cách phân loại CP này giúp cho việc nhận thức vị trí của từng loại CP
trong việc hình thành SP để tổ chức công tác kế toán.
3.1.2. Giá thành và các loại giá thành
3.1.2.1. Giá thành là CPSX tính cho một khối lợng hoặc đơn vị sản phẩm,
công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành.
GTSP là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lợng hoạt động sản
xuất, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật t, lao động, tiền vốn trong
quá trình sản xuất cũng nh các giảI pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã
thực hiện nhằm đạt đợc mục đích sản xuất đợc khối lợng SP nhiều nhất với

CPSX tiết kiệm và hạ giá thành.
3.1.2.2. Các loại giá thành:
Để giúp cho việc nghiên cứu và quản lý tốt GTSP, kế toán cần phải phân
biệt các loại giá thành khác nhau.
* Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành:
Căn cứ vào thời gian và cơ sở số liệu giá thành, GTSP chia làm 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: Là GTSP đợc tính trên cơ sở CPSX kế hoạch và
sản lợng kế hoạch. Nó đợc tính trớc khi tiến hành quá trình sản xuất. Giá
SV: Nguyễn Hoài Phơng
18
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
thành kế hoạch của SP là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để
so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoachjhaj giá thành của
doanh nghiệp.
- Giá thành thực tế: Là GTSP đợc tính trên cơ sở số liệu CPSX thực tế
phát sinh và tập hợp đợc trong thời kỳ và sản lợng sản phẩm thực tế đã SX ra
trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán đợc sau khi kết thúc quá trình
sản xuất, chế tạo SP. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh
kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải
pháp kinh tế-kỹ thuật để thực hiện quá trình SXSP, là cơ sở xác định kết quả
hoạt động SX kinh doanh của doanh nghiệp.
* Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán:
Theo phạm vi tính toán giá thành, GTSP đợc chia làm hai loại:
- Giá thành sản xuất: Bao gồm các CPSX: chi phí NVL trực tiếp, chi phí
nhân công, chi phí SXC tính cho những sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn
thành. GTSX của SP đợc sử dụng ghi sổ cho sản phẩm đã hoàn thành nhập kho
hoặc giao cho khách hàng. GTSX của SP cũng là căn cứ để tính toán giá vốn
hàng xuất bán và lãi gộp ở các doanh nghiệp sản xuất.
- Giá thành toàn bộ: Bao gồm GTSP của SP cộng thêm CPBH và
CPQLDN tính cho sản phẩm đó. Giá thành toàn bộ SP chỉ đợc tính toán xác

định khi sản phẩm, công việc, lao vụ đợc tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của SP là
căn cứ để tính toán xác định lãi trớc thuế TNDN của doanh nghiệp.
3.1.3. Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP
Khái niệm CPSX và GTSP là hai khái niệm riêng biệt có những mặt
khác nhau. Tuy nhiên, giữa hai khái niệm này có mối quan hệ rất mật hiết với
nhau vì nội dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của những CP
mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động SX. Chi phí trong kỳ là căn cứ, là cơ
sở để tính GTSP, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí
của doanh nghiệp vầ CPSX có ảnh hởng trực tiếp đến GTSP hạ hoặc cao.
chính vì vậy, một yêu cầu quản lý đặt ra là quản lý giá thành phải gắn liền với
quản lý CPSX.
3.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP
Để tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP, đáp ứng
đầy đủ, trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý CPSX và giá thành của doanh
nghiệp, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất
của doanh nghiệp để xác định đối tợng tập hợp CPSX và phơng pháp tính giá
thành thích hợp.
SV: Nguyễn Hoài Phơng
19
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại CPSX theo từng đối tợng tập hợp
CPSX đã xác định bằng phơng pháp thích hợp đã chọn, cung cấp kịp thời
những số liệu thông tin tổng hợp về các khoản mục CP và yếu tố CP quy định,
xác định đúng đắn CPSX của SPDD cuối kỳ.
- Vận dụng phơng pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành và giá
thành đơn vị của các đối tợng tính giá thành theo đúng các khoản mục quy
định và đúng kỳ tính giá đã xác định.
- Định kỳ cung cấp các báo cáo về CPSX và giá thành cho lãnh đạo
doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức CP, tình

hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ GTSP, phát hiện kịp thời khả
năng tiềm tàng, đề xuất biện pháp thích hợp để phấn đấu tiết kiệm CP và hạ
GTSP.
3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, trờng hợp doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
3.2.1.1. Tài khoản kế toán sử dụng:
Để tập hợp CPSX trờng hợp doanh nghiệp hạch toán HTK theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
Tài khoản 621 _ Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.
Tài khoản 622 _ Chi phí nhân công trực tiếp.
Tài khoản 627 _ Chi phí sản xuất chung.
Tài khoản 154 _ Chi phi sản xuất kinh doanh dở dang.
Các tài khoản này có thể đợc mở chi tiết theo yêu cầu quản lý.
3.2.1.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí NVLTT là những CP về NVL chính, nửa thành phẩm mua
ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc SX, chế tạo SP, thực
hiện dịch vụ, lao vụ của các ngành công nghiệp, lâm nghiệp, ng nghiệp, xây
dụng cơ bản, giao thông vận tải, CPNVLTT thờng đợc xây dựng định mức CP
và tổ chức quản lý chúng theo định mức.
Thông thờng CPNVLTT có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng tập hợp
CP có thể tập hợp thoe phơng pháp ghi trực tiếp, các chứng từ liên quan đến
CPNVLTT đều phải ghi đúng đối tợng chịu CP, trên cơ sở đó kế toán lập bảng
kê tập hợp CP trực tiệp cho các đối tợng liên quan để ghi trực tiếp vào các tài
khoản và CP theo đúng đối tợng.
Trờng hợp NVL sử dụng có liên quan đến nhiều đối tợng không thể tập
hợp trực tiếp theo từng đối tợng thì phải lựa chọn tiêu chuẩn hợp lý để phân bổ
SV: Nguyễn Hoài Phơng
20
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời

chúng cho các đối tợng liên quan theo công thức:
C
i
=


=
n
i
Ti
C
1
x Ti
Trong đó: Ci: CP NVL phân bổ cho đối tợng i.


C
: Tổng CP NVL đó tập hợp cần phân bổ.


T
i
: Tổng đại lợng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ.
Ti: Đại lợng của tiêu chuẩn phân bổ của đối tợng i.
Chi phí NVL và vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài có thể chọn
tiêu thức phân bổ đó là: CP định mức, CP kế hoạch, khối lợng SPSX
Chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu có thể chọn tiêu chuẩn phân bổ là: CP
định mức, CP kế hoạch, CPNVL chính, khối lợng SPSX.
Để tính toán tập hợp chính xác CPNVLTT , kế toán cần chú ý kiểm tra
xác định số NVL đã lĩnh nhng cuối kỳ cha sử dụng hết và giá trị của phế liệu

thu hồi nếu có để loại ra khỏi CP về NVLTT trong kỳ.
CP thực tế
NVLTT trong kỳ
=
Trị giá nvl xuất đa
vào sử dụng
-
Trị giá NVL còn lại cuối
kỳ cha sử dụng
-
Trị giá phế liệu
thu hồi
Để tập hợp và phân bổ CPNVLTT, kế oán sử dụng TK 621 _ Chi phí
NVLTT
Sơ đồ 3.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152 TK 621 TK 152
(1) (3)
TK 111, 112, 331, 141 TK 154

SV: Nguyễn Hoài Phơng
(4)
(2a)
TK 133
(2b)
21
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
3.2.1.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp:
CPNCTT là những khoản phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực
tiếp SXSP, thực hiện các lao vụ, dịch vụ bao gồm: Tiền lơng chính, tiền lơng
phụ, các khoản trợ cấp, tiền trich BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo thời gian

phải trả cho CNTTSX.
Chi phí NCTT thờng đợc tính trực tiếp vào đối tợng chịu CP liên quan.
Trờng hợp CPNCTT sản xuất nhng có liên quan đến nhiều đối tợng mà không
hạch toán trực tiếp đợc tiền lơng chính, lơng phụ, các khoản phụ cấp thì có thể
tập hợp chúng sau đó chọn tiêu chuẩn thích hợp để tính toán phân bổ cho các
đối tợng chịu CP liên quan. Tiêu chuẩn để phân bổ CPNCTT có thể là CP tiền
công định mức ( hoặc kế hoạch ), giờ công định mức hoặc giờ công thực tế,
khối lợng SPSX. Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ căn cứ vào tỷ
lệ trích quy định để tính theo số tiền công đã tập hợp hoặc phân bổ cho từng
đối tợng.
Để tập hợp và phân bổ CPNCTT, kế toán sử dụng TK 622 _ Chi phí
NCTT:
Sơ đồ 3.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154
(1) (4)
TK 335
(2)
TK 338
(3)
3.2.1.4. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:
Chi phí SXC là những CP quản lý phục vụ sản xuất và những CPSX
SV: Nguyễn Hoài Phơng
22
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
ngoài hai khoản NVLTT và NCTT, phát sinh ở các PX, các đội SX nh:
CPNVPX, đội SX, CP khấu hao TSCĐ
CPSXC phải đợc tập hợp theo từng địa điểm phát sinh CP. CPSXC của
PX hoặc đội SX nào kết chuyển vào tính GTSP, công việc của PX hoặc đội SX
đó. Trờng hợp một PX, đội SX trong kỳ có nhiều loại SP, nhiều công việc thì
phải tiến hành phân bổ CPSXC cho các SP, công việc liên quan. Tiêu chuẩn sử

dụng để phân bổ CPSXC có thể là: Phân bổ theo CP tiền công trực tiếp, phân
bổ theo CPNVLTT, phân bổ theo định mức CPSXC
Để tập hợp và phân bổ CPSXC, kế toán sử dụng TK 627 _ Chi phí SXC.
Tài khoản 627 đợc mở thành 6 tài khoản cấp hai:
TK 6271: CP nhân viên phân xởng.
TK 6272: CP vật liệu.
TK 6273: CP dụng cụ sản xuất.
TK 6274: CP khấu hao TSCĐ.
TK 6277: CP dịch vụ mua ngoài.
TK 6278: CP bằng tiền khác.
Tùy thuộc yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp có thể
mở thêm một số tài khoản cấp hai để phản ánh một số nội dung CP hoặc yếu
tố CP thích hợp.
SV: Nguyễn Hoài Phơng
23
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
Sơ đồ 3.3: Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung

(1) (6)
TK 152
(2)
TK 153, 142, 242
(3)
TK 214


TK 111, 112, 141, 331
(5)
3.2.1.5. Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp:
CPSX sau khi tập hợp riêng từng khoản mục cần đợc kết chuyển để tập

hợp CPSX của toàn doanh nghiệp và chi tiết theo từng đối tợng kế toán tập
hợp CPSX.
Đối với kế toán HTK theo phơng pháp kê khai thờng xuyên sử dụng
TK154 _ CPSX kinh doanh dở dang để tập hợp CPSX cho toàn doanh nghiệp.
Sơ đồ 3.4: Chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
SV: Nguyễn Hoài Phơng
(4)
TK 154
TK 111, 152
TK 632
(7a)
(7b)
TK 334,338
TK 627
24
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Lời
3.2.2. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ:
3.2 2.1. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ:
Sản phẩm làm dở cuối kỳ là khối lợng SP, công việc còn đang trong quá
trình SX, chế biến, đang nằm trong day chuyền công nghệ hoặc đã hoàn thành
một vài quy trình chế biến nhng vẫn phải gia công chế biến tiếp mới trở thành
thành phẩm.
CPSX tập hợp đợc vừa liên quan đến SP hoàn thành trong kỳ lại vừa liên
quan đến các SP còn dở dang cuối kỳ. Vì vậy, để tính toán chính xác và hợp lý
GTSX của SP hoàn thành thì cần phải xác định đợc CPSX tính cho sản phẩm
còn làm dở cuối kỳ.
Các phơng pháp đánh giá SP làm dở cuối kỳ thờng áp dụng gồm:
- Đánh giá SPDD cuối kỳ theo CPNVLTT:
Phơng pháp này CPSX tính cho SP làm dở chỉ tính CPNVLTT hay CP vật
SV: Nguyễn Hoài Phơng

TK
155
TK 632
TK 622
(1)
(2)
(6)
(7)
TK 621
TK 154
TK 627
(3)
(4)
(8)
TK157
(5)
25

×