Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Nghiên cứu đối chiếu hai hệ thống ngôn ngữ Việt-Pháp và hệ quả sư phạm (Trên bình diện cú pháp câu phức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.19 MB, 143 trang )

t)Ạ I H ( ) ( • Q lK H ( ỈIA H A N O I
TRƯỜNG ĐAI HỌC NGOẠI NGỮ
M Ĩ TAI KHOA nọc CÁP tìllQ G
NGHIÉN C Ú ' ĐỐI CHlỂl! HAI HỆ THONG NGÔN
NGỮ VIỆT - PHÁP VÀ HỆ QUẢ s ư PHẠM
(TRÉN BINII DIỆN c ủ PHÁP CÁU PHỨC)
M u so : Q N -9 9 .03
C liu v e n L ý lu a n IIỊỊOIIIIỊỊŨ
( h u n h ie m (lé tà i: T S . M ịỉu v e n Ia iii T r u n g
Nhỉni” Iiịiuoi thiiin “ÍỈI di* tiii:
’/ ’.S'. C a o T h a n h Il ư ơ n g
T S . Đ ư ơ n g C o iiịị M in h
T liS . ,\fỉiiv e n T h a n h K h u e
T lìS . B u i i\ ịio c O a n h
DA'HOf pi.n,- rTT~r~ 7—
•; u Gí A NÔI
iJor’jTi-M TỊỊỘNG TIN.Thư VIE‘J
L
II \ NOI - 2003
»'>ùĩ Ị ODJW
Mục lục
Trang
Mở đầu 3
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu 3
2. Mục đích nghiên cứu 4
3. Đối tượng, phạm vi và nhiệm vụ nglìiên cứu 4
4. Phương pháp nghiên cứu. 5
Chương l Vân (lc câu plìức trong liếng l’liá|) và liếng ViỌl 6
1. Quan niệm về câu phức trong tiếng Pháp 6
2. Quan niệm về càu phức trong tiếng Việt 10
3. Về một quan niệm chung 13


Chương 2 Phân tích dối chiếu câu phức trong tiếng Pluíp VÍI tiêng Việt 18
1. Phân tích dối chiếu câu phức có mệnh dề phụ tlãrn nlìiệm cỉìức năng
chù ngữ Irong tiếng Pháp và tiếng Viội 18
2. Phân líclì dối chiếu câu phức có mệnlì tie phụ (lãm nhiệm cluíc năng
vị lìgữ Irona tiếng Pháp và lic*ng Việt 23
3. Phân tích tỉòi chiêu câu phức có mệnh lie phụ tỉám nhiệm clúrc Háng
trạng ngữ càu trong liêng Pháp và ticim Việt 24
4. Phàn tích dối chiêu câu phức có mệnh clc phụ (lãm nhiệm chức năng
bổ naữ cùa dộng từ irong tiếng Pháp và tiêng Việt 62
5. Phân tích dôi chiếu câu phức cỏ mệnh dề phụ dâm nhiệm chức năng
dinh ngữ cĩia danh từ trong liếng Pháp và tiếng Việt 70
Chương 3 Một sò hệ í|uà SƯ phạm 79
Kết luận 110
Tài liệu lliam khảo 113
Mở đầu
1. Tính cấp thiết của dề tài
Nghiên cứu này dặt vấn dề xem xét các câu phức trong tiếng Việt và tiếng Pháp.
Vấn đé câu phức (Jã dược giới nghiên cứu chú ý đốn từ lâu, tuy nhiên giữa các
ngôn ngữ khác nhau và ngay cá giữa các lác gia bàn tiến cùng một ngôn ngữ. các
quan diểm còn có nhiéu chỗ khác biệl. Đặc biệt trong liếng Việt, khi các nghiên cứu
về cú pháp tập trung chú yếu vào khu vực câu dơn với các thành phần của càu clưn
thì một quan niệm chính thông về câu phức và mệnh tie phụ CÒM cần có nhiều nghiên
cứu hơn nữa dê làm sáng tỏ và di đốn thốiiĩỉ nhất. Ciìim phái nhìn nhận rằng trong
tiếng Pháp vấn đề câu pliírc và mệnh tie phụ tlã dược ìiiái quyết tirưiii! dôi thỏa (.láng
và loàn diện, còn trong tiêng Việt, sự lổn tại cùa mệnh tic phụ và sự phân loại chúng
còn dặt ra khá nliicu vân tỉề. Các nghiên cứu của Ngu veil Tài Can. Lưu Vân Lăng.
Hồ Lê, Đái Xuân Ninh. Phan Thiều. Đinh Vãn Đức. Nmiyỗn Minh Tluivêì. Lê Xuân
Thại, Nguvễn Cao Đàm. Nguyễn Vãn Hiệp. clìii yêu di vào phân tích câu (lơn và
các thành phần câu CỈƠIÌ. trong dó có thành phấn là cụm chù vị nằm tron ỉ! nòim cut
câu. Các tác giã Trương Vãn Chình. Nguyễn Lân. Nguyễn Kim Thán, Hoàng Trọng

Phiến, Diệp Quang Ban. Đào Thanh Lan. cỏ phấn lìàơ di sâu lìơiì về vê phụ trong
câu ghép chính phụ cũng như về cách dại tên và lý íiiái cho các klìái niệm cáu Ininy
gian, câu tliủnh phần.
Nhìn chung, từ nhiều góc tlộ quan sát. các nhà imliiL
'11
cứu Irong hai lìgỏn nuữ dã
dưa ra những V kiên đáng chú V. Nlurnu có the nhận tliàv :
- về quy mô nghiên cứu. cho tlcn nay dura có một cluiyẽn luận nào (lành riónc
cho việc phân lích và phân loại toàn tliỌ
‘11
các câu pluíc tron li liêni! Việt, càiìii clura
có một cluiyên luận nào (lành I iciìiỊ cho việc plìân lích dối chi cu câu phức giũa hai
ngôn ngữ : liếng Việi và Iiôni! Pháp.
- Về kết quá million cứu. còn C|ii;i nliicu các V kiên dura ilìôiiii nhài tron li việc
xác dinh khái niệm, phạm vi và các lieu ellI pliiìn loại call phúc tronII ticiìg Vicl. Các
nuliiên cứu chưa dại dcn dược sự phan loại một cách urơiiii tloi loan cỉiẽii hô lliốii”
các kết từ lạo dẫn mệnh lie phụ thuộc càu plìức tmiii! liếng ViCM \à phiìn lícl) khá
3
nâng hành chức của chúng. Mặt khác cũng chưa có dược những kủi quà phân lích
dối chiếu giữa hai ngôn ngữ và tlề xuấl cụ llìê cho hệ thòng các phương lỉúrc chuyến
dịch chúng.
2. Mục dí ch nghiên cứu của (lé tài
Nghiên cứu câu phức và mệnh tie phụ. phân tích dối chiêu chúng trong tiêng
Việt và tiếng Pháp là mộl việc làm có ý nghĩa cá về phương diện lý luạii lẫn ứng
dụng thực tiễn.
Về lý luận : Nghiên cứu này góp phần làm sáng tỏ câu trúc cú pháp câu trong
tiếng Việt và tiếng Pháp và hán châì cua quá trình tạo lập câu phức và mệnh (te phụ
trong hai ngôn ngữ. Nó cho plìóp kết luận về nlũrng lương dỏng và khác hiệt giữa hai
ngôn ngữ trong khu vực này.
Về ihực tiễn : Những kết quà ciia nghiên cứu góp phần soi sáng những nguyên

nhân dẫn dến việc sứ dụng sai các câu phức và các mệnh de pliụ troim hai ngôn Iigĩr,
dỏng llìừi cung cấp những cóng cụ cụ llic giúp những người Việi Nam học liêng
Pháp và các dịch giá có diều kiện thực hiện hiệu C|iià hưn công việc cua mình.
3. Đổi tượng, phạm vi và nhiệm vụ niỊliièii cứu
Đòi tượng nghiên cứu là câu phúc và mệnh tie phụ trong liếng Việt và tiếng
Pháp. Tronu dó. phạm vi nghiên cứu chú yêu là việc dõi chiếu các plurơnu thức tạo
dẫn và hệ thông các từ tạo dẫn mệnh tie phụ. Nguón ur liệu dua ra kliiio sát lấv từ các
văn bán viết, các tác pliám văn học và nong lời nói hàng ngàv Imng hai ngôn ngữ.
Kháo sát câu phức VÌ
1
mệnh dồ phụ Iron*! tiêng Việt và liếnu Pháp, chúng tỏi dặt
cho mình những nhiệm vụ chính sail :
-Xác định một quan điếm rõ rìuiii VC khái niệm câu phức và mỌnli lie phụ Irons
tiếng Việt và ticng Pháp và các liêu chí cũng Iilnr việc phân loại cụ the các
mệnh de dỏ.
- Phân lích tlỏi cliic'u càu pliức và mệnh tie phụ Imnn hai Iiiiõn lì
11
II nham liêu bật
những cliêni tương cíỏng và những ilicm khác hiệt cua mệnh tie phụ Ironu hai
imòn ngữ. dặc biệi là về plurơHLỉ l lì úc lạo dàn.
-Nêu lên một sỏ lìệ tịuã SƯ phạm CŨIIÌỊ nlur mội sỏ mai pháp thu veil dịch câu
phức và mệnh tie phụ imiii! liiii IILĨÔI1 Iiiiữ.
4
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu dặt ra, chúng tôi dã phối hợp sử cỉụng các
phương pháp khảo sát, nghiên cứu khác nhau.
- Quan sát và mô tá ngữ liệu ngôn ngữ trong hai thứ liếng.
- Phương pháp phân tích : việc phân tích được tiến hành trên các bình diện cấu
trúc cú pháp - ngữ nghĩa và từ vựng - ngữ nghĩa.
- Phương pháp so sánh dôi chiêu : dối chiêu hai chiều, nhưng chủ yêu vẩn lù

chiều từ liếng Việt sang tiếng Pháp, qua dó nêu bậl nhữim nét lương dồng và
nét khác biệt giữa hai ngôn ngữ.
- Dựa vào việc quail sát. mỏ lả. phàn tích, so sánh và dối chiêu các loại mệnh đề
phụ, chúng tôi sử dụng phương pháp klìái quát hóa những kết qua thu ctưực cíể
làm cơ sờ cho những kết luận của mình.
Ngoài ra, trong quá trình phân tích ngữ liệu, chúng tỏi còn sử dụng phương pháp
thòng kê. Sỏ liệu thông kê giúp chiínu tòi có sự nhìn nhận rõ hơn những loại hình
cấu trúc đang nghiên cứu, giúp cho lìiiliiên cứu cùa mình có những cư sỡ khoa học,
khách quan hơn.
5
Chương 1
Vấn đề câu phức trong tiếng Pháp và tiếng Việt
1. Quan niệm vể câu phức ticng Phỉíp
Chúng la biốl rang câu dơn (phrase simple) và câu ghép (phrase composée) dược
cấu tạo nên từ một hoặc nhiều mệnh cỉé độc lập (proposition inclépcndante), còn câu
phức (phrase complcxc) dược câu lạo nC
’11
từ mội mệnh lie chính (proposition
principale) và một hay nhiều mệnh dề phụ (proposition suborclonnée). Vậy bản chất
của câu phức là gì? Chúng ta dã ihâv một câu đơn dược cấu tạo nên từ các yếu tỏ cấu
thành và các yếu tò phát trien. Điều tlìú vị là bằng một cơ chê kỳ lạ, bán thân một
câu dơn lại có thế trớ thành mội yêu lò của một câu lớn hơn mà chúng ta gọi là càu
phức. Câu dơn có ilìê trớ thành mội veil tỏ của sự phân cấp cú pháp bậc I. có nghĩa
là trở ihành yếu tỏ cáu thành, hay trớ thành một yếu tò cúa sự phân cấp cú pháp bậc
2, có nghĩa là trở thành VCU tò phái iricn. 1'lung các lnrờiìg hợp trên, càu clơn SC trờ
ihành một M ệnh (lé phụ thuộc. Và ilico cách chia cùa chúng la, chúng ta có các
mệnh (léphụ thành phán và các mệnh (lê phụ yêu tố. trong do mệnh <Jé phụ thành
phần dóng vai trò eúa các yêu tỏ câu lliànỉì và mệnh clc phụ yen tỏ dóng vai trò của
các yếu tô phát triển. Qua dâv. chiíim ta thây sự lương tlổng câu trúc rõ rệt giữa câu
dơn và câu phức, câu dơn dược câu lạo nên hỡi các veil tỏ khỏiii! phái là mệnh dề.

còn câu phức được câu tạo nên từ các vêu lò trong dó ít Illicit có mội vếu ló trứ llìành
một mệnh đề, câu đơn bao gồm các veil tỏ câu Ihành và các veil tỏ phát triển thuộc
hai bậc phân lích cú pháp cỏ láng bậc rõ rệt. câu phức bao Liỏm mệnh tie chính và
một hay nhiều mệnh (lổ phụ thành plìần cùng các mệnh tie phụ veil tỏ dược phát
triển, chúng dóng vai trò của các veil tỏ câu thành và veil tỏ phát tlien trong phép
phân tích cú pháp hai bậc.
Chúng ta dã dinh nghĩa câu phúc là cáu troilVI dó có ít nhái một veil to trò thành
một mệnh tie. dỏ là lìiộnli đc phụ. Câu hòi (.lal ra là phai hiếu lính lừ "phụ" ờ dây là
trong môi quan hệ "clìínli - phụ" hay là nghĩa "pliii thuộc", và lieu I lỉiav kin xác dị nil
là "phụ thuộc". thì phụ thuộc ữ lỉâv vào cái iZÌ. vào "hình thái” hay vào "Ý lì^lũd".
6
Chúng ta vẫn thường nói "mện/ì (lé chính" và "mệnh dề phụ", chúng tòi nghĩ làng
trong ngữ pháp học Pháp cần gọi là "mệnh lỉê cliính” và "mệnli cíê phụ thuộc" bời xét
về phương diện ngữ nghĩa và giao liếp thì ứ rất nhiều trường hợp trong tiếng Pháp
(và không chí trong tiếng Pháp) các "mệnh (lề chính" lại rất "không chính" bằng các
"mệnh dềpliụ'. Và nếu chúng la dã Iihủl trí với nhau ừ diêm này rằng "phụ" à đày là
"phụ tliuộc”, thì yếu tô ý nghĩa không dược coi là tiêu chí cơ bản dế dặt tên cho
mệnh dé nữa, vậy klìi ta nói "phụ thuộc" có nghĩa là phụ thuộc vào hình thái, có
nghĩa là một sự lệ thuộc mang lính ngữ pháp, hay nói hẹp lìưiì là sự lộ Ihuộe cú pháp.
Các nhà ngữ pháp học Pháp lliống nlìãl cao ỡ diêm này : "một mệnh (lê phụ dược (lặt
dưới sự phụ thuộc Hịịữ phủp cùa mõi từ, thường lù một clộiiịi từ hay tììột danh từ,
clộng từ luiy danh í ừ này thuộc vào một mệnh clề dược Ịiọi lủ mệnli cỉê cliínli, hoặc
nữa dược dặt dưới sự phụ thuộc cùa toàn bộ mệnli tie cliínli này' [ ,^5 3
Vé phương thức lạo dẫn mệnh cỉc phụ trong càu phức, nhìn chung, mệnh tie phụ
trong liếng Pháp có the tỉirợc tạo dẫn vào Irong câu bang nhiều phương thức khác
nhau, trong dỏ có phương ilúĩc sứ ilium hệ tilling lừ kêl nối và có phương thức không
sử dụng từ kêi nói. Plìãi nói rằng (Jo iliic diêm câu trúc cùa mình. liêng Pháp chu yêu
dựa vào phương thức sir tlụng từ kêi nối dê tạo dẫn mội mệnh dề phụ. các phương
tlúrc tạo mệnh dồ phụ không sử dụim lừ kêì nối chi dược coi như những trường hợp
dặc biệt. Chính hệ ihòng từ két nòi là liêu chí chú ycu mà ngũ pháp học tiếng Plìáp

dã dựa vào dể phân loại các mệnh dề phụ (xem phần .2. ). Do vậv việc ĩiiihiên cứu
phương thức tạo dần mệnh de phụ trong tiêne Pháp lnrức liêt và chu yếu là nghiên
cứu hệ thòng các từ kốt nòi trong Iiiiỏn
111
!ử này. Cluíim la có ihể chia ra llìànlì ba
loại từ kết nối tạo dẫn mệnh tie phụ : dại tu quail họ (lc pronom rclatií'), liên từ phụ
thuộc (la conjonction de subordination) và từ lie hỏi (I'inlciTogalif) bao gom một sò
trạng từ. dại lừ hay tính lừ. Việc nghiên cứu cu ihc tin lì! Iriròiìu hợp tmiìii hệ iliỏng
các từ kcì nối Ircn và việc tlỏi chiêu cluivcn clịclì chúnu iiiữa Ui\i thứ liêiiii sẽ dược (Jé
cập một cách tý mý ờ các phấn sail. (V dây chúng tỏi chi dưa ra mội sỏ ví dụ dè minh
họa.
Tạo (lấn mệnh (léphụ tiếitịỉ Pháp bắtiỊỊ các (lại lừ (Ịiian hệ
Tiếng Pháp có Ỉ
1
Ộ thòng dại lừ lỊUiiiì hệ khá chạt chò gỏni 6 dại tir Cịuan hệ chính
7
qui, que, quoi, clont, où, ìequeì và các dạng kép của chúng như avec qui, ce à quoi,
duqitel, a u q u eì
- Ce frère auqucl je cỉois dire CỊUC jc ne |X‘nse jamais ct clout jc ne mc souviens
prcsquc plus. ỤIIIỊỊO)
- Ưne maladie mit fin aux tourmcnts par qui inurrivèrcnt les premieres
inspirations de la muse. (Chateaubriand)
- Les fenetres élaicnt ouvcrtcs où. coinme
1111
être familier, la nil it
respirait. {Mauriac)
Các dại lừ quan hệ giúp tạo dẫn một mệnh cỉé phụ là yếu tỏ pỉiál triển, như vậy
về nguyên tác trừ những triíờnu hợp dạc hiệt (ví till như làm cliii lìgĩr trong "qui
vivra, vera"). nó không thuộc phép phàn lích cú pháp bậc 1 (các thành tồ trực liếp
của câu - yếu tô cấu thành) mà Imiiii khi hổ lìgliĩa cho các danh từ và dai từ. I

1
Ó
thuộc phép phân tích cú pháp bậc 2.
Tạo drill mệnh dè phu trong tiếm' riiÚỊì bắHỊỊ các liẽii lừ |)|||I tlmọc
Đây là phương tluírc lạo dẫn niỌnh lie phụ phổ hiến lìliất. với hệ iliòiìg các lừ kốt
nòi phong phú nhài : các liên lu phụ thuộc. Các lien lừ nàv cho phép tạo dẫn một
mệnh dé phụ có clìức lìiìnu là veil lố call tlùmlì câu có nhiều tir cách khác nhau, mà
chú yếu là trạng ngữ cùa câu và hổ ngũ cua dộng từ chính.
- Quand les Andes lure
111
cxplorées. Mcnno/ eon lia cc Ironyon cl son
camarade Guillauiiicl. (Saint - lixiipciiy)
- Son cocur scul hallait nil pen Io! lenient sans lc CI
1
soil ill it. (Mauriac)
- Si le monde était clair. I'art nc SCI ait pas. (Camus)
- Elle s'enlermail ainsi de craỉhtc (.JII LIIIC dame lie scs ;»mics. aussi pauvrc
c|u'cllc. Iiiais aussi licrc. \ ini la Mirprciulrc. (Mdiii la m Iiicr)
- 11 eslime Roclriiiuc ikIilỉi111 <|III* VOIIS I'aimcz. (('oni(’illc)
Tạo (Ian mệnli (lê phu liếỉiiỊ riiÓỊ) IxìniỊ các (ừ (le hoi
Mệnlì (lề phụ ờ đãv tlóiìi: chức nanii là ho I1UỮ cua một sỏ (.lollII lừ cỏ phạm vi
phân bố dặc hiệt. Có lliê nói klióiiíi pliãi là các lừ tic hoi mà chính hãn chiu cua các

tlộnn lừ này cỉã làm I1CI1 plurơnu thức lạo dẫn và cho phép lạo cliiiì các iiiỌiitì tie phụ
8
vào trong câu. Việc sử dụng các dộng lừ Iiàv tlã liềm án dặt ra một càu hòi, ví dụ các
dộng từ : igttorer, ne pas savoir (khỏng bict). demandin', se demưmler (hỏi, tự hoi).
chercher, examiner (tìm kiếm, xem XÓI) CY> hai trường hợp chính xảy ra : Câu hỏi
là bộ phận hay câu hôi là tổng thổ.
Mệnh dề phụ là câu hỏi gián tiếp hộ plìận (sir dụng từ tie hỏi):

- Tu me demantles où jc vais et pourqiioi jc pars. (Hugo)
- On sc (Jcmandait dans tịucl appaitemenl sc donncrait Ic clUncr. (Flaubert)
- Jc nc vois pas pourc|iioi vous vous dcl'cmlc/. d'etre UI
1
apòlie. (Snares)
Mệnlì tic phụ là câu hỏi gián tiủp long Ilic (sứ tlụnu liên từ SI) :
- Lc conscil se (lcmunclc s’il I1C mcttra pas la villc CI1 jell pour rune d'cntrc
vous. (Ciiraudoux)
- ỉỉ pcnsacỊiril ctait III) lãdie IIKIIS iiinora s'il tlcvail pnrtir. (Claudcl)
Tạo drill m ệnh (lẻpliụ tiếỉỉỊỊ Pháp khỏtiii sừdỉttiỊỊ lù kẽt noi
Trong liêng Pháp có hai loại inẹnh tie phụ ilược nan kcl VOI mẹnli lie chính mà
không lliông CỊUii m ội loại lừ Mối nào. chính hãn elicit câu trúc 11 uữ pháp dặc biệl cũa
nó khiến nó trớ thành một mệnh dồ phụ. t)ó là các mệnlì tlề phụ l át dạc hiệt mà nòng
cốt của nỏ clưực tạo I1CI1 từ một dộng lir IItin\ ẽn the hav I1ÌỘI phân lừ.
+ McnỊi lie phu mù haj nhàn lủ llliỉl dillUL từ lìíỉitvcn ilic
Mệnh dc phụ loại lùi V ilúim cliuc MÌII1LÍ là lúi 111:11 (.loi lượn ỉ! lure lièp. vì vạv
không dược lạo dẫn hỡi một từ koì noi nào. Iiiiược lại I1Ó phai lliỏa mãn hai iliều
kiện : Trước hết là di sau mội sỏ dộiìii lù tỉạc hiệt chi cám nhận lì hư : voir, recorder,
ccoutcr. entendre, scnlir và clọim lừ hiisscr. Iioậe liicin lum IIlì
11
(lire, cm ire. savoir.
sau nữa là dộng từ Iiuuyẽn thù plìái có Iiìot chu Iiiũr riOiiii. ilirựe llụrc sự
1
I
1
O hiện một
cách tường minh.
- J’enlcncls lcs OÌSCỈIIIX c liíin ler
- Jc vois mes homines crnUtiT cl lomỈKT mon crédil. (kacinc)
+ Mènh (Jc_ phu nm Inn nhirn 1(1 mol plum in

M ệ n h lie p hụ loại IIÌIY tlu oc c âu t;u) Ik‘11 lữ SƯ c ó m al ciiii II1ÚI pliiU) lir hiện l;ii
(pnrlicipc present) hay I11ỘI phân ÙI I|iiá khII (p ;u liu |v piissé). c;íc pliãti lir nà\ LO
một chù HiUÌ liêiiíi không the gãn vói một yêu lõ IIÌIO cua mệnh lie chính vỏ mặl IÌÍIIÌ
9
pháp. Các mệnh đề phụ này đóng clìức năng là yêu tố cấu thành, cụ thể là bổ ngữ
hoàn cảnh chỉ thời gian, nguyên nhân, sự nhượng hộ hay diều kiện.
- La barrière line fois francliie. nous nous sommes trouvcs (Jans UI
1
jardin.
-Le beau temps revenant, nous POUITOIIS rc prendre nos sorties.
2. Quail niệm VC c;iu pliức Irons Việt
Khi bàn den vấn tie câu phức, câu ghép trong ngữ pháp tiốim Việt, diều cần quan
tâm dầu tiên là ranh giới giữa câu chứa một kết câu chú - vị và câu chứa hơn một kết
cấu chủ - vị. Động từ. lính từ liếng Việt khỏiiii hiên dổi hình llìái. hiện tượng này gây
khó khăn lớn cho sự nhận biết kết câu chú - vị irong liciìii Việt : cái tlaníi xét là một
kốt càu chủ- vị cỏ clìii ngữ linh lược, hay tló chỉ là I
11
ỘI (.lộng lừ klìỏng cỏ chủ ngữ cỉi
kèm?
Có thổ dẫn loạt ví (Jụ gioiim nhau về ntĩlũa sau tỉãy clê phàn tích ihco lòi dối
chiếu :
(a) Con gà chốt clói.
(b) Vì dói. COM uà chòi.
(c) Vì con gà đói nên con lià diết.
Câu (a) dỗ dược coi là câu đơn. Càu (c) Iihicu nmrời coi là câu nhép chính phụ.
Còn câu (b) là câu dơn hay câu ghép chính phụ?
Những hiện luợnu cụ lliê tliãy Irons* hai câu (li. c) (lần tivn ilirợc tie imhị iiiiii
quyết theo ba hướng sau dãy :
- Coi cá (b) lán (c) liều là càu dơn I
11

Ớ lộn*: (có Irạim Iiíũr cứa càu).
- Coi cá (b) lần (c) (lều là càu ulióp (chính plui).
-Coi (h) là câu có trạiií! IIUII cúii call. CÙII (c) là cáu uliép cliínli phụ. vì tmiìL! no
có hai kết câu chù - vị rõ rệt.
Những giái pháp liêu trẽn íl nhiều đều có lính chài cực đoan. Vc phương diện
Iiglìia. rỏ rànu ha cáu Hen la “ilium Iiiilna". cho kliiic nhau la VC call lạo Iiiiir pháp.
Mật khác, từ cuối nJiLiiiii nám 60. chill IliumII Iiiìin 70 the ky XX. Irons việc miêu
lá tièiìg Viộl (()' phía Bãc Việl Niini) co XII lìmViio loại bo liOnii ‘ pink” Iioiilí nhữnu
cái uọi là ‘lừ phức" và “câu phức”, cho rãiiìỉ troiiíi liciìi! Viội chi có lìiêiì Iirợiiu
“ghép”. Tlico dỏ. Uong liếng Việt hoịic chi có hiện tượiìi! hoặc “đơn” ỉioậe “ghép”.
10
không có hiện tượng “phức”. Vì vậy. Irong nhiều sách ngữ pháp tiếng Việt ở Việt
Nam (chủ yếu ở phía Bác) chỉ thấy dùng “lừ ghép" và “câu ghép". (Những sách ngữ
pháp tiếng Việt do các nhà nghièn cứu ớ phía Nam Việt Nam trong những năm chiến
tranh khổng theo Cịiian (liêm này.)
Trong tiếng Việt, câu ghép thường dược coi là một câu gồm có hai kết cấu chù -
vị “ghép” lại với nhau (chứ không phái bao nhau), mỗi kốl câu chù - vị dược gọi là
một “vế” của câu ghép. Câu ghép dược phân thành hai loại lớn cân cứ vào kiêu quail
hệ giữa các vố câu. Câu ghép có chứa Cịuaiỉ hệ chính phụ (quan họ klìỏiìg ngang
nhau) giữa hai vê CỈƯỢC gọi là càu ghép chính phụ. (lức câu có clúra vê câu phụ
thuộc). Câu ghép chứa quan hệ bình claim giũa hai vô dược gọi là câu ghép liên hụp
hay câu ghép đẳng lập. Quail hệ giữa hai vé nói ứ dãy là quan hộ dược the hiện ra
bằng từ chỉ quan hộ, không phái chù yếu là quan hệ lìiilìĩa - lỏgíc. (Đe tài cúa nghiên
cứu này chi nhằm vào càu ghép chính phụ. vì vậv câu iilicp liỏn hợp sẽ không, được
nhắc đến trong phần liếp theo.)
Trong môi quan hộ với cách liièii câu phức cỏ mệnh dc phụ ihuộc trong nhiều
ngôn ngữ khác, Iìliư liếng Plìáp cliẫiìi! hạn. thì câu ghép chính phụ theo cách hiểu
vừa nêu cùa tiếng Việt chi là một bộ phận Irons: câu phúc có mệnh tie phụ thuộc ciia
các ngôn ngữ dỏ mà ihỏi. Cụ llìê là kiéu càu ghép clìính phụ thường ckrực kể tlèn
trong tiếng Việt là nlũniìi kiêu câu iiliép cỏ sử dụng các quan hộ từ phụ lluiộc các

kiểu chí quan hệ nguyC
‘11
nhân - hệ quá. quan hộ ilicu kiện - hệ quá. quan hệ nhượng
bộ- lương phãn, quail hệ sự kiện - mục đích, có imlìĩa là các vê phụ nàv dãm nhiệm
chức năng trạng Iiìiữ càu.
Còn một hộ phận (láiìii kê lìiện luọiiii iroiìii ticnu Việt có liên quan liên càu phức
có mệnh tỉc phụ lluiọc cũa Iilìicu imòn lìiiữ khác llìi Iihicu Iisiười xẽp vào càu ctơn. và
gọi là “câu CỈƠIÌ phức hóa": chi một sỏ íl người vẫn coi là “càu phức" lioậc “càu phức
thành phần" (tức là câu có kcl cấu chu - vị làm tliànli phấn câu).
Một vài ví dụ có kct cãu chu - VỊ lam thành phan câu (vê phụ) :
- Cấp trên tlã mai lỊiivêt vãn (le ;iIIli (If Iiylii lliỉiiiỉ’ trirớc.
- Bình nhắn an lì mai cậu iiy J»hé lại ỉinli (l;iv.
11
Qua phần trình bày trên, chúng ta có the hình dung mối quan hệ giữa câu phức
có lĩiệnli dề phụ lliuọc, cúa tiêng Pliiip chảnu hạn. với nhưng hiện lượng liòn quan
đến nó trong sự phân loại càu theo câu trúc cùa ngữ pháp tiếng Việt (phía Bắc) vê
dại thể là như sau :
Ngữ pháp Pháp Câu pliức có ìììỌììh cíê phụ thuộc
Ngữ pháp Viọt Càu phức thành phần hay Càu gỉ lép cliính plìụ
(Theo một số lác giá) Cíiit dơn pliức hóit (có vế phụ trụng tìịịữ)
Vé phương thức tạo (lan và chức IKÍIIỊỊ cùa vế phụ trong câu ghép clìínli phụ
tiếng Việt, vì trong tiếng Việt tia sò các tác iiiá chi coi các câu glìép có vê phụ trạng
ngữ là câu ghép chính phụ, còn các càu với các mệnh tỉc phụ dám nhiệm các chúc
năng khác như chù ngữ. vị ngữ. hổ nuữ ciia vị lừ hay tlịnli Iigĩr cua danh từ hoặc dược
coi là câu dơn pliirc hóa lioạc c o ngươi uọi lci càu phức Ilianlì phiiu I1C11. klin ng gio ng
như liếng Pháp có sự da dạng irong các plnrt ill ti thúc lạo dẫn Iiiệnlì tie phụ : tạo (lẫn
mệnh lỉc phụ hàng các dại lừ quan hệ. biing các liên từ phụ llìUỘc. bium các lừ nulìi
vấn. hoặc không sử dụiiíi lừ kốl nối mà sử ilium các tấu trúc khác với dộim từ
nguvên the tạo dẫn một mệnh <Jề phụ hổ nuữ của CỈỘIÌÍ1 từ hav với một phân ÙI tạo
dẫn một mệnh tie phụ trạng ngũ cùa càu. Imim liốnu Việt các vố phụ trạng ngữ câu

ctưực tạo dẫn vào câu chỉ với các kèì tù' phụ 111 HỘC m il hán thân nghĩa từ vựng cùa
chúng dã nói lên phần nào V nghĩa của vế phụ dược tạo dần và mối quan hệ giữa vè
chính và vê phụ. Tuy nhiên, không vì Ihè mà các plurơnii thức lạo dẫn (liav nói tiling
hơn là cách tham gia của các kẽt lừ clc lạo mô hình càu glìép cỏ vê phụ Irạng lìíiữ
càu) lại kém phần phức lạp. Tính phức lap (ló một phần là do SƯ toil lại cun hè llìónu
các kết từ hô ứng rất lliônu till
11
ÍZ troni! liốiìi! Việt, nuoìíi la. còn là tlo các cấu trúc
liếng Viộl llìirừng chap nhận rộnu rãi các mo hình câu tmlì lược inà cánh huòiiii clìo
phép sứ dụng iron” iiiao tiếp. Trong.một cluivcn luận cua mình. I loàng Trọng Phicn
dã dưa ra 19 nhóm với 81 mẫu câu khác nhau cho câu iilicp nhãn qua. 31 nhỏm với
83 mẫu càu cho câu iihép diều kiện. 13 nhóm với 27 mẫu cho câu sihóp Iilìượng hộ. 5
nhúm với 12 mầu câu cho câu iihÓỊ) mục đích: u'iiii! cộiiii là 6«s nhóm với 203 mau
câu klìác nhau liêng chi cho hỏn loại câu glicịì chính phụ có võ phụ lãm liang imủ
câu. Số lirựiiii từ tạo dẫn tuy không pliiii là lớn iron a tic nil Việt, iìIriiií: cluing lại có
12
ihổ kết hợp với nhau một cách linh hoạt. Trong phần phân loại vê phụ trong ngữ
pháp tiếng Việt, chúng tôi sẽ kêt hợp phân tích kỹ hơn các từ tạo dẩn này. Một sò ví
dụ về mệnh đề phụ trạng ngữ câu với các từ tạo dẫn.
- Sở dĩ hỏm nay học sinh nghi hoc là vì Ỉ
1
Ọ Cỉỉl diện.
- Nếu cả nhà đóng ý (thị) tôi sẽ liên gặp cô ấy.
- Dù anh ấy có dỏng V di cliiìng nữa. chúng tôi cũng sẽ không bao giờ chấp
nhận quay trớ lại.
- Tát cá phai có gắng liêt sức de không một ai cuỏi
1111111
phái ỡ lụi lóp.
3. Về một quan niệm cluing
Đã từ lâu. lấy mệnlì tie làm khái niệm cư sỡ. các nhà nuữ pháp học Pháp plìàn

chia các loại hình câu xét tròn plurơiiỉi diện thuần túy hình thức (hệ thong) thành :
-câu dưn (mệnh tie dộc lập)
- câu ghép (các mệnh lie dộc lập)
- câu phức (một mệnh lie chính VÌI ÍI nhát mội mệnh tie phụ)
Bên cạnh dó, họ tlìừa nhận sụ lỏn lại ciia các loại càu dạc hiệt (càu linh lược, càu
chôm XC
11
. càu danh, câu khuyết). Niiữ pháp học Pháp phân biệt lõ làng càu ghép
(phrase composée) với câu phức (phrase complcxe). Theo quail niệm lìàv. càu ạ/icp
là những câu dược tạo nên từ íl Illicit lìai mệnh lie dộc lập. các niệnli tie nàV về hình
thức dược gán kết với nhau bằnu hai cách : hoặc dược dặt cạnh kc nhau, nòi với nhau
bằna các dâu pliáv (phrasejuxlaposcc) hoặc ilược nòi với nhau hàiiii các hrn từ kết
hợp (phrase coordonncc). Các niệnlì lie ilộc lập Imim càu ulicp hoàn loàn có ihc trừ
thành các câu dơn đứng dộc lập. Nlui \ ãy. vi* mật V lìíihĩa. càu ill lép (lược su lỉụim etc
hiếu dạt chú V m uốn kêl nối cúc V vcVi lìliiui. các V MÌIV có liòii lỊiian trực liếp với
nhau, bổ sung nghĩa cho nhau tie lạo lập một V bao trùm hơn. Còn (âu pliứí là
những câu dược lạo liên lừ mội mệnh lie chính và ít Illicit một meiìli tie phụ. Vậy câu
phức phái là câu cỏ chứa mệnh tie chính và mcnli lie phụ. Nlm i liiiim la (lã plìàn lích
ờ pliìin Ircn. Iroiìii lìiiữ pháp học Pháp, quail lie chínlì phu ơ Imiiii câu phức, luy vó cư
bán cỏ biêu dạt m òi quan hộ chinh phu VC V Iiiilìĩa. chu veil dựu Irên tịuan hệ VC m ặi
hình thức. Chính - phụ ữ dày là sự phụ thuộc về mật cu pháp cua một mệnh tie vào
một mệnh tie khác hay vào mọt hộ plìận cua một mệnh tic kliiic. clui veil lỉược iliê
13
hiện qua sự hiện diện của các từ lạo dan. Khác với trong liếng Việt, phương thức tạo
dẫn các mệnh dồ phụ trong tiếng Plìáp rất rõ ràng, các phưưng tiện tạo dần mang
tính hệ thống cao. và vì là mội ngôn ngữ biên hình nên chúng dược thể hiện rõ nét.
Ngữ pháp học Pháp luôn dành một vị u í llicn cliòì về cú pháp cho câu phức, trong dó
mệnh đề phụ dặc biệt được quan tâm. Những vấn (Jề quan trọng nhất, phức tạp nhất
liên quan dến kết cấu cùa càu dều nằm trong lỉịa hạt này (vấn dề kết cấu bên trong,
kết cấu bên ngoài, hệ thòng lừ tiền trợ. từ lạo dẫn. thời ilìế dộng từ, (.liếm (Ịiiy chiếu

thời gian, trật tự cú pháp ). Cần phái nhắc lại rằng sự phân hiệt câu ghép và câu
phức trong liếng Pháp là dựa vào hãn cliiít cua sự kẽl noi giữa các mệnh lie. vào hán
thân hệ thống các từ kêl nôi là chính. Và vì họ thống các từ kèl nối cú pháp Irons*
liếng Plìáp rất hạn dị nil và tlã iluợc phân loại rõ ràng nõn khùng khó kliãn gì dể nhận
bièì dâu là câu glicp (các mệnh (lề dục lập dược ilậl cạnh nhau, nôi hằng dâu pháV.
hay được nối bới mộl trong báv lien lừ nôi kct). (lâu là càu plìức (có lìiệnli đề phụ
dược tạo dần bời các liên từ phụ ilniộc liav (1(11 lữ (/11(111 hr. hoặc có cfm trúc (tặc hiệt
là nguyên the’hav phân lừ).
Dựa vào sự có mạt của hộ thòng các lừ kêl MOI cú pháp, các loại mệnh <Jc phụ
dược xác định, tuV Iihiòn có mội điều căn khiiiii! (tịnh Irons’ liếim Pliiíp là hất kv khi
nào có một mệnh ílc 1ỐI1 lại phụ thuộc về mat hình thức vào một hộ phận của một
mệnh đề luiy vào cá mội mệnh ilề nào khác, khi (ló sẽ có càu phức và cỏ mệnh lie
chính - phụ.
Tinh hình không giống như vậy Irons’ liênu Việt. Đicu dầu tiên khi dọc các lài
liệu ngữ pháp Việt Nam từ lâu nay. cluíim ta thây các lác ìiiá lỉổu klìôiìg dành một vị
trí tịiian trọn", (làv (lạn cho cú pháp cáu IICII bậc call (lưn nói c luiim và ilạc hiội III ho
phận phụ trong câu liên bậc có hộ phận chính và họ phận phụ. Ví cỉụ. sách “NsìIiìCmi
cứu về ngữ pháp tiêng Việt" ciia Ni!IIveil Kim Thiin dàv 637 hang. Ironu dó plìần
phân tích về câu chiêm 120 iiiini»
111.1
chỉ veil veil cú \ } Irani! có hàn vé câu phức
hợp. Hơn nữa rất tỉánu tiêc Ironu ílỏ phan hàn vồ câu plìức tioiií! liêng Pháp, tác uiá
có những nhận clịiih áp đặt chưa hán
1.1
chính xác. I hạm chí có I lie nói là sai lệch (ví
dụ. lác giã cho rang Cịiian niệm một lììọnli tie phụ klioiìii MỈHìim có ihc (J() dọng lù <JỎ
nuôi làm lìòng CỎI. mà còn cỏ the được biêu lliỊ haiìi! clọnLI từ ơ loi hãi tlinli - lác iiià
14
dẫn các câu : “Dites lui de venir, il laut réléchir avatìt d'agir” bằng irạng động từ
- tác giả dẫn câu : “li chanle en travaillaiu" là một “quan niệm tliịnli hành rất làu

ở châu Âu và cho đến nay nó vẩn Iiịiự trị trong các sách ngữ pháp dùng trong trường
trung học VÌI liều học ở Pháp” [Ị^- 523-52-11- Tác giá luận án (lược phép cai chính
rằng (tòy là sự nhầm lẫn của tác gia “Nghiên cứu về ngữ pháp Việt Nam”, và khảng
tlịnlì các sách ngữ pháp nhà trường Pháp hiện nay không cỏ cuốn nào quan niệm về
mệnh dề phụ như vậy!). Trong cuốn “Ngữ pháp tiêng Việt” của Diệp Quang Ban. hai
tập, góm 450 Irang, tác giã cũng chi ilànli 23 Irang tie nói VC câu glicp. Hay trong
cuồn “Cơ sớ tiếng Việl” của các lác giả I ỉ ũ
11
Đạt. Trần Trí Dõi, Đào Thanh Lan,
phần bàn về câu i>h<’Ị) cũng chi chiêm 6 liiing troim CIIỐIÌ sách hơn 200 Irang. Các
sách “Niịỉì Ị)lỉáp tiếng Việt" của N sill veil Tài Ccín và Niiuyễn Minh Tluiyết tiều klìông
dề cập tới càu phức hợp. Chi cỏ tronu CIIỐII "Ngữ pháp tiêng Việt - Càn" cùa Hoàng
Trọng Phiên vấn dề này. câu gỉìóp và cái gọi là “câu tiling gian" là được tlé cập rõ
nél nhất” I íl |. Trong khi (ló. quail Sill việc SƯ (lụng tiẽim Việt hiện Iiiiy trong xã hội
và trong nhà trường, chúng ta thày những lỏi về cú plìáp cỏ liên quan đốn cAu phức,
càu shop, các lỗi về câu què. câu cut chiêm mội tý lệ khá lớn! Cỉúnm tỏi chưa thật
cluợc Ihuvôì phục khi nhiều Iilìà V icl ngữ học lv iiiái lang tioim một lìgôn ngữ
CỈƠI1
lập như liốnii Việt vàn dề “tư' và “iiiiữ” (“tloan lìiũr". “từ tổ”, “cụm lù” ) là quan
trọng nliât. CÒ
11
vàn tie “cú” (các loại càu) dạc hiệi là Ciìu iilicp không quail trọng như
trong các ngôn ngữ All - All hieII hình! Nói uì thì nói. (lơn vị lớn nhài cua hệ thống
vẫn là càu, và dơn vị dó chính là cơ su tlược sứ dụng liong giao tiếp Iilur là một phát
ngôn.
Vc câu Irúe hen Irony cua các “c;m lien hạc cim lit ill" (cluini! loi su iluni! cụm l(r
này vì có sự hoàn toàn khác hiọt Imiiìi sự su dụiìii nội hàm cua các tluiật ngữ “càu
ghép, câu phức hợp" trong lièììg Plìáp và tiOiìii Việt), các tác iiiá Việt Nam không
hoàn toàn tliốim nhài nhau (lìlur các nhã Iiiiữ phiíp Plìáp cỉôi với liòiìíi Plìiíp). Có tác
giã chi sir dụng thuậl ngữ “càu ghép" lie chi cà càu ulióp và câu phức. Iroiìii cỉó chia

ra “ câu Sihcp dang lập” (lươn ỉ! ilươnu VỚI câu iilicp lH>I112 lie’llÍZ Plìáp) và “ câu íilìcp
chính - phụ” (lương (lương với càu phức Imiii! liciìi! I’liiip). them vào tló các khái
niệm về “câu ìihcp qua lại” với “càu íihcp chiiỏi" I ỉ. 201 -22 V. e. 151-1571. Có lác
15
giả dùng thuật ngữ “câu phức họp” tie chia thành “câu phức liựp liên hợp" (tưưng
dương với câu ghép iroẵig tiếng Pháp) và “câu phức hợp phụ thuộc lẫn nhau" (tưưng
đương một bộ phận câu phức Irong tiêng Pháp), và them vào “câu trung gian” (tương
đương với một bộ phận khác ciia câu phức Imng liêng Plìáp) 122. 234-243Ị. Có lác
giả cũng dùng thuật ngữ “câu phức hợp” tỉc chia thành “càu phức hợp liên hựp”
(tương (lương với câu ghép trong tiếng Pháp) và câu pỉìức hợp có quan hệ qua lại
(tương dương với một bộ phận của câu plìức trong tiếng Pháp) Ị iq. 582-595]. Như
vậy, về dại the, các tác íiiá Viẹi Nam khi imhiôn cứu liêng Việt không quan niệm
phái sử dụng hai ihuật ngữ câu gliép và câu phức tie lỉỏi lập nhau mà chi chủ yếu sừ
dụng thuật ngữ câu glìóp và phim cliia irong lòng câu gỉìép thành câu ghép dắng lập
và câu ghép chính phụ. Tất cá các câu LÓ từ hai vị lừ trỡ lên clcu là càu íilìéị) bất luận
hình thức “ghép” thố nào.
Chúng tỏi cho rằiii! có ha vân lie lớn dật ra ờ dày
Thứ nhất, các nhà imỏn ngữ học 1’liáp và Việt iưctiii! (lôi ii;ip nliau klìi sir dung
các khái Iiiệni câu glìép dẳng lạp (liénu Việt) - câu glicp (phrase composée - liếng
Pháp) và câu ghép chính phụ (liéng Việt) - câu phúc (phrase complexe - liòtm Pháp).
Về khái niệm câu ghép cỉáim lặp (Việt), câu uliép (Pháp) nội hàm không có gì khác
biệl lắm. Nhưng VC khái lìiệni câu iilìép chính phụ (Việi) / càu phúc (Pháp) thì lìội
hàm không hoàn loàn trùng khớp nhau.
Thứ hai, dôi với các nhà Việt lìiiữ học. (ỉicu quan troiìíi lum cá lie lây làm tiêu
chí xác (.lịnh bán chài câu íiliép chính là Iiulììa ciia các vẽ iiliép. còn dõi với các nhà
ngữ pháp học Pháp, lieu chí cơ hán chính là hình tlìức (hail chat cua các từ tạo dẫn và
chức nâng Iigĩr pháp cua các mệnh dô).
Thứ ba. trong liênu Việi. ihuậl Iiiiữ câu iihcp chính phụ chi dành cho các vê glìép
trong dó vô được coi là phụ chi cỏ tho’ đóni! vai liò các Iraiiii Iiiiũ cùa câu. trong khi
dỏ Uoiìii liên ì: Pháp, mẹnli lie phụ uiir lìlìicu chức nan ii klìác. lìlìu ho I1LŨĨ CIIU lừ. cliu

ngừ. Ihuục Iiiiĩr clicn nùi các nhã Vicl I1UỬ hoc xép vào “các vc ilạc hiệl".
Về ba vân clc này. clìúnu lõi cho mill! Iiiiav ca đòi \(Vi liên" Việl. cũng tần pliâiì
hiệt và sữ ilụiii! lõ rànII hai Iluiật Iiiiiì ta il ulìép {Ih ực sụ là 11 lìn 11 LI Ciiu c ó lliò (lúim (lóc
lập. g h é p lại với n h a u h ã n g cácli sir c km n c ác kẽt lìr h o á c trực lic p bill!II các (lâu c â u )
16
và câu phức (là các mệnh dề vé hình thức thường dược ghép nòi với nhau bới các kẽt
từ phụ thuộc, về ý nghĩa cỏ mỏi quan hệ chính phụ). Như vậy Irong tiếng Việt
11
CI
1
dùng lliuậl ngữ càu Ị>liép lliay cho khái niệm câu ghép (Jiing lập và iliuụl ngư càn
plĩức thay cho khái niệm Ciìu ghép chính phụ. Trong càu phức nên hao hàm ca các
câu phức mà vế phụ làm chức năng trạng niũr câu (có nghĩa là lìằm ngoài nòng cốt
câu chính) và các câu phức mà vố phụ dám nhiệm các chức năng khác như chủ ngữ,
bổ ngữ, thuộc ngữ (cỏ nghĩa là những cụm chủ - vị dược coi là các vè phụ lìày
nằm bên trong một cụm chú - vị nòniỉ cốt bao trùm). Các càu Irúc khác không du cá
hai thành phần (chú - vị) sẽ dược nghiên cứu nlur Iilũrng câu tlặc biệt. Trong các câu
plìírc (câu ghép chính - phụ), cần quan niệm và phân loại các vê’ phụ (mệnh tie phụ)
theo chức năng của chúng có xem XÓI tiến liìnlỉ thức ciia các kèl lừ hay phụ lừ ỉièn
kết ở những cấp phân loại trôn và dựa vào V nghĩa cúa các từ kêt nối này ớ các cấp
phân loại nhỏ hơn. Hơn nữa. cần phân lích càu phức ớ claim tliìv ilú nhài, có nghĩa là
dưa các dạng chưa dây dù trớ VC vứi limli lliái bail ilãu (call lnic cơ sơ) dè lim ra chức
năng khới thúy cùa các thành phần càu. như vậy Iiìứi có llìủ nhận diện một cách loàn
diện dược. Chúng la còn trớ‘lại các khái lìiệm này khi lie’ll hành cỉỏi chiêu các loại
mệnh dé phụ / vê phụ nêu trùn.
í
17
Cliưonti 2
Phân tích đối chiếu câu phức trong
tiếng Pháp và tiến” Việt

Trong nghiên cứu này. chúng tòi di sâu vào những phân tích dối chiếu cụ thể về
câu phức trong hai ngôn ngữ. cá trên hình diện chức nang lần hình tliỌn cấu trúc cú
pháp. Việc dối chiếu cỏ hệ thống này. một mật kháng tlịnlì những quan Iiiệin mà
chúng tôi dã Irình bày ừ chương trước (chương I) và mật klìác. là cơ sớ cho các đổ
x uấ t m a n g línli c hấ t SƯ p h ạ m Iion g íiiãng d ạ y và c h u y ê n clịcli Iilũm g m ệ n h d ề phụ
giữa hai thú liêng Pháp - Việt.
Đổ tiến hành phân tích dôi chiêu ui fra hai ỉiav nhiều ngôn ngữ, cluing la có thê
có nhiều cáclì lựa chọn khác nhau và nhiều plurơim phiíp khác nhau, 0 clíìv. ell II lì Si
lôi lây xuất phát (ticm lừsỊi (Ịiian sát lu; lliniii! các lỏi mà những lụnròi Viọi N;mi line
liếng Pháp ihirừng mác phái và chúiiíi lỏi cho rail” Iron SI khu vực câu plìức việc xác
định chức ná II” cúa chúng tron SI câu học lộ rõ những uiao llìoa líclì cực và cá nhũn ”
chuyên di liêu cực iiiữa hai ngôn Iigĩr Pháp - Việt. Vì vậv. clìúiii! lỏi lựa chọn và lần
lượt trình bàv việc phàn tíclì dối chiêu các câu phúc tron SI tiên ti Pháp và liènií Việt
với các mệnh dề phụ dám nhiệm các thức nãiii! khác nhau tronu càu. f)ó là các cliức
năn Sỉ :
- Chủ ngữ (Su jcl)
- Vị ngữ (Prcdicat)
- Trạng ngừ câu (Complement ciicoiisiaiiucl)
- Bổ ngữ của vị từ (Complement dll prcdicalciir-prcclicatcur)
- Định ngữ (Dclcrminanl)
2.1. Phân tích (loi cliiéu CÍIII phúc có
111
V
11
1
1
dcì* phụ (lam Iiliiẹin chức IIỈIII
«4
ell(I
lìgĩi Irons' ticny Pháp và liêng Việt

“Loại mệnh lie phụ lìàv tôn lại ớ ca Iionu hai họ Ilionu lììiõn nuữ NOI cõiìiỉ Ihức :
c
- c : chu 11«ữ
c
- V : VỊ lìỉiĩr 15 1. Ị 9 2 1
V
c - V
18
Tuy nhiên có sự khác biệt không nhó trong cách thức tạo lập mệnh dé phụ này :
sự có mặt hay không của các lừ tạo dẫn. vị trí cúa mệnh tie phụ trong càu. vàn dề chủ
ngữ hình thức
Trước hốt, chúng la tlurừim thấv trong liêng Pháp các mệnh tie này cần phái
được tạo dẫn vào câu bằng liên từ “que" và dứng ớ vị trí dầu câu. Đói chiếu với tiêng
Việt, vị trí đầu củu là lương dồng, và là vị trí (luy nhất vì trong liếng Việt khônu có
loại hình chủ ngữ hình llìái (vô nhân xưng) tie chủ Iiíiữ tiềm ấn có the đào xuống
dưới. Nhưng các mệnh tỉề phụ làm clui ngữ imiiiì tiốiií! Việi thườn” không có một
kết từ làm nhiệm vụ tạo dần.
So sánh : - Hổ Chù tịcli mái di là một tổn tliiìt vò cùng lo lớn cho (lân tộc ta.
- Q .r cllc vicnnc (lcnuiin ne lìie surpreiulrait pas.
Tuv nhiên có điều lương íỉnim là sau các lììệnli dồ phụ nói trên, cá trong ticng
Pháp và trong liếng Việt, người ta tlcu có thô nhắc lại bnng một dại ÙI chí (lịnh hoặc
bang I
11
ỘI (lanh lừ có Iiuhĩa cluiim chilli".
So sánỉì : - Mỏ Clìii tịclì mát di. (ló là một tổn lliâl
-Q u 'cllc vicnnc tlcmain. cclĩi IÌC me surprcntlrail pas.
Mặt khác, ch
1111
ỉỉ la nhận lluív vì licìia Pháp là IInon ngữ biến liìiilì nên cỏ sự
phân biệt giữa clộiìii từ nguỵcn lỉiê và ilộim từ chia. Khi một cụm chu vị ilónụ vai trò

clìii ngữ câu. cỏ hai liiiờnn họp xây r;i : hoặc nuuùi l’li;i|) llicm lien 1II One vào (trill
một mệnh đề dê xác nhận : Đó là mội mệnh (lổ phụ làm chức niiim đui ngữ cho câu;
hoặc chuyển dộng lừ Irons* cụm chú VỊ vê phụ thành clộiií! lừ nguvẽn the.
So sánlì : - Q u ‘//// Ịils insiillr A (I mere csl odiciix!
- Un ỊiLs in su llc r .Ví/ mere csl o ilicu x!
Trong trường hợp clộnu lừ duực duivèn lhành nuLivẽn the.
111
!ười la lỉiuờng thêm
vào sau vô phụ các (.lại lừ chi clịnh “(■(’. cơ lu" lioặc bà nu một ilanh III cliuniz chuiìí!
như “/(/ chosc. le fait" :
- Un fils insuller sa mere, ccln cst (ulieux!
Khi cỉó mệnh tie phụ SC Im llùmh chu Iiiiũ liềm ấn hoặc nhu quan niệm cua mõi
sò tác giã là một loại dỏng vị ngữ cùa chu lì«1 ũ hình ilìái. CVic càu Ilẽn Ilìực IM cũ 11*1 là
một biến thò cùa câu :
19
- Cela est odieux qu’un fils insulte sa mere.
Như chúng ta đã thấy, tronu tiếng Pháp, hộ phận mệnh dé phụ làm chủ ngữ có
thể được đặt xuống sau mệnh de chính, trong trường hợp dó nlìất ihiết phãi có mặt
dại từ chỉ dịnh như dã nêu ứ liên. Troim liốiiii Việi cho tlù cỏ sự có mạt của dại từ chi
định, cấu trúc dảo mệnh dề phụ chú ngữ xuống sau vẫn là khiên cưỡng trong sự sử
(lụng ngôn ngữ.
So sánh : - Que ties vcritcs si simples soient elites et rcpétées n'cst
eeilaincmenl pas inulilc. (CÌ. Duliamcl)
—> - Cc Ii'cst ccrlaincnicnl pas inutile CỊUC tics vcritcs si simples soicnl
ciilcs cl rcpclccs.
-Til (lén I
1

111
nay cũng không là muộn.

->* - Đicu dó cĩuii! kliỏiiii là
111
IU
»11
la tỉên hõm nay.
*- Cũng kliõnu là muộn ta dcii liõni nay.
Chúng la dã nói ớ Iron, các mệnh tie phụ làm chú Iiỉũr troiii! liêng Vicl lliiiòiiii
khòng cỏ mặt kốl lù làm nhiệm vụ lạo dẫn. Tuv vậv khi xét và muôn nhân mạnh ý
nghĩa khu biệl của chú Iiíũrclôn V nghĩa cúa phấn vị lìíiữ. người til ilurờng them kêt lừ
vào, nhưng cần nhớ liìim m ệnh tie plni tló vẫn là clui imử chứ klìòim hớ thành Iiìệnlì
dề phụ trạnsi ngữ cua càu dược.
- 1)ÌI (lịch 11(1 1(111 llic 11(10 cĩiim klìõnu kliuâl pin 1C cluoc II ill rời clìicn
sV can ưườiiỉỉ ây.
- ĐỊclì tra làn t lie nào cĩiiiíi klìỏiii! kliuãl phục cíưực 11 Si ười chiến s V
can nườm: ấy.
- Nen nó có chạy ba ( lidii bell tiu Lium vo ích thoi!
- Nó có chạy ba chilli 1)011 Cíiiiiỉ thì cĩinu võ ích lliòi!
Trong tiống Phcíp kỉiỏim llic có can trúc uroiìíi tự. Lien ÙI "One" cú lliê duợc
thav the hang các liên lù khác (chi (lieu kiện, cách thức ) lie lạo chin mênh (lề plụi
chú ngữ. nhưng nó phai clứiii! sau mệnh lie chính và niệnlì cỉc chính buộc phái dược
tạo dần bới các dại tù chi dị nil.
- Cc ( lit mi rale s7/ IU' Aí’ romỊĩii Ị)ỉi\ le (Oil.
- C'csi clonnanl com me /7 (I xrtiihli.
20
- C’est fort rare quand il sc wise. (p. Loti)
Các cấu trúc Iren có the quv về càu trúc gần vứi liên lừ Que :
- Q u’,7 ne se roìììỊìit pas le coil flit miracle.
- Q u’fV a grandi cst clnnnanl.
- Qu 'U se grise est foi l rare.
Mội dicu Ciin lưu V như cluing tôi dã lie cập ớ trên là hiện lượng hình thái vô

nhân xưng với mệnh dề phụ làm chú Iiíiữ ticm án và dại từ vô nhân xưng làm chủ
ngữ hình thái :
- ỉl convienl C|UC VOIIS vcnic/.
-11 csl néccssairc IỊIIL* cliacun fasse soil devoir.
Tiếng Việt hoàn toàn xa lạ với câu liúc kicu cỏ chii ngữ hình llìái là dại lừ vô
nhàn xưng.
Ngoài liên từ “Que". mệnh (lổ phụ chú Iiiỉữ Imiii! tiC'Mg Pháp còn có the dược lạo
dẫn bới dại từ quan hệ không xác cỉịnli "(/I(i" và “í/IIÌCOIK/IIC
- Qui vein líi Ịill vcul lcs movcns.
- QuicoiHỊiic ne sai í Ịhts sonl/rir n’a pas un grand coeur. (I enelon)
Thực chất dâv là mỏi dạng biến lliò và nil gọn ciiii trường hợp Hiện li lie phụ làm
dịnh ngữ cho từ tiền vị là một dụi từ khùng dược biêu dại. khi dó nỏ klìònsi còn dám
nhận chức năng là chú ngữ nữa :
- Celui qui ÍIIỊÌÍ ainsi csi tlignc tie IIÌOIÌ cstiinc.
Các cách nói không có lừ tiền VỊ này dược XCI11 là cách dùng dặc biệt. ít íỉập
trong giao tiếp thòng llurờng mà clưựL su clụiìii (lè lạo I1CI) các câu thành IÌÍIỮ. tục lìíiữ
hay trong các tác phàm văn học; nói Ciíeli klìác. hiện tươim này là lỉìuòc một cáp <Jộ
tiếng được lưu V (logistic inaitỊUc). Nuuợc lại licmg tic’ll” Việt, dày là lòi nói tlìỏim
thường :
- Ai liniị liộ V kirn ( ltd loi lliì tiiơ l;»V.
- Nguòi IIỈIO IHIIPII ilidin ỉ>ia H Ò ( hoi bước lên Iiiol bước.
- N g ư ờ i n ó i mi ô i tiè hx r ii( Ì Ị) ! ill liicm ớ th à n h p h o Iiàv.
Đòi với các mệnh dề phụ có the IÌII
1
Ì chu lììũr cua câu. ca Imiii! liciìíi Pháp và
liếng Việt có một loại mệnh tie dặc hiộl. (ló là mệnh cié phụ nghi vãn Iiián liếp
21
(subordonnée interrogative indirecte).
Xét các ví dụ sau :
So sánh : - Quelle est son intention res te un mystòre pour nous.

- Ý (ỉịnlt nó thế nào vần còn là một lỉicu hí hiểm dôi với chúng tôi.
Chúng ta thấy có sự tương ứng rõ rệt giữa cấu trúc hai thứ tiếng, hiểu ờ vị trí các
bộ phận của câu. Cũng có the nhận thấy chí có các “câu hỏi bộ phận” trong liếng
Pháp mới có thể dám nhiệm chức năng chú nuữ là vê phụ. Các câu hòi này dược kiến
tạo với các từ đổ hỏi. các Hạng từ (comment, coinhicn. lỊunnil. où. pourquoi ) hay
các tính từ (quel, quelle. ). Còn dôi với “câu hỏi lổiìi! llìc". tie có the trở thành chủ
ngữ trong một câu phức chính phụ. nhài tliiêt cần có mặt liên từ Qíic đật ờ dầu vê và
cụm lừ dối lập oil non di kèm :
- Q||7/ rciìtrc oil non nc I
11
C conccrnc plus.
Trong liếng Việt, “câu hỏi lổng I lie" có the trớ tỉùmli chú Iiiũr Irong một cụm clìú
vị mà không cần tới sự có mật cùa mội kéì lù nào. Troiiii khi (ló hình vị chi sự nghi
vấn Irong câu hỏi tổim the licìii! Pháp không lliô tluiv thố cho liên từ tạo dẩn mệnh dề
phụ chủ ngữ.
So sánh : - Anh áv có liến không? (Kliỏiìg : lù nghi vân)
—> - Ánh ày có dèn kliỏng lại là Iiìột vấn tie khác.
- Esl-ce (ỊII'iI vicnl? (íĩsl-cc (ịiie : ÙI imlii vãn)
—> - Qu'il viciit ou
111)11
rcslc un a ui re problème.
Trong các kicu càu phức liêng Việi cỏ niệnh cỉc phụ làm chú Iiiiĩr. chúng ta lưu ý
(tên kết cấu có mặt hệ lừ và các (lộiìị! 1 ìr có ý lìíiliĩ.i uàv kliicn (kliicn. lỉim cho.
). Đây là các kêl câu lãl pliii hợp vui cụm chu vị (l;im nhiệm chức MilII
11
clìú nmì
- Chúng lỏi I
11
ÍI linh liìi
111

* vạn Hi*irõi Ịà ihuờim. (Tò I loài)
- Đỏng chí Đõ nói Iliẽ Ịà kliôiiỉ! clúiiii. (Nmivcn f)ình Thi)
- Ch ú 111» ta "iup (lơ (loiiiỊ hào jà clìúiìLL la veil nước, (ỉ lổ Chí Minlì)
- Rỏi Bính ứii I
1
ƯOC mat klìicn Nam phì cười. (Niiuvôii llồtm)
Hệ [ừ “lủ" là một lừ chiếm một VI trí rãi tỉậc hiệt Imntỉ ticiìiỉ Vicl. một mật là do
cách sử dụng rát phong phú cua từ này. mật klìác lại do tính “ xiuìt lìiệii" cua lừ Iìàv
trong phát ngôn khẩu ngữ. Có thể nói rang phàn bỏ cúa lừ “/í)” còn phức tạp hơn một
lừ lương lự ưong tiếng Pháp là cíộng từ “être”. Tuy vậy. khi có một mệnh tie phụ làm
chủ ngữ trong câu tiếng Pháp thì động từ chính không nhất thiết phải là động từ
“être” (như vị trí của hệ lừ ‘7cT trong tiếng Việi). mà có khá nhiều dộng lừ khác có
thể dảm nhiệm vị trí này, ví dụ như các dộng từ : raster, demcurer, paraitre,
s'averer, devenir,
2.2. Phân tích (lối chiếu câu phức cú mệnh clé phụ (lãm nhiệm chức năng vị Iigữ
trong tiếng Pháp và tiếng Việt
Trước hốt phai nói rằng mệnh tie phụ dám nhiệm chức năng vị ngữ không tồn lại
trong một ngôn ngữ nlur liếng Pháp.
Sau nữa. irong cáclì hiểu của chúiìii lòi Iilur tlã plùm lích ứ trôn, hộ từ ‘7()” Irong
liếng Việl là một lừ dạc hiệt cẩn được XCI1Ì xét riêng hiệt với hộ thòng các phàn lù)
của nó. Tuy nhiên, cluing tôi không Ihỏng Illicit với I11ỘI NO tác gia coi sự kèt hợp giữa
hệ từ “/ừ” và kết câu chũ vị sau dỏ lâm thành mọl vố phụ dám nhiệm chức nãim vị
ngữ. Rõ ràng cấu trúc : LẢ - (C - V) là vị ngữ cua cáu. Milling vị ngữ dỏ là tổ hợp cùa
hệ từ “/ờ” với cụm chủ vị chứ klìông phái là mọt cụm chú vị. cụm chủ vị kỉiỏng phái
là vị ngữ của câu mà là mộl hộ phận cua vị imữ cua câu. Vì vậy. ớ (lây khi xét càu
trúc mệnh tie phụ đảm nhiệm chức Ilium vị Iiiíữ cùa càu. clnmg tỏi klìòng xét cấu
V V
trúc : c -

mà chi llniãi) túy XÓI câu Irúc c -


. Chúnu tôi
là-(C-V) - c - v
coi cụm c - V trong càu trúc thứ lìlìât ỉà thuộc ngữ cua chú ngữ của càu.
Trong phần 1.2.3.3. (về việc phàn loại CII thò r;íc mrnlì (Ir phII) ('lnínỉ’. lõi cl;l (lua
ra một số ví dụ VC các mệnh lie phụ ilãin Iiliicm chức nang vị nuữ Iroiiii call licnii
Việt và bước dầu phàn tích cư thố tạo lập IC
'11
càu trúc dó. Chú
11
« lỏi cũng cho rằng
tlâv không phái là một call núc cư sơ (imiivòn Nơ) mà là kcl CỊUÚ cua mội phép
cluiyến dổi cú pháp ilược clìấp nhận Iroim ticiii! Việi :
c, Ti V,

-
— - V, (vị tũ) — ► c\ (D.)
-

:

Dị - D ị D, - V ị từ D = D a n h tù
- “Khổ người ha ta thỏ” > - “Rà ta kho người thô”
23
Đó là trong tiếng Việt, còn trong liếng Pháp phép chuyến dổi này khung dược
chấp thuận Người ta buộc phái dùng cấu trúc nguyên sơ, và nếu muốn nlìấn mạnh
vào chủ thể (có chứa bộ phận) người la sẽ thêm động từ vào sau chủ ngữ (danh từ chỉ
chủ thể) và thêm vào danh từ chí bộ phận một mệnh đề phụ định ngữ với đại từ quan
hệ :
- Le moteur de cette machine tombe en panne.

—» - Celle machinc a lc inolcur 1|ni lombe 011 pamic.
V,
Tuy nhiên kiêu câu trúc irons* tiêim Viội Ci(L)í) - 1 . có nghĩa là chú
D, - vị từ
ngữ là danh từ chủ the, được tỉùng Imnsi ŨCIIÍI Pháp với một tliay dổi ngữ pháp nhỏ
(lliôm mội dại lừ quan Ỉ1Ộ dặc hícl - (lại lừ lịiian hệ (Ị(HII). và nhu vậy loìm bộ câu liên
sẽ trở thành chủ ngữ câu với danh lù và mệnh tie phụ (.lịnh ngữ. và phái thèm phấn vị
ngữ vào sau :
- La machine dont le molem toinhc CM panne lie marchc plus.
(Cái máy (mà) dộni» CƯ liòiì” không cliạv tối Iiìra.)
2.3. Phân tícli dối chiếu câu phúc cỏ mệnh de phụ dám nhiệm clìức Mãng trạng
ngữ càu trong tiêng Pliiip và liens' Việt
Như phân tích ớ phần trên, chú IIII ta lỉúiv trong tiên SI Việt, hầu hốt các nhà Việt
ngữ thường chí công nhận và phân chia các vê phụ đám nhiệm chức IUÌI1U trạnĩi Iiiũ r
câu thành 4 loại : vê phụ chi null VCIÌ Iilìân. vê phụ clìi clicu kiện - giá tliiốt. vế phụ chí
sự nhượng bộ, vế phụ chi mục đích. Cũng như phàn lích ớ phần trên, chúns tôi dã tie
nghị nên công nhận sự có mật ciia các loại vê phụ khác, hình (hum Iilur 4 loại vố phụ
dã nêu. XIIái pliál từ chức naiiii cùa MO Ircmu call dê xác clịnli hán dial eũ;I ùr lạp tl;m
(là kết từ hay là loại từ klìác). chứ khòiìii làm theo cách nuược lại. Và như vậy,
chúng ta sẽ có them các loại vê phụ khác tioim ticiìii Việt nhu vố phụ clìí llìời iiian.
vố phụ chi hệ quả. vê phụ chi sự so sánh. vẽ phụ clìi cách thức thậm chí cá vẽ phụ
chi nơi chôn.
Trước hêl. clìúnii la sẽ doi chiêu 4 loại mệnh tie ilirợc COIÌ LI nhạn loni: lãi tôn liii
trong cá tiêna Pluíp và liêng Vịệi. Sail dỏ sẽ liOp tục lỉòi chiêu Iiluìim loại mệnh tie
mà chúng tỏi cũim coi là những mệnh (lề phụ IIỊIIÌÌI Iiiiũ Imiiii Iiiii lim liêníỉ.
24
2.3.1. Phản tích dổi chiếu cáu phức có mệnh (lé phụ dám nhiệm chức năng trạng
ngữ chỉ nguyên nhân trong tiến ỉ' Pháp và tiếng Việt
Trước hết chúng tòi cho rằng cần phân biệt và phân loại hai loại mệnh dề phụ
chí nguyên nhân và chỉ hệ quả, điều mà các nhà Việt ngữ llìirừng nhập vào tmnii

cùng một loại câu [4, 209] : câu ghép có quan hệ nguyên nhân - hệ qua. Đứng trên
quan điểm chức năng giao tiếp, lấy chiến lược íỉiao liếp làm góc ctc phân tích, chúna
ta thấy cùng một hiện lượng (tlưực the hiện ra bàng các ngữ liệu iiióiiỉi nhau), nhưng
ý dồ giao tiếp khác nhau sẽ dẫn tiến việc sir ilium các cáclì biêu dạt khác nhau vứi
các cấu trúc khác nhau, dặc biệt là việc sử ilụiiíi các kêt từ kluíc nhau, và chính diều
dó biéu hiện nghĩa tự ngôn (SCIÌS illoculoirc) khác nhau.
Ta có hai câu : a/ Anh ày kliỏng liến.
b/ Cuộc họp hoãn.
Nếu chú llic người nói muốn lav ii/ tie giãi thích IV họ sẽ ilìmg kêt cấu tie biếu
dạt ý nguyên nhân, và vì vậỵ chúng ta có câu phức có niệnlì (lề phụ là một mệnh dề
phụ chí liiỊuyên nhàn :
Ví dụ (a) : - Cuộc họp hoàn vì anil ay khõ/ìỉỊ (lớn.
Nếu chú ilic người nói IIÌUỐII lây b/ de I
1
CII điêu mà a/ dưa tới. Ỉ
1
Ọ SC cỉìiiìg kòl cấu
de bicu dại V hệ quá. và vì vậy chúng la có càu phức có mệnh tie phụ là I11ỎI mệnh tie
phụ chí lìệ qin i:
Ví dụ (b) : - Anh âv không tlcn cho liên cuộc /lỌỊ) hoãn.
Khônsi thê coi câu liên là một câu nuuyên nhân dược bới vì (lứng trên quan tliêm
giao tiếp và dụng học không thê coi “(///// í/v khõiiỉi tlcn" Imim cáu nàV là vè phụ CỈ1Í
nguyên nhân dược. Mại khác, cáu Iriic của (a) và (b) hc ngoài tròiií! có vò gionu
Iiliau, nhưng ngoài V imlìĩa hiếu dạt khác nhau. die II kiện lổn tại cua chúng CŨI li!
không giông nhau. Trong (a), vì là câu imuycn nhàn nôn vị trí cua vố chính và vê phụ
có the lliay dổi mà V Iiỉihĩa khôníi hị lon hại (nụoại liii eluíiìiỉ I;i hàn Si'll! vào ý Iiiihĩa
phần dề và phan lluivẽi liav lv lliuvOl IICII cliẽni llioiiu háo). CÒM Imnu càu (h) trài lự
cua câu khôn LI the llìHY d o i. VI iliiv lìi cán hệ (III ;i ell lĩ khoiiíi pliíii càu II SI 11 \’C II lìhmi :
trong tiênu Việt các kcì từ chi hệ
1

|IKI cho Iirn. ilii. nen. (1(1 (ló. (lo (ló mà. lùm. nhờ
(ló. nhờ dó mủ
không the (lúng (lâu câu. Với lv ilo dó ớ tỉav cỉuíim lõi chi xét
25

×