Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Thực tế công tác kế toán tại công ty TISUE SÔNG ĐUỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.31 KB, 46 trang )

Học viện tài chính Khoa kế
toán
Nguyễn Quốc Tuấn Luận văn tốt nghiệp
1
Học viện tài chính Khoa kế
toán
Nguyễn Quốc Tuấn Luận văn tốt nghiệp
2
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
Lời mở đầu
Ngành sn xut giy là ngành có vai trò rất quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành đợc sử dụng rộng
rãi trong i sng hin nay ca con ngi. Để ngành sn xut giy đáp
ứng đợc với yêu cầu của đất nớc trong giai đoạn công nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nớc, phụ thuộc vào khả năng phân tích
và sự am hiểu về môi trờng kinh doanh, khả năng nắm bắt
các yếu tố, các mối quan hệ với môi trờng sản xuất kinh doanh,
dự đoán các tình huống, sự rủi ro có thể xảy ra và những ph-
ơng hớng xử lý tốt để vợt qua, điều này nói lên khả năng t duy
trí tuệ kinh doanh của bộ máy quản lý doanh nghiệp.
ỏp ng yờu cu ca Hc vin cng nh yờu cu ca thc t i vi
sinh viờn thc tp v thc hin phng chõm: Hc i ụi vi hnh, lý thuyt
gn vi thc t, nh trng gn vi xó hi, vi s giỳp ca Cụng ty
TISSUE Sụng ung em ó hon thnh bn bỏo cỏo thc tp ca mỡnh. Bỏo
cỏo bao gm 2 phn nh sau:
- Phn 1: Khỏi quỏt v tỡnh hỡnh t chc SXKD v qun lý SXKD ca
DN.
- Phn 2: Thc t cụng tỏc k toỏn ti cụng ty TISUE SễNG UNG
Mc dự ó rt c gng nhng bn Bỏo cỏo thc tp tt nghip ca em vn cũn
nhiu thiu sút do trỡnh cũn hn ch, vớ vy em rt mong c s úng gúp


ý kin ca cụ giỏo bn Bỏo cỏo c hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n!
H Ni, ngy 02 thỏng 03 nm 2013
Sinh viờn
Nguyn Quc Tun
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
3
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
CHNG 2: TèNH HèNH T CHC SN XUT KINH DOANH V
QUN Lí SN XUT KINH DOANH CA DOANH NGHIP
2.1. c im tỡnh hỡnh chung ca cụng ty TISSUE Sụng ung.
2.1.1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty:
Công ty giấy Tissue Sông Đuống - trực thuộc Tổng công ty
giấy Việt Nam tiền thân là Nhà máy Gỗ Cầu Đuống. Trớc khi
đổi tên thành nhà máy Gỗ Cầu Đuống, nhà máy có tên gọi:
Nhà máy gỗ dán Cầu Đuống, thuộc Cục công nghiệp nhẹ, Bộ
công nghiệp, do nớc CHXHCN Tiệp Khắc cũ viện trợ, thiết kế
và xây dựng sau hoà bình lập lại ở miền Bắc; là cơ sở chế
biến gỗ đầu tiên của ngành công nghiệp Việt Nam. Khu đất
sản xuất của nhà máy thuộc thôn Thanh Am, xã Thợng Thanh,
huyện Gia Lâm, Hà Nội nay thuộc quận Long Biên, Hà Nội.
Tổng diện tích đất trớc đây là:138.610m
2
. Năm 2001,
chuyển cho công ty Văn phòng phẩm Hồng Hà 61.547m
2
theo
quyết định của Tổng công ty giấy Việt Nam. Hiện nay diện
tích đất Công ty sử dụng là: 77.063m

2
.
Quá trình hình thành, xây dựng nhà máy (1956-
1965):
Nhà máy đợc khởi công xây dựng vào tháng 01 năm
1956, tháng 4 năm 1958 hoàn thành phân xởng mộc, tháng 8
năm 1958 thành lập phân xởng dán. Và ngày 11/7/1959 nhà
máy đợc khánh thành.
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
4
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
Ngày 27/1/1960 Nhà máy Gỗ Cầu Đuống hợp nhất với Nhà
máy Diêm Thống Nhất gọi là Nhà máy gỗ diêm Thống Nhất,
đến tháng 6/1960 lại đợc tách thành Nhà máy Gỗ Cầu Đuống.
Thời kỳ này nhà máy sản xuất ổn định cả về số lợng và
chất lợng với các mặt hàng chủ yếu là gỗ dán, đồ mộc, bút chì
và các sản phẩm khác nh gỗ xẻ, ván lạng, ván sàn, vợt cầu
lông,
Thời kỳ Mỹ đánh phá (1966-1972):
Tháng 4 năm 1967 nhà máy bắt đầu bị bắn phá, cơ sở
vật chất của Nhà máy bị thiệt hại nặng nề, Nhà máy phải
ngừng sản xuất và sơ tán các bộ phận đến nhiều địa điểm
khác nhau, do vậy sản xuất bị gián đoạn, đời sống gặp nhiều
khó khăn. Nhiều cán bộ công nhân viên của Nhà máy trực tiếp
anh dũng chiến đấu chống lại sự oanh tạc của đế quốc Mỹ
vào thủ đô.
Giai đoạn 1973-1988:
Năm 1973 Nhà máy bớc vào thời kỳ khôi phục lại nhà xởng,
mặt bằng sản xuất và từng bớc đi vào sản xuất.

Năm 1984 Nhà máy đợc sáp nhập với Nhà máy Diêm Thống
Nhất trở thành XNLH Diêm Thống Nhất, ngày 5/6/1987 Bộ công
nghiệp ra quyết định chuyển giao đầu mối quản lý, XNLH
trực thuộc Liên hiệp Giấy số 1.
Giai đoạn này và các giai đoạn trớc, các sản phẩm của
Nhà máy đợc phân phối theo chỉ tiêu của Bộ công nghiệp
nhẹ, nguồn nguyên vật liệu đợc Bộ Lâm nghiệp cung cấp căn
cứ theo các chỉ tiêu kế hoạch do nhà nớc quy định, giá mua
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
5
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
vật t và giá bán sản phẩm hoàn toàn theo sự quy định của
nhà nớc.
Năm 1988-1997:
Năm 1988 Nhà máy Gỗ Cầu Đuống đợc thành lập lại trên
cơ sở tách XNLH Gỗ Diêm Cầu Đuống.
Ngày 17/11/1992 Bộ công nghiệp nhẹ ra quyết định
đổi tên Nhà máy Gỗ Cầu Đuống thành Công ty Gỗ Cầu Đuống.
Sau khi nhà nớc xoá bỏ bao cấp và chuyển dần nền kinh
tế sang cơ chế thị trờng, tình hình sản xuất kinh doanh của
Nhà máy gặp rất nhiều khó khăn, Nhà máy phải tự tìm thị tr-
ờng tiêu thụ sản phẩm cũng nh nguyên vật liệu đầu vào và
tìm ra phơng án kinh doanh có hiệu quả. Trong khi đó Nhà n-
ớc ban hành những quy định mới về khai thác và bảo vệ rừng
nên nguyên vật liệu đầu vào càng khan hiếm và giá gỗ nguyên
liệu tăng cao. Thêm vào đó đến cuối năm 1995 thuế doanh
thu của ngành chế biến gỗ tăng từ 4% lên 6%. Mặc dù đã đổi
hớng kinh doanh sang sản xuất một số mặt hàng khác nh đũa
gỗ, que kem nhng nhà máy vẫn phải cắt giảm lực lợng lao

động từ hơn 1000 ngời xuống còn 300 ngời nhng vẫn không
đủ việc làm. Tình hình kinh doanh thua lỗ nhiều năm liên
tiếp, thu nhập ngời lao động thấp, không còn khả năng trả nợ
Ngân hàng. Nhà máy đứng trớc nguy cơ phá sản.
Từ ngày 01/11/1997 Công ty gỗ Cầu Đuống sáp nhập vào
Công ty giấy Bãi Bằng theo quyết định của Bộ công nghiệp và
đổi tên thành Nhà máy Gỗ Cầu Đuống, là đơn vị hạch toán
phụ thuộc vào Công ty giấy Bãi Bằng.
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
6
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
Năm 1998-2005
Bên cạnh các sản phẩm truyền thống, Nhà máy đã đầu t
nhiều dây chuyền sản xuất mới và cho ra đời các sản phẩm
có chất lợng cao nh gỗ thông ép, giấy Tissue, giấy tập Tình
hình sản xuất kinh doanh của Nhà máy ngày càng phát triển
tốt, doanh thu và lợi nhuận tăng theo từng năm, thu nhập của
ngời lao động cũng đợc cải thiện đáng kể.
Từ ngày 01/7/2005 đến nay
Ngày1/7/2005 Tổng công ty Giấy Việt Nam quyết định
thành lập Công ty giấy Tissue Sông Đuống trực thuộc Tổng
công ty giấy Việt Nam trên cơ sở Nhà máy Gỗ Cầu Đuống.
Công ty giấy Tissue Sông Đuống là một đơn vị kinh tế
độc lập hoạt động trong nền cơ chế thị trờng có sự cạnh
tranh gay gắt của các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực sản
xuất giấy và các sản phẩm gỗ dán. Song với sự nỗ lực của Ban
lãnh đạo cùng toàn bộ cán bộ công nhân viên , sản xuất kinh
doanh của công ty đã không ngừng phát triển , không những
bảo toàn đợc số vốn đợc giao mà còn có sự tăng trởng. Trong

những năm qua, hầu nh năm nào công ty cũng hoàn thành vợt
mức kế hoạch Nhà nớc giao, đời sống cán bộ công nhân viên
cũng không ngừng đợc cải thiện, công ty luôn làm ăn có lãi và
luôn làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là
356 ngời, trong đó số công nhân trực tiếp sản xuất là 260 ng-
ời, số cán bộ nhân viên gián tiếp là 96 ngời. Đa số ngời lao
động là ngời có nghiệp vụ chuyên môn, có tay nghề cao.
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
7
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
2.1.2. Thun li v khú khn
Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc
hiện nay, cùng với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, môi
trờng đóng vai trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của
công ty. Dới đây là một số thuận lợi cũng nh khó khăn của
công ty giấy Tissue Sông Đuống thông qua môi trờng kinh
doanh:
2.1.2.1. Thun li
+ Môi trờng kinh tế: Với nền kinh tế thị trờng hiện nay,
với nớc ta là một thành viên của tổ chức thơng mại thế giới WTO
thì cơ hội kinh doanh và phát triển của công ty là lớn nhng
thách thức cũng không nhỏ, đòi hỏi công ty phải nỗ lực hết
mình.
+ Môi trờng công nghệ: Công nghệ trong nớc ngày càng
phát triển. Công ty đã nắm bắt đợc những công nghệ mới đa
và sản xuất đa hiệu quả kinh doanh nên cao.
+ Môi trờng văn hoá xã hội: Nớc ta có truyền thống văn hoá
lâu đời đậm đà bản sắc dân tộc, xã hội ngày càng ổn

định, tình hình an ninh trật tự xã hội đợc giữ vững, nhân
dân cần cù lao động sản xuất. Đây là điều kiện thuận lợi cho
hoạt động SXKD của công ty ngày càng phát triển.
+ Môi trờng luật pháp: Pháp luật ngày càng hoàn thiện và
ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các
doanh nghiệp nói chung và của công ty nói riêng.
2.1.2.2. Khú khn
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
8
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
+ Môi trờng quốc tế: Nền kinh tế thế giới đang bớc sang
một giai đoạn mới đó là nền kinh tế tri thức, điều này ảnh h-
ởng lớn tới nền kinh tế Việt Nam
Tình hình chính trị bất ổn ở nhiều quốc gia. An ninh
năng lợng là vấn đề đợc các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu,
giá dầu mỏ thế giới tăng cao phần nào cũng ảnh hởng tới hoạt
động SXKD của công ty.
+ Đối thủ cạnh tranh: Sản phẩm của công ty ở thị trờng trong
nớc có nhiều đối thủ cạnh tranh nh: Công ty An An, công ty
Hồng Hà. Sản phẩm xuất khẩu phải đối mặt với các đối thủ
cạnh tranh lớn đến từ nhiều quốc gia có nền kinh tế phát
triển. Vì vậy mà công ty phải nỗ lực rất nhiều để giữ vững
đợc thị trờng.
+ Cạnh tranh tiềm ẩn: Các công ty sử dụng nguồn nguyên
liệu gỗ là những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của công ty.
+ áp lực từ phía nhà cung ứng:
Nguyên liệu chính của công ty là bột giấy đợc nhập từ
Tổng công ty giấy Việt Nam, gỗ do các tỉnh miền núi phía
Bắc. Vì vậy công ty bị phụ thuộc vào các nguồn cung cấp

này nh giao hàng không đúng thời vụ, số lợng nguyên liệu
không cung cấp kịp thời
+ áp lực từ phía khách hàng:
Khách hàng mong muốn mua sản phẩm với giá rẻ, chất lợng
cao nhng thanh toán chậm dẫn tới ảnh hởng kết quả SXKD
+ Các sản phẩm thay thế
2.1.3. c im t chc sn xut kinh doanh
2.1.3.1. Nhim v
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
9
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
Cụng ty TISSUE Sụng ung cú nhim v sn xut v kinh doanh cỏc
sn phm giy Tissue, giy v tp, cỏc sn phm g, g dỏn vi nhiu quy cỏch
v th hng khỏc nhau.
2.1.3.2. C cu b mỏy qun lý
Đứng đầu công ty là giám đốc. Tiếp đó là hai phó giám
đốc: Phó giám đốc kinh tế và phó giám đốc kỹ thuật sản
xuất. Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất phụ trách phòng kỹ
thuật và bốn phân xởng: PX xeo giấy, PX gia công, PX gỗ, PX
bảo dỡng. Phó giám đốc kinh tế phụ trách phòng thị trờng,
phòng tổng hợp, phòng vật t, phòng tài chính kế toán.
Dới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
giấy Tissue Sông Đuống
- Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
10
GIM C CễNG TY
Phú Giỏm c kinh

t sn xut
Phú Giỏm c kinh
t
Phõn
xng
xeo
giy
Phõn
xng
gia
cụng
Phõn
xng
g
Phõn
xng
bo
dng
Phũng
k
thut
Phũng
tng
hp
Phũng
ti
chớnh
k
toỏn
Phũng

th
trng
Phũng
vt t
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
* Chức năng:
- Giám đốc công ty: Tổ chức sản xuất, gia công chế biến
và tiêu thụ các loại sản phẩm từ gỗ, các loại sản phẩm từ giấy và
kinh doanh các loại vật t cho chế biến gỗ, giấy, cho thuê kho bãi
theo kế hoạch Tổng Công ty duyệt đạt hiệu quả cao.
- Phó giám đốc kinh tế: Giúp Giám đốc công ty về công
tác kinh tế, vật t và các công tác khác đợc phân công. Tổ chức
thực hiện công tác quản lý, bảo toàn và phát triển vốn, thực
hiện những quy định của Công ty, của pháp luật về hoạt
động sản xuất kinh doanh và nghĩa vụ đối với Nhà nớc các
chế độ kế toán, thống kê, kiểm toán bảo đảm tính chính xác
trung thực của báo cáo quyết toán SXKD. Tổ chức tốt hệ thống
kho vật t, sản phẩm đảm bảo phục vụ tốt cho sản xuất, kinh
doanh của công ty.
- Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất: Giúp Giám đốc Công
ty về công tác chỉ đạo sản xuất và công tác khác đợc uỷ
quyền theo phân công và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về
các công việc đợc phân công theo điều hành.
- Phòng tổng hợp: Tham mu cho Giám đốc về các lĩnh
vực: Chế độ chính sách của Nhà nớc đối với ngời lao động,
công tác tổ chức lao động tiền lơng, hành chính, thi đua,
khen thởng, kỷ luật, đào tạo nâng lơng, nâng bậc, quản lý xe
con, y tế, công tác bảo vệ, cứu hoả,
- Phòng tài chính kế toán: Tham mu cho Giám đốc về

công tác tài chính kế toán phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
11
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
Quản lý và thực hiện các hoạt động nghiệp vụ tài chính kế
toán của Công ty theo đúng quy định của Công ty và Nhà nớc.
- Phòng kỹ thuật: Tổ chức quản lý và thực hiện trong các
lĩnh vực về kỹ thuật công nghệ và thiết bị, mua sắm vật t,
phụ tùng phục vụ sửa chữa thiết bị, mua sắm máy móc thiết
bị mới, quản lý về kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động kỹ
thuật môi trờng, định mức kỹ thuật về tiêu hao vật t, nguyên
nhiên vật liệu, quản lý chất lợng sản phẩm, về công tác sáng
kiến cải tiến kỹ thuật.
- Phòng thị trờng: Tham mu, giúp việc cho Ban Giám đốc
trong các lĩnh vực: Bán sản phẩm của Công ty sản xuất và
kinh doanh các dịch vụ đã đợc đăng ký trong giấy phép kinh
doanh, kế hoạch sản xuất và tiêu thụ, công tác marketing
nghiên cứu thị trờng, xây dựng chiến lợc, phân tích sản
phẩm mới, quảng cáo, phát triển thơng hiệu.
- Phòng vật t: Tham mu, giúp việc cho Ban giám đốc
trong các lĩnh vực: Mua sắm vật t, nguyên liệu, nhiên liệu
phục vụ kịp thời công tác sản xuất kinh doanh của công ty.
- Kho vật t: Giúp Ban giám đốc trong công tác tổ chức
quản lý, tổ chức xuất nhập vật t, sản phẩm, bảo quản kho đợc
an toàn.
- Phân xởng bảo dỡng: Tổ chức quản lý kỹ thuật cơ
điện, quản lý chất lợng bảo dỡng và sửa chữa máy móc thiết
bị của Công ty.
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip

12
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
- Phân xởng giấy: Sản xuất các loại sản phẩm giấy Tissue
cuộn lớn theo yêu cầu của Công ty đảm bảo năng suất, chất l-
ợng, chi phí theo kế hoạch.
- Phân xởng gỗ: Tổ chức sản xuất gỗ dán, hàng mộc và
trang trí nội thất theo yêu cầu của Công ty đảm bảo năng
suất, chất lợng, chi phí theo đúng kế hoạch.
- Phân xởng gia công: Gia công các loại sản phẩm từ gỗ,
giấy Tissue và các sản phẩm từ giấy in, giấy viết đảm bảo
năng suất, chất lợng, chi phí theo kế hoạch.
* Nhiệm vụ:
- Giám đốc: Chịu sự điều hành trực tiếp của Tổng Giám
đốc Tổng công ty Giấy Việt Nam hoặc ngời đợc uỷ quyền và
tổ chức quản lýu đơn vị theo chế độ thủ trởng. Tổ chức
thực hiện các công việc theo quy chế tổ chức và hoạt động
ban hành theo quyết định số 215/TC-LĐ ngày 28/6/2005. Phụ
trách công tác tổ chức, hành chính, lao động-tiền lơng, tài
chính- kế toán, phụ trách kinh doanh giấy Tissue, gỗ các loại.
Giám sát các mặt quản lý và thực hiện công tác thi đua, khen
thởng, kỷ luật. Duyệt giá bán các loại sản phẩm do Công ty sản
xuất và giá bán phế liệu sau khi đã thông qua Hội đồng định
giá của Công ty
- Phó giám đốc phụ trách kinh tế: Phụ trách kinh doanh gỗ
dán, giấy vở tập, công tác quản lý kho vật t nguyên liệu sản
phẩm. Công tác đời sống quản trị, bảo vệ, y tế, trờng mầm
non, khu tập thể. Thay giám đốc khi giám đốc đi vắng. Chỉ
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
13

Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
đạo thực hiện các công việc chuyên môn và tham mu cho
Giám đốc Công ty trong phạm vi đợc phân công
- Phòng tổng hợp: Phụ trách công tác tổ chức cán bộ,
tuyển dụng lao động, thi đua khen thởng, công tác y tế, trông
giữ xe phân công công tác trong đơn vị để thực hiện
chức năng nhiệm vụ của đơn vị theo đúng quy định. Thực
hiện đầy đủ các chế độ chính sách của Nhà nớc đối với ngời
lao động. Xây dựng quy chế trả lơng, thởng cho ngời lao
động phù hợp với điều kiện SXKD của công ty.
- Phòng tài chính kế toán: Chịu trách nhiệm trớc Giám
đốc Công ty về công tác tài chính kế toán. Tổ chức mạng lới
thống kê ghi chép số liệu theo quy định của Công ty và Nhà
nớc. Hớng dẫn, theo dõi, đôn đốc và giám sát nhân viên
nghiệp vụ các đơn vị thực hiện hạch toán theo quy định.
Tính giá thành thực tế các loại sản phẩm. Thực hiện hạch toán
nội bộ, phân tích hoạt động SXKD toàn công ty. Hạch toán kế
toán các nguồn vốn và bảo toàn vốn
- Phòng kỹ thuật: Xây dựng quy trình kỹ thuật, kế hoạch
bảo dỡng định kỳ toàn bộ máy móc, thiết bị. Mua sắm phụ
tùng phục vụ công tác sửa chữa thiết bị, hỗ trợ kho vật t xây
dựng hệ thống thẻ kho. Xây dựng quy trình, quy phạm về kỹ
thuật công nghệ sản xuất sản phẩm, tiêu chuẩn vật t phù hợp
với yêu cầu SXKD
- Phòng thị trờng: Xây dựng kế hoạch sản xuất, kế hoạch
tiêu thụ sản phẩm hàng năm và xây dựng giá thành kế hoạch
của các loại sản phẩm. Bán các sản phẩm của Công ty sản xuất
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
14

Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
và kinh doanh, các dịch vụ đã đợc đăng ký trong giấy phép
kinh doanh. Thực hiện công tác Marketing nghiên cứu thị tr-
ờng, xây dựng chiến lợc, phân tích sản phẩm mới, quảng cáo,
phát triển thơng hiệu
- Phòng vật t: Tìm nguồn nguyên liệu, vật t , nhiên liệu
đảm bảo chất lợng để mua sắm kịp thời phục vụ sản xuất.
Lập phiếu yêu cầu mua sắm vật t các loại hàng đã xây dựng
Max Min đợc giám đốc duyệt. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp
đồng kinh tế mua vật t, phụ tùng trình giám đốc ký kết theo
đúng quy định.
- Kho vật t, sản phẩm: Tổ chức quản lý việc bốc xếp,
giao nhận hàng hoá đúng quy định, nhanh chóng, chính xác
về số lợng, chất lợng, đúng thủ tục quy định. Sắp xếp hàng
hoá, vật t, sản phẩm một cách khoa học, ngăn nắp, đảm bảo
dễ dàng khi xuất hàng, chống mất cắp, chống mối mọt,
phòng chống cháy nổ
- Phân xởng bảo dỡng: Quản lý kỹ thuật cơ điện, bảo d-
ỡng sửa chữa thiết bị định kỳ, thờng xuyên và đột xuất, gia
công, chế tạo phụ tùng thay thế, phục hồi chi tiết máy, thiết
bị, bảo dỡng và sửa chữa các công trình giao thông, nhà cửa
của công ty
- Phân xởng giấy: Chuẩn bị đầy đủ vật t nguyên vật
liệu, thiết bị máy móc và lao động để thực hiện lệnh sản
xuất theo yêu cầu của công ty đảm bảo chất lợng, đúng quy
cách, đúng chủng loại và kịp tiến độ giao hàng theo lệnh sản
xuất. Thực hiện thờng xuyên công tác vệ sinh công nghiệp,
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
15

Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
đảm bảo an toàn lao động, đảm bảo thực hiện đúng quy
trình công nghệ trong quá trình sản xuất, chấp hành nghiêm
chỉnh nội quy lao động và các quy định về BHLĐ
- Phân xởng gỗ: Chỉ đạo sản xuất gỗ dán, hàng mộc và
trang trí nội thất theo yêu cầu của công ty đảm bảo chất lợng
tốt, đúng thời gian giao hàng theo lệnh sản xuất. Chủ động
tổ chức tìm nguyên vật liệu đầu vào, trực tiếp giao nhận vật
t, nguyên liệu theo đúng kế hoạch
- Phân xởng gia công: Gia công các loại sản phẩm từ gỗ,
giấy Tissue, các loại sản phẩm từ giấy in, giấy viết theo yêu
cầu của công ty đảm bảo chất lợng, số lợng và đúng thời gian
giao hàng. Nghiên cứu thực tế kết hợp với lý thuyết công nghệ
để đa sản phẩm đạt chất lợng phù hợp với thị trờng trong từng
thời kỳ.
2.1.4. c im t chc sn xut kinh doanh ca doanh nghip
Sản phẩm của công ty đợc sản xuất trên dây truyền
công nghệ sản xuất hiện đại, tự động hoá. Quy trình công
nghệ sản xuất khép kín, liên hoàn từ khi đa nguyên vật liệu
vào cho tới khi nhập kho thành phẩm. Dới đây là quy trình
công nghệ sản xuất gỗ dán và giấy Tissue của công ty.
*Quy trình công nghệ sản xuất Gỗ dán:
-S quy trỡnh cụng ngh sn xut g dỏn
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
16
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
Giải thích quy trình sản xuất Gỗ dán:
Nguyên vật liệu là gỗ tròn đợc đa vào máy bóc ván, cây

gỗ đợc bóc ra thành những tấm mỏng khoảng 1mm. Những
tấm ván mỏng này đợc đa vào sấy khô và đợc phân loại
những tấm lớn và các vụn nhỏ. Các ván tấm lớn và ván vụn đợc
đa vào tráng keo và chuyển vào máy ép thuỷ lực, những tấm
lớn ở ngoài, tấm nhỏ và vụn nằm ở lớp trong. Dới lực ép của máy
cộng với sự hỗ trợ của nhiệt các ván tấm mỏng kết dính chắc
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
17
Gỗ tròn
bóc ván
sấy ván
Ván tấm ván vụn
tráng keo
ép
Đánh bóng
phân loại (kcs)
nhập kho
tp
Cắt cạnh
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
chắn vào nhau tạo thành tấm gỗ dán chắc chắn. Các tấm ván
gỗ dán đợc chuyển ra cắt cạnh vỉa và đánh bóng để tạo ra
sản phẩm hoàn chỉnh và thẩm mỹ. Cuối cùng ván ép đợc bộ
phận KCS kiểm tra lần cuối và ván đợc phân loại rồi đợc nhập
vào kho thành phẩm.
* Quy trình công nghệ sản xuất Giấy Tissue:
- Sơ đồ quy trình công nghệ:
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
18

Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
19
Chuẩn
bị hoạt
chất phụ
gia
Băng tải
Nghiền
thuỷ lực
Nghiền
đĩa
Bể chứa
Bể trộn
Bể máy
Lọc cát
Sàng áp
lực
Máy xeo
Giấy lề
Nghiền
thuỷ lực
Máy
đánh tơi
Bể chứa
Gia công
giấy thành
phẩm
Bột tấm

Máy xếp
lớn có ép
quay
Bể chứa
Lọc cát
nồng độ
cao
Lọc cát
nồng độ
cao
Bao gói giấy
Tissue cuộn
lớn
Giấy
nguyên
liệu
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
Giải thích sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
giấy Tissue:
- Bột tấm đợc chuyển tới máy nghiền thuỷ lực qua băng
tải, sau khi nghiền bột đợc chuyển vào bể chứa để lọc cát ở
nồng độ cao. Sau đó bột này lại đợc nghiền một lần nữa rồi
chuyển sang bể chứa để sẵn sàng cho vào quá trình trộn với
các hoạt chất phụ gia.
- Giấy lề đợc đa vào máy nghiền thuỷ lực để đợc
nghiền nát, sau đó đợc chuyển sang máy đánh để làm tơi
bột giấy, rồi bột tiếp tục đợc đa vào một bể chứa và đợc lọc
cát ở nồng độ cao sẵn sàng để trộn với hoạt chất phụ gia.
- Hai loại bột trên đợc đa vào bể trộn với chất phụ gia theo

tỷ lệ kỹ thuật nhất định và sau đó đợc đa vào bể máy để
lọc cát một lần nữa. Các hoạt chất phụ gia lại đợc cho vào hỗn
hợp bột giấy và đợc chuyển sang máy sàng áp lực, sau đó
chuyển vào máy xeo để tạo thành giấy Tissue. Giấy đợc máy
xếp lại và ép gọn gàng theo kích thớc định sẵn.
- Sau đó giấy có thể đợc chuyển sang gia công tiếp
thành các giấy thành phẩm khác hoặc đợc cuộn thành các
cuộn lớn để làm giấy nguyên liệu cho các sản phẩm khác.
2.1.5. T chc cụng tỏc k toỏn ca doanh nghip
2.1.5.1. Đặc điểm bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý,
điều kiện và trình độ quản lý của công ty, bộ máy kế toán
đợc tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Tại các phân x-
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
20
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
ởng không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ có các nhân viên
thống kê các số liệu ban đầu. Định kỳ, các nhân viên thống kê
gửi số liệu lên phòng tài chính kế toán để phục vụ cho việc
hạch toán toàn công ty.
Phòng kế toán gồm 7 ngời đợc đặt dới sự chỉ đạo trực
tiếp của phó giám đốc kinh tế. Đứng đầu phòng kế toán là kế
toán trởng. Về nhân lực, phòng kế toán không quản lý các
nhân viên thống kê, tuy nhiên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
và mọi nhân viên thống kê đều chịu sự chỉ đạo của kế toán
trởng.
Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ tổ chức thực
hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê của công ty giúp giám
đốc nắm đợc mọi thông tin kinh tế, phân tích hoạt động

kinh doanh có sự chỉ đạo đúng đắn, kịp thời và kiểm tra
của các bộ phận trong công ty trong việc thực hiện đầy đủ
chế độ chi chép ban đầu, chế độ hạch toán quản lý tài
chính.
Dới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
S t chc b mỏy k toỏn ti cụng ty Tissue Sụng ung
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
21
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trởng : Là ngời chỉ đạo , giám sát toàn bộ mạng
lới kế toán của công ty . Kế toán trởng có nhiệm vụ giám sát
việc chấp hành các chế độ bảo vệ tài sản, vật t , tiền vốn.Kế
toán trởng điều hành và kiểm tra việc chấp hành chính sách
kế toán tài chính đồng thời phải báo cáo một cách kịp thời,
chính xác, đúng đắn đối với giám đốc tình hình và kết
quả hoạt động tài chính trong doanh nghiệp để tìm ra
những mặt mạnh cần phát huy và những tồn tại cần khắc
phục và đa ra những kiến nghị với giám đốc nhằm tăng khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp .
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
Phú Giỏm c
kinh t
K toỏn
vt t
CCDV v
TSC
K toỏn
thanh

toỏn
K toỏn
CFSX v
giỏ thnh
sn phm
K toỏn
bỏn hng
Th qu K toỏn tng
hp
K toỏn trng
22
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
- Kế toán vật t, CCDC và TSCĐ: Có nhiệm vụ hạch toán ,
theo dõi tình hình biến động của vật liệu , công cụ dụng cụ,
tài sản cố định cả về số lợng và giá trị . Đồng thời hàng tháng,
kế toán phải tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho các đối tợng
sử dụng.
- Kế toán thanh toán : Căn cứ các chứng từ hợp lệ nh hoá
đơn bán hàng, các chứng từ nhập xuất kho để lập các phiếu
thu , phiếu chi, lập bảng kê chứng từ thu , chi tiền mặt, theo
dõi tình hình tồn quỹ tiền mặt , đôn đốc tình hình thanh,
quyết toán công nợ, theo dõi chi tiết các tài khoản công nợ . Có
nhiệm vụ hạch toán và kiểm tra tình hình thực hiện quỹ l-
ơng
- Thủ quỹ : Có nhiệm vụ gửi tiền mặt và rút tiền gửi
ngân hàng về quỹ. Căn cứ các phiếu thu , phiếu chi hợp lệ để
thu và phát tiền mặt .
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Căn cứ vào các bảng phân bổ, các chứng từ, các nhật ký

chứng từ, tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành cho từng quy cách sản phẩm, theo dõi tình hình chi
phí sản xuất của công ty
- Kế toán bán hàng: Theo dõi tình hình biến động
thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán ở các đại lý, cửa hàng và
ghi nhận doanh thu hàng bán, hàng gửi bán, doanh thu nội
bộ
- Kế toán tổng hợp : Căn cứ vào các chứng từ kèm theo
các bảng kê, các chứng từ gốc để vào Sổ cái, xác định kết
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
23
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
quả kinh doanh, lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài
chính khác, phân tích phản ánh kết quả của công ty hàng
tháng, quý và cả năm . Kế toán tổng hợp là ngời giúp việc
chính cho kế toán trởng.
2.1.5.2. Tổ chức công tác kế toán:
* Hình thức kế toán:
Để công tác kế toán vừa đơn giản, phù hợp với đặc điểm,
điều kiện của công ty mà mang lại hiệu quả cao, công ty áp
dụng hình thức Nhật ký chứng từ. Hình thức này trong
nhiều năm qua đã phát huy đợc hiệu quả trong công tác kế
toán của công ty. Hình thức này giúp cho kế toán nâng cao
năng suất của kế toán viên, rút ngắn thời gian hoàn thành
quyết toán và cung cấp số liệu kịp thời cho quản lý. Vận dụng
hình thức tổ chức kế toán này công ty sử dụng:
- Nhật ký chứng từ.
- Sổ cái v s chi tit các tài khoản.
- Các bảng kê.

- Cỏc bng phõn b.
Dựa vào hệ thống sổ này kế toán sẽ thực hiện ghi vào sổ
theo chu trình sau:
Sơ đồ trình tự ghi sổ của công ty giấy Tissue
Sông Đuống
Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
24
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
Nht ký chng
t
Thẻ và sổ
kế toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng

Sổ cái
Báo cáo tài
chính
Hc vin ti chớnh Khoa k
toỏn
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
* Chứng từ sử dụng:
Công ty giấy Tissue sử dụng tất cả các loại chứng từ liên
quan tới các nghiệp vụ kinh tế của công ty theo mẫu quy định

- Chỉ tiêu lao động tiền lơng:
+ Bảng chấm công
+ Bảng chấm công làm thêm giờ
+ Bảng thanh toán lơng

- Chỉ tiêu hàng tồn kho:
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ

Nguyn Quc Tun Lun vn tt nghip
25

×