Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Chùa Hà – PGD Nguyễn Thị Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.79 KB, 75 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
MỤC LỤC
DANH M C C C T VI T T TỤ Á Ừ Ế Ắ 3
CH NG 1: NH NG V N Ê C BAN VÊ M RÔNG CHO VAY TIÊU ̃ ́ ̀ ̀ƯƠ Ư Â Đ Ơ ̉ Ở ̣
DUNG TAI NG N HANG TH NG MAÌ ̣̀ Â ƯƠ ̣ 11
1.2.3.2. Cac nhân tô bên ngoai ngân hanǵ ́ ̀ ̀ 28
CH NG 2; TH C TRANG M RÔNG CHO VAY TIÊU DUNG TAI ̀ƯƠ Ự ̣ Ở ̣ ̣
NG N HANG TMCP A CH U ̀ ́Â Â 29
CHI NHANH CHUA HA PGD NGUYÊN THI INH́ ̀ ̀– ̃ ̣ Đ ̣ 29
2.1. Tông quan vê PGD Nguyên Thi inh̀ ̃̉ ̣ Đ ̣ 30
2.1.1. Khái quát v PGD Nguyên Thi inh̃ề ̣ Đ ̣ 30
2.1.1.1. Qua trinh hinh thanh va phat triêń ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ 30
2.1.1.2. C c u t ch c c a PGD Nguy n Th nhơ ấ ổ ứ ủ ễ ị Đị 30
2.1.2. Tinh hinh hoat ông kinh doanh cua PGD Nguyên Thi inh̀ ̀ ̣̃ đ ̣ ̉ ̣ Đ ̣ 32
2.1.2.1. Tinh hinh huy ông vôn cua PGD Nguyên Thi inh̀ ̀ ́ ̃đ ̣ ̉ ̣ Đ ̣ 32
2.1.2.2. Tinh hinh s dung vôn cua PGD Nguyên Thi inh̀ ̀ ́ ̃ử ̣ ̉ ̣ Đ ̣ 34
2.1.2.3. K t qu kinh doanh cua PGD Nguyên Thi inh̃ế ả ̉ ̣ Đ ̣ 36
2.2. Th c trang m r ng cho vay tiêu dung tai PGD Nguyên Thi inh̀ ̃ự ̣ ở ộ ̣ ̣ Đ ̣ 37
2.2.1. Chinh sach CVTD tai NHTMCP A Châu ́ ́ ̣́ 37
- Ph m vi i u ch nh: Các s n ph m cho vay nh m ph c v cho cácạ đ ề ỉ ả ẩ ằ ụ ụ
nhu c u c p tín d ng th c hi n các ph ng án ph c v i ầ ấ ụ để ự ệ ươ ụ ụ đờ
s ng trong n c v ngo i n c.ố ở ướ à à ướ 37
2.2.2. Cac hinh th c CVTD ang ap dung tai PGD Nguyên Thi inh ́ ̀ ́ ́ ̃ư đ ̣ ̣ ̣ Đ ̣
41
2.2.3. Quy trinh CVTD tai PGD Nguyên Thi inh̀ ̣̃ ̣ Đ ̣ 43
2.2.4. Tô ch c bô may CVTD tai PGD Nguyên Thi inh́ ́ ̃̉ ư ̣ ̣ ̣ Đ ̣ 48
2.2.5. Kiêm tra, kiêm soat CVTD tai PGD Nguyên Thi inh́ ̃̉ ̉ ̣ ̣ Đ ̣ 49
2.3. Th c trang m rông CVTD tai PGD Nguyên Thi inh̃ự ̣ ở ̣ ̣ ̣ Đ ̣ 49
2.3.1. Chi tiêu doanh sô cho vay tiêu dunǵ ̀̉ 50
2.3.2. Chi tiêu d n cho vay tiêu dung̀̉ ư ợ 51
2.3.3. Chi tiêu c câu d n CVTD theo loai hinh́ ̀̉ ơ ư ợ ̣ 53


2.3.4. Chi tiêu c câu d n CVTD theo ky hań ̀̉ ơ ư ợ ̣ 55
2.3.5. Chi tiêu t ng tr ng doanh sô khach hanǵ ́ ̀̉ ă ưở 57
2.3.6. L i nhu n t CVTDợ ậ ừ 58
2.3.7. N quá h n CVTDợ ạ 59
2.4. ánh giá chung v th c tr ng m r ng CVTD t i ngân h ng Đ ề ự ạ ở ộ ạ à
TMCP Châu Chi nhánh Chùa H - PGD Nguy n Th nh–Á à ễ ị Đị 59
2.4.1. Nh ng k t qu t cữ ế ả đạ đượ 59
2.4.2. Nh ng h n ch c n kh c ph c v nguyên nhân ữ ạ ế ầ ắ ụ à 61
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
CH NG 3: GI I PH P V KI N NGH M R NG CVTD T I NG N ƯƠ Ả Á À Ế Ị Ở Ộ Ạ Â
H NG TMCP CH U À Á Â 63
CHI NH NH CH A H PGD NGUY N TH NH–Á Ù À Ễ Ị ĐỊ 63
3.1. M t s gi i pháp nh m m r ng CVTD c a PGD Nguy n Th ộ ố ả ằ ở ộ ủ ễ ị
nhĐị 63
3.1.1. Ho n thi n các s n ph m cho vay c a NH.à ệ ả ẩ ủ 63
3.1.2. y m nh chính sách giao ti p- khuy ch tr ng.Đẩ ạ ế ế ươ 64
3.1.3. T ng c ng công tác th m nh CVTD.ă ườ ẩ đị 66
3.1.4. T ng c ng các bi n pháp phòng ng a r i ro tín d ng trong ă ườ ệ ừ ủ ụ
CVTD 66
3.1.5. Nâng cao ch t l ng i ng nhân viên.ấ ượ độ ũ 67
3.2. M t s ki n nghộ ố ế ị 67
3.2.1. i v i Ngân h ng nh n cĐố ớ à à ướ 67
3.2.2. i v i C quan chính quy n a ph ngĐố ớ ơ ề đị ươ 68
3.2.3. i v i h i s chính ACB Chi nhánh Chùa H–Đố ớ ộ ở à 68
3.2.3.1. Xây d ng chi n l c marketing NHự ế ượ 68
3.2.3.2. Xây d ng m t chi n l c khách h ng lâu d iự ộ ế ượ à à 69
3.2.3.3. Ho n thi n chính sách thông tin, nghiên c u, tìm hi u, à ệ ứ ể
i u tra v các y u t có liên quan t i cho vay tiêu dùng.đ ề ề ế ố ớ 69
3.2.3.4. Môt sô kiên nghi khać ́ ̣́ ̣ 70

K T LU NẾ Ậ 71
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CVTD: Cho vay tiêu dùng
BĐS: Bất động sản
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
NLĐXK: Người lao động xuất khẩu
CVKH: Chuyên viên khách hàng
CVTD: Chuyên viên tín dụng
DN: Doanh nghiệp
GDĐB: Giao dịch đảm bảo
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
PGD: Phòng giao dịch
RRTD: Rủi ro tín dụng
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TCTD: Tổ chức tín dụng
TSĐB: Tài sản đảm bảo
TSTC: Tài sản thế chấp
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
DANH M C C C T VI T T TỤ Á Ừ Ế Ắ 3
CH NG 1: NH NG V N Ê C BAN VÊ M RÔNG CHO VAY TIÊU ̃ ́ ̀ ̀ƯƠ Ư Â Đ Ơ ̉ Ở ̣
DUNG TAI NG N HANG TH NG MAÌ ̣̀ Â ƯƠ ̣ 11
1.2.3.2. Cac nhân tô bên ngoai ngân hanǵ ́ ̀ ̀ 28

CH NG 2; TH C TRANG M RÔNG CHO VAY TIÊU DUNG TAI ̀ƯƠ Ự ̣ Ở ̣ ̣
NG N HANG TMCP A CH U ̀ ́Â Â 29
CHI NHANH CHUA HA PGD NGUYÊN THI INH́ ̀ ̀– ̃ ̣ Đ ̣ 29
2.1. Tông quan vê PGD Nguyên Thi inh̀ ̃̉ ̣ Đ ̣ 30
2.1.1. Khái quát v PGD Nguyên Thi inh̃ề ̣ Đ ̣ 30
2.1.1.1. Qua trinh hinh thanh va phat triêń ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ 30
2.1.1.2. C c u t ch c c a PGD Nguy n Th nhơ ấ ổ ứ ủ ễ ị Đị 30
Hình 1: S b máy PGD Nguy n Th nhơ đồ ộ ễ ị Đị 30
2.1.2. Tinh hinh hoat ông kinh doanh cua PGD Nguyên Thi inh̀ ̀ ̣̃ đ ̣ ̉ ̣ Đ ̣ 32
2.1.2.1. Tinh hinh huy ông vôn cua PGD Nguyên Thi inh̀ ̀ ́ ̃đ ̣ ̉ ̣ Đ ̣ 32
2.1.2.2. Tinh hinh s dung vôn cua PGD Nguyên Thi inh̀ ̀ ́ ̃ử ̣ ̉ ̣ Đ ̣ 34
2.1.2.3. K t qu kinh doanh cua PGD Nguyên Thi inh̃ế ả ̉ ̣ Đ ̣ 36
2.2. Th c trang m r ng cho vay tiêu dung tai PGD Nguyên Thi inh̀ ̃ự ̣ ở ộ ̣ ̣ Đ ̣ 37
2.2.1. Chinh sach CVTD tai NHTMCP A Châu ́ ́ ̣́ 37
- Ph m vi i u ch nh: Các s n ph m cho vay nh m ph c v cho cácạ đ ề ỉ ả ẩ ằ ụ ụ
nhu c u c p tín d ng th c hi n các ph ng án ph c v i ầ ấ ụ để ự ệ ươ ụ ụ đờ
s ng trong n c v ngo i n c.ố ở ướ à à ướ 37
2.2.2. Cac hinh th c CVTD ang ap dung tai PGD Nguyên Thi inh ́ ̀ ́ ́ ̃ư đ ̣ ̣ ̣ Đ ̣
41
2.2.3. Quy trinh CVTD tai PGD Nguyên Thi inh̀ ̣̃ ̣ Đ ̣ 43
2.2.4. Tô ch c bô may CVTD tai PGD Nguyên Thi inh́ ́ ̃̉ ư ̣ ̣ ̣ Đ ̣ 48
2.2.5. Kiêm tra, kiêm soat CVTD tai PGD Nguyên Thi inh́ ̃̉ ̉ ̣ ̣ Đ ̣ 49
2.3. Th c trang m rông CVTD tai PGD Nguyên Thi inh̃ự ̣ ở ̣ ̣ ̣ Đ ̣ 49
2.3.1. Chi tiêu doanh sô cho vay tiêu dunǵ ̀̉ 50
2.3.2. Chi tiêu d n cho vay tiêu dung̀̉ ư ợ 51
2.3.3. Chi tiêu c câu d n CVTD theo loai hinh́ ̀̉ ơ ư ợ ̣ 53
2.3.4. Chi tiêu c câu d n CVTD theo ky hań ̀̉ ơ ư ợ ̣ 55
2.3.5. Chi tiêu t ng tr ng doanh sô khach hanǵ ́ ̀̉ ă ưở 57
2.3.6. L i nhu n t CVTDợ ậ ừ 58
2.3.7. N quá h n CVTDợ ạ 59

2.4. ánh giá chung v th c tr ng m r ng CVTD t i ngân h ng Đ ề ự ạ ở ộ ạ à
TMCP Châu Chi nhánh Chùa H - PGD Nguy n Th nh–Á à ễ ị Đị 59
2.4.1. Nh ng k t qu t cữ ế ả đạ đượ 59
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
2.4.2. Nh ng h n ch c n kh c ph c v nguyên nhân ữ ạ ế ầ ắ ụ à 61
CH NG 3: GI I PH P V KI N NGH M R NG CVTD T I NG N ƯƠ Ả Á À Ế Ị Ở Ộ Ạ Â
H NG TMCP CH U À Á Â 63
CHI NH NH CH A H PGD NGUY N TH NH–Á Ù À Ễ Ị ĐỊ 63
3.1. M t s gi i pháp nh m m r ng CVTD c a PGD Nguy n Th ộ ố ả ằ ở ộ ủ ễ ị
nhĐị 63
3.1.1. Ho n thi n các s n ph m cho vay c a NH.à ệ ả ẩ ủ 63
3.1.2. y m nh chính sách giao ti p- khuy ch tr ng.Đẩ ạ ế ế ươ 64
3.1.3. T ng c ng công tác th m nh CVTD.ă ườ ẩ đị 66
3.1.4. T ng c ng các bi n pháp phòng ng a r i ro tín d ng trong ă ườ ệ ừ ủ ụ
CVTD 66
3.1.5. Nâng cao ch t l ng i ng nhân viên.ấ ượ độ ũ 67
3.2. M t s ki n nghộ ố ế ị 67
3.2.1. i v i Ngân h ng nh n cĐố ớ à à ướ 67
3.2.2. i v i C quan chính quy n a ph ngĐố ớ ơ ề đị ươ 68
3.2.3. i v i h i s chính ACB Chi nhánh Chùa H–Đố ớ ộ ở à 68
3.2.3.1. Xây d ng chi n l c marketing NHự ế ượ 68
3.2.3.2. Xây d ng m t chi n l c khách h ng lâu d iự ộ ế ượ à à 69
3.2.3.3. Ho n thi n chính sách thông tin, nghiên c u, tìm hi u, à ệ ứ ể
i u tra v các y u t có liên quan t i cho vay tiêu dùng.đ ề ề ế ố ớ 69
3.2.3.4. Môt sô kiên nghi khać ́ ̣́ ̣ 70
K T LU NẾ Ậ 71
DANH M C C C T VI T T TỤ Á Ừ Ế Ắ 3
CH NG 1: NH NG V N Ê C BAN VÊ M RÔNG CHO VAY TIÊU ̃ ́ ̀ ̀ƯƠ Ư Â Đ Ơ ̉ Ở ̣
DUNG TAI NG N HANG TH NG MAÌ ̣̀ Â ƯƠ ̣ 11

1.2.3.2. Cac nhân tô bên ngoai ngân hanǵ ́ ̀ ̀ 28
CH NG 2; TH C TRANG M RÔNG CHO VAY TIÊU DUNG TAI ̀ƯƠ Ự ̣ Ở ̣ ̣
NG N HANG TMCP A CH U ̀ ́Â Â 29
CHI NHANH CHUA HA PGD NGUYÊN THI INH́ ̀ ̀– ̃ ̣ Đ ̣ 29
2.1. Tông quan vê PGD Nguyên Thi inh̀ ̃̉ ̣ Đ ̣ 30
2.1.1. Khái quát v PGD Nguyên Thi inh̃ề ̣ Đ ̣ 30
2.1.1.1. Qua trinh hinh thanh va phat triêń ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ 30
2.1.1.2. C c u t ch c c a PGD Nguy n Th nhơ ấ ổ ứ ủ ễ ị Đị 30
Hình 1: S b máy PGD Nguy n Th nhơ đồ ộ ễ ị Đị 30
2.1.2. Tinh hinh hoat ông kinh doanh cua PGD Nguyên Thi inh̀ ̀ ̣̃ đ ̣ ̉ ̣ Đ ̣ 32
2.1.2.1. Tinh hinh huy ông vôn cua PGD Nguyên Thi inh̀ ̀ ́ ̃đ ̣ ̉ ̣ Đ ̣ 32
B ng 2.1. Tình hình H V t i PGD Nguy n Th nh (2011-ả Đ ạ ễ ị Đị
2012) 32
2.1.2.2. Tinh hinh s dung vôn cua PGD Nguyên Thi inh̀ ̀ ́ ̃ử ̣ ̉ ̣ Đ ̣ 34
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
B ng 2.2: Ho t ng cho vay c a PGD Nguy n Th nh ả ạ độ ủ ễ ị Đị
(2011-2012) 34
2.1.2.3. K t qu kinh doanh cua PGD Nguyên Thi inh̃ế ả ̉ ̣ Đ ̣ 36
B ng 2.3: K t qu ho t ng kinh doanh PGD Nguy n Th ả ế ả ạ độ ễ ị
nh (2011-2012)Đị 36
2.2. Th c trang m r ng cho vay tiêu dung tai PGD Nguyên Thi inh̀ ̃ự ̣ ở ộ ̣ ̣ Đ ̣ 37
2.2.1. Chinh sach CVTD tai NHTMCP A Châu ́ ́ ̣́ 37
- Ph m vi i u ch nh: Các s n ph m cho vay nh m ph c v cho cácạ đ ề ỉ ả ẩ ằ ụ ụ
nhu c u c p tín d ng th c hi n các ph ng án ph c v i ầ ấ ụ để ự ệ ươ ụ ụ đờ
s ng trong n c v ngo i n c.ố ở ướ à à ướ 37
B ng 2.4. T l c p tín d ng t i a c a m t s TS B cả ỷ ệ ấ ụ ố đ ủ ộ ố Đ đượ
ACB ch p nh n.ấ ậ 38
2.2.2. Cac hinh th c CVTD ang ap dung tai PGD Nguyên Thi inh ́ ̀ ́ ́ ̃ư đ ̣ ̣ ̣ Đ ̣

41
2.2.3. Quy trinh CVTD tai PGD Nguyên Thi inh̀ ̣̃ ̣ Đ ̣ 43
2.2.4. Tô ch c bô may CVTD tai PGD Nguyên Thi inh́ ́ ̃̉ ư ̣ ̣ ̣ Đ ̣ 48
2.2.5. Kiêm tra, kiêm soat CVTD tai PGD Nguyên Thi inh́ ̃̉ ̉ ̣ ̣ Đ ̣ 49
2.3. Th c trang m rông CVTD tai PGD Nguyên Thi inh̃ự ̣ ở ̣ ̣ ̣ Đ ̣ 49
2.3.1. Chi tiêu doanh sô cho vay tiêu dunǵ ̀̉ 50
B ng 2.5: Doanh s CVTD t i PGD Nguy n Th nh (2011-ả ố ạ ễ ị Đị
2012) 50
2.3.2. Chi tiêu d n cho vay tiêu dung̀̉ ư ợ 51
B ng 2.6: D n CVTD t i PGD Nguy n Th nh (2011-ả ư ợ ạ ễ ị Đị
2012) 51
2.3.3. Chi tiêu c câu d n CVTD theo loai hinh́ ̀̉ ơ ư ợ ̣ 53
B ng 2.7: D n CVTD theo loai hinh̀ả ư ợ ̣ 53
2.3.4. Chi tiêu c câu d n CVTD theo ky hań ̀̉ ơ ư ợ ̣ 55
B ng 2.8: C câu d n CVTD theo ky hań ̀ả ơ ư ợ ̣ 55
2.3.5. Chi tiêu t ng tr ng doanh sô khach hanǵ ́ ̀̉ ă ưở 57
B ng 2.9: Doanh sô khach hang vay t i PGD Nguy n Th ́ ́ ̀ả ạ ễ ị
nhĐị 57
2.3.6. L i nhu n t CVTDợ ậ ừ 58
B ng 2.10: L i nhu n t CVTD t i PGD Nguy n Th nh ả ợ ậ ừ ạ ễ ị Đị
(2011-2012) 58
2.3.7. N quá h n CVTDợ ạ 59
B ng 2.11: N quá h n CVTD t i PGD Nguy n Th nh ả ợ ạ ạ ễ ị Đị
(2011-2012) 59
2.4. ánh giá chung v th c tr ng m r ng CVTD t i ngân h ng Đ ề ự ạ ở ộ ạ à
TMCP Châu Chi nhánh Chùa H - PGD Nguy n Th nh–Á à ễ ị Đị 59
2.4.1. Nh ng k t qu t cữ ế ả đạ đượ 59
2.4.2. Nh ng h n ch c n kh c ph c v nguyên nhân ữ ạ ế ầ ắ ụ à 61
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
CH NG 3: GI I PH P V KI N NGH M R NG CVTD T I NG N ƯƠ Ả Á À Ế Ị Ở Ộ Ạ Â
H NG TMCP CH U À Á Â 63
CHI NH NH CH A H PGD NGUY N TH NH–Á Ù À Ễ Ị ĐỊ 63
3.1. M t s gi i pháp nh m m r ng CVTD c a PGD Nguy n Th ộ ố ả ằ ở ộ ủ ễ ị
nhĐị 63
3.1.1. Ho n thi n các s n ph m cho vay c a NH.à ệ ả ẩ ủ 63
3.1.2. y m nh chính sách giao ti p- khuy ch tr ng.Đẩ ạ ế ế ươ 64
3.1.3. T ng c ng công tác th m nh CVTD.ă ườ ẩ đị 66
3.1.4. T ng c ng các bi n pháp phòng ng a r i ro tín d ng trong ă ườ ệ ừ ủ ụ
CVTD 66
3.1.5. Nâng cao ch t l ng i ng nhân viên.ấ ượ độ ũ 67
3.2. M t s ki n nghộ ố ế ị 67
3.2.1. i v i Ngân h ng nh n cĐố ớ à à ướ 67
3.2.2. i v i C quan chính quy n a ph ngĐố ớ ơ ề đị ươ 68
3.2.3. i v i h i s chính ACB Chi nhánh Chùa H–Đố ớ ộ ở à 68
3.2.3.1. Xây d ng chi n l c marketing NHự ế ượ 68
3.2.3.2. Xây d ng m t chi n l c khách h ng lâu d iự ộ ế ượ à à 69
3.2.3.3. Ho n thi n chính sách thông tin, nghiên c u, tìm hi u, à ệ ứ ể
i u tra v các y u t có liên quan t i cho vay tiêu dùng.đ ề ề ế ố ớ 69
3.2.3.4. Môt sô kiên nghi khać ́ ̣́ ̣ 70
K T LU NẾ Ậ 71
DANH M C C C T VI T T TỤ Á Ừ Ế Ắ 3
CH NG 1: NH NG V N Ê C BAN VÊ M RÔNG CHO VAY TIÊU ̃ ́ ̀ ̀ƯƠ Ư Â Đ Ơ ̉ Ở ̣
DUNG TAI NG N HANG TH NG MAÌ ̣̀ Â ƯƠ ̣ 11
1.2.3.2. Cac nhân tô bên ngoai ngân hanǵ ́ ̀ ̀ 28
CH NG 2; TH C TRANG M RÔNG CHO VAY TIÊU DUNG TAI ̀ƯƠ Ự ̣ Ở ̣ ̣
NG N HANG TMCP A CH U ̀ ́Â Â 29
CHI NHANH CHUA HA PGD NGUYÊN THI INH́ ̀ ̀– ̃ ̣ Đ ̣ 29
2.1. Tông quan vê PGD Nguyên Thi inh̀ ̃̉ ̣ Đ ̣ 30

2.1.1. Khái quát v PGD Nguyên Thi inh̃ề ̣ Đ ̣ 30
2.1.1.1. Qua trinh hinh thanh va phat triêń ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ 30
2.1.1.2. C c u t ch c c a PGD Nguy n Th nhơ ấ ổ ứ ủ ễ ị Đị 30
Hình 1: S b máy PGD Nguy n Th nhơ đồ ộ ễ ị Đị 30
2.1.2. Tinh hinh hoat ông kinh doanh cua PGD Nguyên Thi inh̀ ̀ ̣̃ đ ̣ ̉ ̣ Đ ̣ 32
2.1.2.1. Tinh hinh huy ông vôn cua PGD Nguyên Thi inh̀ ̀ ́ ̃đ ̣ ̉ ̣ Đ ̣ 32
B ng 2.1. Tình hình H V t i PGD Nguy n Th nh (2011-ả Đ ạ ễ ị Đị
2012) 32
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
Bi u 2.1: Tình hình huy ng v n t i PGD Nguy n ể đồ độ ố ạ ễ
Th nhị Đị 33
2.1.2.2. Tinh hinh s dung vôn cua PGD Nguyên Thi inh̀ ̀ ́ ̃ử ̣ ̉ ̣ Đ ̣ 34
B ng 2.2: Ho t ng cho vay c a PGD Nguy n Th nh ả ạ độ ủ ễ ị Đị
(2011-2012) 34
Bi u 2.2: Tình hình cho vay v n t i PGD Nguy n Th ể đồ ố ạ ễ ị
nh (2011-2012)Đị 35
2.1.2.3. K t qu kinh doanh cua PGD Nguyên Thi inh̃ế ả ̉ ̣ Đ ̣ 36
B ng 2.3: K t qu ho t ng kinh doanh PGD Nguy n Th ả ế ả ạ độ ễ ị
nh (2011-2012)Đị 36
Bi u 2.3: K t qu ho t ng kinh doanh PGD Nguy n ể đồ ế ả ạ độ ễ
Th nh (2011-2012)ị Đị 36
2.2. Th c trang m r ng cho vay tiêu dung tai PGD Nguyên Thi inh̀ ̃ự ̣ ở ộ ̣ ̣ Đ ̣ 37
2.2.1. Chinh sach CVTD tai NHTMCP A Châu ́ ́ ̣́ 37
- Ph m vi i u ch nh: Các s n ph m cho vay nh m ph c v cho cácạ đ ề ỉ ả ẩ ằ ụ ụ
nhu c u c p tín d ng th c hi n các ph ng án ph c v i ầ ấ ụ để ự ệ ươ ụ ụ đờ
s ng trong n c v ngo i n c.ố ở ướ à à ướ 37
B ng 2.4. T l c p tín d ng t i a c a m t s TS B cả ỷ ệ ấ ụ ố đ ủ ộ ố Đ đượ
ACB ch p nh n.ấ ậ 38

2.2.2. Cac hinh th c CVTD ang ap dung tai PGD Nguyên Thi inh ́ ̀ ́ ́ ̃ư đ ̣ ̣ ̣ Đ ̣
41
2.2.3. Quy trinh CVTD tai PGD Nguyên Thi inh̀ ̣̃ ̣ Đ ̣ 43
2.2.4. Tô ch c bô may CVTD tai PGD Nguyên Thi inh́ ́ ̃̉ ư ̣ ̣ ̣ Đ ̣ 48
2.2.5. Kiêm tra, kiêm soat CVTD tai PGD Nguyên Thi inh́ ̃̉ ̉ ̣ ̣ Đ ̣ 49
2.3. Th c trang m rông CVTD tai PGD Nguyên Thi inh̃ự ̣ ở ̣ ̣ ̣ Đ ̣ 49
2.3.1. Chi tiêu doanh sô cho vay tiêu dunǵ ̀̉ 50
B ng 2.5: Doanh s CVTD t i PGD Nguy n Th nh (2011-ả ố ạ ễ ị Đị
2012) 50
Bi u 2.4: Doanh s CVTD t i PGD Nguy n Th nh ể đồ ố ạ ễ ị Đị
(2011-2012) 50
2.3.2. Chi tiêu d n cho vay tiêu dung̀̉ ư ợ 51
B ng 2.6: D n CVTD t i PGD Nguy n Th nh (2011-ả ư ợ ạ ễ ị Đị
2012) 51
Bi u 2.5: D n CVTD t i PGD Nguy n Th nh ể đồ ư ợ ạ ễ ị Đị
(2011-2012) 52
2.3.3. Chi tiêu c câu d n CVTD theo loai hinh́ ̀̉ ơ ư ợ ̣ 53
B ng 2.7: D n CVTD theo loai hinh̀ả ư ợ ̣ 53
Bi u 2.6: D n CVTD theo loai hinh̀ể đồ ư ợ ̣ 54
2.3.4. Chi tiêu c câu d n CVTD theo ky hań ̀̉ ơ ư ợ ̣ 55
B ng 2.8: C câu d n CVTD theo ky hań ̀ả ơ ư ợ ̣ 55
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
Bi u 2.7. C câu d n CVTD theo ky hań ̀ể đồ ơ ư ợ ̣ 56
2.3.5. Chi tiêu t ng tr ng doanh sô khach hanǵ ́ ̀̉ ă ưở 57
B ng 2.9: Doanh sô khach hang vay t i PGD Nguy n Th ́ ́ ̀ả ạ ễ ị
nhĐị 57
2.3.6. L i nhu n t CVTDợ ậ ừ 58
B ng 2.10: L i nhu n t CVTD t i PGD Nguy n Th nh ả ợ ậ ừ ạ ễ ị Đị

(2011-2012) 58
2.3.7. N quá h n CVTDợ ạ 59
B ng 2.11: N quá h n CVTD t i PGD Nguy n Th nh ả ợ ạ ạ ễ ị Đị
(2011-2012) 59
2.4. ánh giá chung v th c tr ng m r ng CVTD t i ngân h ng Đ ề ự ạ ở ộ ạ à
TMCP Châu Chi nhánh Chùa H - PGD Nguy n Th nh–Á à ễ ị Đị 59
2.4.1. Nh ng k t qu t cữ ế ả đạ đượ 59
2.4.2. Nh ng h n ch c n kh c ph c v nguyên nhân ữ ạ ế ầ ắ ụ à 61
CH NG 3: GI I PH P V KI N NGH M R NG CVTD T I NG N ƯƠ Ả Á À Ế Ị Ở Ộ Ạ Â
H NG TMCP CH U À Á Â 63
CHI NH NH CH A H PGD NGUY N TH NH–Á Ù À Ễ Ị ĐỊ 63
3.1. M t s gi i pháp nh m m r ng CVTD c a PGD Nguy n Th ộ ố ả ằ ở ộ ủ ễ ị
nhĐị 63
3.1.1. Ho n thi n các s n ph m cho vay c a NH.à ệ ả ẩ ủ 63
3.1.2. y m nh chính sách giao ti p- khuy ch tr ng.Đẩ ạ ế ế ươ 64
3.1.3. T ng c ng công tác th m nh CVTD.ă ườ ẩ đị 66
3.1.4. T ng c ng các bi n pháp phòng ng a r i ro tín d ng trong ă ườ ệ ừ ủ ụ
CVTD 66
3.1.5. Nâng cao ch t l ng i ng nhân viên.ấ ượ độ ũ 67
3.2. M t s ki n nghộ ố ế ị 67
3.2.1. i v i Ngân h ng nh n cĐố ớ à à ướ 67
3.2.2. i v i C quan chính quy n a ph ngĐố ớ ơ ề đị ươ 68
3.2.3. i v i h i s chính ACB Chi nhánh Chùa H–Đố ớ ộ ở à 68
3.2.3.1. Xây d ng chi n l c marketing NHự ế ượ 68
3.2.3.2. Xây d ng m t chi n l c khách h ng lâu d iự ộ ế ượ à à 69
3.2.3.3. Ho n thi n chính sách thông tin, nghiên c u, tìm hi u, à ệ ứ ể
i u tra v các y u t có liên quan t i cho vay tiêu dùng.đ ề ề ế ố ớ 69
3.2.3.4. Môt sô kiên nghi khać ́ ̣́ ̣ 70
K T LU NẾ Ậ 71
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07

9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thị trường, năng suất lao
động ngày càng cao đã tạo ra lượng hàng hóa vô cùng phong phú và đa dạng làm cho
đời sống của người dân ngày càng được cải thiện cả về vật chất lẫn tinh thần. Ngoài
những nhu cầu thiết yếu như: ăn, ở, mặc thì còn nhiều nhu cầu cao cấp hơn là nhà lầu,
xe hơi, du lịch, đi du học, Song, với mức thu nhập vào thời buổi lạm phát ngày nay
thì phần lớn người tiêu dùng không thể trang trải được đủ nhu cầu cho những vật dụng
đắt tiền cùng với những dịch vụ cao cấp. Tất cả những điều này đã tạo ra nhu cầu vay
mượn để tiêu dùng trong dân cư nên đã hình thành thị trường cho vay tiêu dùng đầy
hấp dẫn cho các ngân hàng thương mại. Đây là một kênh tín dụng không mới ở các
nước phát triển trên thế giới nhưng lại khá còn mới mẻ ở Việt Nam, người dân Việt
Nam luôn có suy nghĩ Ngân hàng là để phục vụ cho doanh nghiệp, là một kênh đầu tư
tiền nhàn rỗi. Bởi vậy mà thị trường cho vay tiêu dùng còn khá sơ khai và chưa có
nhiều Ngân hàng tham gia.
Xuất phát từ thực tiễn đó, ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – chi nhánh
Chùa Hà – PGD Nguyễn Thị Định đã triển khai loại hình cho vay tiêu dùng đối với
khách hàng cá nhân và hộ gia đình, tuy nhiên do PGD mới đi vào hoạt động, quy mô
hoạt động còn nhỏ, cơ chế quản lý còn nhiều yếu kém…cho nên phạm vi cho vay tiêu
dùng vẫn còn hẹp, chưa đáp ứng đủ được nhu cầu của người dân và chưa cạnh tranh
được với Ngân hàng bạn. Xét những lý do trên, em đã chọn đề tài: “ Mở rộng cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Chùa Hà – PGD Nguyễn Thị
Định” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á
Châu – Chi nhánh Chùa Hà – PGD Nguyễn Thị Định.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng

TMCP Á Châu – Chi nhánh Chùa Hà – PGD Nguyễn Thị Định.
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng tại NHTM
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của
người tiêu dùng gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính hết sức quan
trọng giúp những người vay trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ và các
nhu cầu khác. Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch,
cũng có thể được tài trợ bởi cho hoạt động vay tiêu dùng.
1.1.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng tại NHTM
1.1.2.1. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với ngân hàng thương mại
- Tạo điều kiện đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, nhờ vậy góp phần nâng cao thu
nhập và phân tán rủi ro.
Vai trò của các Ngân hàng thương mại đối với xã hội ngày càng được khẳng định
hơn thông qua sự phát triển ngày càng hoàn thiện của hệ thống Ngân hàng nói chung
và của Ngân hàng thương mại nói riêng. Nhưng, không vì thế mà các Ngân hàng có
thể thoát khỏi sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của các tổ chức hoạt động trong các
lĩnh vực tiền tệ khác. Ngày càng có nhiều tổ chức muốn cung cấp các dịch vụ mà Ngân
hàng đã và đang cung cấp. Và ngay cả giữa các Ngân hàng thương mại với nhau đã
tồn tại sự cạnh tranh, giành giật thị trường và khách hàng ngày càng khốc liệt hơn.
Chính vì vậy, muốn tồn tại và phát triển các Ngân hàng phải không ngừng đổi mới, tìm
tòi và đưa ra những dịch vụ mới mà ngày càng có nhiều tiện ích cho các khách hàng và
từ đó sẽ nâng cao thu nhập cho chính Ngân hàng. Thực tế đã chứng minh rằng, có
những Ngân hàng thương mại lớn trên thế giới đã thu về nhiều khoản lợi nhuận kếch
xù từ việc cung cấp các khoản cho vay tiêu dùng. Ngoài ra, nếu xét riêng từng khoản

cho vay tiêu dùng thì ta thấy rằng cho vay tiêu dùng sẽ phải đối mặt với những rủi ro
lớn. Nhưng, vì mỗi khoản cho vay tiêu dùng có giá trị tương đối nhỏ, đặc biệt lại có
nhiều sản phẩm cho vay tiêu dùng nên xét trên toàn cục của các khoản cho vay tiêu
dùng thì rủi ro cũng không còn phải là một vấn đề lớn. Trên thực tế, các khoản cho vay
tiêu dùng thường có lợi nhuận cao hơn do mức lãi suất tính trên các khoản cho vay
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
tiêu dùng thường cao. Vì vậy, các Ngân hàng thương mại cũng có thể kỳ vọng tăng lợi
nhuận thu được từ các khoản cho vay tiêu dùng.
- Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó sẽ làm tăng khả năng huy động các
loại tiền gửi cho Ngân hàng.
Thị trường cho vay tiêu dùng là một lĩnh vực vô cùng mới mẻ, chỉ đến sau chiến
tranh thế giới lần thứ hai, hoạt động cho vay tiêu dùng mới được phát triển rộng rãi và
lớn mạnh.
Hoạt động này giúp Ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó giúp cho
Ngân hàng có những thuận lợi trong hoạt động huy động vốn, đặc biệt là huy động vốn
từ dân cư. Hơn nữa, tính lan truyền trong dân cư là rất cao nên các Ngân hàng có thể
thông qua các khoản cho vay tiêu dùng mà quảng cáo về mình, từ đó thu hút các khách
hàng đến với các dịch vụ khác nữa của Ngân hàng. Trong khi đó các khoản cho vay
tiêu dùng tuy là những khoản cho vay nhỏ nhưng nhu cầu về chúng lại vô cùng lớn
nên nếu khai thác được thị trường này thì các Ngân hàng thương mại có thể sử dụng
được một số lượng vốn vô cùng lớn. Hơn nữa, nguồn dân cư cũng chính là nguồn
khách hàng tiềm năng lớn của Ngân hàng, Ngân hàng muốn phát triển bền vững thì
nên dựa vào đối tượng khách hàng này.
Trong khi cấp các khoản cho vay tiêu dùng thì các Ngân hàng cũng góp phần đẩy
mạnh tiêu dùng, từ đó tạo điều kiện cho sản xuất phát triển và các ngân hàng có thêm
những khoản cho vay mới phục vụ cho các nhà sản xuất. Sản xuất phát triển lại cung
cấp ra thị trường những sản phẩm mới làm nảy sinh thêm nhu cầu tiêu dùng. Quá trình
này được lặp đi lặp lại nhiều lần, không ngừng làm cho thị trường tiêu dùng ngày càng

phát triển.
1.1.2.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với người tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của
người tiêu dùng. Do vậy, khách hàng của cho vay tiêu dùng cũng chính là người tiêu
dùng, đặc biệt là những người có thu nhập trung bình. Nhờ những khoản cho vay tiêu
dùng, họ có thể mua sắm những hàng hoá cần thiết có giá trị cao, thoả mãn nhu cầu
tiêu dùng và cải thiện cuộc sống ngay cả khi khả năng tài chính hiện tại của họ chưa
cho phép.
Trên thực tế, ta thấy rằng có nhiều nhu cầu mang tính tự nhiên, vô cùng thiết yếu,
có ý nghĩa hết sức quan trọng trong cuộc sống đối với mỗi cá nhân và hộ gia đình.
Những nhu cầu này không sớm thì muộn thì người tiêu dùng cũng phải thoả mãn, ví
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
dụ như nhu cầu về mua sắm, sửa chữa nhà cửa, mua các đồ dùng tiện nghi sinh hoạt,
mua sắm các phương tiện như xe máy, ô tô, du lịch, học hành,
Tuy rằng, đó là những nhu cầu thật sự thiết yếu nhưng của cải thì được tích luỹ
theo thời gian, do vậy mà khả năng tài chính thường bị giới hạn. Vì vậy, mà làm nảy
sinh sự thật là người ta thường mua sắm nhà cửa, tiện nghi sinh hoạt khi đã lớn tuổi,
khi đã tích lũy đầyđủ tiền. Khi lợi ích cảm thụ được từ sự hưởng thì sẽ có xu hướng
giảm xuống. Do đó, người tiêu dùng sẽ tìm cách để phối hợp khéo léo giữa việc thoả
mãn các nhu cầu là yếu tố về thời gian và khả năng thanh toán của hiện tại và tương
lai. Điều này có nghĩa là người tiêu dùng sẽ tìm cách để hưởng thụ trước số tiền mình
sẽ có trong tương lai. Nếu phân tích theo khía cạnh tài chính, việc tiêu dùng trước
bằng cách vay mượn tiền của Ngân hàng sẽ khiến chúng ta phải trả lãi thực chất cũng
chỉ là cách quy đổi luồng tiền ta sẽ có tại một thời điểm nào đó trong tương lai về thời
điểm hiện tại.
Chính những nguyên nhân trên, việc Ngân hàng thực hiện và mở rộng hoạt động
cho vay tiêu dùng sẽ đem đến cho người tiêu dùng những lợi ích thiết thực nhất. Ta có
thể khẳng định rằng người tiêu dùng là những người được hưởng trực tiếp và đồng

nhất những lợi ích do hình thức cho vay tiêu dùng mang lại.
1.1.2.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng đã đóng góp vào việc khơi thông luồng chuyển dịch hàng hoá.
Quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá nếu như không có tiêu dùng thì tất yếu sẽ bị
tắc nghẽn, hàng hoá không tiêu thụ được sẽ dẫn tới việc doanh nghiệp bị ứ đọng vốn
và tất nhiên là quá trình sản xuất không thể tiếp tục. Vai trò của ngân hàng lúc này sẽ
trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Ngân hàng cho người tiêu dùng vay vốn đã tạo ra
khả năng thanh toán cho họ trước khi họ đủ thời gian để tích luỹ đủ số tiền cần thiết.
Khách hàng có tiền sẽ tìm đến doanh nghiệp mua hàng và doanh nghiệp tiêu thụ được
hàng hóa sau đó mới có khả năng thanh toán nợ gốc và lãi cho Ngân hàng. Khi đã tiêu
thụ được hàng hoá, doanh nghiệp sẽ mở rộng việc sản xuất và sẽ tìm tới Ngân hàng để
tiếp tục vay vốn. Như vậy, Ngân hàng cho vay tiêu dùng sẽ có lợi cho cả ba bên: người
tiêu dùng, doanh nghiệp và Ngân hàng hay chính là có lợi cho cả nền kinh tế. Tóm lại,
cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ cho chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ trong nước
thì nó sẽ có tác dụng rất thiết thực cho việc kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế. Song, nếu các khoản cho vay tiêu dùng không được dùng như vậy thì
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
chẳng những không kích được cầu mà nhiều khi còn làm giảm khả năng tiết kiệm
trong nước.
1.1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng tại NHTM
1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích cho vay
Cho vay tiêu dùng được chia làm hai loại:
Một: Cho vay tiêu dùng cư trú (Residential Mortage Loan): Cho vay tiêu dùng cư
trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo
nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình.
Hai: Cho vay tiêu dùng không cư trú (Nonresidential Mortage Loan): Cho vay
tiêu dùng phi cư trú là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua
sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch

1.1.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
- Cho vay tiêu dùng trả góp:
Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ (gồm cả số tiền
gốc lẫn lãi) cho Ngân hàng theo nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời
hạn cho vay. Phương thức này được áp dụng cho các khoản vay mà có giá trị lớn hoặc
thu nhập theo từng định kì của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết số nợ
vay trong một lần. Đối với loại cho vay tiêu dùng này, các Ngân hàng thường phải chú
ý tới một số vấn đề cơ bản sau:
+ Thứ nhất: Loại tài sản được tài trợ.
Thông thường, thiện chí trả nợ của người đi vay sẽ tốt hơn một khi tài sản hình
thành từ tiền vay đáp ứng được nhu cầu thiết yếu đối với họ lâu dài trong tương lai.
Khi lựa chọn tài sản để tài trợ, Ngân hàng thường chú ý đến điều này vì Ngân hàng
thường chỉ muốn tài trợ cho nhu cầu mua sắm những tài sản có thời hạn sử dụng lâu
dài hoặc có giá trị lớn. Bởi vì có như vậy thì người tiêu dùng mới được hưởng những
tiện ích do tài sản đem lại trong một khoản thời gian đủ lâu, dài.
+ Thứ hai: Số tiền phải trả trước.
Nói chung thì các Ngân hàng thường yêu cầu người đi vay phải thanh toán một
phần giá trị tài sản cần mua sắm trước - gọi là số tiền trả trước. Phần còn lại, Ngân
hàng sẽ cho vay, số tiền trả trước cần phải đủ lớn để một mặt làm cho người đi vay
nghĩ rằng chính họ là chủ sở hữu tài sản, mặt khác lại có tác dụng hạn chế phần nào rủi
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
ro cho Ngân hàng. Một khi người vay không cảm nhận được rằng mình là chủ sở hữu
của tài sản được hình thành từ tiền vay thì người đi vay sẽ có thái độ miễn cưỡng trong
việc trả nợ. Ngoài ra, khi khách hàng không trả nợ, trong nhiều trường hợp, Ngân hàng
sẽ đành phải tiếp nhận và phát mại tài sản để thu hồi nợ. Hầu hết các tài sản đã qua sử
dụng thì đều bị giảm giá trị, tức là giá thị trường nhỏ hơn giá trị hạch toán của tài sản,
cho nên số tiền trả trước có vai trò vô cùng quan trọng trong việc giúp Ngân hàng hạn
chế rủi ro. Số tiền trả trước thường phụ thuộc vào các yếu tố sau:

• Loại tài sản: Đối với các tài sản có mức độ giảm giá nhanh thì số tiền trả trước
nhiều và ngược lại, đối với các tài sản có mức độ giảm giá chậm thì số tiền trả trước ít.
• Thị trường tiêu thụ tài sản sau khi đã sử dụng.
• Môi trường kinh tế.
• Năng lực tài chính của những người đi vay
+ Thứ ba: Chi phí của khoản vay.
Chi phí của khoản vay là chi phí mà người đi vay phải trả cho Ngân hàng về việc
sử dụng vốn. Chi phí này chủ yếu bao gồm lãi vay cộng với các chi phí khác có liên
quan. Chi phí khoản vay này phải trang trải được chi phí huy động vốn, chi phí hoạt
động, rủi ro, đồng thời phải mang lại một phần lợi nhuận thoả đáng cho chính Ngân
hàng.
+ Thứ tư: Điều khoản thanh toán.
Khi xác định các điều khoản liên quan đến việc thanh toán nợ của khách hàng thì
Ngân hàng thường chú ý tới một số vấn đề sau:
• Số tiền thanh toán mỗi kỳ hạn phải phù hợp với khả năng về thu nhập trong mối
quan hệ hài hoà với các nhu cầu chi tiêu khác của các khách hàng.
• Giá trị của tài sản tài trợ không được thấp hơn số tiền cho vay mà chưa được
thu hồi.
• Kỳ hạn trả nợ phải thuận lợi cho việc trả nợ của khách hàng
• Thời hạn cho vay không nên quá lâu, thời hạn cho vay bị giới hạn bởi thời gian
hoạt động của tài sản tài trợ. Và nếu thời hạn cho vay quá dài sẽ dễ làm cho giá trị tài
sản tài trợ bị giảm mạnh đồng thời rủi ro cho vay cũng tăng lên. Hơn thế nữa, khi thời
hạn cho vay quá dài thì thiện chí trả nợ của những người đi vay cũng như việc thu hồi
nợ thường gặp nhiều rắc rối.
+ Thứ năm: Số tiền khách hàng thanh toán cho Ngân hàng mỗi kỳ trả nợ.
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
Để xác định số tiền mà khách hàng phải thanh toán cho Ngân hàng trong mỗi kỳ
trả nợ, ta có thể áp dụng một trong các phương pháp sau đây:

• Phương pháp gộp (Add on Method): Đây là phương pháp thường hay được áp
dụng trong cho vay tiêu dùng trả góp, do tính chất đơn giản và dễ hiểu của nó. Theo
phương pháp này, trước hết lãi được tính bằng cách lấy vốn gốc nhân với lãi suất và
thời hạn cho vay, sau đó cộng gộp vào vốn gốc rồi chia cho số kỳ hạn phải thanh toán
để tìm số tiền phải thanh toán ở mỗi kỳ hạn trả nợ.
• Phương pháp lãi đơn (Simple Interest Method): Theo phương pháp này, vốn
gốc người đi vay phải trả cho từng kỳ hạn trả nợ được tính đều nhau bằng cách lấy vốn
gốc ban đầu chia cho số kỳ hạn phải thanh toán. Còn lãi phải trả mỗi kỳ hạn đều được
tính trên số tiền khách hàng thực sự còn thiếu Ngân hàng.
+ Thứ sáu: Vấn đề phân bổ lãi vay theo thời gian
Khi sử dụng phương pháp gộp để tính lãi, các Ngân hàng thường tiến hành phân
bổ lại phần lãi cho vay mà đã được tính. Việc phân bổ có thể được thực hiện theo định
kỳ gắn liền với các kỳ hạn thanh toán nợ hoặc cũng có thể được thực hiện theo quý
hay theo năm tài chính.
Ngân hàng thường áp dụng một số phương pháp như:
• Phương pháp đường thẳng, áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn.
• Phương pháp luỹ thoái, áp dụng cho các khoản vay trung và dài hạn.
+ Thứ bảy: Vấn đề trả nợ trước hạn
- Cho vay tiêu dùng phi trả góp.
Theo phương thức này thì tiền vay được khách hàng thanh toán cho Ngân hàng
chỉ một lần khi đến hạn. Thường thì tín dụng tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho
các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không dài.
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn
Đây là các khoản cho vay tiêu dùng mà trong đó Ngân hàng cho phép khách hàng
sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành séc thấu chi dựa trên các tài khoản vãng lai.
Theo phương thức này thì trong thời hạn cho vay được thoả thuận trước, căn cứ vào
nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng được ngân hàng cho
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh

phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín
dụng.
1.1.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Cho vay tiêu dùng gồm:
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp (Indirect Consumer Loan)
Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay mà trong đó ngân hàng mua đứt
các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho
người tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp có một số ưu điểm sau:
+ Cho phép Ngân hàng dễ dàng tăng doanh số cho vay tiêu dùng
+ Cho phép Ngân hàng tiết giảm được chi phí trong cho vay
+ Là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và các hoạt động ngân
hàng khác đặc biệt trong trường hợp có quan hệ với những công ty bán lẻ tốt thì cho
vay tiêu dùng gián tiếp sẽ được an toàn hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp.
Bên cạnh một số ưu điểm trên, cho vay tiêu dùng gián tiếp còn tồn tại một số
nhược điểm sau:
+ Ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng đã được bán chịu, thiếu
sự kiểm soát của Ngân hàng khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán chịu hàng hóa
+ Kỹ thuật nghiệp vụ cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức tạp cao.
Do những nhược điểm nêu trên nên có rất nhiều ngân hàng không mặn mà với cho
vay tiêu dùng gián tiếp. Còn những ngân hàng nào tham gia vào hoạt động này thì đều
phải có các cơ chế kiểm soát tín dụng rất chặt chẽ.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct Consumer Loan)
Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực
tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người đi vay.
Trong cho vay tiêu dùng trực tiếp ngân hàng có thể tận dụng được những sở trường
của nhân viên tín dụng. Những người này thường được đào tạo chuyên môn và có nhiều
kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng cho nên các quyết định cho vay trực tiếp của ngân
hàng thường có chất lượng cao hơn so với trường hợp chúng được quyết định bởi những
công ty bán lẻ hoặc nhân viên tín dụng của công ty bán lẻ. Ngoài ra, trong hoạt động của

mình nhân viên tín dụng ngân hàng có xu hướng chú trọng đến việc tạo ra các khoản cho
vay có chất lượng tốt trong khi nhân viên của công ty bán lẻ thường chú trọng đến việc bán
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
sao cho được nhiều hàng. Bên cạnh đó, tại các điểm bán hàng, các quyết định tín dụng
thường được cấp ra một cách không chính đáng. Hơn nữa, trong một số trường hợp, do
quyết định quá nhanh mà công ty bán lẻ có thể từ chối cấp tín dụng đối với khách hàng tốt
của mình. Nếu người cấp tín dụng là ngân hàng, điều này có thể được hạn chế.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp có ưu điểm là độ linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp.
Khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với Ngân hàng, có rất nhiều lợi thế có thể nảy sinh, có
khả năng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả hai phía khách hàng lẫn ngân hàng.
1.1.4. Chính sách cho vay tiêu dùng tại NHTM
1.1.4.1. Thủ tục
Các thủ tục do NH qui định thường bao gồm:
- Đơn vay vốn: thực chất là một lời đề nghị một khoản tín dụng định kì, vãng lai
hoặc thẻ tín dụng, cùng với mục đích và thời hạn hoàn trả.
- Các tài liệu liên quan tới thông tin về người vay và thuyết minh khoản tín dụng như:
• Tài liệu pháp lý: chứng minh nhân dân, hộ khẩu cung cấp thông tin về quốc
tịch, tuổi, nơi cư trú
• Các tài liệu thông tin về: nghề nghiệp, nguồn thu nhập, thu nhập hàng tháng,
tình trạng gia đình, học vấn.v.v
• Các tài liệu thuyết minh khoản tín dụng: nhu cầu chi phí; mức vốn tự có; nhu
cầu tài trợ ( tổng số và chia ra từng kì hạn). Các tài liệu đảm bảo cho khoản tín
dụng( nếu có), gồm các tài liệu chứng minh tài sản thế chấp, vật cầm cố, cam kết bảo
lãnh hoặc các đảm bảo khác như tiền gửi hoặc vàng.
1.1.4.2. Trình tự xét duyệt cho vay:
Các yếu tố mà NH tiến hành xem xét sau khi đã nhận đựơc thủ tục hợp lệ gồm:
- Năng lực vay của khách hàng:
NH chỉ thực hiện quan hệ CVTD với những cá nhân có năng lực pháp luật và năng

lực hành vi dân sự. Không cho vay đối với người vị thành niên, người bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành án, người rối loạn tâm thần.
- Các yếu tố liên quan tới việc phê duyệt khoản tín dụng :
+ Độ tin cậy của người vay: yếu tố này được xem xét thông qua:
• Hồ sơ quá khứ của khách hàng: cho biết thu nhập và chi tiêu bình quân, thói
quen chi tiêu, chất lượng thanh toán séc, quan hệ vay trả, số lượng giao dịch.
• Các nhận định thông qua việc phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với người vay,
thông qua thủ tục vay vốn.
• Thông tin từ các NH có quan hệ thanh toán, tiền gửi, tín dụng với khách hàng:
doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nội dung thanh toán, các quan hệ thanh toán với
khách hàng liên quan.
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
• Thông tin từ trung tâm thông tin rủi ro của NHNN và từ thị trường: dư luận
CBCNV, dư luận xã hội, báo chí.
• Thông tin giới thiệu về khách hàng của người đáng tin cậy cho một khách hàng
mới.
+ Mục đích sử dụng vốn vay: vốn vay phải được sử dụng hợp lí, điều đó cho phép
khoản vay hoàn trả và phù hợp với chính sách tín dụng của NH. NH không cho vay
nếu mục đích không hợp pháp, đầu cơ hoặc không nêu được lý do vay mượn.
+ Năng lực hoàn trả: đánh giá khả năng trong tương lai, người vay có các nguồn tài
chính để trả nợ hay không. Năng lực được đánh giá qua nhiều tiêu thức khác nhau: tuổi đời,
sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình, số dư tài khoản tiết kiệm (nếu có), nghề nghiệp, trình độ học
vấn, thu nhập, sự ổn định thu nhập cũng như khả năng tháo vát của người vay.
+ Các đảm bảo tín dụng: thường áp dụng đối với các khoản cho vay định kì và
đóng vai trò là nguồn thu nợ dự phòng trong trường hợp không thực hiện được kế
hoạch trả nợ.
• Đảm bảo bằng TSTC cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
• Đảm bảo bằng tín chấp: cam kết bảo lãnh của người thứ ba về việc sẽ gánh chịu

nghĩa vụ pháp lí khi người vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ.
• Đảm bảo bằng tiền gửi
• Đảm bảo khác: hợp đồng bảo hiểm, vàng bạc, đá quý
+ Mức cho vay và kỳ hạn khoản tín dụng:
Sau khi đã trừ đi khả năng tài chính tự có của cá nhân vay, khả năng này phải bằng
hoặc cao hơn mức tối thiểu do NH qui định đối với từng khoản vay NH sẽ cho vay
phần sai biệt giữa chi phí cần mua sắm với khả năng tài chính tự có này.
+ Kỳ hạn: tuỳ từng mục đích, đối tượng mà có các loại kì hạn khác nhau. Nó cũng
gồm các loại: Ngắn, trung và dài hạn.
Sau khi đã xem xét các yếu tố cần thiết, việc cấp tín dụng được tiến hành theo các
cách thức tuỳ theo trực tiếp hay gián tiếp đã nêu.
1.1.4.3. Theo dõi nợ và thu nợ:
Dù được cấp dưới hình thức nào đi nữa thì việc theo dõi khoản tín dụng đã cấp là
rất cần thiết. Quá trình này được tiến hành bằng cách định kì (6 tháng hoặc 1 năm) hay
đột xuất tuỳ vào biểu hiện từ phía khách hàng. Việc theo dõi này đem lại cho NH hàng
loạt các thông số cần thiết, đó là:
- Chất lượng điều hành tài khoản.
- Sự ổn định về tài chính của người đi vay.
- Sử dụng vốn vay có đúng mục đích không.
- Các đảm bảo.
- Tiến độ trả nợ.
- Diễn biến dư nợ trên tài khoản vãng lai.
- Cần điều chỉnh các mức tín dụng hay không
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
Thu nợ : Tuỳ theo hình thức cấp tín dụng mà quá trình thu nợ diễn ra khác nhau
- Đối với tín dụng theo định kì, việc thu nợ tiến hành theo kì hạn ghi trên hợp đồng
tín dụng; lãi được tính như một khoản ứng trước trong tín dụng sản xuất.
- Đối với tín dụng vãng lai: việc hoàn trả định kì không cần xác lập, khách hàng có

thể hạ dư nợ bằng việc nộp tiền với số lượng và thời điểm tuỳ ý. Lãi được tính bằng
nhiều phương pháp và thẻ cũng được thực hiện tương tự.
- Đối với tín dụng trả góp: Trả lần đầu 20%-30% dư nợ, 70%-80% dư nợ còn lại
được trả dần theo các kì hạn như một khoản tín dụng định kì, gốc và lãi được tính theo
phương pháp trả dần.
1.1.5. Tổ chức bộ máy trong cho vay tiêu dùng tại NHTM
Tổ chức bộ máy trong cho vay tiêu dùng tại NHTM bao gồm các bộ phận sau
a. Kiểm soát viên tín dụng
- Kiểm soát việc thực hiện đầy đủ các điều kiện cấp tín dụng theo phê của cấp có
thẩm quyền.
- Kiểm soát hồ sơ theo thủ tục nghiệp vụ kiểm soát tín dụng, quy định ACB:
kiểm soát nội dung soạn thảo, kiểm soát việc sử dụng đúng mẫu biểu, ký kết của các
bên trên hồ sơ quy định, kiểm soát việc tuân thủ quy trình của nhân viên CSR, PLCT,
QLTS, ký kiểm soát các HĐ tín dụng, hợp đồng bảo đảm… trong phạm vi hạn mức
được giao.
- Kiểm soát nội dung và tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ chứng minh mục
đích sử dụng vốn vay
- Báo cáo với cấp trên, xin ý kiến để giải quyết các vướng mắc, trường hợp ngoại
lệ tín dụng phát sinh trong quá trình kiểm soát
- Kiểm soát, quản lý và theo dõi khắc phục các trường hợp được chấp thuận
ngoại lệ tín dụng phát sinh tại đơn vị.
- Chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kiểm soát
b. Kiểm soát khoản cấp tín dụng thực hiện trên hệ thống TCBS
- Kiểm soát tài khoản cho vay, bao thanh toán, bảo lãnh … được tạo mới trên
TCBS so với nội dung trên chứng từ.
- Kiểm soát điều chỉnh tài khoản
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
- Kiểm soát tài khoản đảm bảo được tạo mới, nhập, xuất trên TCBS so với nội

dung trên chứng từ
- Các công việc khác
c. Nhân viên dịch vụ KH vận hành (CSR-VH):
- Thao tác trên TCBS liên quan đến khoản cấp tín dụng đã được phê duyệt.
- Thực hiện các tục về sản phẩm, dịch vụ tín dụng cho KH.
- Quản lý hồ sơ và khoản cấp tín dụng đã được thực hiện của KH.
- Quản lý bản chính hồ sơ tài sản đảm bảo của KH.
d. Nhân viên phân tích tín dụng (CA)
- Thu thập thông tin, chứng từ có liên quan đến hồ sơ tín dụng của KH.
- Thẩm định và phân tích thông tin đã thu thập
- Nhận xét và đưa ra đề xuất đối với nhu cầu tín dụng của KH
- Tư vấn cho KH việc lựa chọn sản phẩm của NH, các điều kiện liên quan cho hợp
lý.
- Trình hồ sơ tín dụng cho các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Giải quyết các công việc có liên quan trong quá trình cho vay (tái thẩm định,
kiểm tra sau giải ngân, nhắc thúc đòi nợ)
- Tiếp nhận và phản hồi về đơn vị những ý kiến đóng góp của KH đối với đơn vị
- Báo cáo định kì và đột xuất về công việc theo yêu cầu của ban lãnh đạo
- Thực hiện công việc khác do lãnh đạo ủy quyền hoặc giao phó
c. Nhân viên quan hệ KH cá nhân (PFC): hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh cá
nhân được giao hàng năm theo định mức công việc, bao gồm số dư tiền gửi, dư nợ tín
dụng và phí dịch vụ thông qua các nội dung:
- Tư vấn, cung cấp sản phẩm, dịch vụ của NHTM
- Thẩm định và đề xuất cấp tín dụng cho KH
- Duy trì quan hệ chăm sóc KH hiện hữu và phát triển KH mới
1.1.6. Kiểm tra, kiểm soát cho vay tiêu dùng tại NHTM
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
+ Kiểm tra trước khi cho vay

Khi nhận được đề nghị vay vốn của khách hàng, người có trách nhiệm được phân
công tiến hành kiểm tra, xác minh và thẩm định:
• Hồ sơ vay vốn
• Tính khả thi của phương án phục vụ đời sống, kế hoạch sử dụng vốn và hoàn
trả nợ vay
• Thực trạng hoạt động tạo thu nhập của khách hàng và/hoặc gia đình; khả năng
trả nợ của khách hàng
• Tình trạng pháp lý và giá trị TSĐB
• Tính phù hợp của khoản vay so với các quy định tại chính sách tín dụng của
mỗi Ngân hàng.
Trong quá trình kiểm tra, xác minh, thẩm định, những người có trách nhiệm cần
thu thập thêm các nguồn thông tin khách quan khác cùng với sự phán đoán chủ quan
và dựa vào kết quả chấm điểm tín dụng khách hàng để có thể đưa ra các đề xuất phù
hợp.
+ Kiểm tra trong khi cho vay
Những người có trách nhiệm phải tiến hành kiểm tra, đối chiếu để xác định tính
chính xác, đầy đủ và hợp lệ của các loại giấy tờ, chứng từ cần thiết có liên quan đến
khoản vay trước khi giải ngân.
+ Kiểm tra sau khi cho vay
Sau khi giải ngân, người có trách nhiệm được phân công phải tiến hành kiểm tra
việc sử dụng vốn và thực hiện phương án vay vốn, tình hình hoạt động tạo thu nhập,
tình trạng TSĐB.
1.2. Mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHTM
1.2.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHTM
Mở rộng cho vay tiêu dùng được xác định trên cơ sở việc thực hiện đa dạng hóa
đối tượng khách hàng, đa dạng hóa các hình thức cho vay tiêu dùng, tăng giá trị các
khoản vay tiêu dùng… trong một thời gian nhất định. Mức tăng trưởng cho vay được
tính bằng số tương đối hay số tuyệt đối của số lượng cho vay kỳ sau so với kỳ trước.
Số tương đối thể hiện tốc độ tăng trưởng nhanh hay chậm, số tuyệt đối thể hiện quy
mô tăng trưởng cho vay.

Cho vay tiêu dùng chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan như: quy mô hoạt
động của ngân hàng: các chiến lược, chính sách cho vay, nguồn nhân lực, trình độ
công nghệ… và các nhân tố khách quan như: môi trường kinh tế – chính trị – xã hội,
tư cách, khả năng tài chính của người đi vay…
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng CVTD tại NHTM
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
1.2.2.1. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng
Doanh số cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng cho vay trong một thời kỳ nhất
định, thường được tính theo năm tài chính. Đây là chỉ tiêu mang tính thời kỳ nên nó
phản ánh một cách khái quát nhất về sự mở rộng hoạt động cho vay của ngân hàng.
- Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng tuyệt đối
Chỉ tiêu này cho biết doanh số CVTD năm t so với năm trước đó về số tuyệt đối là
bao nhiêu. Chỉ tiêu này được tính bằng hiệu số giữa tổng doanh số CVTD năm tài
chính với doanh số CVTD năm trước.
Công thức tính:
Giá trị tăng trưởng doanh số tuyệt đối = Tổng doanh số CVTD năm t – Tổng
doanh số CVTD năm (t-1)
- Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số CVTD tương đối
Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng trưởng doanh số CVTD của năm t so với năm
trước. Chỉ tiêu này được tính bằng thương số giữa giá trị tăng trưởng doanh số CVTD
tuyệt đối với tổng doanh số CVTD năm trước đó.
Công thức tính:
Giá trị tăng trưởng doanh số tương đối = Giá trị tăng trưởng DS tuyệt đối / Tổng
doanh số CVTD năm (t-1)
- Chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng doanh số CVTD
Chỉ tiêu này cho biết mức đóng góp doanh số cho vay của CVTD. Mức đóng góp
này qua các năm tăng lên cho thấy CVTD ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt
động cho vay của ngân hàng.

Chỉ tiêu này được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng doanh số cho vay tiêu dùng
với tổng doanh số cho vay của toàn ngân hàng.
Công thức tính:
Tỷ trọng doanh số CVTD = Tổng doanh số CVTD *100% / Tổng doanh số cho
vay.
Các chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
1.2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng
Dư nợ CVTD phản ánh số tiền mà khách hàng đang nợ ngân hàng tại một thời
điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý hay cuối năm tài chính. Chỉ tiêu này
mang tính thời điểm, nó thường được sử dụng kết hợp với chỉ tiêu doanh số CVTD
nhằm phản ánh thực trạng mở rộng CVTD của ngân hàng tại thời điểm nghiên cứu.
- Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ tuyệt đối
Chỉ tiêu này cho biết dư nợ năm t tăng (giảm) so với năm (t-1) về số tuyệt đối là
bao nhiêu. Chỉ tiêu này tăng lên cho thấy số tiền ngân hàng cho khách hàng vay tăng
lên.
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
Chỉ tiêu này được tính bằng hiệu số giữa tổng mức dư nợ CVTD năm t với tổng dư
nợ CVTD năm (t-1).
Công thức tính:
Giá trị tăng trưởng dư nợ tuyệt đối = Tổng dư nợ CVTD năm t – Tổng dư nợ
CVTD năm (t-1)
- Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng tương đối
Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng (giảm) dư nợ cho vay tiêu dùng năm t so với năm
(t-1). Chỉ tiêu này tăng chứng tỏ khách hàng vay ngân hàng để tiêu dùng ngày càng
nhiều. Nó được tính bằng tỷ lệ % giữa các giá trị tăng trưởng tuyệt đối với tổng dư nợ
CVTD năm (t-1).
Công thức tính:
Giá trị tăng trưởng tương đối = giá trị tăng trưởng dư nợ tuyệt đối * 100% / Tổng

dư nợ CVTD năm (t-1)
- Chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng CVTD
Chỉ tiêu này được tính bằng tỷ lệ giữa tổng dư nợ CVTD với tổng dư nợ CVTD
chung của toàn ngân hàng.
Công thức tính:
Tỷ trọng = Tổng dư nợ CVTD *100% / Tổng dư nợ từ hoạt động cho vay
Chỉ tiêu này cho biết dư nợ CVTD chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng dư nợ từ hoạt
động cho vay của ngân hàng. Tỷ trọng này càng cao chứng tỏ CVTD chiếm vị trí ngày
càng quan trọng trong hoạt động cho vay của ngân hàng.
1.2.2.3. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng số lượng khách hàng
Số lượng khách hàng là tổng số khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng trong
một thời kỳ nhất định. Trong CVTD, số lượng khách hàng được thể hiện thông qua số
khoản vay tiêu dùng mà ngân hàng cấp cho khách hàng.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng số lượng khách hàng được tính bằng hiệu số giữa
số lượng khách hàng năm t với số lượng khách hàng năm (t-1).
Công thức tính:
Mức tăng (giảm) số lượng khách hàng = Số lượng khách hàng năm t – Số lượng
khách hàng năm (t-1).
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ số lượng KH đến giao dịch tại NH ngày càng nhiều.
1.2.2.4. Chỉ tiêu phản ánh sự mở rộng của loại hình CVTD
Chỉ tiêu này phản ánh sự đa dạng về loại hình CVTD mà ngân hàng cung cấp cho khách
hàng bao gồm: cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô, cho vay CBCNV, cho vay NLĐXK…
Khi các loại hình cho vay trên được mở rộng thì sẽ thỏa mãn tốt hơn nhu cầu, mong muốn
của khách hàng qua đó thể hiện cho vay của ngân hàng đang có sự tăng trưởng, cách thức
mà ngân hàng cung cấp dịch vụ CVTD cho khách hàng cũng đa dạng hơn.
Tỷ trọng của các sản phẩm CVTD được tính theo công thức:
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Hoài Linh
Tỷ trọng = Dư nợ CVTD sản phẩm (i) * 100% / Tổng dư nợ từ hoạt động CVTD.

Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
1.2.2.5. Chỉ tiêu lợi nhuận từ CVTD
Lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu quan trọng mà các ngân hàng hướng tới.
Lợi nhuận CVTD = Doanh thu CVTD – Chi phí CVTD
Trong đó:
Doanh thu từ CVTD bao gồm lãi cho vay và các khoản phí thu được.
Chi phí CVTD gồm chi phí huy động vốn (chi phí trả lãi tiền gửi, tiền vay), chi phí
marketing và các chi phí cho vay khác.
Lợi nhuận thu được từ CVTD càng lớn cũng một phần thể hiện hoạt động CVTD
của ngân hàng đang ngày càng được mở rộng.
1.2.2.6. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn trong CVTD
Nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng là khoản nợ đến thời hạn thanh toán mà
khách hàng không có khả năng hoàn trả và không được ngân hàng cho gia hạn nợ hay
giãn nợ. Nợ quá hạn sẽ dẫn đến khả năng mất vốn, đem lại rủi ro cho ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn CVTD và tổng dư nợ
CVTD của ngân hàng thương mại ở một thời điểm nhất định. Thường được tính theo
năm tài chính.
Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD = Tổng dư nợ quá hạn CVTD * 100% / Tổng dư nợ
CVTD
Nếu NHTM có tỷ lệ nợ quá hạn cao sẽ bị đánh giá là có độ rủi ro cao. Ngược lại,
NH có tỷ lệ nợ quá hạn thấp đồng nghĩa với việc ngân hàng đó có khả năng quản lý và
thu hồi vốn tốt, do đó sẽ làm tăng niềm tin của người tiêu dùng vào ngân hàng hơn.
Như vậy, mở rộng CVTD là sự tăng lên về số lượng khách hàng, giá trị khoản vay
và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung cấp. Nếu một ngân hàng đạt được tất cả các
chỉ tiêu trên thì CVTD của ngân hàng đã được mở rộng. Tuy nhiên, trong thực tế rất
khó để một ngân hàng đạt được cùng lúc tất cả các tiêu chí trên. Do đó trong từng giai
đoạn phát triển của mỗi ngân hàng mà ngân hàng đó sẽ ưu tiên mở rộng CVTD bằng
các cách khác nhau trong những cách trên.
1.2.3. Các nhân tố tác động đến mở rộng CVTD tại NHTM
1.2.3.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng

Việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng không chỉ chịu tác động bởi các nhân
tố khách quan mà còn chịu tác động mạnh mẽ bởi các nhân tố chủ quan xuất phát từ
phía người tiêu dùng và từ phía Ngân hàng như: Chính sách và thể lệ cho vay, thông
tin cho vay, tình hình huy động vốn, chất lượng nhân sự, cơ sở vật chất thiết bị của
Ngân hàng và bản thân người tiêu dùng,
SVTH: Lê Thị Ngát Lớp: Ngân hàng 12B.07
25

×