Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

hoàn thiện công tác hoạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Nghĩa Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.64 KB, 33 trang )

Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
Lời Mở đầu
Trong những năm gần đây, nhất là sau khi nền kinh tế nớc ta chuyển từ nền
kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng theo định hớng
XHCN, có sự quản lí chặt chẽ của Nhà nớc và hoà mình chung vào xu hớng phát
triển của Thế giới cũng nh trong khu vực Đông Nam á, Việt Nam đã gắng sức vơn
lên trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế. Công tác quản lí kinh tế
đang đứng trớc những yêu cầu và nội dung quản lí có tính chất mới mẻ, đa dạng
và không ít phức tạp. Là một công cụ thu thập, xử lí và cung cấp các thông tin, về
hoạt động tài chính cho nhiều đối tợng khác nhau bên trong cũng nh bên ngoài
Doanh nghiệp, nên kế toán cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực
trạng của nền kinh tế trong giai đoạn hiện nay và đã có những tác động tích cực
đến hoạt động kinh tế. Việc thực hiện công tác kế toán tốt hơn hay không đều ảnh
hởng trực tiếp đến chất lợng và hiệu quả của công tác quản lí kinh tế.
Hiện nay, trong điều kiện kinh tế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt, môi tr-
ờng kinh tế mới đang ngày càng mở rộng, đầu t hợp tác kinh doanh với nớc ngoài
đang đợc thúc đẩy, để tồn tại và phát triển các Doanh nghiệp phải tự chủ hạch
toán kinh doanh tìm và tổ chức tốt các hoạt động kinh doanh cho mình.
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đợc xem là một trong những phần
quan trọng của Doanh nghiệp. Bởi lẽ, có tiêu thụ đợc sản phẩm hàng hoá, có thu
hút đợc khách hàng, có chiến lợc tiêu thụ thích hợp thì Doanh nghiệp mới có thể
tạo ra nguồn Doanh thu lớn, trên cơ sở đó để tăng lợi nhuận. Có tiêu thụ đợc hàng
hoá thì Doanh nghiệp mới có khả năng thu hồi vốn thực hiện nghĩa vụ với Nhà n-
ớc, ổn định tình hình tài chính trong Doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đợc xem là phần kế toán
trọng yếu trong hệ thống hạch toán kế toán của Công ty. Bởi qua đó nhà quản lý
Doanh nghiệp sẽ thấy rõ tình hình tài chính của Doanh nghiệp mình. Chính vì
vậy, mà bán hàng và xác định kết quả bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của
nhiều Doanh nghiệp.
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 1 -


Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
Công ty TNHH Thơng Mại và dịch vụ Thành Nghĩa mặc dù mới đi vào
hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây, nhng Công ty đã tìm cho mình
một chỗ đứng nhất định trên thị trờng. Có đợc kết quả nh vậy là do Công ty đã
nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác hạch toán, đặc biệt là công tác bán
hàng và xác định kết quả bán hàng.
Nhận thức đợc tầm quan trọng đó nên trong thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Thơng Mại và dịch vụ Thành Nghĩa em đã quyết định đi sâu vào nghiên
cứu và hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp với chuyền đề:
Hoàn thiện công tác hoạch toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thơng Mại và dịch vụ Thành Nghĩa

Nội dung báo cáo ngoài lời mở đầu và kết luận đợc chia làm ba phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH Thơng Mại và dịch vụ Thành Nghĩa.
Phần II: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Thơng Mại và
dịch vụ Thành Nghĩa.
Phần III: Đánh giá thực trạng hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Thơng Mại
và dịch vụ Thành Nghĩa.
Do kinh nghiệm thực tế cũng nh trình độ chuyên môn còn hạn chế, thời gian
đi sâu vào nghiên cứu cha nhiều nên báo cáo thực tập tốt nghiệp của em sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy em mong nhận đợc ý kiến đóng góp
của các thầy cô giáo cũng nh các cán bộ trong phòng Tài chính -Kế toán của
Công ty để bài viết của em đợc hoàn thiện hơn.
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 2 -
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
Phần I:
Tổng quan về Công ty TNHH Thơng Mại và dịch vụ
Thành Nghĩa.

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH Thơng Mại và dịch vụ Thành Nghĩa đợc thành lập vào
tháng 12/2005, dới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, do Sở Kế hoạch và Đầu t
Thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh.
Là một Công ty có t cách pháp nhân hạch toán độc lập, có tài khoản tại
Ngân hàng Vietcombank Hà Nội. Ngoài việc Công ty phục vụ các yêu cầu về sửa
chữa và cung cấp công nghệ thông tin, Công ty còn hoàn toàn chủ động trong việc
liên hệ ký kết các hợp đồng kinh tế với khách hàng, thực hiện các khoản thu nộp
cho Ngân sách Nhà nớc.
Khi mới thành lập Công ty có quy mô rất nhỏ, với 15 cán bộ công nhân
viên, máy móc trang thiết bị mới cha nhiều, vì thế với chức năng và nhiệm vụ đặt
ra Công ty đã không ngừng phấn đấu vơn lên, xây dựng cở sở vật chất - kỹ thuật,
mạnh dạn đổi mới công nghệ, đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề,
có năng lực, mở rộng kinh doanh tìm kiếm thị trờng. Công ty từng bớc đi vào ổn
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 3 -
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
định và nâng cao chất lợng máy móc, thiết bị, trong quá trình sửa chữa và cung
cấp cho khách hàng, quy mô Công ty ngày càng đợc mở rộng, đời sống cán bộ
công nhân viên đang dần đợc cải thiện.
Mặc dù mới đợc thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh năm 2005, nhng
Công ty TNHH Thơng Mại và dịch vụ Thành Nghĩa đã đạt đợc những kết quả
đáng khích lệ, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty có chiều hớng đi lên.
Bảo toàn và sử dụng tốt nguồn vốn của mình đảm bảo thu nhập cho đơn vị và cho
ngời lao động. Với kết quả kinh doanh nh vậy, Công ty đã nâng cao đời sống cho
công nhân viên thể hiện ở thu nhập bình quân đầu ngời tăng và thực hiện tốt
nhiệm vụ chính trị, kinh tế mà Công ty đặt ra.
1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất của Công ty:
Chức năng:
- Hợp tác, đầu t, liên doanh liên kết với các đối tác nớc ngoài và các thành phần

kinh tế trong nớc.
- Xây dựng, tổ chức mạng lới kinh doanh.
- Lựa chọn ngành nghề và quy mô kinh doanh.
- Lựa chọn khách hàng và trực tiếp giao dịch, ký kết với khách hàng.
- Chủ động trong hợp đồng kinh doanh đã ký.
Nhiệm vụ và đặc điểm:
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
+ Cung cấp các mặt hàng: máy vi tính, máy in, máy văn phòng, các linh
kiện và thiết bị điện tử, công nghệ thông tin
+ Công ty còn phục vụ các yêu cầu về sửa chữa: mainboard, monitor,
printer
+ Thiết kế và lắp đặt các hệ thống mạng LAN, WAN.
+ Nhận hợp đồng bảo trì máy vi tính, máy in, máy văn phòng, hệ thống
mạng cho Doanh nghiệp, các cơ quan và các tổ chức cá nhân.
+ Đào tạo tin học trình độ cơ bản và ứng dụng.
- Đảm bảo quyền lợi của ngời lao động theo pháp luật.
- Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Thực hiện
chăm lo, không ngừng cải thiện điều kiện làm việc và cả đời sống vật chất lẫn tinh
thần, bồi dỡng nâng cao trình độ chuyên môn.
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 4 -
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
- Hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
- Thực hiện đầy đủ các quyền lợi của cán bộ công nhân viên theo luật lao động và
tham gia các hoạt động có ích cho xã hội.
- Hoàn thiện và nâng cao bộ máy quản lý.
- Tăng cờng phát triển nguồn tài chính.
Số lợng, chủng loại các sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính trong vòng 02
năm gần đây:
Chng loi S lng (sn phm)

Máy tính PC > 20.000
Máy tính xách tay > 3.000
Máy văn phòng > 8.000
Thiết bị mạng > 15.000
Thiết bị ngoại vi ( UPS, máy in, Scaner ) > 20.000
Hệ thống phần mềm > 500
Các thiết bị khác > 18.000
Qua những năm hoạt động kinh doanh, nhiệm vụ cần thiết đối với bất kỳ
một Công ty nào cũng đều phải đánh giá, tổng kết tình hình hoạt động thực tế của
Công ty mình, để thấy đợc sự biến động về doanh thu, chi phí, tài sản và cơ cấu
nguồn vốn ra sao. Đối với các nhà quản lý thì phân tích hoạt động kinh tế là ph-
ơng pháp quản lý có hiệu quả, nó còn là công cụ không thể thiếu trong quá trình
thu thập, xử lý thông tin để đa ra các quyết định, các kế hoạch kinh doanh trong
ngắn hạn và dài hạn. Hoạt động này cần tiến hành thờng xuyên, liên tục theo từng
tháng, từng quý, từng năm từ đó ta so sánh đợc các chỉ tiêu đặt ra về mặt kế hoạch
và thực hiện, nhằm thấy đợc những sai sót trong quản lý và điều hành, đồng thời
có sự điều chỉnh kịp thời.
Dựa trên số liệu thực té tổng hợp đợc, phòng kế toán tài chính cũng nh ban
Giám độc của Công ty tiến hành phân tích theo một số chỉ tiêu tài chính đã thấy
đợc sự biến động, những mặt đợc hay không đợc, những sai lệch so với kế hoạch.
Phát hiện khả nămg tiềm tàng là mục tiêu của hoạt động này nhằm giúp thúc đẩy
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh .
Thông qua bảng số liệu sau ta có thể đánh giá một cách tổng quát tình hình hoạt
động của Công ty trong 02 năm vừa qua.
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2006
Năm
2007

So sánh
ST %
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 5 -
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
1 . Doanh thu thuần 11.112 12.526 1.414 12,72
2. Giá vốn hàng bán 6.632 7.086 454 6,845
3. Chi phí Quản lý KD 2.940 2.737 - 203 -6,904
4. Chi phí tài chính - - - -
5. Lợi nhuận từ hoạt động KD 1.540 2.703 1.163 75,52
6. Thu nhập khác - - - -
7 . Lãi khác - - - -
8 . Tổng lợi nhuận kế toán 1.540 2.703 1.163 75,52
9. Tổng lợi nhuận chịu thuế
TNDN
1.540 2.703 1.163 75,52
10. Thuế thu nhập DN phải nộp 1.357 1.487 130 9,58
11. Lợi nhuận sau thuế 796 839,15 43,15 5,42
Từ bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 2 năm khảo sát
ta thấy đợc những kết quả cụ thể nh sau:
Doanh thu thuần năm sau tăng lên 12,72 % so với năm trớc, hay tăng 1.414 triệu
đồng. Trong khi đó giá vốn hàng bán cũng tăng lên 6,845 % hay 454 triệu đồng,
tuy nhiên chi phí quản lý năm 2007 lại giảm xuống so với năm 2006 là 6,904 %,
chính vì vậy mà lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn tăng
lên 1.163 triệu đồng.
Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua là
tơng đối tốt, nhất là trong hai năm gần đây Công ty đã thu đợc những kết quả
đáng khích lệ, đó là những động lực thúc đẩy Công ty ngày càng cố gắng hơn nữa
để chiếm đợc vị hế trên thị trờng cạnh tranh hiện nay, đồng thời cũng góp phần
phát triển nền kinh tế Việt Nam trong qúa trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực

và thế giới.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty:
* Tổ chức bộ máy quản lí của Công ty:
Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ, lĩnh vực kinh doanh của Công ty nên
Công ty có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng, là
quan hệ chỉ đạo từ trên xuống dới.

Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty:
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 6 -
Bộ phận
giao nhận
hàng hoá
Giám đốc
Phòng Kinh
Doanh
Phòng Bảo hành
kỹ thuật
Phòng kế toán
Bộ phận
chăm sóc
khách
hàng
Bộ phận
quản trị
mạng và
phần
mềm
Bộ phận
hỗ trợ và
dịch vụ

Bộ phận
kỹ thuật
và xử lý số
liệu
Bộ phận
hành
chính
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:
Giám đốc:
Là đại diện pháp nhân của Công ty trớc pháp luật và là ngời điều hành cao nhất
mọi hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm điều phối các hoạt động của Công
ty, phân công công việc cụ thể cho các cán bộ phận công nhân viên của Công ty
và giám sát việc thực hiện . Phê duyệt các văn bản trình lãnh đạo của Công ty và
các phòng ban khác. Chịu trách nhiệm thu, chi trong quá trình kinh doanh, cân
đối để đảm bảo việc kinh doanh đủ trang trải những chi phí của Công ty và thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
Phòng Kinh doanh:
Tham mu cho Giám đốc về các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh và quản lý chất l-
ợng hàng hoá của Công ty, có nhiệm vụ tổ chức kinh doanh các mặt hàng của
Công ty, tiếp thị cung ứng hàng hoá cho mọi đối tợng quản lý tiền, cơ sở vật chất
do Công ty giao. Phát triển khách hàng mới trong khu vực. Duy trì mối quan hệ
tốt với khách hàng. Giải quyết những vớng mắc hay những kiến nghị của khách
hàng trong phạm vi nhiệm vụ của mình hay chỉ đạo của Công ty.
Phòng kế toán:
Thực hiện chức năng tham mu cho Giám đốc trong công tác tài chính và quản lý
kinh tế của Công ty, giúp Giám đốc tổ chức và chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán,
thông tin kinh tế tài chính trong phạm vi toàn Công ty. Phản ánh và giám sát thu
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 7 -

Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
hồi tiền, thu hồi công nợ, đôn đốc khách hàng thanh toán đầy đủ, tránh hiện tợng
chiếm dụng vốn. Thông tin chính xác giá vốn hàng hóa tiêu thụ .
Phòng bảo hành kỹ thuật :
Kết hợp với các phòng có chức năng khác thực hiện việc lắp đặt triển khai các
thiết bị bảo hành và bảo trì cũng nh thực hiện các dịch vụ kỹ thuật sau bán hàng
và lắp đặt các hệ thống thiết bị, sửa chữa máy móc thiết bị khi có yêu cầu của
khách hàng.
Bộ phận giao nhận hàng hoá: Làm thủ tục nhận hàng về và giao cho
thủ kho theo đúng lợng hàng đã nhập. Cán bộ giao nhận cũng phải
thực hiện các công việc có liên quan đến công tác giao nhận khi có
phát sinh.
Bộ phận mạng: Nghiên cứu thiết kế lắp đạt mạng, bảo hành, bảo trì
và sửa chữa các thiết bị mạng, tích hợp hệ thống. Tổ chức lắp đặt
thiết bị cho khách hàng, đào tạo và hớng dẫn sử dụng.
Nhóm phần cứng: T vấn cho khách hàng chọn sản phẩm, thiết bị
ngoại vi, cung cấp các giải pháp thực hiện dự án. Khai thác các thiết
bị, công nghệ mới, là nhà phân phối, đại lý cung cấp sản phẩm cho
các hãng tin học lớn và thiết kế lắp đặt mạng.
Bộ phận hành chính: quản lý nghiệp vụ hành chính, lao động tiền l-
ơng, thực hiện chế độ chính sách, nội quy của Công ty
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 8 -
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
Phần II:
Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH
Thơng Mại và dịch vụ Thành Nghĩa.
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty:
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, điều kiện quản lý của

Công ty, do vậy hình thức tổ chức công tác kế toán áp dụng tại Công ty là hình
thức tập trung. Toàn bộ công tác kế toán đợc tiến hành tập trung tại phòng kế toán
của Công ty và chỉ mở một bộ sổ kế toán.
Bộ máy kế toán thực hiện các nhiệm vụ hạch toán, quản lý vốn, hàng hoá,
doanh thu, chi phí, các khoản thanh toán với khách hàng, ngân hàng và ngân sách
Nhà nớc lập kế hoạch và chiến lợc kinh doanh ngắn, trung và dài hạn. Phân
tích kết quả kinh doanh và quản lý lỗ lãi toàn Công ty. Lập các bảng biểu tài
chính, xử lý các chứng từ kế toán và lu giữ các tài liệu kế toán, quản lý số d và
các loại tài khoản, chủ trì làm việc với công ty kiểm toán, kê khai và nộp các
khoản thuế pháp nhân, VAT, thuế thu nhập
Tính toán và phân tích các khoản lãi, lỗ, tính giá thành tài sản tồn kho,
hàng nhập khẩu, theo dõi nhập xuất kho, tài sản tồn kho, chủ trì kiểm kê tài sản.
Theo dõi việc thực hiện hợp đồng với các khách hàng, theo dõi việc thu chi của
Công ty, theo dõi công nợ của khách hàng và báo cáo chi cán bộ quản lý và lãnh
đạo Công ty để nắm bắt đợc tình hình. Báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng
cho Giám đốc Công ty và các yêu cầu khác của lãnh đạo Công ty.
Phòng kế toán tài chính có 5 nhân viên, đứng đầu là kế toán trởng đặt dới sự
lãnh đạo của giám đốc Công ty. Để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của kế toán,
đồng thời căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý, bộ máy kế toán đợc tổ chức nh
sau:
Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty:
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 9 -
Kế Toán Trởng
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
+ Kế toán trởng kiêm trởng phòng: Tổ chức công tác tài chính kế
toán tại Công ty, điều hành hoạt động của Phòng tài chính kế toán hoàn thành
nhiệm vụ đợc giao. Cụ thể: Ký duyệt các chứng từ ban đầu và các báo cáo để gửi
các cấp, theo dõi tổng hợp các chỉ tiêu lớn nh: doanh thu, chi phí, giá thành, thuế
và các khoản phải nộp ngân sách, lập kế hoạch tài chính, kế hoạch vốn lu động,

kiểm soát quá trình thu nợ dựa theo báo cáo của kế toán tổng hợp, lập các báo cáo
nhanh phục vụ cho ngân hàng, kế toán tổng hợp về phần ngân sách, phê duyệt các
hoá đơn, chứng từ.
+ Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng: Phối hợp với trởng phòng trong việc
quản lý, tổ chức điều hành thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng giao. Tổng
hợp các loại tài liệu của các kế toán viên khác, lập các bảng kê, bảng phân bổ,
nhật ký chứng từ, tập hợp các chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, lập báo
cáo kế toán định kỳ.
+ Kế toán kho: Theo dõi chi tiết về hàng hoá, về tình hình biến động của
của hàng hoá trong công ty. Kiểm tra và ghi chép tình hình nhập xuất, tồn và quản
lý hàng hoá trong kho để đảm bảo lợng hàng tồn kho theo đúng chứng từ nhập và
xuất.
+ Kế toán bán hàng: (kiêm kế toán thanh toán, kế toán lơng, kế toán công
nợ) : Theo dõi bán hàng tại công ty. Có nhiệm vụ kiểm soát toàn bộ hoạt động
thu, chi qua quỹ của Công ty và các khoản phải trả cho công nhân viên, các khoản
chi phí phát sinh trong công ty liên quan đến thu, mua, tiêu thụ hàng hoá cùng với
các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp. Theo dõi các khoản phải nợ và phải thu
của khách hàng.
+ Kế toán quỹ tiền mặt: : Có nhiệm vụ thu và chi tiền bán hàng của công ty
với những chứng từ hợp lý. Theo dõi và cân đối tiền mặt theo đúng quy định.
Theo dõi hàng hoá bán ra của công ty. Ngoài ra thủ quỹ còn kết hợp với kế toán
công ty việc theo dõi thu tiền của khách hàng. Thu và chi tiền bán hàng của công
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 10 -
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
kho
Kế toán
bán
hàng

Kế toán
qũy tiền
mặt
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
ty với những chứng từ hợp lý. Hàng tháng, thủ quỹ phải thờng xuyên kiểm kê số
tiền quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ, sổ kế toán.
Mỗi bộ phận, mỗi thành phần trong phòng kế toán tuy có chức năng nhiệm
vụ riêng song có mối liên hệ chặt chẽ với nhau trong phạm vi chức năng và quyền
hạn của mình.
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán:
Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty:
- Trớc ngày 01/01/2007, Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
1141BTC/CĐKT do Bộ Tài Chính ban hành ngày 01/11/1995.
- Từ 01/01/2007 Công ty tìm hiểu, nghiên cứu và tiến h nh thực hiện chế
độ kế toán mới theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành
ngày 20/03/2006.
- Niên độ kế toán trong Công ty đợc bắt đầu 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ đợc sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam
(VNĐ)
- Nguyên tắc, phơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác : Thu, chi ngoại tệ
hạch toán theo tỷ lệ giá thực tế của ngân hàng công thơng Việt Nam.
- Các phơng pháp bán hàng:
+ Phơng pháp bán hàng trực tiếp:
Thanh toán bằng tiền mặt
Bán chịu cho khách hàng.
+ Phơng pháp gửi hàng đi cho khách hàng.
- áp dụng nguyên tắc đánh giá hàng hoá theo giá thực tế.
Giá hàng hoá nhập kho:

Là giá mua thực tế không có thuế GTGT đầu vào.
Giá hàng xuất kho:
Tại công ty hiện nay áp dụng giá bình quân cho từng loại hàng hoá.
- Phơng pháp hạch toán tồn kho : Phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 11 -
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo từng quý
- Để tăng cờng việc kiểm tra, đánh giá khả năng quản lý của Công ty, đồng
thời để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, Công ty áp dụng hình thức ghi sổ
kế toán là Nhật ký chung.
Đặc điểm hệ thống chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán vừa là vật mang tin, vừa là vật truyền tin về các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành ở các đơn vị. Bất kỳ một
nghiệp vụ kinh tế nào khi thực sự phát sinh trong thực tế đều phải lập chứng từ
theo mẫu quy định hoặc theo hớng dẫn của Bộ Tài Chính tuỳ theo từng lĩnh
vực, đặc điểm kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Chứng từ kế toán là cơ sở để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của mọi
nghiệp vụ, đồng thời nó là căn cứ để kế toán thực hiện việc tổ chức hạch toán
ban đầu cũng nh kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ sách, tài liệu trong
doanh nghiệp.
Trong Công ty, nghiệp vụ bán hàng đợc sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho (01-VT)
- Phiếu xuất kho (02-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.
- Hoá đơn GTGT
- Bảng kê thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
- Các chứng từ thanh toán (phiếu chi, phiếu thu, séc chuyển khoản, séc

thanh toán, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân
hàng, bảng sao kê của ngân hàng ).
- Các chứng từ liên quan khác.
Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
(1) (2)

Nghiêm Thị Lệ Hằng - 12 -
Đơn đặt hàng Phòng kinh
doanh
Phòng kế toán
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
(3) (5)
(4)
Diễn giải:
(1) Bộ phận bán hàng (phòng kinh doanh) tiếp nhận đơn đặt hàng của
khách hàng. Căn cứ đơn đặt hàng lập hợp đồng yêu cầu xuất hàng.
(2) Chuyển hợp đồng cho phòng kế toán. Căn cứ hợp đồng, kế toán tiến
hành lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT đợc lập thành 3 liên: Liên 1 (màu tím)
lu tại quyển, liên 2 (màu đỏ) giao cho khách hàng, liên 3 (màu xanh dùng để
luân chuyển.
(3) Khách hàng mang hoá đơn GTGT (liên 2) cùng yêu cầu xuất hàng
xuống kho nhận hàng.
(4) Căn cứ vào hoá đơn GTGT và yêu cầu xuất kho, thủ kho lập phiếu
xuất kho ghi số lợng, đơn giá của hàng bán, xuất hàng cho khách hàng, phiếu
xuất kho đợc lập thành 2 liên.
(5) Thủ kho gửi liên 2 lên phòng kế toán, đồng thời ghi thẻ kho. Căn cứ
phiếu xuất kho, hàng ngày kế toán ghi vào Bảng kê nhập xuất hàng hoá; cuối
tháng lập Bảng tổng hợp nhập xuất tồn đối với từng loại mặt hàng.
Đặc điểm hệ thống tài khoản kế toán trong Công ty :

+ Các TK thanh toán : TK111; TK112; TK113; TK131; TK141; TK152; TK153;
TK156;
+ Các TK n phi trả : TK311; TK331; TK 333; TK334; TK338;
+ Các TK doanh thu: TK511; TK512; TK515
+ Các TK chi phí : TK621; TK622; TK623; TK642
+ TK XKQ :TK911.
Đặc điểm hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty:
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ
nghiệp vụ của nhân viên kế toán cũng nh điều kiện ứng dụng khoa học kỹ thuật
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 13 -
Khách hàng
Kho thành
phẩm, hàng hoá
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
trong công tác kế toán của Công ty, đồng thời trên cơ sở nhận biết đầy đủ nội
dung, đặc điểm, điều kiện áp dụng, trình tự và phơng pháp ghi chép của mỗi hình
thức kế toán, Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung. Đặc điểm chủ yếu
của hình thức sổ kế toán này là nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo chứng
từ gốc đều đợc ghi vào sổ nhật ký chung(NKC) theo thứ tự thời gian và theo quan
hệ đối ứng tài khoản, sau đó sử dụng số liệu ở sổ NKC để ghi sổ cái các tài khoản
liên quan. ở hình thức này gồm có các loại sổ sau:
+ Sổ chi tết bán hàng
+ Sổ tổng hợp doanh thu ( TK 511)
+ Sổ tổng hợp giá vốn ( TK 632)
+ Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua ( TK 131)
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái các TK : 111, 112, 131, 156, 511, 632, 641, 642, 911
Trình tự ghi sổ toán kế toán theo hình thức sổ nkc
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 14 -
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
chung
Sổ chi tiết HH, giá vốn ,
CPBH, CPQLDN, sổ chi
tiết bán hàng, PTcủa
khách hàng.
Sổ nhật ký bán
hàng, nhật ký thu
tiền, chi tiền
S CI TK 155, 156,
131, 1331, 3331, 632,
521, 531, 532, 641, 642,
911, 421
Bảng tổng hợp
chi tiết
TP,HH,DT,PTKH
Bảng cân đối
SPS
Báo cáo Tài Chính
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
Đặc điểm vận dụng hệ thống BCKT của đơn vị:
Hệ thống báo cáo Công ty sử dụng gồm 04 loại theo mẫu của Bộ tài chính quy
định:
- Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01 DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu số B02 DN
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ, mẫu số B03- DN
- Thuyết minh Báo cáo tài chính, mẫu số B09 DN
Ngoài những mẫu biểu báo cáo do Bộ tài chính quy định Công ty tự lập những
báo cáo nội bộ sau:
- Báo cáo tháng gồm: Báo cáo thu thi, báo cáo nhập, xuất tồn hàng hoá.
- Báo cáo quý gồm: Báo cáo tổng hợp kết quả bán hàng, báo cáo lãi lỗ.
Các loại báo cáo này đợc lập định kỳ 6 tháng 1 lần đợc lập theo yêu cầu quản lý
của Công ty.
2.3 Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu của Công ty:
- TK sử dụng:
* TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Bên nợ:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo
phơng pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán trong kỳ kế toán.
Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ vào TK911- xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp
thực hiện trong kỳ hạch toán.
* TK 511 có 4 TK cấp 2:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm.
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 15 -
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ.

TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
* TK 512- Doanh thu nội bộ.
Bên nợ:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế GTGT tính theo phơng pháp
trực tiếp phải nộp của hàng bán nội bộ.
Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ vào TK 911- XĐKQKD.
Bên có:
Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ hạch toán:
* TK 512 đợc chia thành 3 TK cấp 2:
TK 5121- Doanh thu bán hàng hoá
TK 5122- Doanh thu bán sản phẩm
TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
* TK 531- Hàng bán bị trả lại.
Bên nợ:
Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngời mua hàng hoặc tính trừ
vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hoá đã bán ra.
Bên có:
Kết chuyển trị giá của hàng bị trả lại vào bên Nợ TK 511- Doanh thu bán
hàng hoặc cung cấp dịch vụ hoặc TK 512- Doanh thu nội bộ để xác định
doanh thu thuần trong kỳ kế toán.
* TK 532- Giảm giá hàng bán:
Bên nợ:
Giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho ngời mua hàng.
Bên có:
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 16 -
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp

Kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán vào bên Nợ TK 511- Doanh thu
bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ hoặc TK 512- Doanh thu nội bộ.
* TK 157- Hàng gửi đi bán:
Bên nợ:
Trị giá hàng hoá đã gửi cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký
gửi.
Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhng cha đợc thanh
toán.
Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi bán, đ-
ợc khách hàng chấp nhận thanh toán.
Bên có:
Trị giá hàng hoá, dịch vụ đã đợc chấp nhận thanh toán.
Trị giá hàng hoá, dịch vụ đã gửi đi bán bị khách hàng trả lại.
Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá đã gửi đi bán cha đợc khách
hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ.
* TK 632- Giá vốn hàng bán.
Bên nợ:
Trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản
xuất chung cố định vợt trên mức bình thờng không đợc tính vào trị
giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế
toán.
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ
phần bồi thờng do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vợt trên mức bình th-
ờng không đợc tính vào NGTSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế
hoàn thành.
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trớc.
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 17 -

Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
Bên có:
Phản ánh khoản hoàn nhập, dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính.
Kết chuyển giá vốn của hàng hoá, dịch vụ sang TK 911-
XĐKQKD.
Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng chủ yếu:
- Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp:
TK155,154 TK 632 TK 911 TK511,512 TK111,112,131 TK521,531

(1)Giá gốc của hàng (6) Kết chuyển (5)Kết chuyển (2)Ghi nhận (3) Các khoản

hoá, dvụ bán trực GVHB DT thuần DTBH giảm trừ DT
tiếp.
TK 3331
(4) Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ
doanh thu.
- Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi bán, gửi đại lý, ký gửi.
- Sơ đồ kế toán tổng hợp phơng thức gửi hàng đi bán:
TK154,155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112,131

TK521
, 531
(1) Giá thực tế (2.2)Giá thực tế (4) Kết chuyển (3)Kết chuyển (2.1)Ghi nhận
hàng gửi bán hàng gửi bán GVHB DT thuần DTBH
(đã bán) (2.3)các
khoản
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 18 -
Trờng Đại Học KTQD báo

cáo tổng hợp
giảm trừ
TK 3331

Thuế phải
nộp

Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ
- Sơ đồ kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng
hoa hồng:
Tk154,155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 641

(1)Giá gốc hàng(2.2)Giá gốc (5) Kết chuyển (4)Kết chuyển (2.1) Ghi nhận (3) Hoa hồng
chuyển đại lý hàng gửi đại giá gốc hàng DT thuần doanh thu của trả cho đơn vị
lý, ký gửi bán hàng gửi bán nhận ký gửi
TK 33311

thuế GTGT
đầu ra
- Sơ đồ kế toán tổng hợp ở bên nhận đại lý
Giá trị hàng nhận TK 003 Trị giá xuất bán hoặc trả lại
đại lý ký gửi cho bên giao đại lý ký gửi
TK 511 TK 331 TK 131
(2) (1)
Hoa hồng bán đại Số tiền bán hàng
lý đại lý
TK 111,112
(3)
Trả tiền bán hàng đại lý
- Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trả chậm, trả góp:

Nghiêm Thị Lệ Hằng - 19 -
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
TK 154,155,156 TK 632 TK 511 TK 111,112,131
(1)Giá gốc của hãng xuất DTBH trả ngay 1 lần

bán trả chậm, trả góp ( cha có thuế GTGT)
TK131 TK111,112 TK 33311
(2.2) Khi thu tiền BH Thuế GTGT (2.1) Tổng

của những lần tiếp theo phải nộp giá thanh toán
TK 515 TK 333(3384)
Số

giữa giá
bán trả góp
(2.3) Tiền lãi bán trả chậm,
trả góp
- Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng:
TK154,153 TK 632 TK 511 TK 131 TK151,152,153

(1.1)trị giá vốn hàng DTBH
trị giá hàng XK
đem đi trao đổi (1.2)
Tổng giá
thanh toán
TK 33311 phải thu của TK133(1331)
khách hàng
thuế GTGT thuế GTGT
phải nộp

đợc khấu trừ

Kế toán xác định kết quả bán hàng:
- Kế toán chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và
tiến hành hoạt động và bán hàng, bao gồm các chi phí chào hạng, quảng cáo, hoa
hồng bán hàng, chi phí bảo hành hàng hoá hoặc công trình xây dựng, chi phí bảo
quản, đóng gói, vận chuyển
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 20 -
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
Nội dung:
Kế toán sử dụng TK 641- CPBH, để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực
tế phát sinh trong hoạt động bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
Bên nợ:
Tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hoá , cung cấp
dịch vụ.
Bên có:
Các khoản ghi giảm CPBH.
Kết chuyển CPBH vào TK 911- XĐKQKD hoặc TK- 1422- CP chờ
kết chuyển
Kế toán CPBH cần phải theo dõi chi tiết nội dung kinh tế của CPBH.
* TK 641- CPBH, có 7 TK cấp 2:
TK 6411- Chi phí nhân viên
TK 6412- Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415- Chi phí bảo hành
TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418- Chi phí bằng tiền khác.

- Sơ đồ kế toán tổng hợp CPBH:
TK334,338 TK 641 TK 111,112,138,334
(1) Chi phí nhân viên bán hàng (8) Các khoản làm giảm CPBH
TK 111, 112, 152 TK 911
(2) Giá thực tế của NVL phục vụ
hoạt động bán hàng XĐKQKD
TK 133
Kết chuyển (9)
TK 142 (1422)
TK 153, 142, 242 CPBH
CP chờ kết chuyển
(3) Giá thực tế của CCDC phục vụ
hoạt động bán hàng
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 21 -
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
TK 214
(4) CP KHTSCĐ sử dụng cho bộ
phận bán hàng
TK 111, 112, 335, 336
(5) Chi phí bảo hành sản phẩm
TK 111, 112, 331
(6) CP dịch vụ mua ngoài dùng cho
hoạt động bán hàng
TK 133
TK 111, 112, 141
(7) CP khác bằng tiền
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
CPQLDN là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí hành
chính, chi phí tổ chức và quản lý sản xuất phát sinh trong phạm vi toàn doanh

nghiệp.
- Nội dung:
Kế toán sử dụng TK 642- CPQLDN, để tập hợp và kết chuyển CPQLDN
trong kỳ kế toán.
Bên nợ:
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
Các khoản ghi giảm CPQLDN
Cuối kỳ kết chuyển CPQLDN sang TK 911- XĐKQKD hoặc TK
1422- CP chờ kết chuyển.
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 22 -
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
Kế toán CPQLDN cần phải theo dõi chi tiết theo nội dung kinh tế của
CPQLDN.
* TK 642- CPQLDN có 8 TK cấp 2:
TK 6421- CP nhân viên quản lý
TK 6422- CP vật liệu quản lý
TK 6423- CP đồ dùng văn phòng
TK 6424- CP KHTSCĐ
TK 6425- Thuế, phí và lệ phí
TK 6426- CP dự phòng
TK 6427- CP dịch vụ mua ngoài
TK 6428- CP bằng tiền khác.
- Sơ đồ kế toán tổng hợp CPQLDN:
TK 334, 336 TK 642 TK 111, 112, 138, 334
(1) CP nhân viên QLDN (10) Các khoản ghi giảm
CP QLDN
TK 111, 112, 152
TK 911

(2) Giá thực tế của NVL phục
vụ QLDN XĐKQKD
TK 133
Kết chuyển (11)
CPQLDN TK 142 (1422)
TK 153, 142, 242
CP chờ kết

(3)Giá thực tế của CCDC phục vụ chuyển
hoạt động QLDN
TK 214
(4) CP KHTSCĐ
TK 333
(5) Thuế môn bài, thuế nhà đất
phải nộp Nhà nớc.
TK 111, 112
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 23 -
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp
(6)lệ phí giao thông, cầu phà phải nộp
TK 133
TK 139
(7) Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111, 112, 331
(8) CP dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK 111, 112, 141
(9) CP hội nghị tiếp khách
- Kế toán xác định kết quả bán hàng:
TK 911- XĐKQKD, đợc sử dụng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động kinh

doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
- Kết cấu nội dung TK 911- XDKQKD.
TK 911- Xác Định kết quả kinh doanh

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá - Doanh thu thuần hoạt động bán hàng
và dịch vụ đã bán, đã cung cấp. và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính. - Thu nhập hoạt động tài chính.
- Chi phí khác. - Thu nhập khác.
- Số lợi nhuận trớc thuế của hoạt - Số lỗ của hoạt động sản xuất kinh
động kinh doanh trong kỳ. Doanh trong kỳ.

- TK 911-Xác định kết quả kinh doanh, không có số d cuối kỳ.
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 24 -
Trờng Đại Học KTQD báo
cáo tổng hợp

- Sơ đồ kế toán tổng hợp:
TK 632 TK 911 TK 511, 512
Kết chuyển trị giá vốn Kết chuyển DT thuần hoạt
thực tế hàng bán động BH và cung cấp dịch vụ
TK 635 TK 515
Kết chuyển CP tài chính Kết chuyển DT thuần hoạt
động tài chính
TK 811 TK 711
Kết chuyển CP khác Kết chuyển DT thuần hoạt
động khác
TK 641
Kết chuyển CPBH

TK 142

TK 642
TK 421
Kết chuyển CPQLDN Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lợi nhuận

Phần III
Nghiêm Thị Lệ Hằng - 25 -

×